Tải bản đầy đủ (.docx) (168 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện văn yên tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 168 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐỖ THỊ THANH VÂN

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY
HOẠCH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN VĂN YÊN - TỈNH YÊN BÁI

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. Nguyễn Thị Vịng

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NƠNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu của tôi trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2016



Tác giả luận văn

Đỗ Thị Thanh Vân

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các thầy giáo, cô giáo trong
Bộ môn Quy hoạch đất đai, Khoa Quản lý đất đai; Ban Quản lý đào tạo đã tận tình
giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu để hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND xã Đại Phác; UBND xã Ngòi A, huyện Văn
Yên; UBND huyện Văn n, Phịng Thống kê huyện, Phịng Nơng nghiệp & PTNT
huyện Văn n, Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Văn Yên, BCĐ xây dựng
Nông thôn mới của huyện đã giúp đỡ, tạo điều kiện và cung cấp những số liệu, tài liệu
cần thiết để nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Thị Vòng
người đã dành nhiều thời gian tâm huyết, trực tiếp hướng dẫn tận tình, chỉ bảo và tạo
điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình thực hiện nghiên cứu đề tài và hoàn
chỉnh bản luận văn thạc sĩ khoa học chuyên ngành Quản lý đất đai.
Qua đây, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động
viên, khích lệ, sẻ chia, giúp đỡ và đồng hành cùng tơi trong cuộc sống và trong q
trình học tập, nghiên cứu./.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2016

Tác giả luận văn


Đỗ Thị Thanh Vân

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................................... i
Lời cảm ơn.................................................................................................................................. ii
Mục lục....................................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.............................................................................................................. vi
Danh mục bảng........................................................................................................................ vii
Danh mục hình.......................................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn...................................................................................................................... x
Thesis abstract.......................................................................................................................... xii
Phần 1. Mở đầu........................................................................................................................ 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1

1.2.

Mục đích của đề tài..................................................................................................... 2

1.3.

Yêu cầu của đề tài....................................................................................................... 2

1.4.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 2


1.5.

Những đóng góp về mặt khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận văn ................ 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu..................................................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận của quy hoạch xây dựng nông thôn mới......................................... 4

2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản............................................................................................ 4

2.1.2.

Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới ở nước ta ........................................... 7

2.1.3.

Lý luận về quy hoạch xây dựng nơng thơn mới..................................................... 8

2.1.4.

Ngun tắc, nội dung và tiêu chí xây dựng nơng thơn mới................................. 9

2.1.5.

Vai trị của xây dựng nông thôn mới trong sự nghiệp phát triển kinh tếxã hội của đất nước................................................................................................... 11


2.1.6.

Căn cứ pháp lý lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới.................................... 12

2.2.

Cơ sở thực tiễn của quy hoạch xây dựng nông thôn mới................................... 13

2.2.1.

Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về xây dựng nơng thơn mới ........13

2.2.2.

Tình hình quy hoạch xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam............................... 17

2.2.3.

Tình hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Yên Bái .......................21

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu.............................................................. 24
3.1.

Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 24

3.2.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................. 24

iii



3.3.

Nội dung nghiên cứu................................................................................................ 24

3.3.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Văn Yên.............................................. 24

3.3.2.

Đánh giá tình hình thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới
huyện Văn n.......................................................................................................... 24

3.3.3.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới hai xã
điểm huyện Văn Yên, Yên Bái............................................................................... 25

3.3.4.

Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thực hiện quy hoạch xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện............................................................... 25

3.4.

Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 25

3.4.1.


Phương pháp điều tra thu thập số liệu................................................................... 25

3.4.2.

Phương pháp chọn điểm........................................................................................... 26

3.4.3.

Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu.......................................................... 26

3.4.4.

Phương pháp so sánh................................................................................................ 27

3.4.5.

Phương pháp tiêu chí đánh giá................................................................................ 27

Phần 4. Kết quả và thảo luận.............................................................................................. 28
4.1.

Đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội huyện Văn Yên ..................... 28

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường...................................................... 28

4.1.2.


Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.................................................................... 32

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện đối với
việc thực hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới....................................... 36

4.2.

Đánh giá tình hình thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới huyện

Văn n
4.2.1.

38

Tình hình tổ chức thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
nơng thơn mới huyện Văn Yên............................................................................... 38

4.2.2.

Tình hình thực hiện chương trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Văn

Yên.............................................................................................................................. 41
4.2.3.

Đánh giá tình hình thực hiện bộ tiêu chí Quốc gia xây dựng NTM ở
huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái................................................................................. 52

4.2.4.


Đánh giá chung.......................................................................................................... 54

4.3.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới hai xã
điểm huyện Văn Yên, Yên Bái............................................................................... 56

4.3.1.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng NTM xã Ngòi A................56

iv


4.3.2.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng NTM xã Đại Phác.............68

4.3.3.

Đánh giá chung về thực hiện quy hoạch xây dựng NTM trên địa bàn xã
Ngòi A và xã Đại Phác 81

4.4.

Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thực hiện quy hoạch xây
dựng ntm trên địa bàn huyện Văn Yên 90

4.4.1.


Đề xuất một số giải pháp thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM . 90

4.4.2.

Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thực hiện quy hoạch xây
dựng NTM trên địa bàn huyện Văn Yên

92

Phần 5. Kết luận và kiến nghị............................................................................................. 95
5.1.

Kết luận....................................................................................................................... 95

5.2.

Kiến nghị.................................................................................................................... 96

Tài liệu tham khảo................................................................................................................... 98
Phụ lục..................................................................................................................................... 101

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt


Bộ NN & PTNT

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Bộ VH- TT- DL

Bộ Văn hóa- Thể thao- Du lịch

BCĐ; BQL

Ban chỉ đạo; Ban quản lý

CN- TTCN

Công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp

CSVC; CSHT

Cơ sở vật chất; Cơ sở hạ tầng

ĐVT

Đơn vị tính

HĐND, UBND

Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân

HTX


Hợp tác xã

KT- XH

Kinh tế- xã hội

KH- KT

Khoa học- kỹ thuật

MTQG

Mục tiêu quốc gia

NTM

Nơng thơn mới

NVH

Nhà văn hóa

SX-KD

Sản xuất- kinh doanh

THCS

Trung học cơ sở


TM- DV

Thương mại- Dịch vụ

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả thực hiện Chương trình NTM tại tỉnh Yên Bái đến 31/12/2015 ....22
Bảng 4.1. Thực trạng phát triển kinh tế huyện Văn Yên năm 2015 ................................ 32
Bảng 4.2. Diện tích và năng suất các loại cây trồng chính trên địa bàn huyện Văn
Yên năm 2015...................................................................................................... 34
Bảng 4.3. Hiện trạng dân số huyện Văn Yên...................................................................... 35
Bảng 4.4. Cơ cấu lao động huyện Văn Yên........................................................................ 36
Bảng 4.5. Hiện trạng đường giao thông trên địa bàn huyện Văn Yên ............................ 42
Bảng 4.6. Hiện trạng hệ thống thủy lợi trên địa bàn huyện Văn Yên ............................. 43
Bảng 4.7. Hiện trạng hệ thống điện trên địa bàn huyện Văn Yên ................................... 43
Bảng 4.8. Hiện trạng trường học trên địa bàn huyện Văn Yên ........................................ 44
Bảng 4.9. Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí hạ tầng – kinh tế - xã hội huyện
Văn Yên................................................................................................................. 46
Bảng 4.10. Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất huyện
Văn n

48

Bảng 4.11. Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí VH- XH- MT huyện Văn Yên .................49
Bảng 4.12. Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng NTM trên địa bàn
huyện Văn Yên..................................................................................................... 52
Bảng 4.13. Quy hoạch hệ thống hạ tầng xã hội xã Ngòi A đến năm 2020..................... 58

Bảng 4.14. Quy hoạch đường giao thơng xã Ngịi A......................................................... 59
Bảng 4.15. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015 xã Ngòi A .............60
Bảng 4.16. Kết quả thực hiện quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp xã Ngòi A .........61
Bảng 4.17. Kết quả thực hiện quy hoạch giao thơng xã Ngịi A...................................... 63
Bảng 4.18. Kết quả thực hiện quy hoạch điện nơng thơn xã NgịiA ............................... 65
Bảng 4.19. Kết quả thực hiện quy hoạch cơ sở văn hoá xã Đại Phác ............................. 65
Bảng 4.20. Kết quả thực hiện quy hoạch cơ sở giáo dục- đào tạo xã Ngòi A ................67
Bảng 4.21. Quy hoạch hệ thống hạ tầng xã hội xã Đại Phác đến năm 2020 ..................70
Bảng 4.22. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015 xã Đại Phác ..........72
Bảng 4.23. Kết quả thực hiện quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp xã Đại Phác ......74
Bảng 4.24. Kết quả thực hiện quy hoạch giao thông xã Đại Phác................................... 76
Bảng 4.25. Kết quả thực hiện quy hoạch điện nông thôn xã Đại Phác ........................... 78
vii


Bảng 4.26. Kết quả thực hiện quy hoạch cơ sở văn hoá xã Đại Phác ............................. 78
Bảng 4.27. Kết quả thực hiện quy hoạch cơ sở giáo dục- đào tạo xã Đại Phác .............80
Bảng 4.28. Tổng hợp ý kiến về cách thức tiếp cận thông tin NTM ................................. 82
Bảng 4.29. Tổng hợp ý kiến về sự tham gia của người dân vào xây dựng NTM ..........83
Bảng 4.30. Nội dung tham gia của người dân trong việc xây dựng NTM ...................... 83
Bảng 4.31. Nguồn gốc của nguồn vốn xây dựng NTM..................................................... 84
Bảng 4.32. Kết quả huy động kinh phí cho xây dựng NTM đến 31/12/2015 ................ 84

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Vị trí huyện Văn n trong tỉnh Yên Bái......................................................... 28
Hình 4.2. Biểu đồ cơ cấu kinh tế huyện Văn Yên giai đoạn 2010- 2015 .....................33
Hình 4.3. Ảnh các đồng chí lãnh đạo huyện kiểm tra tiến độ thi cơng bê tơng

hóa đường giao thơng nơng thơn tại xã Ngịi A- huyện Văn n

39

Hình 4.4. Ảnh lễ phát động phong trào làm đường giao thông nông thôn tại xã
Đơng Cng- huyện Văn n năm 2015

40

Hình 4.5. Ảnh đường giao thơng nối thơn Khe Lóng- thơn Sơn Bình đang được
mở rộng, bê tơng hóa 64
Hình 4.6. Ảnh HTX rau an tồn Cường- Qn thành lập năm 2015............................. 75
Hình 4.7. Ảnh mơ hình sản xuất rau an tồn..................................................................... 75
Hình 4.8. Ảnh đường nội đồng xã Đại Phác được mở rộng và bê tơng hóa ................ 77
Hình 4.9. Ảnh trạm y tế xã Đại Phác xây dựng hoàn thiện xong năm 2013 ................79
Hình 4.10. Ảnh trường THCS xã Đại Phác xây dựng xong năm 2013 ........................... 80
Hình 4.11. Ảnh sân vận động xã tại thơn Tân Thành hồn thành năm 2012 .................. 81

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đỗ Thị Thanh Vân
Tên luận văn: “Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn huyện Văn Yên – tỉnh Yên Bái”
Chuyên ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60 85 01 03

Người hướng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Thị Vịng

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng việc tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới.

Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện quy hoạch xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
2. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp điều tra thu thập số liệu, bao gồm:

Điều tra thu thập số liệu thứ cấp: Tài liệu, báo cáo tổng hợp, số liệu thống kê
về tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái, của huyện
Văn Yên, của từng xã trong huyện được thu thập tại Ủy ban nhân dân huyện Văn Yêntỉnh Yên Bái, Ủy ban nhân dân các xã trong huyện.
Điều tra thu thập số liệu sơ cấp: Thu thập số liệu sơ cấp thông qua phiếu điều tra
(100 phiếu), đối tượng lựa chọn khảo sát là các hộ dân tại 2 xã tiêu biểu cho chương trình
quy hoạch xây dựng nông thôn mới của huyện. Đồng thời, điều tra một số cán bộ xã trao
đổi về tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới của các xã.

Phương pháp chọn điểm: Tìm hiểu tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng
nông thôn mới tại 2 xã đặc thù về thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện (xã Đại Phác và xã Ngòi A) để từ đó rút ra bài học kinh nghiệm về
chương trình xây dựng nơng thơn mới, để tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn các xã khác trong huyện.
Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: thống kê, phân loại tài liệu theo
từng phần nhất định để xử lý các dữ liệu phục vụ cho xây dựng báo cáo. Số liệu được
xử lý bằng phần mềm Word, Excel …sau đó phân tích và đánh giá tình hình thực hiện
tại địa phương nghiên cứu bằng các bảng, biểu, đồ thị.
Phương pháp so sánh: so sánh giữa tình hình địa phương khi thực hiện quy
hoạch xây dựng nông thôn mới với kết quả địa phương đạt được tính đến thời điểm

x


đánh giá. Từ đó tìm ra những thuận lợi và khó khăn trong q trình thực hiện quy
hoạch xây dựng nông thôn mới tại vùng nghiên cứu. So sánh giữa kết quả thực hiện
quy hoạch xây dựng nông thôn mới thực tế tại địa phương với bộ tiêu chí Quốc gia về
xây dựng nơng thơn mới.
3. Kết quả chính và kết luận
-

Văn Yên là một huyện đang phát triển. Sau 5 năm triển khai thực hiện chương

trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới, tồn huyện đã đạt được những kết quả
nổi bật: bộ mặt nông thôn của huyện đã có nhiều khởi sắc, 26/26 xã đều đã triển khai thực
hiện quy hoạch nông thôn mới, số các tiêu chí đã hồn thành tăng (bình qn mỗi xã tăng
được 2-3 tiêu chí/năm). Cụ thể: Hồn thành xây dựng nơng thơn mới- Đạt 19 tiêu chí có
01/26 xã, chiếm 3,85%; Đạt từ 10 tiêu chí trở lên có 11/26 xã, chiếm 42,3%; Đạt từ 5-9
tiêu chí có 14/26 xã, chiếm 57,69 %; Khơng có xã nào đạt dưới 5 tiêu chí.

Tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thôn mới trên địa bàn 2 xã tiêu
biểu cho chương trình: Với xã Ngịi A: việc triển khai thực hiện quy hoạch còn chậm,
khá nhiều nội dung trong các phương án quy hoạch chưa thực hiện đúng theo kế hoạch
được duyệt. Trong 3 phương án quy hoạch chỉ có quy hoạch sản xuất nơng nghiệp có
tiến độ thực hiện tương đối tốt. Tính đến 31/12/2015, xã mới đạt được 7/19 tiêu chí;
Đại Phác là xã đi đầu trong phong trào xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Văn Yên, đặc biệt là công tác tuyên truyền, vận động người dân đóng góp vốn, ngày
cơng lao động, hiến đất và hình thức tổ chức thực hiện. Tính đến 1/12/2015, xã Đại
Phác đạt 19/19 tiêu chí và được cơng nhận là “Xã đạt chuẩn nông thôn mới”.
Theo kết quả điều tra, thu thập thông tin từ việc lấy ý kiến người dân các xã
thì quy hoạch xây dựng nơng thơn mới còn nhiều hạn chế như: Một số xã chưa điều

chỉnh phương án quy hoạch cho sát với thực tế tại địa phương; Công tác thông tin
tuyên truyền mặc dù đã được chú trọng nhưng thực hiện chưa đều; Sự chủ động vào
cuộc của người dân trong việc huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới chưa cao;
Một bộ phận cán bộ quản lý chưa hiểu hết nội dung của chương trình, lại có tư tưởng
trơng chờ ỷ lại, nhất là cán bộ một số xã; Phát triển sản xuất mới dừng lại ở một số mơ
hình mà chưa triển khai rộng trên tồn xã; các hợp tác xã có tăng về số lượng nhưng
đa số quy mô nhỏ.
Để nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thơn mới để nhanh
chóng hồn thành mục tiêu trở thành huyện nơng thơn mới thì trong thời gian tới mỗi xã
trên địa bàn huyện cần tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp về: chính sách, cơng tác
tun truyền; giải pháp vốn đầu tư, hiệu quả sử dụng vốn và nguồn nhân lực và giải pháp
về hình thức tổ chức sản xuất. Trong đó vốn là giải pháp quan trọng nhất quyết định trực
tiếp tới tiến độ hoàn thành xây dựng nông thôn mới trên địa bàn các xã.

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Do Thi Thanh Van
Thesis title: “Reviews of the implementation of the new rural construction
planning in the District of Van Yen-Yen Bai province”
Major: Land management

Code: 60 85 01 03

The instructor: Associate Professor. Doctor. Nguyen Thi Vong
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)

1. Research Objectives
-


To study the implementation of the new rural construction planning.

Propose a number of solutions to improve the effectiveness of the
implementation of the new rural construction planning on Van Yen district, Yen Bai
province.
2. Materials and Methods
-

The method of investigative data collection:

+
Secondary collective method: Document and report aggregate, statistical data
on the status of implementation of the new rural construction planning Yen Bai
province, Van Yen district, each district communes were collected at the district
People's Committee Van Yen- Yen Bai province, people's Committees of communes in
the district.
+
Primary collective method: Primary data collected through questionnaires
(100 votes), the object selected is the household survey in two typical social program
planning new rural construction of the district. Also, investigate some commune
officials exchanged views on the implementation of the construction planning of the
new rural communes.
Selection method: Due to limited resources and time, so I just focused on
understanding the implementation of construction planning at the 2 NTM particular on
implementing social construction planning district NTM (Dai Phac and Ngoi A
Commune ) from which to draw lessons about NTM-building programs, to organize
the planned construction of new rural area of the town on the other in the district.
General methods and data analysis: statistics, classified material in certain
parts of the data processing service of preparing the report.The data is processed by

software Word, Excel ... then analyze and evaluate the implementation of local
research on these tables, charts, graphs.
Comparative method: comparing the local situation when planning
implementation of new rural construction with local results achieved by the time of
xii


evaluation. Then find out the advantages and difficulties during the implementation
planning of new rural construction in the study area. Comparison between the results
of the implementation of the new rural construction planning practice locally with the
National criteria on new rural construction.
3. Main findings and conlusions
Van Yen is a developing district. After 5 years of implementation of the
National Target Program to build new rural areas, the district has achieved outstanding
results: the rural areas of the district had many profound, 26/26 communes have
implemented implementation of the new rural planning, the completion criteria
increases (an average increase of 2-3 per commune criteria /year). Specifically:
Complete construction of rural new- 26.1 Scoring criteria 19 communes, representing
3.85%;Reaching 10 or more criteria commune 11/26, 42.3%; Achieve 14/26 5-9 with
social criteria, accounting for 57.69%; None have achieved less than 5 criteria.
The implementation of planned construction of new countryside in 2
communes represent programs: With Ngoi A Commune: the implementation plan has
been slow, a lot of content in the unrealized planning options strictly according to the
approved plan. In 3 that the planning is only planning agricultural production progress
made relatively good. As of 31/12/2015, new social gain criterion 7/19; Dai Phac
commune is at the forefront of the movement to build a new countryside Van Yen
district, especially the propaganda, mobilize people to contribute capital, labor day,
donated the land and organizing forms give. As of 12/01/2015, Dai Phac reached
19/19 criteria and recognized as "qualified new rural commune".
According to a survey, gathering information from the people consulted

communes are planning to build new rural areas is limited, such as: Some communes
unadjusted planning options for close to reality in local; Business information and
communication though was focused but have not implemented; The initiative on the
people to mobilize resources to build a new countryside is not high; A division
managers do not fully understand the contents of the program, re-thinking looks for,
especially some social workers; Develop new production stopped in some models that
have not been implemented across the whole commune; cooperatives have increased
in number, but the majority of small scale.
In the future, to improve the efficiency of the implementation of the new rural
construction plan to quickly accomplish the goal of becoming the new rural districts
each commune in the district should focus on implementing synchronization solutions:
policies and propaganda; investment solutions, effective use of capital and human
resources solutions and organizational forms of production. The solution of which the
most important decisions directly to the stage of completion of new rural construction
in the area of the town.
xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thực hiện Nghị quyết số 26 – NQ/TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành
TW Đảng khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nông thôn; Quyết định số 491/QĐ –
TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
nơng thơn mới; Quyết định số 800/QĐ – TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về ban hành chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới giai
đoạn 2010 – 2020. Đây là một chương trình tổng thể phát triển kinh tế, xã hội, văn
hóa, an ninh quốc phịng ở các địa phương, trong đó cơng tác xây dựng Nông thôn
mới là vấn đề cốt lõi quan trọng.
Những năm qua, nông nghiệp, nông thôn và nông dân nước ta đã đạt được
những thành tựu khá toàn diện và to lớn. Tuy nhiên, những thành tựu đạt được đó

cịn chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế và chưa đồng đều giữa các vùng, mức
độ phát triển thấp, khoảng cách khu vực nông nghiệp, nông thôn với công nghiệp,
dịch vụ và đô thị ngày càng lớn. Đời sống vật chất, tinh thần của người dân nơng
thơn cịn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao ở các vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu,
vùng xa; Khoảng cách giàu, nghèo giữa thành thị và nơng thơn có xu hướng tăng,
phát sinh nhiều vấn đề xã hội. Phát triển nông thôn theo vùng, phạm
vi địa lý, quản lý hành chính là một trong các nội dung PTNT quan trọng. Thơng
qua đó chương trình MTQG xây dựng NTM đã được bắt đầu từ năm 2011 trên
phạm vi cả nước.
Để thực hiện chương trình, cơng tác quy hoạch được coi trọng, sử dụng
ngân sách nhà nước để tiến hành đều khắp trên cả nước. Các quy hoạch đã có
những đóng góp tích cực vào việc tổ chức tthuwcj hiện xây dựng NTM tại các địa
phương. Tuy vậy kết quả thực hiện giữa các địa phương khác nhau. Sau quá trình
thực hiện từ 3- 4 năm, cần thiết phải đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây
dựng NTM tại các địa phương, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp thực hiện quy
hoạch NTM có hiệu quả.
Văn Yên là một huyện miền núi phía Bắc của tỉnh n Bái, có 26 xã và 1
thị trấn, với 298 thôn bản. Với địa hình tương đối phức tạp, đồi núi liên tiếp và cao
dần từ Đông Nam lên Tây Bắc. Khu vực nơng thơn có tới hơn 90% dân số đang
sinh sống và làm việc. Trong những năm qua, được sự quan tâm và chỉ đạo

1


sát sao của Đảng bộ và Chính quyền huyện, Văn n đã có nhiều thay đổi tích
cực, đời sống người dân được nâng cao, cơ sở hạ tầng ngày càng hồn thiện góp
phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế của huyện. Cơng tác rà sốt, đánh giá thực
trạng nơng thơn mới tại các xã thuộc huyện có tác dụng thiết thực đến đời sống của
người dân, chỉ ra được tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới trên
địa bàn, tìm hiểu ngun nhân, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện có

hiệu quả quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
Với yêu cầu cấp thiết của đề tài, được sự phân công của Khoa Quản lý đất
đai – Học viện Nông nghiệp Việt Nam và được sự hướng dẫn của PGS.TS.
Nguyễn Thị Vòng - Bộ môn Quy hoạch đất đai - Khoa Quản lý đất đai - Học viện
Nông nghiệp Việt Nam, tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện quy
hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Văn Yên – tỉnh Yên Bái”.
1.2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu thực trạng việc tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nông
thôn mới.
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện quy hoạch xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá đầy đủ các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, thực trạng phát triển
nông thôn và thực trạng việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Văn Yên. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Văn Yên.
Đánh giá hiện trạng tổng hợp, công tác thực hiện quy hoạch xây dựng nông
thôn mới và giải pháp thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên phạm vi
hai xã của huyện Văn Yên.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu:
+

Tình hình thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới theo các tiêu

chí tại huyện Văn Yên – tỉnh Yên Bái;
+

Tình hình thực hiện các phương án quy hoạch xây dựng nông thôn mới


tại các xã điểm trên địa bàn huyện.

2


- Phạm vi nghiên cứu:
+
Phạm vi khơng gian: Tồn bộ 27 xã, thị trấn trên địa bàn huyện Văn Yên
– tỉnh Yên Bái.
+
Phạm vi thời gian: Việc thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại
huyện Văn Yên – tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 – 2015.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP VỀ MẶT KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN
CỦA LUẬN VĂN
-

Đóng góp về cơ sở lý luận cho việc tổ chức thực hiện quy hoạch nông thôn

mới. Là cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp, chính sách thực hiện các nội dung
của quy hoạch xây dựng nông thôn mới trong thời gian tiếp theo.
Ý nghĩa thực tiễn: Việc đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng
nông thôn mới tại huyện Văn Yên sẽ giúp Ban chỉ đạo, Ban quản lý, các cơ quan,
tổ chức cơ quan đồn thể có liên quan,… kịp thời đưa ra các giải pháp hiệu quả
hơn, góp phần thực hiện thành cơng chương trình xây dựng nơng thơn mới, để
chương trình ngày càng phổ biến sâu rộng và tăng thiết thực, gần gũi với người
dân nông thôn hơn.

3



PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Nơng thơn
Hiện nay vẫn chưa có khái niệm chuẩn xác về nơng thơn và có nhiều quan
điểm khác nhau. Có quan điểm cho rằng nơng thơn được coi là khu vực địa lý nơi
để cộng đồng gắn bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi
trường và tài nguyên thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Một số quan
điểm khác cho rằng nơng thơn là nơi có mật độ dân số thấp hơn so với thành thị.
Vùng nông thôn là vùng có dân cư làm nơng nghiệp là chủ yếu, nguồn sinh kế
chính của cư dân trong vùng là sản xuất nông nghiệp. Quan điểm khác lại cho rằng
nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường, phát triển hàng hóa để xác định
vùng nơng thơn vì cho rằng vùng nơng thơn có trình độ sản xuất hàng hóa và tiếp
cận thị trường thấp hơn so với thành thị. Hay dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển cơ
sở hạ tầng, nghĩa la cơ sở hạ tầng của vùng nông thôn không phát triển bằng đô thị.
Như vậy khái niệm nơng thơn chỉ có tính chất tương đối, nó thay đổi theo
thời gian và tiến trình phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới.
Trong điều kiện hiện nay của Việt Nam chúng ta có thể hiểu nơng thơn là vùng
sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nơng dân. Tập hợp cư dân này
tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và mơi trường trong một thể
chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác.
Vũ Thị Bình và cs. (2006) đã nêu rõ “Nông thôn là vùng khác với vùng đơ
thị là ở đó có một cộng đồng chủ yếu là nơng dân làm nghề chính là nơng nghiệp,
có mật độ dân cư thấp hơn, có cơ cấu hạ tầng kém phát triển hơn, có mức độ phúc
lợi xã hội thua kém hơn, có trình độ dân trí, trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất
hàng hóa thấp hơn”.
2.1.1.2. Phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng được nhận thức với nhiều quan
điểm khác nhau. Ở Việt Nam, thuật ngữ phát triển nông thôn được đề cập đến từ
rất lâu và có sự thay đổi qua từng thời kỳ.


4


Ngân hàng thế giới (1975) đã định nghĩa rằng: “Phát triển nông thôn là một
chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống về kinh tế và xã hội của một nhóm
người cụ thể - người nghèo ở vùng nơng thơn. Nó giúp những người nghèo nhất
trong những người dân sống ở các vùng nơng thơn được hưởng lợi ích từ sự phát
triển”.
Vũ Thị Bình (2006) đã nêu rõ: “Phát triển nơng thơn là một q trình thay
đổi bền vững có chủ ý về xã hội, kinh tế, văn hóa và môi trường, nhằm nâng cao
chất lượng đời sống của người dân địa phương”.
Có quan điểm cho rằng, phát triển nơng thơn là phát triển tồn diện các mặt
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. Trong từng giai đoạn việc cộng đồng lựa chọn
những lĩnh vực ưu tiên là một trong những hoạt động mang lại hiệu quả thiết thực.
Phát triển nông thôn bao gồm: Phát triển giáo dục; Các hoạt động góp phần bảo vệ
sức khỏe và vệ sinh môi trường; Phát triển cơ sở hạ tầng; Phát triển sản xuất và tạo
thu nhập; Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài nguyên thiên nhiên; Phát triển
an sinh xã hội; Phát triển dân chủ cơ sở, bình đẳng giới; Phát triển văn hóa; Phát
triển con người.
Phát triển vùng nơng thơn phải đảm bảo tính bền vững nhằm tạo sự phát
triển lâu dài ổn định không những cho vùng nơng thơn mà cịn đối với cả quốc gia.
Trong điều kiện Việt Nam, Mai Thanh Cúc và Quyền Đình Hà (2005) nêu rõ:
“Phát triển nơng thơn là q trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế,
văn hóa, xã hội và mơi trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân
nông thôn. Q trình này trước hết là do chính người dân nơng thơn và có sự hỗ
trợ tích cực của nhà nước và các tổ chức khác”.
2.1.1.3. Nông thôn mới (NTM)
Trước tiên, NTM phải là nông thôn, chứ không phải là thị xã, thị trấn hay
thành phố, nông thôn mới khác với nông thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa

NTM và nơng thơn truyền thống, thì NTM phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới.
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là động lực cơ bản trong xây dựng NTM. Xây dựng
nông thôn mới XHCN phải lấy việc đẩy mạnh dịch chuyển lao động nông thôn làm
cơ sở, chứ không phải lấy việc cố định người nông dân làm mục tiêu.
Khái niệm Nông thôn mới mang đặc trưng của mỗi vùng nơng thơn khác
nhau. Mơ hình NTM là mơ hình cấp xã, thơn được phát triển tồn diện theo hướng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân chủ và văn minh. Mơ hình NTM được quy định
bởi các tính chất: Đáp ứng yêu cầu phát triển, có sự đổi mới về tổ chức,

5


vận hành và cảnh quan môi trường; Đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt kinh
tế, chính trị, văn hóa xã hội; Tiến bộ hơn so với mơ hình cũ; Chứa đựng các đặc
điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên toàn lãnh thổ.
Theo cuốn “Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới” (Nhà xuất bản Lao
động, 2010), đặc trưng của Nông thôn mới thời kỳ CNH –HĐH, giai đoạn 20102020, bao gổm:
(1)

Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn

được nâng cao;
(2)
Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội
hiện đại, mơi trường sinh thái được bảo vệ;
(3)
huy;

Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát


(4)

An ninh tốt, quản lý dân chủ;

(5)

Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao.

Nghị quyết 26/TQ– TW của BCH Trung ương Đảng khóa X đã đề ra chủ
trương xây dựng NTM phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống của nhân dân,
phát triển nông nghiệp và nông thôn. Nghị quyết đã xác định rõ mục tiêu: “Xây
dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp,
dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; Xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa
dân tộc, dân trí được nâng cao; Mơi trường sinh thái được bảo vệ, hệ thống chính
trị ở nơng thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường…”. Như vậy, hiểu một
cách chung nhất của mục đích xây dựng mơ hình nơng thơn mới là hướng đến một
nơng thơn năng động, có nền sản xuất nơng nghiệp hiện đại, có kết cấu hạ tầng gần
giống đơ thị. Đây là quá trình lâu dài và liên tục, là một trong những nội dung quan
trọng cần tập trung lãnh đạo, chỉ đạo trong đường lối, chủ trương phát triển đất
nước và các địa phương.
Mỗi vùng, mỗi khu vực sẽ có mơ hình xây dựng NTM phù hợp. Cụ thể như
đối với công tác xây dựng NTM tại các tỉnh miền núi phía Bắc ở nước ta, tính “đặc
thù” của các tỉnh miền núi phía Bắc là diện tích mỗi tỉnh rất lớn khoảng cách giữa
các thôn, bản khá xa trong khi hạ tầng cơ sở, giao thơng đi lại khó khăn, tài liệu đo
đạc, khảo sát gốc phần lớn là thiếu nên ảnh hưởng tới quy hoạch, địa hình hiểm trở
gây khó khăn cho xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư phát triển kinh tế- xã hội, giao
thương và sản xuất trong vùng. Hơn nữa, dân cư miền

6



núi phía Bắc sinh sống phân tán, trình độ dân trí thấp, nhiều tập tục lạc hậu, nặng
nề cũng ảnh hưởng tới việc xây dựng NTM. Do vậy, để khắc phục những khó
khăn, hạn chế đó, mơ hình nơng thơn mới cho khu vực miền núi muốn được thực
hiện có hiệu quả cần có cơ chế chính sách phù hợp với điều kiện, đặc điểm của
vùng cũng như từng địa phương. Q trình nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính
sách đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới cần chú trọng địa bàn thơn, bản vì đây là
địa bàn quan trọng, nơi cư trú chủ yếu của đồng bào các dân tộc. Trong đầu tư cần
ưu tiên thực hiện trước các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới ở các thơn, bản như
đường giao thông, thủy lợi, an ninh trật tự, môi trường, trường học, giảm tỷ lệ hộ
nghèo…
Phan Xuân Sơn và Nguyễn Cánh (2008) nêu rõ: “Mơ hình NTM là tổng thể
những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu chí mới,
đáp ứng u cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông
thôn được xây dựng so với mơ hình nơng thơn cũ ở tính tiên tiến về mọi mặt.”
2.1.2. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới ở nước ta
Để hướng tới mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, trở thành
quốc gia phát triển giảm khoảng cách giàu nghèo, Nhà nước cần quan tâm phát
triển nông nghiệp, nông thôn. Nông sản là sản phẩm thiết yếu cho toàn xã hội và ở
Việt Nam khu vực nông thôn chiếm đến 70% dân số. Thực hiện đường lối mới của
Đảng và Nhà nước, nông nghiệp được xem như mặt trận hàng đầu, chú trọng đến
các chương trình lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, phát
triển kinh tế trang trại, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng thơn, xây
dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở…Các chủ
trương của Đảng, chính sách của Nhà nước đã và đang đưa nền nông nghiệp tự túc
sang nền cơng nghiệp hàng hóa. Nền nơng nghiệp nước ta còn nhiều những hạn
chế cần được giải quyết để đáp ứng kịp xu thế toàn cầu. Trong đó:
Thứ nhất, nơng thơn phát triển tự phát, thiếu quy hoạch. Có khoảng 23% xã
có quy hoạch nhưng thiếu đồng bộ, tầm nhìn ngắn, chất lượng chưa cao. Cơng tác

quản lý quy hoạch chưa được các cấp quan tâm đúng mức.
Thứ hai, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội ở nơng thơn cịn lạc hậu, khơng đáp
ứng được mục tiêu phát triển lâu dài. Hệ thống thủy lợi chưa đáp ứng được nhu
cầu sản xuất nông nghiệp và dân sinh. Giao thông chất lượng thấp, phần lớn chưa
đạt được tiêu chuẩn quy định, chủ yếu phục vụ dân sinh, nhiều vùng giao thông

7


chưa phục vụ tốt sản xuất, lưu thơng hàng hóa, phần lớn chưa đạt tiêu chuẩn quy
định. Hệ thống lưới điện hạ thế chất lượng thấp, quản lý lưới điện nơng thơn cịn
yếu, tổn hao điện năng cao, nơng thơn phải chịu mức giá điện cao. Hệ thống các
trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ở nông thôn có tỷ lệ đạt tiêu chuẩn về
cơ sở vật chất cịn thấp, hầu hết các nơng thơn chưa có khu thể thao theo quy định.
Hệ thống thông tin liên lạc, kho tàng, chợ đều rất thiếu, chưa đáp ứng được u
cầu của nền nơng nghiệp sản xuất hàng hóa.
Thứ ba, quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống người dân cịn thấp. Kinh tế
hộ phổ biến ở quy mơ nhỏ. Kinh tế tập thể phát triển chậm, hầu hết các xã có hợp tác
xã nhưng chỉ hoạt động dưới hình thức, chất lượng yếu và kém. Tỷ lệ hộ nghèo khu
vực nơng thơn cịn cao, chênh lệch giữa nơng thôn và thành thị ngày càng lớn.

Thứ tư, về văn hóa mơi trường y tế giáo dục: tỷ lệ lao động qua đào tạo còn
thấp. Mức hưởng thụ về văn hóa của người dân cịn thấp, phát sinh nhiều vấn đề
bức xúc, bản sắc văn hóa dân tộc dần bị mai một, tệ nạn xã hội có xu hướng gia
tăng. Hệ thống an sinh xã hội chưa phát triển. Môi trường sống bị ô nhiễm. Số
trạm y tế đạt tiêu chuẩn thấp, y tế dự phòng của xã còn hạn chế.
Thứ năm, hệ thống chính trị tại cấp xã cịn yếu về trình độ và năng lực điều
hành. Nhiều cán bộ xã chưa qua đào tạo, trình độ đại học chỉ khoảng 10%. Vậy
xây dựng nông thôn mới là một mơ hình phát triển cả nơngnghiệp và nơng thơn, đi
sau giải quyết nhiều lĩnh vực, có sự liên kết giữa các lĩnh vực với nhau tạo nên

khối thống nhất vững mạnh.
2.1.3. Lý luận về quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Quy hoạch xây dựng NTM là bố trí, sắp xếp địa điểm, diện tích sử dụng các
khu chức năng trên địa bàn xã; khu phát triển dân cư; hạ tầng kinh tế - xã hội; các
khu sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ… theo chuẩn NTM.
Nội dung quy hoạch đi vào ba vấn đề trọng tâm: Đó là quy hoạch sử dụng
đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa, cơng
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; Xác định nhu cầu sử dụng đất cho bố trí
vùng sản xuất và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ sản xuất hàng hóa nơng
nghiệp, cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp và dịch vụ; bố trí hệ thống thủy lợi kết
hợp với giao thông; quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các
khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp;
quy hoạch phát triển các hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường theo chuẩn mới,

8


bao gồm bố trí mạng lưới giao thơng, điện, trường học các cấp, trạm xá, trung tâm
văn hóa thể thao xã, nhà văn hóa và khu thể thao thơn, bưu điện và hệ thống thông
tin liên lạc, chợ, nghĩa trang, bãi xử lý rác, hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thốt
nước thải, cơng viên cây xanh, hồ nước sinh thái.
Như vây quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới là nhằm đánh giá các
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và đưa ra định hướng phát triển về kinh tế, xã
hội, về không gian nông thôn, về mạng lưới dân cư, cơ sở hạ tầng; khai thác tiềm
năng thế mạnh vốn có của địa phương, khắc phục những ảnh hưởng bất lợi của
thời tiết, đảm bảo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đề ra.
2.1.4. Nguyên tắc, nội dung và tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
a. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Theo Điều 2 Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHDTBTC, ngày 13 tháng 4 năm 2011 (liên bộ NN & PTNT, Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài
chính) về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg ngày

04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng
NTM giai đoạn 2010 – 2020 đã đề ra 6 nguyên tắc trong xây dựng NTM như sau:
(1)
Các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng NTM phải hướng
tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về Nông thôn mới ban
hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
(2)
Phát huy vai trò chủ thể của người dân và cộng đồng dân cư địa phương
là chính, Nhà nước đóng vai trị định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn,
chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động
cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và
tổ chức thực hiện.
(3)
Kế thừa và lồng ghép các chương trình MTQG, chương trình hỗ trợ có
mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nơng thơn.
(4)
Thực hiện Chương trình xây dựng NTM phải gắn với kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện các
quy hoạch xây dựng Nông thôn mới đã được cấp có thẩm quyền xây dựng.
(5)
Cơng khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường
phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các cơng trình, dự án
của Chương trình xây dựng Nơng thơn mới; phát huy vai trò làm chủ của người
dân và cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức
thực hiện và giám sát đánh giá.

9


(6)


Xây dựng Nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn

xã hội; cấp ủy đảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành q trình xây
dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trị chủ thể
trong xây dựng Nơng thơn mới.
b. Nội dung xây dựng nơng thơn mới
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM là một chương trình tổng
thể về phát triển KT- XH, chính trị và an ninh quốc phòng, gồm 11 nội dung sau:

1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội;
3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập;
4. Giảm nghèo và an sinh xã hội;
5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn;

6. Phát triển giáo dục - đào tạo ở nơng thơn;
7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn;
8. Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thơng nơng thơn;
9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
10.

Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể chính trị - xã

hội trên địa bàn;
11.

Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nơng thơn.


c. Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
Căn cứ quyết định số 491/QĐ – TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chinh
Phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới.
* Các tiêu chí gồm 5 nhóm:
Nhóm 1: Quy hoạch (1 tiêu chí: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch)
Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế xã hội gồm 8 tiêu chí: Giao thơng; Thủy lợi; Điện
nông thôn; Trường học, Cơ sở vật chất văn hóa; Chợ nơng thơn; Bưu điện; Nhà ở
dân cư.
Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất gồm 4 tiêu chí: Thu nhập; Hộ nghèo;
Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên; Hình thức tổ chức sản xuất.

10


Nhóm 4: Văn hóa – Xã hội – Mơi trường gồm 4 tiêu chí: Giáo dục; Y tế;
Văn hóa; Mơi trường.
Nhóm 5: Hệ thống chính trị gồm 2 tiêu chí: Hệ thống tổ chức chính trị xã
hội vững mạnh và An ninh trật tự xã hội.
Để thực hiện được các nhóm tiêu chí xây dựng NTM Bộ NN & PTNT ban
hành thông tư số 41/2013/TT– BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc
gia về NTM. Bộ Xây dựng ban hành Thông tư số 31/2009/TT- BXD; Thông tư số
32/2009/TT– BXD hướng dẫn thực hiện Tiêu chuẩn kỹ thuật và Quy chuẩn quốc
gia về quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
d. Vị trí và phạm vi của xây dựng NTM
Xây dựng nơng thơn mới NTM có thể tạm coi là một bộ phận, hợp phần
của tổng thể PTNT. Nếu căn cứ vào diễn giải ngôn từ, nông thôn mới sẽ khác biệt
với nông thôn hiện nay hoặc với nông thôn trước kia. Sự khác biệt đó hàm ý sự
thay đổi theo hướng tích cực của vùng nơng thơn. Các thay đổi có thể về bộ mặt
nơng thơn thể hiện ra bên ngồi nói chung, nhưng cũng có thể là các thay đổi về
chất lượng, về tinh thần tạo ra động lực thúc đẩy PTNT tại vùng phạm vi địa lý

nhất định. Nếu PTNT là vấn đề phát triển chung, có sự thống nhất tương đối và có
thể chia sẻ giữa các nước khác nhau trên thế giới, thì xây dựng NTM có tính chất
đặc thù. Khơng nhiều nước sử dụng và phát triển nội dung này thành công trong
PTNT.
Xây dựng NTM tập trung vào tổ chức thực hiện các nội dung PTNT tại cấp
cơ sở. Việc quản lý và thực hiện trên cơ sở cấp quản lý chính quyền tiếp xúc trực
tiếp với cộng đồng dân cư. Nó có giới hạn về phạm vi địa lý với vùng diện tích
tương đối nhỏ, tương ứng với phạm vi sinh sống của mỗi cộng đồng dân cư nông
thôn. Xây dựng NTM là một quá trình liên tục, lâu dài. Các nội dung sẽ bao trùm
tất cả các hoạt động PTNT tại cấp cơ sở. Có nhiều bên với vai trị khác nhau sẽ
tham gia vào q trình xây dựng NTM, đó là người dân, Nhà nước, các tổ chức và
cá nhân khác.
2.1.5. Vai trị của xây dựng nơng thơn mới trong sự nghiệp phát triển kinh tếxã hội của đất nước
-

Về kinh tế: Hướng đến nơng thơn có nền sản xuất hàng hóa mở, thị trường

hội nhập. Để đạt được điều đó, kết cấu hạ tầng của nông thôn phải hiện đại, tạo
điều kiện cho sản xuất, giao lưu buôn bán.

11


×