Tải bản đầy đủ (.docx) (122 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá nhận thức và khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã nghĩa hội, huyện nghĩa đàn, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.89 MB, 122 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐẬU THỊ PHƯƠNG

ĐÁNH GIÁ NHẬN THỨC VÀ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG VỚI
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGHĨA HỘI, HUYỆN NGHĨA ĐÀN,
TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành:

Khoa học môi trường

Mã số:

60 44 03 01

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Thị Bích Yên

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng được bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn



Đậu Thị Phương

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới cơ T.S Nguyễn Thị Bích n đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn sinh thái nông nghiệp, Khoa môi trường, Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Ủy ban nhân dân xã
Nghĩa Hội, ban lãnh đạo, cán bộ phòng tài ngun mơi trường, phịng nơng nghiệp và
phát triển nơng thơn huyện Nghĩa Đàn cùng toàn thể các anh /chị trạm khí tượng huyện
Đơ Lương đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn.

Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn

Đậu Thị Phương

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan........................................................................................................................................ i
Lời cảm ơn........................................................................................................................................... ii
Mục lục................................................................................................................................................. ii
Danh mục chữ viết tắt...................................................................................................................... vi
Danh mục bảng biểu....................................................................................................................... vii
Danh mục hình................................................................................................................................ viii
Trích yếu luận văn.............................................................................................................................. x
Thesis abstract.................................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu................................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu........................................................................................................... 2

1.3.1.

Phạm vi không gian........................................................................................................... 2

1.3.2.

Phạm vi Thời gian.............................................................................................................. 2


1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................ 2

Phần 2. Tổng quan tài liệu............................................................................................................ 4
2.1.

Khái quát chung về biến đổi khí hậu............................................................................. 4

2.1.1.

Một số khái niệm liên quan đến BĐKH và các hiện tượng có liên quan..............4

2.1.2.

Ngun nhân gây ra biến đổi khí hậu............................................................................ 5

2.2.

Các biểu hiện của biến đổi khí hậu................................................................................ 6

2.2.1.

Thời tiết ngày càng trở nên khắc nghiệt....................................................................... 6

2.2.2.

Mực nước biển tăng cao, nước biển đang dần ấm lên............................................... 7


2.2.3.

Hiện tượng băng tan ở hai cực và Greenland.............................................................. 7

2.2.4.

Nền nhiệt độ liên tục thay đổi......................................................................................... 8

2.2.5.

Nồng độ carbon dioxide trong khí quyển đang tăng lên........................................... 8

2.3.

Tình hình biến đổi khí hậu............................................................................................... 9

2.3.1.

Tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới....................................................................... 9

2.3.2.

Tình hình biến đổi khí hậu ở Việt Nam...................................................................... 11

2.4.

Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nơng nghiệp ở Việt Nam...............18

2.4.1.


Tác động của nước biển dâng....................................................................................... 19

iii


2.4.2.

Tác động do bão lũ.......................................................................................................... 20

2.4.3.

Tác động của nhiệt độ cực đoan, hạn hán, rét đậm.................................................. 21

2.4.4.

Tác động của xâm nhập mặn......................................................................................... 21

2.5.

Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nơng nghiệp................................. 22

2.5.1.

Khái niệm.......................................................................................................................... 22

2.5.2.

Các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu........................................................... 22

2.5.3.


Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nơng nghiệp trên thế giới..........23

2.5.4

Giải pháp chiến lược thích ứng biến đổi khí hậu trong sản xuất nơng
nghiệp ở Việt Nam

2.6.

25

Vai trị nhận thức của người dân trong thích ứng với biến đổi khí hậu...............26

Phần 3. Vật liệu và và phương pháp nghiên cứu................................................................ 28
3.1.

Địa điểm nghiên cứu....................................................................................................... 28

3.2.

Thời gian nghiên cứu...................................................................................................... 28

3.3.

Đối tượng/vật liệu nghiên cứu...................................................................................... 28

3.4.

Nội dung nghiên cứu....................................................................................................... 28


3.5.

Phương pháp nghiên cứu................................................................................................ 29

3.5.1.

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp......................................................................... 29

3.5.2.

Phương pháp khảo sát thực địa..................................................................................... 30

3.5.3.

Phương pháp phỏng vấn hộ nơng dân làm nơng nghiệp......................................... 30

3.5.4.

Phương pháp phân tích................................................................................................... 31

3.5.5.

Phương pháp xử lý và đánh giá số liệu....................................................................... 31

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.............................................................................. 32
4.1.

Kết quả nghiên cứu.......................................................................................................... 32


4.1.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu........................................................................................ 32

4.1.2.

Xu hướng biến đổi khí hậu tại địa bàn nghiên cứu.................................................. 38

4.1.3.

Đánh giá nhận thức của người dân về BĐKH.......................................................... 46

4.1.4.

Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nơng nghiệp.................................. 52

4.1.5.

Khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nơng nghiệp................62

4.1.6.

Những thuận lợi và khó khăn chính của người dân trong việc thực hiện
các biện pháp thích ứng với BĐKH trong sản xuất nông nghiệp

67

4.1.7.

Đề xuất các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu............................................. 68


4.2.

Thảo luận........................................................................................................................... 69

iv


4.2.1.

Nhận thức của người dân về biến đổi khí hậu........................................................... 69

4.2.2.

Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuât nơng nghiệp tại địa bàn xã
Nghĩa Hội

4.2.3.

71

Khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu................................................................... 72

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.................................................................................................... 74
5.1.

Kết luận.............................................................................................................................. 74

5.2.


Kiến nghị........................................................................................................................... 76

Tài liệu tham khảo........................................................................................................................... 78
Phụ lục................................................................................................................................................ 81

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BĐKH

Biến đổi khí hậu

CTMTQG

Chương trình mục tiêu quốc gia

ĐBSCL

Đồng băng sơng Cửu Long

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

IPCC


Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu

IMHEN

Viện khí tượng thủy văn và mơi trường

NÂSA

Cơ quan hàng không vũ trụ Mỹ

NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nồng thôn

PTBV

Phát triển bền vững

TN & MT

Tài nguyên và môi trường

TNTN

Tài nguyên thiên nhiên

SXNN

Sản xuất nông nghiệp


ỦNEP

Chương trình mơi trường liên hiệp quốc

UBND

Ủy ban nhân dân

WB

Ngân hàng thế giới

WMO

Tổ chức khí tượng thế giới

.

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU

TT
2.1

Tên bảng

Trang


Mức tăng nhiệt độ và mức thay đổi lượng mưa trong 50 năm qua ở các
vùng khí hậu của Việt Nam

14

2.2

Một số đặc trưng về biến đổi của mực nước biển................................................ 15

2.3

Các vụ thiên tai lớn ở Việt Nam và các tác động................................................. 20

3.1

Tổng hợp nội dung tài liệu nghiên cứu................................................................... 29

3.2

Tổng hợp thông tin về người tham gia phỏng vấn (n=60)................................. 30

4.1

Thống kê tỷ lệ thành phần lao động năm 2014..................................................... 35

4.2

Diện tích, năng suất và sản lượng các cây trồng chính năm 2014................... 36


4.3

Số liệu điều tra ngành chăn nuôi năm 2014.......................................................... 37

4.4

Xu hướng biến đổi nhiệt độ và lượng mưa trong giai đoạn 1961-2014
tại xã Nghĩa Hội

39

4.5

Tổng hợp nhận thức của người dân về biến đổi khí hậu (n=60).......................47

4.6

Nhận thức của người dân về các hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra
tại xã Nghĩa Hội

4.7

Nhận thức của người dân về xu hướng thay đổi thời gian, tần số xuất
hiện và cường độ bão lũ trên địa bàn nghiên cứu

4.8

49
49


Thống kê tác động các hiện tượng thời tiết trên địa bàn trong vòng 10
năm trở lại đây

53

4.9

Thời vụ gieo trồng của cây lúa trên địa bàn xã Nghĩa Hội................................ 57

4.10

Tổng hợp khả năng thích ứng với biến đối khí hậu của chính quyền
địa phương

63

4.11

Sự thích ứng của người dân với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp
64

4.12

Những thuận lợi khi áp dụng các giải pháp thích ứng với biến đổi khí
hậu trong sản xuất nông nghiệp

vii

67



DANH MỤC HÌNH

TT

Tên hình

2.1

Phần trăm các loại khí có trong khí nhà

2.2

Thay đổi nhiệt độ bè mặt trái đất giai đ

2.3

Tần số cơn bão xuất hiện giữa các thán

2.4

Diện tích đất các quốc gia bị ảnh hưởn

dâng ở Đông Á ....................................
4.1

Vị trí địa lý xã Nghĩa hội ....................

4.2


Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ năm

4.3

Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn xã

4.4

Xu hướng biến đổi nhiệt độ trung bình ở

4.5

Xu thế biến đổi nhiệt độ tối cao (Tmax

(1961-2014) .........................................
4.6

Xu thế thay đổi nhiệt độ tối thấp trung bì

đoạn (1961-2014) ................................
4.7

Xu thế biến đổi số ngày nắng nóng, nắ

Hội giai đoạn (1961-2014) ..................
4.8

Xu hướng biến đổi số ngày rét đậm, ré

(1961-2014) .........................................

4.9

Lượng mưa bình quân giữa các tháng g

4.10

Xu hướng biến đổi lượng mưa tại địa

4.11

Số cơn bão, áp thấp nhiệt đới đổ bộ vào N

đoạn (1961-2014) ................................
4.12

Tần số bão đổ bộ vào bờ biển Nghệ An-

4.13

Hiểu biết của nơng dân về biến đổi khí

4.14

Nhận thức của người dân về biến đổi n

4.15

Nhận thức của người dân về xu thế biến

4.16


Nhận thức của người dân về nắng nón

địa phương ..........................................
4.17

Nhận xét của người dân về rét đậm, ré

viii


4.18

Đánh giá của người dân về tình trạng hạn hán..................................................... 51

4.19

Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của các hiện tượng khí hậu
cực đoan đến sản xuất nơng nghiệp 54

4.20

Nhận thức của người dân về thay đổi diện tích đất nông nghiệp..................... 55

4.21

Hiện trạng đất sản xuất

vụ Đông Xuân, vụ Hè thu trên địa bàn xã
Nghĩa Hội giai đoạn 2005-2014


56

4.22

Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến thời vụ....58

4.23

Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến năng
suất cây trồng 60

4.24

Năng suất lúa vụ Đông Xuân và vụ Hè Thu giai đoạn 2005-2014..................60

4.25

Nhận thức của người dân về tác động của BĐKH đến sâu bệnh.....................61

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1.Tóm tắt mở đầu
Tên tác giả: Đậu Thị Phương
Tên luận văn: “Đánh giá nhận thức và khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu
trong sản xuất nông nghiêp trên địa bàn xã Nghĩa Hội, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh
Nghệ An”.
Ngành khoa học: Môi trường


Mã Số: 60.44.03.01

Tên cơ sở đào tạo: Học viện nơng nghiệp Việt Nam
2. Trích yếu
Đề tài này nhằm đánh giá nhận thức và sự thích ứng của người dân với biến
đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp ở xã Nghĩa Hội, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh
Nghệ An, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự hiểu biết và khả năng
thích ứng của người dân đối với biến đổi khí hậu. Số liệu khí tượng từ năm 19612014 tại trạm gần điểm nghiên cứu được thu thập nhằm đánh giá sự BĐKH thơng
qua phân tích thống kê tương quan và ANOVA. Phương pháp phỏng vấn hộ nông
dân sản xuất nông nghiệp sử dụng bảng hỏi có cấu trúc được áp dụng nhằm đánh
giá nhận thức của người dân về biến đổi khí hậu, tác động của biến đổi khí hậu
đối với sản xuất nơng nghiệp và các biện pháp thích ứng đang được áp dụng tại
địa phương.
Kết quả nghiên cứu cho thấy nhiệt độ khơng khí có xu hướng tăng rõ rệt.
0

0

Giai đoạn 1961-2014, nhiệt độ trung bình tăng 0,14 C/thập kỷ, tăng gần 0,7 C
0

trong vòng hơn 50 năm. Nhiệt độ trung bình vụ Đơng Xn tăng 0,13 C/thập kỷ,
0

vụ Hè Thu tăng 0,17 C/thập kỷ. Nhiệt độ trung bình tối cao (Tmax) tăng
0

0


0,1 C/thập kỷ. Nhiệt độ trung bình tối thấp (Tmin) tăng 0,2 C/thập kỷ. Lượng
mưa tăng 7,04 mm/thập kỷ. Bão có xu hướng tăng lên cả về tần số xuất hiện và
cường độ. Mùa bão bắt đầu sớm và kết thúc muộn hơn trước đây thường bắt đầu
từ tháng 6 và kết thúc tháng 11. Số ngày nắng nóng và nắng nóng gay gắt tăng
lên 0,18 ngày/thập kỷ. Số ngày rét đậm, rét hại có xu hướng giảm 0,16-0,17
ngày/thập kỷ. Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn trước đây điều này phù
hợp với xu thế biến đổi khí hậu ở Việt Nam và tồn cầu.

x


Nhận thức của người dân về xu hướng biến đổi nhiệt độ: Phần lớn người
dân đều nhận thấy được sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa, sự gia tăng các
hiện tượng cực đoan: bão, lũ, nắng nóng, hạn hán trong vòng 30 năm trở lại đây.
Các hiện tượng khí hậu cực đoan được người dân cho rằng ảnh hưởng nhiều nhất
đến sản xuất nông nghiệp là: bão, lũ, nắng nóng, hạn hán.
Theo đánh giá của người dân biến đổi khí hậu tác động mạnh mẽ làm giảm
diện tích đất nông nghiệp, làm chuyển dịch cơ cấu cây trồng, làm thay đổi lịch
thời vụ, giảm năng suất và chất lượng nông sản và làm tăng và phát sinh sâu
bệnh hại cây trồng.
Từ thực tiễn ở địa phương người dân đã áp dụng một số biện pháp nhằm
thích ứng với biến đổi khí hậu như: thay đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang
trồng hoa màu, đặc biệt từ lúa sang trồng mía, thay đổi lịch thời vụ gieo trồng,
thay đổi giống cây trồng, sử dụng các loại giống lai năng suất cao, ngắn ngày có
khả năng chịu hạn, chịu rét. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để diệt trừ sâu bênh,
một số biện pháp kỹ thuật như: phủ nilon, làm luống, che phủ để tránh rét, tránh
úng.
Những thuận lợi của người dân khi áp dụng các biện pháp thích ứng là
ngày càng có nhiều giống lúa lai ngắn ngày, cho năng suất cao khả năng chống
chịu với sâu bệnh và thời tiết tốt. Khó khăn gặp phải là trình độ nhận thức chưa

cao, hạn chế về năng lực thông tin và nguồn vốn đầu tư cho sản xuất nơng nghiệp
thấp, trong khi đó lợi nhuận mang lại từ sản xuất nơng nghiệp rất thấp khơng đủ
chi phí đầu tư.
Từ thực tiễn ở địa phương đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao nhận
thức của chính quyền địa phương và người dân về biến đổi khí hậu để người dân
và chính quyền địa phương chủ động ứng phó và giảm thiểu tác động của biến
đổi khí hậu.

xi


THESIS ABSTRACT
1. Summary

Author: Dau Thi Phuong
Thesis title: “Evaluation of awareness and ability to adapt to climate change in
agricultural production in Hoi Nghia Commune, Nghia Dan district, Nghe An
province”.
Major: Environment

Code: 60.44.03.01

Training facility: Viet Nam National University of Viet Nam
2. Thesis Abstract
With the purposes of assessing the awareness and adaptation of people to
climate change in agricultural production in Hoi Nghia Commune, Nghia Dan
District, Nghe An Province, some measures are proposed to improve knowledge
and adaptability of residents to climate change in this thesis. In particularly,
Meteorological data from 1961 to 2014 and statistical correlation analysis and
ANOVA are used to evaluate the climate change through. The method of

interviewing agricultural producing farmers using a structured questionnaire was
applied to assess the awareness of people about climate change and the impact on
agricultural production and adaptation measures being taken in this local area.
The research results showed that air temperature tends to rise significantly.
0

During the period from 1961 to 2014, the average temperature rose by 0.14 C per
0

decade (increasing nearly 0.7 C in more than 50 years). The average temperature
0

of winter-spring and summer-autumn crop grew by 0,13 C per decade and
0

0,17 C per decade, respectively. the highest average temperature (Tmax)
0

increased by 0,1 C/decade, the lowest average temperature (Tmin) rose by
0

0,2 C/decade, rainfall increased by 7,04mm/decade. Storms tended to increase in
both frequency and intensity. The typhoon season started early and ended later
than before (usually starting in June and ending the month November), the figure
for hot sunny days and hot days rose 0.18/decade, the number of piercing cold
days tends to reduce to 0,16-0,17 day/decade. The winter starts early and ends
later than

xii



before which are appropriate to the climate change tendency in Viet Nam as well
as in the world.
The awareness about temperature change tendency: Most people have
noticed about the change in temperature and rainfall, the increase in extreme
phenomena such as storms, floods, heat and drought, cold weather in 30 years
recently. The most extreme climate phenomena having great and serious impact
on agriculture production included storms, floods, heat and drought.
According to the residents, the negative effects of climate change comprise:
reducing strongly agricultural land, making the plant restructuring, changing the
seasonal schedule, reducing productivity and quality of agricultural products and
increasing crop pests.
From local situation, people have applied a several measures to mitigate
drawbacks‘s climate change such as: Changing structure of plants from rice to
“hoa màu” (particularly from rice to sugarcane), changing planting schedule,
changing plant varieties, using short term high-yielding hybrid varieties which
can resist cold and drought weather, using pesticides to eradicate pests and taking
some technical measures such as covered by nylon, covered to avoid the cold and
waterlogging.
Advantages of applying adaptation measures are more short-term hybrid
rice which are high yields and abilities to resistant with pests and bad weather.
Difficulties are that the level of awareness is not high (limited in information
abilities) and capital investment for agricultural production is low whereas profits
from agricultural production are very low and does not cover for investment
costs.
From reality, some solutions can be proposed to raise awareness of local
authorities and citizens about climate change to help them respond actively and
mitigate the impacts of the climate change.

xiii



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Biến đổi khí hậu khơng cịn là vấn đề của một quốc gia riêng lẻ mà là cả vấn
đề chung của tồn cầu. Biến đổi khí hậu tác động đến những yếu tố cơ bản của đời
sống con người trên phạm vi toàn cầu như: nước, lương thực, năng lượng, sức khoẻ
và môi trường. Hàng trăm triệu người trên thế giới có thế lâm vào nạn đói, thiếu
nước, lụt lội, bệnh tật do trái đất nóng lên và mực nước biển dâng.

Theo dự báo của Uỷ ban liên chính phủ về BĐKH IPCC (2013) nhận định
trong thời gian tới, chắc chắn diễn biến của BĐKH sẽ phức tạp và nghiêm trọng
hơn. Hàng triệu ha đất canh tác có thể bị ngập lụt. Dự báo đến năm 2100 nhiệt độ
0

trung bình ở Việt Nam có thể tăng thêm 3 C, cũng theo nghiên cứu của Uỷ ban
liên chính phủ thì Việt Nam là một trong 5 quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề nhất
của BĐKH và nước biển dâng.
Việt Nam với bờ biển kéo dài 3260 km là một trong những quốc gia chịu
tác động lớn nhất của biến đổi khí hậu. Theo ngân hàng thế giới (2008), Việt
Nam là một trong năm quốc gia Châu Á, Thái Bình Dương chịu tác động mạnh
mẽ nhất khi nước biển dâng. Nếu mực nước biển dâng 1m, sẽ có khoảng 39%
diện tích đồng bằng sơng Cửu Long, trên 10% diện tích vùng đồng bằng sơng
Hồng, trên 2,5% diện tích thuộc các tỉnh ven biển miền Trung và trên 20% diện
tích thành phố Hồ Chí Minh có nguy cơ ngập. Gần 35% dân số thuộc các tỉnh
vùng đồng bằng sông Cửu Long, trên 9% dân số vùng đồng bằng sông Hồng,
Quảng Ninh, gần 9% dân số các tỉnh ven biển miền Trung và khoảng 7% dân số
thành phố Hồ Chí Minh bị ảnh hưởng trực tiếp, trên 4% hệ thống đường sắt, trên
9% hệ thống quốc lộ và khoảng 12% hệ thống tỉnh lộ sẽ bị ảnh hưởng.
Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009) cho rằng hậu quả của biến đổi khí

hậu với Việt Nam là rất nghiêm trọng và là một nguy cơ hiện hữu cho mục tiêu
xố đói giảm nghèo, cho việc thực hiện các mục tiêu thiên niên kỷ và sự phát
triển bền vững của đất. Nước ta có phần lớn dân số sinh sống ở vùng nông thôn,
vùng miền núi, ven biển và nguồn thu nhập chính của họ chủ yếu là từ nông
nghiệp, ngư nghiệp và lâm nghiệp… phụ thuộc rất nhiều vào khí hậu và điều kiện
tự nhiên. Biến đổi khí hậu đặt ra cho họ những thách thức lớn hơn trong việc xố
đói giảm nghèo và phát triển bền vững. Chính vì vậy đây là những nơi dễ bị tổn
thương nhất do tác dụng của BĐKH.

1


Trong bối cảnh BĐKH trên toàn cầu và ở Việt Nam, xã Nghĩa Hội thuộc
huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An là một xã miền núi, có điều kiện địa hình khá
thuận lợi so với các xã miền núi khác trong huyện. Tuy nhiên, huyện Nghĩa Đàn
trong đó có xã Nghĩa Hội được xếp vào danh sách những vùng đất có tính nhạy
cảm cao. Do địa hình nên có nhiều khả năng chịu tác động mạnh và trực tiếp
trước những BĐKH thiên tai, bão lũ, hạn hán… đe doạ cuộc sống của cộng đồng
vốn phụ thuộc nhiều vào các điều kiện tự nhiên.
Với những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Đánh giá nhận thức và khả
năng thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nơng nghiêp trên địa bàn
xã Nghĩa Hội, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá nhận thức và sự thích ứng của người dân với biến đổi khí hậu
trong sản xuất nông nghiệp ở xã Nghĩa Hội, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An, từ
đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự hiểu biết và khả năng thích ứng
của người dân đối với biến đổi khí hậu.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Xã Nghĩa Hội, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

1.3.2. Phạm vi Thời gian
Đề tài được thực hiện từ tháng 6/2015 đến tháng 5/2016
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
-

Đề tài góp phần hệ thống hóa các tư liệu về biến đổi khí hậu, nhận thức

của người dân về biến đổi khí hậu thơng qua xu thế biến đổi các hiện tượng thời
tiết diễn ra tại địa phương.
-

Cung cấp phương pháp luận cần thiết trong nghiên cứu nhận thức của

người dân về tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nơng nghiệp và biện
pháp thích ứng.
-

Góp phần cung cấp tài liệu tham khảo trong đào tạo, tập huấn cũng như

cho các nghiên cứu tiếp theo.
-

Cung cấp cho cộng đồng xã Nghĩa Hội những thông tin cần biết về ảnh

hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nơng nghiệp nhằm chủ động ứng phó
với BĐKH.

2



-

Cung cấp cho chính quyền các cấp những thơng tin cần thiết về ảnh

hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nơng nghiệp, từ đó chính quyền các cấp
sẽ có thêm căn cứ để đưa ra các chính sách hỗ trợ và ứng phó.
-

Có thể áp dụng hướng nghiên cứu này để nhân rộng và nghiên cứu đối

với các vùng địa phương khác nhau. Do đó góp phần thêm phương pháp luận
nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu trong chương trình mục tiêu quốc gia
ứng phó với biến đổi khí hậu.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến BĐKH và các hiện tượng có liên quan.
2.1.1.1. Biến đổi khí hậu.
Là biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình và/hoặc dao động của
khí hậu duy trì trong một khoảng thời gian dài, thường là vài thập kỷ hoặc dài
hơn. BĐKH có thể là do các quá trình tự nhiên bên trong hoặc do các tác động
bên ngoài, hoặc do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần của khí
quyển hay trong khai thác sử dụng đất theo (Bộ tài nguyên và Môi trường, 2008).
Biến đổi khí hậu xuất phát từ sự thay đổi cán cân năng lượng của trái đất
do thay đổi nồng độ các khí nhà kính, nồng độ bụi trong khí quyển, thảm phủ và
lượng bức xạ mặt trời (IPCC, 2007).
Theo Công ước chung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu: “Biến đổi

khí hậu là những ảnh hưởng có hại của biến đổi khí hậu, là những biến đổi trong
môi trường vật lý hoặc sinh học gây ra những ảnh hưởng có hại đáng kể đến
thành phần, khả năng phục hồi hoặc sinh sản của các hệ sinh thái tự nhiên và
được quản lý hoặc đến hoạt động của các hệ thống kinh tế-xã hội hoặc đến sức
khỏe và phúc lợi của con người”.
2.1.1.2. Khí hậu cực đoan
Ủy Ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu The Intergoverment Panel on
Climate Change-IPCC, (2007) định nghĩa về “hiện tượng thời tiết cực đoan” và
“hiện tượng khí hậu cực đoan” như sau:
Hiện tượng thời tiết cực đoan là hiện tượng hiếm ở một nơi cụ thể khi xem
xét phân bố thống kê của nó. Hiếm có thể hiểu là các hiện tượng thời tiết cực
đoạn thơng thường được có tần suất xuất hiện của nó nhỏ hơn 10%. Theo định
nghĩa này, những đặc trưng của hiện tượng thời tiết cực đoan có thể thay đổi tùy
từng khu vực mà đặc trưng cho khu vực đó, nó phụ thuộc vào các yếu tố địa lý tự
nhiên, bức xạ, địa hình…
Hiện tượng khí hậu cực đoan là trung bình của các hiện tượng thời tiết cực
đoan trên một khoảng thời gian nhất định, trung bình tự nó đã là cực đoan. Hiện
tượng khí hậu cực đoan có thể xác định từ các yếu tố khí hậu. Nói cách khác hiện
tượng khí hậu cực đoan phần lớn không được quan trắc trực tiếp mà người ta căn
cứ vào số liệu quan trắc các yếu tố khí hậu để xác định hoặc quy định một hiện
tượng nào đó xuất hiện hay khơng.

4


2.1.2. Nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu
Theo các nghiên cứu khoa học, nhìn chung có 2 ngun nhân chính gây ra
BĐKH trái đất là do sự gia tăng các hoạt động tạo ra các chất thải khí nhà kính,
các hoạt động khai thác quá mức các bể hấp thụ và bể chứa khí nhà kính như sinh
khối, rừng, các hệ sinh thái biển, ven bờ và đất liền khác, bao gồm 2 nguyên

chính là: nguyên nhân tự nhiên và nguyên nhân do tác động của con người.
a) Nguyên nhân tự nhiên
Nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu do tự nhiên bao gồm thay đổi cường
độ sáng của mặt trời, các hoạt động núi lửa, thay đổi đại dương, thay đổi quỹ đạo
quay của trái đất.
b) Nguyên nhân do con người
Kể từ thời kỳ tiền công nghiệp (khoảng từ năm 1750), con người đã sử
dụng ngày càng nhiều năng lượng chủ yếu từ các nguồn nguyên liệu hóa thạch
(than, dầu, khí đốt), qua đó đã thải vào khí quyển ngày càng tăng các chất khí gây
hiệu ứng nhà kính của khí quyển, dẫn đến tăng nhiệt độ của trái đất.
Theo Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) đã nghiên cứu về
nguyên nhân của biến đổi khí hậu như sau.
-

Báo cáo đánh giá lần thứ 2 của IPCC (1995) cho rằng hoạt động của con

người chỉ đóng góp vào 50% nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu.
-

Báo cáo đánh giá lần thứ 3 của IPCC (2001) sau khi các nhà nghiên cứu

thực hiện các nghiên cứu khoa học chỉ ra rằng hoạt động của con người đóng góp
vào 67% nguyên nhân gây ra BĐKH.
Đánh giá khoa học của Ủy Ban liên chính phủ về BĐKH IPCC (2005) cho
thấy, việc tiêu thụ năng lượng do đốt nhiên liệu hóa thạch trong các ngành sản
xuất năng lượng, cơng nghiệp, giao thơng vận tải, xây dựng… đóng góp khoảng
một nửa 46% vào sự nóng lên tồn cầu, phá rừng nhiệt đới đóng góp khoảng
18%, sản xuất nơng nghiệp khoảng 9% các ngành sản xuất hóa chất (CFC,
HCFC) khoảng 24%, còn lại (3%) là từ các hoạt động khác.
-


Đánh giá lần thứ 4 của IPCC (2007), sau một loạt các nghiên cứu được

thực hiện, kết quả chỉ ra rằng hoạt động con người đóng góp vào 90% nguyên
nhân gây ra biến đổi khí hậu.
-

Trong báo cáo lần thứ 5, phần 1 của IPCC (2013) kết luận rằng hoạt động

của con người đóng góp vào 95% nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu.

5


Có rất nhiều bằng chứng khoa học cho thấy tồn tại mối quan hệ giữa quá trình
tăng nhiệt độ trái đất với q trình tăng nồng độ CO2 và khí nhà kính có trong
khí quyển, đặc biệt trong kỷ ngun công nghiệp (UNDP, 2008).
Tuy nhiên, điều đáng lưu ý là trong khi các nước giàu chỉ chiếm 15% dân
số thế giới nhưng tổng lượng phát thải của họ chiếm 45% tổng lượng phát thải
toàn cầu, các nước châu Phi và cận Sahara với 11% dân số thế giới chỉ phát thải
2%, và các nước kém phát triển với 1/3 dân số thế giới chỉ phát thải 7% tổng
lượng phát thải tồn cầu. Đó là điều mà các nước đang phát triển nêu ra về bình
đẳng và nhân quyền tại các cuộc thương lượng về Cơng ước khí hậu và Nghị
định thư Kyoto (UNDP, 2008).
Chính vì thế, một ngun tắc cơ bản đầu tiên được ghi trong Công ước
Khung của Liên hợp quốc về BĐKH là: “Các bên phải bảo vệ hệ thống khí hậu
vì lợi ích của các thế hệ hôm nay và mai sau của nhân loại trên cơ sở cơng bằng,
phù hợp với trách nhiệm chung nhưng có phân biệt và bên các nước phát triển
phải đi đầu trong việc đấu tranh chống BĐKH và những ảnh hưởng có hại của
chúng”.


Hình 2.1. Phần trăm các loại khí có trong khí nhà kính
Nguồn: IPCC (2013)

2.2. CÁC BIỂU HIỆN CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Theo Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu, IPCC (2007). Biến đổi khí
hậu thường có một số biểu hiện sau đây:
2.2.1. Thời tiết ngày càng trở nên khắc nghiệt
Sự biến đổi khí hậu tồn cầu làm cho các hiện tượng thời tiết biến chuyển
theo chiều hướng cực đoan, khắc nghiệt hơn trước. Khắp các châu lục trên thế

6


giới đang phải đối mặt, chống chọi với các hiện tượng thời tiết cực đoan: lũ lụt,
khơ hạn, nắng nóng, bão tuyết…
Dự báo của Ủy ban Liên chính phủ (2007) về thay đổi khí hậu chỉ ra, thế giới
sẽ cịn phải đón nhận những mùa mưa dữ dội hơn vào mùa hè, bão tuyết khủng
khiếp hơn vào mùa đông, khô hạn sẽ khắc nghiệt hơn, nắng nóng cũng khốc liệt hơn .
Các dự báo và thống kê cho thấy các hiện tượng thời tiết cực đoan sẽ tăng về cường
độ và mức độ nếu chúng ta còn tiếp tục phá hủy hành tình xanh như bây giờ.

2.2.2. Mực nước biển tăng cao, nước biển đang dần ấm lên
Theo IPCC (2007). Sự nóng lên của tồn cầu khơng chỉ ảnh hưởng tới bề mặt
của biển mà còn ảnh hưởng tới những khu vực sâu hơn dưới mặt biển. Theo đó ở
vùng biển sâu hơn 700m, thậm chí là nơi sâu nhất của đại dương nhiệt độ nước đang
ấm dần lên. Mực nước biển dâng với tốc độ trung bình là 1,8 mm/năm trong thế kỷ
qua. Sử dụng vệ tinh đo độ cao để xác định mực nước biển, các nhà khoa học cho
biết từ năm 1993 - 2000 mực nước biển đã dâng vào khoảng 2,9 - 3,4


± 0,4 - 0,6 mm/năm, chủ yếu do hậu quả của sự giãn nở nhiệt, nóng lên và tan
chảy của các tảng băng. Nhiệt độ gia tăng làm nước giãn nở, đồng thời làm tan
chảy các sông băng, núi băng và băng lục địa khiến lượng nước bổ sung vào đại
dương tăng lên IPCC (2007).
Các nhà khoa học cảnh báo, nếu khuynh hướng gia tăng này vẫn tiếp diễn,
mức nước tăng trong thế kỷ XXI có thể lên đến là 28-34cm, một số các hịn đảo
hay vùng đất thấp có thể bị nhấn chìm hoàn toàn.
2.2.3. Hiện tượng băng tan ở hai cực và Greenland
Qua nghiên cứu thực nghiệm, vùng biển Bắc Cực nóng lên nhanh gấp 2 lần
mức nóng trung bình trên tồn cầu, diện tích của biển Bắc Cực được bao phủ bởi
băng trong mỗi mùa hè đang dần thu hẹp lại. Theo trung tâm dữ liệu băng tuyết
quốc gia Hoa Kỳ, tính đến ngày 16/9/2012, diện tích băng ở Bắc Cực chỉ cịn 3,4
triệu km2. Nói cách khác, băng biển Bắc Cực đã bị mất 80% khối lượng của nó ở
thời điểm hiện tại. Năm 1995 tảng băng Larsen A trên bán đảo Nam Cực sụp đổ
và bắt đầu tan chảy, những năm sau đó các tảng băng lớn ở đây cũng sụp đổ theo,
0

dần biến mất. Cùng với đó, nhiệt độ phía Nam bán cầu tăng khoảng 2,8 C đã
khiến cho băng mùa hè ở đây tan chảy nhanh gấp 10 lần với 600 năm trước. Điều
này đã chứng minh rằng, mức độ tan băng ở bán đảo Nam Cực đặc biệt nhạy cảm
với sự gia tăng nhiệt độ trong thế kỷ XX.

7


Dải băng lớn thứ hai trên thế giới sau Nam Cực - Greenland cũng đang dần
biến mất với tốc độ “chóng mặt”. Ba vệ tinh của NASA phát hiện ra, gần như
tồn bộ sơng băng lớn của Greenland đột ngột tan chảy trong tháng 7/2012. Ngay
cả trạm Summit - nơi lạnh nhất và cao nhất trên đảo Greenland cũng bắt đầu tan
chảy. Theo chuyên gia của NASA, hiện tượng băng tan chảy diện rộng tại

Greenland là do có một luồng khí ấm tràn qua đảo. Họ cũng cho biết, tổng diện
tích của những vùng băng tan chảy tăng từ 40% - 97% chỉ trong 4 ngày.
2.2.4. Nền nhiệt độ liên tục thay đổi
Cho dù được đo từ đất liền hay từ vệ tinh, chúng ta không thể phủ nhận
một sự thật rằng: nhiệt độ toàn cầu đang gia tăng. Cơ quan kiểm sốt khí hậu
thuộc Trung tâm Dữ liệu Khí hậu Quốc gia Mỹ nghiên cứu và kết luận rằng: thập
niên 80 của thế kỷ trước là thập kỷ nóng nhất tính đến thời điểm đó. Tuy nhiên,
nhiệt độ trung bình mỗi năm của thập niên 90 lại cao hơn nhiệt độ trung bình của
thập niên 80. Bước sang thế kỷ XXI, mỗi một năm qua đi, nhiệt độ trung bình lại
cao hơn. Theo thống kê, 10 năm đầu của thế kỷ XXI đánh dấu sự gia tăng nhiệt
độ lớn với sức nóng kỷ lục của Trái đất. Nhiệt độ trung bình tồn cầu tính trên
0

mặt đất và mặt biển đã tăng khoảng 0,74 C trong thế kỷ qua.
Những nhà khoa học thuộc trường đại học tiểu bang Oregon và đại học
Harvard (Mỹ) đã khảo sát dữ liệu từ 73 mẫu băng, đá trầm tích tại các trung tâm
theo dõi trên khắp thế giới. Họ muốn tái lập một lịch sử nhiệt độ trên khắp hành
tinh kể từ thời điểm chấm dứt kỷ nguyên băng hà cuối cùng. Sau khi nghiên cứu,
các nhà khoa học kết luận rằng, nhiệt độ trái đất tăng cao nhất trong 11.000 năm
0

qua và có thể còn tăng thêm 5 C nữa trong 100 năm tới.
Theo dự báo của Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu IPCC (2007)
0

thì nhiệt độ bề mặt trái đất có thể vượt quá 1,5 C vào cuối thế kỷ 21.
2.2.5. Nồng độ carbon dioxide trong khí quyển đang tăng lên
Bằng cách phân tích các bong bóng khí trong băng ở Nam Cực và
Greenland, các nhà khoa học đã đưa ra kết luận rằng, 650.000 năm qua, nồng độ
khí CO2 dao động từ 180 - 300ppm (đơn vị đo lường để diễn đạt nồng độ theo

khối lượng, tính theo phần triệu). Trước khi cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra
(giữa thế kỷ XVIII), nồng độ CO2 đo được ở mức cân bằng khoảng 280ppm. Tuy
nhiên, con số này đã tăng nhanh khơng ngừng qua các năm sau đó và hiện tại nó
đang tiến sát tới mốc 400ppm.

8


Theo Cơ quan Năng lượng Quốc tế, AIE (2013): từ nay đến năm 2050, việc
thải khí CO2 sẽ tăng 130%, lên đến 900ppm, cao gấp đôi hàm lượng mà ta khơng
được phép vượt q. Việc phân tích các đồng vị của carbon trong khí quyển cho
thấy sự gia tăng CO2 trong khí quyển là kết quả của việc đốt cháy nhiên liệu hóa
thạch và đốt rừng, chứ khơng phải là kết quả của quá trình tự nhiên.
Theo Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu IPCC (2013) Carbon
dioxide là khí nhà kính, làm tăng tính hiệu ứng nhà kính của khí quyển và do đó
dẫn đến sự nóng lên của Trái đất.
2.3. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
2.3.1. Tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới
Theo báo cáo đánh giá lần thứ 4 của Ủy ban liên chính phủ về BĐKH IPCC
(2007) đã phản ánh sự đồng thuận rộng rãi về mặt khoa học khi cho rằng BĐKH
là có thật và do con người gây ra. Mặc dù hiện vẫn còn nhiều điều chưa chắc
chắn về tốc độ nóng lên, thời gian chính xác và hình thức tác động, nhưng những
nguy cơ gắn liền với thực trạng các lớp băng trên trái đất đang tan ra ngày một
nhanh, nhiệt độ các đại dương tăng lên, các hệ sinh thái rừng nhiệt đới bị hủy
hoại và những hậu quả các do khí hậu gây ra là hồn tồn có thật.
2.3.1.1. Sự gia tăng của nhiệt độ
-Theo tổng hợp của Nguyễn Đức Ngữ (2010):
0

Xu thế tăng nhiệt độ trong chuỗi số liệu 100 năm 1906-2005 là 0,74 C, lớn

hơn xu thế tăng nhiệt độ 100 năm thời kỳ 1901-2000, trong đó riêng bắc cực
0

nhiệt độ đã tăng 1,5 C, gấp đơi tỷ lệ tăng trung bình tồn cầu.
0

Xu thế tăng nhiệt độ trong vòng 50 năm gần đây là 0,13 C/thập kỷ, gấp 2
lần xu thế tăng nhiệt độ của 100 năm qua. Nhiệt độ tăng tổng cộng từ 1850-1899
0

đến 2001-2005 là 0,76 C (0,58-0,95).
Theo các nhà khoa học tại Cơ quan quản lý Đại Dương và Khí quyển Quốc
gia Mỹ (National Oceanic and Atmospheric Administration-NOAA) cho biết
khơng tìm thấy một dấu hiệu gián đoạn nào trong tốc độ gia tăng của trong
những năm gần đây.
Cụ thể kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng trong 15 năm qua (giai đoạn 20000

2014) nhiệt độ tăng trung bình khoảng 0,116 C/thập kỷ. Tốc độ này không hề suy
0

giảm mà thực tế cịn cao hơn mức tăng trung bình 0,113 C/thập kỷ giai đoạn nửa
sau thế kỷ 20 (1950-1999), giai đoạn đánh dấu rõ ràng sự bắt đầu gia tăng do các
hoạt động của con người gây ra. Ngoài ra, các dữ liệu mới cũng cho biết năm

9


2014 được xem là năm nóng nhất trong lịch sử hiện đại.
Cũng theo báo cáo đánh giá lần thứ 5 của Ủy ban liên chính phủ về biến đổi
khí hậu IPCC cơng bố tháng 9 năm 2013 đã có những kết luận như sau:

Trong vòng 3 thập kỷ vừa qua, cứ sau mỗi thập kỷ bề mặt trái đất đã liên tục
nóng lên hơn bất kỳ thập kỷ nào trước đó kể từ năm 1850. Ở bắc bán cầu, giai đoạn
từ 1983-2012, dường như là khoảng thời gian 30 năm ấm nhất trong 1.400 năm qua.

Hình 2.2. Thay đổi nhiệt độ bè mặt trái đất giai đoạn 1901-2012
Nguồn: IPCC (2013)

2.3.1.2. Biến đổi của lượng mưa
Theo báo cáo tổng hợp thông tin của Viện khí tượng thủy văn và mơi
trường (IMHEN, 2010) cho biết trong thời kỳ 1901-2005, xu thế biến đổi của
lượng mưa rất khác nhau giữa các khu vực và giữa các tiểu khu vực trên từng khu
vực và giữa các thời đoạn khác nhau trên từng tiểu khu vực.


Bắc Mỹ, lượng mưa tăng lên ở nhiều nơi, nhất là ở Bắc Canada nhưng

lại giảm đi ở Tây Nam nước Mỹ, Đông Bắc Mexico và bán đảo Bafa với tốc độ
giảm chừng 2% mỗi thập kỷ, gây ra hạn hán trong nhiều năm gần đây. Ở Nam
Mỹ, lượng mưa lại tăng lên trên khu vực amazon và vùng biển Đông Nam nhưng
lại giảm đi ở chile và vùng bờ biển phía Tây. Ở Châu Phi, lượng mưa giảm ở
Nam Phi, đặc biệt ở Sahen trong giai đoạn 1960-1980. Ở khu vực nhiệt đới,
lượng mưa giảm đi ở Nam Á và Tây Phi với trị số xu thế là 7,5% cho cả thời kỳ
1901-2005. Khu vực có tính địa phương rõ rệt nhất trong xu thế biến đổi lượng
mưa là Australia do tác động to lớn của ENSO.

10


0


Trên phạm vi toàn cầu lượng mưa tăng lên ở các đới phía Bắc vĩ độ 30 N thời
kỳ 1901-2005 và giảm đi ở các vĩ độ nhiệt đới, kể từ thập kỷ 1990.Tần số lượng mưa
tăng lên trên nhiều khu vực, kể cả những nơi lượng mưa có xu thế giảm.

2.3.1.3. Băng tan và nước biển dâng
Khi nhiệt độ toàn cầu tăng lên, lượng mưa tại các khu vực khác nhau đang
thay đổi, các vùng biển ấm lên, băng tại các cực tan làm cho nước biển dâng.
Theo báo cáo đánh giá lần thứ IV của Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí
hậu IPCC xuất bản năm 2007, dự báo mức tăng trung bình là 60 cm trước năm 2100.
Trước năm 2050, nước biển có thể dâng tối thiểu là 16cm và tối đa là 38cm.

Tại hội nghị quốc tế về BĐKH họp ở Bruxen Bỉ, các báo cáo khoa học
cho biết, ở Bắc Cực khối băng dày 2 dặm đang mỏng dần và đã mỏng đi 66cm. ở
Nam cực tình trạng tương tự cũng đang diễn ra nhưng tốc độ chậm hơn và những
núi băng ở Tây Nam Cực đổ sụp. Các nhà khoa học phát hiện mùa hè năm 2007
và 2008, lượng băng bao phủ ở hai cực đã xuống ở mức thấp nhất kể từ lần vệ
tinh ghi được những hình ảnh đầu tiền vào 30 năm trước. (IPCC, 2007).
Cũng theo số liệu vệ tinh cho thấy trong giai đoạn 1979-2012 diện tích
băng trung bình hàng năm ở Bắc Cực đã thu hẹp khoảng 3,8%/thập kỷ, riêng
mùa hè giảm từ 9,4-13,6%/thập kỷ. Diện tích cực đại của lớp băng phủ ở Bắc bán
cầu giảm 13,5-14,7% / thập kỷ trong giai đoạn 1979-2012. Còn ở Nam cực diện
tích băng thu hẹp với tỷ lệ trung bình là 1,5%/thập kỷ trong giai đoạn 1979-2012
(IPCC, 2013).
Theo báo cáo lần thứ V của Ủy ban liên chính phủ về BĐKH IPCC
(2013) Tốc độ nước biển dâng từ giữa thế kỷ XIX đã lớn hơn so với tốc độ nước
biển dâng trung bình trong vịng 2000 năm trước đó. Trong hơn 100 năm 19012010, mực nước biển trung bình toàn cầu tăng 0,19m. Dựa vào các dữ liệu vệ
tinh cho thấy mực nước biển mỗi năm dâng cao thêm 3mm và với tình hình như
vậy sẽ nhấn chìm nhiều thành phố ven biển, phá hủy môi trường sống của 600
triệu người ở những khu vực có nền đất thấp và các quốc đảo.
2.3.2. Tình hình biến đổi khí hậu ở Việt Nam

2.3.2.1. Tăng nhiệt độ
Kết luận của Nguyễn Đức Ngữ (2010) đưa ra rằng:
Trong khoảng 70 năm qua, nhiệt độ trung bình năm đã tăng lên trung bình
0

0

0,1 C/thập kỷ (0,07-0,15 C). Nhiệt độ trung bình bốn thập kỷ gần đây 1961-2000
cao hơn 3 thập kỷ trước đó 1931-1960.

11


×