Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

MỘT số CHỦ đề ôn LUYỆN TIẾNG VIỆT hè lớp 3 lên lớp 4 CHUẨN, KIẾN THỨC TỔNG hợp và cô ĐỌNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 65 trang )

MỤC LỤC
A. TỔNG HỢP KIẾN THỨC
B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
I.
BÀI TẬP CHÍNH TẢ
II.
BÀI TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU
III.
BÀI TẬP LÀM VĂN
C. MỘT SỐ ĐỀ ÔN TẬP

Đề 1
Đề 2
Đề 3
Đề 4
Đề 5
Đề 6
Đề 7
Đề 8
Đề 9
Đề 10

A.

TỔNG HỢP KIẾN THỨC

1

Trang
Đáp
Bài tập


án
1
9
47
9
47
13
49
24
55
33
60
33
60
34
60
36
61
38
40
61
42
62
43
62
44
62
45
63
46

63


A.TỔNG HỢP LÝ THUYẾT

I.

T

1. TỪ CHỈ SỰ VẬT
Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên của:
- Con người, bộ phận của con người: ông, bà, bác sĩ, giáo viên, lớp trưởng, giáo sư,
…, chân, tay, mắt, mũi…
- Con vật, bộ phận của con vật: trâu, bò, gà, chim,….., sừng, cánh, mỏ, vuốt, ….
- Cây cối, bộ phận của cây cối: táo, mít, su hào, bắp cải, hoa hồng, thược dược, …,
lá, hoa, nụ,…
- Đồ vật: quạt, bàn, ghế, bút, xe đạp,…..
- Các từ ngữ về thời gian, thời tiết: ngày, đêm, xn, hạ, thu, đơng, mưa, gió, bão,
sấm , chớp, động đất, sóng thần,.......
- Các từ ngữ về thiên nhiên: đất, nước, ao , biển, hồ , núi , thác, bầu trời, mặt đất,
mây,.....

2. TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
Từ chỉ đặc điểm là từ chỉ:
- Màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, xanh biếc, xanh xao, đo đỏ, đỏ thắm, tim tím, ....
2


- Hình dáng, kích thước: to tướng, nhỏ bé, dài , rộng, bao la, bát ngát, cao vút, thấp
tè , ngắn củn, quanh co, ngoằn ngoèo, nông, sâu, dày, mỏng......

- Chỉ mùi, vị : thơm phức, thơm ngát , cay, chua, ngọt lịm,......
- Các đặc điểm khác: nhấp nhô, mỏng manh, già, non, trẻ trung, xinh đẹp,....

3. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI
Là những từ chỉ:
- Hoạt động của con người, con vật: đi, đứng, học, viết , nghe, quét (nhà) , nấu
(cơm), tập luyện,...
- Trạng thái trong một khoảng thời gian: ngủ, thức, buồn, vui, yêu , ghét, thích thú,
vui sướng,...

II. CÁC DẤU CÂU
1. DẤU CHẤM
Dùng để kết thúc câu kể
Ví dụ : Em là học sinh lớp 3A.
2. DẤU HAI CHẤM
- Dùng trước lời nói của một nhân vật (thường đi với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch
ngang)
Ví dụ: Dế Mèn bảo :
- Em đừng sợ, đã có tơi đây.
- Dùng để lệt kê
Ví dụ : Nhà em có rất nhiều lồi hoa: hoa huệ, hoa cúc, hoa lan, hoa đồng tiền,...
3. DẤU PHẨY
- Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (hoặc có thể nói: Ngăn cách các từ
cùng chỉ đặc điểm, từ cùng chỉ hoạt động – trạng thái, cùng chỉ sự vật trong câu)
Ví dụ: Mèo, chó, gà cùng sống trong một xóm vườn.
- Ngăn cách thành phần phụ với thành phần chính (Khi thành phần này đứng ở đầu câu)
(Ở lớp 3 các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? Vì sao ? Bằng gì? Khi nào? Để làm
gì?... tạm gọi là bộ phận phụ)
Ví dụ : Trong lớp , chúng em đang nghe giảng.
4. DẤU HỎI CHẤM (dấu chấm hỏi): Đặt sau câu hỏi.

Ví dụ: Hơm nay, ở lớp con có vui khơng?
5. DẤU CHẤM THAN: Ở lớp 3 dùng ở cuối những câu bộc lộ cảm xúc.
Ví dụ :A, mẹ đã về!
III. CÁC KIỂU CÂU
Kiểu câu
Chức năng
giao tiếp

Ai- là gì?
Dùng để nhận
định, giới thiệu về
một người, một vật
nào đó.

Ai- làm gì?

Ai thế nào?

Dùng để kể về
hoạt động của người,
động vật hoặc vật
được nhân hóa.

Dùng để miêu tả
đặc điểm, tính chất
hoặc trạng thái của
người, vật.

3



- Chỉ người, vật

Bộ phận trả
lời cho câu
hỏi Ai?

- Chỉ người, động vật
hoặc vật được nhân
hóa.
- Trả lời cho câu hỏi - Trả lời câu hỏi Ai?
Ai? Cái gì? Con gì? Con gì? Ít khi trả lời
câu hỏi cái gì?(trừ
trường hợp sự vật ở
bộ phận đứng trước
được nhân hóa.)

- Là tổ hợp của từ
Bộ phận trả “là” với các từ ngữ
lời cho câu chỉ sự vật, hoạt
hỏi là gì?
động, trạng thái,
(làm gì?/ thế tính chất.
nào? )
- Trả lời cho câu hỏi
là gì? là ai? là con
gì?
Bạn Nam là lớp
trưởng lớp tơi.
Ví dụ

Chim cơng là nghệ sĩ
múa của rừng xanh.
Ai?: Bạn Nam
Là gì?: Là lớp
trưởng lớp tơi.

- Là từ hoặc các từ
ngữ chỉ hoạt động.

- Trả lời cho câu hỏi
làm gì?
- Đàn trâu đang gặm
cỏ trên cánh đồng.
Ai?: Đàn trâu
Làm gì?: đang gặm
cỏ.

- Chỉ người, vật.

- Trả lời câu hỏi Ai?
Cái gì? Con gì?

- Là từ hoặc các từ
ngữ chỉ đặc điểm,
tính chất hoặc
trạng thái.
- Trả lời cho câu hỏi
thế nào?
- Bông hoa hồng rất
đẹp

- Đàn voi đi đủng
đỉnh trong rừng.
Ai?: Đàn voi
Thế nào?: đi đủng
đỉnh trong rừng.

IV. BIỆN PHÁP SO SÁNH VÀ NHÂN HĨA
1.

1. SO SÁNH
a) Cấu tạo: Gồm có 4 yếu tố:
                           
Vế 1 + Từ so sánh
                       
(sự vật được
so sánh )

+ Vế 2
(sự vật dùng
để so sánh )

VD: Mái ngói trường em đỏ thắm như nụ hoa lấp ló trong những tá lá cây xanh mát.
- Vế 1: sự vật được so sánh (mái ngói trường em)
- Vế 2: sự vật dùng để so sánh (nụ hoa)
- Từ so sánh: như
- Phương diện so sánh: đỏ thắm.
b) Tác dụng.
Biện pháp so sánh nhằm làm nởi bật khía cạnh nào đó của sự vật, sự việc. (Ở
ví dụ trên biện pháp so sánh nhằm làm nổi bật màu đỏ đầy sức sống của mái ngói
trường em.)

4


c) Dấu hiệu.
- Qua từ so sánh : là, như , giống, như là.. ,
- Qua nội dung : 2 đối tượng có nét tương đồng được so sánh với nhau.
d) Các phép so sánh
 So sánh sự vật với sự vật.
Sự vật 1
(Sự vật được so sánh)
Hai bàn tay em
Cánh diều
Hai tai mèo

Từ so sánh
như
như
như

Sự vật 2
( Sự vật để so sánh)
hoa đầu cành.
dấu “á”.
hai cái nấm.

 So sánh sự vật với con người.

Đối tượng 1
Trẻ em (con người)
Ngôi nhà (sự vật)

Bà (con người)

Từ so sánh
như
như
như

Đối tượng 2
búp trên cành. (sự vật)
trẻ nhỏ. (sự vật)
quả ngọt. (sự vật)

 So sánh âm thanh với âm thanh.

Âm thanh 1
Tiếng suối trong
Tiếng chim

Từ so sánh
như
như

Bà (con người)

như

Âm thanh 2
tiếng hát xa.
tiếng đàn.
tiếng xóc những rở

tiền đồng.

 So sánh hoạt động với hoạt động.

Hoạt động 1
Lá cọ xòe
Chân đi

Từ so sánh
như
như

Hoạt động 2
tay vẫy
đập đất

 Các kiểu so sánh.

- So sánh ngang bằng : như, tựa như, là, chẳng khác gì, giống như, như là, ….
Ví dụ: Làm mà khơng có lí luận chẳng khác gì đi mò trong đêm tối
- So sánh hơn kém: chẳng bằng, chưa bằng, khơng bằng, hơn, kém…

2. NHÂN HĨA
a) Thế nào là nhân hóa ?
Nhân hóa là cách gọi, tả các sự vật bằng những từ ngữ được dùng để gọi, tả
người làm cho chúng có hoạt động, tính cách, suy nghĩ giống như con người; làm
cho chúng trở nên sinh động, hấp dẫn, gần gũi, sống động và có hồn hơn.
Ví dụ : - Con gà trống biết tán tỉnh láo khoét, biết mời gà mái đến để đãi giun.
5



- Bác xe biết ngửi thấy mùi đất mới.
b)  Các cách nhân hóa: Có ba cách
- Gọi sự vật bằng những từ ngữ dùng để gọi con người:
Ví dụ: Ơng mặt trời, chị chổi rơm
- Tả sự vật bằng những từ ngữ dùng để tả con người:
 Về hình dáng: Dịng sơng uốn mình qua cánh đồng xanh ngắt lúa khoai
 Về hoạt động: :
Mây vừa mặc áo hồng
Thoắt đã thay áo trắng
Áo vạt dài vạt ngắn
Cứ suốt ngày lang thang
 Về tâm trạng: Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những
cây tưng bừng, ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư
 Về tính cách: Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành.
- Nói, xưng hơ với sự vật thân mật như với con người.
Ví dụ : Em hoa ơi! Chị yêu em lắm.

V. MỞ RỘNG VỐN TỪ
1. Mở rộng vốn từ :
thiếu nhi
Có các từ ngữ : thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng , trẻ em, trẻ thơ, con nít, trẻ ranh,....
Các từ thể hiện sự quan tâm tới trẻ em: Chăm sóc, ni dưỡng, ni nấng , yêu
thương , bảo vệ, giáo dục, dạy dỗ, giúp đỡ....
2. Mở rộng vốn từ : gia đình
Các từ ngữ: cơ, dì, chú, bác, anh trai, em gái, chị họ, chị dâu, em rể, chị gái, bố mẹ,
ông bà, ông nội, ông ngoại, bà nội, bà ngoại,.....
Một số thành ngữ :
Con hiền cháu thảo/ Con có cha như nhà có nóc/ Chị ngã em nâng...

3. Mở rộng vốn từ : Trường học
Từ ngữ : cô hiệu trưởng, thầy giáo, cơ giáo, học sinh, học trị, giáo viên, bác bảo bệ
cơ văn thư, ....thời khóa biểu , lễ khai giảng, lớp học, bục giảng, lơp học , bàn ghế,
4. Mở rộng vốn từ : Cộng đồng
Từ ngữ : cộng đồng, cộng tác, đồng bào, đồng đội, đồng tâm, đồng hương,..
Thái độ sống trong cộng đồng:
- Chung lưng đấu cật.
6


- Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại.
- Ăn ở như bát nước đầy.
5. Mở rộng vốn từ : Quê hương, Tổ quốc
Một số từ ngữ : quê quán, quê cha đất tổ, đất nước, giang sơn, tổ quốc, nơi chôn rau
cắt rốn...
- Bảo vệ , xây dựng, giữ gìn, dựng xây…
6. Mở rộng vốn từ : Từ địa phương
Ba/ bố, mẹ / má, anh cả / anh hai, quả / trái, hoa/ bơng, dứa/ thơm, sắn/ mì, ngan/ vịt
xiêm...
7. Từ ngữ chỉ các dân tộc : Ba – na, Kinh, Ê – đê, Chăm , Hoa, Tày, Nùng , Thái,
Mường , Cao Lan,....
8. Từ ngữ chỉ thành thị : Hà Nội , Thành phố Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu,
Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ,...
- Các sự vật hoặc công việc ở thành phố : nhà cao tầng, đường nhựa, xe buýt, thang
máy, siêu thị, trung tâm thương mại, cơng viên, nhà máy, xí nghiệp, khu vui chơi
giải trí, chế tạo, nghiên cứu,....
Từ ngữ chỉ nơng thơn: cánh đồng, ruộng khoai, cánh diều, triền đê, đường đất, cây
đa, con trâu, cày ruộng,...
9. Từ ngữ về trí thức: bác sĩ, giáo viên, nhà khoa học, kĩ sư, y tá, giảng viên,
chuyên viên,...

Các hoạt động: dạy học, nghiên cứu, chế tạo, thiết kế, khám chữa bệnh,...
10. Từ ngữ về nghệ thuật: múa , hát , nhạc kịch, xiếc, ảo thuật, điện ảnh,....
Từ chỉ người hoạt động nghệ thuật : diễn viên, nghệ sĩ, ca sĩ, đạo diễn, biên kịch,
dựng phim, họa sĩ,...
Từ chỉ các hoạt động nghệ thuật : đóng phim, diễn, hát, múa, vẽ , sáng tác....
11. Từ ngữ về lễ hội:
Một số lễ hội : lễ hội đền Hùng, lễ hội Chùa Hương, lễ hội đền Gióng, lễ hội bà
Chúa Xứ,…
Một số hội : hội bơi trải, hội chọi trâu, hội lim, hội phết,...
Một số hoạt động trong lễ hội : dâng hương, rước kiệu, kéo co, nấu cơm thi, đua
thuyền, chơi cờ người,...
12. Từ ngữ về thể thao
Một số mơn thể thao : bóng đá, cờ vua, bơi lội, điền kinh, bóng chuyền, cử tạ...
13. Từ ngữ về thiên nhiên : mưa, mây, gió, nắng , bão , sấm chớp, bão tuyết,.. núi,
sông, biển, mặt đất , bầu trời, vũ trụ ,...
14. Từ ngữ về các nước
Một vài nước : Lào , Cam phu chia, Anh , Mĩ , Tây Ban Nha, Nhật bản, Hàn
Quốc,...

7


B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
I. BÀI TẬP CHÍNH TẢ
Bài 1: Điền vào chỗ trống:
a) l hoặc n: Anh ta ...eo …ên …ưng. Chim đập cánh ba ...ần mới …ên …ổi.
b) an hoặc ang: Trời nắng ch.........ch........ Tiếng tu hú gần xa r…….. r….....
Bài 2: Điền vào chỗ trống:

8



a) êch hoặc uêch
- Em bé có cái mũi h………
- Căn nhà trống h…………

b) uy hoặc uyu
- Đường đi khúc kh…….. gồ ghề.
- Cái áo có hàng kh ……. rất đẹp.

9


Bài 3: Điền vào chỗ trống:
a) tr hoặc ch
- che ….ở
- ....ơ trụi
b) ăc hoặc oăc
- dao s…..
- lạ h…...

- cách ….ở

- …..ơ vơ

- dấu ng…… kép

- mùi hăng h…..

Bài 4: Chép lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống

a) d hoặc gi, r :
Tiếng đàn theo ....ó bay xa, lúc .....ìu .....ặt thiết tha, lúc ngân nga …..éo ....ắt.

b) ân hoặc âng:
Vua vừa dừng ch.…..., d.…... trong làng đã d….... lên vua nhiều sản vật để tỏ lòng
biết ơn.

Bài 5: Điền vào chỗ trống:
a) l hoặc n
- ...úa ...ếp
- …e …ói
b) en hoặc eng
- giấy kh……. - cái x…...
Bài 6: Điền vào chỗ trống
a) s hoặc x
- sản ....uất
- …ơ dừa
b)ươn hoặc ương
- mái tr……
- giọt s..........

- …o …ắng

- …ời ...ói

- thởi kh…..

- đánh k……

- sơ ….uất


- ....ơ lược

- tr……… tới

- s…….. núỉ

Bài 7: Điền vào chỗ trống
a) tr hoặc ch.
Từ ....ong gậm tủ, mấy …...ú …..uột nhắt vừa …...ạy vừa kêu …...ít ......ít.
b) ên hoặc iêng:
Từng đàn chim hải âu bay 1.….... trên mặt b……., t......… kêu xao xác.
Bài 8: Điền vào chỗ trống:
a) d, gi hoặc r
- thong ... ong
- ....ịng rã
b) n hoặc ng

- ....óng trống
- ....ong r̉i

10

- …..ịng kẻ
- …..ịng điện


- ng........... gốc

- b.......... làng


- hát t.……..

- b……. màn

Bài 9: Điền từ vào chỗ trống thích hợp trong các câu tục ngữ:
- Dân ta nhớ một chữ ………..
- Đồng …….., đồng...................., đồng …….….., đồng minh
- Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong ................…….. phải.....…………. nhau cùng.
(Từ cần điền: thương, đồng, sức, tình, lịng, một nước)
Bài 10: Điền vào chỗ trống:
a) oai, oay hoặc oet
- Ng…..... cửa, cơn gió x…….. làm cây cối trong vườn nghiêng ngả.
- Chú chim nhỏ 1…….. h........ tìm bắt lũ sâu đục kh…….. thân cây.
b) l hoặc n
….ong …..anh đáy ....ước in trời
Thành xây khói biếc ....on phơi bóng vàng
Bài 11: Điền vào chỗ trống:
a) s hoặc x
- cây .....óng
- ngơi ....ao
b) ươn hoặc ương
- con l……..
- bay 1........

- ......ong việc

- lao .....ao


- l…….. thực

- khối l……..

Bài 12: Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống:
a) tr hoặc ch
- ….óng ….án
- vầng ….án
- ánh ….ăng

- phải ….ăng

b) at hoặc ac

- ng…… thở

- ngơ ng……

- ng…… nhiên

- b…... ng……

Bài 13: Điền vào chỗ trống
a) l hoặc n
- ....ên ....ớp
- …. on ….ước
- ....ên người
- chạy ....on ton
b) ay hoặc ây
- d..... học

- m…..trắng
- thức d…..
- m…. áo
c) au hoặc âu
- con s……
- c..…… văn
- trước s…...
- cây c……
Bài 14: Điền vào chỗ trống
a) r, gi hoặc d
Sóng biển .…ữ ….ội xơ vào bãi cát, ….ó biển ào ào xé nát ….ặng phi lao.
b) Chữ có dấu hỏi hoặc dấu ngã
Quê hương …… người chỉ một
11


Như là …….. một mẹ thôi
Bài 15:
a) Gạch dưới các chữ viết sai s/x rồi chép lại câu ca dao cho đúng chính tả
Ai xui con xáo xang xơng
Để cho con xáo xổ lồng bay đi

b) Điền vần ong hoặc ông vào chỗ trống rồi chép lại câu ca dao cho đúng
chính tả
Dân ta nhớ một chữ đ….
Đ….. tình, đ….. sức, đ….. l……, đ……. minh.

Bài 16:Điền vào chỗ trống
a) l hoặc n
- thiếu .. iên; xóm …àng; …iên lạc; …àng tiên.

b) iêt hoặc iêc
- xem x……; hiểu b……; chảy x …..; xanh b…….
Bài 17: Điền vào chỗ trống
a) s hoặc x
- Từ khi …inh ra, đôi má của bé đã có lúm đồng tiền trơng rất ….inh.
- Mẹ đặt vào cặp ….ách của bé mấy quyển ….ách để bé …ách cặp đi học.
b) uôt hoặc uôc
- Khi cày c….. trên đồng, người nơng dân làm bạn với đàn cị trắng m …….
Bài 18:
a) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch:
Những …ùm quả ….ín mọng ….ên cành lấp ló …ong tán lá xanh um.
b) Đặt trên chữ in nghiêng dấu hỏi hoặc dấu ngã:
Sóng biên rì rào vơ vào bờ cát, át cả tiếng gió thơi trong rặng phi lao.
Bài 19:
a) Gạch dưới các từ viết sai s/x rồi chép lại các câu văn cho đúng chính tả:
Từ xáng xớm, các em nhỏ đã súng sính trong bộ quần áo mới đi sem hội.

b) Gạch dưới các từ viết sai dấu hỏi/dấu ngã rồi chép lại các câu văn cho
đúng chính tả:
12


Từ khắp các ngã đường, dịng người đở về qng trường để dự lễ kỉ niệm.

Bài 20:
a) Điền vào chỗ trống l hoặc n

- Cánh đồng dưới chân …úi …àng ta thơm …ừng hương …úa …ếp.
- Tôi ..ắng nghe tiếng hị sơng ước mênh mang trong …ắng trưa.


b) Gạch dưới chữ viết sai dấu hỏi/dấu ngã rồi chép lại câu văn cho đúng
chính tả.
- Niềm vui nởi buồn xen lẩn trong mùa nước nỗi.
- Lối ngỏ nắng tanh, cánh cữa căn nhà còn bõ ngõ.

II.BÀI TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 1:Gạch chân các từ ngữ chỉ sự vật trong mỗi khổ thơ sau:
a) Hai bàn tay em
Em cầm bút vẽ lên tay
Như hoa đầu cành
Đất cao lanh bỗng nở đầy sắc hoa
Hoa hồng hồng nụ
Con cò bay lả, bay la
Cánh trịn ngón xinh.
Lũy tre đầu xóm, cây đa giữa đồng.
Bài 2: Gạch chân những sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu văn sau:
a) Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.
b) Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú.
Bài 3: Gạch chân các từ ngữ nói về trẻ em (nhi đồng) (M: ngoan ngoãn)
13


Ai yêu các nhỉ đồng
Bằng Bác Hồ Chí Minh?
Tính các cháu ngoan ngoãn
Mặt các cháu xinh xinh
Mong các cháu cố gắng
Thi đua học và hành
Tuổi nhỏ làm việc nhỏ
Tuỳ theo sức của mình

Để tham gia kháng chiến
Để giữ gìn hồ bình
Các cháu hãy xứng đáng
Cháu Bác Hồ Chí Minh.
Bài 4: Gạch và xác định các bộ phận (Ai – Là gì ?) của mỗi câu dưới đây
a) Bạn Thanh Mai là một học sinh xuất sắc của lớp 3A.
b) Chiếc cặp sách là đồ vật vô cùng thân thiết của em.
c) Con trâu là người bạn quý của người nông dân.
Bài 5: Gạch một gạch dưới các từ ngữ có hình ảnh so sánh, gạch hai gạch
dưới từ ngữ chỉ sự so sánh:
a) Mặt trời nằm đáy vó
b) Nắng vườn trưa mênh mông
Như một chiếc đĩa nhôm
Bướm bay như lời hát
Nhấc vó: mặt trời lọt
Con tàu là đất nước
Đáy vó: tồn những tơm.
Đưa ta tới bến xa ...
c)Thuyền chồm lên hụp xuống như nơ giỡn. Sóng đập vào vịi mũi thùm thùm,
chiếc thuyền tựa hồ như một tay võ sĩ can trường giơ ức ra chịu đấm, vẫn lao
mình tới.
Bài 6: Chép lại đoạn văn dưới đây sau khi đặt 3 dấu chấm câu vào chỗ
thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu.
Đêm mùa đơng, trời mưa phùn gió lạnh thởi ào ào ngồi cừa sở nằm trong
nhà, Hồng lắng nghe tiếng mưa rơi em chỉ thương đàn gà phải co ro trong giá rét
mùa đông.

Bài 7: Ghép các tiếng cơ, chủ, bác, cháu để có 6 từ chỉ gộp những người trong
gia đình.
(1)...................................................................(2)………………………………………….(3) ……………………………………….

(4)....................................................................(5)

………………………………………….

(6)

………………………………………

Bài 8: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hồn thành các câu sau theo
mẫu Ai là gì ?:
14


a) Mẹ em là…………………………………………………………………..
b) Lớp trưởng lớp em là………………………………………………………
c) Người dạy dỗ và chăm sóc em rất tận tình từ năm lớp 1 là……………….

Bài 9: Gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ ngữ
chỉ sự so sánh trong những câu thơ sau:
a) Con yêu mẹ bằng trường học
Nghĩa mẹ dài hơn sông.
Cả ngày con ở đấy thôi
b) Con mong mẹ khỏe dần dần
Lúc con học, lúc con chơi
Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say
Là con cũng đều có mẹ.
Rồi ra đọc sách, cấy cày
Công cha cao hơn núi
Mẹ là đất nước, tháng ngày của con.
Bài 10: Gạch dưới những từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong các câu

thơ sau và tìm từ chỉ sự so sánh có thể thay thế cho dấu hai chấm trong dòng
thơ cuối (Viết vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu trả lời)
Em nhặt ốc, hến
Em đơm cơm nào,
Cơm là cát biển
Đũa: nhánh phi lao
Dấu hai chấm trong địng thơ cuối có thể thay thế bằng từ so sánh:
………………………………………………………………………………………………………………………….
.

Bài 11:Viết 9 từ ngữ chỉ người, đồ vật thường thấy trong lớp học (M: bạn bè)

Bài 12: Thêm dẩu phẩy vào chỗ thích hợp:
a) Bạn Ngọc bạn Thủy và bạn Lan đều là học sinh giỏi toàn diện.
b) Cả hai chị em trong nhà đều là vận động viên tài năng đầy triển vọng.
c) Kỉ niệm buổi đầu đi học là kỉ niệm đẹp đẽ trong sáng và đáng nhớ suốt đời.
Bài 13: Gạch dưới các từ ngữ có hình ảnh so sánh trong những câu thơ, câu
văn dưới đây rồi điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trả lời:
a) Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
b) Chiế c thuyền tựa hồ một tay võ sĩ can trường giơ ức ra chịu :đấm, vẫn lao mình tới.
c) Dãy nủi đá vôi kia ngồi suy tư trầm mặc như một cụ già mãn chiều xế bóng.
Kiểu so sánh trong các câu thơ, câu văn trển là: so sánh …….….….với ….…..…..
Bài 14: Gạch dưới các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái có trong đoạn
văn sau:
Cũng như tơi, mấy cậu học trị mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ
dám đi từng bước nhẹ. Họ như con chim non nhìn quãng trời rộng muốn bay,
nhưng còn ngập ngừng e sợ. Họ thèm vụng và ước ao thầm được như những
người học trò cũ, biết lớp, biết thầy để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ.
15



Bài 15: Gạch hai gạch dưói bộ phận trả lịi cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ?
Gạch một gạch dưới bộ phận trả lòi cho câu hỏi Làm gì?
M: Bà cụ châm chạp bước đi trên vỉa hè.
a) Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ trên bờ đê.
b) Mấy anh thanh niên mải mê trỉa lúa trên nương.
c) Trên cao, chị mây trắng giơ lưng che nắng cho mẹ em gặt lúa.
Bài 16: Gạch dưới những từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong
mỗi câu sau:
a) Tiếng ve râm ran như tiếng nhạc chiều êm ả.
b) Tiếng sóng ì oạp vỗ vào bờ cát như tiếng ru dịu dàng của mẹ.
c) Tiếng khèn dìu dặt tựa tiếng gió reo vi vút trong rừng bương.
Bài 17: Ngắt đoạn dưới đây thành 3 câu và chép lại cho đúng chính tả
Cháu rất nhớ khu vườn của bà khu vườn ấy có cây ởi đào mà cháu rất thích
hè này về thăm bà, chắc cháu lại được ăn ổi trái ổi thơm ngon như tấm lòng yêu
thương của bà dành cho cháu.

Bài 18: Viết vào chỗ trống ít nhất 3 từ ngữ có thể thay thể cho từ in đậm ở câu sau:
Dòng thác Leng Gung vẫn trẻ trung ngân vang khắp núi rừng tiếng chuông
gọi những người con xa q về với bn làng
Từ ngữ có thể thay thể cho từ quê:………………………………………………………………………...
……

Bài 19: Dùng mỗi từ ngữ san để đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
a) “cơ giáo” hoặc “thầy giáo”:

b) “các bạn học sinh”:

16



c) “đàn cò trắng”:

Bài 20: Gạch dưới những từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh với nhau trong
mỗi câu sau:
a) Con thuyền chồm lên hụp xuống như nô giỡn.
b) Những chú ngựa phi nhanh trên đường đua tựa như tên bắn.
c) Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại rơi mà như nhảy nhót.
Bài 21:Đặt câu với mỗi từ chỉ hoạt động, trạng thái dưới đây:
a) “bơi”

b) “thích”

Bài 22: Điền dấu câu (chấm hỏi hoặc chấm than) thích hơp vào ô trống
Hùng cầm cục than đen vẽ lên bức tường trắng một con ngựa đang phi. Thấy
bác Thành đi qua, Hùng gọi:
- Bác Thành ơi, bác xem con ngựa cháu vẽ có đẹp khơng
- Đẹp mà khơng đẹp.
Hùng vội hỏi:
- Cái nào không đẹp hở bác
Bác Thành nghiêm nét mặt:
- Cái không đẹp là bức tường mới của trường bị xấu đi rồi đấy, cháu ạ ... Hùng
ngượng nghịu cúi đầu im lặng.

Bài 23: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong bảng theo từng cặp:
Từ ngữ dùng ở miền Bắc
Từ ngữ dùng ở miền Nam
trái banh


17


con lợn
cá lóc
quả trứng vịt
ly nước
hoa sen
Từ ngữ cần điền: con heo, hột vịt, bông sen, cốc nước, cá quả, quả bóng
Bài 24: Gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm được so sánh giữa hai sự vật
trong các câu thơ, câu văn sau:
a) Bế cháu ông thủ thỉ:
c) Quyển vở này mở ra
Cháu khỏe hơn ông nhiều.
Bao nhiêu trang giấy trắng
b) Ơng trăng trịn sáng tỏ
Từng dịng kẻ ngay ngắn
Soi rõ sân nhà em
Như chúng em xếp hàng.
Trăng khuya sáng hơn đèn
Ơi ông trăng sáng tỏ.
Bài 25: Đọc bài thơ sau, gạch dưới sự vật được nhân hoá và trả lời câu hỏi:

Em thương
Em thương làn gió mồ cơi
Khơng tìm thấy bạn, vào ngồi trong cây
Em thương sợi nắng đông gầy
Run run ngã giữa vườn cây cải ngồng.
a) Hai sự vật đó được tả bằng những từ ngữ nào ?
b) Cách tả hai sự vật như vậy có gì hay ?

a.

Bài 26: Kể tên:
- 5 môn thể thao diễn ra dưới nước:
………………………………………….
- 5 môn thể thao diễn ra trên mặt đất:
………………………………………..
- 3 môn thể thao diễn ra trên không:
…………………………………………
18


Bài 27: Điền tiếp bộ phận câu trả lời câu hỏi Như thế nào ? để các dòng sau
thành câu:
a) Mảnh vườn nhà bà em ……………………………………………………
b) Mùa thu, bầu trời …………………………………………………………
c) Trời mưa, đường làng …………………………………………………….
d) Bức tranh đồng quê ……………………………………………………….
Bài 28: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong mỗi câu sau:
a) Khi còn bé, Anh –xtanh rất tinh nghịch.
b) Mô –da là một nhạc sĩ thiên tài.
c)Cầu thủ Hồng Sơn đi bóng rất điêu luyện.
a.

Bài 29: Trả lời câu hỏi:
a) Những chú gà trống thường gáy vang “ị ó o" khi nào?
b) Khi nào hoa phượng lại nở đỏ trên quê hương em ?
c) Năm nào các em sẽ học hết lớp 5 ở cấp Tiểu học ?
b.


Bài 30: Đặt câu nói về mỗi sự việc sau và nguyên nhân của từng sự việc đó:
a) Em bé bị ngã.
b) Bạn Hùng được chọn đi thi cờ vua ở trường.
c) Lớp 3B hỗn tở chức Hội vui học tập.
c.

Bài 31: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?
19


Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì?
a. Cá heo ở biển Trường Sa cứu người gặp nạn.
b. Gió thởi ào ào, lùa qua những khe cửa.
c. Chị tôi dẫn tôi dẫn tôi đi xem phim.
d. Vào mùa thu, lá bàng nhảy nhót khắp sân trường.
Bài 32: Tìm các bộ phận của câu
- Trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?
- Trả lời câu hỏi Làm gì?
a) Em bé chạy nhanh về phía mẹ.
b) Chiều về, đàn bị uống nước.
c) Cây bàng tỏa bóng mát.
d.

Bài 33:

- Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai (Con gì, Cái gì )?
- Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì?
a. Hươu chạy rất nhanh.
b. Em dọn sách vở ở bàn học.
c. Đàn vịt bầu bơi lội dưới ao.

d. Người dân quê tôi lao động rất giỏi.
e. Hai chị em viết thư cho bà ở quê.
g. Lũ cá rô lẩn tránh trong bùn ao.
Bài 34:
- Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai (Con gì, Cái gì )?
- Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì?
a. Các bác xã viên gặt lúa trên cánh đồng.
b. Cô giáo em đang giảng bài.
c. Đàn sếu đang sải cánh bay.
d. Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.
e. Sau một cuộc dạo chơi, chúng em rủ nhau ra về.
Bài 35: Cho những từ, ngữ sau hãy sắp xếp thành câu kiểu “Ai làm gì”
e. hi sinh, chị Võ Thị Sáu, khi t̉i cịn rất trẻ
f. sống có tình có nghĩa, người dân Việt Bắc, cách mạng, với
g. bỡ ngỡ, bên người thân, mấy bạn học trò, đứng nép
h. rất, dũng cảm, chiến đấu, dân tộc Việt Nam
i. chú chuồn chuồn ớt, trên không, bay lượn
j.

20


Bài 36: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
a. Mẹ em đi chợ.
b. Cây bầu, cây bí nói chuyện bằng quả.
c. Cơ giáo em giảng bài rất hấp dẫn.
d. Gió gom những hạt cát thành sa mạc.
e. Mặt trời tỏa ánh nắng.
k.


Bài 37: Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm trong các câu sau:
a. Bác nơng dân ơm từng bó lúa vừa gặt lên bờ.
b. Anh chị em giúp đỡ nhau.
c. Ông em chăm sóc cây và hoa.
d. Mọi người khen tơi cao và chóng lớn.
e. Một bác sĩ đứng dậy vội đỡ lấy cụ.
l.

Bài 38: Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận trả lời câu hỏi “Ai (Cái gì, Con gì)?”
trong các câu sau:
21


a) Năm nay, cây bưởi nhà em trổ rất nhiều hoa.
b) Học kì II này, lớp 2A học tập rất tiến bộ.
c) Con mèo đuổi theo con chuột.
d) Cây bút nhảy nhót trước mất em.
m.

Bài 39: Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận trả lời câu hỏi “Ai (Cái gì, Con gì)?”
trong các câu sau
a) Hoa bưởi nở vào mùa xn.
b) Những thím chích chịe hót líu lo.
c) Những anh chào mào nhảy nhót, hót ca.
d) Hương Lan tập thể dục nhịp điệu rất đẹp.
n.

Bài 40: Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận trả lời câu hỏi “Làm gì?” trong các câu sau:
a) Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
b) Ở bệnh viện, bác sĩ khám và chữa bệnh cho mọi người.

c) Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
d) Bé đưa mắt nhìn đám học trị.
o.

22


Bài 41: Viết tiếp vào các dịng sau để có các câu viết theo mẫu “Ai làm gì?”
a) Bầy ong………………………………………………………………………
b) Đố hồng b̉i sớm mai……………………………………………………..
c) Cả lớp em, ai cũng……………………………………………………………
d) Em bé nhà chị Loan………………………………………………………….
e) Con voi này………………………………………………………………….
Bài 42: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả :
- Một bạn học sinh.
- Một buổi sớm mùa đông.
- Một bác thợ mộc.
- Một con vật mà em yêu thích.
- Mặt trời mới mọc.
a.

Bài 43: Dùng mỗi từ sau để đặt câu theo mẫu Ai thế nào?
thơm mát, nhanh nhẹn, cao lênh khênh, vàng ươm.
p.

23


Bài 44: Dùng mỗi từ sau đặt câu theo mẫu Ai thế nào?
Hoa mai vàng, sân trường, ánh nắng, cánh đồng lúa, học sinh, thơm thoang

thoảng, nhút nhát, rực rỡ, cần cù và dũng cảm, xanh rờn
q.

Bài 45: Dùng mỗi từ sau để đặt câu theo mẫu Ai làm gì? (bác nơng dân, lớp
3A, những khóm hoa, em và Lan)
r.

Bài 46: Dùng mỗi từ sau để đặt câu theo mẫu Ai làm gì?(chạy nhảy, học hát và
học múa, bắt sâu, xuống núi đi ngủ)
s.

24


III. BÀI TẬP LÀM VĂN
Bài 1: Viết một bửc thư ngắn cho cô giáo (thầy giáo) đã dạy em trong những
năm học trước nhân ngày 20 – 11.
Gợi ý:
- Dòng đầu như: Nơi gửi, ngày.. ..tháng.. .năm...
- Lời xưng hô với người nhận thư (VD: Cơ giáo Mai Anh kính mến, hoặc Thầy
Lăng kính mến,...)
- Nội dung thư (4-5 dịng): Thăm hỏi, báo tin tới thầy cô. Lời chúc và hứa
hẹn...
- Cuối thư: Lời chào,chữ kí và tên.

Bài làm

Bài 2: Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp
phần bảo vệ môi trường.
25



×