Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Luận văn thạc sĩ kinh tế quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thành phố sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

TRẦN KHÁNH DIỆP

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

TRẦN KHÁNH DIỆP

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
SƠN LA

Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã số
: 8340410


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS BÙI XUÂN NHÀN

HÀ NỘI, NĂM 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Trần Khánh Diệp, là học viên cao học khóa 24S của Trường Đại
học Thương Mại. Sau thời gian học tập và nghiên cứu đề tài, đến nay tơi đã
hồn thành chương trình học tập theo quy định và hồn thành luận văn Thạc
sĩ. Tơi xin cam đoan rằng luận văn thạc sĩ với đề tài mang tên: “Quản lý hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thành phố Sơn La” là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi,
số liệu nghiên cứu thu được từ thực nghiệm và không sao chép.
Học viên

Trần Khánh Diệp


ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu đề tài, đến nay tơi đã hồn thành
chương trình học tập theo quy định và hoàn thành luận văn Thạc sĩ với đề tài:
“Quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh thành phố Sơn La”.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, quản lý các phịng chun mơn
Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn - chi nhánh thành phố Sơn La đã tạo các
điều kiện cho tơi trong q trình thu thập số liệu, tham khảo tài liệu để có
những tư liệu, dữ liệu phục vụ cho việc hồn thiện luận văn.

Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Ban Giám hiệu, Khoa Sau
Đại học Trường Đại học Thương mại cùng các thầy cô giảng dạy đã tạo mọi
điều kiện tốt nhất để tơi có thể hồn thành luận văn thạc sĩ này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới PGS. TS. Bùi Xuân Nhàn đã hướng dẫn tận
tình, tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thiện đề tài.
Bên cạnh đó, tơi xin chân thành cảm ơn bạn bè, gia đình, những đồng
nghiệp, bạn cùng lớp đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và
học tập.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Học viên

Trần Khánh Diệp


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn .............................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ...................................................... 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................. 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 6
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 6
6. Ý nghĩa của đề tài luận văn ........................................................................ 7
7. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................. 8

1.1. Khái quát về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ............ 8
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng Ngân hàng Thương mại..................... 8
1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại ............... 9
1.1.3. Đối tượng và phân loại cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương
mại ............................................................................................................. 11
1.1.4. Vai trò cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại .................. 15
1.2. Quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại
...................................................................................................................... 17
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu của quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng Thương mại ............................................................................ 17
1.2.2. Nội dung quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
Thương mại ............................................................................................... 19


iv
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng Thương mại ............................................................................. 32
1.3.1. Các yếu tố bên ngoài ....................................................................... 32
1.3.2. Các yếu tố bên trong ....................................................................... 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ SƠN LA ....... 37
2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam – chi nhánh thành phố Sơn La ....................................... 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 37
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019 ................... 41
2.2. Tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh thành phố Sơn La....... 46
2.2.1. Doanh số cho vay ............................................................................ 46

2.2.2. Dư nợ cho vay tiêu dùng ................................................................. 47
2.3. Phân tích thực trạng quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh
thành phố Sơn La giai đoạn 2020 – 2022 ................................................. 48
2.3.1. Mục tiêu quản lý cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh thành phố Sơn La giai đoạn
2020 – 2022............................................................................................... 48
2.3.2 Về xây dựng kế hoạch cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh thành phố Sơn La50
2.3.4 Tổ chức thực hiện/ triển khai kế hoạch cho vay tiêu dùng Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh thành phố
Sơn La ....................................................................................................... 78


v
2.3.5 Kiểm tra, giám sát và điều chỉnh hoạt động cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh
thành phố Sơn La ...................................................................................... 81
2.4. Đánh giá chung về quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh thành
phố Sơn La .................................................................................................. 83
2.4.1 Một số ưu điểm và nguyên nhân...................................................... 83
2.4.2 Một số hạn chế và nguyên nhân ...................................................... 86
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ
SƠN LA ................................................................................................................... 92
3.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển kinh doanh của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh thành phố
Sơn La ......................................................................................................... 92

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi
nhánh thành phố Sơn La ........................................................................... 95
3.2.1. Hoàn thiện mục tiêu quản lý hoạt động CVTD của Agribank TP
Sơn La giai đoạn 2020-2025 ..................................................................... 95
3.2.2. Hoàn thiện kế hoạch cho vay tiêu dùng của Agribank TP Sơn La
giai đoạn 2020-2025 ................................................................................. 96
3.2.3. Hoàn thiện Tổ chức thực hiện/triển khai kế hoạch cho vay tiêu dùng
................................................................................................................. 110
3.2.4. Hoàn thiện kiểm tra, giám sát và điều chỉnh hoạt động cho vay tiêu
dùng ......................................................................................................... 113
3.2.5. Một số giải pháp khác ................................................................... 115


vi
3.3. Một số kiến nghị ................................................................................ 117
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ....................................................... 117
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
................................................................................................................. 120
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 123
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 125


vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt


Nguyên gốc

1

CVTD

Cho vay tiêu dùng

2

NHTM

Ngân hàng thương mại

3

VNĐ

Việt Nam đồng

4

NHNNVN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

5

KHCN


Khách hàng cá nhân

6

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

7

NHNN

Ngân hàng nông nghiệp

8

KH

Khách hàng

9

Agribank TP Sơn
La

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Thành phố Sơn
La



viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn theo thành phần kinh tế 2017-2019 .......................41
Bảng 2.2: Tình hình cho vay vốn của Agribank Sơn La giai đoạn 2017-2019 ...............43
Bảng 2.3: Tổng doanh số cho vay tiêu dùng tại Agribank Sơn La.................................46
Bảng 2.4. Dư nợ cho vay tiêu dùng tại Agribank Sơn La

………………...…47

Bảng 2.5. Mục tiêu cho vay tiêu dùng của Agribank Sơn La (2020-2022) ..............52
Bảng 2.6. Chính sách sản phẩm CVTD của Agribank Sơn La (2017-2019) ............59
Bảng 2.7. Dự nợ các sản phẩm cho vay tiêu dùng của Agribank Sơn La (2017-2019)
...................................................................................................................................64
Bảng 2.8. So sánh lãi suất cho vay tiêu dùng của Agribank với một số ngân hàng
khác (tính đến ngày 30/12/2019)...............................................................................68
Bảng 2.9. Biểu phí dịch vụ cho vay tiêu dùng của Agribank so sánh với một số
ngân hàng khác (tính đến ngày 30/12/2019) .............................................................69
Bảng 2.10. Các hoạt động chăm sóc khách hàng của Agribank Sơn La (2017-2019)
...................................................................................................................................72
Bảng 2.11. Ý kiến đánh giá của khách hàng về nguồn nhân lực thực hiện cho vay
tiêu dùng của Agribank Sơn La.................................................................................77


ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Doanh số thanh toán quốc tế giai đoạn 2017-2019 ..............................44
Biểu đồ 2.2: Kết quả kinh doanh ngoại tệ giai đoạn 2017 – 2019 ............................45
Biểu đồ 2.3. Đánh giá của khách hàng cá nhân về các sản phẩm cho vay tiêu dùng
của Agribank Sơn La.................................................................................................67
Biểu đồ 2.4. Đánh giá của khách hàng về chính sách lãi suất cho vay tiêu dùng của

Agribank Sơn La .......................................................................................................69
Biểu đồ 2.5. Đánh giá của khách hàng về chính sách truyền thông cho vay tiêu dùng
của Agribank Sơn La.................................................................................................71
Biểu đồ 2.6. Đánh giá của khách hàng về chính sách chăm sóc khách hàng ...........74
Biểu đồ 2.7. Đánh giá của khách hàng về kênh phân phối cho vay tiêu dùng của
Agribank Sơn La .......................................................................................................75


x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Agribank TP Sơn La ...................................... 38
Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng của Agribank Sơn La ....................... 54
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tín dụng của Agribank TP Sơn La................... ........79


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một tổ chức tài chính trung gian
đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Trước đây, các NHTM ở
Việt Nam chỉ chú trọng đến hoạt động kinh doanh truyền thống là cho vay
phục vụ sản xuất kinh doanh đối với các tổ chức, doanh nghiệp. Tuy nhiên,
trước áp lực cạnh tranh gay gắt hiện nay, các NHTM đã và đang chú trọng
phát triển loại hình cho vay tín dụng (CVTD) để phục vụ đối tượng khách
hàng là cá nhân và hộ gia đình.
Hình thức CVTD xuất hiện trong những năm gần đây là nguồn tài chính
quan trọng giúp các cá nhân, hộ gia đình trong nền kinh tế có thể tiếp cận
nguồn vốn để trang trải các nhu cầu cần thiết như mua nhà, mua xe… Đây là
hoạt động không chỉ mang lại nguồn thu đáng kể cho ngân hàng mà cịn là
cơng cụ cạnh tranh hiệu quả giữa ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác.

Nhận thức được rõ tầm quan trọng của CVTD và tiềm năng phát triển, các
ngân hàng thương mại đã quan tâm đổi mới và đa dạng các loại hình CVTD để
thu hút khách hàng và quảng bá thương hiệu cho chính ngân hàng của mình.
Mặc dù vậy, so với các hoạt động khác thì CVTD vẫn chiếm tỷ trọng chưa cao
cả về doanh số lẫn dư nợ cho vay và chưa phát huy được vai trị vốn có của nó.
Trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam, Chi nhánh thành phố Sơn La là một trong những chi nhánh tiêu biểu thu
hút một lượng lớn tiền gửi và thực hiện nhiều hoạt động cho vay với số dư
không nhỏ. Chi nhánh hiện là đối tác cung cấp vốn quan trọng cho nhiều
khách hàng doanh nghiệp lớn của nền kinh tế. Trong đó, hoạt động CVTD
của chi nhánh chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng tài sản của chi nhánh nói
riêng và của tồn hệ thống nói chung. Chi nhánh thành phố Sơn La luôn chú
trọng mở rộng quy mô và chất lượng dịch vụ cung ứng, trong đó có dịch vụ
CVTD có cùng hướng đi trong giai đoạn hội nhập là hướng tới phát triển bán
lẻ phân khúc khách hàng cá nhân. Tuy nhiên đây cũng là dịch vụ tiềm ẩn
nhiều rủi ro vì vậy cần phải được quản lý thật tốt nhằm đẩy mạnh hoạt động


2
kinh doanh nhưng vẫn đảm bảo an toàn trong kinh doanh. Quản lý hoạt động
CVTD là nội dung quan trọng và cấp thiết không chỉ trong nội bộ bản thân
Ngân hàng cung cấp dịch vụ mà còn ảnh hưởng đến cả nền kinh tế quốc dân
vì khi hoạt động quản lý không hiệu quả dẫn đến nhu cầu vốn cá nhân và của
ngân hàng bị ảnh hưởng, từ đó ảnh hưởng đến sự phát triển ổn định của toàn
nền kinh tế.”
Hoạt động quản lý CVTD của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn chi nhánh thành phố Sơn La trong thời gian qua đã đạt được một số
kết quả nhất định. Tuy nhiên cũng như nhiều Ngân hàng Thương mại cổ phần
khác, công tác quản lý hoạt động CVTD của Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn chi nhánh thành phố Sơn La còn gặp nhiều hạn chế: Việc ban

hành chính sách quản lý hoạt động CVTD cịn nhiều bất cập và chồng chéo,
quy trình CVTD cịn rườm rà, quy trình thẩm định CVTD chưa hiệu quả cịn
kéo dài, mục tiêu quản lý CVTD khơng có tính định hướng lâu dài, giám sát
và quản lý sau khi CVTD cịn yếu, Cơng tác kiểm tra hoạt động CVTD nội bộ
Ngân hàng cịn chưa chặt chẽ, Chính sách tín dụng áp dụng cho các khách
hàng cá nhân nói chung thường lỏng hơn đối với các nhóm khách hàng khác
dẫn đến tiềm ẩn nhiều rủi ro tín dụng… Đây là những vấn đề cần phải được
giải quyết sớm để đảm bảo được an tồn tín dụng cho ngân hàng thương mại.”
Như vậy để hoạt động quản lý CVTD thực sự có hiệu quả thì cần phải
thay đổi một cách tồn diện, cải tiến trong cách quản lý, cải tiến trong quy
trình và cả trong nhận thức của các đơn vị thực hiện.
Xuất phát từ những lý do trên nên đề tài: “Quản lý hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh thành phố Sơn La” được lựa chọn làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Cho đến nay đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến hoạt động của Ngân
hàng thương mại với các góc độ nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và mức độ
khác nhau:
Nguyễn Trí Giang (2019), “Quản lý hoạt động CVTD tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sơn La”, Luận văn thạc sĩ,


3
Trường Đại học Thương mại. Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác Quản
lý CVTD của Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam – chi nhánh Sơn La,
từ đó đề tài đã đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác CVTD của
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Sơn La nhằm hỗ trợ
đắc lực cho hoạt động kinh doanh và đạt được các mục tiêu của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Sơn La.
Vũ Thị Lan (2015), “Hoạt động CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam-Agribank chi nhánh Sơn La”, Luận văn Thạc

sĩ, Trường Đại học Thương mại.“Luận văn đã cung cấp cơ sở lý luận cơ bản
về CVTD trong nền kinh tế thị trường; đồng thời phân tích thực trạng hoạt
động CVTD tại Chi nhánh Agribank Sơn La giai đoạn 2011-2014; từ đó đưa
ra các giải pháp phát triển hoạt động CVTD tại Chi nhánh Agribank Sơn La.
Trần Ngọc Minh (2011), “Giải pháp phát triển CVTD tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam-Chi nhánh Sở giao dịch 1”,
Luận văn thạc sĩ, Trường“Đại học Kinh tế- Đại học Quốc gia Thành phố Hồ
Chí Minh. Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về CVTD của ngân hàng
thương mại; phân tích thực trạng hoạt động CVTD tại AGRIBANK-Sở giao
dịch 1 giai đoạn 2009-2010, đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động CVTD
tại chi nhánh Sở giao dịch 1-AGRIBANK.”
Phạm Thị Phương Thảo (2010), “Phát triển hoạt động CVTD của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Quảng Ngãi”
Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Thương Mại. Đề tài đã hệ thống hóa các vấn
đề lý luận gọn nhẹ, nhưng logic như: khái niệm, đặc điểm, bản chất, chức năng
của tín dụng, và tín dụng thương mại cũng như hoạt động CVTD; tác giả đã
phân tích được thực trạng hoạt động CVTD của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Quảng Ngãi trong giai đoạn năm
2007 – 2009, trên cơ sở đó, đánh giá những kết quả đạt được và những tồn tại
mắc phải, từ đó, tác giả đưa ra một số giải pháp khắc phục những vấn đề tồn tại
trên phần thực trạng nghiên cứu được.”Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt
được, đề tài vẫn còn những tồn tại: tác giả chưa phân tích các nhân tố ảnh hưởng


4
đến phát triển CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – chi nhánh Quảng Ngãi.
Đỗ Thị Thùy Trang (2011), “Giải pháp phát triển CVTD tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thành phố Đà Nẵng” Trường Đại Kinh
tế Quốc dân, Hà Nội. Luận văn đã trình bày các chỉ tiêu đánh giá phát triển

CVTD, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động CVTD, từ đó đánh giá, phân tích
thực trạng CVTD tại Agribank Đà Nẵng và đề xuất các giải pháp như: hoàn
thiện chính sách khách hàng, thị trường, đa dạng hố sản phẩm, tăng cường
quảng cáo tiếp thị để phát triển hoạt động CVTD tại Ngân hàng. Trong luận văn
này, tác giả chưa đề cập đến các biện pháp phát triển hoạt động CVTD ở phần cơ
sở lý luận và chưa phân tích đầy đủ ở phần thực trạng, nên các biện pháp tác giả
đưa ra ở giải pháp chưa thật liên kết với hai phần cịn lại.”
Bên cạnh đó, cũng đã có một số bài báo khoa học nghiên cứu về hoạt
động CVTD, điển hình như:
Lê Thị Kim Huệ (2013), “Phát triển hoạt động CVTD tại Việt Nam hiện
nay”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số 21, tháng
11/2013,tr. 24-25. Trong bài báo, tác giả cũng đã mô tả sự phát triển CVTD ở
Việt Nam từ những năm 1980 đến nay; nêu lên một số tồn tại và đưa ra một số
chính sách, định hướng phát triển CVTD ở Việt Nam.”
Nguyễn Đắc Hưng (2011), “Phát triển tín dụng tiêu dùng an tồn và hiệu
quả”, Tạp chí Thị trường Tài chính- Tiền tệ của Hiệp hội Ngân hàng Việt
Nam.“Trong bài báo, đã trình bày q trình phát triển tín dụng tiêu dùng tại Việt
Nam qua các thời kỳ, tác giả đã phân tích được thực trạng, nguyên nhân, xu
hướng phát triển và định hướng một số giải pháp phát triển tín dụng tiêu dùng tại
thị trường Việt Nam.
Từ tổng quan nghiên cứu, có thể thấy rằng hiện tại, đa phần cách tiếp
cận về cho vay tiêu dùng của các đề tài ở trên chủ yếu đã sử dụng các phương
pháp phân tích định tính, suy luận để đưa ra giải pháp pháp tăng cường quản
lý hoạt động cho vay KHCN nói chung và CVTD nói riêng đứng dưới góc độ
tổng thể của Chính phủ, của Ngân hàng Nhà nước, của nhà quản trị ngân
hàng, của khách hàng và của nhân viên ngân hàng. Thêm vào đó, các đề tài


5
đều tập trung vào các địa bàn khác nhau – như khu vực toàn Việt Nam hoặc

chỉ riêng khu vực Hà Nội mà không tập trung vào trường hợp nghiên cứu tại
Agribank thành phố Sơn La. Do đó đề tài: “Quản lý hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn - chi nhánh
thành phố Sơn La” là một đề tài khơng hồn tồn trùng khớp với các đề tài
trước đó.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa các vấn đề lý luận và đánh giá thực trạng công
tác Quản lý CVTD của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn –
Chi nhánh Thành phố Sơn La, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
hoạt động quản lý CVTD của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn – Chi nhánh Thành phố Sơn La nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh
Thành phố Sơn La.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã được xác định, đề tài thực hiện
các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý CVTD tại ngân
hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng, chỉ ra các thành tựu đã đạt được cũng
như các mặt tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế trong công tác
quản lý CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi
nhánh Thành phố Sơn La thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý CVTD, góp phần phục vụ tốt hơn
mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn –
Chi nhánh Thành phố Sơn La trong thời gian tới, góp phần phát triển kinh tế
xã hội của Sơn La.


6

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động quản lý CVTD tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Thành phố Sơn La.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu hoạt động quản lý CVTD tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Thành phố Sơn La giai đoạn từ
năm 2017 đến năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện luận văn đề tài, các dữ liệu đã được thu thập và phân tích
như sau:
5.1. Thu thập số liệu thứ cấp
Gồm sách, báo, mạng internet, các báo cáo chính thức và các chính
sách CVTD của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh
Thành phố Sơn La nhằm phục vụ cho phân tích tình hình CVTD, mục tiêu và
chính sách CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi
nhánh Thành phố Sơn La.
5.2. Thu thập số liệu sơ cấp
Để nghiên cứu sâu hơn tình hình quản lý CVTD của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Thành phố Sơn La, tác giả đã
tiến hành thu thập số liệu sơ cấp bằng phương pháp điều tra chọn mẫu đối với
khách hàng (KH) nhằm phục vụ phân tích quy trình, thủ tục CVTD, chính
sách sản phẩm CVTD, chính sách lãi suất, kênh phân phối sản phẩm CVTD,
chính sách CVTD và đánh giá nhân viên của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn – Chi nhánh Thành phố Sơn La.
Đối tượng điều tra: Là các khách hàng cá nhân có vay tiêu dùng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Thành phố Sơn
La với phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Tác giả phát ra 200 phiếu điều tra,
kết quả thu được 168 phiếu, trong số phiếu đó có 145 phiếu có giá trị thống
kê, 23 phiếu khơng có giá trị thống kê do thiếu nhiều thông tin và quá nhiều

đáp án trùng nhau.


7
5.3. Phương pháp phân tích thơng tin
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu gồm: phương pháp thống
kê mô tả, phương pháp phân tích thống kê, phương pháp phân tích nhân tố,
phương pháp so sánh v.v….
6. Ý nghĩa của đề tài luận văn
Về mặt lý luận: Góp phần bổ sung thêm cho lý luận CVTD và quản lý
CVTD tại NHTM.
Về mặt thực tiễn, góp phần làm rõ thực trạng CVTD và quản lý CVTD
tại Agribank Sơn La, rút ra được những kinh nghiệm quản lý CVTD thành
công và chưa thành cơng để khơng những góp phần nâng cao hiệu quả quản lý
CVTD tại Agribank Sơn La mà còn là kinh nghiệm tham khảo cho các
NHTMCP khác có điều kiện tương tự.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài Phần mở đầu và Kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương
gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương
mại
Chương 2: Thực trạng cho vay tiêu dùng của Nân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển Nơng thôn – Chi nhánh Sơn La
Chương 3: Một số giải pháp, kiến nghị hoàn thiện cho vay tiêu dùng
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Sơn La


8
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU

DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng Ngân hàng Thương mại
Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính quan trọng của nền kinh tế,
đóng vai trị là kênh cung ứng vốn cho các doanh nghiệp thực hiện hoạt động
sản xuất kinh doanh, góp phần kích thích và thúc đẩy sản xuất phát triển.
Trong đó, cho vay là một dịch vụ chính trong hệ thống sản phẩm sẵn có của
ngân hàng, chiếm 70-80% tài sản có, góp phần đem lại nguồn lợi nhuận lớn
để ngân hàng tồn tại và phát triển.
Cho“vay là quyền của NHTM với tư cách người cho vay (chủ nợ) yêu
cầu khách hàng của mình - người đi vay - muốn vay được vốn phải tuân thủ
những điều kiện nhất định, những điều kiện này là cơ sở ràng buộc về pháp lý
đảm bảo cho người cho vay có thể thu hồi được vốn (cả gốc và lãi) sau một
thời gian nhất định. Để thu hồi vốn, các ngân hàng có quyền yêu cầu người đi
vay đáp ứng những điều kiện vay cụ thể dựa trên cơ sở mức độ tin tưởng, tín
nhiệm lẫn nhau và uy tín khách hàng.”
Mặt khác, cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ
người sở hữu (NHTM) sang người sử dụng (người vay – khách hàng), sau
một thời gian nhất định, lại quay về với lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu,
hay nói cách khác, cho vay là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể (NHTM
và người vay), trong đó một bên (NHTM) chuyển giao tiền hoặc tài sản cho
bên kia (người vay) sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên
nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả vốn (gốc và lãi) cho bên cho vay vô
điều kiện theo thời hạn thỏa thuận.”
Qua khái niệm trên cho thấy,“bản“chất của cho vay là một giao dịch về
tiền hoặc tài sản trên cơ sở có hồn trả, mà thực chất là sự vay mượn dựa trên
cơ sở tin tưởng, tín nhiệm lẫn nhau. Trong đó, sự hồn trả là đặc trưng thuộc
về bản chất của cho vay, là nguyên tắc để phân biệt phạm trù cho vay với cấp



9
phát của Ngân sách Nhà nước. Lượng vốn được chuyển nhượng phải được
hoàn trả đúng hạn cả về thời gian và về giá trị, giá trị bao gồm cả gốc và lãi.
Phần lãi phải đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban
đầu. Sự chênh lệch này là giá trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Nói cách
khác, cái giá trả cho sự hy sinh quyền sử dụng vốn hiện tại của người sở hữu,
do vậy, giá trị đó phải đủ lớn để đủ sức hẫp dẫn người sở hữu sẵn sàng bỏ qua
quyền sử dụng lượng giá trị vốn tiền tệ của mình trong một khoảng thời gian
nhất định và mang tính chất tạm thời.”
Ở Việt Nam, theo Quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày
31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành
Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng “Cho vay là một
hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa
thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.
CVTD“là một trong những nghiệp vụ của ngân hàng. CVTD là một khái
niệm chỉ mối quan hệ về kinh tế, trong đó, ngân hàng chuyển cho khách hàng
quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền) với những điều kiện mà hai bên đã thoả
thuận nhằm giúp người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hố, dịch vụ trước khi họ
có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể hưởng một mức sống cao hơn.
CVTD của ngân hàng thương mại là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho
chính sự tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình. Đó là quan hệ kinh tế, trong đó
ngân hàng chuyển cho các cá nhân hoặc hộ gia đình quyền sử dụng một khoản
tiền với những điều kiện nhất định được thoả thuận trong hợp đồng nhằm phục
vụ mục đích tiêu dùng của khách hàng. Các mục đích vay tiêu dùng có thể là:
mua nhà, xây sửa nhà, mua xe trả góp, các vật dụng trong gia đình, các dịch vụ
chăm sóc y tế, chi phí cho các kỳ du lịch, cho việc đi học...”
1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại
Đặc điểm CVTD của NHTM bao gồm các đặc điểm sau:
Về quy mô khoản vay: Quy mơ mỗi món vay tiêu dùng thường nhỏ hơn

so với món vay sản xuất kinh doanh. Sở dĩ có đặc điểm này là do giá trị của
các mặt hàng tiêu dùng thường không quá lớn (trừ bất động sản) và khoản vay


10
chỉ để bổ sung cho lượng nhỏ còn thiếu trong số vốn mà khách hàng đã có sẵn
để phục vụ mục đích tiêu dùng. Tuy nhiên do đối tượng của vay tiêu dùng là
mọi tầng lớp dân cư trong xã hội nhu cầu của con người là không giới hạn và
thường xuyên nên số lượng các khoản vay tiêu dùng rất lớn.
Về lãi suất cho vay: Các khoản vay tiêu dùng thường có lãi suất cố
định, đặc biệt là các khoản vay tiêu dùng trả góp. Điều này khiến cho ngân
hàng có thể gặp rủi ro về lãi suất nếu chi phí huy động vốn tăng.”
Độ rủi ro: Khi cho vay phục vụ mục đích tiêu dùng, ngân hàng phải đối
mặt với nhiều rủi ro. Tình hình tài chính của cá nhân, hộ gia đình có thể thay
đổi nhanh chóng tùy theo tình trạng cơng việc hay sức khỏe của họ. Việc
thẩm định và quyết định cho vay thường gặp khó khăn do vấn đề thơng tin
khơng đầy đủ. Các thông tin của cá nhân thường không rõ ràng và minh bạch
như báo cáo tài chính kiểm tốn của doanh nghiệp. Do đó chất lượng thơng
tin của các món vay tiêu dùng thường khơng cao và thường gây khó khăn cho
ngân hàng trong việc đánh giá xét duyệt cho vay hơn là các món cho vay sản
xuất kinh doanh.
Chi phí: Chi phí các khoản vay tiêu dùng cao do các NHTM phải tốn
nhiều thời gian và nhân lực điều tra, thu thập thông tin về chủ thể vay vốn
trước khi đưa ra quyết định cho vay. Bên cạnh đó ngân hàng cịn phải chịu
một số chi phí như chi phí quản lý khoản vay, theo dõi tình hình sử dụng vốn
vay của khách hàng…nên chi phí tính trên một đơn vị tiền tệ CVTD cao hơn
so với các loại hình cho vay khác.
Lợi nhuận: Do rủi ro và chi phí CVTD cao nên các NHTM thường đặt
mức lãi suất cao đối với các khoản CVTD. Mức lãi suất này phải đáp ứng
được mức lợi nhuận dự kiến và phần bù rủi ro. Mặt khác, NHTM nắm bắt

được tâm lý của khách hàng khi vay thường kém nhạy cảm với lãi suất mà
quan tâm nhiều hơn đến khoản tiền họ phải trả hàng tháng. Với mức lãi suất
cao như vậy, CVTD thường là khoản vay có mức lợi nhuận trên một đồng
vốn cho vay cao nhất so với các loại hình cho vay khác.
CVTD phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế: Khi nền kinh tế tăng trưởng, sản
xuất mở rộng, tỷ lệ thất nghiệp giảm, thu nhập của người dân tăng, đời sống


11
của họ được cải thiện, nhu cầu mua sắm hàng hố dịch vụ nhờ đó tăng lên, tạo
điều kiện thuận lợi cho ngân hàng phát triển hoạt động CVTD. Ngược lại khi
nền kinh tế suy thối, sản xuất trì trệ, thu nhập và mức sống dân cư giảm sút,
nhu cầu tiêu dùng cũng giảm theo, dẫn đến CVTD bị thu hẹp.
1.1.3. Đối tượng và phân loại cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương
mại
1.1.3.1. Đối tượng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại
Kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, đối tượng tín dụng trước đây của các
NH đa phần xoay quanh các KH doanh nghiệp lớn, các tổ chức kinh tế có
những khoản vay lớn, để giúp các NH tìm kiếm nguồn lợi nhuận lớn. Do đó,
các NH ít quan tâm đến đối tượng KH cá nhân. Tuy nhiên thời gian gần đây,
KH cá nhân đã trở thành đối tượng KH tiềm năng trong xu hướng phát triển
NH hiện đại đồng thời với sự vỡ nợ hàng loạt của các tổng công ty nhà nước
đã gây ảnh hưởng khơng ít đến tâm lý thận trọng và giới hạn cho vay đối với
các doanh nghiệp nên các NH đã có những điều chỉnh trong hoạt động cho
vay của mình. Cụ thể các NH đã chú ý nhiều hơn đến đối tượng KH cá nhân
và bắt đầu có sự đa dạng hóa danh mục cho vay sang hướng KH cá nhân. Cho
nên KH cá nhân là nhóm KH có một vị trí rất quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của một NH bất kỳ và vị thế của KH cá nhân càng được khẳng định
hơn nữa cả trên lý thuyết cũng như trên thực tiễn. Như vậy, đối tượng CVTD
đó là các nhu cầu của cá nhân tùy thuộc vào tình hình tài chính và nguồn thu

nhập của họ mà có những mức độ khác nhau, cụ thể như:
- Các“cá nhân có mức thu nhập thấp: nhu cầu tín dụng tiêu dùng
thường khơng cao, nó chỉ xuất hiện nhằm thoả mãn nhu cầu gia đình, tạo sự
cân đối giữa thu nhập và chi tiêu.”
- Các“cá nhân có mức thu nhập trung bình: nhu cầu tín dụng tiêu dùng
phát triển mạnh do ý muốn vay mượn để mua hàng tiêu dùng lớn hơn khoản
tiền dự phịng của mình.”
- Các“cá nhân có mức thu nhập cao: nhu cầu tín dụng tiêu dùng nảy
sinh nhằm tăng thêm khả năng thanh toán hoặc tài trợ chi tiêu khi mà nguồn
vốn của họ đã nằm trong tài khoản đầu tư.”


12
1.1.3.2. Phân loại CVTD của NHTM
Hoạt“động CVTD ngày càng được các ngân hàng chú trọng phát triển
hơn. Các sản phẩm, dịch vụ CVTD không những đa dạng và phong phú về số
lượng mà chất lượng cũng được nâng cao nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của
khách hàng. Có rất nhiều tiêu chí để phân loại CVTD như: căn cứ vào mục
đích vay, căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay, căn cứ theo thời hạn vay,
căn cứ vào mức độ tín nhiệm với khách hàng, căn cứ vào phương thức hoàn
trả, hoặc vào nguồn gốc trả nợ...Mỗi tiêu chí phân loại sẽ giúp chúng ta hiểu
rõ hơn về hoạt động CVTD.”Cụ thể như sau:
a. Căn cứ vào mục đích vay
Theo“mục đích sử dụng tiền vay của khách hàng, có thể chia CVTD
thành hai loại, đó là CVTD bất động sản và CVTD thông thường.
CVTD bất động sản: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu
mua sắm, xây dựng, cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình.
CVTD thơng thường: Là khoản cho vay nhằm trang trải các chi phí
mua sắm đồ dùng trong gia đình, xe cộ, chi phí học hành, nhu cầu giải trí...”
b. Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay

Theo hình thức đảm bảo tiền vay, CVTD có thể chia làm hai loại, đó là
cho vay có tài sản đảm bảo và cho vay khơng có tài sản đảm bảo.
- Cho“vay khơng có tài sản đảm bảo: Là hình thức ngân hàng cấp tín
dụng cho khách hàng vay mà khơng cần có tài sản đảm bảo. Qua đó, ngân
hàng cho khách hàng vay tiền trên cơ sở đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách
hàng trên cơ sở tín chấp. Hình thức này được áp dụng đối với các khách hàng
có việc làm và thu nhập ổn định như công chức, viên chức Nhà nước hoặc
nhân viên có hợp đồng lao động dài hạn...Hình thức vay này phù hợp với
những món vay có giá trị khơng lớn và thường là các khoản vay ngắn hạn và
trung hạn.”
- CVTD có tài sản đảm bảo: Thơng thường, hoạt động CVTD của các
ngân hàng thương mại là theo hình thức này. CVTD có tài sản đảm bảo có thể
chia làm hai loại: Cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ tiền vay và
cho vay có tài sản đảm bảo khác.”


13
+ Cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ tiền vay: Trong trường
hợp khách hàng có nhu cầu vay vốn để mua tài sản nhưng khơng có tài sản đảm
bảo hoặc nếu có thì tài sản đảm bảo đó khơng đáp ứng được điều kiện về tài
sản đảm bảo của ngân hàng thì khách hàng có thể dùng chính tài sản được hình
thành từ khoản tín dụng mà ngân hàng cấp cho khách hàng làm tài sản đảm
bảo. Nếu đến hạn thanh tốn mà khách hàng khơng thanh tốn được đủ nghĩa
vụ thì ngân hàng sẽ phát mại tài sản. Tuy nhiên, để đảm bảo khách hàng không
bán tài sản hoặc sử dụng không cẩn thận làm giảm, giá trị của tài sản, ngân
hàng thường yêu cầu khách hàng phải cam kết bảo quản tài sản, mua bảo hiểm
cho tài sản đó và người thụ hưởng là ngân hàng, đồng thời khách hàng phải
chuyển toàn bộ giấy tờ sở hữu tài sản cho ngân hàng.”
+ Cho vay có tài sản đảm bảo khác: Đối với hình thức vay này thì tài
sản đảm bảo khơng phải là tài sản được hình thành từ khoản tín dụng ngân

hàng cấp cho khách hàng, mà là các tài sản thuộc sở hữu của khách hàng. Có
thể phân loại hình thức này làm hai loại đó là cho vay thế chấp và cho vay
cầm cố.”
c. Căn cứ theo thời hạn vay
Căn cứ theo thời hạn vay thì CVTD bao gồm CVTD ngắn hạn, CVTD
trung hạn và CVTD dài hạn.
- CVTD ngắn hạn: Đây là khoản tín dụng có khoảng thời gian ngắn,
dưới 1 năm. Khoản tín dụng này thường đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngắn hạn
của khách hàng.
- CVTD trung hạn: Đây là khoản tín dụng tiêu dùng có thời hạn dài
hơn, từ 1 đến 5 năm. Khoản tín dụng này nhằm đáp ứng cho nhu cầu tiêu
dùng trụng hạn của khách hàng.
- CVTD dài hạn: Là khoản tín dụng dài hạn, trên 5 năm. Nhằm đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng dài hạn của khách hàng như mua xe ô tô, vay mua nhà, xây
nhà...
d. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
Theo tiêu thức này thì CVTD được chia làm ba loại đó là, CVTD trả
góp, CVTD trả một lần và CVTD tuần hoàn.


×