Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Khoá luận đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai của xã quang sơn, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 72 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

LƯƠNG THỊ OANH
Tên dề tài :
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
CỦA XÃ QUANG SƠN, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2014 - 2018

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:

Chính quy

Chuyên ngành:

Quản lý Đất đai

Khoa:

Quản lý Tài nguyên

Khóa học:

2015 - 2019

Thái Nguyên – 2019



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

LƯƠNG THỊ OANH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
CỦA XÃ QUANG SƠN, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2014 - 2018

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:

Chính quy

Chuyên ngành:

Quản lý Đất đai

Lớp:

K47- QLĐĐ - N02

Khoa:

Quản lý Tài nguyên

Khóa học:


2015 - 2019

Giảng viên hướng dẫn:

TS. Nguyễn Quang Thi

Thái Nguyên - 2019


i

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đến nay em đã
nhận được sự quan tâm, giúp đỡ rất nhiều của quý thầy cơ, gia đình và bạn bè.
Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới các thầy, cơ giáo
trong trường Đại học Nơng lâm Thái Ngun nói chung và các thầy cô giáo
trong khoa Quản lý Tài Ngun và bộ mơn Quản lý Đất đai nói riêng đã tận
tình giảng dạy dỗ em trong thời gian qua.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến thầy TS. Nguyễn Quang Thi, thầy đã
tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện
đề tài. Trong thời gian làm việc với thầy, em khơng ngừng tiếp thu thêm nhiều
kiến thức bổ ích mà còn học tập được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu
khoa học nghiêm túc, hiệu quả, đây là nền tảng cho tương lai của em.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn các cô, các chú, các anh, các chị tại
Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường đã tạo điều kiện giúp đỡ em
trong việc cung cấp thơng tin cũng như đóng góp ý kiến có liên quan đến việc
nghiên cứu, giúp em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp của mình.
Sau cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã động
viên, đóng góp ý kiến và là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho em trong quá

trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài.
Với thời gian và khả năng cịn hạn chế, đề tài khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót.Em mong nhận được sự góp ý chân tình từ các thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Sinh viên

Lương Thị Oanh


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Kết quả đo đạc thành lập bản đồ huyện Đồng Hỷ.......................... 22
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã Quang Sơn năm 2018 .................... 30
Bảng 4.2: Tổng hợp tài liệu trong bộ hồ sơ địa giới hành chính .................... 31
Bảng 4.3: Kết quả lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng và bản đồ quy
hoạch sử dụng đất ............................................................................. 33
Bảng 4.4: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2018........................ 35
Bảng 4.5: Thống kê kết quả chuyển mục đích sử dụng đất xã Quang Sơn giai
đoạn 2014 – 2018 .............................................................................. 36
Bảng 4.6: Tổng hợp thành phần hồ sơ địa chính ............................................ 38
Bảng 4.7. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã Quang Sơn (từ
năm 2014 đến 2018).......................................................................... 38
Bảng 4.8: Kết quả thu ngân sách về việc sử dụng đất đai xã Quang Sơn....... 44
Bảng 4.9: Kết quả thu ngân sách về việc xử lý vi phạm sử dụng đất của xã
Quang Sơn giai đoạn 2014 - 2018 .................................................... 44
Bảng 4.10: Tổng hợp kết quả thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
đất giai đoạn 2014 – 2018 ................................................................. 45

Bảng 4.11: Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất
tại xã Quang Sơn giai đoạn 2014 – 2018 .......................................... 47
Bảng 4.12: Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo tranh chấp đất đai của
xã Quang Sơn giai đoạn 2014 – 2018 ............................................... 50


iii

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

STT

Dịch nghĩa

1

ĐGHC

Địa giới hành chính

2

ĐVHC

Đơn vị hành chính

3


GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

4

KH - UBND

Kế hoạch - Ủy ban nhân dân

5

NĐ- CP

Nghị định – Chính phủ

6

QH - KHSD

Quy hoạch – kế hoạch sủ dụng

7

TN – MT

Tài nguyên – Môi trường

8


TT - BTNMT

Thông tư – Bộ tài nguyên môi trường

9

UBND

Ủy ban nhân dân

10

V/v

Về việc

11

XHCN

Xã hội chử nghĩa


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv

PHỤ LỤC ......................................................................................................... vi
Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1.Đặt vấn đề.................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học của công tác quản lý nhà nước về đất đai ........................ 4
2.1.1. Những hiểu biết chung về công tác quản lý nhà nước về đất đai ........... 4
2.1.2. Cơ sở pháp lý đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai ở nước ta .. 5
2.1.3. Công tác quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước ................ 8
2.2. Khái quát tình hình quản lý và sử dụng đất ............................................. 15
2.2.1 Tình hình quản lý và sử dụng đất trên thế giới ...................................... 15
2.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất ở Việt Nam ...................................... 18
2.3. Khái qt về tình hình cơng tác quản lý nhà nước về đất đai đối với
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 21
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ..................................................................................................... 24
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 24
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 24
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 24


v

3.2 Thời gian địa điểm nghiên cứu ………………………….…………...…24
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 24
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 25
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 25

3.4.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp ....................................... 25
3.4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................ 25
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 26
4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ,
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 26
4.1.1 Điều kiện tư nhiên .................................................................................. 26
4.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội. ....................................................................... 28
4.2. Hiện trạng sử dụng đất xã Quang Sơn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên năm
2018 ................................................................................................................. 29
4.3. Công tác quản lý nhà nước về đất đai của xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ,
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2018........................................................ 31
4.3.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện văn bản đó...................................................................... 31
4.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính ..................................................................................... 31
4.3.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất ................................... 32
4.3.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............................................ 34
4.3.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất ........................................................................................................... 36
4.3.6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. ................ 37
4.3.7. Đăng kí đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ....... 37


vi

4.3.8. Thống kê, kiểm kê đất đai. .................................................................... 39
4.3.9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai ..................................................... 40
4.3.10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất ................................................ 42

4.3.11. Quản lý giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
đất .................................................................................................................... 45
4.3.12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai .............. 46
4.3.13. Phổ biến giáo dục pháp luật về đất đai ............................................... 48
4.3.14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai............................................................................... 49
4.3.15. Quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai ......................................... 50
4.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác quản lý nhà Nhà nước về
đất đai của xã Quang Sơn ................................................................................ 52
4.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai ................................ 56
4.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 56
4.5.2. Khó khăn, tồn tại ................................................................................... 56
4.5.3.Giải pháp ................................................................................................ 56
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 58
5.1. Kết luận .................................................................................................... 58
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 60
PHỤ LỤC


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá
của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng
đầu của môi trường sống, là nơi sinh sống, là địa bàn phân bố của nơi dân cư,

lao động của con người và xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc
phịng, an ninh. Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về số lượng, về diện tích,
có tính cố định về vị trí.
Trong những năm gần đây, cùng với sự gia tăng dân số, q trình đơ thị
hóa và cơng nghiệp hóa tăng nhanh đã làm cho nhu cầu sử dụng đất ngày một
tăng cao, trong khi đó tài nguyên đất là hữu hạn. Vì vậy vấn đề đặt ra đối với
Đảng và nhà nước ta là làm thế nào để sử dụng một cách tiết kiệm, hiệu quả
và bền vững nguồn tài nguyên đất đai.
Trong giai đoạn hiện nay, đất đai đang là một vấn đề hết sức nóng bỏng.
Quá trình phát triển kinh tế xã hội đã làm cho nhu cầu sử dụng đất ngày càng
đa dạng. Các vấn đề trong lĩnh vực đất đai phức tạp và vô cùng nhạy cảm. Do
đó cần có những biện pháp giải quyết hợp lý để bảo vệ quyền và lợi ích chính
đáng của các đối tượng trong quan hệ đất đai. Nên cơng tác quản lý nhà nước
về đất đai có vai trò rất quan trọng.
Xã Quang Sơn là 1 xã có đường Quốc lộ 1B đi qua nối trung tâm kinh tế
của tỉnh Thái nguyên với tỉnh Lạng Sơn, có nhà máy xi măng Quang Sơn và
nằm cạnh nhà máy xi măng La Hiên huyện Võ Nhai. Về giao thông được sự
quan tâm của Đảng, Nhà nước nên một số trục giao thông của địa phương đã
được nâng cấp và bê tơng hóa, thuận lợi cho phát triển kinh tế – xã hội của địa
phương trong thời gian qua nhu cầu về đất đai ngày càng tăng lên khiến cho
quá trình sử dụng đất có nhiều biến động lớn, dẫn đến công tác quản lý và sử


2

dụng đất đai trên địa bàn cần được quan tâm nhiều hơn, làm thế nào để có thể
sử dụng hợp lý, khoa học và có hiệu quả nguồn tài nguyên đất. Chính vì vậy
cơng tác quản lý nhà nước về đất đai quy định trong 15 nội dung quản lý nhà
nước về đất đai của Luật đất đai 2013 luôn được Đảng bộ và chính quyền xã
biệt quan tâm.

Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Ban giám hiệu,
Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên và dưới sự hướng dẫn của thầy giáo:
TS. Nguyễn Quang Thi, em tiến hành thực hiện đề tài:‘‘Đánh giá công tác
quản lý nhà nước về đất đai của xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2014 - 2018’’
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Quang Sơn
- Nêu được hiện trạng sử dụng của xã Quang Sơn
- Đánh giá được công tác quản lý nhà nước về đất đai tại xã Quang Sơn
giai đoạn 2014 - 2018 theo 15 nội dung của Luật đất đai 2013.
- Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Quang Sơn.


3

1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học

Củng cố những kiến thức đã học và bước đầu làm quen với công tác
quản lý nhà nước về đất đai ngoài thực tế. Giúp cho sinh viên nắm chắc hơn
những kiến thức đã học trong nhà trường, học hỏi được kinh nghiệm thực tế để
phục vụ cho công việc. Trang bị cho sinh viên ra trường có kiến thức áp dụng vào
thực tiễn phục vụ cho công tác quản lý sử dụng đất đai có hiệu quả hơn.
- Đề tài hồn thành sẽ là tài liệu học tập tốt cho các bạn sinh viên.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài nghiên cứu tình hình quản lý nhà nước về đất đai tại xã Quang
Sơn giai đoạn 2014- 2018, nhằm rút ra được những tồn tại và khó khăn trong
cơng tác quản lý nhà nước về đất đai và những nguyên nhân chủ yếu, từ đó
đưa ra những giải pháp giúp cho công tác quản lý nhà nước về đất đai được

tốt hơn.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của công tác quản lý nhà nước về đất đai
2.1.1. Những hiểu biết chung của công tác quản lý nhà nước về đất đai
 Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai
Quản lý Nhà nước về đất đai là tổng hợp các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai, đó
là các hoạt động lắm chắc tình hình sử dụng đất, phân phối và phân phối lại
quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch, kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử
dụng đất, điều tiết các nguồn lợi từ đất đai.
 Chức năng của quản lý Nhà nước về đất đai
Thứ nhất: Nhà nước phải nắm chắc tình hình đất đai, tức là Nhà nước
biết rõ các thơng tin chính xác về số lượng đất đai, về chất lượng đất đai, về
tình hình hiện trạng của việc quản lý và sử dụng đất đai.
Thứ hai: Nhà nước thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất theo
quy hoạch, kế hoạch chung thống nhất.
Thứ ba: Nhà nước thường xuyên thanh tra, kiểm tra chế độ quản lý và
sử dụng đất đai.
Thứ tư: Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai.
 Nguyên tắc của quản lý nhà nước về đất đai
- Đảm bảo sự quản lý tập trung và thống nhất của Nhà nước.
- Đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa quyền sở hữu đất đai và quyền sử
dụng đất đai, giữa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người trực tiếp sử dụng.
- Tiết kiệm và hiệu quả.
 Mục đích quản lý nhà nước về đất đai

- Bảo vệ quyền sở hữu nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người sử dụng đất.


5

- Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất của quốc gia.
- Tăng cường hiệu quả sử dụng đất.
- Bảo vệ đất, cải tạo đất, bảo vệ môi trường.
 Phương pháp quản lý nhà nước về đất đai
- Các phương pháp thu thập thông tin về đất đai như phương pháp
thống kê, phương pháp toán học, phương pháp điều tra xã hội học.
- Các phương pháp tác động đến con người trong quá trình quản lý đất
đai như: phương pháp hành chính, phương pháp kinh tế, phương pháp tuyên
truyền, giáo dục.
 Công cụ quản lý nhà nước về đất đai
- Công cụ pháp luật: Pháp luật là công cụ không thể thiếu được của một
Nhà nước, Nhà nước dùng pháp luật để tác động vào ý chí của con người để
điều chỉnh hành vi của con người.
- Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai: Công cụ quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất là một nội dung không thể thiếu trong công tác quản lý
Nhà nước về đất đai. Vì vậy Luật Đất đai năm 2013 quy định “ Nhà nước
quản lý đất đai theo quy hoạch, kế hoạch”.
- Cơng cụ tài chính: Tài chính là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế phát
sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính của
các chủ thể kinh tế.
2.1.2. Cơ sở pháp lý đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai ở nước ta
Dựa trên hệ thống luật đất đai, văn bản dưới luật là cơ sở vững nhất.
Những văn bản dưới Luật này có vai trị quan trọng trong công tác quản lý
nhà nước về đất đai và tạo cơ sở vững chắc cho cơ quan có thẩm quyền thực

hiện tốt công tác quản lý nhà nước về đất đai.
Hệ thống văn bản pháp luật về đất đai bao gồm:
- Luật Đất đai năm 2013;


6

- Hiến pháp 2013;
- Nghị định 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về bồi
thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu
tiền sử dụng đất;
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về bồi
thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 24/ 2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 về việc vẽ hồ sơ địa
chính;
- Thơng tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài
ngun & Mơi trường về việc vẽ bản đồ địa chính;
- Thông tư số 26/2014TT-BTNMT ngày 28/05/2014 của Bộ Tài nguyên
& Mơi trường ban hành quy trình và định mức kinh tế- kỹ thuật, xây dựng cơ sở
dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 28/2014TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên
& Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất;

- Thông tư số 29/2014TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên
& Môi trường về quy định việc chi tiết lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất;


7

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất,thu hồi đất;
- Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về xây dựng quản lý khai thác hệ thống thông tin đất đai;
- Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất;
- Thông tư số 76/2014/TT-BTNMT ngày 16/06/2014 của Bộ Tài Chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05 của
Chính Phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 77/2014/TT-BTNMT ngày 16/06/2014 của Bộ Tài Chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05 của
Chính Phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của
Chính Phủ;
- Thơng tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự tốn, sử dụng và thanh
quyết tốn kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước

thu hồi đất;
- Thông tư 02/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng
dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá
quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;


8

- Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP Quy định việc tổ
chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất;
- Căn cứ vào số liệu, tài liệu về thống kê, kiểm kê đất của xã
Quang Sơn qua các năm;
- Căn cứ vào phương án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội,
phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.
2.1.3. Công tác quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước
Để công tác quản lý đất đai phù hợp với tình hình mới, Luật Đất đai
năm 2013 ra đời đã góp phần vào vệc quản lý đất đai trong quá trình phát
triển của đất nước. Công tác quản lý đất đai đã đáp ứng được phần nào yêu
cầu và đạt được kết quả như sau:
2.1.3.1. Công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng
đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
Trong thời gian qua, ở cấp trung ương, công tác quản lý nhà nước về
đất đai đã tập trung triển khai thi hành các chính sách, pháp luật, theo dõi,
đánh giá tình hình thi hành Luật Đất đai ở các địa phương, kịp thời tháo gỡ
các vướng mắc khó khăn; rà sốt, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
tình hình 1 năm thực hiện Luật Đất đai; trình Chính phủ ban hành bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai để giải quyết những
vấn đề phát sinh trong quá trình thi hành Luật và đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

Ban hành 5 thơng tư, thơng tư liên tịch hướng dẫn thi hành Luật và các
nghị định quy định chi tiết thi hành. Triển khai kiểm tra việc triển khai thi
hành Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. Ở cấp địa phương,
đã ban hành hơn 450 văn bản cơ bản hoàn thành việc ban hành các văn bản
quy định chi tiết thi hành Luật và các nghị định quy định chi tiết thi hành.


9

2.1.3.2. Cơng tác xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới
hành chính, lập bản đồ hành chính
Tại hầu hết các địa phương đã hồn thành xong việc cắm mốc địa giới
hành chính, lập bản đồ hành chính. Thực hiện tốt việc phân giới cắm mốc
tuyến biên giới với các nước láng giềng như: Trung Quốc, Lào, Campuchia
(đã xây dựng được 256 vị trí mốc). Tổ chức tập huấn kỹ thuật, chuyển giao
công nghệ phân giới, cắm mốc địa giới hành chính và tuyên truyền nhân dân
cùng bảo vệ.
2.1.3.3. Công tác đo đạc bản đồ, lập bản đồ địa chính
Trong lĩnh vực đo đạc bản đồ, hệ thống ảnh hàng không, vệ tinh trùm
phủ 90% diện tích cả nước, một mặt đáp ứng đo vẽ bản đồ địa hình, mặt
khác sử dụng để thành lập nền bản đồ địa chính. Hệ quy chiếu quốc gia VN 2000, hệ thống các điểm tọa độ, độ cao Nhà nước đã được hoàn thành và
được Thủ tướng ra quyết định đưa vào sử dụng từ ngày 12/9/2000. Đến nay,
đã hoàn thành và bàn giao lưới tọa độ hạng III cho tất cả các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đo vẽ và thành lập
bản đồ địa chính nói riêng và các loại bản đồ khác. Trong đó đã hồn thành
và bàn giao sản phẩm dự án Thành lập cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý tỷ
lệ 1/10.000 gắn với mơ hình số độ cao phủ trùm tồn quốc; dự án Thành lập
cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000 các khu vực đô thị,
khu công nghiệp, khu vực kinh tế trọng điểm cho 56/61 tỉnh, thành phố sử
dụng phục vụ các mục đích phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng

tại địa phương .
2.1.3.4. Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Đây là vấn đề khó khăn mà ngành địa chính gặp phải.Trong những năm
qua, cơng tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước được các
cấp, các ngành quan tâm thực hiện và có nhiều chuyển biến tích cực.


10

Hiện tại 100% tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã triển khai việc
lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất
(2016-2020) phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và từng
địa phương.
- Đối với cấp tỉnh: Bộ đã trình Chính phủ xét duyệt quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) cho
63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đối với cấp huyện: có 352 đơn vị hành chính cấp huyện được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 49,93%);
có 330 đơn vị hành chính cấp huyện đang triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất (chiếm 46,81%); cịn lại 23 đơn vị hành chính cấp huyện chưa triển
khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 3,26%).
- Đối với cấp xã: có 6.516 đơn vị hành chính cấp xã được cấp có thẩm
quyền xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 58,41%); có 2.907
đơn vị hành chính cấp xã đang triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
(chiếm 26,06%); cịn lại 1.733 đơn vị hành chính cấp xã chưa triển khai lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 15,53%).
2.1.3.5. Công tác giao đất, cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất.
-Theo Luật đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành, nội
dung pháp luật về giao đất, cho thuê đất quy định về các vấn đề: căn cứ giao
đất, cho thuê đất; hình thức giao đất, cho thuê đất; thẩm quyền giao đất, cho

thuê đất; thời hạn giao đất, cho thuê đất; quy trình, thủ tục giao đất, cho thuê
đất; giá đất. Theo báo cáo của 56/63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đã
thực hiện giao đất, cho thuê đất với tổng diện tích hơn 69 nghìn ha cho hơn 3
nghìn tổ chức và gần 2,5 nghìn hộ gia đình, cá nhân để thực hiện các cơng
trình, dự án phát triển kinh tế, xây dựng kết cấu hạ tầng và đảm bảo nhu cầu
đất ở, đất sản xuất cho nhân dân góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, đưa
nguồn thu từ đất đai trong năm 2015 đạt hơn 40 tỷ đồng.


11

2.1.3.6. Công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Về cơ bản, công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư,
giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất được các địa phương
triển khai thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt,
bảo đảm đúng các quy định của pháp luật về đất đai. Việc chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất có rừng đặc dụng, phịng hộ được kiểm sốt chặt
chẽ. Việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất theo Luật Đất đai 2013 đã khắc
phục được tình trạng thu hồi đất tràn lan như trước đây; sàng lọc được các nhà
đầu tư có năng lực bảo đảm đưa đất vào sử dụng, khơng để đất đai lãng phí bỏ
hoang. Tiếp tục hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc về công tác bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư cho các địa phương, đặc biệt là bồi thường, giải phóng mặt
bằng đối với các dự án trọng điểm. Quan tâm kiện toàn các tổ chức dịch vụ
công trong lĩnh vực đất đai, ngành Tài ngun đã chỉ đạo các địa phương
nhanh chóng kiện tồn, thành lập Văn phòng đăng ký đất đai, Tổ chức phát
triển quỹ đất.
2.1.3.7. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất
Ngành Tài nguyên đã tập trung chỉ đạo triển khai nhiều giải pháp để
hoàn thiện hồ sơ địa chính, đẩy nhanh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử

dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Đến nay, cả nước cơ bản hoàn thành mục tiêu cấp giấy chứng nhận sử
dụng đất, đạt trên 94,9% tổng diện tích các loại đất cần cấp. Riêng năm 2015,
cả nước đã cấp được hơn 200 nghìn giấy chứng nhận.
Hệ thống hồ sơ địa chính tiếp tục được hiện đại hóa. Cả nước đã có 107
đơn vị cấp huyện đang vận hành cơ sở dữ liệu đất đai. Nhiều địa phương đã
thực hiện liên thông với hệ thống cơ quan thuế để phục vụ đa mục tiêu (trong
đó có 59 đơn vị cấp huyện đã vận hành và quản lý cơ sở dữ liệu đất đai liên
thơng ở cả 3 cấp), có 9.027 đơn vị cấp xã xây dựng cơ sở dữ liệu đất lúa.
2.1.3.8. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai
Hiện nay, Bộ đang chỉ đạo các địa phương thực hiện Chỉ thị 21/CT-


12

TTg của Thủ tướng Chính phủ thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2014. Bộ đã trình Chính phủ phê duyệt; Dự án kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014; xây dựng kế hoạch
(Kế hoạch số 02/KH-BTNMT ngày 16/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường); tổ chức tập huấn cho 63 tỉnh, thành phố trên phạm vi cả nước; cung
cấp tài liệu, công cụ hỗ trợ thực hiện việc kiểm kê đất đai cho các địa
phương; tập trung chỉ đạo triển khai công tác thống kê, kiểm kê đất đai năm
2014; tổ chức hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ 63 tỉnh, thành
phố; tổ chức các Đồn kiểm tra đơn đốc, hướng dẫn chỉ đạo địa phương
công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2014. Đến nay,
đã tổ chức kiểm tra được 35/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Theo báo cáo của 63 tỉnh, thành phố, hiện đã có:
- 10840 đơn vị hành chính cấp xã đã hồn thành việc điều tra khoanh
vẽ các chỉ tiêu kiểm kê ngoài thực địa (chiếm 97,09% tổng số xã).
- 8.662 đơn vị hành chính cấp xã đã hồn thành việc xây dựng bản đồ

kết quả điều tra điều tra kiểm kê (chiếm 77,58% số xã).
- 5.875 đơn vị hành chính cấp xã hoàn thành tổng hợp số bộ số liệu cấp
xã (chiếm 52,61% tổng số xã).
- 3.492 đơn vị hành chính cấp xã đã hoàn thành xây dựng bản đồ hiện
trạng sử dụng đất (chiếm 31,27% tổng số xã).
- 2.924 đơn vị hành chính cấp xã đã hồn thành xây dựng báo cáo kết
quả thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã năm
2014 (chiếm 26,29% tổng số xã).
Nhìn chung cơng tác thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện theo quy
định của Luật Đất đai, phục vụ cho việc đánh giá và hồn thiện chính sách
pháp luật về đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp, góp phần
xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.


13

2.1.3.9. Công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại tố cáo trong việc
quản lý đất đai.
Công tác kiểm tra, kiểm soát việc quản lý, sử dụng đất đã được tăng
cường về số lượng; điều chỉnh về đối tượng, trong đó chú trọng thanh tra,
kiểm tra đối với các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; coi trọng việc chỉ
đạo, đôn đốc thực hiện và công khai kết quả thực các kết luận thanh tra.
Khiếu nại trong lĩnh vực đất đai đã giảm: năm 2015 có 1.813 vụ việc
(chiếm 94% số vụ việc) liên quan đến lĩnh vực đất đai, trong đó có 1.214 vụ
việc khiếu nại liên quan đến quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất
đai, chủ yếu là thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, cưỡng chế thu hồi đất
và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2.1.3.10. Công tác quản lý tài chính về đất đai
Hàng năm cơng tác này được thực hiện thường xuyên theo đúng Luật
đất đai. Nguồn tài chính thu được từ đất đai được chi một khoản đáng kể cho

công tác đền bù đất nơng nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất, phần cịn lại được
nộp vào ngân sách Nhà nước.
2.1.3.11. Quản lý việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
Việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định
của luật đất đai đã được quan tâm thể hiện qua việc lãnh đạo chỉ đại cơ quan
chuyên môn thực hiện các nhiệm vụ công tác như: Công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, công tác bảo lãnh thế chấp quyền sử dụng đất, công tác
giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo, cơng tác thu hồi đất, bồi thường
giải phóng mặt bằng. Tất cả các nội dung đều được công khai từ trình tự thủ tục,
thời gian thụ lý hồ sơ, các khoản phí lệ phí đảm bảo cho người sử dụng đất dễ
dàng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của Luật
đất đai.


14

Việc quản lý và sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân, các tổ chức
sử dụng đất đều sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Trong những năm
qua do làm tốt công tác quản lý đất đai nên việc vi phạm hành chính về sử dụng đất
đã giảm rõ rệt.
2.1.3.12. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.
Trong công tác quản lý và sử dụng đất, các hoạt động về dịch vụ công
về đất đai bao gồm các hoạt động như: tư vấn về giá đất, tư vấn về lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; dịch vụ đo đạc thành lập bản đồ địa chính, dịch
vụ thơng tin đất đai… các dịch vụ này được các tổ chức, cá nhân thuộc nhà
nước hoặc khơng thuộc nhà nước thực hiện có thu tiền dưới sự quản lý, cho
phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hiện nay, hầu hết các địa phương
trên tồn quốc đã thành lập văn phịng đăng ký QSD đất vừa thực hiện chức
năng quản lý nhà nước, vừa cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý sử
dụng đất.

2.1.3.13. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
Thực hiện mục tiêu xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai,
trong thời gian qua, Bộ đã tập trung chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc tổ
chức thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trong trên phạm vi cả nước.
Đến nay, đã có 121/709 đơn vị cấp huyện đang vận hành cơ sở dữ liệu đất đai
trong đó có 59 đơn vị cấp huyện thuộc Dự án VLAP đã vận hành và quản lý
cơ sở dữ liệu đất đai liên thông ở cả 3 cấp: Xã - Huyện - Tỉnh, điển hình là
Vĩnh Long đã hồn chỉnh mơ hình xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu đất đai
toàn tỉnh. Đối với Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu đất lúa, đến nay, đã hoàn
thiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất lúa cho 9027 đơn vị cấp xã. Một số các
tỉnh đã cơ bản hồn thành cơng tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính nhưng
vẫn chưa vận hành cơ sở dữ liệu đất đai như: thành phố n Bái - n Bái,
huyện Tân Lạc - Hồ Bình, huyện Lộc Bình - Lạng Sơn, thành phố Nam Định


15

- Nam Định, thị xã Ba Đồn - Quảng Bình, thị xã Buôn Hồ - Đắk Lắk, thành
phố Bạc Liêu - Bạc Liêu.
2.1.3.14. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai
Thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã xây
dựng kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao
nhận thức chính sách, pháp luật về đất đai; biên tập tài liệu phổ biến về những
nội dung đổi mới của Luật Đất đai và các Nghị định quy định chi tiết thi hành
để sử dụng thống nhất trên cả nước; tổ chức in gần 5.000 cuốn Luật Đất đai
và Nghị định để cung cấp cho các Bộ, ngành và các địa phương. Tổ chức Hội
nghị giới thiệu những nội dung đổi mới của Luật Đất đai, Hội nghị phổ biến,
bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ báo cáo viên về pháp luật đất đai; phối hợp với
các Bộ, ngành, địa phương tổ chức tuyên truyền cho các đối tượng có liên
quan (cử trên 60 lượt chuyên gia để phổ biến pháp luật đất đai cho 31 tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ương); phổ biến Luật Đất đai trên các phương tiện
thông tin đại chúng; giới thiệu và trao đổi nhu cầu hợp tác trong triển khai thi
hành Luật với các cơ quan ngoại giao, các nhà tài trợ quốc tế.
Tại địa phương, 63/63 tỉnh, thành phố trên cả nước đã triển khai công tác phổ
biến Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật đến các tổ
chức, cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau. Nhiều địa phương đã triển
khai cụ thể đến cả các đối tượng là cán bộ cấp huyện, cấp xã.
2.2. Khái quát tình hình quản lý và sử dụng đất

2.2.1Tình hình quản lý và sử dụng đất trên thế giới
 Đối với nước Mỹ

Nước Mỹ có diện tích tự nhiên khoảng 9,4 triệu km2, dân số hơn 300
triệu, đất đô thị chuyên dùng chiếm 11,9% diện tích tự nhiên. Là một quốc gia
phát triển, Mỹ có hệ thống pháp luật về đất đai rất phát triển có khả năng điều
chỉnh được các quan hệ xã hội đa dạng và phức tạp nhất. Luật đất đai của Mỹ


16

quy định cơng nhận và khuyến khích quyền sở hữu tư nhân về đất đai; các
quyền này được pháp luật bảo hộ rất chặt chẽ như là một quyền cơ bản của
cơng dân. Cho đến nay có thể thấy, các quy định này đang phát huy rất có
hiệu quả trong việc phát triển kinh tế đất nước, vì nó phát huy được hiệu quả
đầu tư để nâng cao giá trị của đất đai và làm tăng đáng kể hiệu quả sử
dụng đất trong phạm vi toàn xã hội. Mặc dù công nhận quyền sở hữu tư nhân,
nhưng luật đất đai của Mỹ vẫn khẳng định vai trò ngày càng lớn và có vị trí
quyết định của Nhà nước trong quản lý đất đai. Các quyền định đoạt của Nhà
nước bao gồm: Quyền quyết định về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất,
quyền quy định về quy hoạch kiến trúc đơ thị và cơng trình xây dựng; quyền

quy định về mục đích sử dụng đất; quyền xử lý các tranh chấp về quyền sử
dụng đất và quyền ban hành các quy định về tài chính đất; quyền thu hồi đất
thuộc sở hữu tư nhân để phục vụ các lợi ích công cộng trên cơ sở đền bù công
bằng cho người bị thu hồi... Về bản chất quyền sở hữu tư nhân về đất đai ở
Mỹ cũng chỉ tương đương quyền sử dụng đất ở Việt Nam.
 Đối với Trung Quốc

Theo Trung Quốc, quốc gia này đang xây dựng mơ hình phát triển theo
hình thái xã hội XHCN mang đặc sắc Trung Quốc. Với dân số đông nhất thế
giới (1,3 tỷ người năm 2005), trong đó dân số nơng nghiệp chiếm gần 80%.
Tổng diện tích đất đai tồn quốc là 9.682.796 km2, trong đó diện tích đất canh
tác là trên 100 triệu ha, chiếm 7% diện tích đất canh tác tồn thế giới. Trung
Quốc bắt đầu cơng cuộc cơng nghiệp hóa từ năm 1978, cùng với tốc độ tăng
trưởng kinh tế và cách mạng cơng nghiệp, tốc độ đơ thị hóa ở Trung Quốc
cũng diễn ra rất mạnh mẽ. Vì vậy, việc giải quyết quan hệ xã hội về đất đai ở
Trung Quốc là rất đáng quan tâm
• Đối với Pháp
Các chính sách quản lý đất đai của cộng hịa Pháp được xây dựngtrên


17

một số nguyên tắc chỉ đạo quy hoạch không gian, bao gồm cả chỉ đạo quản lý
sử dụng đất đai và hình thành các cơng cụ quản lý đất đai.
Ngun tắc đầu tiên là phân biệt rõ ràngkhông gian công cộng và
không gian tư nhân . Không gian công cộng gồm đất đai, tài sản trên đất thuộc
sở hữu Nhà nc và tập thể địa phương . tài sản cơng cộng được đảm bảo lợi
ích cơng cộng có đặc điểm là không thể chuyển nhượng, tức lầ không mua,
bán được . Không gian công cộng gồm các công sở, trường học, bệnh viện,
nhà văn hóa, bảo tang.Khơng gian tư nhân song song tồn tại với khong gian

công cộng và đảm bảo lợi ích song hành.
Quyền sở hữu tài sản là bất khả sâm phạm và thiêng liêng,khơng ai có
quyền buộc người khác phải nhường quyền sở hữu của mình. Chỉ có lợi ích
cơng cộng mới có thể u cầu lợi ích tư nhân nhường chỗ và trong trường hợp
đó,lợi ích công cộng phải thưch hiện bồi thường một cách công bằng và
trên quyền với lợi ích tư nhân. Ở Pháp, chính sách quản lý sử dụng đất
canh tác rất chặt chẽ dể đảm bảo sản xuất nông nghiệp bền vững và tuân
thủ việc phân vùng sản xuất . Sử dụng đất nông nghiệp, luật pháp quy
ddịnh một số cơ bản sau:
Việc chuyển đất canh tác sag mục đích khác, kể cả việc làm nhà cũng
phảix in phép chính quyền cấp xã quyết định, Nghiêm cấm xây dựng nhà trên
đất canh tác để bán cho người khác .Khuyến khích việc tích tụ đất nông nghiệp
bằng cách tạo điều kiện thuận lợi để các chủ đất có nhiều mảnh đất ở các vùng
khác nhau có thể đàm phán với nhau nhằm tiến hành chuyển đổi đất ruộng, tạo
điều kiện tập trung các thửa đất nhỏ thành các thửa đất lớn . Việc mua bán đất
đai không thể tự thực hiện giữa người bán và người mua muốn bán đất phải xin
phép cơ quan giám sát việc mua bán . Việc bán đất nông nghiệp phảiv nộp thuế
đất và thuế trước bạ . đát nỳ được ưu tiên bán cho những người láng giềng đẻ
tạo ra các thửa đất có diện tích lớn hơn. Ở Pháp có cơ quan giám sát việc mua


×