Tải bản đầy đủ (.docx) (190 trang)

Thực trạng và giải pháp thực hiện đối tác công tư (PPP) trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.47 KB, 190 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

PHẠM VĂN NINH

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỐI
TÁC CÔNG - TƯ (PPP) TRONG LĨNH VỰC XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học

GS. TS. Phạm Vân Đình

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NƠNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả nghiên cứu
được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ để
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày



tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Phạm Văn Ninh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và
biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Phạm Vân Đình đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Kinh tế nơng nghiệp và chính sách - khoa Kinh tế và phát triển nông thôn Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực
hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Ủy ban nhân dân
tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông tỉnh Bắc Ninh, đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.

Hà Nội, ngày


tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Phạm Văn Ninh

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................................... i
Lời cảm ơn.................................................................................................................................. ii
Mục lục....................................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt........................................................................................................ v
Danh mục bảng......................................................................................................................... vi
Trích yếu luận văn.................................................................................................................... ix
Thesis abtracts........................................................................................................................... xi
Phần 1. Mở đầu........................................................................................................................ 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 3

1.2.1.


Mục tiêu chung............................................................................................................ 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể............................................................................................................ 3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................ 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu................................................................................................. 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về đối tác công - tư.................................................. 5
2.1.

Cơ sở lý luận................................................................................................................ 5

2.1.1.

Cơ sở lý luận về đối tác công – tư............................................................................ 5

2.1.2.

Cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ....................................................................... 11


2.1.3.

Ý nghĩa của đối tác công - tư trong xậy dựng cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ.................................................................................................................... 16

2.1.4.

Nội dung nghiên cứu đối tác công – tư trong xây dựng cơ sở hạ tầng giao

thông đường bộ......................................................................................................... 17
2.1.5.

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện đối tác công – tư trong lĩnh
vực xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ............................................... 22

2.2.

Cơ sở thực tiễn........................................................................................................... 24

2.2.1.

Kinh nghiệm thực hiện đối tác công - tư trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ

tầng giao thông đường bộ trên thế giới................................................................. 24
2.2.2.

Thực tiễn thực hiện đối tác công – tư trong xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ tại Việt Nam.................................................................................. 27


iii


2.3.

Bài học kinh nghiệm rút ra cho các dự án thực hiện đối tác công - tư về
xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ở Bắc Ninh

29

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 31
3.1.

Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh.............................................. 31

3.1.1.

Vị trí địa lý................................................................................................................. 31

3.1.2.

Đặc điểm kinh tế - xã hội......................................................................................... 31

3.2.

Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 32

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu...................................................................... 32


3.2.2.

Phương pháp thu thập tài liệu................................................................................. 33

3.2.3.

Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu................................................................. 41

3.2.4.

Phương pháp phân tích thơng tin............................................................................ 42

3.2.5.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.................................................................................. 43

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận........................................................................ 44
4.1.

Thực trạng đối tác công – tư trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

4.1.1.

Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển PPP trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh

4.1.2.


44
44

Thực trạng triển khai thực hiện các dự án PPP trong xây dựng cơ sở hạ
tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh 46

4.2.

Các nhân tố ảnh hưởng............................................................................................. 67

4.2.1.

Môi trường đầu tư PPP............................................................................................. 67

4.2.2.

Hệ thống pháp lý....................................................................................................... 70

4.2.3.

Lựa chọn đối tác tư nhân.......................................................................................... 77

4.3.

Các giải pháp chủ yếu hồn thiện đối tác cơng – tư

trong lĩnh vực xây

dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh


80

4.3.1.

Những căn cứ đề xuất định hướng và giải pháp................................................... 80

4.3.2.

Định hướng mục tiêu................................................................................................ 80

4.3.3.

Những giải pháp chủ yếu......................................................................................... 81

Phần 5. Kết luận và kiến nghị............................................................................................. 85
5.1.

Kết luận....................................................................................................................... 85

5.2.
Kiến nghị.................................................................................................................... 87
Tài liệu tham khảo................................................................................................................... 89
Phụ lục……………………………………………………………………………….…94

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Nghĩa tiếng Anh


Nghĩa tiếng Việt

Asian Development Bank

Ngân hàng phát triển châu Á

Build – Own – Operate

Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh

Build – Operate – Transfer

Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao

Build – Transfer

Xây dựng – Chuyển giao

Build – Transfer – Operate

Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh

Cán bộ nhà nước
Cơ quan nhà nước
Cơ sở hạ tầng
Công ty cổ phần
Design-Build-Finance-Operate

Thiết kế-xây dựng-tài trợ-vận hành

Doanh nghiệp
Doanh nghiệp dự án
Giấy chứng nhận đầu tư
Giao thơng đường bộ

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngồi
Nhà đầu tư

Official Development Assistance

Ngân sách nhà nước
Nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính
thức

Publish Privite Patnership

Đối tác cơng - tư
Ủy ban nhân dân

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. So sánh sự khác biệt giữa đối tác cơng - tư và tư nhân hóa ............................. 6
Bảng 2.2. Đặc điểm chủ yếu của các phương thức tổ chức thực hiện đối tác
công - tư phổ biến

9


Bảng 2.3. Đặc điểm chính về các hình thức cơ bản của mối quan hệ đối tác
công – tư

10

Bảng 2.4. Các hình thức đối tác cơng – tư.......................................................................... 11
Bảng 3.1. Tiêu chí đánh giá mức độ đáp ứng cơng tác lựa chọn dự án .......................... 34
Bảng 3.2. Tiêu chí đánh giá mức độ phù hợp các hình thức đối tác cơng - tư
được lựa chọn tại các dự án

34

Bảng 3.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng hợp đồng dự án.................................................. 35
Bảng 3.4. Tiêu chí đánh giá khả năng tham gia dự án của cơ quan nhà nước ..............35
Bảng 3.5. Tiêu chí đánh giá năng lực nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án .......................... 36
Bảng 3.6. Tiêu chí đánh giá chia sẻ rủi ro........................................................................... 36
Bảng 3.7. Tiêu chí đánh giá mức độ đáp ứng chế tài xử lý sai phạm ............................. 37
Bảng 3.8. Tiêu chí đánh giá mức độ đáp ứng mơi trường đầu tư PPP ........................... 37
Bảng 3.9. Tiêu chí đánh giá mức độ đáp ứng môi trường thể chế .................................. 40
Bảng 3.10. Tiêu chí đánh giá mức độ đáp ứng công tác lựa chọn nhà đầu tư ................ 41
Bảng 3.11. Dự kiến phân bổ phiếu điều tra.......................................................................... 40
Bảng 4.1. Thống kê các dự án đầu tư theo hình thức PPP tỉnh Bắc Ninh giai
đoạn 2009 – 2015

46

Bảng 4.2. Tổng hợp kết quả đánh giá lựa chọn dự án....................................................... 50
Bảng 4.3. Cơ quan nhà nước tham gia dự án PPP về giao thơng đường bộ ..................50
Bảng 4.4. Các tập đồn, doanh nghiệp tham gia dự án..................................................... 51

Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ phù hợp trong lựa chọn hình thức
đối tác cơng – tư

50

Bảng 4.6. Tổng hợp đánh giá chất lượng hợp đồng dự án ............................................... 54
Bảng 4.7. Tổng hợp kết quả điều tra về năng lực tham gia dự án của cán bộ
Nhà nước

58

Bảng 4.8. Tổng hợp kết quả điều tra đánh giá năng lực doanh nghiệp .......................... 58

vi


Bảng 4.9. Tổng hợp kết quả điều tra đánh giá chất lượng cơng trình và thực hiện
dự án 59
Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả đánh giá chia sẻ rủi ro tại các dự án PPP .........................63
Bảng 4.11. Tổng hợp kết quả đánh giá về quy định xử lý sai phạm................................ 65
Bảng 4.12. Tổng hợp ý kiến đánh giá về môi trường đầu tư PPP .................................... 69
Bảng 4.13. Sự khác nhau về quy trình PPP giữa các văn bản pháp luật đang được
áp dụng với các dự án PPP trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh 71
Bảng 4.14. Tổng hợp kết quả đánh giá quy trình PPP....................................................... 71
Bảng 4.15. Sự khác nhau về cấu trúc tài trợ dự án giữa các văn bản .............................. 72
Bảng 4.16. Tổng hợp đánh giá về quy định cấu trúc tài trơ dự án ................................... 73
Bảng 4.17. Tổng hợp đánh giá về xử phạt hành chính PPP.............................................. 74
Bảng 4.18. Tổng hợp đánh giá về chính sách hỗ trợ dự án ............................................... 75
Bảng 4.19. Kết quả điều tra điều kiện về môi trường pháp lý về PPP ............................ 76
Bảng 4.20. Tổng hợp đánh giá lựa chọn nhà đầu tư........................................................... 79


vii


DANH MỤC HÌNH
Biểu đồ 4.1. Tình hình triển khai các dự án theo hình thức PPP tỉnh Bắc
Ninh từ năm 2009 đến năm 2015

45

Biểu đồ 4.2. Thực trạng ký kết hợp đồng các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2009 – 2015

51

Biểu đồ 4.3. Thực trạng triển khai thực hiện các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2009 - 2015 54

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả: Phạm Văn Ninh
Tên luận văn: “Thực trạng và giải pháp thực hiện đối tác công – tư (PPP) trong
lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”.
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10


Hướng dẫn khoa học: GS.TS Phạm Vân Đình
Đơn vị đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng, đưa ra các
giải pháp nhằm cải thiện đối tác công – tư trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
2. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả lựa chọn ba dự án tiêu biểu (TL295B giai đoạn 1 và giai đoạn 2, TL277)
áp dụng hình thức PPP trong lĩnh vực xây dựng CSHT GTĐB từ năm 2009 đến năm
2015 thuộc bốn khu vực khác nhau trên địa bàn tỉnh: Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ
Sơn, huyện Tiên Du và huyện Yên Phong để nghiên cứu.
Số liệu thứ cấp được tác giả thu thập thông qua các sở ban ngành liên quan như:
sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Giao thông, sở Xây dựng về các số liệu, thông tin liên quan
đến các dự án PPP về CSHT GTĐB trên địa bàn tỉnh. Số liệu sơ cấp thông qua các ý
kiến đánh giá của các cán bộ nhà nước, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và các hộ
dân thuộc khu vực dự án được lựa chọn nghiên cứu. Để phân tích số liệu tác giả sử
dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tổ thống kê, phương pháp tổng
hợp ý kiến đánh giá theo hình thức cho điểm để phân tích thơng tin.
3. Kết quả nghiên cứu
Thơng qua các số liệu thu thập, luận văn đưa ra đánh giá tổng quan về quá trình
hình thành và phát triển đối tác công – tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Tiếp đó, đi vào đánh
giá thực trạng cơng tác lựa chọn và công bố danh mục dự án; thực trạng về các bên tham
gia, lựa chọn hình thức đối tác, đàm phán và ký kết hợp đồng, thực hiện hợp đồng, chia sẻ
rủi ro trong quá trình thực hiện, xử lý các sai phạm, quyết tốn và chuyển giao cơng trình.
Kết quả cho thấy việc thực hiện triển khai các dự án PPP về xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh cũng chỉ mới được áp dụng trong vài năm trở lại đây (từ
năm 2009 đến nay), nhưng số lượng các dự án về xây dựng

ix



CSHT GTĐB lựa chọn đầu tư theo PPP khá nhiều (21 dự án). Tuy nhiên, đến nay số
lượng dự án được thực hiện triển khai lại rất khiêm tốn (5 dự án). Cơng tác lựa chọn nhà
thầu, q trình ký kết và thực hiện dự án còn nhiều tồn tại như tất cả các dự án đều là chỉ
định thầu, các dự án đều áp dụng hình thức BT trong khi quỹ đất tỉnh ngày càng hạn hẹp,
cơ chế chính sách còn chưa thống nhất, năng lực của nhà thầu chính cịn hạn chế dẫn đến
các dự án gặp khá nhiều khó khăn trong q trình triển khai thực hiện.

Kết quả khảo sát ý kiến cũng phản ánh những nội dung nêu trên khơng mấy khả
quan. Các tiêu chí đánh giá quan trọng đều ở mức trung bình và dưới mức trung bình.
4. Kết luận chủ yếu
Đối tác cơng – tư là hình thức đầu tư cịn mới mẻ, bước đầu thực hiện cịn gặp
nhiều khó khăn và tồn tại những bất cập. Tỉnh Bắc Ninh đã có những hướng đi đúng
đắn khi lựa chọn PPP là hình thức chủ đạo trong việc cải thiện CSHT GTĐB của tỉnh.
Để áp dụng và triển khai mơ hình đạt hiệu quả, trong thời gian tới Bắc Ninh cần thiết
chú trọng vào 2 nhóm giải pháp chính đó là: nâng cao năng lực cán bộ nhà nước và
hồn thiện quy trình thực hiện PPP.

x


THESIS ABTRACTS

Author: Pham Van Ninh
Thesis title: "The reality and implementation solutions for public - private
partnership (PPP) in the field of infrastructure construction road Bac Ninh province".

Major: Economic Management

Code: 60 34 04 10


Supervisor: Prof. Dr. Pham Van Dinh
Training unit: Vietnam Institute of Agriculture
1. Objectives of the study
On the basis of assessing the situation and analyze all influencing factors, giving
the solutions to improve public - sector investment in infrastructure construction of
road in Bac Ninh province in the next time.
2. The used methods of research
The author selected three outstanding projects (TL295B phase 1 and phase 2,
TL277) apply for PPPs in infrastructure construction sector LRT from 2009 to 2015
under four different areas in the province: Bac Ninh city, Tu Son town, Tien Du
district and Yen Phong district to study.
Secondary data was collected through the authors of the relevant departments such
as the Department of Planning and Investment, Department of Transportation, Department
of Construction of the data and information related to PPPs in Infrastructure LRT
province. Primary data through the comments of government officials, businesses in the
province and the households in the project areas were selected research. To analyze the
data the author uses descriptive statistical methods, statistical disaggregation method,
synthetic method is evaluated in the form of points to analyze the information.

3. Results of Research
Through the data collected, the thesis provides an overview of the process of
formation and development of public - private Bac Ninh province. Next, go to assess the
status of the selection and announcement of the list of projects; the status of the parties,
choose the form of partnership, negotiation and signing of contracts, performance of
contracts, risk sharing in the implementation process, handle violations, settlement and
transfer of submit. The results showed that the implementation of PPP projects
implementation in the infrastructure construction of road traffic in the province also only

xi



be applied in the last few years (from 2009 to the present), but the projects of
infrastructure construction investment choices LRT plenty PPP (21 projects).
However, so far the number of projects being implemented very modest deployment
(5 projects). The selection of contractors, the conclusion and implementation of many
existing projects as all projects are designated contractors, the project will apply BT
while provincial funds increasingly limited land , mechanisms and policies are not
uniform, the capacity of the main contractor is limited to projects led many difficulties
encountered during implementation.
Survey results also reflect the comments above content is not encouraging. The
key evaluation criteria are inadequate and below average.
4. Main conclusion
Public - private forms of investment is still new, initial implementation has many
difficulties and inadequacies. Bac Ninh province has the right direction when choosing
form of PPP in improving the infrastructure of the province. To apply and implement
efficient models, Bac Ninh province needs to focus on two main solutions: improve the
capacity of state officials and improve the process of implementation of PPP.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
So với khu vực và thế giới, giao thông ở Việt Nam rất lạc hậu, nhất là đường
bộ, làm giảm năng lực cạnh tranh quốc gia. Chính phủ đã duy trì mức đầu tư
khoảng 2 – 2.5% GDP/năm cho lĩnh vực này, trong đó đầu tư đường bộ trên 70%
nhưng vẫn chưa có sự thay đổi đáng kể về bức tranh giao thông Việt Nam. Hơn
nữa, khoảng cách giữa cung và cầu về vốn đầu tư cho lĩnh vực này ngày càng lớn.
Theo Ngân hàng Thế giới WB (2007), từ nay đến năm 2020, Việt Nam cần tăng

mức đầu tư lên 3,5 – 4% GDP/năm cho lĩnh vực giao thông nhằm đáp ứng nhu cầu
vận tải và tăng trưởng kinh tế. Riêng đường bộ, vốn đầu tư cho giai đoạn 2010 –
2025 dự kiến khoảng 75 tỷ USD (5 tỷ USD/năm, tương đương 105.000 tỷ
đồng/năm). Nguồn vốn cần thiết cho quá trình này vượt quá khả năng tài trợ của
Chính phủ (bao gồm vốn ngân sách, ODA (Official Development Assistance), trái
phiếu Chính phủ) và thị trường vốn trong nước chưa phát triển nên sẽ thiếu hụt
nghiêm trọng nguồn vốn đầu tư cho giao thơng đường bộ trong tương lai. Vì vậy,
một hình thức không đáp ứng được nhu cầu thị trường sẽ khơng thích hợp tồn tại,
cần thiết phải thay thế bằng các hình thức phù hợp hơn để đảm bảo việc cung cấp
hàng hóa đáp ứng nhu cầu. Ngồi ra, thách thức lớn nhất đối với các nước đang
phát triển nói chung, và Việt Nam nói riêng là tìm được hình thức tài trợ bền vững
không lệ thuộc vốn ngân sách Nhà nước (NSNN) và Nguồn vốn Hỗ trợ phát triển
chính thức – ODA mà khai thác từ đối tác công - tư (Publish Privite Patnership –
PPP), huy động được nguồn vốn từ khu vực tư nhân (trong và ngoài nước) nhằm
đáp ứng được yêu cầu này. Trong hai thập kỷ qua, PPP đã được sử dụng phổ biến ở
hầu hết các nước trên thế giới, khẳng định là phương thức hiệu quả để cung cấp
các cơ sở hạ tầng (ADB, 2008). Thơng qua PPP, một số lợi ích được tích luỹ gồm:
tiếp cận nguồn vốn tư nhân (ADB, 2000), tăng giá trị đồng tiền, hoàn thành dự án
đúng tiến độ và cải thiện chất lượng dịch vụ (Huỳnh Thúy Giang, 2012).

Việt Nam hiện nay, trong bối cảnh nguồn vốn NSNN cịn hạn hẹp, ODA có
xu hướng giảm dần, chỉ đáp ứng được một phần nhỏ nhu cầu cấp bách trong phát
triển cơ sở hạ tầng (CSHT), việc thu hút các nguồn vốn tư nhân để bổ sung cho các
nguồn vốn NSNN và ODA đã được coi là một chính sách quan trọng.

1


Phương thức PPP trong đầu tư cho CSHT được coi là một hướng giải pháp thích
hợp trong việc thu hút sự quan tâm của khu vực tư nhân vào phát triển cơ sở hạ

tầng. Ý nghĩa quan trọng của phương thức này cịn thể hiện ở chỗ ngồi việc tạo
thêm một nguồn tiếp cận cho các nguồn vốn đầu tư phát triển, nó cịn thúc đẩy q
trình cải cách kinh tế và hồn thiện khn khổ pháp lý của đất nước (Nguyễn Văn
Giàu và cs., 2013).
Tuy là một trong những địa phương đạt được nhiều kết quả tốt trong quá
trình phát triển kinh tế - xã hội, nhưng tỉnh Bắc Ninh cũng đang phải đối mặt với
những khó khăn, thách thức, trở ngại và tái cơ cấu kinh tế được xem là giải pháp
mang tính đột phá của tỉnh. Tái cơ cấu lĩnh vực đầu tư công là nội dung quan trọng
với điểm nhấn là đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư và hình thức đầu tư, huy động tối
đa và có hiệu quả sự tham gia của khu vực tư nhân, nghiên cứu triển khai có hiệu
quả mơ hình PPP để đẩy nhanh phát triển CSHT. Xuất phát từ thực tế trên, việc
đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp thực hiện có hiệu quả mơ hình đối tác
công - tư PPP trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có vai trị quan trọng, giúp giải quyết
nhiều nút thắt về đầu tư cơng trong lĩnh vực CSHT nói riêng và trong tái cơ cấu
đầu tư cơng nói chung (Nguyễn Thị Quế Chi, 2013).
Hiện nay, có khá nhiều cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước về mơ
hình PPP trong lĩnh vực xây dựng CSHT, có thể thấy hệ thống các nghiên cứu đã
góp phần hình thành một cơ sở lý thuyết khá dày dặn và nhất quán về mơ hình
PPP. Có thể kể đến các cơng trình nghiên cứu khá cơng phu như:
Hình thức đối tác cơng – tư (Public Private Partnership) để phát triển cơ sở
hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam của Huỳnh Thúy Giang (2012). Nghiên cứu
của Nguyễn Văn Giàu và các cộng sự: Phương thức đối tác công – tư (PPP): Kinh
nghiệm quốc tế và khuôn khổ thể chế tại Việt Nam (2013). Nghiên cứu của
Nguyễn Thị Quế Chi: Hoàn thiện điều kiện thực hiện mơ hình hợp tác cơng – tư
(PPP) trong lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (2014). Nghiên cứu
của Vũ Cường Tráng: Nghiên cứu ứng dụng mơ hình PPP trong xây dựng cơ sở hạ
tầng giao thông (2015). Hay nghiên cứu của Thân Thanh Sơn: Nghiên cứu phân bổ
rủi ro trongđối tác công - tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ Việt
Nam (2015).
Tuy nhiên, chưa có một nghiên cứu nào nghiên cứu chi tiết và cụ thể về thực

hiện mơ hình PPP trong lĩnh vực xây dựng CSHT giao thông đường bộ

2


(GTĐB) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Do vậy, việc nghiên cứu đề tài này sẽ là một
đóng góp quan trọng, làm nền tảng cho việc triển khai mơ hình PPP trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài “Thực trạng và giải
pháp thực hiện đối tác công – tư (PPP) trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” làm đề tài luận văn thạc sỹ
của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Từ đánh giá thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng, đưa ra các giải
pháp nhằm cải thiện đối tác công – tư trong lĩnh vực xây dựng CSHT GTĐB trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phương thức PPP

trong lĩnh vực xây dựng CSHT GTĐB.
-

Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc triển khai

thực hiện các dự án PPP trong lĩnh vực CSHT GTĐB trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả cho việc áp dụng mơ hình PPP
trong lĩnh vực xây dựng CSHT GTĐB trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian

tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là PPP tại các dự án xây dựng CSHT giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Lựa chọn ba dự án tiêu biểu về xây dựng giao thông
đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng phương thức PPP, cụ thể:

Dự án “Đầu tư xây dựng cải tạo nâng cấp tỉnh lộ 295B giai đoạn 1 đoạn đi
qua thị xã Từ Sơn.

3




Dự án “ Đầu tư xây dựng cải tạo nâng cấp tỉnh lộ 295B giai đoạn 2 đoạn

từ đường Lê Thái Tổ - thành phố Bắc Ninh đến phường Đông Ngàn thị xã Từ
Sơn”.

Dự án “Đầu tư xây dựng tỉnh lộ 277 đoạn từ thị xã Từ Sơn đi thị trấn Chờ
huyện Yên Phong”.
Đây là ba trong số 5 dự án về xây dựng CSHT GTĐB trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh đã được triển khai thực hiện. Bên cạnh đó 3 dự án này còn đặc trưng cho 2
phương án đề xuất dự án BT: do UBND tỉnh đề xuất (Dự án xây dựng cải tạo TL
295B), do nhà đầu tư (NĐT) đề xuất (Dự án xây dựng cải tạo TL 277).
Phạm vi về không gian: Các dự án thuộc địa bàn thị xã Từ Sơn, Huyện
Yên Phong và thành phố Bắc Ninh – tỉnh Bắc Ninh.

-

Phạm vi về thời gian: Thu thập số liệu liên quan đến các dự án PPP trong

lĩnh vực xây dựng CSHT GTĐB trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đặc biệt là ba dự án
(nêu trên) từ năm 2009 đến 2015. Qua đó đánh giá thực trạng và đưa ra giải pháp
thực hiện cho các năm tiếp theo.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
ĐỐI TÁC CÔNG - TƯ
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Cơ sở lý luận về đối tác công – tư
2.1.1.1. Khái niệm về đối tác công – tư
Hiện nay, trên thế giới chưa có một định nghĩa thống nhất về thuật ngữ “đối
tác công – tư” (PPP). Mỗi mỗi quốc gia, mỗi tổ chức quốc tế đều có một cách hiểu
riêng phù hợp với quá trình áp dụng của mình.
Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) định nghĩa đối tác công – tư là "Quan hệ
đối tác công – tư (PPP) được hiểu là một cơ chế hợp đồng giữa các đơn vị khu vực
công (cấp quốc gia, bang, tỉnh, hoặc địa phương) với các đơn vị thuộc khu vực tư
nhân qua đó các kỹ năng, tài sản và/hoặc nguồn lực tài chính của mỗi bên trong
khu vực cơng và tư nhân được phân bố theo cách bổ sung cho nhau, rủi ro và lợi
ích được chia sẻ, nhằm đem lại kết quả thực thi dịch vụ tối ưu và giá trị tốt đẹp cho
công dân (ADB, 2012).
Một số tổ chức chuyên hoạt động trong lĩnh vực PPP như Hội đồng PPP của
Canada (Canadian Council for Public Private Partnership), Hội đồng quốc gia về
PPP của Mỹ (National Council for Public Private Partnership) cũng đưa ra những
khái niệm riêng của mình về PPP. Chẳng hạn như “PPP là một liên doanh hợp tác

giữa khu vực công và tư, dựa trên lợi thế của mỗi bên nhằm xác định nhu cầu của
cộng đồng thông qua việc phân bố hợp lý nguồn lực, rủi ro và lợi ích” (Nguyễn
Văn Giàu và cs., 2013).
Tại Việt Nam, PPP thường được hiểu là hình thức đầu tư được thực hiện trên
cơ sở hợp đồng giữa cơ quan nhà nước (CQNN) có thẩm quyền và nhà đầu tư,
doanh nghiệp dự án để thực hiện, quản lý, vận hành dự án CSHT, cung cấp dịch vụ
công (Nghị định 15/2015/NĐ - CP). Trong mối quan hệ hợp tác này, Nhà nước và
tư nhân cùng ký một hợp đồng để phân định trách nhiệm cũng như phân chia lợi
ích, rủi ro của mỗi bên, theo đó khu vực tư được trả tiền theo kết quả dựa theo tiêu
chuẩn kết quả đã định trước và được đo bởi khu vực công.
Từ các khái niệm trên, có thể hiểu chung về PPP như sau: PPP là sự hợp tác
ngang hàng giữa Nhà nước và tư nhân để cùng xây dựng cơ sở hạ tầng và/hoặc

5


cung cấp các dịch vụ công cộng. Trong mối quan hệ hợp tác này, Nhà nước và tư
nhân cùng ký một hợp đồng để phân định trách nhiệm cũng như phân chia lợi ích,
rủi ro của mỗi bên, theo đó khu vực tư được trả tiền theo kết quả dựa theo tiêu
chuẩn kết quả đã định trước và được đo bởi khu vực công. Đây là khái niệm sẽ
được sử dụng xuyên suốt cho luận văn này.
Ở đây cũng cần có sự phân biệt giữa tư nhân hóa và quan hệ đối tác công – tư.
Bảng 2.1. So sánh sự khác biệt giữa đối tác công - tư và tư nhân hóa
Nội dung

Về trách nhiệm

Về sở hữu

Đối tác cơng - tư


Tư nhân hóa

Trách nhiệm cung cấp dịch
vụ hồn tồn thuộc về khu
vực công (dịch vụ công)

Trách nhiệm cung cấp và hỗ trợ

Vẫn có thể tiếp tục duy trì

Quyền sở hữu được Nhà nước

quyền sở hữu của Nhà nước

bán cho khu vực tư nhân cùng

tài chính cho một dịch vụ cụ thể
nào đó do khu vực tư đảm nhận

với những quyền lợi và chi phí

Về bản chất của
dịch vụ

Về rủi ro và lợi ích

Những vấn đề này được cả hai

Các nhà cung cấp tư nhân sẽ


bên (Nhà nước và Tư nhân)

quyết định phạm vi và phương

quyết định thông qua hợp đồn

thức cung cấp dịch vụ

Nhà nước và Tư nhân cùng

Khu vực tư nhân phải chịu
hoàn toàn rủi ro

chia sẻ cả rủi ro và lợi ích

Nguồn: Nguyễn Văn Giàu và cs (2013)

2.1.1.2. Ý nghĩa của đối tác công – tư
Thu hút vốn đầu tư tư nhân (thường bổ sung cho nguồn vốn từ NSNN
hoặc giải phóng cho nguồn vốn Nhà nước để sử dụng vào những nhu cầu khác của
Nhà nước)
-

Tăng năng suất và sử dụng các nguồn lực có sẵn một cách hiệu quả hơn.

Cải cách các lĩnh vực thông qua việc phân bổ lại vai trò, động cơ và trách
nhiệm giải trình (ADB, 2008).
2.1.1.3. Đặc điểm của đối tác cơng – tư
Mặc dù các cách tiếp cận của Việt Nam so với của các tổ chức và quốc gia

khác có sự khác nhau, song theo Huỳnh Thúy Giang (2012) có thể chỉ rõ các đặc
điểm cơ bản của PPP như sau:

6


-

Thứ nhất: Có sự tham gia đồng thời của cả hai bên công – tư: Bên “công”

gồm các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, bên “tư” gồm nhà đầu tư và doanh
nghiệp dự án (DNDA), (DNDA là doanh nghiệp (DN) do nhà đầu tư thành lập và
chịu trách nhiệm thực hiện dự án PPP theo quy định của pháp luật). Tùy theo từng
dạng hợp đồng PPP mà các bên có những vai trị, trách nhiệm khác nhau được quy
định bởi pháp luật về PPP và trong thỏa thuận hợp đồng.
-

Thứ hai: Mối quan hệ công – tư trong PPP là ngang hàng nhau. Có nghĩa

là hai bên có tiếng nói như nhau trong các hoạt động. Vì vậy, khi triển khai thực
hiện các hoạt động để có thể đạt được thành cơng thì ngun tắc cơng khai, minh
bạch, dân chủ và có sự thỏa thuận giữa các bên là yếu tố quan trọng cần được đảm
bảo.
-

Thứ ba: PPP được thông qua cơ chế hợp đồng. Thông qua hợp đồng, các

yếu tố ràng buộc về sự đóng góp, chia sẻ tài nguyên, rủi ro, trách nhiệm, yêu cầu
được thỏa thuận và ký kết, trong đó khu vực nhà nước thường đóng góp dưới dạng
vốn đầu tư, chuyển giao tài sản, cam kết đóng góp hiện vật, đóng góp các yếu tố về

trách nhiệm xã hội, ý thức môi trường, kiến thức bản địa, huy động sự ủng hộ
chính trị. Khu vực tư nhân thường cam kết đóng góp về tài chính, kỹ thuật, thương
mại, điều hành và sáng tạo để vận hành hoạt động hiệu quả.
-

Thứ tư: Yêu cầu của PPP đó là phải bảo đảm hai bên cùng có lợi, đáp ứng

được mục tiêu của cả hai khu vực: Lợi ích của khu vực cơng là phát triển bao gồm
phát triển kinh tế, công bằng xã hội, bền vững mơi trường; lợi ích của khu vực tư
là tối đa hóa lợi ích kinh tế, tăng cường khả năng sản xuất, tính cạnh tranh, giảm
chi phí, tăng cường đa dạng và chất lượng sản phẩm, vị trí lãnh đạo thị trường,
lịng tin người tiêu dùng.
Các hình thức đối tác cơng – tư
Tùy thuộc mức độ tham gia về vốn và gánh vác rủi ro của tư nhân, hình thức
PPP trên thế giới thường được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Và
ở mỗi thời kỳ, mỗi quốc gia thì PPP cũng sẽ được biến thể về hình thức tổ chức để
phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội.
Theo Nguyễn Văn Giàu và cs. (2013) thì có sáu phương thức tổ chức thực
hiện PPP phổ biến trên thế giới:

7





Hợp đồng dịch vụ/quản lý
Hợp đồng dịch vụ: là hợp đồng thoả thuận giữa một cơ quan/ đơn vị

thuộc khu vực công (sau đây gọi là cơ quan nhà nước) có thẩm quyền với một đơn

vị/cơng ty tư nhân, trong đó cơ quan Nhà nước thuê đơn vị tư nhân thực hiện một
hoặc một số nhiệm vụ, dịch vụ cụ thể trong một thời gian nhất định.


Hợp đồng quản lý: là hợp đồng giữa cơ quan Nhà nước (khu vực

công) với đối tác tư nhân, trong đó thoả thuận cho khu vực tư nhân được quản lý
một tiện ích hay dịch vụ cơng.



Nhượng quyền khai thác (Franchise)/cho th (Leasing)
Hình thức nhượng quyền khai thác (Franchise): Là hình thức PPP

trong đó, cơ quan Nhà nước nhượng lại quyền vận hành, khai thác và cung cấp dịch
vụ công cho đối tác tư nhân dựa trên các tài sản/tiện ích/cơ sở hạ tầng sẵn có, thuộc
quyền sở hữu của khu vực Nhà nước.


Hình thức cho thuê (Leasing): Với hình thức này, Cơ quan Nhà nước

cho đối tác tư nhân thuê tài sản/tiện ích/cơ sở hạ tầng sẵn có thuộc sở hữu của cơ
quan Nhà nước, để thực hiện khai thác, vận hành, và cung cấp các dịch vụ công.


Thiết kế - xây dựng – tài trợ - vận hành (DBFO: Design – Build – Finance

– Operate): DBFO là một phương thức PPP, trong đó đối tác tư nhân thực hiện tất
cả các giai đoạn của một dự án để cung cấp dịch vụ công, bao gồm: thiết kế (D),
xây dựng (B), tài trợ (F) và vận hành dự án (O) thông qua một hợp đồng dài hạn.



Xây dựng – vận hành – chuyển giao (BOT: Build – Operate –Transfer):

BOT là một phương thức PPP trong đó khu vực Nhà nước và đối tác tư nhân thoả
thuận cho phép đối tác tư nhân bỏ vốn xây dựng (bao gồm: xây mới, nâng cấp, phát
triển) cơng trình cơ sở hạ tầng và được phép kinh doanh (vận hành, khai thác) cơng
trình cơ sở hạ tầng đó trong một thời hạn nhất định nhằm thu lại chi phí đã bỏ ra và
thu một khoản lợi nhuận. Kết thúc thời hạn hợp đồng, đối tác tư nhân phải chuyển
giao khơng bồi hồn cơng trình cơ sở hạ tầng cho khu vực Nhà nước.


Xây dựng – chuyển giao – vận hành (BTO: Build – Transfer – Operate)

Hợp đồng BTO là một hình thức hợp đồng PPP, được ký kết giữa

8


cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đối tác tư nhân, trong đó đối tác tư nhân bỏ
vốn xây dựng cơng trình cơ sở hạ tầng, sau khi xây dựng xong cơng trình, đối tác
tư nhân chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho Nhà nước, ngược lại, Nhà nước
dành cho đối tác tư nhân quyền khai thác, sử dụng cơng trình đó trong một thời
hạn nhất định.


Xây dựng – sở hữu – vận hành (BOO: Build – Own – Operate)

Phương thức BOO là phương thức trong đó khu vực Nhà nước và đối tác tư nhân
thoả thuận: đối tác tư nhân bỏ vốn xây dựng tài sản/cơ sở hạ tầng dịch vụ công và

được phép khai thác, vận hành tài sản/cơ sở hạ tầng. Đối tác tư nhân có quyền sở
hữu tài sản trong suốt vịng đời của nó.
Bảng 2.2. Đặc điểm chủ yếu của các phương thức tổ chức
thực hiện đối tác công - tư phổ biến

Phương
thức

Sở hữu tài
sản
Kỳ hạn hợp
đồng (năm)
Trách nhiệm
đầu tư
Trách nhiệm
vận hành
Rủi ro
thương mại
Nguồn: Theo Nguyễn Văn Giàu và cs (2013)

Theo ABD (2008) PPP được thực hiện theo sáu phương thức. Đặc điểm
chính về các hình thức cơ bản của mối quan hệ đối tác cơng – tư (PPP) được tóm
tắt trong bảng 2.3.


9


Bảng 2.3. Đặc điểm chính về các hình thức cơ bản của mối quan hệ đối tác công – tư
NỘI DUNG


CÁC HĐ QUẢN LÝ

CÁC HĐ CHO THUÊ

NHƯỢNG QUYỀN

Phạm vi

Nhiều hợp đồng cho các
dịch vụ hỗ trợ khác nhau
chẳng hạn như dịch vụ
đọc cơng tơ, tính phí…

Quản lý tồn bộ hoạt động
hoặc một hợp phần chính

Có trách nhiệm quản
lý, điều hành và một số
hoạt động duy tu

Có trách nhiệm với tất cả
các hoạt động, và với việc
cấp vốn và thực hiện một
số khoản đầu tư cụ thể

Đầu tư và vận hành
một hợp phần chính cụ
thể chẳng hạn như một
nhà máy xử lý.


Cơ sở hạ tầng cùng được sở hữu và
điều hành bởi khu vực nhà nước và
nhà điều hành tư nhân

Sở hữu tài sản

Nhà nước

Nhà nước

Nhà nước

Nhà nước/Tư nhân

Nhà nước/Tư nhân

Tư nhân

Thời gian

1-3 năm

2-5 năm

10-15 năm

25-30 năm

Thay đổi


Không thời hạn

Trách nhiệm O&M

Nhà nước

Tư nhân

Tư nhân

Tư nhân

Tư nhân

Tư nhân

Đầu tư vốn

Nhà nước

Nhà nước

Nhà nước

Tư nhân

Tư nhân

Tư nhân


Rủi ro Thương mại

Nhà nước

Nhà nước

Chi sẻ

Tư nhân

Tư nhân

Tư nhân

Tổng mức độ rủi ro
mà khu vực TN chịu

Tối thiểu

Tối thiểu/ Trung bình

Trung bình

Cao

Cao

Cao


Các điều khoản
bù đắp

Giá đơn vị

Phí cố định, tốt nhất là
cùng với các
khuyến khích thực hiện

Một phần doanh thu
từ phí dịch vụ

Tất cả hoặc một phần
doanh thu từ phí dịch vụ

Phần lớn cố định, phần
biến đổi liên quan tới
thông số sản xuất

Cạnh tranh mạnh và
thường xuyên

Chỉ một lần, các HĐ
thường không được
gia hạn

Chỉ hợp đồng đầu tiên,
các hợp đồng sau đó
thường được đàm phán


Chỉ hợp đồng đầu tiên,
các hợp đồng sau đó
thường được đàm phán

Chỉ một lần, thường được
đàm phán mà khơng có
cạnh tranh trực tiếp

Chỉ hợp đồng đầu tiên, các hợp
đồng sau đó thường được đàm phán

Có ích như một phần của
chiến lược cải thiện hiệu
quả của các công ty nhà
nước; Thúc đẩy phát
triển khu vực tư nhân của
địa phương

Giải pháp tạm thời trong
quá trình chuẩn bị cho
sự tham gia mạnh mẽ
hơn của khu vực tư nhân

Cải thiện hiệu quả hoạt
động và thương mại;
Phát triển nhân viên
địa phương

Cải thiện hiệu quả hoạt
động và thương mại; Huy

động vốn đầu tư; Phát triển
nhân viên địa phương

Huy động vốn đầu tư; Phát
triển nhân viên địa phương

Nhà nước là chủ sở hữu đồng thời là
người giám sát, do đó các quan chức
nhà nước có thể sẽ can thiệp vào
hoạt động kinh doanh của công ty để
đạt được các mục tiêu chính trị.

Việc quản lý có thể khơng
kiểm soát thỏa đáng đối
với các yếu tố chủ chốt
như nguồn ngân sách,
chính sách…

Các xung đột tiềm tàng
giữa cơ quan nhà nước
chịu trách nhiệm đầu
tư và nhà điều hành tư
nhân

Cách thức đền bù các khoản
đầu tư và đảm bảo duy trì
bảo dưỡng tốt trong 5-10
năm cuối của hợp đồng

Không nhất thiết cải thiện

hiệu quả của các hoạt
động đang diễn ra; Có thể
cần bảo lãnh

Các liên doanh cũng có xu hướng
được đàm phán một cách trực tiếp
hoặc tuân theo một phương thức
mua sắm khơng chính thống có thể
dẫn đến quan ngại về tham nhũng.

Cạnh tranh

10
Các đặc điểm
đặc biệt

Các vấn đề và
thách thức

CÁC HĐ DỊCH VỤ

BOT

LIÊN DOANH

Nguồn: Theo ADB (2008)

10



Cịn theo Huỳnh Thế Du (2014), thì PPP được thực hiện theo 5 hình thức cơ
bản.
Bảng 2.4. Các hình thức đối tác cơng – tư

Các hình
STT

thức
PPP chính

1

2
3
4

5

Hợp đồng
quản lý

Chìa khóa
trao tay
Thuê tài sản
Nhượng
quyền
Sở hữu tư
nhân
Nguồn: Theo Huỳnh Thế Du (2014)


2.1.2. Cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
2.1.2.1. Khái niệm về cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
-

Khái niệm về cơ sở hạ tầng

Theo ADB (2005) chỉ rõ: “cơ sở hạ tầng là tổ hợp các cơng trình vật chất kĩ
thuật cần thiết cho một xã hội, một nền kinh tế có thể hoạt động” (Huỳnh Thúy
Giang, 2012).
Cịn theo Nhữ Trọng Bách (2014) thì CSHT là tồn bộ cơ sở vật chất, kỹ
thuật, tạo nền tảng cho sự phát triển toàn diện của một quốc gia từ kinh tế - xã hội


×