Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Phân tích thực trạng hoạt động cho va y ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.01 KB, 105 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐINH VŨ HOÀNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐINH VŨ HOÀNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Võ Thị Thúy Anh

Đà Nẵng - Năm 2018




LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
Tác giả luận văn

Đinh Vũ Hoàng


MỤC LỤC
1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 1
2. Tính cấp thiết của đề tài: ....................................................................... 4
3. Mục tiêu của đề tài ................................................................................ 5
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu: ........................................................... 6
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 6
6. Nội dung nghiên cứu và tiến độ thực hiện: ........................................... 8
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ......................... 11
8. Bố cục dự kiến của luận văn ............................................................... 12
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ................................................................................................................. 13
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................ 13
1.1.1 . Khái niệm, phân loại, đặc điểm, vai trò của doanh nghiệp .......... 13
1.1.2 Cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thƣơng
mại. .................................................................................................................. 16
1.1.3 Tiêu chí đánh giá kết quả cho vay ngắn hạn khách hàng doanh
nghiệp .............................................................................................................. 24

1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN
HẠN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ................................................................................................................. 28
1.2.1. Các nhân tố bên thuộc về ngân hàng thƣơng mại ......................... 28
1.2.2. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp .............................................. 29
1.2.3. Các nhân tố khác ........................................................................... 31


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETIBANK ĐAK LAK ........ 33
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VIETINBANK ĐAK LAK ........................ 33
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của Vietinbank Đak Lak ............ 33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Đak Lak ...................................... 34
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK ĐAK LAK.......................... 36
2.2.1. Bối cảnh kinh doanh của VIETINBANK ĐAK LAK .................. 36
2.2.2. Quy trình cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp ................ 44
2.2.3. Các giải pháp trong cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp
tại Vietinbank Đak Lak ................................................................................... 49
2.2.4 Kết quả cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank
Đak Lak ........................................................................................................... 53
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK ĐAK LAK.......................... 65
2.3.1. Những thành tựu đạt đƣợc ............................................................ 65
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 71
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
VIETINBANK ĐAK LAK ........................................................................... 73
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT CÁC KHUYẾN NGHỊ .......................................... 73
3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cho vay ngắn hạn

khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Đak Lak ......................................... 73
3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp
tại Vietinbank Đak Lak ................................................................................... 75


3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK ĐAK
LAK ................................................................................................................. 78
3.2.1. Khuyến nghị đối với Vietinbank Đak Lak .................................... 78
3.2.2. Khuyến nghị đối với Vietinbank Việt Nam .................................. 86
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 88
KẾT LUẬN .................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NH

:

Ngân hàng

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại


TMCP

:

Thƣơng mại cổ phần

CN

:

Chi nhánh

CB QHKH

:

Cán bộ quan hệ khách hàng

KHDN

:

Khách hàng doanh nghiệp

NHCT VN

:

Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam


TSBĐ

:

Tài sản bảo đảm

CBCNV

:

Cán bộ cơng nhân viên

KH

:

Khách hàng

XNK

:

Xuất nhập khẩu

DN

:

Doanh nghiệp


PGD

:

Phịng giao dịch

TCTD

:

Tổ chức tín dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
2.1

Nội dung
Bảng so sánh thị phần huy động, dƣ nợ các TCTD
trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk

Trang
43

2.2

Tình hình huy động vốn tại Vietinbank

46


2.3

Tình hình hoạt động chung tại Vietinbank

47

2.4

Dƣ nợ cho vay ngắn hạn DN của Vietinbank Đak Lak

58

2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14

Số lƣợng doanh nghiệp vay ngắn hạn tại Vietinbank
Đak Lak
Số lƣợng món cho vay ngắn hạn đối với KHDN tại
Vietinbank Đak Lak
Thị phần dƣ nợ ngắn hạn DN của Vietinbank Đak
Lak
Thị phần về số lƣợng doanh nghiệp vay vốn ngắn hạn

của Vietinbank Đak Lak
Thị phần về số lƣợng doanh nghiệp vay vốn ngắn hạn
của Vietinbank Đak Lak
Dƣ nợ ngắn hạn doanh nghiệp theo phƣơng thức cho
vay tại tất cả các TCTD trên địa bàn tỉnh Đak Lak
Dƣ nợ ngắn hạn doanh nghiệp theo phƣơng thức cho
vay tại Vietinbank Đak Lak
Dƣ nợ ngắn hạn doanh nghiệp theo loại hình DN tại
tất cả các TCTD trên địa bàn tỉnh Đak Lak
Dƣ nợ ngắn hạn doanh nghiệp theo loại hình DN tại
Vietinbank Đak Lak
Dƣ nợ ngắn hạn doanh nghiệp theo thành phần kinh
tế tại tất cả các TCTD trên địa bàn tỉnh Đak Lak

59
60
61
62
63
63
64
64
65
66


Số hiệu
2.15
2.16


Nội dung

Trang

Dƣ nợ ngắn hạn doanh nghiệp theo thành phần kinh

66

tế tại Vietinbank Đak Lak
Cơ cấu nhóm nợ doanh nghiệp tại Vietinbank Đak

68

Lak

DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu
2.1

Nội dung
Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Đak Lak

Trang
39


1

1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hiện nay có rất nhiều nghiên cứu về hoạt động cho vay của các NHTM,

các nghiên cứu này tập trung cho nhiều đối tƣợng khách hàng khác nhau,
nhƣng đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp là một trong những chủ đề đƣợc
sự quan tâm nhiều nhất của các nghiên cứu ở thời điểm hiện nay chẳng hạn
nhƣ : Nguyễn Hữu Mạnh Cƣờng (2015), Trần Thị Minh Hiền (2015)… Phần
lớn các nghiên cứu này tập trung vào cho vay trung, dài hạn lẫn ngắn hạn
nhƣng có một số nghiên cứu của Trƣơng Thùy Liên (2015), Nguyễn Thị Hạnh
Lê (2015), Nguyễn Thu Thảo (2016), Lê Nghĩa Đức Hòa (2016)…, chỉ tập
trung vào cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp vì quy mơ tín dụng chủ
yếu tập trung vào nguồn dƣ nợ cho vay ngắn hạn (chiếm tỷ trọng 70% trong
toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam), dƣ nợ nhóm đối tƣợng cho vay ngắn hạn
doanh nghiệp ngày càng tăng lên mỗi năm tại các ngân hàng thƣơng mại
mang lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng. Trong hoạt động cho vay ngắn
hạn khách hàng doanh nghiệp thì các nghiên cứu này đã tìm thấy những nhân
tố ảnh hƣởng lớn đến hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp
nhƣ nhân tố con ngƣời, quy trình thẩm định cho vay của ngân hàng… nhƣ
nghiên cứu của Nguyễn Thu Thảo (2017), Lê Nghĩa Đức Hòa (2017)… và để
đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp thì các tác giả
phần lớn sử dụng các chỉ tiêu quy mô, nợ xấu nhƣ nghiên cứu của Trƣơng
Thùy Liên (2015), Nguyễn Thị Hạnh Lê (2015)… Họ đã tìm thấy một số hạn
chế trong hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp mà ở các
ngân hàng thƣờng xuyên gặp phải nhƣ hạn chế về việc chƣa đa dạng hóa
nghành nghề cho vay, chƣa kiểm sốt đƣợc nợ quá hạn... và đề xuất những
giải pháp để khắc phục những hạn chế này. Các nghiên cứu này chủ yếu sử
dụng phƣơng pháp rất là truyền thống chẳng hạn nhƣ nghiên cứu của Nguyễn
Hữu Mạnh Cƣờng (2015) sử dụng cách tiếp cận duy vật biện chứng, phân tích


2

hệ thống, phƣơng pháp quy nạp và diễn dịch.Tác giả sử dụng các phƣơng

pháp thống kê nhƣ: Điều tra, tổng hợp dữ liệu, phân tích so sánh, đối chiếu,
vừa kết hợp hệ thống hóa khái quát về cơ sở lý luận, quy trình và nội dung
cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại các NHTM vừa thực hiện so sánh, diễn
giải, phân tích để đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk. Trần Thị Minh Hiền (2015)
Tác giả đã sử dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp nhƣ: phƣơng pháp lịch sử,
phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp mô tả, phƣơng pháp diễn giải, phân
tích,...để nhận định đƣợc hạn chế của chi nhánh trong cho vay ngắn hạn đối
với doanh nghiệp dựa trên nguồn dữ liệu thu thập đƣợc Ngân hàng TMCP
Đơng Á – Chi nhánh Đà Nẵng ...Ngồi ra, để hoàn thiện hoạt động cho vay
ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp các tác giả đã chú trong vào nhiều các giải
pháp khác nhau nhƣ bài viết trên tạp chí tài chính của nhóm tác giả NCS.
Nguyễn Thị gấm, THS Nguyễn Thanh Tùng, THS. Phạm Quang Hƣng (2017)
đã nhận định rõ các rủi ro thƣờng gặp xuất phát từ đâu, nguyđịnh đó, Ngân hàng cần chú trọng hơn đến nguồn nhân
lực trẻ, nhất là nguồn sinh viên mới ra trƣờng. Để thu hút và tìm kiếm đƣợc
nguồn nhân lực trẻ đồng đời có năng lực, Ngân hàng cần có nhiều chính sách
hấp dẫn hơn để thu hút sinh viên ngay khi họ cịn ngồi trên ghế nhà trƣờng
thơng qua các hình thức nhƣ:
- Tài trợ cho các học bổng khuyến học, khuyến tài, các hoạt động học
thuật và các hoạt động giúp sinh viên trang bị kỹ năng kiến thức thực
tế cho công việc của họ sau khi ra trƣờng.
- Đẩy mạnh các chƣơng trình kiến tập, thực tập cũng nhƣ tạo điều kiện
tốt nhất cho sinh viên thực tập thể hiện khả năng trong quá trình thực
tập
- Tổ chức các hoạt động, chƣơng trình giới thiệu về Ngân hàng cũng
nhƣ chính sách tuyển dụng, cơ hội nghề nghiệp và thăng tiến tại Ngân
hàng
- Mạnh dạn ký hợp đồng với các sinh viên ngay khi họ còn ngồi trên
ghế nhà trƣờng nếu họ thể hiện đƣợc năng lực vƣợt trội thông qua các
hoạt động học thuật hoặc văn hóa – xã hội.

Đối với lực lƣợng nhân viên trẻ, Ngân hàng cần tăng cƣờng hơn nữa các
khóa huấn luyện kỹ năng làm việc, đào tạo nghiệp vụ, nâng cao năng lực làm
việc đồng thời mạnh dạn giao việc, tạo điều kiện cho họ phát huy sở trƣờng
và năng lực. Ƣu tiên bồi dƣỡng nghiệp vụ nâng cao cho các cán bộ trẻ có
năng lực và phẩm chất tốt.
e. Tăng cường kiểm sốt nội bộ
Ngân hàng cần tăng cƣờng hoạt động kiểm soát nội bộ thƣờng xuyên
hơn, xây dựng nề nếp làm việc với phƣơng châm "kỷ cương kỷ luật sáng tạo
và hiệu quả". Kiên quyết xử lý những tiêu cực, tham nhũng trong nội bộ Ngân


84

hàng. Có nhƣ vậy việc đảm bảo tín dụng tại Ngân hàng mới thực sự hiệu quả,
nâng cao chất lƣợng tín dụng.
f. Đẩy mạnh các hoạt động Maketing cho Ngân hàng
Hiện nay, hoạt động tiếp thị, quảng bá hình ảnh cho Ngân hàng vẫn còn
tập trung chủ yếu dành cho các Doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế. Thời gian
tới, Ngân hàng cần đẩy mạnh hơn nữa hoạt động maketing, giới thiệu hình
ảnh của Ngân hàng thơng qua các hình thức sau:
- Tăng cƣờng các hoạt động quảng cáo, giới thiệu hình ảnh, sản phẩm
của Ngân hàng trên các phƣơng tiện thơng tin đại chúng nhƣ truyền
hình, báo chí, internet, panơ, áp phích,…
- Đẩy mạnh các hoạt động nhằm đánh bóng và nâng cao tên tuổi của
Ngân hàng nhƣ tài trợ cho các hoạt động vì cộng đồng, vì xã hội,…
- Đối với nhóm khách hàng mục tiêu, khách hàng tiềm năng hay các
doanh nghiệp có khả năng trở thành đối tác của Ngân hàng, Ngân
hàng cần có chính sách tiếp thị cụ thể, trực tiếp gặp gỡ, giới thiệu và
tƣ vấn cho khách hàng về các sản phẩm của Ngân hàng.
- Đối với nhóm khách hàng cá nhân, Ngân hàng có thể đẩy mạnh các

hoạt động tiếp thị bằng các phối hợp với các đơn vị mà họ hoạt động,
giới thiệu về các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng thông qua việc tổ
chức các buổi triển lãm, giới thiệu hoặc thông qua các tờ rơi,
brochure, e-mail…
g. Chú trọng đầu tư, trang bị cơ sở vật chất
Vietinbank là một trong những Ngân hàng có hệ thống cơ sở hạ tầng và
cơ sở vật chất hiện đại nhất trong hệ thống các ngân hàng TMCP ở Việt Nam.
Thời gian qua. Tuy vậy, trƣớc nhu cầu phát triển hiện nay, sự đầu tƣ của
Vietinbank vào cơ sở vật chất cũng nhƣ trang thiết bị văn phòng vẫn chƣa


85

tƣơng xứng với quy mô hoạt động của Ngân hàng và chƣa đáp ứng tốt nhất
nhu cầu làm việc của nhân viên.
Là một trong những Chi nhánh lớn và mang lại nguồn doanh thu đáng kể
cho toàn hệ thống, nhƣng hiện nay, Vietinbank Đăklăk lại tỏ ra lạc hậu và già
cỗi về cơ sở hạ tầng lẫn cơ sở vật chất. Cụ thể:
- Với tốc độ phát triển và quy mô hoạt động của Chi nhánh, trụ sở
Vietinbank Đăklăk lại tỏ ra chật chội và không đủ đáp ứng nhu cầu
hoạt động nghiệp vụ cũng nhƣ phục vụ khách hàng.
- Hệ thống thiết bị văn phòng của Chi nhánh tuy đƣợc trang bị khá tốt
nhƣng lại chƣa đồng bộ. Nếu nhƣ hệ thống máy vi tính và thiết bị
văn phịng ở các bộ phận tiếp xúc trực tiếp với khách hành nhƣ bộ
phận giao dịch và thanh toán quốc tế đƣợc trang bị hiện đại thì hệ
thống máy tính cũng nhƣ thiết bị văn phòng ở các bộ phận khác mà
điển hình là bộ phận tín dụng lại khá lạc hậu và làm hạn chế công
suất làm việc của nhân viên.
Do đó, thời gian tới, Ngân hàng cần chú trọng đầu tƣ hơn nữa cho cơ sở
vật chất, hiện đại hóa hệ thống cơng nghệ thơng tin, hợp thức hóa việc sử

dụng các phần mềm, chƣơng trình phục vụ cho các nghiệp vụ Ngân hàng, đáp
ứng và phát huy tối đa khả năng làm việc của của nhân viên, phục vụ ngày
càng tốt cho nhu cầu của khách hàng.
h. Chuyên mơn hóa cơng việc và thực hiện chỉ tiêu kinh doanh
Đối với hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - chi nhánh ĐăkLăk thì một trong những
nhiệm vụ hàng đầu hiện nay là tăng trƣởng khách hàng mới và dƣ nợ, tuy
nhiên bên cạnh việc thiếu số lƣợng cán bộ QHKH thì thực tế số lƣợng chỉ
tiêu giao cho mỗi CB QHKH là quá lớn bao gồm cả các chỉ tiêu về dịch vụ


86

thẻ, ngân hàng điện tử và phát triển các sản phẩm bảo hiểm cho cá nhân... nên
việc tập trung cho vay và phát triển khách hàng doanh nghiệp gặp nhiều khó
khăn và hạn chế. Chính vì vậy nên cần chun mơn hóa cơng việc và thực
hiện chỉ tiêu kinh doanh, cụ thể các chỉ tiêu về dịch vụ thẻ, ngân hàng điện
tử.. nên giao về cho phòng thẻ và phong thẻ chỉ thực hiện chuyên các chỉ tiêu
về thẻ và ngân hàng điện tử, chỉ tiêu phát triển các sản phẩm bảo hiểm cho cá
nhân.. nên chuyển về cho phòng bán lẻ để thực hiện và phát triển khách hàng
cho phù hợp.
3.2.2. Khuyến nghị đối với Vietinbank Việt Nam
Cũng giống nhƣ mọi chi nhánh của các ngân hàng khác thì Vietinbank
Đăklak luôn chịu sự chỉ đạo trong mọi hoạt động của NHCT VN, vì thế mà để
tăng cƣờng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank Đăklăk cần có sự
hỗ trợ rất lớn từ NHCT VN. Mặc dù hiện nay, Vietinbank đã xác định doanh
nghiệp là nhóm khách hàng chiến lƣợc, tuy nhiên về chính sách thực hiện thì
cịn nhiều bất cập. Do vậy luận văn có một số kiến nghị với NHCT VN nhƣ
sau:
- NHCT VN cần ban hành hồn thiện cụ thể và đồng bộ hóa các văn bản

về hoạt động cho vay trong hệ thống nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các chi
nhánh mở rộng và nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp; cần xây dựng
ban hành văn bản hƣớng dẫn cho vay các sản phẩm đặc trƣng phù hợp từng
vùng miền và phù hợp đối với từng loại hình doanh nghiệp để giúp các chi
nhánh chủ động nhanh hơn trong quá trình thẩm định và quyết định cho vay
đối với doanh nghiệp.
- Cải tiến thủ tục, quy trình cấp tín dụng cho doanh nghiệp
Trên thực tế đã có khơng ít khách hàng phàn nàn về sự rắc rối, rƣờm rà
của thủ tục vay vốn, điều này gây ra khơng ít trở ngại cho các doanh nghiệp
trong việc vay vốn. Đặc biệt là đối với các doanh nghiệp, vốn vay có nhu cầu


87

cần đƣợc giải quyết nhanh. Sự trở ngại trong thủ tục có thể làm cho doanh
nghiệp mất đi cơ hội kinh doanh của mình. Vì vậy NHCT khi ban hành các
quy trình cho vay cần phải đơn giản hóa các thủ tục hồ sơ vay vốn một cách
hợp lý phù hợp với từng sản phẩm cho vay, vừa đảm bảo các quy trình cần
thiết vừa tạo ra sự nhanh gọn trong việc giải quyết vay vốn.
- Xây dựng hệ thống thơng tin đồng bộ và hiện đại hóa cơng nghệ NH.
Để phục vụ cho hoạt động tín dụng hiện tại hệ thống Vietinbank đang sử dụng
cùng một lúc 7 hệ thống chƣơng trình: Crlos, Clims, Incas, Issap, ITC, Icdoc,
chƣơng trình quản lý tài sản tuy nhiên các chƣơng trình này hoạt độc lập với
nhau dẫn đến việc liên kết truy xuất thông tin và việc xử lý thông tin qua lại
giữa các chƣơng trình rất hay bị lỗi và chậm. Do đó, Vietinbank cần sớm triển
khai hệ thống core-banking mới để tích hợp các chƣơng trình này lại thành
một hệ thống đồng bộ và thống nhất với nhau để đơn giản hóa và giảm thiếu
tối đa các thao tác trong hoạt động tín dụng từ đó tăng thời gian xử lý tín dụng
và hạn chế đƣợc các lỗi do hệ thống không kết nối đƣợc với nhau.
- Tăng định biên nhân sự cho chi nhánh. Tại Vietinbank Đăklăk mỗi CB

QHKH không phải chỉ tăng trƣởng và phát triển mỗi hoạt động tín dụng và
huy động mà thực tế số lƣợng chỉ tiêu giao cho CB QHKH trên 20 chỉ tiêu do
đó cơng việc của mỗi CB QHKH thật sự q tải trong khi định biên nhân sự
mỗi năm chỉ tăng đƣợc 5-6 nhân sự nhƣng phân cơng hoạt động tín dụng lại
chỉ đƣợc từ 1-2 nhân sự mới vì thế khả năng phát triển và mở rộng họat động
tín dụng gặp nhiều khó khăn.
- Tăng cƣờng sự hỗ trợ từ các phịng ban trụ sở chính cho chi nhánh
trong hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nhiệp, thƣơng xuyên cử
cán bộ vào chi nhánh nắm tình hình thực tế và đề xuất các sản phẩm mới phù
hợp với đặc điểm kinh doanh của địa bàn, xây dựng cơ chế lãi xuất linh động
và phù hợp hơn đối với đối tƣơng KHDN lớn trên địa bàn...


88

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Hoạt động cho vay ngắn hạn doanh nghiệp thời gian qua đã đƣợc
Vietinbank Dak Lak đẩy mạnh. Tuy nhiên, việc triển khai cũng gặp khơng ít
khó khăn, vƣớng mắc. Phần lớn các doanh nghiệp cịn có quy mơ nhỏ, trình
độ sản xuất của các doanh nghiệp cịn hạn chế, cơ sở vật chất còn nghèo nàn,
nhiều doanh nghiệp chƣa tạo dựng đƣợc thƣơng hiệu, uy tín trên thị trƣờng và
thiếu TSĐB. Bên cạnh đó, mơi trƣờng kinh doanh của các doanh nghiệp dễ
gặp rủi ro do thiếu thông tin; chế độ báo cáo, thống kê và kiểm toán đối với
doanh nghiệp chƣa theo chuẩn mực cũng phần nào gây khó khăn cho các
TCTD khi thẩm định phƣơng án vay vốn của các doanh nghiệp. Để hoàn thiện
hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp thì tác giả đã đề xuất một
số giải pháp cụ thể nhƣ đẩy mạnh hoạt động marketing, xây dựng chính sách
về lãi suất, đa dạng hóa lĩnh vực cho vay, nâng cao chất lƣợng cán bộ, mở
thêm PGD… Các giải pháp trên nếu đƣợc triển khai một cách đồng bộ thì sẽ
nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại Vietinbank

DakLak, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận đƣợc nguồn vốn ngắn hạn ngân hàng
một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.


89

KẾT LUẬN
Có thể nói trong thời gian qua, quan hệ tín dụng giữa Vietinbank
Đăklăk và doanh nghiệp đã có nhiều bƣớc phát triển. Tuy nhiên hiện nay mối
quan hệ này chƣa thực sự phát triển cả về số lƣợng lẫn chất lƣợng. Tốc độ
phát triển còn chậm chƣa tƣơng xứng với nhu cầu vốn ngắn hạn ngày càng
cao của các doanh nghiệp điều này đã ảnh hƣởng không nhỏ đến sự đóng góp
của các doanh nghiệp cho sự phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Đăklăk
cũng nhƣ đối với nền kinh tế. Với mục đích của nghiên cứu là mong muốn
góp phần đƣa ra một số giải pháp nhằm tháo gỡ vấn đề nói trên, luận văn đi
vào phân tích và đã hồn thành một số nội dung sau:”
“Một là: Tổng hợp hệ thống hố có chọn lọc những vấn đề lý luận cơ
bản về doanh nghiệp, về NHTM và hoạt động cho vay ngắn hạn doanh nghiệp
của NHTM. Từ đó khẳng định hoạt động cho vay ngắn hạn doanh nghiệp là
thật sự cần thiết, có vai trò to lớn đối với sự phát của nền kinh tế.”
Hai là: Phân tích, đánh giá một cách tồn diện về thực trạng hoạt động
cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại Vietinbank Dak Lak trong những năm
qua. Từ đó chỉ rõ những điểm đạt đƣợc, những điểm còn hạn chế và nguyên
nhân của những hạn chế trong hoạt động cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại
Vietinbank Dak Lak
Ba là: Trên cơ sở những mục tiêu, định hƣớng phát triển của
Vietinbank Dak Lak, luận văn đã đƣa ra hệ thống các giải pháp tăng cƣờng
hoạt động cho vay ngắn hạn doanh nghiệp. Đồng thời luận văn cũng nêu lên
một số kiến nghị nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các NHTM nói chung
và Vietinbank Dak Lak nói riêng trong hoạt động cho vay ngắn hạn doanh

nghiệp trong thời gian tới.”
Mặc dù tác giả đã rất nỗ lực, song do thời gian, phạm vi nghiên cứu và
kiến thức còn hạn hẹp, luận văn hẳn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất


90

mong nhận đƣợc sự góp ý chân tình và q báu của quý thầy cô, các đồng
nghiệp và những ai quan tâm để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Hữu Mạnh Cƣờng (2015), Phân tích tình hình cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMC Ngoại Thương Việt Nam –
Chi nhánh Đắk Lắk, Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng - Trƣờng
Đại học Đà Nẵng.
[2] NCS Nguyễn Thị Gấm, ThS. Nguyễn Thanh Tùng, ThS. Phạm Quang
Hƣng (2017), Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các
ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”, Tạp chí Tài chính, ngày
20/08/2017, truy xuất từ />[3] Trần Thị Minh Hiền (2015), hân tích tình hình cho vay doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMC Đông Á – Chi nhánh Đà Nẵng Luận văn thạc
sĩ Tài chính ngân hàng – Đại học Kinh tế Đà Nẵng.
[4] Lê Nghĩa Đức Hịa (2017),

ồn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối

với doanh nghiệp nh và v a tại N TMC Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Đắk Lắk, Luận văn thạc sỹ, Tài chính Ngân hàng Trƣờng Đại học kinh tế Đà Nẵng.
[5] Nguyễn Thị Hạnh Lê (2015),


ồn thiện cơng tác thẩm định cho vay

ngắn hạn Doanh nghiệp tại Ngân hàng NNo& TNN Quận Liêu
Chiểu- T Đà Nẵng, Luận văn thạc sỹ Tài chính Ngân hàng - Trƣờng
Đại học kinh tế Đà Nẵng.
[6] Trƣơng Thùy Liên (2015), hân tích tình hình cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMC

Ngoại Thương Chi nhánh

Quảng Ngãi Luận văn thạc sỹ Tài chính Ngân hàng - Trƣờng Đại
học kinh tế Đà Nẵng.
[7] TS. Nguyễn Thị Kim Thanh (2017), Tín dụng doanh nghiệp nhỏ và


vừa”, Tạp chí Tài chính, ngày 26/10/2017, truy xuất từ
/>[8] Nguyễn Thu Thảo (2017), ồn thiện cơng tác thẩm định tín dụng trong
cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại N TMC

Công Thương

Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk, Luận văn thạc sỹ Tài chính Ngân hàng
- Trƣờng Đại học kinh tế Đà Nẵng.
[9] VietinBank Đắk Lắk (2013 – 2017), Báo cáo thư ng niên năm 2013
2014, 2015, 2016, 2017.
[10] VietinBank Đắk Lắk, Sổ tay tín dụng
[11] Một số tài liệu báo cáo tỉnh Đăk Lăk, Vietinbank Đăk Lăk, thông tƣ
39/2016/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam quy định về
hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng ngày 30/12/2016.



PHỤ LỤC
* Câu hỏi khảo sát phƣơng pháp phỏng vấn sâu chuyên gia.
Tác giả tiến hành phỏng vấn sâu một số lãnh đạo ngân hàng, chuyên
viên kiểm soát nội bộ khu vực, phó giám đốc ngân hàng nhà nƣớc.
Các câu hỏi cụ thể nhƣ sau:
Câu 1: Thƣa anh/chị, định hƣớng của ban lãnh đạo ngân hàng công
thƣơng Việt Nam trong năm 2018 ra sao?
Câu 2: Theo anh/chị, hiện nay hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp chịu ảnh hƣởng nhƣ thế nào khi có sự thay đổi trong thể chế
chính sách địa phƣơng, nhà nƣớc?
Câu 3: Những điểm mới trong hoạt động cho vay ngắn hạn doanh
nghiệp tại NHCT CN DakLak vƣợt trội hơn so với các ngân hàng đối thủ nhƣ
thế nào?
Câu 4: Những lỗi thƣờng gặp của các NHTM trong hoạt động cho vay
ngắn hạn doanh nghiệp tại DakLak là gì?. Nguyên nhân xuất phát từ đâu?
Câu 6: Anh/Chị có đề xuất gì để chỉ đạo khắc phục nhằm cải thiện hoạt
động cho vay ngắn hạn của các ngân hàng TMCP tại DakLak?
Câu 7: Anh/chị đánh giá về thị phần về quy mô cho vay ngắn hạn
doanh nghiệp của Ngân hàng Công Thƣơng CN DakLak với các ngân hàng
khác trên địa bàn nhƣ thế nào?.
Câu 9: Anh/chị có đề xuất giải pháp nào để hồn thiện hoạt động cho
vay ngắn hạn doanh nghiệp trên địa bàn?
* Câu hỏi khảo sát phƣơng pháp phỏng vấn nhân viên ngân hàng:
Câu 1: Trong quá trình thực hiện cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp, những vƣớng mắc nào anh chị thƣờng gặp phải?. Nguyên nhân xuất
phát từ đâu?
Câu 2: Anh chị đánh giá về quy định mới nhất về quy trình cho vay



ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại NH Công Thƣơng CN DakLak đã hồn
thiện chƣa?. Nếu chƣa, anh chị có đề xuất giải pháp, kiến nghị lên cấp trên để
nhằm hồn thiện hơn ?
Câu 3: Anh chị có nhận xét nhƣ thế nào về quy trình tín dụng tại Ngân
hàng Công Thƣơng CN DakLak?
Câu 4: Hoạt động cho vay ngắn hạn mới nhất hiện nay có mất nhiều
thời gian của anh chị khơng?. Có hỗ trợ tốt cho cơng việc của các anh chị
không?


PHỤ LỤC
TỔNG HỢP Ý KIẾN CHUYÊN GIA
Hiện nay trên địa bàn tỉnh ĐăkLăk tình hình khí hậu biến đổi phức tạp,
giá cả một số mặt hàng nông sản xuống thấp ảnh hƣởng lớn đến tình hình
kinh tế và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, Cơ cấu tín dụng tiếp tục
chuyển dịch theo hƣớng tích cực và gắn với tiềm năng phát triển của tỉnh. Kết
quả cho vay đối với một số ngành kinh tế trọng điểm tăng cao so với mức
tăng trƣởng chung. Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh
ĐăkLăk với thị phần về cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp đang còn
thấp, tuy nhiên tốc độ tăng trƣởng qua tƣng năm là rất tốt, với thế mạnh là lãi
suất cho vay thấp Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh
ĐăkLăk luôn đẩy mạnh tăng cƣờng tiếp thị cho vay khách hàng mới với tình
hình tài chính tốt. Thời gian gần đây ngành bất động sản tiềm ẩn nhiều rủi ro
cao rất dễ tạo ra bong bóng đầu cơ và có nguy cơ gây đổ vỡ cả nền kinh tế do
đó, cần thận trong khi cho vay và nhận thế chấp các tài sản nóng đã tăng giá
cao. Về phía các Ngân hàng thƣơng mại lớn trên địa bàn cũng nhƣ Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh ĐăkLăk mặc dù nguồn vốn luôn
sẵn sàng, nhƣng các ngân hàng gặp nhiều khó khăn trong việc kiểm sốt dịng
tiền của các doanh nghiệp khi cho vay vốn, đặc biệt đối với các đối tƣợng
doanh nghiệp trên địa bàn chủ yếu mua bán bằng tiền mặt, rất khó kiểm sốt

đƣợc q trình mua bán, thanh tốn hàng hóa dẫn đến tâm lý e d khi quyết
định cho các DN vay. Về phía các DN trên địa bàn, phần lớn các DN có quy
mơ nhỏ, DN giá đình, vốn chủ sở hữu và năng lực tài chính hạn chế, thiếu tài
sản để bảo đảm cho khoản vay theo quy định hoặc tài sản đảm bảo có giá trị
thấp…


PHỤ LỤC
TỔNG HỢP Ý KIẾN NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk có tới 11.384 doanh nghiệp đang
hoạt động, nên tiềm năng để phát triển cho vay ngắn hạn đối tƣợng này là rất
lớn, tuy nhiên một khó khăn rất lớn để có thể cho vay đối tƣợng này là hệ
thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, đa số các doanh nghiệp trên địa
bàn đều là doanh nghiệp nhỏ ở quy mơ hộ gia đình, việc báo cáo sổ sách đƣợc
thực hiện thủ công và chỉ thuê kế toán thuế làm báo cáo dịch vụ thuế, bên
cạnh đó báo cáo thuế của đa số các đơn vị thì đều khơng có lời hoặc bị lỗ,
điều này rất khó cho Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam – chi nhánh
ĐăkLăk thẩm định và phê duyệt cho vay.
Hiện nay, Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam không ngừng thay
đổi mơ hình, quy trình để phù hợp hơn với tình hình thực tế mà vẫn kiểm sốt
đƣợc rủi ro trong tín dụng, nhìn chung quy định và quy trình cho vay của
Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam hiện nay rất gọn gàng và chặt chẽ,
tuy nhiên trong quá trong quá trình cho vay việc tác nghiệp trên nhiều hệ
thống khác nhau khiến cán bộ rất mất nhiều thời gian và đơi khi bị lỗi tác
nghiệp.
Nhƣ vậy có thể thấy rằng hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng
doanh nghiệp Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh ĐăkLăk
hiện nay đang rất tốt tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế nhất định cần phải
khắc phục để đảm bảo hoàn thành kế hoạch đƣợc giao cũng nhƣ phƣớng
hƣớng nhiệm vụ đến năm 2020 đã đề ra.




×