Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Luận văn thạc sĩ kinh tế quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện mai sơn, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


PHẠM THỊ DIỆU LINH

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


PHẠM THỊ DIỆU LINH

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
PGS, TS. HOÀNG VĂN THÀNH


Hà Nội, 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan bản khóa luận tốt nghiệp: “Quản lý thuế thu nhập cá
nhân trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La” là cơng trình nghiên cứu thực sự
của bản thân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức nghiên cứu
khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS,TS. Hoàng
Văn Thành Các số liệu, kết quả trình bày trong khóa luận là hồn tồn trung thực,
nếu sai tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm và chịu mọi kỷ luật của khoa và nhà
trường đề ra.
Ngày… tháng… năm 2020
Tác giả luận văn

PHẠM THỊ DIỆU LINH


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu đề tài: “Quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa
bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La”. Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến tập thể lãnh đạo trường Đại học Thương mại Hà Nội, các thầy cô khoa Kế toán
và khoa Sau đại học của trường Đại học Thương Mại,cùng tồn thể anh chị em, gia
đình, bạn bè đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho Tơi trong q trình viết luận văn.
Xin đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS,TS. Hồng Văn Thành đã tận
tình hướng dẫn tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ thuế tại

chi cục thuế Huyện Mai Sơn Tỉnh Sơn La đã tạo điều kiện cho tơi rất nhiều trong
thời gian nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Do thời gian nghiên cứu và trình độ cịn hạn chế, đề tài khơng tránh khỏi sai
sót. Tơi mong muốn sẽ nhận được nhiều đóng góp quý báu từ các thầy cơ và bạn
đọc để đề tài hồn thiện hơn nữa và có ý nghĩa thiết thực trong thực tiễn áp dụng.
Tác giả luận văn

PHẠM THỊ DIỆU LINH


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... vi
DANH MỤC B ẢNG BIỂU ............................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................................1
2.Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan ..............................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................5
6. Kết cấu của luận văn .......................................................................................................6
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN ..............................................................................................................7
1.1 Khái niệm thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế thu nhập cá nhân......................7
1.1.1 Thuế thu nhập cá nhân ..............................................................................................7

1.1.2 Quản lý thuế thu nhập cá nhân ............................................................................ 10
1.2 Nội dung quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn cấp huyện ........................ 13
1.2.1 Hướng dẫn thực hiện pháp luật và ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo
thẩm quyền về quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện ............................ 13
1.2.2 Xây dựng kế hoạch quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện .......... 15
1.2.3 Triển khai thực hiện quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện ........ 16
1.2.4 Kiểm tra, xử lý vi phạm trong quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện 21
1.2.5. Tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý thu thuế đối với Cá nhân....................... 24
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân .................. 27
1.3.1 Các nhân tố chủ quan............................................................................................. 27


iv

1.3.2 Các nhân tố khách quan ........................................................................................ 28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA .......................................... 30
2.1 Khái quát về tình hình hoạt động và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế
thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. ............................... 30
2.1.1 Khái quát về tình hình hoạt động. ........................................................................ 30
2.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNCN trên địa bàn Chi cục thuế
huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. ........................................................................................... 37
2.2 Thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế huyện Mai Sơn, tỉnh
Sơn La ................................................................................................................................ 42
2.2.1 Thực trạng hệ thống văn bản hướng đầu thực hiện pháp luật và ban hành văn
bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền về quản lý thuế thu nhập cá nhân trên đ ịa
bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La..................................................................................... 42
2.2.2 Xây dựng kế hoạch quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện Mai
Sơn, tỉnh Sơn La................................................................................................................ 47
2.2.3 Triển khai thực hiện quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện Mai

Sơn, tỉnh Sơn La................................................................................................................ 49
2.2.4 Kiểm tra xử lý vi phạm trong thu, nộp thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn
huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ............................................................................................ 58
2.3 Đánh giá chung........................................................................................................... 64
2.3.1. Phân tích thực trạng quản lý thuế theo các tiêu chí đánh giá ......................... 64
2.3.2 Những kết quả đạt được và nguyên nhân ............................................................ 73
2.3.3 Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................................ 75
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG CƯỜNG
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MAI
SƠN, TỈNH SƠN LA ..................................................................................................... 80
3.1 Quan điểm, mục tiêu, phương hướng quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn
huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. .......................................................................................... 80
3.1.1Quan điểm quản lý thu thuế thu nhập cá nhân .................................................... 80


v

3.1.2 Mục tiêu và phương hướng quản lý thuế TNCN ................................................. 81
3.2. Một số giải pháp về quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện Mai Sơn,
Tỉnh Sơn La ....................................................................................................................... 82
3.2.1 Hoàn thiện hệ thống văn bản hướng dẫn hoạt động quản lý thuế thu nhập cá
nhân trên địa bàn cấp huyện............................................................................................. 82
3.2.2 Hoàn thiện lập kế hoạch quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn cấp
huyện .................................................................................................................................. 85
3.2.3 Đẩy mạnh triển khai thực hiện kế hoạch quản lý thuế thu nhập cá nhân trên
địa bàn cấp huyện............................................................................................................. 88
3.2.4 Tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa
bàn cấp huyện ................................................................................................................... 90
3.3 Một số kiến nghị......................................................................................................... 95
3.3.1 Đối với Chính phú................................................................................................... 95

3.3.2 Đối với Bộ Tài chính và Tổng cục thuế................................................................ 96
3.3.3 Đối với Ủy ban nhân dân Tỉnh Sơn La ................................................................ 97
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Tên đầy đủ

Từ viết tắt
CQT

Cơ quan thuế

CBCC

Cán bộ công chức

CQCT

Cơ quan chi trả

CNTT

Công nghệ thông tin

DN


Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

MST

Mã số thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

NNT

Người nộp thuế

QLCV

Hệ thống quản lý công văn

QLT

Hệ thống thông tin quản lý cấp cục

STT

Số thứ tự


Tr.đ

Triệu đồng

TMS

Hệ thống quản lý thuế tập trung

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNCT

Thu nhập chịu thuế

UBND

Ủy ban nhân dân


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Đội ngũ công chức Chi cục thuế huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn la .................. 31
Bảng 2. 2Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế theo chức năng của Chi cục Thuế Huyện
Mai Sơn.............................................................................................................................. 36
Bảng 2.3 Kết quả thu NSNN tại chi cục thuế huyện Mai Sơn giai đoạn 2017-201937
Bảng 2.4: Dự toán và kết quả thực hiện dự toán thu thuế thu nhập cá nhân tại Chi

cục thuế huyện Mai Sơn giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................... 48
Bảng 2.5: Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế tại Chi cục
thuế huyện Mai Sơn giai đoạn 2017 - 2019 .................................................................. 50
Bảng 2.6: Kết quả hỗ trợ quyết toán thuế cho người nộp thuế tại Chi cục thuế huyện
Mai Sơn giai đoạn 2017 -2019........................................................................................ 51
Bảng 2.7: Kết quả cấp MST TNCN của Chi cục Thuế Huyện Mai Sơn ................... 52
Bảng 2.8: Kết quả tình hình nộp hồ sơ quyết tốn thuế TNCN.................................. 55
Bảng 2.9: Kết quả nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN .................................................. 57
Bảng 2.10: Kết quả xử lý hồ sơ hoàn thuế TNCN tại Chi cục Thuế huyện Mai Sơn
từ năm 2017 đến năm 2019 ............................................................................................. 58
Bảng 2. 11: Kết quả kiểm tra về thuế TNCN............................................................... 60
Bảng 2. 12: Số liệu nợ thuế thu nhập cá nhân............................................................... 62
Bảng 2.13: Mức độ hài lịng của khách hàng đối với cơng tác thu thuế HKD ......... 68
Bảng 2.13: Kết quả thu thuế thu nhập cá nhân ............................................................. 73


viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cơ quan thuế cấp huyện .... 17
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Chi cục thuế huyện Mai Sơn ................................. 32
Hình 2.2: Hiệu quả của cơng tác dự tốn ...................................................................... 64
Hình 2.3: Đối chiếu tiêu chí

,



..................................................................... 66


Hình 2.4: Đối chiếu tiêu chí

,



..................................................................... 67

Hình 2.5: Đối chiếu các tiêu chí

,



............................................................... 69

Hình 2.6. Đối chiếu các tiêu chí

,



.............................................................. 70

Hình 2.7: Hiệu quả công tác quản lý nợ thuế tại chi cục Thuế huyện Mai Sơn ....... 71
Hình 2.8: Nhóm tiêu chí khác ......................................................................................... 72


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và
phát triển của Nhà nước. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước
(NSNN) và là công cụ hàng đầu đề điều tiết vĩ mơ nền kinh tế, kích thích nền kinh
tế phát triển và góp phần đảm bảo cơng bằng xã hội. Do đó các quốc gia đều rất
quan tâm đến thuế và đưa ra nhiều biện pháp nhằm khơng ngừng hồn thiện cơng
tác quản lý thuế. Quyết định số 732/QĐ-TTG ngày 17/5/2011 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn từ 2011-2020 đã
chỉ rõ mục tiêu: “ Xây dựng hệ thống chính sách thuế đồng bộ, thống nhất, công
bằng, hiệu quả, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
mức động viên hợp lý nhằm tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nước và là một
trong những công cụ quản lý kinh tế vĩ mơ có hiệu quả, hiệu lực của Đảng và Nhà
nước. Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; cơng tác quản lý
thuế, phí và lệ phí thống nhất, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện dựa trên
ba nền tảng cơ bản: thể chế chính sách thuế minh bạch, quy trình thủ tục hành
chính thuế đơn giản, khoa học phù hợp với thơng lệ quốc tế; nguồn nhân lực có
chất lượng, liêm chính; ứng dụng cơng nghệ thơng tin hiện đại, có tính liên kết, tích
hợp, tự động hóa cao”
Theo số liệu thống kê, đến cuối năm 2019, toàn huyện Mai Sơn có trên rất
nhiều các cá nhân đã đăng kí mã số thuế. Với sự phát triển mạnh cả về số lượng và
qui mô, thời gian gần đây, các cá nhân hoạt động trong các mơi trường khác nhau
đã góp một phần đáng kể vào tổng thu NSNN trên địa bàn, giải quyết công ăn việc
làm cho một số lượng lớn lao động, là khởi đầu cho sự ra đời của nhiều doanh
nghiệp, công ty lớn hoạt động trong địa bàn, qua đó góp phần thúc đẩy kinh tế địa
phương ngày càng phát triển. Với nguồn thu từ thuế TNCN tuy chiếm tỉ lệ nhỏ
nhưng ngày càng tăng, cho thấy tình hình quản lý thuế thu nhâp cá nhân đóng vai
trị ngày càng quan trọng. Cùng với các cá nhân ở khu vực nhà nước, các hộ kinh



2

doanh cá thể của Mai Sơn cũng đã và đang phát triển rất mạnh, cho thấy đây là một
nguồn thu thuế quan trọng của huyện, tuy nhiên công tác quản lý lại chưa tốt.
Chính vì thế, cơng tác quản lý TNCN ở huyện Mai Sơn cần phải được hoàn
thiện để đáp ứng những yêu cầu trong xu thế hội nhập và phát triển nhanh chóng
hiện nay. Xuất phát từ thực tế trên đó, trên giác độ quản lý để góp phần đẩy mạnh
công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân, nhằm chống lại nạn thất thu thuế thu nhập
cá nhân và tăng ngân sách nhà nước, đó cũng chính là lí do mà em chọn làm nghiên
cứu đề tài: “Quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh
Sơn La” để viết luận văn tốt nghiệp cuối khóa của mình.
2.Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan
Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế có tầm quan trọng lớn trong hệ thống thuế.
Do đó, làm thế nào để hoạt động quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đạt được hiệu
quả là vấn đề mà nhiều nhà hoạch định chính sách, nhiều nhà nghiên cứu quan tâm.
Luật án tiến sĩ của Nguyễn Thị Mai Dung (năm 2018): “ Hoàn thiện quản lý
thuế thu nhập cá nhân ở Việt nam hiện nay” của Viện Hàn lâm - Học viện khoa
học xã hội. Luận án đã hệ thống hóa và làm sâu sắc thêm những vấn đề lý luận về
quản lý thuế TNCN, pháp luật quản lý thuế thuế TNCN và các tiêu chí đánh giá sự
hoàn thiện của pháp luật quản lý thuế TNCN ở Việt Nam hiện nay. Cụ thể luận án
đã phân tích, luận giải và đưa ra định nghĩa quản lý thuế TNCN, pháp luật quản lý
thuế TNCN và bao gồm bộ tiêu chí: tính tồn diện, tính đồng bộ, thống nhất, tính
phù hợp, khả thi, tính ổn định, tính cơng khai, minh bạch, bình đẳng và tính đơn
giản, dễ hiểu, dễ tiếp cận làm căn cứ đánh giá sự hoàn thiện của pháp luật quản lý
thuế TNCN ở Việt Nam hiện nay. Luận án đưa ra kết luận khoa học về thực trạng
pháp luật quản lý thuế thuế TNCN gắn với q trình hồn thiện các quy định này từ
khi Luật quản lý thuế được ban hành có hiệu lực ngày 01/07/2017 cho đến nay.
Luận án đã đưa ra một số giải pháp tiếp tục hoàn thiện pháp luật quản lý thuế
TNCN dựa trên các căn cứ khoa học và thực tiễn. Đó là hồn thiện pháp luật về

định nghĩa vụ thuế TNCN, pháp luật về tổ chức thi hành nghĩa vụ thuế TNCN cùng
các giải pháp tổ chức thực hiện quản lý thuế TNCN.


3

Luận án tiến sĩ Nguyễn Hoàng ( năm 2014) trường Đại học Kinh tế Quốc dân
với đề tài “Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với thuế thu nhập cá nhân ở Việt
Nam". Với kỳ vọng giảm mức điều tiết, đơn giản hóa chính sách, tinh giản thủ tục,
minh bạch quy trình, giảm thiểu thất thu trong quản lý, nâng cao chất lượng hệ
thống của bộ máy, con người, Luận án đưa ra những giải pháp. Đề xuất lộ trình cải
cách chính sách thuế TNCN năm 2017 và 2022 với việc điều chỉnh giảm số thuế
suất, tăng giãn cách bước thuế, nâng ngưỡng giảm trừ gia cảnh phù hợp thông lệ
quốc tế có xét đến điều kiện Việt Nam; sử dụng mơ hình đánh giá tác động của việc
thay đổi chính sách đến NNT.
Trần Thị Tuyết (2015), với đề tài nghiên cứu : “Hồn thiện cơng tác quản lý
thuế thu nhập cá nhân tại Tổng cục thuế” Luận văn thạc sỹ. Ngồi việc đưa ra cơ
sở lý luận về cơng tác quản lý thuế thu nhập cá nhân, tác giả đã đánh giá vai trò
Tổng cục thuế (đơn vị với vai trị là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện
chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ tài chính quản lý nhà nước đối với nhiều
sắc thuế trong đó có thuế thu nhập cá nhân) trong cơng tác quản lý thuế thu nhập cá
nhân; từ đó đưa ra kiến nghị, giải pháp nhằm để hoàn thiện, nâng cao vai trị của
Tổng cục thuế trong cơng tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đến năm 2015.
Hoàng Lệ Dung (2019) với đề tài nghiên cứu: “Công tác quản lý thuế thu
nhập cá nhân tại Chi cục thuế TP Thanh Hóa” Luận văn thạc sỹ. Luận văn đã
phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế TNCN, đề xuất giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế TP. Thanh Hóa. Luận văn
đã chỉ ra những hạn chế và thiếu sót trong cơng tác quản lý của Chi cục thuế Thanh
Hóa từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục những hạn chế còn tồn tại. Đưa ra
những giải pháp cần thực hiện là tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra để từ đó

hướng dẫn trực tiếp cho người nộp thuế, hạn chế những sai sót trong q trình thực
hiện. Giải pháp lâu dài cần hồn thiện hệ thống chính sách thuế và nâng cao cơng
tác tun truyền để các chính sách sớm được người dân biết đến.
Qua việc nghiên cứu các đề tài, cơng trình nghiên cứu trước đó, tác giả nhận
thấy đề tài thuế thu nhập cá nhân và công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đã được


4

nghiên cứu khá rộng rãi, có tính chun sâu. Tuy nhiên vẫn còn những hạn chế từ
đã đề tài như:
Luận án tiến sĩ của Nguyễn Thị Mai Dung năm 2018 đã phân tích và khẳng
định pháp luật quản lý thuế TNCN với hai bộ phận chính khơng thể tách rời là quy
định về thủ tục hành chính thuế TNCN và quy định về các biện pháp giám sát và
bảo đảm tuân thủ pháp luật TNCN đặt trong mối quan hệ tương quan so sánh với
pháp luật của một số nước trên thế giới để rút ra những bài học trong xây dựng và
hoàn thiện pháp luật TNCN . Ngoài ra luận án còn chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng
đến hoàn thiện quản lý thuế TNCN tuy nghiên luận án chỉ dừng lại ở mức độ nghiên
cứu chung chung chưa chỉ ra được những điểm cần khắc phục trong khâu quản lý
thuế TNCN ở Viện Hàn Lâm – Học viện khoa học kỹ thuật xã hội.
Luận án tiến sĩ của Nguyễn Hồng (năm 2014) luận án đã phân tích được vai
trị của nhà nước trong việc Nam dựng hồn thiện hệ thống chính sách và cơ chế
quản lý thu thuế TNCN ơ Việt nam đã chỉ ra được những thành tựu và nhwung hạn
chế của nhà nước trong những phân tích đó nhưng chưa đưa ra được những phương
hướng nhằm tăng cường vai trò của nhà nước trong việc xây dựng hồn thiện hệ
thống chính sách và cơ chế quản lý thu thuế.
Tuy nhiên các đề tài nghiên cứu trên tập trung nghiên cứu những biện pháp và
định hướng hoàn thiện chính sách thuế TNCN ở Việt Nam nhằm nâng cao vai rị
của thuế TNCN hoặc nghiên cứu về cơng tác quản lý thuế nhưng còn chung chung
số liệu cũ hay các đề tài chỉ mang tính định hướng chứ không thực sự cụ thể và rõ

ràng trong việc tổ chức quản lý thuế TNCN tại Việt Nam, đặc biệt chưa có đề tài
nào nghiên cứu về quản lý thuế TNCN tại các đơn vị cấp huyện sâu sát đến từng
chi cục thế trong công tác quản lý thuế TNCN. Hơn nữa chính sách thuế của Nhà
nước thường có những sửa đổi, bổ sung nên các nghiên cứu ở các thời điểm khác
nhau có ý nghĩa thực tiễn khác nhau
Vì vậy tác giả đã lựa chọn luận văn của mình trên cơ sở dụng một số các lý
thuyết đã nghiên cứu ở trên và mơ hình lý thuyết liên quan để thực hiện đề tài
nghiên cứu của mình, mang tính chất cụ thể và thực tiễn về “Quản lý thuế thu nhập


5

cá nhân trên địa bàn huyện Mai sơn Tỉnh Sơn La”và từ đó đưa ra những kiến nghị,
giải pháp nhằm hồn thiện và nâng cao vai trị trong cơng tác quản lý thuế thu nhập
cá nhân hiện nay.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn
huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La để đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng
cường nhiệm vụ trong thời gian tới.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác quản lý thuế thu nhập cá nhân
- Phân tích thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện Mai
Sơn, tỉnh Sơn La.
- Đề ra các giải pháp để tăng cường quản lý thuế TNCN trên địa bàn huyện
Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn này chỉ nghiên cứu về quản lý thu thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn
cấp huyện.

4.2 Phạm vi nghiên cứu
Về mặt nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu công tác quản lý thu thuế thu
nhập cá nhân tại chi cục thuế cấp huyện
Về không gian: Chi cục thuế huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
Về mặt thời gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn
2017 - 2019 và đề xuất giải pháp cho những năm tiếp theo.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Cần thiết cho đề tài được thu thập từ các nguồn: Đội quản lý thuế TNCN, Đội
kê khai kế toán thuế, Đội Quản lý và cưỡng chế nợ thuế, các Đội kiểm tra thuế, Đội
Hành chính - Quản trị - Tài vụ - Ấn chỉ, Đội Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế


6

thuộc Chi cục thuế huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La… Ngồi ra luận văn cịn sử dụng
các số liệu từ báo cáo khoa học, luận văn và các cơng trình nghiên cứu khoa học của
nhiều tác giả về lĩnh vực mà đề tài quan tâm.
5.2 Phương pháp phân tích dữ liệu
Thống kê mô tả: Phương pháp này dùng để mô tả mức độ của hiện tượng qua
số tuyệt đối, số tương đối và số bình qn. Mơ tả tình hình biến động (chủ yếu qua
dãy số thời gian) và mô tả các mối quan hệ.
Thống kê so sánh: Phương pháp này dùng để so sánh thực hiện với kế hoạch,
so sánh theo thời gian và so sánh theo không gian để thấy được mức độ biến động
và phát triển của hiện tượng ở những địa điểm khác nhau.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung chính của luận văn được kết cấu
thành 3 chương cơ bản như sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế thu nhập cá nhân
trên địa bàn cấp huyện.

Chương 2: Thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện
Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản lý thuế
thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.


7

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN
1.1 Khái niệm thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế thu nhập cá nhân
1.1.1 Thuế thu nhập cá nhân
1.1.1.1 Khái niệm
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nước do luật pháp quy định
đối với các pháp nhân và thể nhân thuộc đối tượng chịu thuế nhằm đáp ứng nhu cầu
chi tiêu cua Nhà nước. Trong các loại thuế thuế TNCN ngày càng đóng góp vai trị
quan trọng trọng việc tạo nguồn thu đối với ngân sách Nhà nước.
- Thuế thu nhập cá nhân lần đầu tiên ra đời ở Anh (1841) sau đến Nhật
(1887), Mỹ (1913) và Mỹ trở thành quốc gia có tỉ suất thuế thu nhập cá nhân lớn
nhất thế giới, chiếm 30-60% tổng thu thuế vào ngân sách nhà nước. Trung Quốc,
thuế thu nhập cá nhân ra đời từ năm 1914 đến tận năm 1955 mới trở thành một sắc
thuế độc lập. Ở Pháp thuế thu nhập cá nhân ra đời từ năm 1916, Liên Xô là 1922,
cho đến nay theo thống kê của ERNST & YOUNG tại “The global Excutive” tính
đến ngày 15/09/2001 thế giới có 136 nước áp dụng thuế thu nhập cá nhân.
Thuế Thu nhập cá nhân của Việt Nam dần được hoàn hiện theo thời gian. Từ
năm 1991 đến trước năm 2009, để phù hợp hơn với tình hình thực tế, thuế TNCN ở
Việt Nam được quy định dưới hình thức Thuế thu nhập với người có thu nhập cao.
Từ 01/01/2009, Luật thuế TNCN chính thức có hiệu lực, đánh dấu bước phát triển
quan trọng của sắc thuế này
Theo giáo trình nghiệp vụ thuế (2009) của trường Học viện Tài Chính thì

thuế TNCN được khái niệm như sau: “Thuế TNCN là một khoản thuế trực thu đánh
vào thu nhập của các cá nhân trong một năm, từng tháng hoặc từng lần, không phân
biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập”
Theo giáo trình Quản Lý thuế - Nhà xuất bản Tài Chính (2010) Thuế là một
khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nước do luật pháp qui định đối với các pháp nhân
và thể nhân thuộc đối tượng chịu thuế nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
Thuế là hình thức phân phối lại bộ phận nguồn tài chính của xã hội, khơng mang


8

tính hồn trả trực tiếp cho người nộp. Do đó, tại thời điểm nộp thuế, người nộp thuế
không được hưởng bất kỳ một lợi ích nào mà xem như đó là trách nhiệm và nghĩa
vụ đối với nhà nước.
Hiện nay, chưa có định nghĩa chính xác, cụ thể về thuế thu nhập cá nhân
(thuế TNCN). Tuy nhiên, dựa trên các quy định của pháp luật được ghi nhận tại
Luật thuế thu nhập cá nhân, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn, có thể hiểu thuế
TNCN như sau:
“Thuế TNCN là thuế trực thu, tính trên thu nhập của người nộp thuế sau khi
đã trừ các thu nhập miễn thuế và các khoản được giảm trừ gia cảnh.”
1.1.1.2 Đặc điểm
- Là loại thuế đánh lên tất cả cá nhân có thu nhập chịu thuế. Vì là lọai thuế
trực thu nên người chịu thuế thường khó có thể chuyển gánh nặng về thuế cho
người khác. Cho nên tâm lý của người chịu thuế thường nặng nề hơn khi thực hiện
nghĩa vụ thuế này so với các loại thuế gián thu. Cần lưu ý là vai trò của người chi
trả thu nhập khác với vai trò của người chịu thuế. Người chi trả thu nhập theo quy
định của pháp luật là phải khấu trừ số thuế mà cá nhân có nghĩa vụ nộp cho nhà
nước trước khi chi trả thu nhập.
- Thuế thu nhập cá nhân ln gắn với chính sách xã hội của mỗi quốc
gia. Việc đánh thuế thu nhập cá nhân thường áp dụng theo nguyên tắc lũy tiến từng

phần.
- Nhà nước có thể sử dụng lọai thuế này để khuyến khích làm việc hay nghỉ
ngơi thơng qua biểu thuế. Ví dụ như nhà nước có thể khuyến khích người lao động
làm thêm giờ, tăng thu nhập bằng cách đánh thuế nhẹ hoặc không đánh thuế lên
khoản thu nhập tăng thêm do làm thêm giờ hoặc có thể khuyến khích nghỉ ngơi
bằng cách đánh thuế nặng lên khoản thu nhập này. Nhà nước cũng có thể khuyến
khích người dân đầu tư hay không đầu tư, tiết kiệm hay không tiết kiệm thông qua
việc đánh thuế hay không đánh thuế thu nhập đối với thu nhập từ hoạt động đầu tư,
thu nhập từ lãi tiết kiệm.


9

- Thuế thu nhập cá nhân là một lọai thuế phức tạp. Việc quản lý thuế, thu
thuế địi hỏi trình độ, kỹ thuật cao, chi phí quản lý thuế lớn. Cơ quan quản lý thuế
phải nắm được các nguồn thu nhập của người chịu thuế, tình trạng cư trú của họ ở
Việt Nam, vv…
1.1.1.3 Vai trò
Theo Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Văn Hiệu (2008), thuế TNCN đóng vai trị
quan trọng đối với nền kinh tế - xã hội, vừa mang các vai trị chủ yếu của thuế nói
chung, vừa mang các vai trị riêng mà các loại thuế khác khơng có được.
Thuế TNCN là một nguồn thu quan trọng và ổn định cho Ngân sách nhà
nước (NSNN) bởi thuế TNCN có diện thu thuế rất rộng, khả năng tạo nguồn thu cho
NSNN cao, độ co giãn theo thu nhập tương đối lớn nên cùng với sự phát triển của
nền kinh tế, thu nhập của các tầng lớp dân cư cũng không ngừng tăng lên, nếu có
chính sách huy động đúng đắn, ổn định thì khơng cần phải thường xun thay đổi
mà vẫn tạo ra một mức huy động hợp lý.
Nền kinh tế ngày càng phát triển, trình độ dân chí được nâng cao, ý thức tự
giác xã hội cũng phổ biến hơn, thu nhập bình quân đầu người của mỗi cá nhân ngày
càng tăng cao. Và việc hoàn thành nghĩa vụ với xã hội, tăng thu cho ngân sách nước

nhà là điều hiển nhiên. Qua đó, chúng ta cũng dễ dàng nhận thấy vai trò của thuế
thu nhập cá nhân là cần có và rất quan trọng.
Thứ nhất: Thực hiện cơng bằng xã hội
Thông thường, thuế TNCN chỉ áp dụng đối với cá nhân có thu nhập cao hơn
mức khởi điểm thu nhập chịu thuế, không đánh thuế vào những cá nhân có thu nhập
vừa đủ ni sống bản thân và gia đình ở mức cần thiết.
Bên cạnh đó, khi TNCN tăng lên thì tỷ lệ thu thuế cũng tăng thêm.
Tại nhiều nước cịn có quy định miễn, giảm thuế cho những cá nhân mang
gánh nặng xã hội.
Ở nước ta hiện nay, thu nhập của các tầng lớp nhân dân có sự chênh lệch khá
rõ rệt, số đơng dân cư có thu nhập cịn thấp, nhưng cũng có một số cá nhân có thu
nhập khá cao, nhất là những cá nhân làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư


10

nước ngồi, trong khu chế xuất hoặc có một số cá nhân người nước ngoài làm việc
tại Việt Nam.
Mặc dù thuế thu nhập cá nhân chưa mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách
Nhà nước, song xét trên phương diện công bằng xã hội và phương diện công cụ
quản lý vĩ mơ của Nhà nước thì thuế thu nhập cá nhân có vị trí rất quan trọng.
Do đó việc điều tiết thuế thu nhập cá nhân đối với những người có thu nhập
cao là cần thiết, đảm bảo thực hiện chính sách cơng bằng xã hội.
Thứ hai: Điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm
Thuế thu nhập cá nhân cũng có tác dụng điều tiết vĩ mơ đối với nền kinh tế.
Loại thuế này điều tiết trực tiếp thu nhập cá nhân nên một mặt tác động trực tiếp
đến tiết kiệm, mặt khác làm cho khả năng thanh toán của các cá nhân bị giảm.Từ đó
cầu hàng hố, dịch vụ giảm sẽ tác động đến sản xuất
Thứ 3: Góp phần khắc phục nhược điếm của một số loại thuế khác
Một số thuế gián thu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt đều có

nhược điểm là có tính lũy thối và ảnh hưởng đến người nghèo nhiều hơn người
giàu vì khi tiêu

thụ cùng một lượng hàng hố mọi người khơng phân biệt giàu

nghèo và đều phải chịu thuế như nhau. Nếu tính thuế thu nhập cá nhân theo phương
pháp luỹ tiến từng phần sẽ góp phần khắc phục được nhược điểm này.
Tóm lại, Thuế thu nhập cá nhân đóng vai trị rất quan trọng đối với sự phát
triển của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, vì cơng tác quản lý thuế thu nhập cá nhân còn
nhiều hạn chế nên những vai trò này vẫn chƣa thực sự đƣợc phát huy ở những nước
chậm phát triển
1.1.2 Quản lý thuế thu nhập cá nhân
1.1.2.1 Khái niệm và mục tiêu quản lý thuế thu nhập cá nhân
Khái niệm
Quản lý thuế thu nhập cá nhân: là sự tác động có chủ đích của các cơ quan
chức năng trong bộ máy nhà nước đối với q trình tính và thu thuế thu nhập cá
nhân để thay đổi quá trình này nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách và đạt được các
mục tiêu nhà nước đặt ra.


11

Mục tiêu
Một là: Tăng cường tập trung, huy động đầy đủ và kịp thời số thu cho ngân
sách nhà nước trên cơ sở không ngừng bổ sung và phát triển nguồn thu. Thuế thu
nhập cá nhân chiếm tỉ trọng chủ yếu trong số thu ngân sách nhà nước ở hầu hết các
quốc gia trên thế giới. Vì vậy, làm tốt cơng tác quản lý thuế thu nhập nói chung và
thuế thu nhập cá nhân nói riêng sẽ có tác dụng lớn trong việc tập trung, huy động
đầy đủ và kịp thời số thu cho ngân sách nhà nước.
Để thực hiện tốt mục tiêu này đòi hỏi cơ quan thuế phải dự báo được hướng

nguồn thu thuế TNCN cho NSNN, lập dự tốn thu thuế TNCN thơng qua việc tổng
hợp, phân tích dựa trên số liệu thu của năm trước, tình hình kinh tế - xã hội của địa
bàn. Song song với việc lập dự toán thu, để tăng trưởng và ổn định số thu cho
NSNN, công tác quản lý thu thuế TNCN cũng cần phải chú ý duy trì và phát triển
các cơ sở tạo ra nguồn thu thuế.
Hai là: Góp phần tăng cường ý thức chấp hành pháp luật cho các tổ chức
kinh tế và dân cư
Giống như các hoạt động quản lý khác, quản lý thu thuế TNCN cũng phải
thơng qua cơng cụ luật pháp, chính sách để điều chỉnh hành vi của các tổ chức kinh
tế, cá nhân. Thông qua công tác tuyên truyền hỗ trợ, công tác thanh tra, kiểm
tra...đối tượng nộp thuế, cơ quan thuế phổ biến tuyên truyền chính sách thuế, thực
hiện xử lý các hành vi vi phạm pháp luật thuế, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật
thuế nói chung, pháp luật thuế TNCN nói riêng. Từ đó, tác động ngược lại nâng cao
hiệu quả công tác quản lý thu thuế TNCN.
Ba là: Phát huy tốt nhất vai trò của thuế thu nhập cá nhân trong nền kinh tế
như tăng cường công tác kiểm soát, phân phối thu nhập và điều tiết vĩ mô nền kinh
tế- xã hội.. Tuy nhiên việc phát huy những vai trị đó khơng thể tự nó đạt được mà
để có kết quả thì việc thực hiện đó phải thông qua những nội dung công tác quản lý
thuế thu nhập cá nhân.
1.1.2.2 Nguyên tắc và phương pháp quản lý thuế thu nhập cá nhân
Nguyên tắc quản lý thuế: có ba ngun tắc chính trong quản lý thuế đó là:


12

+) Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy
định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế.
+)Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật này và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.

+)Việc quản lý thuế phải bảo đảm cơng khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm
quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
Đây là nguyên tắc cơ bản, xuyên suốt trong quản lý thu thuế nói chung, quản
lý thu thuế TNCN nói riêng. Cơng khai, minh bạch nhằm đảm bảo tính chất dân chủ
của xã hội, thể hiện quyền của người dân trong việc tham gia quản lý nhà nước. Đây
cũng là một giải pháp rất quan trọng để khắc phục tệ quan liêu, tham nhũng, làm
trong sạch bộ máy quản lý tạo ra tính bình đẳng, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp
của người nộp thuế.“Minh bạch - Chuyên nghiệp - Liêm chính - Đổi mới” là tun
ngơn ngành thuế Việt Nam. CQT ln đề cao tính minh bạch, bình đẳng trong quản
lý thu thuế: cơng khai các thủ tục hành chính, quy trình nghiệp vụ và thời gian giải
quyết... tại bộ phận “một cửa” nơi đón tiếp người nộp thuế, trên trang web của cơ
quan thuế; thực hiện đúng quy định của pháp luật trong giải quyết công việc, đảm
bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
Phương pháp quản lý thuế
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là nguồn thu quan trọng của ngân sách quốc
gia và là sắc thuế có phạm vi điều chỉnh rộng, tác động trực tiếp đến lợi ích kinh tế
của từng cá nhân trong xã hội. Việc đảm bảo quản lý thuế bẳng pháp luật đảm bảo
sự thống nhất minh bạch, công khai trong hoạt động quản lý của NN. Qua đó đảm
bảo nguồn thu thuế được NSNN được tập trung đầy đủ, kịp thời nhằm đáp ứng cho
nhu cầu chi tiêu của nhà nước, đồng thời đảm bảo việc điều tiết qua thuế đối với các
tổ chức, cá nhân được cơng bằng bình đẳng.
Quản lý thuế được thực hiện chủ yếu bằng phương pháp hành chính với sự kết
hợp chặt chẽ của các phương pháp giáo dục- thuyết phục và phương pháp kinh tế.
+ Phương pháp hành chính: là sự thiết lập mối quan hệ giữa con người với
con người, giữa cơ quan thuế với các tổ chức,cá nhân trong xã hội, giữa cơ quam


13

thuế các cấp với nhau và các cơ quan nhà nước khác. Đồng thời phương pháp quản

lý thuế còn thể hiện trong quy trình thủ tục thu, nộp thuế đó là trình tự các bước
cơng việc phải tiến hành các giấy tờ,tài liệu cần thiết ghi nhận việc thực hiện nghĩa
vụ thuế của người nộp thuế. Đảm bảo quy trình quản lý thuế rõ rang, minh bạch,
thủ tục thu và nộp thuế đơn giản
+ Phương pháp giáo dục- thuyết phục: Được sử dụng thường xuyên nhằm
đảm bảo người nộp thuế hiểu và tự giác thực hiện nghĩa vụ thuế, nâng cao tính tuân
thủ tự nguyện của người nộp thuế. Cơ quan thuế thường xuyên tổ chức tuyên truyền
để người nộp thuế hiểu pháp luật thuế, hiểu được lợi ích của việc tuân thủ pháp luật
thuế. Cơ quan thuế có thể sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng như sách,
báo, đài phát thanh, truyền hình…, sử dụng các đồn thể, các hoạt động có tính xã
hội để tun truyền, giáo dục.
+) Phương pháp kinh tế: Được sử dụng để khuyến khích người nộp thuế
được hiện nghĩa vụ thuế đo được lợi về kinh tế. Chẳng hạn như pháp luật thuế có thể
quy định kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế, trong trường hợp cơ quan thuế phát hiện
người nộp thuế có hành vi trốn thuế nhưng người nộp thuế tự giác nộp đủ tiền thuế và
tiền nộp phạt trước khi cơ quan thuế ra quyết định xử lý thì người nộp thuế sẽ chỉ bị
xử phạt về hành vi khai thiếu thuế mà không bị xử phạt về hành vi trốn thuế.
Ngoài ra trong những năm qua, ứng dụng cơng nghệ thơng tin đóng vai trị
quan trọng trong công tác quản lý thuế và đem lại những hiệu quả to lớn trong cơng
cuộc hiện đại hóa cơng tác quản lý thuế, cải cách thủ tục hành chính thuế. Việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính thuế đã tiết kiệm chi phí tuân
thủ cho người nộp thuế và chi phí hành chính cho cơ quan thuế, nhờ đó giảm thiểu
tương tác giữa cơ quan thuế và người nộp thuế, góp phần giảm tình trạng nhũng
nhiễu gây phiền hà cho người nộp thuế.
1.2 Nội dung quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn cấp huyện
1.2.1 Hướng dẫn thực hiện pháp luật và ban hành văn bản quy phạm pháp luật
theo thẩm quyền về quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện
Các văn bản hướng dẫn sẽ được lập theo cơ sở từ các luật về thuế, các văn



14

bản hướng dẫn từ phía Bộ Tài chính và sau đó là tổng cục thuế. Các văn bản này
thường sẽ dựa vào tổ chức bộ máy quản lý thu thuế để ban hành ra, và từ đó làm cơ
sở để thu thuế của các Cá nhân.
Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế đối với cá nhân thường sẽ là các loại thuế
thu nội địa. Do đó, về cơ bản thì bộ máy quản lý thu thuế sẽ như sau
Tổng cục Thuế: là cơ quan cao nhất trong hệ thống thu thuế Nhà nước cùng
với Tổng cục hải quan. Theo quyết định thành lập, Tổng cục thuế có nhiệm vụ tư
vấn soạn thảo các văn bản pháp luật về thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành các
Luật thuế. Xây dựng và điều hành kế hoạch thu trong cả nước và từng địa phương;
tổ chức phổ biến, hướng dẫn chỉ đạo nghiệp vụ thực hiện các Luật thuế trong cả
nước; nghiên cứu hoàn thiện cơ cấu bộ máy quản lý Nhà nước về thuế và sử dụng
cán bộ; tổ chức cơng tác thanh tra, kiểm tra qúa trình chấp hành các Luật thuế để
việc thực hiện các Luật thuế đạt được kết qủa cao; giải quyết các khiếu nại, tố cáo
về thuế...
Cục thuế là tổ chức trực thuộc Tổng cục thuế được tổ chức tại tất cả các tỉnh,
thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương. Cơ cấu bộ máy Của cục thuế bao gồm
một số phòng chức năng và một số phòng nghiệp vụ, phòng thu thuế được tổ chức
theo đối tượng thu thuế. Cục thuế có nhiệm vụ, quyền hạn chủ yếu sau: Phổ biến,
hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức thi hành các Luật thuế; xây dựng và chỉ đạo thực
hiện kế hoạch thu trong toàn địa bàn và từng Chi cục thuế trực thuộc; hướng dẫn
kiểm tra các Chi cục thực hiện các nghiệp vụ quản lý, giải quyết các khiếu nại về
thuế; trực tiếp thực hiện việc thu thuế và thu khác đối với các đối tượng thuộc trách
nhiệm quản lý trên địa bàn.
Các Chi cục thuế: là tổ chức trực thuộc Cục thuế, được tổ chức tại tất cả các
quận, huyện. Cơ cấu bộ máy Chi cục thuế gồm các tổ chuyên môn, nghiệp vụ và các
đội, tổ, trạm trực tiếp quản lý việc thu thuế. Chi cục thuế có nhiệm vu, quyền hạn
sau: Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thu chi tiết đối với từng Luật thuế phát
sinh trên địa bàn Huyện; tổ chức thực hiện các nghiệp vụ quản lý các đối tượng nộp

thuế; đôn đốc, kiểm tra các đối tượng nộp thuế trong việc chấp hành Luật thuế.


15

Từng cơ quan thuế thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của mình sẽ tạo nên sự phối hợp
đồng bộ trong việc thực hiện mục tiêu hoàn thành kế hoạch thu của Nhà nước.
Nhưng để thực hiện nhiệm vụ được giao, pháp luật thuế có quy định cho cán bộ
lãnh đạo và cán bộ thu thuế có một số quyền hạn nhất định.
1.2.2 Xây dựng kế hoạch quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện
Lập dự toán thu thuế: là việc xác định các chỉ tiêu dự toán thu thuế và xây
dựng các biện pháp thực hiện các chỉ tiêu đề ra. Xét về mặt kỹ thuật nghiệp vụ, lập
dự tốn thu thuế chính là q trình dự báo, tính tốn mức độ và các biện pháp tổ
chức động viên nguồn thu thuế cho NSNN. Dự toán thu thuế thường chia làm ba
loại: dự toán năm, dự toán quý, và dự toán tháng. Các bước lập dự toán: Tổng hợp
đánh giá tình hình thực hiện dự tốn năm trước; Phân tích tình hình đầu tư, phát
triển sản xuất kinh doanh; 6 Dự kiến khả năng tăng số thu thuế; Đề ra các biện
pháp và lộ trình cụ thể để xử lý các khoản nợ đọng thuế; chống thất thu, trốn và
gian lận thu.
Để đảm bảo hoàn thành kế hoạch thu ngân sách đặc biệt là kế hoạch thu thuế
TNCN thì CQT cịn phải xây dựng các kế hoạch quản lý nhằm hỗ trợ cho công tác
thu thuế như:
+ Quản lý đối tượng nộp thuế : Từ năm đầu tiên 2009 thi hành Luật thuế, thực
hiện chỉ đạo của Tổng cục Thuế, chi cục thuế huyện Mai Sơn đã tổ chức cấp mã số
thuế cho tất cả các cá nhân làm công hưởng lương qua tổ chức trả thu nhập, đồng thời
tổ chức trả thu nhập thực hiện đăng ký cấp mã số thuế cho cá nhân qua mạng điện tử
đến cơ quan thuế và thực hiện cấp mã số thuế cho hộ cá nhân kinh doanh
+ Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra tại CQT và tại trụ sở NNT, cụ thể:
xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo định kỳ; xây dựng kế hoạch thanh tra,
kiểm tra đối với các đơn vị có rủi ro cao về thuế.

+ Xây dựng kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho
cán bộ cơng chức, luân phiên luân chuyển cán bộ phù hợp với năng lực để đảm bảo
quản lý thu thuế TNCN hiệu quả.
Trên địa bàn huyện, cơng tác lập dự tốn thu thuế nói chung, dự tốn thu


×