Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Tuan 20 lop 4B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.47 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 20. Thứ hai, ngày 14 tháng 01 năm 2013. Toán PHÂN SỐ. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về phân số ; biết phân số có tử số, mẫu số ;biết đọc , viết phân số . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: - Các mô hình , hình vẽ SGK . C. LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: Phân số . - Theo dõi , trả lời 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Giới thiệu phân số . Hoạt động lớp . - Hướng dẫn HS quan sát một hình tròn. - HS quan sát - Nêu câu hỏi giúp HS nhận biết : - HS nhận biết + Hình tròn đã được chia thành 6 phần bằng nhau . + 5 phần trong số 6 phần đó đã được tô - Luyện đọc : Năm phần sáu . màu . + Ta nói : Đã tô màu năm phần sáu hình - HS nhận ra : 5 + Mẫu số viết dưới gạch ngang . Nó tròn . Năm phần sáu viết thành 6 cho biết hình tròn được chia thành 6 5 - Giới thiệu : Ta gọi 6 là phân số . 5 là phần bằng nhau . Mẫu số phải là số tự nhiên khác 0 . tử số , 6 là mẫu số . + Tử số viết trên gạch ngang . Nó cho - Tiến hành tương tự với các phân số : biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó . 1 3 4 ; ; Tử số cũng là số tự nhiên . 2 4 7 - HS tự nêu nhận xét . Tiểu kết : HS nhận biết phân số . 1 3 4 ; ; là những phân số . 2 4 7 Hoạt động lớp . Hoạt động 2 : Thực hành . - Nêu yêu cầu BT , sau đó làm bài và - Bài 1(TB+Y) : Viết và đọc phân số chỉ chữa bài . phần đã tô màu. Mỗi phân số có: - Dựa vào bảng SGK để nêu hoặc viết ở * Tử số cho biết gì? bảng khi chữa bài . * Mẫu số cho biết gì? - Viết các phân số vào vở . - Bài 2 : Viết theo mẫu. - Em đầu tiên đọc phân số thứ nhất . Nếu Tiểu kết : HS giải được các bài tập. đọc đúng thì chỉ em thứ hai đọc tiếp . Nếu em đầu tiên đọc sai thì GV sửa rồi cho em đó đọc lại mới chỉ định em khác đọc tiếp . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua đọc , viết các phân số ở bảng . - Nêu lại khái niệm về phân số . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. - Chuẩn bị : Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc : BỐN ANH TÀI. (tt) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện . - Hiểu nội dung : Ca ngợi sức khỏe , tài năng , tinh thần đồn kết chiến đấu chống yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây . ( trả lời được các CH trong SGK ) *Kĩ năng sống: - Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa . B. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh minh họa bài đọc SGK . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: b. Bài cũ : Chuyện cổ tích về lồi người . - Kiểm tra 2 , 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về lồi người , trả lời các câu hỏi SGK . c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài - Giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài (tt) -Theo dõi 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc Hoạt động cả lớp - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. -1 HS đọc cả bài. - Có thể chia bài thành 2 đoạn : - Phân đoạn. + Đoạn 1 : 6 dòng đầu . -HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn. (3 lượt) . + Đoạn 2 : Phần còn lại . - 1 HS đọc chú thích. Cả lớp đọc thầm - Chỉ định HS đọc nối tiếp , đọc phần chú phần chú thích . thích. - Luyện đọc theo cặp . - Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát - 3 em đọc cả bài . âm . - Gọi HS đọc tồn bài. - Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động nhóm . Tiểu kết: - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận bài. các câu hỏi cuối bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót . Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho - Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây ngủ nhờ . gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ? - Phun nước như mưa làm nước dâng - Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? ngập cả cánh đồng , làng mạc . - Một số em thuật . - Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em - Vì họ có sức khỏe và tài năng phi thường chống yêu tinh . : đánh nó bị thương , phá phép thần thông - Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng của nó . Họ dũng cảm , đồng tâm , hiệp được yêu tinh ? lực nên đã thắng yêu tinh , buộc nó quy hàng . Đọc lướt toàn truyện . - Câu chuyện ca ngợi sức khỏe , tài năng ,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Ý nghĩa truyện là gì ? tinh thần đồn kết , hiệp lực chiến đấu quy ( Ghi nội dung chính ) phục yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài . Cẩu Khây .Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : Hoạt động cá nhân - Chỉ định HS đọc nối tiếp . - 2 em tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài. - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp Tìm giọng đọc. với diễn biến truyện . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc diễn cảm theo cặp . đoạn : Cẩu Khây hé cửa … tối sầm lại . - Thi đọc diễn cảm trước lớp . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ý chính của truyện . - Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe . -Chuẩn bị: Trống đồng Đông Sơn. Chính tả Tiết 20: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP. (Nghe - viết ) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nghe - viết bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT chính tả phương ngữ ( 2 ) a / b 2 - Giáo dục: - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . B. CHUẨN BỊ: GV : - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2b . C. LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giới thiệu bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp . 2. Các hoạt động: Hoạt động cả lớp Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả . - Theo dõi . - Gọi HS đọc đoạn văn – tìm hiểu nội dung. - Đọc thầm lại đoạn văn , chú ý những - Nhắc HS chú ý cách trình bày , ghi nhớ chữ cần viết hoa , những từ ngữ dễ viết sai cách viết những tên riêng nước ngồi, và cách trình bày . những chữ số, những từ ngữ dễ viết sai . - Viết bài vào vở . - Viết chính tả - Sốt lại bài . - Chấm , chữa 7 – 10 bài . - Từng cặp đổi vở , sốt lỗi cho nhau . - Đối chiếu SGK , tự sửa những chữ viết sai ở lề trang vở . Tiểu kết: trình bày đúng bài viết Hoạt động tổ nhóm Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập chính - Đọc thầm khổ thơ , làm bài vào vở . tả - Từng em đọc kết quả . - Bài 2 : ( lựa chọn ) - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Nêu yêu cầu BT . - Vài em thi đọc thuộc lòng khổ thơ . + Dán lên bảng 3 , 4 tờ phiếu lên bảng . - Làm bài vào vở . HS thi điền nhanh âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ chấm . Tiểu kết: Bồi dưỡng cẩn thận chính xác. 4. Củng cố : (3’) - Nêu gương một số em viết chữ đẹp . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét chữ viết của HS. - Nhắc những em hay viết sai chính tả về nhà viết lại những từ ngữ đã được ôn luyện . - Chuẩn bị : Chuyện cổ tích về lồi người ( nhớ - viết ). LUYỆN TOÁN Ôn luyện : PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Củng cố về cách tính chu vi và diện tích hình bình hành. - Khái niệm về phân số. - Vận dụng vào tính và giải toán có các dạng liên quan. II. ĐỒ DÙNG D – H : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG D – H CHỦ YẾU: A) Lý thuyết: - Gọi HS nêu và viết bảng. - 2HS nêu và viết bảng. - Gọi a là đáy, h là chiều cao thì S hình bình hành được - CL theo dõi và nhận xét. viết ntn ? - Gọi a và b là hai cạnh liên tiếp thì P hình bình hành được viết ntn ? - GV nhận xét và chốt. B) Thực hành: - 1HS nêu. Bài 1: Tính chu vi và diện tích hình bình hành(theo mẫu): - 1HS làm bảng lớp. a 12 cm 23 dm 18 m 46 cm - HS lần lượt nêu cách làm b 15 cm 36 dm 27 m 4 dm và kết quả. h 10 cm 18 dm 16 m 3 dm P (12+15) x 2 - Nhận xét và bổ sung. = 54 (cm) S 12 x 10 =120 cm2 - Gọi HS nêu YC bài. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét và chữa bài. Bài 2: Một hình bình hành có độ dài đáy là 4dm 8 cm. Chiều cao bằng 1 3. độ dài đáy. Tính diện tích mảnh bìa đó.. - Gọi HS nêu YC bài. H: BT cho biết gì và YC tìm gì ? - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - 1HS nêu. - 1 HS làm bảng lớp. - HS lần lượt nêu cách làm và kết quả. Đổi 4 dm 8 cm = 48 cm Chiều cao hình bình hành là: 48 : 3 = 16 (cm) Diện tích mảnh bìa hình.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét và chữa bài.. bình hành là: 48 x 16 = 768 (cm2). Bài 3: Nối theo mẫu:. 3 2 Năm phần sáu 5 3 4 6 11 7Ba phần năm 5 7 9Bốn phần bảy 6. Sáu phần mười một. Bảy phần chín. Hai phần ba. - Gọi HS nêu YC bài. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét và chữa bài. Bài 4: Viết năm phân số có tử số bé hơn mẫu số 1 đơn vị: ............................................................................................ .................... - Gọi HS nêu YC bài. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét và chữa bài. Bài 5: Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 và tử số bé hơn mẫu số là: ............................................................................................ .................... - Gọi HS nêu YC bài. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét và chữa bài.. - Nhận xét và bổ sung. - 1HS nêu. - 1HS làm bảng lớp. - HS lần lượt nêu cách làm và kết quả. - Nhận xét và bổ sung.. - 1HS nêu. - 1 HS làm bảng lớp. - HS lần lượt nêu cách làm và kết quả. VD:. 1 2 3 4 5 6 9 12 ; ; ; ; ; ; ; ;. . . 2 3 4 5 6 7 10 13. - Nhận xét và bổ sung. - 1HS nêu. - 1 HS làm bảng lớp. - HS lần lượt nêu cách làm và kết quả. 1 2 3 4. VD: 9 ; 8 ; 7 ; 6 - Lắng nghe và thực hiện ở nhà.. C) Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục ôn luyện chu vi và diện tích hình bình hành; khái niệm về phân số. Kĩ thuật Tiết 20: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU , HOA. I. MỤC TIÊU : 1 – Kiến thức & Kĩ năng : - Biết đặc điểm , tác dụng của một số vật liệu , dụng cụ thường dùng để gieo trồng , chăm sóc rau , hoa . - Biết sử dụng một số dụng cụ trồng rau , hoa đơn giản . 2 - Giáo dục : - Có ý thức giữ gìn , bảo quản và đảm bảo an tồn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau , hoa . II. CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Mẫu : Hạt giống , một số loại phân hóa học , phân vi sinh , cuốc , cào , vồ đập đất , dầm xới , bình có vòi hoa sen , bình xịt nước . III. LÊN LỚP : a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu bài học . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu Hoạt động lớp . những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi - Đọc nội dung 1 SGK . gieo trồng rau , hoa . -HS Trả lời các câu hỏi trong SGK và bổ MT : Giúp HS nắm đặc điểm những vật sung một số ý sau : liệu được sử dụng khi trồng rau , hoa . + Muốn gieo trồng bất cứ một loại cây PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . nào , trước hết phải có hạt giống ( cây giống ) . Có rất nhiều loại hạt giống - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên , tác rau , hoa khác nhau . Mỗi loại có kích dụng của những vật liệu cần thiết thường thước , hình dạng khác nhau . được sử dụng khi trồng rau , hoa . + Cây cần dinh dưỡng để lớn lên , ra - Nhận xét các câu trả lời của HS hoa , kết quả . Phân bón là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây . Có nhiều loại phân bón . Sử dụng loại nào và như thế nào còn tùy thuộc vào loại cây rau , hoa ta trồng + Nơi nào có đất trồng , nơi đó có thể trồng được cây rau , hoa . Trong điều kiện không có vườn , ruộng , chúng ta có thể cho đất vào những dụng cụ như : chậu , thùng , xô , hộp gỗ … để trồng . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu Hoạt động lớp . các dụng cụ gieo trồng , chăm sóc rau , hoa . MT : Giúp HS nắm đặc điểm những dụng cụ dùng gieo trồng , chăm sóc rau , hoa . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Nhận xét , giới thiệu từng dụng cụ . - Đọc mục 2 SGK . - Nhắc HS phải thực hiện nghiêm túc các - Trả lời các câu hỏi về đặc điểm , hình quy định về vệ sinh và an tồn lao động dạng , cấu tạo , cách sử dụng một số khi sử dụng các dụng cụ như : không dụng cụ thường dùng để gieo trồng , đứng hoặc ngồi trước người đang sử dụng chăm sóc rau , hoa . cuốc , không được cầm dụng cụ để đùa nghịch , phải rửa sạch dụng cụ và để vào nơi quy định sau khi dùng xong … - Bổ sung : Trong sản xuất nông nghiệp , người ta còn sử dụng các công cụ khác như : cày , bừa , máy cày , máy bừa , máy làm cỏ , hệ thống tưới nước bằng máy phun mưa … giúp cho công việc nhẹ nhàng hơn , nhanh hơn , năng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> suất cao hơn . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn , bảo quản và đảm bảo an tồn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau , hoa . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập của HS . - Dặn HS về nhà đọc trước bài học sau . Đạo đức Tiết 20: KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tt) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động . - Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động, và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ . * Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động . *Kĩ năng sống : - Tôn trọng giá trị sức lao động. - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. 2 - Giáo dục: - Yêu lao động , phê phán thói chây lười . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: (1’) - Hát b. Bài cũ : (3’) Kính trọng , biết ơn người lao động . c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Kính trọng , biết ơn người lao động .(tt) 2.Các hoạt động: Hoạt động lớp , cá nhân . Hoạt động 1 : : Đóng vai . - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng - Chia lớp thành các nhóm , giao cho mỗi vai . nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống . - Các nhóm lên đóng vai . - Phỏng vấn các em đóng vai . - Thảo luận cả lớp : - Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong + Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống . mỗi tình huống như vậy đã phù hợp Tiểu kết: HS thể hiện được vai diễn của chưa ? Vì sao ? mình qua nội dung BT . + Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử Hoạt động 2 : Trình bày sản phẩm . như vậy ? - Nhận xét chung . Hoạt động lớp . Tiểu kết HS trình bày được các sản phẩm - Các nhóm trình bày sản phẩm . liên quan đến bài học của mình . - Cả lớp nhận xét . 4. Củng cố : (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu lao động , phê phán thói chây lười lao động. 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Nhận xét lớp. -Sưu tầm các bài hát , bài thơ , ca dao , tục ngữ … ca ngợi lao động . -Chuẩn bị : Lịch sự với mọi người. Thứ ba, ngày 15 tháng 01 năm 2013 . Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN.. Tiết 97: A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức&Kĩ năng: - Biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên ( khác 0 ) có thể viết thành một phân số ; tử số là số bị chia , mẫu số là số chia . 2. Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu. HS : - SGK, V3, bảng con. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Phân số - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: Phân số và phép chia số tự nhiên . 2. Các hoạt động: Hoạt động lớp . Hoạt động 1 :Nêu từng vấn đề, HS giải - Nêu : 8 : 4 = 2 (quả cam) Nhận xét : quyết vấn đề . Là một số tự nhiên . - Nêu : Có 8 quả cam chia đều cho 4 em . Hỏi - Nêu : 3 : 4 = 3 (cái bánh) 4 mỗi em được mấy quả cam ? - Nêu tiếp : 3 cái bánh chia đều cho 4 em . - Nhận xét : Là một phân số . Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái * Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết bánh ? -Em kết luận điều gì qua hai phép chia nêu thành một phân số , tử số là số bị chia , mẫu số là số chia . trên? Tiểu kết : HS nhận ra thương của phép chia - Tự nêu thêm các ví dụ . Hoạt động lớp . có thể viết thành một phân số . - Tự làm bài rồi chữa bài . Hoạt động 2 : Thực hành. - Làm bài theo mẫu rồi chữa bài . - Bài 1 : Viết thương dưới dạng phân số. (TB+Y) - Làm bài theo mẫu rồi chữa bài . - Bài 2: (2 ý đầu ) Viết theo mẫu. - Tự nêu : như SGK + Hướng dẫn HS đọc mẫu rồi làm bài . - Bài 3 : a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. b) Nêu nhận xét. Tiểu kết : Rèn kĩ năng ghi các thương thành phân số 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Các nhóm cử đại diện thi đua viết các thương dưới dạng phân số ở bảng . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Chuẩn bị : Phân số và phép chia số tự nhiên .(tt) LUYỆN TOÁN:PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN. I. MỤC TIÊU: - Củng cố về phân số và phép chia số tự nhiên - Vận dụng vào tính và giải toán có các dạng liên quan. II. ĐỒ DÙNG D – H : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG D – H CHỦ YẾU: A) Lý thuyết: - Gọi HS nêu và viết bảng. - 2HS nêu và viết bảng. - H: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự - CL theo dõi và nhận xét. nhiên (khác 0) có thể viết thành phân số ntn ? Lấy VD minh họa. -H: Phân số như thế nào thì lớn hơn 1; bằng 1; - 1HS nêu. nhỏ hơn 1 ? Cho VD. - 1HS làm bảng lớp. - GV nhận xét và chốt. B) Thực hành: Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm: a) Có 5 quả cam chia đều cho 6 bạn, phân số chỉ mỗi phần quả cam của mỗi bạn là: .......................................................................... ..... b) Có 9 quả cam chia đều cho 11 bạn, phân số chỉ mỗi phần quả cam của mỗi bạn là: .......................................................................... ..... c) Có 14 quả cam chia đều cho 7 bạn, phân số chỉ mỗi phần quả cam của mỗi bạn là: .......................................................................... ..... - HS lần lượt nêu cách làm và kết quả. 5 9 14 6 d) Có 6 quả cam chia đều cho 5 bạn, phân số chỉ a¿ ;b¿ ;c ¿ ;d ¿ 6 11 7 5 mỗi phần quả cam của mỗi bạn Nhận xét và bổ sung. là: .......................................................................... - 1HS nêu. ..... - 1 HS làm bảng lớp. - Gọi HS nêu YC bài. - HS lần lượt nêu cách làm và kết quả. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở 18 27 21 24 9 - Nhận xét và chữa bài. VD: 6 ; 9 ; 7 ; 8 ; 3 Bài 2: Viết tiếp 5 phân số có giá trị bằng 3 (theo - Nhận xét và bổ sung. mẫu) 6 =3 2. ;. - Gọi HS nêu YC bài. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - 1HS nêu. - 1HS làm bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét và chữa bài. Bài 3: Viết theo mẫu:. - HS lần lượt nêu cách làm và kết quả.. 9. a) 9 : 4 = 4 ; 7 : 5 = ... ; 12 : 7 = ... ; 13 : 9 = ... b) 27 : 9 =. 27 9 = 3; 18 : 3 = ......... ; 28 : 7. = .......... ; 48 : 8 = ........ Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm: a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng. - Nhận xét và bổ sung.. - 1HS nêu. - 1 HS làm bảng lớp. - HS lần lượt nêu cách làm và kết quả. - Nhận xét và bổ sung.. 9. 12 và tử số lớn hơn mẫu số là : VD: 3 ............................................................................... ................................ b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: ............................................................................... ................................ - 1HS nêu. - Gọi HS nêu YC bài. - 1 HS làm bảng lớp. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - HS lần lượt nêu cách làm và kết quả. - Nhận xét và chữa bài. Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm: Trong các phân số: 4 5 7 16 19 14 25 13 49 50 35 ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; 5 4 5 24 7 15 27 13 36 100 35. a) Các phân số bé hơn 1 là : ................................................................ b) Các phân số lớn hơn 1 là : .............................................................. c) Các phân số bằng 1 là : ................................................................ - 1HS đọc và trả lời. - Gọi HS nêu YC bài. - 1 HSK làm bảng lớp. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - HSK lần lượt nêu cách làm và kết - Nhận xét và chữa bài. quả. Bài 6: Tìm một phân số có tổng của tử số và Mẫu số của phân số đó là: mẫu số bằng 14, mẫu số hơn tử số 4 đơn vị. (14 + 4) : 2 = 9 (Dành cho HSK) Tử số của phân số đó là: - Gọi HS nêu YC bài. 14 – 9 = 5 - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? 5 H: Bài toán thuộc dạng gì ta đã được học ? Vậy phân số cần tìm là: 9 H: Nêu cách tìm tử số và mẫu số. - Lắng nghe và thực hiện ở nhà. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét và chữa bài. C) Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục ôn luyện về phân số. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức&Kĩ năng: - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn ( BT1 ), xác định được bộ phận CN , VN trong câu kể tìm được ( BT2 ). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu Ai làm gì ? ( BT3 ) . 2.Giáo dục: - Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Tài năng . c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài: Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? 2.Các hoạt động: Hoạt động nhóm , cá nhân . Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập . - 1 em đọc nội dung BT . Cả lớp theo dõi - Bài 1 : - Cả lớp đọc thầm đoạn văn , trao đổi cùng + Dán bảng 2 , 3 tờ phiếu ; mời 3 em bạn để tìm câu kể Ai làm gì ? đánh dấu trước các câu kể 3 , 4 , 5 , 7 . - Phát biểu . - Bài 2 : - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . + Nêu yêu cầu BT . - Làm bài cá nhân , đọc thầm từng câu , + Mời 3 em lên bảng xác định CN , VN xác định CN – VN trong mỗi câu rồi đánh của các câu đã viết trên phiếu . dấu // phân cách 2 bộ phận ; sau đó gạch 1 Tiểu kết: Tìm được câu kể trên trong gạch dưới CN , 2 gạch dưới VN . đoạn văn . Xác định được CN , VN trong - Phát biểu . câu . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hoạt động lớp. Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập (tt) . - Đọc yêu cầu BT . - Bài 3 : - Cả lớp viết đoạn văn . + Treo tranh minh họa cảnh HS làm trực - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết , nói nhật lớp rồi nhắc : rõ câu nào là câu kể Ai làm gì ? . @ Em cần viết ngay vào thân bài , kể - Cả lớp nhận xét . công việc cụ thể của từng người ; không - Những em làm bài trên giấy có đoạn văn cần viết hồn chỉnh cả bài . Nhưng chú ý viết tốt dán bài ở bảng , đọc kết quả câu mở đoạn, câu kết đoạn. @ Đoạn văn phải có một số câu kể Ai làm gì ? Tiểu kết: HS làm được các bài tập . 4. Củng cố : (3’) - Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn có đoạn văn hay nhất . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh , viết lại vào vở . -Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Sức khỏe. Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU: Củng cố về câu kể Ai làm gì ? Vận dụng vào thực hành luyện tập. II. ĐỒ DÙNG D – H : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG D – H CHỦ YẾU: A) Lý thuyết: H: Trong câu kể Ai làm gì ? , chủ ngữ chỉ gì ? chủ ngữ thường do từ loại nào tạo thành ? - Lấy VD minh họa. - Nhận xét và sửa chữa. B) Thực hành: Bài tập 1: Hãy đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời theo em là đúng: a) Trong câu kể Ai làm gì ?, chủ ngữ chỉ: Người hay con vật có hoạt động được nói đến ở vị ngữ. Đồ vật hay cây cối có hoạt động được nói đến ở vị ngữ. Người hay con vật , đồ vật có hoạt động được nói đến ở vị ngữ. b) Chủ ngữ thường do từ ngữ nào tạo thành ? Tính từ. Động từ và cụm động từ. Danh từ và cụm danh từ. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu tự làm bài. + Chữa bài nhận xét. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng phụ + GV chốt lại. Bài tập 2: Hãy ghi từng bộ phận câu trong đoạn văn dưới đây vào đúng cột trong bảng: (1) Trong rừng, chim chóc hót véo von. (2) Thanh niên lên rẫy. (3) Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. (4) Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. (5) Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.. - Một số HS trả lời – nhận xét, bổ sung cho nhau.. - 1 HS đọc yêu cầu và ND bài tập - Cả lớp làm bài vào vở – 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Nhận xét bài bạn 1a. Người hay con vật , đồ vật có hoạt động được nói đến ở vị ngữ. 1b. Danh từ và cụm danh từ.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. cả lớp đọc thầm, yêu cầu 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. (Theo Đình Trung). Bộ phận chủ ngữ Bộ phận vị ngữ (1) (1) (2) (2) (3) (3) (4) (4) (5) (5) - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở(GV quan sát giúp đỡ HS yếu kém). - Một số HS đọc bài – HS khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Gọi HS nhận xét bài làm của HS trên bảng + GV chốt lại bài làm đúng. Bài tập 3: Với mỗi chủ ngữ cho trước dưới 1 HS nêu yêu cầu bài tập đây, em hãy đặt thành một câu: - Tự làm bài vào vở. - Cả bốn anh - HS lần lượt đọc bài làm của mình. em: ............................................................ - Sửa bài(nêu sai) ................. VD: - Chú chuồn chuồn + Cả bốn anh em đang học bài. nước: ........................................................ + Chú chuồn chuồn nước đậu trên ..................... lá. - Cái cặp của + Cái cặp của tôi trò chuyện cùng tôi: ............................................................ tôi. ................. + Yêu cầu Hs làm bài và chữa bài + Gọi HS nhận xét bài làm của HS trên bảng + GV chốt lại bài làm đúng. - HS rút kinh nghiệm cho bài làm C) Củng cố - dặn dò sau. - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------Tập làm văn Tiết 39: Luyện tập:MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: Củng cố cách mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. Vận dụng vào thực hành luyện tập. II. ĐỒ DÙNG D – H : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG D – H CHỦ YẾU: A) Lý thuyết: - Một số HS trả lời – nhận xét, bổ sung - Có mấy cách mở bài trong bài văn miêu tả cho nhau. đồ vật. Đó là những cách nào ? - Có mấy cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. Đó là những cách nào ? - Nhận xét và sửa chữa. B) Thực hành: Bài tập 1: Nối các khung chữ thích hợp chỉ đặc điểm của phần mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. Mở bài gián tiếp. Giới thiệu ngay đồ vật định. Mở bài trực tiếp. Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu tự làm bài. + Chữa bài nhận xét. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài bạn làm trên. 1 HS đọc yêu cầu và ND bài tập - Cả lớp làm bài vào vở – 1 HS nối bài vào bảng phụ. - Nhận xét bài bạn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> bảng phụ + GV chốt lại. Bài tập 2: Dựa vào đoạn văn mở bài trực - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. tiếp dưới đây em hãy viết đoạn mở bài gián cả lớp đọc thầm, yêu cầu 1 hs lên bảng tiếp cho bài văn miêu tả chiếc nón mới: làm bài, cả lớp làm bài vào vở Mở bài trực tiếp: - Một số HS đọc bài – HS khác nhận xét. Chiếc nón em đội đã lâu nên cũ và rách VD: Trong lớp em ai cũng có nón đội nhiều chỗ, vì thế chủ nhật vừa qua, mẹ đã đưa đầu, nào là nón đan, nón lá đủ loại. em đi chợ mua chiếc nón mới. Riêng em chỉ có một chiếc nón cũ đã Mở bài gián tiếp: rách nhiều chỗ. Ông nội đã mua tặng em ......................................................................... một chiếc nón đan rất đẹp nhân dịp ông ................................. em đi du lịch về. ......................................................................... ................................. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở(GV quan sát - Tự làm bài vào vở. giúp đỡ HS yếu kém) - HS lần lượt đọc bài làm của mình. + Gọi HS nhận xét bài làm của HS trên bảng - Sửa bài + GV chốt lại bài làm đúng. Bài tập 3: Dựa vào đoạn văn kết bài mở - Một số HS đọc bài – HS khác nhận xét. rộng dưới đây em hãy viết đoạn kết không mở VD: Em coi chiếc nón như người bạn rộng cho bài văn miêu tả chiếc nón mới: thân. Em sẽ giữ gìn nó cẩn thận để cho Kết bài mở rộng: nón luôn đẹp và mới. Má bảo: “ Có của phải biết gìn giữ thì mới được lâu bền”. Vì vậy mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt, như thế - HS rút kinh nghiệm cho bài làm sau. nón dễ bị méo vành. Kết bài không mở rộng: ......................................................................... ................................... + Yêu cầu Hs làm bài và chữa bài + Gọi HS nhận xét bài làm của HS trên bảng + GV chốt lại bài làm đúng. C) Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật VẼ TRANH: ĐỀ TÀI NGÀY HỘI QUÊ EM A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu biết sơ lược về những ngày lễ truyền thống của quê hương. 2. Kỹ năng: Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài ngày hội theo ý thích. 3. Thái độ: Học sinh thêm yêu quê hương đất nước qua các họat động lễ hội mang bản sắc dân tộc Việt Nam. B. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, một số tranh ảnh về các họat động lễ hội truyền thống. Tranh in trong bộ đồ dùng học tập. Hình gợi ý cách vẽ tranh. - Học sinh: Sách giáo khoa, giấy vẽ hoặc vở thực hành. Tranh ảnh về đề tài lễ hội. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I. ổn định tổ chức: - Hát chào giáo viên II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Học sinh bày lên bàn cho giáo viên III. Giảng bài mới: kiểm tra. Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài (5’). - Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh ở trang 46, 47 hỏi: Em thấy trong tranh ảnh ghi lại hội gì? Ngòai những hình ảnh có trong tranh? em còn thấy có thêm hình ảnh lễ hội nào nữa? Em thấy màu sắc trong tranh thế nào?. Em sẽ vẽ cảnh gì?. - Học sinh quan sát tranh trả lời. - Hội làng, hội rước kiệu, hội chọi gà. - Hội đánh vật, đánh đu, chọi trâu, đua thuyền, ném còn, đánh cù, đánh hạt chám. - Màu sắc trong tranh thì rực rỡ nhiều màu sắc, người, cảnh trong tranh thì nhộn nhịp. - 3 - 4 học sinh trả lời.. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh (5’). - Bước đầu em phải chọn một cảnh lễ hội ở quê em để vẽ. - Chỉ vẽ 1 họat động của lễ hội. - Hình ảnh chính phải thể hiện rõ nội dung chọi gà, múa sư tử. - Hình ảnh phụ phải phù hợp với ngày hội. - Vẽ phác các hình ảnh, vẽ màu theo ý thích, cần tươi vui, rực rỡ, có đậm có nhạt. Hoạt động 3: Thực hành (20’). - Động viên học sinh vẽ về ngày hội quê mình. - Yêu cầu học sinh vẽ được những hình ảnh của ngày hội, vẽ sao cho thuận mắt vẽ được các dáng họat động. - Khuyến khích học sinh vẽ màu rực rỡ. - Học sinh nhớ lại 1 cảnh vật lễ hội để học sinh thể hiện. - Nhớ lại các dáng để vẽ cho đẹp sinh động..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá (4’). - Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét - Học sinh xếp loại bài vẽ, khen ngợi một số bài vẽ tiêu biểu, đánh giá về chủ những học sinh. đề bố cục, hình vẽ, màu sắc và xếp loại - Nêu ý kiến về các bài. theo ý thích. - Dặn dò: Quan sát các đồ vật có ứng dụng trang trí hình tròn. Hoạt động ngoài giờ lên lớp : Trò chơi dân gian – Vệ sinh lớp học. I. Yêu cầu : - Giúp học sinh - Hiểu được trò chơi và biết cách chơi trò chơi dân gian (ô ăn quan ) . -HS vÖ sinh líp s¹ch sÏ. -lµm viÖc an toµn hiÖu qu¶. Gi¸o dôc hs biÕt gi÷ g×n VS chung II. Chuẩn bị : - sỏi , - Chổi III. Các hoạt động dạy học – học . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu nội dung tiết học . - HS lắng nghe. 2. Thực hành chơi trò chơi dân gian . - Y/c học sinh nhắc lại các bước của trò - HS nhắc lại ( HS y – TB ) . chơi ( ô ăn quan ) - GV T/c cho học sinh thi đánh giữa các tổ . * Mỗi tổ chọn 4 bạn để thi đấu - Các tổ thực hiện theo yêu cầu . - Lưu ý : Gv nhận xét – tuyên dương – phát thưởng tổ thắng cuộc 3.TiÕn hµnh vÖ sinh. Gv giao nhiÖm vô cho c¸c tæ lµm theo vÞ trÝ - Các tổ nhận NV: đã quy định.. C¸c tæ thùc hiÖn. Theo dßi nh¾c nhë c¸c em lµm viÖc an toµn HS nữ làm vệ sinh lớp học và sân hiÖu qu¶. bóng chuyền. c ,Nhận xét đánh giá. HS nam chăm sóc tỉa bồn hoa và 4. Củng cố - Dặn dò nhặt lá ở vườn xà cừ… - Về nhà các em giúp bố mẹ quét dọn và chăm sóc cây . . Thứ tư, ngày 16 tháng 01 năm 2013. Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tt). Tiết 98: A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức&Kĩ năng: - Biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số - Bước đầu biết so sánh phân số với 1 . 2. Giáo dục:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS : - SGK, V3, bảng con. C. LÊN LỚP:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Phân số và phép chia số tự nhiên (tt) . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nêu vấn đề và hướng dẫn Hoạt động lớp . HS tự giải quyết vấn đề . - Nêu ví dụ 1 . Hướng dẫn để HS tự nêu * HS tự nêu cách giải quyết vấn đề . 4 cách giải quyết vấn đề . - Ăn 1 quả cam tức là ăn 4 phần hay 4 quả cam .. 1. Ăn thêm 4 quả nữa tức là ăn thêm 1 5. - Nêu ví dụ 2 . Hướng dẫn để HS tự nêu cách giải quyết vấn đề .. phần ; Như vậy , ăn tất cả 5 phần hay 4 quả cam . * HS tự nêu cách giải quyết vấn đề . - Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi 5. - Nêu câu hỏi giúp HS nhận biết - Tương tự , giúp HS nêu tiếp .. người nhận được 4 quả cam . - HS nhận biết : 5 4. quả cam là kết quả của phép chia đều. 5 quả cam cho 4 người . 5. Ta có : 5 : 4 = 4 . 5 4. 1. quả cam gồm 1 quả cam và 4 quả 5. cam , do đó 4 quả cam nhiều hơn 1 quả cam . 5. Ta viết : 4 > 1 5. - Nhận xét :Phân số 4 có tử số lớn hơn mẫu số, phân số đó lớn hơn 1 . 4. Tiểu kết : Nhận biết phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số .. - Nêu : Phân số 4 có tử số bằng mẫu số , phân số đó bằng 1 . 1. - Nêu tiếp : Phân số 4 có tử số bé hơn mẫu số , phân số đó bé hơn 1 . Hoạt động lớp . - Cho học sinh thực hiện bảng con .. Hoạt động 2: Thực hành . - Bài 1 : Viết thương dưới dạng phân số. +9:7= (TB+Y). 9 ;8:5= 7. 8 ; 19 : 11 = 5.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Bài 3 : So sánh phân số với 1. + Đưa ra đề bài . + Yêu cầu HS so sánh với 1.. 19 ; 11 3. 2. 3 : 3 = 3 ; 2 : 15 = 15 ; - 1 Đọc đe bài trao đổi nhóm làm vào bảng nhóm . 3. 9. 24 24 7 ; 5. 19 17. + Phân số bé hơn 1 : 4 ; 14 Tiểu kết : Bước đầu biết so sánh phân số với 1 .. + Phân số bằng 1. :. + Phân số lớn hơn 1 :. 6. ; 10. 4. Củng cố : 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) Kể chuyện Tiết 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã kể . 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS biết ngưỡng mộ người tài . B.CHUẨN BỊ: - Một số truyện viết về những người có tài . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Bác đánh cá và gã hung thần .- 1 em kể lại truyện , nêu ý nghĩa truyện . c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. Giới thiệu truyện: Bác đánh cá và gã hung thần . 2. Các Hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu Hoạt động lớp . yêu cầu đề bài . - 1 em đọc đề bài ; gợi ý 1 , 2 SGK . - Lưu ý HS : - Một số em tiếp nối nhau giới thiệu tên + Chọn đúng một truyện em đã nghe , đã truyện của mình . Nói rõ câu chuyện kể về đọc về một người có tài năng ở các lĩnh ai , tài năng đặc biệt của nhân vật , em đã vực khác nhau . nghe hoặc đã đọc truyện đó ở đâu … + Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sách là những nhân vật các em đã biết . Nếu không tìm được truyện ngồi SGK , em có thể chọn kể một trong những nhân vật ấy . Khi đó , em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được truyện ngồi SGK . Hoạt động nhóm, cá nhân . Tiểu kết: HS nắm yêu cầu của đề bài . - 1 em đọc lại dàn ý bài kể chuyện ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động 2 : HS thực hành kể chuyện . - Dán dàn ý KC ở bảng . - Nhắc HS : Cần kể có đầu , có cuối . Với những truyện dài , các em có thể kể 1 đoạn . Tiểu kết: HS kể được truyện , trao đổi được với các bạn về ý nghĩa truyện .. - Từng cặp kể chuyện , trao đổi ý nghĩa truyện . - Thi kể chuyện trước lớp . - Cả lớp nhận xét , tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu : Nội dung truyện có hay không ? Có mới không ? Cách kể có hấp dẫn không ? … - Cả lớp bình chọn bạn có truyện hay nhất ; bạn kể tự nhiên , hấp dẫn nhất . 4. Củng cố:(3’) - Khen những em chăm chú nghe bạn kể , nhận xét chính xác , đặt câu hỏi hay - Giáo dục HS biết ngưỡng mộ người tài . 5. Nhận xét - Dặn dò:(1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà kể lại truyện vừa kể cho người thân nghe . - Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Tập đọc TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN.. Tiết 40: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn phù hợp với nội dung tự hào , ca ngợi . - Hiểu nội dung : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú , đọc đáo là niềm tự hào của con người Việt Nam ( trả lời được các CH trong SGK ). 2 - Giáo dục : - Giáo dục HS tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc ta . B. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh minh họa. HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: Bốn anh tài (tt) . - Kiểm tra 2 em đọc truyện Bốn anh tài , trả lời các câu hỏi về nội dung truyện . c. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài Trống đồng Đông Sơn . -Theo dõi 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc Hoạt động cả lớp - Có thể chia bài thành 2 đoạn : - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 , 3 + Đoạn 1 : Từ đầu … hươu nai có gạc . lượt . + Đoạn 2 : Phần còn lại . - Đọc phần chú thích để hiểu nghĩa các từ - Chỉ định HS đọc nối tiếp , đọc phần chú cuối bài . thích. - Luyện đọc theo cặp . - Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát - Vài em đọc cả bài . âm . - Đọc diễn cảm cả bài ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiểu kết: - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ? - Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào ? - Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng ? - Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng ?. - Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người VN ta ? Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài .. Hoạt động nhóm, cá nhân. . - Đọc đoạn 1 . - Đa dạng cả về hình dáng , kích cỡ lẫn phong cách trang trí , sắp xếp hoa văn … - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh , hình tròn đồng tâm , hình vũ cong nhảy múa , chèo thuyền , hình chim bay , hươu nai có gạc … - Đọc đoạn còn lại . - Lao động , đánh cá , săn bắn , đánh trống , thổi kèn , cầm vũ khí bảo vệ quê hương , tưng bừng nhảy múa mừng chiến công , cảm tạ thần linh , ghép đôi nam nữ … - Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn . Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người – con người lao động làm chủ , hòa mình với thiên nhiên ; con người nhân hậu ; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc , ấm no . - Trống đồng Đông Sơn đa dạng , hoa văn trang trí đẹp , là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa , là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời , bền vững . Hoạt động cả lớp - 2 em tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài . - Luyện đọc diễn cảm theo cặp . - Thi đọc diễn cảm trước lớp .. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn tìm đúng giọng đọc cho bài văn . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn : Nổi bật … sâu sắc . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm. 4. Củng cố : (3’) - Nêu ý chính của bài . - Giáo dục HS tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc ta . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn , kể về những nét đặc sắc của trống đồng Đông Sơn cho người thân nghe . - Chuẩn bị: Sầu riêng. Tập làm văn Tiết 39: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT : KIỂM TRA VIẾT A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Biết viết hồn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật đúng yêu cầu đề bài , có đủ 3 phần ( mở bài, thân bái, kết bài ), diễn đạt thành câu rõ ý. 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS yêu thích viết văn . B. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật . c. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giới thiệu bài: Miêu tả đồ vật : Kiểm tra viết. 2. Các hoạt động: Hoạt động lớp . Hoạt động 1 : Hướng dẫn chọn đề bài . - 2 em tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT . - Giới thiệu các đề bài để HS chọn lựa : - Chọn đề bài + Hãy tả một đồ vật em yêu thích nhất ở trường . Chú ý mở bài theo cách gián tiếp + Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà . Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng . + Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất . Chú ý mở bài theo cách gián tiếp . + Hãy tả quyển sách giáo khoa TV4 của em . Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng . Tiểu kết : HS chọn để viết một đề bài . Hoạt động lớp . Hoạt động 2 : Thực hành viết. - 1 em đọc lại dàn ý ở bảng . - Nhắc HS nên lập dàn ý trước khi viết , - Cả lớp làm bài . viết nháp trước , tham khảo những bài viết mình đã viết trước đó … Tiểu kết : HS viết được hoàn chỉnh bài viết . 4. Củng cố : (3’) - Thu bài - Giáo dục HS yêu thích viết văn . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp. - Yêu cầu HS xem trước nội dung bài sau. - Chuẩn bị: Luyện tập quan sát cây cối. Hoạt động ngoài giờ lên lớp : Đọc sách , Báo I. Yêu cầu : - Giúp học sinh – Đọc thành thạo các câu chuyện và hểu được nội dung câu chuyện vừa đọc. II. Chuẩn bị : Sách và , báo III. Các hoạt động dạy học – học .. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu nội dung tiết học . - HS lắng nghe. 2. Thực hành đọc sách báo . - Gv yêu cầu các tổ trưởng nhận sách , - Các tổ thực hiện theo yêu cầu ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH báo phát cho các tổ viên của mình. Lưu ý : Đoc chuyện hay báo các em phải hiểu được câu chuyện hay bài báo viết về nội dung gì . - Thi đọc trước lớp . - T/c cho học sinh đọc hay trước lớp. Gv nhận xét – tuyên dương 3.Củng cố - Dặn dò - Về nhà các em cần luyện đọc nhiều hơn . Thứ năm, ngày 17 tháng 01 năm 2013. Toán LUYỆN TẬP.. Tiết 99: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Biết đọc , viết phân số . - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Luyện tập . 2.Các hoạt động: Hoạt động : Thực hành . Hoạt động lớp . - Bài 1 : Đọc các số đo đại lượng.(TB+Y) - Tự làm vào vở . + Gọi 4 HS lên bảng chữa bài. - Bài 2 : Viết phân số. ( HS K ) - Cả lớp nhận xét , kết luận . + Gọi 4HS lên bảng. - Tự làm vào vở . - Bài 3 : Viết số tự nhiên dưới dạng phân - Tự làm vào vở . số. + Gọi 2 HS lên bảng. ( Nếu còn thời gian cho HS làm tiếp tục ) - Tự làm vào vở . - Bài 4 : Viết phân số theo yêu cầu. So sánh các kết quả tìm được và nhận + Gọi 3 HS lên bảng. xét . - Bài 5 : Viết phân số vào chỗ chấm, theo - Nêu yêu cầu BT rồi tự làm bài . mẫu. - Trình bày bài giải . + Gọi 2 HS lên bảng. Tiểu kết : HS làm được các bài tập . 4. Củng cố : (3’)- Nêu lại cách đọc, viết phân số ; quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập cho nhớ. - Chuẩn bị: Phân số bằng nhau..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHỎE. Tiết 40: A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức&Kĩ năng: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao ( BT1, BT2 ) ; nắm được một số thành ngữ , tục ngữ liên quan đến sức khỏe ( BT3, BT4 ). 2. Giáo dục: - Giáo dục HS yêu thích vẻ phong phú của từ tiếng Việt . B. CHUẨN BỊ: - Từ điển, SGK, V4 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? c. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ : Sức khỏe . Hoạt động lớp. 2. Các hoạt động: +1 em đọc nội dung BT . Hoạt động 1 : Củng cố vốn từ - Các nhóm đọc thầm , trao đổi . - Bài 1 : - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . + Phát phiếu cho các nhóm làm bài . - Cả lớp nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc - Bài 2 : . + Dán ở bảng 3 , 4 tờ phiếu, phát bút + Nêu yêu cầu BT . dạ , mời các nhóm lên bảng thi đấu tiếp - Trao đổi theo nhóm , tìm từ ngữ chỉ tên các sức. môn thể thao . Tiểu kết: HS Phân loại từ. - Các nhóm đọc kết quả bài làm . - Viết vào vở ít nhất 15 từ ngữ chỉ tên các môn thể thao . Hoạt động 2 : Mở rộng vốn từ Hoạt động lớp . - Bài 3 : - 1 em đọc yêu cầu BT . + Tổ chức thực hiện tương tự BT2 . - Đọc thuộc các thành ngữ sau khi đã điền - Bài 4 : hồn chỉnh , viết vào vở lời giải đúng . + Gợi ý : - Đọc yêu cầu BT . Người “Không ăn không ngủ” được là - Tiên : Những nhân vật trong truyện cổ tích người như thế nào ? tượng trưng cho sự sung sướng . Người “Ăn được ngủ được” được là - Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khỏe người như thế nào ? tốt . “Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là gì? - Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì Tiểu kết: Vận dụng kiến thức làm bài tiên . tập 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ . - Chuẩn bị : Luyện tập về câu kể : Ai làm gì ?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ sáu, ngày 18 tháng 01 năm 2013. Toán PHÂN SỐ BẰNG NHAU. Tiết 100: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Phân số bằng nhau . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn tính chất cơ bản Hoạt động lớp . của phân số . - Hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy SGK và - Quan sát. nêu câu hỏi giúp HS nhận ra hai băng giấy này bằng nhau . 3 6 - Nhận dạng các phân số. - Giới thiệu : Phân số bằng phân số 4. - Làm gì để biết phân số 6 8. 8. 3 4. bằng phân số. ?. - Giới thiệu cho HS biết : Đó là tính chất cơ bản của phân số .(SGK) Tiểu kết : HS nhận biết tính chất cơ bản của phân số . Hoạt động 2 : Thực hành. - Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. (TB+Y) ( Nếu còn thời gian làm tiếp tục ) - Bài 2 : Tính và so sánh kết quả.. 3. 3×2. 6. - Tự viết : 4 = 4 ×2 = 8 6 6 :2 3 = = 8 4 :2 4. - Tự nêu kết luận như SGK , nhắc lại nhiều lần . Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi đọc kết quả . - Tự làm bài rồi nêu nhận xét của từng phần a hoặc b hoặc nêu nhận xét gộp cả hai phần . - Tự làm bài rồi chữa bài .. - Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tiểu kết : - So sánh được 2 phân số với nhau . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại tính chất cơ bản của phân số . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Về làm lại bài cho nhớ. - Chuẩn bị: Rút gọn phân số. Tập làm văn LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG.. Tiết 40: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng : - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu ( BT1 ).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Bước đầu biết quan sát và trình bày được một sô nét đổi mới nơi HS đang sống ( BT2 ) . Kĩ năng sống: -Thu thập xứ lí thông tin (thông tin về địa phương giới thiệu ) - Thể hiện sự tự tin. - Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sê, bình luận (về bài giới thiệu của bạn) 2 - Giáo dục : - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương . B. CHUẨN BỊ: GV - Một số tờ giấy trắng để HS làm BT2 . HS : - Giấy , bút làm bài KT . C. LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giới thiệu bài: Luyện tập giới thiệu địa phương . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài Hoạt động lớp . tập - 1 em đọc nội dung BT . Cả lớp theo dõi - Bài 1 : - Làm bài cá nhân , đọc thầm bài Nét mới ở + Giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu : Vĩnh Sơn , suy nghĩ , trả lời các câu hỏi Nét mới ở Vĩnh Sơn là mẫu về một bài - Phát biểu ý kiến . giới thiệu . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng + Dựa theo bài mẫu, lập dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu . + Đưa bảng phụ vào: a) Mở bài : Giới thiệu về địa phương em sinh sống . b) Thân bài : Kể những đổi mới ở địa phương . c) Kết bài : Nêu kết quả đổi mới của địa Hoạt động nhóm đôi . phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới - 1 em đọc yêu cầu đề bài . đó . - Tiếp nối nhau nói nội dung các em chọn Tiểu kết : HS nắm dàn ý bài giới thiệu giới thiệu . Hoạt động 2 : Vận dụng kiến thức - Thực hành giới thiệu trong nhóm . - Bài 2 : - Thi giới thiệu trước lớp . + Phân tích đề, tìm được nội dung cho - Cả lớp bình chọn người giới thiệu về địa bài giới thiệu . phương mình tự nhiên , chân thực , hấp dẫn + HS chú ý : nhất . * Các em phải nhận ra những đổi mới của làng xóm , phố phường nơi mình đang ở để giới thiệu những nét đổi mới đó . * Em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động em thích nhất hoặc có ấn tượng nhất để giới thiệu . * Nếu không tìm thấy những đổi mới , các em có thể giới thiệu hiện trạng của.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> địa phương và mơ ước đổi mới của mình . Tiểu kết : HS viết hoàn chỉnh bài viết của mình 4. Củng cố : (3’) - Tổ chức cho HS treo các ảnh về sự đổi mới của địa phương đã sưu tầm được - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài giới thiệu của em . - Chuẩn bị : Trả bài văn : Miêu tả đồ vật LUYỆN TOÁN: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Củng cố về phân số và phép chia số tự nhiên. Phân số bằng nhau. - Vận dụng vào tính và giải toán có các dạng liên quan. II. ĐỒ DÙNG D – H : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG D – H CHỦ YẾU: A) Lý thuyết: -H: Phân số như thế nào thì lớn hơn 1; bằng 1; nhỏ - 2HS nêu và viết bảng. hơn 1 ? Cho VD. - CL theo dõi và nhận xét. -H: Muốn tìm phân số bằng nhau ta làm thế nào ? - GV nhận xét và chốt. - 1HS nêu. B) Thực hành: Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm: - 1HS làm bảng lớp. a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 - HS lần lượt nêu cách làm và kết vừa bé hơn 7 là: quả. ..................................................................................... a) 5 ; 6 ; 5 ; 6 ; 5 ; 6 ; 5 ; 6 ; 6 1 1 2 2 3 3 4 4 5 ......................... 1 12 2 6 3 4 b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 b) 12 ; 1 ; 6 ; 2 ; 4 ; 3 là: - Nhận xét và bổ sung. ..................................................................................... - 1HS nêu. - Gọi HS nêu YC bài. - 1 HS làm bảng lớp. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - HS lần lượt nêu cách làm và kết - Nhận xét và chữa bài. quả. Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3 3 x 4 12 = = 3 3 x 4 . . .. . 9 9 x .. . . 27 VD: a) ; = = 5 5 x 4 20 a) 5 = 5 x 4 =. . .. . ; ; 5 5 x .. .. 15 4 4 x . .. . 36 = = 7 7 x .. .. .. . . 56 56 :7 .. . .. b) 35 =35:. . .. =.. . .. ; 63 63 :.. .. 7 = = 81 81:. . .. .. . 5 15 . .. . 60 c) 8 =.. . . = 48 =. . .. ; 72 .. .. 9 . . .. = = = 56 14 . .. . 77. - Gọi HS nêu YC bài.. 9 9 x 3 27 = = 5 5 x 3 15. 18 18:. . .. .. .. = = ; 30 30:6 .. ... - Nhận xét và bổ sung.. - 1HS nêu. - 1HS làm bảng lớp. - HS lần lượt nêu cách làm và kết quả..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét và chữa bài. Bài 3: Viết tiếp phân số thích hợp vào chỗ chấm:. 4. 25 50 75 125. a) 6 b) 15 ; 30 ; 45 ; 75 - Nhận xét và bổ sung.. 2 4 5 18 25 50 50 75 125. Trong các phân số 3 ; 6 ; 3 ; 24 ; 15 ; 30 ; 70 ; 45 ; 75 2. a) Các phân số bằng 3 là: ................................................................ 5. b) Các phân số bằng 3 là: ............................................................... - Gọi HS nêu YC bài. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét và chữa bài. Bài 4: a) Viết 5 phân số bằng phân số. 1 3. - 1HS nêu. - 1 HS làm bảng lớp. - HS lần lượt nêu cách làm và kết quả. 2 3. là:. ..................................................................................... ...................... b) Viết 5 phân số có mẫu số gấp đôi tử số: ..................................................................................... ...................... - Gọi HS nêu YC bài. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét và chữa bài. Bài 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 6. 6 :2. 6. 6 x2. 6. 6 −2. a) 10 = 10:2 [ ] b) 10 = 10− 2 [ ]. 6. 4. 5. 6. a) 6 ; 9 ; 12 ; 15 ; 18 .. .. 1 2 3 4. 5. 6. b) 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 . .. - Nhận xét và bổ sung. - 1HS nêu. - 1 HS làm bảng lớp. - HS lần lượt nêu cách làm và kết quả. a) - Đ ; b) - S ; c) - S d) - Đ - Lắng nghe và thực hiện ở nhà.. 6+2. c) 10 = 10+ 2 [ ]. d) 10 = 10 x 2 [ ] - Gọi HS nêu YC bài. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét và chữa bài. C) Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục ôn luyện về phân số. Luyện từ và câu Ôn luyện câu kể Ai làm gì? I. MỤC TIÊU: Củng cố về câu kể Ai làm gì ? Vận dụng vào thực hành luyện tập. II. ĐỒ DÙNG D – H : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG D – H CHỦ YẾU: A) Lý thuyết: H: Trong câu kể Ai làm gì ? , chủ ngữ chỉ gì ? chủ - Một số HS trả lời – nhận xét, bổ ngữ thường do từ loại nào tạo thành ? sung cho nhau. - Lấy VD minh họa. B) Thực hành:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài tập 1: Hãy đặt câu hỏi Ai làm gì ?cho những câu in đậm trong đoạn văn sau: (1) Đêm trăng. (2) Biển yên tĩnh. (3) Chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. (4) Một chiến sĩ thả câu. (5) Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. (6) Bỗng biển có tiếng động mạnh. (7) Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. (Theo Hà Đình Cẩn) M: - Chúng tôi đã vội vã lên đường ngay sau khi biết tin cơn bão ập đến. - Ai đã vội vã lên đường ngay sau khi biết tin cơn bão ập đến ? (3) .............................................................................. ..................... (4) .............................................................................. ..................... (5) .............................................................................. ..................... - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu tự làm bài. + Chữa bài nhận xét. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng phụ + GV chốt lại. Bài tập 2: Hãy ghi vào bảng sau chủ ngữ và vị ngữ của các câu (3); (4); (5). Bộ phận chủ ngữ. - 1 HS đọc yêu cầu và ND bài tập - Cả lớp làm bài vào vở – 3 HS làm bài vào bảng lớp. - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho các câu in đậm có trong đoạn văn. - Nhận xét bài bạn KQ: (3) Ai buông neo trong vùng biển Trường Sa ? (4) Ai thả câu ? (5) Ai quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo ?. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. cả lớp đọc thầm, yêu cầu 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở - Một số HS đọc bài – HS khác nhận xét.. Bộ phận vị ngữ. (3) (3) (4) (4) (5) (5) - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở(GV quan sát giúp đỡ HS yếu kém) + Gọi HS nhận xét bài làm của HS trên bảng + GV chốt lại bài làm đúng. Bài tập 3: Hãy đặt hai câu kể rồi chỉ ra chủ ngữ và vị ngữ của các câu đó. + Yêu cầu Hs làm bài và chữa bài + Gọi HS nhận xét bài làm của HS trên bảng + GV chốt lại bài làm đúng. C) Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Tự làm bài vào vở. - HS lần lượt đọc câu của mình đặt và nêu rõ các bộ phận câu. - Sửa bài(nêu sai) VD: a) Chúng em ngồi nhặt rác. b) Lan và Hương đọc truyện vui. - HS rút kinh nghiệm cho bài làm sau..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×