Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

giao an ngu van 7 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.64 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>- Trường THCS Thạnh Đông - Giáo viên: võ Hoàng Trúc - Ngày soạn: - Ngày dạy:. TUẦN : 01 TIẾT : 01,02. VĂN BẢN CỔNG TRƯỜNG MỞ RA. LÍ LAN A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ,gia đình với con cái,ý nghĩa lớn lao của nhà 01 Kiến thức trường đối với cuộc đời mỗi con người,nhất là tuổi thiếu niên ,nhi đồng. - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. - Đọc –hiểu văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một nhười 02 Kỹ năng mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm. * Kĩ năng sống: : - Xác định giá trị bản thân: biết ơn những người đã sinh thành và dưỡng dục mình. - Suy nghĩ, sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc và tâm trạng của người mẹ trong ngày khai trường đầu tiên của con. 03 Thái độ: - Hiểu được những tình cảm cao đẹp , ý thức trách nhiệm của gia đình – tương lai nhân loại. B / CHUẨN BỊ: 01 02. Giáo viên Học sinh. 03. Phương pháp. - SGK, SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống - Soạn giáo án - SGK , tranh ảnh liên quan bài học - Soạn bài( Trả lời các câu hỏi trong SGK) - Dạy học gợi mở - vấn đáp, giải quyết vấn đề, dạy học bằng bản đồ tư duy. - Động nảo: rút ra những bài học thiết thực về lối sống cho bản thân về tấm gương Hồ Chí Minh. - Thảo luận nhóm: trình bày 1 phút về giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản và những gì cá nhân tiếp thu , hoặc hướng phấn đấu của bản thân về tấm gương của Hồ Chí Minh. C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Giáo viên. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 01. Ổn định lớp -Ổn định nề nếp của học sinh. -Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp - Kiển tra tác phong của H/S - Kiểm tra vệ sinh lớp học. 1 phút. 5 phút 02. 03. Kiểm tra bài củ. Giáo viên Học sinh - Kiểm tra tập soạn của - Học sinh soạn bài H/S Gợi lại kỹ niệm ngày khai trường đầu tiên vào lớp 1 của mỗi học sinh : Bằng bài hát “Ngày đầu tiên đi học”.Trong Bài mới ngày đầu tiên đi học ai đưa em đến trường?Em hãy tưởng -Mục tiêu:Tạo tâm tượng và nhớ lại đêm hôm trước ngày khai trường đó ,mẹ em thế và định hướng đã làm gì cho em và suy nghĩ gì không ? chú ý cho hs Học sinh nhớ lại và tưởng tượng lại thông qua ngày học -Phương pháp: thuyết trình đầu tiên của các em nhỏ… -Thời gian: 1p. 75 phút. Các em sẽ nói được mẹ đã làm gì, nhưng các em khó mà biết được mẹ đã nghĩ gì.. Từ đó GV dẫn vào bài : Tiết học hôm nay sẽ giúp cho chúng ta hiểu T L 15 ’. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. HOẠT ĐỘNG 1: HDHS TÌM HIỂU CHUNG Mục tiêu:HS nắm được kiểu văn bản và bố cục văn bản . I/ TÌM HIỂU CHUNG Phương pháp : Phương pháp đọc sáng tạo, phương pháp vấn đáp và gợi tìm , phương pháp nghiên cứu. Lý Lan chào đời ngày 16 1/ Tác giả: tháng 7 năm 1957 tại Thủ - Lí Lan, sinh ngày 16/ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. 07/ 1957. - Quê ở Bình Dương Tóm tắt vài nét về cuộc đời của Quê mẹ ở xứ vườn trái cây Lái Thiêu, quê cha ở huyện tg? Triều Dương, tỉnh Quảng Đông, Trung quốc. Tám năm đầu đời Lý Lan sống ở quê mẹ, sau khi mẹ mất thì gia đình về Chợ Lớn định cư đến nay. 2/ Tác phẩm Đọc phần chú thích trong SGK - Nơi bình yên chim hót (NXB Cà Mau, Cà Mau, 1986) - Chút lãng mạn trong mưa (NXB Trẻ, TP HCM, 1987).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hội lồng đèn (NXB Kim Đồng, Hà Nội, 1991) - Chiêm bao thấy núi (NXB Trẻ, TP HCM, 1991) - Truyện (in chung với Nguyễn Thị Minh Ngọc và Nguyễn Hải Chí, NXB Văn Nghệ, TP HCM, 1992) - Những người lớn (NXB Kim Đồng, Hà Nội, 1992) Nêu xuất xứ của văn bản? Văn bản được dùng thể loại gì? Thế nào là văn bản nhật dụng? Phương thức biểu đạt chủ yếu? Văn bản này được chia làm mấy phần?. a)Xuất xứ:  Văn bản nhật dụng. Báo yêu trẻ, số 166, ( Là những bài viết có nội Thành Phố HCM , ngày dung gần gũi, bức thiết đối 01/09/2000 với đời sống trước mắt con b)Thể loại: người và cộng đồng như - Văn bản nhật dụng môi trường, xã hội ) - PTDĐ : Tự sự, biểu cảm, miêu tả +P1:..thế giới mà mẹ vừa c) Bố cục: Chia làm 2 phần bước vào” - Phần1: Nỗi lòng yêu + P2: Phần còn lại thương của mẹ - Phần 2 : Cảm nghĩ của mẹ về vai trò của XH và nhà trường trong giáo dục trẻ em -Văn bản nhằm biểu hiện tâm tư người mẹ.. Nêu nội dung chính từng phần? (?) Nhân vật chính là ai ? (?) Theo dõi ND văn bản, em hãy cho biết văn bản này nhằm : - Kể chuyện nhà trường ,chuyện -Nhân vật chính:Người mẹ. đưa con đến trường hay biểu - Văn bản thuộc kiểu văn hiện tâm tư người mẹ? bản biểu cảm . - Kể về tâm tư người mẹ . Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số chú thích quan trọng? Theo em cần đoc bản bằng giọng điệu nào? -Hãy tập đọc theo giọng điệu đó? (?) Em nhận thấy từ Hán Việt nào xuất hiện trong phần chú thích?Từ đó giải nghĩa ntn?. - Học sinh dựa vào chú d) Chú Thích thích trong SGK để tìm SGK hiểu? Đọc bằng giọng điệu nhỏ nhẹ,tha thiết,tình cảm,chậm rãi . -4 hs đọc văn bản( mỗi em một đoạn). - Từ “ Can đảm “: -Có tinh thần mạnh mẽ,không sợ khó khăn..  Tùy bút “Cổng trường mở ra”. Nhà văn Lý Lan tâm sự:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đã ghi lại những cảm xúc ấy: “Vào đêm trước ngày khai trường của con. Mẹ đã chuẩn bị nhiều tâm trạng và tưởng tượng một số tình huống sẽ xảy ra, nhưng mẹ đã không hề nghĩ rằng đêm nay mẹ không ngủ được”.. 15’. “Đó là một bài văn tôi viết khoảng mười năm trước, lúc cháu tôi sắp vào lớp một. Tôi chứng kiến tất cả sự chuẩn bị và cảm thông nỗi lòng của em tôi. Chị em tôi mồ cô mẹ khi còn quá nhỏ, các em tôi không hề có niềm hạnh phúc được mẹ cầm tay dẫn đến trường. Hình ảnh đó là nỗi khao khát mà khi làm mẹ em tôi mới thực hiện được. Mãi mãi hình ảnh mẹ đưa con đến trường là biểu tượng đẹp nhất trong xã hội loài người.” HOẠT ĐỘNG 2: HDHS tìm hiểu phần đọc – hiểu văn bản: II/ ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN Phương pháp đọc sáng tạo ,phương pháp vấn đáp và gợi tìm, phương pháp thuyết trình (bình giảng, thuyết giảng), phương pháp đàm thoại. Tóm tắt nội dung văn bản ? - Bài văn nêu lên tâm trạng lo lắng không ngủ được của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho con trước ngày khai giảng vào lớp 1. - Đồng thời cũng nói lên kí ức về tuổi thơ sống dậy trong lòng người mẹ. - HS trả lời: VB viết về tâm 1/ TÂM TRẠNG CỦA MẸ trạng của người mẹ trong VÀ CON TRONG ĐÊM  Văn bản viết về việc gì? đêm không ngủ trước ngày TRƯỚC NGÀY KHAI khai trường của con. TRƯỜNG: MẸ CON - Không ngủ được - Giấc ngủ đến với con dễ Tìm những chi tiết cho thấy - Không tập trung được vào dàng tâm trạng của mẹ và con trước việc gì cả - Không có mối bận tâm nào ngày khai trường? => Tâm trạng thao thức, => Tâm trạng ngây thơ , Tìm những chi tiết miêu tả việc bồn chồn triền miên trong hồn nhiên, vô tư, thanh làm, cử chỉ của mẹ vào đêm suy nghĩ, không thể nào thản. trước ngày khai trường ? ngủ được.  Qua đó bộc lộ tâm trạng gì của mẹ? Vì mẹ rất yêu con, quan Vì sao mẹ có những tâm trạng như vậy? Qua đó em thấy mẹ là người thế nào? Vì sao tâm trạng của mẹ và con có sự khác nhau đó?. tâm đến con, bởi mẹ đã được hưởng tình yêu thương ấy từ bà ngoại, tình cảm ấy là 1 sự tiếp nối thế hệ, là truyền thống hiếu học..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV bình : Đó là đức hi sinh – vẻ đẹp giản dị mà lớn lao của tình mẫu tử trong cuộc sống của người mẹ VN. (?) Trong đêm không ngủ , tâm trí mẹ đã sống lại những kĩ niệm quá khứ nào? (?) Khi nhớ về những kĩ niệm ấy, lòng mẹ “rạo rực những bâng khuâng xao xuyến”_ Nhận xét cách dùng từ trong lời văn trên? Tác dụng cách dùng từ đó? (?) Cảm xúc ấy nói lên tình cảm sâu nặng nào của lòng mẹ? (?)Tất cả đều đó cho em hình dung về một người mẹ như thế nào? (?) Theo dõi phần cuối văn bản cho biết :Trong đêm không ngủ mẹ đã nghĩ về điều gì ? (?) Câu văn nào nói lên vai trò và tầm quan trọng to lớn của nhà trường đối với thế hệ trẻ ? (?) Câu nói của mẹ : “Bước qua cánh cổng trường là 1 thế giới kì diệu sẽ mở ra.” Em hiểu câu đó ntn ? (?) Đoạn thâu tóm ND văn bản là đoạn nào ? (?) Đó là tình yêu và lòng tin của mẹ . Theo em, mẹ dành tình yêu và lòng tin ấy cho ai ?. - Mừng vì con đã lớn, hi vọng những điều tốt đẹp sẽ đến với con,thương yêu con,luôn nghĩ về con,thức canh cho con ngủ ngon. - Đắp mền, buông mùng , lượm đồ chơi, nhìn con ngủ,xem lại những thứ đã chuẩn bị.  Một lòng vì con , lấy giấc ngủ của con làm niềm vui cho mẹ. -Nhớ ngày bà ngoại dắt tay mẹ vào lớp 1. Nhớ thương bà ngoại và mái trường. -Nhớ tâm trạng hồi hợp trước cổng trường. ? Em có biết 1 câu ca dao, danh ngôn hay 1 bài thơ nói về tấm - Dùng từ láy liên tiếp  Gợi tả cảm xúc phức tạp lòng người mẹ trong lòng mẹ:vui, nhớ , - “Con là mầm đất tươi xanh thương. Nở trong tay mẹ, mẹ ươm mẹ trồng - Đó là tình cảm thiên liên Hai tay mẹ bế mẹ bồng ,hết lòng yêu thương con … Như con sông chảy nặng dòng phù sa --Vô cùng thương yêu con và người thân ; Yêu quí và biết Mẹ nhìn con đẹp như hoa ơn trường học ; Tin tưởng ở Con trong tay mẹ thơm ra giữa đời tương lai con cái. Sao tua rua đã lên rồi -Mẹ đã nghĩ về ngày hội khai trường,nghĩ về ảnh hưởng Con ơi có cả đất trời bên con của GD đối với trẻ em . Cho dù đạn réo mưa bom - Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm..(3dòng cuối đoạn ) Con trong tay mẹ vẫn ngon giấc nồng Vẫn mơ tiếp giấc mơ hồng Ru con tiếng mẹ bay vòng quanh nôi” “Không có mặt trời thì hoa không nở, không có người mẹ thì cả anh hùng và nhà thơ đếu không có” M.G..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS tìm và đọc. - Làm nổi bật tâm trạng, khắc họa được tâm tư, tình cảm, những điều sâu thẳm, khó nói bằng lời trực tiếp. HOẠT ĐỘNG 3: HDHS 2.TÂM TRẠNG CỦA NGƯỜI MẸ TRONG ĐÊM TÌM HIỂU VỀ HOÀI KHÔNG NGỦ ĐƯỢC: NIỆM CỦA MẸ. a)Lí do thứ nhất:Người mẹ lo lắng cho con vì đây là lần đầu tiên con bước chân vào nhà trường để học lớp 1. + Mẹ không tập trung được vào việc gì cả + Mẹ lên giường và trằn trọc Câu 3Người mẹ không ngủ + Mẹ không lo , nhưng vẫn không ngủ được b) Lý do thứ hai: Người mẹ nhớ về kí ức tuổi thơ, về ngày được vì lý do gì? khai trường năm xưa của chính mình Trong văn bản có câu “ Mẹ + Cái ấn tượng khắc sâu mãi trong lòng một con người về không lo, nhưng vẫn không cái ngày“ Hôm nay tôi đi học“ ngủ được “ + Ấn tượng của mẹ về buổi khai trường đầu tiên ấy rất sâu đậm + Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tời gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại - Trong bài bà mẹ không trực tiếp nói với con , trong Câu 4:  Có phải bà mẹ nói lúc nhìn con ngủ với chính mình không - Người mẹ như tâm sự với chính mình , những kỉ Theo em bà mẹ tâm sự với niệm , những hồi tưởng , những quá khứ của buổi đi ai? học học đầu tiên bỗng sống dậy trong tâm hồn mẹ - Cách việt này làm nổi bật tâm trạng của mẹ. khắc học Cách viết nài có tác dụng gì? được tâm tư tình cảm . Những điều sâu lắng khó nói bằng lời trực tiếp của nhân vật. HOẠT ĐỘNG 4: HDHS vai trò của vị trí của nhà 3. VAI TRÒ VÀ VỊ TRÍ CỦA NHÀ TRƯỜNG: trường. “ Ai cũng biết rằng mỗi sai - Không được sai lầm trong CÂU 5Câu văn nào trong bài lầm trong giáo dục sẽ ảnh giáo dục vì giáo dục quyệt nói lên vai trò tầm quan trọng định tương lai của một đất hưởng đến cả một thế hệ của nhà trường đối với thế hệ mai sau, và sai lầm mội li nước. trẻ có thể đưa đến thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau câu văn đó nói lên vai trò và này” tầm quan trọng to lớn của nhà trường đối với thế hệ trẻ ?  “ Sai một ly đi một dặm” Em hiểu câu tục ngữ này có ý nghĩa gì khi gắn với sự nghiệp GD? Bà mẹ nói” Bước qua cánh Người mẹ nghĩ và liên - Khẳng định vai trò to lớn * HS quan sát tranh. Bức tranh miêu tả điều gì? GV mở rộng nói về sự quan tâm của tất cả mọi người trong nước và trên thế giới đối với việc học tập của trẻ vì “Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai”..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra” Em hiểu thế giới kì diệu đó là gì?. 10’. tưởng đến ngày khai trường ở NB: + ngày lễ của toàn dân. + người lớn nghỉ việc để đưa trẻ đến trường. + Các quan chức lớn tới dự. + không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên GD thế hệ trẻ cho tương lai...sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng tới cả một thế hệ.. của nhà trường đối với con người. => Mong muốn con trai cảm nhận được ý nghĩa quan trọng của GD và ngày khai giảng.. Em hình dung về một người mẹ - Một người mẹ sâu sắc, tế => Người con ý thức được trách nhiệm và nhiệm vụ như thế nào qua đoạn trích trên? nhị và hiểu biết của mình. HOẠT ĐỘNG 4: HDHS TÌM HIỂU PHẦN TỔNG KẾT Mục tiêu:Khái quát những giá trị nội dung và nghệ thuật của tác III/ TỔNG KẾT: phẩm.. Phương pháp :Vấn đáp.. Tóm tắt vài nét về nghệ thuật của văn bản? Tóm tắt vài nét về nội dung của văn bản. -. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu:HS biết làm bài tập. - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích..  Hãy nói về kỉ niệm của em trong ngày khai trừơng đầu tiên?. H/S (THỰC HÀNH ) - Học sinh thảo luận nhóm - Cử đại diện báo cáo. 1/ NGHỆ THUẬT: - Tự sự, miêu tả, biểu - Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của mẹ - Sử dụng thành công nghệ thuật so sánh 2/ NỘI DUNG: - Văn bản thể hiện tấm lòng , tình cảm của người mẹ đối với con. - Đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người. IV/ LUYỆN TẬP: ( PHÚT. ). Bài 1: - Hồi hộp nhất vì là lần đầu. - Dấu ấn sâu đậm vì kỉ niệm tuổi thơ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Viết một đoạn văn ngắn kể về một kỉ niệm nhớ nhất trong ngày khai trường đầu tiên của mình.  - Em có suy nghĩ gì sau khi học xong văn bản “Cổng trường mở ra” của Lí Lan?  Em rút ra được điều gì từ văn bản này ?. 4. Trình bày nội dung ghi nhớ. -Công cha như núi…đạo con. -Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông. -HS đọc.. CỦNG CỐ ( 4 PHÚT) - Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp. -. Tóm tắt vài nét về tác giả,tác phẩm ? Nghệ thuật và nội dung bài văn bản? Viết đoạn văn kể về những kỉ niệm trong ngày khai trừơng đầu tiê Nắm chắc suy nghĩ, tâm trạng của người mẹ và vấn đề mà văn bản muốn nói đến. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( VẬN DỤNG) 5 DẶN DÒ ( 5 PHÚT) Bài cũ: - Chọn một đoạn trong thư có nội dung thể hiện vai trò lớn lao của mẹ đối với con và học thuộc. - Nắm được ý nghĩa những lời khuyên nhủ của người bố. *Bài mới: - Chuẩn bị cho bài: “ Từ ghép ” - Ôn lại các khái niệm từ đơn, từ ghép, từ láy. Chuẩn bị bài: “ mẹ tôi” Đọc bài trước và trả lời các câu hỏi trong SGK D/ RÚT KINH NGHIỆM - Bài này nên giáo dục kĩ năng tư duy nhận thức -. - Trường THCS Thạnh Đông. - Kĩ năng tư duy phê phán.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo viên : Võ Hoàng Trúc - Ngày soạn: 10/ 08/ 2013 - Ngày dạy: 21 /08/ 2013. - TUẦN : 01 - TIẾT : 03. Văn bản. ( Ét – môn - đo - đơ - A- mi- xi ) A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi 01 Kiến thức - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. - Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư. 02 Kỹ năng * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức và xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình. - Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về các ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Yêu thương kính trọng cha, mẹ mình 03 Thái độ: - Nghiêm túc tự giác trong học tập - Thấy được tác dụng của cách diễn đạt tình cảm và phương thức viết thư. B / CHUẨN BỊ: 01 02. Giáo viên Học sinh. 03. Phương pháp. -. SGK, SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống Soạn giáo án SGK Soạn bài( Trả lời các câu hỏi trong SGK) Động não: suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật trong truyện. - Thảo luận nhóm , kĩ năng trình bày 1 phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lòng nhân ái, tình thương và hạnh phúc gia đình.. C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Giáo viên 01. Ổn định lớp -Ổn định nề nếp của học. Học sinh -Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 1 phút.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> sinh. - Kiển tra tác phong của H/S - Kiểm tra vệ sinh lớp học 5 phút. 02. 03. Kiểm tra bài củ. Bài mới. TL 10. Giáo viên. Học sinh - Trả lời: Tấm lòng yêu Câu hỏi: Văn bản “cổng thương con, tình cảm đẹp trừơng mở ra” để lại trong sâu nặng đối với con; Vai em suy nghĩ gì? trò to lớn cùa nhà trường đối với cuộc sống con người. Mẹ đã chờ xanh lại thời gian Mẹ ngỡ con còn chơi trốn tìm đâu đó Những đứa con mang hình hài nỗi nhớ Ký ức mẹ là lòng biển hóa san hô ( Nguyễn Khắc Thạch) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG 1: HDHS phần tìm hiểu chung Phương pháp thuyết trình, vấn đáp , kĩ thuật động não, phương pháp đọc sáng tạo, phương pháp nghiên cứu. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 30 phút. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ TÌM HIỂU CHUNG. 1.Tác giả:  Nêu những hiểu biết của em về tác giả. - Ét- môn- đô đơ A- Học sinh suy nghĩ trả mi- xi (1846 - 1908) lời - Nhà văn nổi tiếng người Ý..  Nêu xuất xứ của văn - Tác giả của nhiều cuốn sách nổi tiếng: bản mà em biết ? Những tấm lòng cao cả; Cuốn truyện của người thầy...  Nêu thể loại của văn bản ?  PTDĐ chủ yếu được. 2. Tác phẩm: a) Xuất xứ: Trích “Những tấm lòng cao cả”. b) Thể loại : Văn bản nhật dụng - PTDĐ: Tự sự, miêu tả, biểu cảm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> sử dụng trong văn bản?  Văn bản được chia làm mấy phần và nội dung chính của từng phần ? Hình thức của văn bản được viết theo thể loại gì ?. * Lệnh: Em hãy dựa vào chú thích SGK để giải nghĩa các từ : lễ độ , cảnh cáo, quằn quại, trưởng thành, hối hận.Phân biệt đâu là từ ghép, đâu là từ láy ?. + Phần 1: hình ảnh c) Bố cục : người mẹ. - Chia làm 3 phần + Phần 2: những lời - Bức thư nhắn nhủ dành cho con. + Phần 3: thái độ dứt khoát của cha trước lỗi lầm của con - Bức thư HS dựa vào SGK, giải d) Từ khó: thích từng từ. -Từ ghép: lễ độ,cảnh cáo, trưởng thành, hối hận. -Từ láy: quằn quại. *Chuyển ý: Muốn biết rõ hơn về các từ ghép, từ láy này, ta sẽ học ở tiết sau.Còn bây giờ chúng ta tìm hiểu chúng trong việc biểu đạt ý nhgiã của văn bản Mẹ tôi. 10’. HOẠT ĐỘNG 2: HDHS tìm hiểu II/ ĐÓC- HIỂU VĂN BẢN: phần đọc hiểu văn bản. Phương pháp vấn đáp và gợi tìm, Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề:, - Phương pháp thuyết trình (bình giảng, thuyết giảng)  Xác định ngôi kể của - ngôi thứ nhất xưng 1/ HOÀN CẢNH “tôi”. NGƯỜI BỐ VIẾT VB? THƯ: - En-ri-cô lỡ thốt ra lời vì người con đã mắc  Bố viết thư cho nói thiếu lễ độ với mẹ lỗi khi cô giái đến nhà. Enricô trong hoàn cảnh nào? - Người cha viết thư là - Suy nghĩ, phát biểu để giúp con suy nghĩ kĩ Người cha viết lá thư nhận ra và sửa chữa lỗi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> này nhằm mục đích gì ?  HOẠT ĐỘNG 3 : HDHS tìm hiểu tâm trạng và thái độ của cha.  Phương pháp vấn đáp và gợi tìm, Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề:, Phương pháp thuyết trình (bình giảng, thuyết giảng) Khi viết thư cho con người cha biểu lộ điều gì ? Qua những chi tiết nào em nhận thấy thái độ và tâm trạng của người cha? Nhát dao đâm vào tim, không thể nén cơn tức giận. Những chi tiết đó chứng tỏ thái độ và tâm trạng nào của người cha ? Dựa vào đâu mà em biết được?. lầm. 2. BỨC THƯ CỦA BỐ GỬI CHO En- ri- cô:. - Thể hiện thái độ và a) TÂM TRẠNG VÀ tâm trạng THÁI ĐỘ CỦA NGƯỜI CHA: - HS thảo luận nhóm, - Buồn bã tức giận khi trình bày. En-ri-cô nhỡ thốt ra lời - Thái độ đó thể hiện lẽ thiếu lễ độ với mẹ. qua lời lẽ ông viết - Mong con hiểu được trong bức thư gửi cho công lao, sự hi sinh vô En-ri-cô. bờ bến của mẹ. “… như một nhát => Cảnh cáo nghiêm dao… vậy” khắc lỗi lầm của En-ri“… bố không thể… đối cô. với con” “Thật đáng xấu hổ… đó” “… thà rằng… với mẹ” “…bố sẽ… con được” - En-ri-cô đã phạm lỗi “lúc cô giáo đến thăm, tôi có nhỡ thốt ra một lời thiếu lễ độ”. - Vì sao người cha lại thấy sự thiếu lễ độ của con đối với người mẹ như nhát dao đâm vào tim bố? Định hướng: Vì cha rất yêu con, rất tôn trọng mẹ và thất vọng vì con hư. Đó là nỗi đau thực sự của bao bậc cha mẹ khi con hư. - Tìm chi tiết thể hiện thái độ giáo dục của cha với con ? + Không bao giờ được tái phạm. + Phải xin lỗi mẹ, cầu xin mẹ hôn con....

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Thà rằng bố không có con còn hơn thấy con bội bạc. + Thôi con đừng hôn bố nữa...quyết của người cha trong bài văn? - Có ý kiến cho rằng người bố đã ghét bỏ, từ chối đứa con khi nói: thà rằng bố không có con... thôi con đừng hôn bố nữa...". em có đồng ý không? Vì sao? - Những chi tiết đó cho thấy thái độ giáo dục con ntn ? Nghiêm khắc và kiên quyết phê bình lỗi lầm của Enricô. GV bình ngắn: Lời cha minh chứng cho thái độ kiên quyết đến quyết liệt trước lỗi lầm của con. Yêu và ghét, còn và mất mà ông nói với con trai như một lời khẳng định cho tình cảm cũng như niềm mong mỏi hi vọng của ông nơi con mình. Và càng yêu con bao nhiêu hẳn lòng ông càng thất vọng vì thái độ vô lễ của con bấy nhiêu - Trong bức thư người cha nhắc tên con rất nhiều lần "Enricô ạ", à". Em thử hình dung trong những lời gọi ấy ẩn chứa tình cảm gì? - Vì sao khi nói về lỗi lầm của con, người cha lại nhắc đến công lao của người mẹ và đặc biệt là nói tới "ngày buồn thảm nhất là ngày con mất mẹ"? Định hướng: + Con hỗn với mẹ >< mẹ chăm lo cho con. + Nhắc đến công lao của mẹ, con sẽ tự nhận thấy lỗi lầm của mình, thấm thía về thái độ không phải, đau đớn day dứt về việc làm sai. Như thế gián tiếp người cha đã nói với con biết bao điều về đạo lí, về cách cư xử trong cuộc sống. - Tại sao những điều như thế người cha không nói với con trực tiếp mà lại viết thư? Định hướng : Đây là một bức thư mang tính tế nhị . Người bố không trực tiếp phê phán lỗi của con trước mặt mọi người , ông cũng không muốn nói chuyện trực tiếp với con vì ông rất hiểu tâm lí trẻ con. Chúng dễ bị tự ái khi bị phê bình trực tiếp . Chọn giải pháp viết thư , người bố tránh cho con sự xấu hổ mà từ đó có thể dẫn đến tự ái rồi ương ngạnh làm trái ý người lớn . Đây là cách suy nghĩ thấu đáo và giáo dục có hiệu quả .Khi đọc bức thư người con sẽ đối diện với chính mình để suy nghĩ và sửa đổi. - Em có thể nhận thấy một người cha ntn trong bức thư ? - HS trả lời b. CHÂN DUNG Trong truyện có HÌNH ẢNH NGƯỜI những hình ảnh chi tiết MẸ: nào nói về mẹ của En- Chăm sóc, lo lắng, ri-cô? - HS trả lời quan tâm đến con. - Hi sinh mọi thứ vì Qua đó, em hiểu mẹ con. En-ri-cô là người như Là người mẹ hết lòng thế nào? thương yêu con. người mẹ tận tụy, giàu đức hy sinh..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Theo em qua bức thư, qua sự việc mắc lỗi lầm của con, người cha còn muốn con mình phải khắc ghi điều gì? - Có thể đọc những câu văn trực tiếp thể hiện điều đó ? +Quằn quại, lo sợ, nức nở khi con ốm. +Người mẹ sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc... hi sinh tính mạng để cứu sống con. +Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Thật đáng xấu hổ cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó. - Trong Vb tác giả có trực tiếp khắc họa hả người mẹ không ? - Dù không được nói đến trực tiếp song em có hiểu được điều gì về mẹ của Enricô không, bà là người như thế nào? GV; Tác giả tập trung khắc hoạ ngưòi mẹ ở khía cạnh tình mẫu tử . Đây là tình cảm thiêng liêng nhất mà những người phụ nữ chân chính luôn mang bên mình. Con cái đối với họ là tất cả . Hạnh phúc của con là hạnh phúc của mẹ. Nỗi đau của con cũng chính là nỗi đau của mẹ - Văn bản là một bức thư bố gửi cho con, tại sao lại lấy nhan đề là "Mẹ tôi"? Định hướng: Cậu bé Enricô đã chép bức thư của người bố gửi cho mình. Lấy nhan đề "Mẹ tôi"vì câu chuyện xảy ra liên quan đến người mẹ, những lời cha nghiêm khắc, chân tình cũng xoay quanh hình ảnh người mẹ. Nhan đề ấy như một sự hối hận, chuộc lỗi của Enricô với mẹ và đặc biệt gợi hình ảnh người mẹ đầy cao đẹp, đáng trân trọng. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. GV: Bài văn còn cho ta biết mẹ là một người dịu dàng, hiền hậu. (Song vì sao người cha lại nói với Enricô) "Hình ảnh dịu dàng và hiền hậu của mẹ sẽ làm tâm hồn con như bị khổ hình"? Định hướng: Có lẽ đối diện với sự dịu dàng hiền hậu vị tha của người mẹ, những đứa con hư đốn thật không thể xứng đáng. Và hơn nữa những hối lỗi, dằn vặt sẽ làm tâm hồn con đau khổ, lời cha còn như cảnh tỉnh đối với những đứa con hư, cư xử không phải với cha mẹ GV chốt và kết luận về bài học bằng việc cho HS đọc ghi nhớ SGK/12. GV: "Mẹ tôi" là một bài ca tuyệt đẹp của"Những tấm lòng cao cả bởi "Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả.Thật đáng xấu hổ cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó" và thấm thía, mà âm vang, đọng mãi dư vị ngọt ngào - Theo em bài học mà En-ri-cô nhận được qua lá thư của bố là gì ? Vô cùng xúc động và thấm thía, bài học về tình yêu thương và kính trọng cha mẹ c. Thái độ của En-riTừ đó nói lên suy nghĩ riêng em về nhũng lời - Học sinh suy nghĩ trả cô khi đọc thư của bố, lời lời khuyên nhủ của dạy của bố? bố: Qua những điều bố.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nói trong bức thư, ông mong muốn điều gì ở - Học sinh suy nghĩ trả con? lời Trước tấm lòng yêu thương, hi sinh của mẹ dành cho En-ri-cô, bố đã khu GV bình : Có lẽ không một tình cảm nào, một sự yêu thương nào bằng tình cảm,sự yêu thương của người mẹ dành cho con..... ? Thái độ của En- -ricô như thế nào khi đọc thư của bố viết cho mình ? Em hãy liên hệ bản thân mình xem đã lần nào mình mắc lỗi với mẹ chưa và bài học mà em rút ra từ câu chuyện này là gì? HS trả lời...... yên con điều gì? HOẠT ĐỘNG 4: III/ TỔNG KẾT: HDHS tìm hiểu phần tổng kết : kĩ thuật Động não, phương pháp đàm thoại , vấn đáp - Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra câu chuyện: En-ri-cô mắc lỗi với mẹ. - Lồng trong câu chuyện một bức thư có Tóm tắt vài nét về nhiều chi tiết khắc họa nghệ thuật của văn người mẹ tận tụy, giàu đức hy sinh, hết lòng vì bản? con - Lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp , có ý nghĩa giáo dục , thể hiện thái độ nghiêm khắc của người cha đối. - En-ri-cô xúc động vô cùng khi đọc thư của bố. - Lời khuyên nhủ của bố: +Không bao giờ được thốt ra một lời nói nặng với mẹ. + Con phải xin lỗi mẹ. Lời khuyên nhủ chân tình sâu sắc.. 1. Nghệ thuật : - Tự sự, miêu tả, biểu cảm - Tình huống truyện độc đáo. - Lựa chọn hình ảnh tiêu cảm trực tiếp..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> với con. 2. Nội dung: - Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình. Em rút ra bài học gì - Tình thương yêu, khi học xong văn kính trong cha mẹ là bản ? tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người H/S (THỰC HÀNH ) IV/ LUYỆN TẬP: ( PHÚT ) Nêu nội dung của văn bản ?. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp nghiên cứu. Em hãy tìm những câu ca dao, những bài hát ngợi ca - Học sinh suy nghĩ tấm lòng cha mẹ dành cho con cái, con cái dành cho cha mẹ. - Hướng dẫn đọc thêm: Thư gửi mẹ; Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ.. - Công cha như núi…đạo con. -Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.. 4 CUÕNG COÁ ( 4 PHUÙT) - Nắm được ý nghĩa những lời khuyên nhủ của người bố. - Nội dung , nghệ thuật của văn bản - Học ghi nhớ 5 DẶN DOØ ( 5 PHUÙT) - Sưu tầm những bài ca dao , thơ nói về tình cảm của cha mẹ dành cho con và tình cảm của con đối với cha mẹ. - Đọc phần đọc thêm. - -Soạn bài “Cuộc chia tay của những con búp bê” + Trả lời các câu hỏi SGK. D/ RÚT KINH NGHIỆM : - Dùng kĩ thuật dạy học động não - Thảo luận nhóm nhỏ - Phương pháp đọc sáng tạo.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Trường THCS Thạnh Đông - Giáo viên : Võ Hoàng Trúc - Ngày soạn: 10/08/ 20913 - Ngày dạy: 21/ 08/ 2013 TIẾNG VIỆT. - TUẦN : - TIẾT :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 01 Kiến thức - Đặc điểm về nghĩa của các loại từ ghép chính phụ và đẳng lập - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng , hệ thống hóa vốn từ. 02 Kỹ năng - Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể , dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. Kĩ năng: - Kỹ năng ra quyết định lựa chọn cách sử dụng từ láy, từ ghép, từ Hán Việt phù với thự tiễn giao tiếp của bản thân . - Kỹ năng giao tiếp trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ láy, từ ghép, từ Hán Việt . 03 Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận khi xác định từ ghép. - Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí B / CHUẨN BỊ: 01. Giáo viên. 02. Học sinh. 03 Phương pháp. - SGK, SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống - Bảng phụ chép các ví dụ - Soạn giáo án - Dự kiến khả năng tích hợp với phần văn qua văn bản Cổng trường mở ra và văn bản Mẹ tôi;Phần Tập làm văn trong Liên kết trong văn bản;Phần Tiếng Việt qua bài Cấu tạo từ đã học ở lớp 6 - SGK , các ví dụ liên quan bài học. - Soạn bài( Trả lời các câu hỏi trong SGK) - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cấu tạo và cách dùng từ ghép. - Thùc hµnh cã hướng dÉn: sö dông tõ ghÐp theo nh÷ng t×nh huèng cô thÓ. - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về gi÷ g×n sù trong s¸ng trong dïng tõ ghÐp. - Phương pháp giao tiếp - Phương pháp rèn luyện thep mẫu - Phương pháp phân tích ngôn ngữ. C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Giáo viên 01 Ổn định lớp -Ổn định nề nếp của học sinh 02. Kiểm tra bài củ. Giáo viên. Học sinh -Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp - Kiển tra tác phong của H/S - Kiểm tra vệ sinh lớp học Học sinh. - Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng; nhà, cây, áo …  Thế nào là từ đơn, từ. phức? Cho ví dụ.  Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ.. - Từ phức có 2 tiếng trở lên; quần áo, học sinh, nhanh nhẹn … -Từ ghép là một kiểu của từ phức bằng cách ghép các tiếng có quan hệ nghĩa với nhau; nhà trường, học sinh, cá bạc má …. 1 phút 5 phút.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 03. T L 10. Bài mới. - Từ láy là một kiểu của từ phức bằng cách ghép các tiếng có quan hệ láy âm với nhau Trong hệ thống từ tiếng Việt, từ ghép có một vị trí khá quan trọng với số lượng lớn, diễn tả được đặc điểm tâm lí, miêu tả được đặc điểm của các sự vật, sự việc 30 một cách sâu sắc. Vậy từ ghép có đặc điểm như thế nào hôm nay chúng ta cùng phút tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. HOẠT ĐỘNG 1: hdhs tìm hiểu phần các loại từ ghép HS nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: chính phụ và đẳng lập I/ CÁC LOẠI TỪ GHÉP: Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích ngôn ngữ , 1. Ví dụ : SGK rèn luyện theo mẫu, nêu và giải quyết vấn đề. - GV:Treo bảng phụ ghi 2 VD,cho - Học sinh đọc ví dụ HS đọc VD1ab  Trong các từ ghép sau: bà ngoại, 4Bà ngoại: bà (chính) ngoại (phụ) thơm phức tiếng nào là tiếng 4Thơm phức: thơm (chính) chính, tiếng nào là tiếng phụ? phức (phụ). 2. Nhận xét a) Ví dụ 1. - Bà ngoại: bà (chính) ngoại(phụ) -Thơm phức: Thơm (chính) Phức (phụ)  Em có nhận xét gì về trật tự các 4Tiếng chính đứng trước,tiếng => Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau ( Từ ghép chính phụ) phụ đứng sau tiếng trong từ ấy?.  Những từ ghép có tiếng chính và Các từ ghép đó được gọi là từ. phụ gọi là từ ghép gì?. ghép chính phụ. s Em thử nêu một số từ ghép 4 VD: Vui lòng, yêu đời, vở -> VD:vui lòng,yêu đời, vở nháp nháp … chính phụ, phân tích Vui lòng: vui(chính) lòng(phụ) Yêu đời: yêu(chính) đời(phụ) Vở nháp: Vở(chính) nháp(phụ) - Ghi nhớ ý thứ nhất  Từ tìm hiểu trên,em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ?Cấu tạo của 4HS dựa vào ghi nhớ trả lời( ý thứ nhất) từ ghép chính phụ?. Vị trí của tiếng chính và tiếng phụ ?. 4Chính trức và phụ sau Cho HS đọc ví dụ 2ab Sgk 4HS đọc VÍ DỤ 2 s Trong các từ ghép: quần áo, - Không xác định được vì các trầm bổng có xác định được tiếng tiếng trong từ ghép có nghĩa ngang nhau. chính, tiếng phụ không? Vì sao? s Các từ ghép mà nghĩa của các tiếng ngang hàng nhau gọi là từ ghép gì? s Trình bày đặc điểm của từ ghép đẳng lập?. 4Các từ ghép đó được gọi là từ ghép đẳng lập. 4Từ ghép có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp.. b) Ví dụ 2: - “Quần áo,trầm bổng”-> các tiếng không phân ra tiếng chính ,tiếng phụ ( Từ ghép đẳng lập)..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> s Trình bày đặc điểm của từ ghép - Từ ghép đẳng lập có các tiếng - Ghi nhớ ý thứ hai bình đẳng về mặt ngữ pháp. đẳng lập? s Tìm một số từ ghép đẳng lập VD. Hỗn láo, tức giận, buồn thảm, dũng cảm, che chở, khôn trong hai văn bản đã học. lớn, trưởng thành … sQua 2 bài tập,em hãy cho biết từ  GHI NHỚ: ghép có mấy loại ,nêu khái niệm - Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ vàcấu tạo từng loại? sung nghĩa cho tiếng chính.Tiếng chính đứng trước, Gọi HS đọc ghi nhớ tiếng phụ đứng sau. 4HS dựa vào ghi nhớ trả lời( ý thứ - Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ 2) ’. 10. pháp. HOẠT ĐỘNG 2: HDHS tìm hiểu nghĩa của từ ghép:. II/ NGHĨA CỦA TỪ GHÉP: -Mục tiêu:Phân tích và hiểu được nghĩa của hai loại từ ghép trên. 1. Ví dụ : SGK -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích ngôn ngữ, rèn 2. Nhận xét: luyện theo mẫu ,nêu và giải quyết vấn đề.  Hãy so sánh phạm vi nghĩa của 4 Nghĩa của từ ghép bà ngoại, từ đơn bà, thơm với từ ghép bà thơm phức hẹp hơn so với nghĩa từ đơn bà, thơm. ngoại, thơm phức? 4Thơm phức:mùi thơm bốc lên mạnh hấp dẫn;Thơm:mùi như hương hoa dễ chịu,thích ngửi  Nghĩa từ ghép chính phụ có tính 4Nghĩa của từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa chất gì? Rút ra kết luận về? từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính.  So s¸nh nghÜa cña tõ quÇn ¸o,. trÇm bæng víi nghÜa cña mçi tiÕng?. + QuÇn ¸o: Trang phôc nãi chung + TrÇm bæng: ¢m thanh lóc trÇm, lóc bæng nghe rÊt ªm tai.. a) Từ ghép chính phụ: -Bà:Người sinh ra cha hoặc mẹ. -Bà ngoại:Người sinh ra mẹ => Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa và có nghĩa hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. b) Từ ghép đẳng lập:. -Quần áo:Trang phục nói chung. -Trầm bổng: Âm thanh lúc trầm lúc bổng 4Từ ghép đẳng lập có tính chất -=> Từ ghép đẳng lập có tính chất  Nhận xét về nghĩa của từ ghép đẳng lập so với nghĩa của các tiếng hợp nghĩa . Nghĩa của từ ghép hợp nghĩa và có nghĩa khái quát đẳng lập khái quát hơn nghĩa hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. tạo ra nó? của các tiếng tạo nên nó..  Nghĩa của từ ghép đẳng lập có gì. khác với nghĩa từ ghép chính phụ?. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. 4HS dựa vào ghi nhớ 2 trả lời. H/S (THỰC HÀNH ) IV/ LUYỆN TẬP: ( PHÚT ). - Cho HS làm các bài tập 1,2,3,4,5,6,7 Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức GV: giao việc cho HS. vào bài tập thực hành. Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, Tổ1 - bài1. Tổ2 - bài2. Tổ3 -bài3. Tổ4-bài b….. thảo luận nhóm…. Bài Tập1/Tr 15. 1/ Gv cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Và cho HS lên bảng điền vào bảng phụ đã ghi theo mẫu. - Học sinh thảo luận ở tổ - Sau đó cử đại ở tổ lên bảng trình bày bài tập.. 1.Phân loại từ ghép : - Chính phụ:lâu đời,xanh ngắt,nhà máy,nhà ăn, cây cỏ,cười nụ. -Đẳng lập:suy nghĩ,chài lưới, ẩm ướt,đầu đuôi..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài Tập2/Tr 15 : 2/Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập 2 và làm. - Học sinh thảo luận ở 2. Tạo từ ghép chính phụ - Bút chì ; thước kẻ;mưa rào; làm quen tổ - Sau đó cử đại ở tổ lên - Ăn bám; trắng xóa; vui tai; nhát gan. bảng trình bày bài tập 3. Tạo từ ghép chính phụ. Bài Tập 3/Tr 15: 3/ Cho Hs đọc yêu cầu của BT 3 và làm. +Núi đồi,núi non; +xinh đẹp,xinh tươi; + học hành ,học hỏi; +ham muốn, ham thích; + mặt mày, mặt mũi; + tươi vui, tươi đẹp. BàiTap 4/Tr 15: 4/ Cho Hs đọc yêu cầu của BT 4 và làm. - Học sinh thảo luận ở tổ - Sau đó cử đại ở tổ lên bảng trình bày bài tập. - Núi đồi,núi non; +xinh đẹp,xinh tươi; + học hành ,học hỏi; +ham muốn, ham thích; + mặt mày, mặt mũi; + tươi vui, tươi đẹp.. - Học sinh thảo luận ở tổ - Sau đó cử đại ở tổ lên bảng trình bày bài tập. Bài Tập4/Tr 15:. bài tậ, 5,6 ,7 : Hướng dẫn học sinh về nhà làm bài tập. - Học sinh về nhà làm 7/( dành cho học sinh khá giỏi). Phân tích từ ghép có ba tiếng. (Gv hướng dẫn làm mẫu một từ 4 CUÕNG COÁ ( 4 PHUÙT) - Thế nào là từ ghép chính phụ, đẳng lập ? - Nghĩa của từ ghép chính phụ, đẳng lập? - Khác nhau giữa từ ghép chính phụ, đẳng lập 5 DẶN DOØ ( 5 PHUÙT) - Học thuộc ghi nhớ trong SGK . - Xem và chuẩn bị bài: “ Liên kết trong văn bản » - Đọc kĩ và trả lời những câu hỏi trong SGK D/ RÚT KINH NGHIỆM : - Trường THCS Thạnh Đông - Giáo viên : Võ Hoàng Trúc - Ngày soạn: 10/08/2013 - Ngày dạy: 24/08/2013 TẬP LÀM VĂN. - TUẦN : - TIẾT :. Có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở, vì sách và vở là danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được, nhưng kgông thể nói là một cuốn sách vở, vì sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ cả loại.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> A / MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Khái niệm liên kết trong văn bản. 01 Kiến thức - Yêu cầu về liên kết trong văn bản. - Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản - Nhận biết và phân tích tính liên kết của văn bản 02 Kỹ năng - Viết các đoạn văn ,bài văn có tính liên kết. * KÜ n¨ng sèng: - Tự nhận thức đợc vai trò của liên kết trong văn bản - Kĩ năng ra quyết định - Kĩ năng giao tiếp 03 Thái độ: - Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc- hiểu và tạo lập văn bản. - Giáo dục ý thức trong giao tiếp, nói viết. B / CHUẨN BỊ: 01. Giáo viên. 02. Học sinh. 03 Phương pháp. . SGK, SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống Bảng phụ chép các ví dụ Soạn giáo án Tích hợp phần văn bản đã học (Cổng trờng mở ra & Mẹ tôi). SGK, các ví dụ liên quan bài học. Soạn bài( Trả lời các câu hỏi trong SGK) Phương pháp :PPDH nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PPDH thảo luận nhóm nhỏ, pp vấn đáp- đàm thoại, pp đồ dùng trực quan…….  Kĩ thuật dạy học: Phân tích tình huống mẫu, thực hành có hướng dẫn, động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực…….. C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Giáo viên 01 Ổn định lớp -Ổn định nề nếp của học sinh. 02. Kiểm tra bài củ. Giáo viên Kiểm tra tập soạn của học sinh?. Học sinh -Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp - Kiển tra tác phong của H/S - Kiểm tra vệ sinh lớp học. 1 phút. Học sinh - Học sinh soạn bài 5 phút.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 03. T L 10 ’. Bài mới. Trong quá trình tạo lập văn bản nhiều khi ta dùng từ, đặt câu, dựng đoạn một cách hợp lí, đúng ngữ pháp; nhưng khi đọc văn bản thì thấy 30 rời rạc không có sự thống nhất, vì sao xảy ra điều đó hôm nay chúng ta phút cùng tìm hiểu.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. HOẠT ĐỘNG 1: HDHS tìm hiểu tính liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản Mục tiêu:Giúp HS thấy được muốn đạt đựoc mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Phương pháp: giải thích, minh hoạ, phân tích, phương pháp vấn đáp – đàm thoại, phương pháp hợp tác theo nhóm, phương pháp dạy học pháp hiện và giải quyết vấn đề - Học sinh đọc ngữ liệu  GV treo bảng phụ ghi đoạn văn SGK. trong SGK.  Câu a) Theo em, nếu bố En-ri-cô - Đó là những câu không thể chỉ viết mấy câu trên, thì En-ri-cô hiểu rõ được. có thể hiểu điều bố muốn nói chưa?. NỘI DUNG GHI BẢNG I/ LIÊN KẾT VÀ PHƯƠNG TIỆN LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN: 1. Tính liên kết của văn bản: a) Ví dụ : SGK b) Nhận xét: - Các câu chưa nối liền với nhau một cách tự nhiên,hợp lý Þ Chưa liên kết. GV giảng: Chúng ta đều biết lời nói không thể hiểu được rõ khi các câu văn diễn đạt sai ngữ pháp - Các câu văn trên không sai  Các câu văn trên có câu nào sai ngữ phá. Không mơ hồ về nghĩa nhưng chưa đủ để hiểu ngữ pháp hay mơ hồ về nghĩa ý định của người nói. không?.  Câu b) Vậy En-ri-cô chưa thật hiểu rõ vì lí do gì?Hãy tìm lí do xác đáng trong các lí do nêu dưới đây: 1. Vì các câu văn viết còn khó hiểu 2. Vì các câu văn mục đích chưa thật rõ ràng 3. Vì giữa các câu còn chưa có sự liên kết * GV giảng: Chỉ có câu văn chính xác rõ ràng,đúng ngữ pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ làm nên văn bản.Không thể có văn bản nếu các câu,các đoạn trong đó không nối liền  Câu c) Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì phải có tính chất gì? - Hs Trao đổi và. - HS thảo luận nhóm theo đơn vị bàn - hoặc thảo luận nhóm nhỏ 2 người. - Chọn trường hợp thứ 3(Bởi vì mối quan hệ giữa các câu chưa thật rõ ràng.).  GHI NHỚ: Liên kết là một trong những tính chất quan trọng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> trình bày.  Liên kết có vai trò ntn? - Dựa vào ghi nhớ trong SGK. nhât của văn bản, làm cho văn bản trở nêu có nghĩa , dễ hiểu.. HOẠT ĐỘNG 2: HDHS tìm hiểu phương tiện liên kết trong văn bản.. 2. PHƯƠNG TIỆN LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN:. Mục tiêu:Giúp HS thấy được muốn đạt văn bản liên kết thì phải có tính liên kết. Phương pháp: giải thích, minh hoạ, phân tích, phương pháp vấn đáp – đàm thoại, phương pháp hợp tác theo nhóm, phương pháp dạy học pháp hiện và giải quyết vấn đề a) Nội dung giữa các câu chưa có sự  Đọc đọan văn a mục 1 SGK - Nội dung giữa các câu chưa trang 17 cho biết do thiếu ý gì có sự gắn bó chặt chẽ với nhau. gắn bó chặt chẽ với nhau. mà trở nên khó hiểu. Hãy sữa lại? - Trước mặt cô giáo, con đã thiếu lễ độ với mẹ. Việc như thế con không bao giờ được tái phạm như nữa. Con phải nhớ  Hãy sửa lại đoạn văn để En-rirằng mẹ là người rất yêu cô có thể hiểu được ý bố? thương con. Bố nhớ… con! Nhớ lại điều con làm, bố rất giận con. Thôi trong 1 thời gian dài con đừng hôn bố: bố sẽ không vui lòng đáp lại cái hôn của con được. - Giữa các câu không có các  Treo bảng phụ ghi đoạn văn phương tiện ngôn ngữ để nối SGK: Chỉ ra sự thiếu liên kết của kết.Thêm vào “…Còn bây giờ chúng. Hãy sửa lại để thành một giấc ngủ…” -Thay từ “đứa trẻ” bằng đoạn văn có nghĩa? “con”. - Điều kiện để một văn bản có.  Một văn bản có tính liên kết. trước hết phải có điều kiện gì? Cùng với điều kiện ấy các câu trong văn bản phải sự dụng các phương tiện gì? GV nhận xét, chốt ý..  Liên kết là gì? Để văn bản có tính liên kết, người viết phải làm gì? GV chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - HS thảo luận nhóm, trình bày. tính liên kết: + Nội dung của các câu, cac đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau. Liên kết trong văn bản được thể hiện ở hai phương diện nội dung và hình thức. + Các câu trong văn bản phải sử dụng phương tiện ngôn ngữ liên kết một cách thích hợp.  GHI NHỚ: Để văn bản có tính liên kết , người viết( người nói) phải làm cho nội dung của các câu , các đoạn thống nhất và chặt chẽ với nhau ; đồng thời phải biết kết nối giữa các câu , các đoạn đó bằng những phương tiện ngôn ngữ ( từ, câu ..) thích hợp..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. H/S (THỰC HÀNH ) - Học sinh thảo Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức luận nhóm II / LUYỆN TẬP: ( PHÚT ) vào bài tập thực hành. - Cử đại diện Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, trình bày. thảo luận nhóm… - Kĩ thuật : động não.  Sắp sếp những câu văn bài tập 1. - HS thảo luận nhóm. theo trật tự hợp lí?.  Các câu văn bài tập 2 có tính liên - HS thảo luận nhóm. kết chưa?Vì sao?.  Điền từ thích hợp vào bài tập 3?. - HS thảo luận nhóm.  Giải thích tại sao sự liên kết bài tập 4 không chặt chẽ?. 4. 1/ Sắp sếp những câu văn bài tập 1 theo trật tự hợp lí? : Sắp sếp các câu theo thứ tự: (1)– (4) – (2) – (5) – (3 2. Các câu văn bài tập 2 có tính liên kết chưa?Vì sao? Về hình thức ngôn ngữ,những câu liên kết trong bài tập có vẻ rất “liên kết nhau”.Nhưng không thể coi giữa nhũng câu ấy đã có một mối liên kết thật sự,chúng không nói về cùng một nội dung. Điền vào chổ trống. Bà ,bà ,cháu ,bà ,bà ,cháu ,thế là. 4/ Giải thích tại sao sự liên kết bài tập 4 không chặt chẽ? Hai câu văn dẫn ở đề bài nếu tách khỏi các câu khác trong văn bản thì có vẻ như rời rạc,câu trước chỉ nói về mẹ và câu sau chỉ nói về con. Nhưng đoạn văn không chỉ có hai câu đó mà còn có câu thứ ba đứng tiếp sau kết nối hai câu trên thành một thể thống nhất làm cho đoạn văn trở nên liên kết chặt chẽ với nhau.Đo đó hai câu văn vẫn liên kết với nhau không cần sửa chữa.. CUÕNG COÁ ( 2 PHUÙT) - Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa học. - Phương pháp: Hỏi đáp.  Nhắc lại tầm quan trọng của liên kết trong văn bản?  Một văn bản có tính liên kết cần có điều kiện gì 5 DẶN DOØ ( 5 PHUÙT) * Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở. - Nắm được tính liên kết và các phương tiện liên kết trong văn bản. *Bài mới:Chuẩn bị cho bài: ”Cuộc chia tay của những con búp bê” +Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi. +Tình cảm của các nhân vật trong cuộc chia tay. +Vấn đề được đề cập đến trong văn bản D/ RÚT KINH NGHIỆM : - Dùng phương pháp đàm thoại - Dùng phương pháp thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Dùng phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×