Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp lễ môn tại phường quảng hưng, thành phố thanh hóa, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 100 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

BÙI PHƯƠNG THẢO

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
TẬP TRUNG CỦA KHU CÔNG NGHIỆP LỄ MÔN TẠI
PHƯỜNG QUẢNG HƯNG, THÀNH PHỐ THANH HĨA,
TỈNH THANH HĨA
Chun ngành:

Khoa học mơi trường

Mã số:

60.44.03.01

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Thế Bình

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NƠNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng
để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Bùi Phương Thảo

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
TS Nguyễn Thế Bình đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo
điều kiện cho tôi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Khoa Môi trường - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q
trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức Chi cục Bảo vệ
môi trường - Sở tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho
tơi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2016

Tác giả luận văn

Bùi Phương Thảo

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................................... i
Lời cảm ơn.................................................................................................................................. ii
Mục lục....................................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.............................................................................................................. vi
Danh mục bảng........................................................................................................................ vii
Danh mục hình........................................................................................................................ viii
Danh mục sơ đồ......................................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn...................................................................................................................... x
Thesis abstract........................................................................................................................... xi
Phần 1. Mở đầu......................................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1

1.2.

Giả thuyết khoa học.................................................................................................... 2

1.3.


Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2

1.4.

Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 2

1.5.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................3

Phần 2. Tổng quan tài liệu..................................................................................................... 4
2.1.

Tình hình phát triển khu cơng nghiệp......................................................................4

2.1.1.

Lịch sử phát triển khu cơng nghiệp trên thế giới....................................................4

2.1.2.

Tình hình phát triển khu cơng nghiệp tại Việt Nam...............................................6

2.1.3.

Tình hình phát triển khu cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ...................8

2.2.


Vai trị của khu công nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội............................ 11

2.2.1.

Khu công nghiệp trong phát triển kinh tế và giải quyết lao động việc làm .....11

2.2.2.

Tác động đến đời sống người dân.......................................................................... 12

2.3.

Thực trạng môi trường và công tác quản lý tại khu công nghiệp ...................... 14

2.3.1.

Thực trạng môi trường KCN trên cả nước............................................................ 14

2.3.2.

Thực trạng môi trường KCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ................................ 16

2.4.

Tổng quan về cơng nghệ xử lý nước thải.............................................................. 18

2.4.1.

Khái quát công nghệ xử lý nưóc thải tập trung.................................................... 18


2.4.2.

Tổng quan phương pháp đánh giá công nghệ xử lý chất thải............................ 23

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu................................................................ 28

iii


3.1.

Địa điểm nghiên cứu................................................................................................. 28

3.2.

Thời gian nghiên cứu................................................................................................ 28

3.3.

Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 28

3.4.

Nội dung nghiên cứu................................................................................................ 28

3.4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại phường Quảng Hưng, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.


28

3.4.2.

Thơng tin chung về KCN Lễ Môn......................................................................... 28

3.4.3.

Đánh giá về hệ thống xử lý nước thải tại KCN Lễ Môn..................................... 28

3.4.4.

Đề xuất một số giải pháp khắc phục hạn chế của hệ thống xử lý nước thải

tập trung KCN Lễ Môn

29

3.5.

Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 29

3.5.1.

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.................................................................... 29

3.5.2.

Phương pháp khảo sát thực địa............................................................................... 29


3.5.3.

Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và phân tích mẫu............................................. 29

3.5.4.

Phương pháp so sánh đối chứng............................................................................. 32

3.5.5.

Phương pháp xử lý số liệu....................................................................................... 32

Phần 4. Kết quả và thảo luận.............................................................................................. 33
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường Quảng Hưng, thành phố

Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.................................................................................... 33
4.1.1.

Đặc điểm tự nhiên..................................................................................................... 33

4.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội......................................................................................... 35

4.2.

Thông tin chung về khu công nghiệp Lễ Môn..................................................... 37


4.2.1.

Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................... 37

4.2.2.

Hạ tầng KCN............................................................................................................. 40

4.3.

Hiện trạng quản lý nước thải tại kcn Lễ Môn....................................................... 42

4.3.1.

Nguồn phát sinh nước thải của KCN..................................................................... 42

4.3.2.

Hiện trạng thu gom và xử lý nước thải của các cơ sở đấu nối với Hệ thống

xử lý nước thải tập trung KCN 46
4.3.3.

Hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Lễ Môn........................................ 51

4.4.

Hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung ....................................... 59

4.4.1.


Hiệu quả đáp ứng công suất xử lý.......................................................................... 59

4.4.2.

Đánh giá qua kết quả phân tích lấy mẫu nước thải tại từng cơng đoạn xử lý . 59

iv


4.4.3.

Hiệu quả về kinh tế................................................................................................... 69

4.4.4.

Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động của hệ thống xử lý tập trung ...............70

4.5.

Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý
nước thải..................................................................................................................... 71

4.5.1.

Giải pháp quản lý...................................................................................................... 71

4.5.2.

Giải pháp kỹ thuật..................................................................................................... 71


Phần 5. Kết luận, kiến nghị................................................................................................. 73
5.1.

Kết luận....................................................................................................................... 73

5.2.

Kiến nghị.................................................................................................................... 74

Tài liệu tham khảo................................................................................................................. 75

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
BĐKH
Bộ KH&ĐT
BQL
BTNMT
BVMT
ĐTNC
HDNB
HTXLNTTT
KCN
KKT
KCX
NT

PT
QCCP
QCVN
TCCP
TCVN
UBND

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Vị trí lấy mẫu phân tích....................................................................................... 30
Bảng 3.2. Tổng hợp các phương pháp phân tích mẫu nước thải ..................................... 31
Bảng 4.1. Cơ cấu sử dụng đất trong khu công nghiệp...................................................... 38
Bảng 4.2. Cơ cấu cơ sở sản xuất trong KCN Lễ Môn...................................................... 38
Bảng 4.3. Tổng hợp khối lượng tuyến đường KCN.......................................................... 40
Bảng 4.4. Nguồn nước thải của nhóm ngành sản xuất hàng tiêu dùng.......................... 43
Bảng 4.5. Nguồn nước thải của nhóm ngành sản xuất vật liệu xây dựng ......................44
Bảng 4.6. Nguồn nước thải của nhóm ngành sản xuất, chế biến thực phẩm .................45
Bảng 4.7. Nguồn nước thải của nhóm ngành sản xuất phân bón và thức ăn gia súc ...46
Bảng 4.8. Thành phần nước thải đầu vào qua kết quả phân tích ..................................... 47
Bảng 4.9. Chất lượng nước thải qua xử lý bằng bể cân bằng.......................................... 60
Bảng 4.10. Chất lượng nước thải qua xử lý bằng bể Aeroten........................................... 62
Bảng 4.11. Chất lượng nước tại bể chứa.............................................................................. 63
Bảng 4.12. Kết quả phân tích chất lượng nước sơng Thống Nhất................................... 69

vii


DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Biểu đồ tình hình phát triển KCN qua các năm................................................8
Hình 2.2. Ý nghĩa của hoạt động đánh giá cơng nghệ xử lý chất thải.......................... 24
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí phường Quảng Hưng, TP. Thanh Hóa......................................... 33
Hình 4.2. Diễn biến BOD5, COD, TSS.............................................................................. 48
Hình 4.3. Diễn biến tổng N, tổng P.................................................................................... 49
Hình 4.4. Diễn biến Coliform.............................................................................................. 49
Hình 4.5. Cơ chế bể Aeroten............................................................................................... 55
Hình 4.6. Diễn biến xử lý BOD5 qua từng giai đoạn xử lý............................................ 64
Hình 4.7. Diễn biến xử lý COD qua từng giai đoạn xử lý.............................................. 65
Hình 4.8. Diễn biến xử lý TSS qua từng giai đoạn xử lý ................................................ 65
Hình 4.9. Diễn biến xử lý tổng N qua từng công đoạn xử lý ......................................... 66
Hình 4.10. Diễn biến xử lý tổng P qua từng cơng đoạn xử lý ........................................... 67
Hình 4.11. Diễn biến xử lý Coliform qua từng giai đoạn xử lý ........................................ 67

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ vị trí lấy mẫu nước thải............................................................................. 30
Sơ đồ 4.1. Phân dòng nước thải các cơ sở đấu nối với HTXLNTTT KCN Lễ Mơn ....46
Sơ đồ 4.2. Sơ đồ quy trình xử lý của Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại
KCN Lễ Môn 51

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Bùi Phương Thảo
Tên luận văn: “Đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khu công
nghiệp Lễ Môn tại phường Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa”.

Ngành: Khoa học Môi trường
Mã số: 60.44.03.01
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt
Nam 1. Mục đích nghiên cứu:
Phân tích hiện trạng, đánh giá hiệu suất xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập
trung của KCN qua chất lượng nước thải đầu vào, nước thải tại từng công đoạn xử lý,
đầu ra làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp khắc phục.
2. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
Phương pháp khảo sát thực địa
Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và phân tích mẫu
Phương pháp so sánh đối chứng
Phương pháp xử lý số liệu.

3. Kết quả và kết luận

Luận văn đã đưa ra được một số vấn đề cụ thể như sau:
- Đã điều tra được điều kiện KT-XH của phường Quảng Hưng, các thông tin về
KCN Lễ Môn và các mối tương quan liên quan.
- Đánh giá được hiệu suất xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN
qua các đặc điểm sau:
+ Công suất hoạt động của Hệ thống đáp ứng được nhu cầu xử lý hiện nay.
+ Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN Lễ Môn tồn tại một số thiết bị
vận hành có hiện tượng xuống cấp. Hiệu suất xử lý cuối cùng đạt trên 80% tương đối đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật, tuy nhiên tại công đoạn xử lý bằng bể cân bằng và bể khử trung cho
thấy hiệu suất xử lý có tình trạng khơng đạt u cầu kỹ thuật. Trong đó, chất lượng nước
thải đầu ra hệ thống xử lý qua 3 lần lấy mẫu phân tích cho thấy có dấu hiệu
ơ nhiễm coliform vượt quy chuẩn cho phép.

+ Về chi phí vận hành đáp ứng được theo thiết kế.
- Đã đề xuất một số biện pháp về quản lý như quản lý chất lượng nước thải đầu
vào, quản lý nghiêm ngặt quy trình vận hành hệ thống xử lý và biện pháp kỹ thuật như
bổ sung công đoạn lắng sơ cấp, thiết bị điều chỉnh pH, thiết bị bổ sung hóa chất tự
động, thường xun phân tích chất lượng nước thải, thiết bị quan trắc tự động để khắc
phục những nhược điểm và nâng cao hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập
trung KCN Lễ Môn.

x


THESIS ABSTRACT
Author: Bui Phuong Thao
Tittle: “Assessing the effectiveness of waste water treatment concentration system of
Le Mon Industrial Zone in Quang Hung sub-district, Thanh Hoa City”.
Sector: Environment Science
Code: 60.44.03.01
Training Facility Name: Vietnam Agriculture
Institute 1. Purpose
Analyse status quo, assess the productivity of Le Mon Industrial Zone’s waste
water treatment system by studying the quality of waste water before and after
treatment, have grounds for solution.
2. Research Methods
- Methods of surveying, data collecting.
- Methods field researching
- Methods of sampling, preservation and analysis of samples.
- Methods of analyzing
- Methods of comparing
3. Results and conclusion
Thesis has launched a number of specific issues as follows:

- Following investigation of the socio-economic conditions Quang Hung ward,
the Le Mon industrial zone information and relevant correlations.
- Evaluate the performance of the system handling waste water treatment of the
industrial park focused through the following characteristics:
+ Capacity of system operation to meet current processing needs.
+ The status of waste water treatment system focuses Le Mon Industrial Zone
exists some operational equipment degradation phenomenon. Final processing
performance above 80% relative ensure technical requirements, but at the processing
stage by equalizing tank and disinfecting tank showing processor performance has
been unsatisfactory situation techniques. In particular, the output quality of wastewater
treatment systems through 3 times the sampling analysis showed signs of coliform
contamination exceeds permitted standards.
+ Regarding operating costs met by design.
- Has proposed a number of measures on the management of water quality such
as waste management input, strict management system operation procedures and
handling technical measures as additional primary sedimentation stage, devices pH
adjustment, additional equipment automatic chemical, regular analysis of wastewater
quality, automatic monitoring equipment to overcome these disadvantages and
improve processing efficiency of wastewater treatment systems focus IZ Le Mon.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Với mục tiêu đẩy mạnh phát triển công nghiệp trong nước và thu hút đầu tư
nước ngoài nhằm phát triển đất nước theo định hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại
hóa, từ năm 1991, Chính phủ Việt Nam chủ trương xây dựng và phát triển các khu
công nghiệp (KCN), các khu chế xuất (KCX). Tính đến hết tháng 6 năm 2016, cả
nước có 16 khu kinh tế (KKT) được thành lập với tổng diện tích mặt đất và mặt

nước là 814.792 ha và 313 khu công nghiệp (KCN) được thành lập với tổng diện
tích đất tự nhiên hơn 87,9 nghìn ha. Trong đó, diện tích đất KCN có thể cho th
đạt 59,6 nghìn ha, chiếm khoảng 67,8% tổng diện tích đất tự nhiên, có 218 KCN
đã đi vào hoạt động với tổng diện tích đất tự nhiên gần 59,7 nghìn ha và 95 KCN
đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản với tổng diện
tích đất tự nhiên hơn 28,2 nghìn ha. Tổng diện tích đất cơng nghiệp đã cho th đạt
trên 28,5 nghìn ha, tỷ lệ lấp đầy 49%, riêng các KCN đã đi vào hoạt động, tỷ lệ lấp
đầy đạt gần 70% (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2016).
Tỉnh Thanh Hóa là một trong các tỉnh trên cả nước đi đầu trong phát triển
cơng nghiệp hóa, trên địa bàn tỉnh đã đầu tư xây dựng các Khu công nghiệp, cụm
công nghiệp nhằm tạo khơng gian tập trung cho các nhà máy, xí nghiệp có điều
kiện phát triển. Khu cơng nghiệp Lễ Mơn là khu cơng nghiệp tập trung đầu tiên
của tỉnh Thanh Hóa và là một KCN quy mô lớn nằm cách trung tâm thành phố
Thanh Hóa 5 km về phía đơng, trên quốc lộ 47 nối liền thành phố Thanh Hóa với
thị xã Sầm Sơn, diện tích quy hoạch 87 ha. Đã có nhiều doanh nghiệp đầu tư nước
ngồi và trong nước đến đầu tư và hoạt động hiệu quả như: Công ty TNHH
Sunjade (Đài Loan), Công ty TNHH Sakurai (Nhật Bản), Cơng ty TNHH Yotsuba
Dress(Nhật Bản), Cơng ty Phân bón Thần Nông, Công ty CP Vinamilk....
Khu công nghiệp Lễ Môn khuyến khích đầu tư các dự án ứng dụng cơng
nghệ cao, chế tạo và gia công từ các nguồn nguyên liệu trong tỉnh, sử dụng nhiều
lao động và sản xuất các mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao; nhóm ngành
sản xuất hàng tiêu dùng, dệt may, giày da; chế biến nơng, lâm, thủy sản; lắp ráp cơ
khí, điện tử, thiết bị viễn thông.

1


Nhờ có sự phát triển cơng nghiệp tại tỉnh Thanh Hóa nói chung và sự phát
triển của Khu cơng nghiệp Lễ Mơn nói riêng đã giúp cho nền kinh tế của tỉnh tăng
liên tục hàng năm, giải quyết việc làm cho hàng triệu lao động, tránh tình trạng ly

hương làm ăn.
Bên cạnh những đóng góp tích cực, q trình phát triển cơng nghiệp nói
chung và hệ thống các KCN nói riêng đang tạo ra nhiều thách thức lớn về ô nhiễm
môi trường do chất thải rắn (CTR), nước thải và khí thải cơng nghiệp, đặc biệt là
nước thải cơng nghiệp là một vấn đề đang gây nhiều bức xúc hiện nay.
Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa hiện nay
đang gặp tương đối nhiều vấn đề về ô nhiễm môi trường do nước thải công nghiệp.
Chủ yếu nguyên nhân do việc đầu tư hệ thống xử lý nước thải chưa đúng mức hoặc
có nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu xử lý. Khu công nghiệp Lễ Môn là một
trong các khu công nghiệp trong tỉnh đã đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Tuy nhiên, với quy mô KCN Lễ Môn ngày càng phát triển về số lượng, loại hình,
do đó, hệ thống xử lý nước thải tập trung đầu tư từ những ngày đầu hình thành khu
cơng nghiệp đang đứng trước nguy cơ khơng đáp ứng được nhu cầu xử lý. Nếu
tình trạng ô nhiễm do nước thải từ khu công nghiệp Lễ Môn xảy ra sẽ gây ảnh
hưởng đến một phạm vi môi trường, dân cư rất lớn trong phạm vi thành phố Thành
Hóa. Do đó, cần phải đánh giá được các ưu điểm và hạn chế của hệ thống xử lý
nước thải tập trung tại Khu công nghiệp Lễ Môn nhằm đưa ra đề xuất biện pháp xử
lý nước thải hiệu quả và phù hợp nhất. Vì vậy việc thực hiện đề tài: "Đánh giá
hiệu quả hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp Lễ Môn tại
phường Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa" là hết sức cần
thiết.
1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại KCN Lễ Môn chưa đáp ứng được nhu
cầu xử lý dẫn tới tình trạng ô nhiễm môi trường.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Phân tích hiện trạng, đánh giá hiệu xuất xử lý của hệ thống xử lý nước thải
tập trung của KCN qua chất lượng nước thải đầu vào, đầu ra làm cơ sở cho việc đề
xuất các giải pháp khắc phục.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi về không gian: Khu công nghiệp Lễ Mơn tại phường Quảng


Hưng, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

2


- Phạm vi về thời gian: thu thập số liệu phục vụ nghiên cứu là các số liệu từ

năm 2015-2016.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Những đóng góp mới: bổ sung tư liệu về hiệu quả xử lý nước thải của KCN

Lễ Môn.
- Ý nghĩa khoa học: xác định được mối quan hệ giữa hoạt động công nghiệp

và môi trường.
- Ý nghĩa thực tiễn: Từ kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho các cơ quan

quản lý nhà nước, đơn vị quản lý trực tiếp KCN Lễ Môn và các cơ sở sản xuất,
kinh doanh trong khu công nghiệp thấy được cần phải thực hiện nghiêm túc các
biện pháp xử lý nước thải, vận hành đúng quy trình hệ thống xử lý, tăng cường
kiểm tra, giám sát việc thực hiện.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KHU CƠNG NGHIỆP
2.1.1. Lịch sử phát triển khu cơng nghiệp trên thế giới
Khu công nghiệp là một khái niệm chung bao gồm nhiều hình thức từ các hình

thức truyền thống như: khu mậu dịch tự do, cảng tự do… xuất hiện từ thế kỷ XIX đến
các hình thức mới xuất hiện cuối thế kỷ XX như khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu
cơng nghiệp tập trung, khu văn phịng, khu thương mại... Trên thế giới, sự tồn tại của
khu cơng nghiệp đã trải qua nhiều bước phát triển, có thế kể ra bốn thế hệ của khu
công nghiệp; gọi chung là Business Park (Nguyễn Cao Lãnh, 2009).

Thế hệ đầu tiên của khu công nghiệp, được xây dựng vào những năm 1970,
có thể được phân biệt với các thế hệ khác bởi cách sắp xếp văn phòng, kho tàng,
kiến trúc khá đơn giản. Các khu vực của các tòa nhà hành chính chiếm 10 - 15%
tổng diện tích của cơng viên, cơng trình theo mẫu và cho th (Geneva,1993). Mặc
dù hồn hảo trong ý tưởng nhưng nhìn chung, tiêu chuẩn về quy hoạch và kiến trúc
là thấp. Với chức năng cơ bản là công nghiệp và tỷ lệ các bộ phận chức năng, đặc
biệt là cây xanh chưa hợp lý; KCN thế hệ thứ nhất luôn biệt lập vào ban ngày,
vắng vẻ vào ban đêm và khó có thể đạt được một chất lượng môi trường, dịch vụ
và hạ tầng cao (Nguyễn Cao Lãnh, 2009).
Trong giai đoạn từ năm 1975 và 1985, các khu cơng nghiệp văn phịng, đã
được sử dụng bởi các công ty kinh doanh với khoa học, công nghệ và kinh doanh
chiếm không gian lớn hơn nhiều. Đặc điểm khu công nghiệp thế hệ thứ hai này là
một kiến trúc phức tạp hơn (Nguyễn Văn Tuấn, 2010). Các KCN thế hệ thứ hai có xu
hướng lấp đầy các khoảng trống cịn lại ở vành đai đơ thị, nhằm khôi phục và tiếp
thêm sức sống cho các khu vực ngoại ơ và nhằm xố bỏ ấn tượng xấu về kiến trúc
và cảnh quan của các khu vực công nghiệp. Ví dụ khu Chiswick (London, Anh),
Irvine Spectrum (California, Hoa Kỳ) (Nguyễn Cao Lãnh, 2009).
Kể từ nửa cuối những năm 1980, thế hệ thứ ba khu công nghiệp được xây
dựng. Các Business Park thế hệ thứ ba tuân thủ các nguyên tắc quy hoạch tổng thể
và xây dựng cơ sở hạ tầng của một đô thị nhỏ mới. Các công trình phục vụ cơng
cộng được hợp thành một địa điểm nổi bật hay một trung tâm đô thị nhỏ phục vụ
các đơn vị phát triển. Các đơn vị phát triển này với mật độ và kích thước lơ đất
khác nhau tạo ra sự đa dạng cho mọi đối tượng sử dụng trong KCN. Đại


4


diện trong số này là một vài KCN thế hệ thứ ba như khu Stockley (Heathrow,
Anh), Meridian (Carolina, Hoa Kỳ) (Nguyễn Cao Lãnh, 2009). Các tịa nhà hành
chính và danh mục đầu tư các dịch vụ đặc trưng cho thế hệ thứ tư của khu cơng
nghiệp đó bắt đầu phát sinh từ giữa những năm 1990 (Geneva, 1993). Kể từ nửa
cuối những năm 1990, khu công nghiệp đã là một phần của một mạng lưới quốc tế
các khu hợp tác. Tất cả Business Park thế hệ thứ tư đều đạt được một trình độ tổ
chức kỹ thuật, xã hội rất cao và có thể trở thành địa điểm nổi bật, có giá trị và quan
trọng của tồn vùng. Ví dụ khu Marina Village (California, Hoa Kỳ), Edinburgh
(Edinburgh, Scotland) (Nguyễn Cao Lãnh, 2009).
Nền tảng của các khu cơng nghiệp được tìm thấy tại Anh, là nơi có hệ thống
nhà máy và khu công nghiệp đầu tiên được thành lập. Đây là những thiết lập bởi
nhiều đơn vị sản xuất, các nhà máy đầu tiên xuất hiện ngẫu nhiên, tuy nhiên, sự
xuất hiện sau đó lại đại diện cho một hành động có tổ chức theo
ý tưởng nhất định về quy hoạch đơ thị và chính sách khu vực. Khu cơng nghiệp

đầu tiên, Trafford Park, được thành lập bởi một công ty tên là Shipcanal và Docks
gần Manchester vào năm 1896 (Geneva, 1993).
Các khu công nghiệp được thành lập ở Đức, cũng vậy. Khu công nghiệp đầu
tiên được thành lập năm 1963 (Euro-Industriepark Munchen). Số lượng lớn khu
công nghiệp và công viên với các công ty công nghiệp vừa và nhỏ xuất hiện sớm
hơn trong nửa cuối của năm 1980 và cơ bản là một sáng kiến của nhà đầu tư tự do.
Có 22 khu cơng nghiệp và đầu tư xuất hiện ở Tây Đức vào năm 1984. Bên cạnh
đó, các khu tư nhân được thành lập. Có sự xuất hiện ở khu vực đơng dân cư, diện
tích khá nhỏ và tập trung vào các lĩnh vực thị trường khác nhau. Khu vực với
nhiều loại hình khác nhau có thế kể đến khu Dussseldorf (23 dự án hoàn thành vào
năm 1992) và Frankfurt am Mein (19 dự án hoàn thành vào năm 1992), vẫn còn
tồn tại và phát triển đến ngày nay (Geneva, 1993).

Theo chương trình mơi trường Liên Hợp Quốc có thể phân các khu công
nghiệp trên thế giới thành các loại hình sau đây: Khu cơng nghiệp tập trung; khu
chế xuất; khu tự do; khu chế biến công nghiệp; trung tâm công nghệ cao; khu công
nghệ sinh học; khu công nghệ sinh thái.
Hiện nay, các KCN được phát triển ở hầu hết tất cả các quốc gia, đặc biệt là
các nước đang phát triển, để phục vụ các hoạt động công nghiệp hơn là nghiên cứu
hay theo hướng thương mại.

5


2.1.2. Tình hình phát triển khu cơng nghiệp tại Việt Nam
Những cụm sản xuất cơng nghiệp được hình thành trước năm 1975 chủ yếu
tập trung ở miền Nam. Trong giai đoạn này, các cơ sở sản xuất cơng nghiệp cịn
mang tính tự phát, phân tán rời rạc. Một số nhà máy, xí nghiệp tập hợp lại và cùng
hoạt động trong một phạm vi địa lý nhất định cũng được gọi là “khu công nghiệp”.
Công nghệ sản xuất của các cơ sở này cịn lạc hậu, khơng có quy hoạch tổng thể và
lâu dài, không quan tâm đúng mức đến vấn đề môi trường.
Năm 2008 là năm đầu tiên thực hiện Nghị định số 29/2008/NĐ-CP quy định
về việc thành lập, hoạt động, chính sách và quản lý của nhà nước đối với KCN,
KCX và KKT (Báo cáo môi trường quốc gia 2009). Tình hình thế giới có nhiều đổi
mới sâu sắc về thể chất, môi trường đầu tư kinh doanh và hội nhập kinh tế quốc tế
diễn ra mạnh mẽ. Bên cạnh đó, cơng tác quản lý của nhà nước cũng như hoạt động
của các KCN, KKT ở Việt Nam đã có những điều chỉnh về cơ cấu tổ chức, năng
lực, chương trình và trọng tâm cơng tác để thích nghi với điều kiện mới. Vì vậy,
trong năm 2008 nước ta đã có những bước phát triển mới mang tính đột phá và đạt
được nhiều thành tựu quan trọng.
Sau hơn 20 năm (1991 - 2016) xây dựng và phát triển, kể từ khi KCX đầu
tiên - KCX Tân Thuận được hình thành tại TP.HCM đến nay hệ thống các KCN,
KCX đã có mặt ở hầu hết các tỉnh thành trên cả nước và có những đóng góp khơng

nhỏ vào sự phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước.
Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến hết tháng 6 năm 2016, cả nước có 16
khu kinh tế (KKT) được thành lập với tổng diện tích mặt đất và mặt nước là
814,792 nghìn ha và 313 khu cơng nghiệp (KCN) được thành lập với tổng diện
tích đất tự nhiên hơn 87,9 nghìn ha. Trong đó, diện tích đất KCN có thể cho th
đạt 59,6 nghìn ha, chiếm khoảng 67,8% tổng diện tích đất tự nhiên, có 218 KCN
đã đi vào hoạt động với tổng diện tích đất tự nhiên gần 59,7 nghìn ha và 95 KCN
đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản với tổng diện
tích đất tự nhiên hơn 28,2 nghìn ha. Tổng diện tích đất cơng nghiệp đã cho th đạt
trên 28,5 nghìn ha, tỷ lệ lấp đầy 49%, riêng các KCN đã đi vào hoạt động, tỷ lệ lấp
đầy đạt gần 70%.
Trong 6 tháng đầu năm 2016 đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng
ký đầu tư cho hơn 300 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký đạt
trên 5,1 tỷ USD và điều chỉnh tăng vốn cho 205 lượt dự án với tổng vốn

6


đầu tư tăng thêm gần 900 triệu USD. Tính chung trong 6 tháng đầu năm 2016,
tổng số vốn đầu tư nước ngoài vào KCN, KKT tăng thêm 6 tỷ USD, chiếm 46%
tổng số lượt dự án và chiếm 67% tổng vốn đầu tư đăng ký mới và điều chỉnh tăng
thêm của cả nước.
Các KCN, KKT thu hút được gần 450 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn
đăng ký 14.500 tỷ đồng. Các dự án đầu tư trong 6 tháng đầu năm 2016 tập trung
chủ yếu vào lĩnh vực sản xuất sản phẩm may mặc cao cấp, công nghiệp phụ trợ
cho cơng nghiệp cơ khí và dệt may. Các địa phương đạt kết quả khả quan trong thu
hút đầu tư là thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai.
Lũy kế đến tháng 6 năm 2016, các KCN, KKT đã thu hút được 7.510 dự án
có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 147,6 tỷ USD, vốn đầu tư
thực hiện đạt 81,4 tỷ USD (bằng 55% vốn đầu tư đã đăng ký).

Các KCN, KKT đã thu hút được 7.163 dự án có vốn đầu tư trong nước với
tổng vốn đầu tư đăng ký hơn xấp xỉ 1.173 nghìn tỷ đồng, vốn đầu tư thực hiện đạt
540 nghìn tỷ đồng (bằng 45% vốn đầu tư đã đăng ký).
Trong 6 tháng đầu năm 2016, nhìn chung tình hình sản xuất, kinh doanh của
các doanh nghiệp sản xuất trong KCN, KKT khá ổn định, đạt tổng doanh thu hơn
55 tỷ USD (tăng 10% so với cùng kỳ năm 2015 và bằng 45% kế hoạch năm 2016).
Kim ngạch xuất khẩu của các doanh nghiệp đạt trên 25 tỷ USD (bằng 90% cùng kỳ
năm 2015 và chiếm 47% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước trong 6 tháng đầu năm
2016).
Theo Quyết định 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ,
đến năm 2015, dự kiến thành lập mới 115 KCN và mở rộng 27 KCN với tổng diện
tích gần 32.000 ha. Sau một thời gian thực hiện Quyết định nêu trên, một số KCN
đã được thành lập và một số KCN đã được bổ sung vào quy hoạch phát triển các
KCN đến năm 2020. Tính chung từ nay đến năm 2020, số KCN quy hoạch thành
lập sẽ là 249 KCN với tổng diện tích 81.100 ha (Báo cáo mơi trường quốc gia
năm, 2009).
Các số liệu trên được thể hiện qua biểu đồ sau:

7


Hình 2.1. Biểu đồ tình hình phát triển KCN qua các năm
Nguồn: Bộ Công Thương (2011) và Bộ Kế hoạch và đầu tư (2016)

Qua kết quả thống kê trên biểu đồ tình hình phát triển KCN qua các năm cho
thấy mức độ gia tăng số lượng cũng như diện tích sử dụng đất cho KCN tăng
nhanh qua mỗi năm, đặc biệt từ năm 2006 đến nay. Bắt đầu từ năm 1991, hình
thành KCN đầu tiên (KCX Tân Thuận tại TP. Hồ Chí Minh) với số lượng 1 KCN,
đến thàng 6/2016, con số đã lên đến 313 KCN trên khắp cả nước, khơng có tỉnh
nào khơng có KCN. Tuy các KCN lớn tập trung chủ yếu tại một số tỉnh như Đồng

Nai, Hải Dương, TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội nhưng sự phát triển KCN cũng đã từng
bước khá đồng đều tại các tỉnh trên cả nước.
Qua số liệu thống kê do Bộ Kế hoạch và đầu tư đưa ra về tình hình phát triển
khu cơng nghiệp ở Việt Nam tính đến tháng 6/2016 cho thấy số lượng khu công
nghiệp đã vượt xa mức quy hoạch về số lượng và diện tích sử dụng đất của khu
cơng nghiệp cho năm 2020.
2.1.3. Tình hình phát triển khu cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Hịa mình chung với sự phát triển cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của cả nước,
tỉnh Thanh Hóa là một trong những tỉnh đã và đang tận dụng thế mạnh tiềm năng
về nhân lực, địa lý và cơ chế để từng bước phát triển kinh tế qua việc đầu tư các
KCN, KKT, CCN, Khu làng nghề tập trung để đưa nền cơng nghiệp tỉnh nhà đi
vào tiến trình phát triển bền vững.

8


Thanh Hóa đã và đang trở thành một địa điểm hấp dẫn các nhà đầu tư với
bằng chứng là nhiều tập đoàn kinh tế lớn của Việt Nam và nước ngoài đã quan tâm
và đầu tư nguồn lực lớn tại KKT Nghi Sơn và các KCN của Thanh Hóa. Năm
2014, Thanh Hóa đã cấp mới Giấy chứng nhận đầu tư cho 44 dự án đầu tư trong
nước và nước ngoài vào KKT Nghi Sơn và các KCN trên địa bàn, với tổng mức
đăng ký là 3.134 tỷ đồng và 40,5 triệu USD. Tính đến nay, KKT Nghi Sơn đã thu
hút được 106 dự án vốn đầu tư trong nước với tổng vốn đầu tư đăng ký 94.361 tỷ
đồng, 09 dự án vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký 9.862 triệu
USD; giá trị thực hiện đạt 33.362 tỷ đồng và 3.383 triệu USD. Các KCN thu hút
được 173 dự án đầu tư trong nước với tổng số vốn đăng ký đầu tư là 15.147,5 tỷ
đồng, 11 dự án có vốn đầu tư nước ngồi với tổng vốn đăng ký đầu tư là 245,8
triệu USD; giá trị thực hiện ước đạt 5.200 tỷ đồng và 180 triệu USD.
Quy hoạch phát triển đến năm 2020, Thanh Hóa hình thành 10 khu cơng
nghiệp tập trung, hiện đã có 01 khu kinh tế và 07 khu công nghiệp được thành lập

đó là:
Khu kinh tế Nghi Sơn: Khu kinh tế (KTT) Nghi Sơn có tổng diện tích
18.612 ha, nằm cách Thành phố Thanh Hóa 40 km về phía nam, giáp với tỉnh
Nghệ An và biển Đơng; có lợi thế đặc biệt về giao thông như: đường bộ, đường
thủy, đường sắt. Hệ thống hạ tầng trong khu kinh tế (điện, nước, giao thông và các
dịch vụ khác ...) từng bước đang được đầu tư xây dựng. Trong đó, cảng nước sâu
với quy hoạch 10 cầu cảng, công suất trên 10 triệu tấn/ năm, cho tàu 10 vạn tấn
(hiện nay đã hoàn thành 2 bến cho tàu 3 vạn tấn), là đầu mối giao lưu kinh tế với
cả nước, khu vực và quốc tế. Đường bộ và đường sắt nối liền các vùng kinh tế khu
vực và các vùng trọng điểm kinh tế Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Đây là vùng
kinh tế động lực thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh Thanh Hóa, vùng Nam Thanh
- Bắc Nghệ và Bắc Trung Bộ.
Trong KTT Nghi Sơn có Khu phi thuế quan và khu thuế quan. Khu thuế
quan có các khu chức năng: khu đô thị trung tâm, các khu công nghiệp, khu cảng
và dịch vụ hậu cần cảng, khu du lịch - dịch vụ và khu dân cư. Khu phi thuế quan
bao gồm các loại hình sản xuất kinh doanh chủ yếu: sản xuất gia công, tái chế, lắp
ráp; thương mại hàng hóa; thương mại dịch vụ và xúc tiến thương mại. Tại đây
trong thời gian tới tập trung phát triển các ngành cơng nghiệp: lọc - hóa dầu, thép
và cơ khí chế tạo, sản xuất vật liệu xây dựng, nhiệt điện, sản xuất hàng tiêu dùng,
chế biến nông lâm thủy sản ...(BQL KKT Nghi Sơn và các KCN Thanh Hóa,
2015).

9


Khu công nghiệp Lễ Môn: Đây là khu công nghiệp tập trung lớn của tỉnh
nằm cách Thành phố Thanh Hóa 5 km về phía đơng, cạnh quốc lộ 47 nối liền
Thành phố Thanh Hóa với thị xã Sầm Sơn, diện tích quy hoạch 87 ha. Khu cơng
nghiệp Lễ Mơn đã được đầu tư cơ sở hạ tầng một cách đồng bộ, đảm bảo cung
cấp: điện, nước, thông tin liên lạc và các dịch vụ khác. Đến nay đã có gần 30

doanh nghiệp đăng ký thuê đất để đầu tư xây dựng với tổng số vốn đầu tư trên 700
tỉ đồng, trong đó 14 doanh nghiệp đã xây dựng xong với số vốn đầu tư gần 500 tỉ
đồng, đang đi vào sản xuất kinh doanh có hiệu quả như: Cơng ty xuất nhập khẩu
thủy sản, Công ty TNHH Tân Thành,… (BQL KKT Nghi Sơn và các KCN Thanh
Hóa, 2015).
Tại khu cơng nghiệp Lễ Mơn khuyến khích đầu tư các dự án ứng dụng công
nghệ cao, chế tạo và gia công từ nguồn nguyên liệu trong tỉnh, sử dụng nhiều lao
động và sản xuất các mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao; nhóm ngành sản
xuất hàng tiêu dùng, dệt may, giày da; chế biến nông, lâm, thủy sản; lắp ráp cơ khí,
điện tử, thiết bị viễn thơng (BQL KKT Nghi Sơn và các KCN Thanh Hóa, 2015).
Khu cơng nghiệp Đình Hương - Tây Bắc Ga: Khu cơng nghiệp Đình
Hương - Tây Bắc Ga có diện tích 150 ha, nằm ở phía bắc thành phố Thanh Hóa,
cách trung tâm thành phố 2km, cách cảng Lễ Môn 7 km, cách ga đường sắt Bắc
Nam 3 km. Các lĩnh vực ưu tiên đầu tư là: sản xuất lắp ráp hàng điện tử, viễn
thơng; may mặc, bao bì; sản xuất đồ gia dụng, thủ công mỹ nghệ; chế biến nông
lâm sản thực phẩm, thức ăn gia súc, gia cầm; các ngành cơ khí chế tạo, lắp ráp và
dịch vụ (BQL KKT Nghi Sơn và các KCN Thanh Hóa, 2015).
Khu cơng nghiệp Bỉm Sơn: Khu cơng nghiệp Bỉm Sơn có diện tích hiện tại
540 ha, định hướng tương lai có thể tiếp tục mở rộng về phía tây lên 1000 ha, KCN
nằm ở phía bắc của tỉnh, cách thành phố Thanh Hóa 35 km. Điều kiện giao thông
rất thuận lợi, nằm gần đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam, cách Hà Nội 110
km và cách cảng biển Nghi Sơn 75 km, có hệ thống nhà ga rất thuận tiện cho việc
tập kết và trung chuyển hàng hóa. Cơ sở hạ tầng như điện, nước, giao thơng vận
tải, bưu chính viễn thơng và các dịch vụ khác… đã được đầu tư đáp ứng nhu cầu
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Hiện tại đã có nhà máy
xi măng Bỉm Sơn đang hồn thiện dây chuyền 2 để đưa công suất nhà máy lên 4

triệu tấn/ năm; nhà máy ô tô VEAM công suất 33.000 xe ô tô các loại/năm với số
vốn đầu tư trên 417 tỉ đồng đang được hoàn thiện đưa vào sản xuất...(BQL KKT
Nghi Sơn và các KCN Thanh Hóa, 2015).


10


Khu công nghiệp Lam Sơn: Thuộc huyện Thọ Xuân, nằm phía tây của tỉnh,
cách thành phố Thanh Hóa 40 km, cạnh quốc lộ 15A, đường Hồ Chí Minh, gần sân
bay Sao Vàng. Diện tích quy hoạch trên 1.000 ha, hiện nay đã hình thành trên quy
mơ 300 ha với các nhà máy đường Lam Sơn cơng suất 6.000 tấn mía/ngày, nhà
máy giấy Mục Sơn công suất 10 ngàn tấn/năm, nhà máy sản xuất phân bón vi sinh
có cơng suất 80.000 tấn/năm và nhiều xí nghiệp khác đang hoạt động. Các dự án
khuyến khích đầu tư vào khu cơng nghiệp là mía đường và các sản phẩm sau
đường; giấy, bột giấy; chế biến lâm sản, thực phẩm; cơ khí chế tạo, lắp ráp; phân
bón, hóa chất (BQL KKT Nghi Sơn và các KCN Thanh Hóa, 2015).
Khu cơng nghiệp Bãi Trành: Nằm trên địa giới hành chính xã Xn Bình.
Nằm phía Đơng Nam đô thị, nằm trên trục đường Nghi Sơn - Bãi Trành. Cách
trung tâm huyện Như Xuân khoảng 33km về hướng Nam. Theo đường Nghi Sơn Bãi Trành Cách đường HCM 4,8km và cách cảng Nghi Sơn 45km. Theo quy
hoạch tổng thể phát triển công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hố đến năm
2020 đã xác định khu cơng nghiệp Bãi Trành là khu công nghiệp thu hút các dự án:
cơng nghiệp chế biến nơng, lâm sản, khống sản và sản xuất VLXD. Theo quy
hoạch vùng Nam Thanh - Bắc Nghệ, khu công nghiệp Bãi Trành nằm trên trục
đường Nghi Sơn - Bãi Trành được xác định là một trong những trục đường vận tải
Đông - Tây quan trọng, nối từ đường Hồ Chí Minh đến khu kinh tế Nghi Sơn.
Theo quy hoạch chung đô thị Bãi Trành huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2025 đã xác định vị trí khu cơng nghiệp Bãi Trành nằm về hướng Đơng đơ thị
(BQL KKT Nghi Sơn và các KCN Thanh Hóa, 2015).
Khu cơng nghiệp Thạch Quảng: Thuộc địa giới hành chính của huyện
Thạch Thành, là KCN mới hình thành, đang trong q trình xây dựng cơ bản, tuy
nhiên, đã có rất nhiều doanh nghiệp xin đầu tư vào đây báo hiệu sự phát triển lớn
mạnh của KCN Thạch Quảng trong tương lai (BQL KKT Nghi Sơn và các KCN
Thanh Hóa, 2015).

2.2. VAI TRỊ CỦA KHU CƠNG NGHIỆP TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI
2.2.1. Khu công nghiệp trong phát triển kinh tế và giải quyết lao động việc làm

Qua hơn 20 năm phát triển, đến nay cả nước đã có 313 KCN được thành
lập. Các KCN đóng góp quan trọng vào những thành tựu phát triển kinh tế - xã

11


hội của đất nước. Tại các vùng hay địa phương có các KCN hoạt động mạnh thì
mức độ tăng trưởng kinh tế ở đó cao hơn những nơi KCN chưa phát triển.
Lũy kế đến tháng 6 năm 2016, các KCN, KKT đã thu hút được 7.510 dự án
có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư đăng ký là 147,6 tỷ USD, vốn đầu tư
thực hiện đạt 81,4 tỷ USD (bằng 55% vốn đầu tư đã đăng ký). Các KCN, KKT đã
thu hút được 7.163 dự án có vốn đầu tư trong nước với tổng vốn đầu tư đăng ký
hơn xấp xỉ 1.173 nghìn tỷ đồng, vốn đầu tư thực hiện đạt 540 nghìn tỷ đồng (bằng
45% vốn đầu tư đã đăng ký).
KCN đã góp phần quan trọng giải quyết việc làm, là nơi thu hút khơng ít lao
động địa phương. Tính bình qn 1 ha đất nơng nghiệp đã cho thuê thu hút trên 70
lao động trực tiếp (trong khi 1 ha đất nông nghiệp chỉ thu hút được từ 10 - 12 lao
động). Đến thời điểm 31/12/2008, các khu công nghiệp đã thu hút trên 1,17 triệu
lao động trực tiếp. Chất lượng, trình độ đội ngũ lao động cũng tăng lên. Thống kê
cho thấy, phần lớn lao động làm việc trong các KCN là lao động trẻ, có khả năng
nhanh chóng tiếp thu kỹ thuật, cơng nghệ mới, hiện đại, phương thức tổ chức và
quản lý sản xuất tiên tiến. Các khu công nghiệp phát triển, kéo theo tốc độ đơ thị
hóa cũng diễn ra khá nhanh, với cơ sở hạ tầng được nâng cấp mọi mặt. Như vậy,
các KCN với vai trò, tiền năng, sức hút đầu tư,... thực sự đã có những đóng góp
khơng nhỏ trong phát triển KT-XH (Báo cáo môi trường quốc gia 2009) và đến nay
đã lên tới khoảng trên 50 triệu lao động.

2.2.2. Tác động đến đời sống người dân
Sự ra đời của KCN đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước. Tuy nhiên, bên cạnh những thành quả thu được từ Khu cơng
nghiệp thì cũng có khơng ít những vấn đề phát sinh và nếu chúng ta không sớm
nhận ra, không có những giải pháp thích hợp thì hậu quả là rất lớn.
Xét về mặt xã hội:
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và ảnh hưởng đến người dân
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa càng diễn ra mạnh mẽ thì diện tích đất nơng
nghiệp càng bị thu hẹp. Điều này nếu thực sự khơng tính tốn kỹ lưỡng thì sẽ ảnh
hưởng đến an ninh lương thực.
Theo thống kê của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, chỉ tính trong 3
năm (2008 - 2009), tổng diện tích đất chuyên dùng đã tăng lên 104.422 ha, dẫn đến
một lượng lớn đất nơng nghiệp, trong đó có khơng ít đất trồng lúa đã được chuyển
đổi mục đích..

12


Trên thực tế nhiều địa phương phát triển khu đô thị, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp một cách ồ ạt, dàn trải, kém hiệu quả. Đặc biệt nhiều địa phương dành
những phần đất canh tác màu mỡ phì nhiêu ở ven quốc lộ để đổ cát xây dựng khu
công nghiệp. Ví dụ như ở ven quốc lộ 5, khu vực Văn Lâm - Hưng Yên, Cẩm
Giàng - Hải Dương.
Theo thống kê sơ bộ, có đến 20% diện tích đất thu hồi xây dựng KCN là đất
nông nghiệp (khoảng trến 10.000ha). Tổng diện tích đất trồng lúa được chuyển đổi
để phát triển các KCN đến năm 2015 từ 18.000 đến 20.000ha, chiếm khoảng 0,5%
tổng diện tích đất trồng lúa trong cả nước (Báo cáo môi trường quốc gia năm
2009).
Việc thu hồi đất nông nghiệp đã tác động tới đời sống của các hộ dân vì họ
khơng được chuyển đổi cơ cấu ngành nghề hợp lý, thiếu phương tiện lao động và

kế sinh nhai truyền thống, trong đó có nhiều hộ rơi vào tình trạng bần cùng hóa.
Theo Nguyễn Lân Dũng, vùng đồng bằng sơng Hồng có số hộ bị ảnh hưởng do thu
hồi đất lớn nhất: khoảng 300.000 hộ; Đông Nam Bộ: khoảng 108.000 hộ (Nguyễn
Lân Dũng, 2009).
Điều kiện lao động và đời sống vật chất của người lao động còn khó khăn

Nhiều doanh nghiệp trong KCN chưa tuân thủ nghiêm túc các quy định của
pháp luật về lao động, không đảm bảo quyền lợi của người lao động. Điển hình
như vi phạm thời gian ký kết hợp đồng, vi phạm về thẩm quyền và nội dung hợp
đồng. Việc kỷ luật, sa thải người lao động cịn tùy tiện khơng tn theo quy định
của Nhà nước. Cơng tác an tồn vệ sinh mơi trường và phịng tránh cháy nổ trong
doanh nghiệp còn chưa được quan tâm đúng mức. Việc phải làm chế độ tăng ca,
tăng giờ đã làm cho người lao động có ít thời gian nghỉ ngơi phục hồi sức khoẻ,
kiệt sức và dễ mắc tai nạn lao động (Báo cáo môi trường quốc gia 2009).
Chế độ bảo hiểm xã hội và chính sách tiền lương cịn nhiều vi phạm. Qua
khảo sát, TPHCM hiện có 16 KCX-KCN với 1.062 doanh nghiệp (DN) đang hoạt
động đã có đã có 731 DN đăng ký thang, bảng lương, song tỉ lệ DN áp dụng tiền
lương tối thiểu cao hơn luật định chỉ chiếm 32,3% (Lê Thành Quân, 2011). Trong
chính sách đào tạo người lao động có hạn chế ở chỗ hiện chưa có các cơ chế mang
tính “bắt buộc” đối với doanh nghiệp để yêu cầu họ phải tham gia và đóng góp vào
q trình đào tạo người lao động; mức chi phí cho học nghề ở các

13


×