Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Giao an van 9 HKII 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.43 KB, 114 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20. Ngày: 05/ 01/ 2013 Ngày dạy: 07/ 01/ 2013 NGỮ VĂN. BÀI 18. Tiết 91.92. BÀN VỀ ĐỌC SÁCH I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : - Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách. + Về kĩ năng : - Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài văn nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Giáo án . + Học sinh: Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Sách luôn là người bạn tâm tình thân thiết và gắn bó với mỗi con người , đọc sách ngoài tác dụng giải trí ra thì nó còn rất bổ ích cho mọi người về nhiều mặt . Tuy nhiên việc đọc sách cũng cần phải có nghệ thuật và khoa học . Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN. 1- Tác giả: - Chu Quang Tiềm (1897 -1986 ), là nhà mĩ học và lí luận nổi tiếng của TQ. - Đề tài của ông thường xuyên quan tâm: bàn về đọc chuyện đọc sách. 2- Tác phẩm: - Là bài viết đúc rút từ thực tế, kinh nghiệm tích luỹ của bản thân, là lời bàn đầy tâm huyết của thế hệ đi trước truyền lại cho các thế hệ sau. - Phương thức: nghị luận 3- Đọc, tìm hiểu 1 số từ khó GV cho hs đọc, giải nghĩa các từ khó. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt độngIII-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. II -ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. ? Vấn đề nghị luận của bài viết là gì? *Vấn đề nghị luận: Bàn về vấn đề đọc sách. Tìm bố cục, tóm tắt các luận điểm. Có 3 luận điểm: + Ý nghĩa cần thiết của việc đọc sách Luận điểm nào là chính? + Khó khăn nguy hại đối với việc đọc sách hiện nay. + Phương pháp đọc sách đúng. Cho hs đọc đoạn 1 ? Câu nào nêu luận điểm của đoạn. Có 1-Ý nghĩa của việc đọc sách + Ghi chép, cô đúc và lưu truyền mọi tri thức, nhận xét gì về cách nêu luận điểm? mọi thành tựu mà loại người tìm tòi, tích luỹ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Qua lời bàn luận của tác giả, em qua từng thời đại-> Kho tàng của cải tinh thấy sách có tầm quan trọng như thế thần quý báu. nào? + Đọc sách là 1 con đường tích nâng cao vốn -Biểu hiện như thế nào? tri thức, tầm hiểu biết, là sự chuẩn bị hành trang vào tương lai 1 cách vững vàng ? Vì sao lại như vậy? -Không đọc sách thì không nắm được thành tựu văn hóa của nhân loại...không tiếp thu ? Để nói về tầm quan trọng của từng những thành tựu khoa học mà loài người đã cuốn sách tác giả đã dùng hình ảnh dày công nghiên cứu và đúc rút kinh nghiệm nào? từ bao đời nay. ( Những cuốn sách có giá trị được + Đọc sách là con đường ngắn nhất để tích xem như những cột mốc trên con lũy 1 cách nhanh nhất, đầy đủ nhất vốn tri đường phát triển của nhân loại ). thức của nhân loại. ? Em hiểu gì về câu nói đó? =>Đọc sách có mối quan hệ hữu cơ với học ? Việc đọc sách còn có tầm quan trọng vấn, là sự chuẩn bị cho mỗi con người trong gì đối với con người? cuộc “ trường chinh vạn dặm trên con đường ? Nhận xét về luận cứ để làm rõ luận học vấn” điểm? 2- Các khó khăn, nguy hại khi đọc sách -Đọc sách theo kiểu “ ăn tươi, nuốt sống”, ? Hiện nay việc đọc sách có khó khăn không tiêu hóa được -> Đọc hời hợt, không nguy hại nào? lưu tâm, đọc nhiều hiểu ít. - Sách nhiều khiến dễ lạc hướng, tham đọc ? Nhận xét gì về cách trình bày lí lẽ, nhiều, lãng phí thời gian, vô bổ, bỏ qua nhiều dẫn chứng trong đoạn 2? quyển sách quan trọng, cơ bản. ? Tác giả đưa ra mấy vấn đề? 3- Phương pháp đọc sách - 2 vấn đề: ? Theo tác giả cần chọn sách như thế + Chọn sách nào. Tại sao phải phân loại sách để + Đọc sách đọc? * Chọn sách: - phân loại sách để đọc + Sách thường thức + sách chuyên môn -> Cần chọn cả 2 loại sách để đọc nhưng phải ? Đọc sách như thế nào ? chọn những quyển có giá trị. *Đọc sách: + Không nên lướt qua để lấy vinh dự ->Phải đọc chuyên sâu, đọc phải suy nghĩ, trầm ngâm, tích luỹ, tưởng tượng.. ? Với cách trình bày như vậy, cho ta + Không nên đọc tràn lan. thấy, tác giả là người như thế nào ? + Đọc gắn liền với sự kiên trì nhẫn nại nhằm Hoạt động IV: TỔNG KẾT hiểu biết thông tỏ mọi điều trong sách ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính của vb?. IV TỔNG KẾT. - Ghi nhớ Sgk.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs phân tích cách lập luận của tác giả trong bài * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Làm các bài tập trong sách , học phần Ghi nhớ .Chuẩn bị bài mới . …………………………………………………………………………………………….. TUẦN 20 Ngày:05/01/2013 Ngày dạy:09/01/2013 NGỮ VĂN. BÀI 18. Tiết 93. KHỞI NGỮ I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : - Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu. - Nhận biết công dụng của khởi ngữ. + Về kĩ năng : - Biết đặt những câu có khởi ngữ. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:- Giáo án . + Học sinh:-Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Câu có cấu tạo ngoài hai thành phần chính thì còn có một số thành phần phụ góp phần làm rõ thêm nội dung của câu .. Hoạt động của giáo viên và học sinh - HS đọc 3 ví dụ, ví dụ 1 chú ý vào câu 3 ? Xác định CN- VN của từng câu? ? Ví dụ a, từ in đậm “ anh” có vai trò gì. ? Ví dụ b, từ in đậm “ giàu” có vai trò gì? ? Ví dụ c, từ ngữ in đậm có vai trò gì? ? Bỏ các từ ngữ in đậm trong các ví dụ đó có được không? Vì sao? ( Cho hs thảo luận trả lời ) ? Thêm vào , các từ ngữ đó có tác dụng gì? ? Nhìn vào các câu có từ in đậm, hãy nhận xét gì về vị trí của các từ đó đối với nòng cốt câu? ? Thế nào là khởi ngữ ? - GV cho hs lấy ví dụ câu có khởi ngữ - Gv đưa các ví dụ để học sinh nhận diện Ví dụ:. Kiến thức cần đạt I- KHÁI NIỆM. - Nêu đối tượng được nói đến trong câu. - Nêu 1 nội dung cần bàn bạc trong câu. - Nêu 1 nội dung cần bàn bạc.. - Làm rõ đề tài được nói đến trong câu.. -> Là thành phần phụ của câu, đứng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Nam Bắc 2 miền ta có nhau + Kỉ niệm này thì tôi nhớ suốt đời. -Cho hs làm bài tập 1 ? Nhìn vào ví dụ đã phân tích, hãy nêu đặc điểm nổi bật của khởi ngữ? -GV đưa ví dụ: + TY quê hương làng mạc, đó chính là yếu tố bồi dưỡng tinh thần yêu nước của con người. + Sống, chúng ta mong được sống thành ngươì ? Khởi ngữ trong 2 ví dụ trên có gì đáng lưu ý? -GV đưa ví dụ: +Quyển sách này , tôi chỉ thấy bán ở chợ. + Tôi chỉ thấy bán quyển sách này ở chợ. ? Xác định câu có khởi ngữ ? ? Nhận xét nội dung 2 câu? ? ở ví dụ 2, thành phần khởingữ lúc này làm thành phần gì trong câu ? ? Cách nhận diện khởi ngữ ? Cho hs đọc ghi nhớ Sgk. trước nòng cốt câu để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. - Hs lấy ví dụ. II- ĐẶC ĐIỂM, CÁCH NHẬN DIỆN. - Đứng trước nòng cốt câu. - Khởi ngữ được lặp lại ở nòng cốt câu + Ví dụ 1: lặp bằng đại từ + Ví dụ 2: lặp lại chính bản thân nó. - Có thể đưa thành phần khởi ngữ làm phụ tố trong cấu tạo của 1 thành phần trong nòng cốt. - Trước khởi ngữ, có thể thêm các quan hệ từ: Về, đối với... * Ghi nhớ : Sgk. * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs làm các bài tập trong sgk . * HOẠT ĐỘNG V: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Làm các bài tập trong sách , học phần Ghi nhớ . Chuẩn bị bài mới . …………………………………………………………………………………………… TUẦN 20 Ngày: 06/01/2013 Ngày dạy:10/01/2013 NGỮ VĂN. BÀI 18 Tiết 94. TẬP LÀM VĂN : PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : - Giúp học sinh hiểu và vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn nghị luận. + Về kĩ năng : - Rèn luyện việc vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn nghị luận. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:- Giáo án . + Học sinh: - Soạn bài ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III / Các hoạt động dạy học: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Trong văn nghị luận thì một yếu tố quan trọng không kém để làm nên sự hấp dẫn của văn bản chính là phân tích và tổng hợp. * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI MỚI:. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt -HS đọc văn bản “ Trang phục” I. Tìm hiểu phép lập luận phân ? Ví dụ có phải là văn bản nghị luận không. Vì sao. tích tổng hợp ? Hãy nêu các luận điểm trong bài. *Nghị luận: Văn hoá trang phục. ? Để làm rõ cho các luận diểm “ Quy tắc về việc ăn -Luận điểm: mặc”, người viết đã làm gì. + Quy tắc trong việc ăn mặc. + Dẫn chứng 1 nêu ra vấn đề gì? + Ăn mặc phải phù hợp + Dẫn chứng 2 nêu ra vấn đề gì? -Nêu ra các dẫn chứng về trang ? ở luận điểm 2, người viết đã đưa dẫn chứng như phục. thế nào để làm rõ “ Ăn mặc phải phù hợp...” ? ? Vậy ở đây đã đưa phép lập luận nào để gt? -Phép lập luận phân tích ? Phép lập luận phân tích là gì. =>Là trình bày từng bộ phận, ? Để làm rõ điều đó, người ta làm bằng cách nào ? phương diện của 1 vấn đề nhằm ? Theo em, câu nào trong đoạn văn mang tính khái chỉ ra nội dung của vấn đề. quát các ý đã phân tích ? Vì sao? - Đối chiếu, chứng minh. ? Câu này đặt ở vị trí nào của bài văn? Có tác dụng - cuối các đoạn và cuối văn bản gì? => chốt lại các ý vừa phân tích . ? Nếu không có ý này có được không?Vì sao? - là đưa ra các vấn đề và khía ? Gọi đó là phép tổng hợp, hiểu gì về phép lập luận cạnh từng vấn đề để phân tích , tổng hợp? làm rõ sau đó khái quát lại , chốt ? Rút ra mối quan hệ giữa phép phân tích và tổng lại . hợp. Nếu thiếu 1 trong 2 thứ đó trong bài văn nghị * Ghi nhớ : Sgk luận thì sẽ dẫn đến điều gì. Cho hs đọc ghi nhớ Sgk * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ Bài tập : Cho hs làm các bài tập trong sgk . HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI . - Làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới .. TUẦN 21. Ngày: 12/01/2013.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày dạy:14/01/2013 NGỮ VĂN BÀI 18 Tiết 95 TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP. PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT * Làm cho hs : + Về kiến thức : - Giúp học sinh hiểu và vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn nghị luận. + Về kĩ năng : - Rèn luyện việc vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn nghị luận. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ CHUẨN BỊ : + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: - Soạn bài . III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Thế nào là phép phân tích, tổng hợp ? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG : LUYỆN TẬP: Phần I-Lí thuyết Cho hs nhắc lại các khái niệm Phần II-Thực hành Bài tập 1: -Cho hs đọc bài tập -HS nêu hướng giải quyết: Phải nêu ra trình tự phân tích của đoạn văn, từ cái hay cả phần hồn lẫn phần xác, tác giả chỉ ra từng cái hay hợp thành cái hay của cả bài: + Cái hay ở các điệu xanh + ở những cử động + ở các vần thơ + ở các chữ không non ép *Cho hs đọc đoạn văn (b) và chỉ ra trình tự phân tích -Đoạn nhỏ mở đầu nêu các quan niệm mấu chốt của sự thành đạt. -Đoạn nhỏ tiếp theo phân tích từng quan niệm đúng sai thế nào và két lại ở việc phân tích bản thân chủ quan của mỗi người. Bài tập 2: -Cho hs đọc bài -GV nêu vấn đề cho hs thảo luận, giải thích hiện tượng, rồi cho phân tích. Nội dung cụ thể: + Học đối phó là học mà không lấy việc học làm mục đích, xem học là phụ. + Học đối phó là cách học bị động, cốt đối phó với sự đòi hỏi của thầy cô, của thi cử..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Do học đối phó nên không thấy hứng thú, hiệu quả thấp. + Học đối phó thì không đi sâu vào bản chất-> bằng cấp rỗng tuếch... -GV giúp hs làm các bài tập Hoạt động kiểm tra: Cho hs thực hiện bài kiểm tra 15 phút HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI . - Làm bài tập còn lại - Chuẩn bị bài mới. TUẦN 21 Ngày:11/01/2013 Ngày dạy:14,15/01/2013 NGỮ VĂN BÀI 19 Tiết 96+97 TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT * Làm cho hs : + Về kiến thức : Nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người. -Hiểu thêm cách viết bài nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ, giàu hình ảnh của tác giả. + Về kĩ năng : - Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài văn nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ CHUẨN BỊ : + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài . III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Văn nghệ từ xưa đến nay luôn chiếm một vị trí quan trọng trong đời sống nhân dân , vậy văn nghệ có những tác dụng và sức mạnh như thế nào thì không phải ai cũng biết . Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN 1- Tác giả: Cần cho hs nắm 1 số ý sau -Nguyễn Đình Thi ( 1924 –2003 ) quê Hà Nội. Tham gia văn hoá cứu quốc từ 1943. -Từng giữ nhiều trọng trách trong chính quyền của bộ máy lãnh đạo của Nhà Nước, trong lĩnh vực nghệ thuật. -Tham gia vào nhiều lĩnh vực nghệ thuật như :làm thơ, viết văn, sáng tác nhạc, kịch, viết phê bình lí luận ...Ông được nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về nghệ thuật đợt 1 năm 1996. 2-Tác phẩm -Bài viết ra đời 1948, in trong cuốn “ Mờy vấn đề văn học” ( 1956 ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3-Đọc và tìm hiểu từ khó GV cho hs đọc bài và giải thích 1 số từ khó. -Phương thức : nghị luận 4-Bố cục : 3 phần + Văn nghệ nảy sinh từ hiện thực cuộc sống + Văn nghệ là tiếng nói của tình cảm, của tâm hồn. + Văn nghệ là tiếng nói của tư tưởng.. Hoạt động của Gv và hs Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. ?Hãy tóm tắt hệ thống luận điểm, nhận xét về bố cục của bài nghị luận?. ? Đoạn 1, tác giả cho người đọc hiểu về luận điểm gì ? ? Để làm rõ cho luận điểm đó, tác giả đã đưa ra và phân tích những dẫn chứng nào? Tác dụng của các dẫn chứng đó?. ? Từ những ví dụ đó, tác giả đi đến kết luận gì về tiếng nói của văn nghệ?. Kiến thức cần đạt II -ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN *Nội dung của văn nghệ: Cùng với thực tại khách quan, nội dung văn nghệ còn là nhận thức mới mẻ, là tất cả tư tưởng, tình cảm của cá nhân nghệ sĩ. Mỗi tác phẩm văn nghệ là 1 cách sống của tâm hồn, từ đó làm thay đổi hẳn mắt ta nhìn, óc ta nghĩ. *Tiếng nói văn nghệ rất cần thiết đối với con người, nhất là trong hoàn cảnh chiến đấu, sản xuất vô cùng gian khổ của dân tộc. *Văn nghệ có khả năng cảm hoá con người... =>Các phần có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: Các phần vừa có giải thích cho nhau, vừa được nối tiếp tự nhiên theo hướng ngày càng phân tích sâu sức mạnh đặc trưng của văn nghệ. Nhan đề bài viết : Tiếng nói văn nghệ vừa có tính khái quát lí luận, vừa gợi sự gần gũi, thân mật. Nó bao hàm được cả nội dung lẫn cách thức, giọng điệu nói của văn nghệ . 1-Nội dung văn nghệ -Văn nghệ không chỉ phán ánh thực tại khách quan mà còn thể hiện tư tưởng, tình cảm của người nghệ sỹ, thể hiện tinh thần của người sáng tác. + Dẫn chứng bằng 2 ví dụ tiêu biểu, của 2 tác giả vĩ đại của DT và thế giới. ( 2 câu thơ là bức họa cảnh mùa xuân: cỏ xanh, hoa lê trắng , không gian mùa xuân thanh bình: (khách quan) ->Làm cho người đọc rung động trước vẻ đẹp lạ lùng mà tác giả miêu tả, làm cho lòng người có sự sống tươi trẻ luôn tái sinh ( chủ quan) Hay cái chết của An na...( khách quan) -> người đọc bâng khuâng, thông cảm; lời tố cáo xã hội ( chủ quan ) -Người nghệ sỹ luôn gửi tư tưởng, tình cảm, cái nhìn hiện thực vào trong tác phẩm:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Người nghệ sỹ làm nhiệm vụ + So sánh với những lời gửi, lời nhắn bên ngoài, các gì khi viết tác phẩm? nội dung khoa học xã hội khác như lịch sử, địa lí, đạo đức...khám phá, miêu tả, đúc kết các hiện tượng ? Để làm cho người đọc rõ thiên nhiên hay xã hội, các quy luật khách quan. Còn được lời gửi của nghệ thuật, nội dung văn nghệ tập trung khám phá, miêu tả chiều tác giả đã làm bằng cách nào? sâu tính cách, số phận con người, thế giới bên trong tâm hồn con người. => Văn nghệ làm thay đổi con người, soi rọi tâm hồn con người ?Vì sao con người cần đến 2-Sức mạnh kì diệu của văn nghệ tiếng nói của căn nghệ? -Giúp cho đời sống, tâm hồn con người phong phú, giúp con người nhận thấy xung quanh và nhận thấy chính mình. -Khi con người bị ngăn cách với cuộc sống, văn nghệ là sợi dây nối họ với thế giới bên ngoài. -Văn nghệ giúp con người biết vượt qua mọi khó ? Vì sao văn nghệ có sức mạnh khăn, thử thách . như vậy? Vì: + Văn nghệ là tiếng nói của tình cảm, tác động tới mỗi con người qua những rung cảm sâu xa của trái tim. + Văn nghệ không cất lên lời lí thuyết khô khan mà chứa đựng tất cả những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng...lắng vào trong những cảm xúc , những nỗi niềm, đi vào người đọc, người xem bằng con đường tình cảm. + Văn nghệ đưa con người vào những cảnh ngộ, những trạng huống khác nhau của đời sống để nếm trải. => Văn nghệ giúp cho con người tự nhận thức mình, Hoạt động IV: TỔNG KẾT tự xây dựng mình. ? Nêu lại nội dung và nghệ IV TỔNG KẾT - Ghi nhớ Sgk thuật chính của vb? * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ Bài tập : Cho hs phân tích cách lập luận của tác giả trong bài * HOẠT ĐỘNG V: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI . -Làm các bài tập trong sách , học phần Ghi nhớ . Chuẩn bị bài mới TUẦN 21. Ngày:12/01/2013 Ngày dạy:17/01/2013.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> NGỮ VĂN BÀI 19 Tiết 98 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. * Làm cho hs : + Về kiến thức : -Nhận biết 2 thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán. -Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu. + Về kĩ năng :-Biết đặt câu có các thành phần tình thái, cảm thán. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ CHUẨN BỊ :. + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài . III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2, Bài cũ: Lấy 2 ví dụ, chỉ ra các khởi ngữ? Nêu khái niệm, đặc điểm của nó? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Câu có cấu tạo ngoài hai thành phần chính thì còn có một số thành phần phụ góp phần làm rõ thêm nội dung , ý nghĩa của câu . * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI. Hoạt động của giáo viên và học sinh GV đưa ví dụ: + Hình như, trời trở rét. + A! Mẹ đã về. ? Ví dụ 1 người nói muốn thông tin vấn đề gì? ? Ví dụ 2 thông tin vấn đề gì? =>Nghĩa miêu tả (nghĩa sự việc ) ? Từ “ Hình như, A” có tác dụng gì trong câu?. Kiến thức cần đạt. -Trời trở rét. -Mẹ đã về. ->Biểu thị quan hệ giao tiếp + Hình như: lời tiên đoán. + A! : Tâm trạng vui sướng =>Là thành phần phụ trong câu, tách rời khỏi nghĩa sự việc của câu, dùng để biểu thị các quan hệ giao tiếp. ? Gọi đó là thành phần biệt lập ? Thành phần -Có 2 loại biệt lập là gì? + Thành phần tình thái ? Căn của vào 2 ví dụ trên, thành phần biệt lập + Thành phần cảm thán được chia làm mấy loại ? Gv đưa ví dụ: 1-Thành phần tình thái + Em chào cô ạ. -“ ạ”: thái độ tôn trọng, lễ phép của + Có lẽ con sẽ không về tết này. người nói với người nghe. ? ở ví dụ a, từ “ ạ” giúp người đọc hiểu gì về - “ Có lẽ”: lời tiên đoán, chắc chắn về mối quan hệ giữa người nói và người? sự việc ? Nếu không có những từ ngữ in đậm ở trên -Nếu không có những từ đó thì ý thì nghĩa sự việc của câu chứa chúng có khác nghĩa của câu cũng không có gì thay.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đi không? Vì sao ? ? Thế nào là thành phần tình thái? Thành phần tình thái gồm có mấy loại? ? Tình thái ở 2 câu đó có gì khác nhau? Gv cho hs lấy ví dụ. GV đưa ví dụ: +Ôi,tiếng hót vui say của con chim chiền chiện. + Trời ơi, chỉ còn năm phút. ? Ví dụ 1 , từ “ ôi” có tác dụng gì? ? Ví dụ 2 từ “ trời ơi” có tác dụng gì ? ? Lấy 1 số ví dụ , có những từ biểu thị cảm xúc của người nói. ? Thế nào là thành phần cảm thán? ? Nhận xét vị trí của thành phần cảm thán trong câu ? GV đưa ví dụ: Ôi! Hàng tre xanh xanh VN ? Từ “ Ôi” trong câu thơ có phải là thành phần biệt lập không?Vì sao? Cho hs đọc ghi nhớ Sgk. đổi. HS lí giải -Có 2 loại tình thái: + Tình thái đối với người nghe. + Tình thái của người nói đối với sự vật 2-Thành phần cảm thán -Được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói... -Thường đứng trước cấu trúc cú pháp của câu, thường do 1 thán từ đảm nhiệm.. =>Chú ý: khi từ ngữ cảm thán được ngăn cách với 1 câu đứng sau nó bởi dấu chấm than thì nó không còn là thành phần biệt lập trong câu mà là câu đặc biệt. => Ghi nhớ : Sgk. * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs làm các bài tập trong sgk . * HOẠT ĐỘNG V: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Làm các bài tập trong sách , học phần Ghi nhớ . -Chuẩn bị bài mới . TUẦN 22. Ngày:18/01/2013 Ngày dạy:21/01/2013. NGỮ VĂN BÀI 19 Tiết 99 TẬP LÀM VĂN: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : - Giúp học sinh hiểu một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống: nghị luận về một sự việc, vấn đề trong cuộc sống. + Về kĩ năng : - Rèn luyện việc vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn nghị luận, biết cách nghị luận những vấn đề về các sự việc hiện tượng trong đời sống . + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Học sinh: - Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Thế nào là phép phân tích và tổng hợp ? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong văn nghị luận thì một trong những đề tài quen thuộc và hấp dẫn , thu hút sự chú ý của người đọc và người nghe là nghị luận về một sự việc , hiện tượng trong đời sống vậy nghị luận về vấn đề đó là gì chúng ta cùng đi tìm hiểu . * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI MỚI:. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Kiến thức cần đạt I. TÌM HIỂU BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ I. Tìm hiểu bài. VIỆC,HIỆN TƯỢNG TRONG ĐỜI SỐNG. Cho hs đọc vb “ Bệnh lề mề” ?Văn bản bàn luận về vấn đề gì trong cuộc sống? Bệnh lề mề theo em có nghĩa là gì? ? Theo em, vấn đề nghị luận này có ý nghĩa đối với xã hội không? ? Vậy đọc bài văn đó, em hiểu gì về 1 bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống? -Cho hs lấy ví dụ. ? Để làm rõ bệnh lề mề, người viết đã làm gì? ? Sau khi nêu ra những biểu hiện của bệnh lề mề, tác giả đã làm gì? ? Nguyên nhân bệnh này là do đâu? ? Bệnh lề mề sẽ dẫn đến tác hại gì. Sau khi phân tích ra nguyên nhân, người viết đã làm gì? ? Có nhận xét gì về nội dung của bài viết? ? Về hình thức bài viết gồm có mấy phần? ? Nhận xét gì về lời văn? ? Qua bài tập, em rút ra yêu cầu gì về bài văn nghị luận về 1 vấn đề , hiện tượng trong đời sống? =>Cho hs đọc ghi nhớ Sgk. -Vấn đề nghị luận: Bệnh lề mề => vấn đề xã hội -Là 1vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xã hội: đáng chê, đáng phải suy nghĩ đối với chúng ta, xã hội ngày nay. ->Ghi nhớ 1: -Nêu ra những biểu hiện của bệnh lề mề + Coi thường giờ giấc... -Chỉ ra nguyên nhân của căn bệnh -Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. -Các ý đều tập trung làm rõ luận đề bằng hệ thống luận điểm, luận chứng. -Yêu cầu bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng trong đời sống: + Phải nêu rõ được sự việc, hiện tượng có vấn đề; phân tích mặt sai, đúng; mặt lợi hại; chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ, ý kiến nhận định của người viết. + Về hình thức: phải có bố cục mạch lạc, có luận điểm rõ ràng, luận cứ xác thực.... * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs làm các bài tập trong sgk . HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. - Làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới . TUẦN 22. Ngày:18/01/2013 Ngày dạy:21/01/2013.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> NGỮ VĂN BÀI 19 Tiết 100 TẬP LÀM VĂN : CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : - Giúp học sinh biết cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. + Về kĩ năng: - Rèn luyện việc vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn nghị luận, biết cách nghị luận những vấn đề về các sự việc hiện tượng trong đời sống . + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: - Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống là gì ? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong văn nghị luận thì một trong những đề tài quen thuộc và hấp dẫn , thu hút sự chú ý của người đọc và người nghe là nghị luận về một sự việc , hiện tượng trong đời sống vậy nghị luận về vấn đề đó thì làm như thế nào . * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI MỚI: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt I. TÌM HIỂU ĐỀ BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC,HIỆN TƯỢNG TRONG ĐỜI SỐNG. I. TÌM HIỂU BÀI. -Đề bài gồm 2 phần - GV cho hs đọc 4 đề bài trong SGK + Nêu vấn đề nghị luận ( sự việc, ? Những đề bài trên có điểm gì giống nhau? hiện tượng trong đời sống ). + Nêu yêu cầu nghị luận. ? Phần nêu vấn đề nghị luận được diễn đạt như thế a. Vấn đề nghị luận: Có sự việc, nào, ở những phạm vi nào? hiện tượng tốt, đáng biểu dương; có sự việc, hiện tượng xấu, có khi cung cấp 1 sự việc, hiện tượng dưới dạng 1 truyện kể, 1 mẩu tin để người làm sử dụng... ? Phần yêu cầu được diễn đạt như thế nào? b. Yêu cầu nghị luận: Diễn đạt GV cho hs ra đề. Ví dụ : Quay cóp trong giờ kiểm bằng 1 mệnh lệnh như : nêu suy tra.Hãy suy nghĩ về vấn đề này? nghĩ của mình, nêu ý kiến, bày tỏ + Không giữ lời hứa, sai hẹn là thói quen xấu. Hãy thái độ... nêu ý kiến của em về vấn đề đó?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cho hs đọc đề ? Để làm được đề văn phải trải qua những bước nào? ? Đề thuộc loại gì? đề nêu hiện tượng, sự việc gì? Đề yêu cầu làm gì ? ? Để làm được đề này, em phải làm gì?( Phải nêu ý gì ?) ? Sau khi tìm hiểu đề, tìm ý, phải làm gì? - Cho hs đọc dàn ý ? Nêu bố cục dàn ý? Nhiệm vụ từng phần? ? Bước thứ 3 làm gì? - GV cho hs tập viết từng phần. Gọi 1 số em đọc, nhận xét. ? Bước thứ 4 làm gì? =>Cho hs đọc ghi nhớ Sgk. II-TÌM HIỂU CÁCH LÀM. - Có bốn bước làm bài là : 1-Tìm hiểu đề, tìm ý. 2-Lập dàn ý 3-Viết bài 4-Sửa chữa * Ghi nhớ : Sgk. * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs làm các bài tập trong sgk . HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. - Làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới . =============================================================== TUẦN 22 Ngày:19/01/2013 Ngày dạy:22/01/2013 NGỮ VĂN BÀI 20 Tiết 101 VĂN BẢN : NGHỆ AN. TRONG LÒNG TỔ QUỐC VIỆT NAM I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : -Về kiến thức: - Qua việc phân tích , giúp hs hiểu được vẻ đẹp Nghệ trong nội dung và hình thức nghệ thuật của văn bản .Nắm được nét đặc trưng của thiên nhiên, xã hội, con người Nghệ An được phản ánh qua một văn bản và nắm được một số nét về văn học Nghệ An . - Thấy được đặc sắc về nghệ thuật , tính dân gian trong kết cấu - Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích văn bản thơ . - Về thái độ : - bày tỏ thái độ tự hào và yêu mến quê hương . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:-Sách giáo viên , sách tham khảo , Giáo án + Học sinh:-Soạn bài III / Các hoạt động giảng dạy: 1 , Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2 , Bài cũ : - Hãy nêu lại nội dung chính văn bản Thăm lúa của Trần Hữu Thung? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Nghệ An – quê hương của chúng ta từ lâu đã có một vị trí quan trọng trong lòng tổ quốc ở trong thời kì kháng chiến và hoà bình, ngày nay chúng ta có vị thế như thế nào ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh-KTCĐ II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN. Hoạt động:II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN. - Gv cho HS đọc chú thích sgk. -Hs đọc ( chú thích SGK CTĐP). ? Hãy nêu một số nét tiêu biểu về t/g,t/p ?. - Đọc -Tìm hiểu từ khó - Thể loại: thuyết minh - Bố cục : Chia ba phần: + Phần 1: Từ đầu->danh nhân văn hoá thế giới – Khái quát những đặc điểm về vị trí Nghệ An. + Phần 2: Tiếp-> sự quan tâm chú ý của bạn bè trong nước và quốc tế - Giới thiệu cụ thể về miền đất, con người. + Phần 3: còn lại - Tình cảm của tác giả.. GV hướng dẫn đọc – gọi hs đọc Cho Hs tìm hiểu 1 số từ khó ? Hãy nêu bố cục của vb ?. III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. HOẠT ĐỘNGIII-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. ? Tác giả đã giới thiệu về vùng đất 1/Đặc điểm chung về miền đất Nghệ An quê hương chúng ta qua những chi + Các chi tiết: tiết nào? - Nằm ở trung tâm khu vực Bắc Trung Bộ - Có lịch sử văn hoá lâu đời. - Địa hình: lắm núi nhiều sông, có 3 vùng: núi, đồng bằng, vùng ven biển - Là vùng đất địa linh nhân kiệt - Tên gọi Nghệ An gắn liền với quê hương Xô ?Tg đã sử dụng PP TM gì? Tác Viết anh hùng, với tên tuổi chủ tịch HCM vĩ đại. dụng? => liệt kê, phân loại phân tích , sử dụng số liệu=> rõ ràng ?Tg đã giới thiệu những gì về 2/ Giới thiệu cụ thể về vùng đất, con người vùng đất và con người Nghệ An? Nghệ An. a/ Nghệ An-Đất và Người - Nghệ An là miền đất “non xanh nước biếc như ?Tg còn nói tới những gì về vùng tranh hoạ đồ” đã làm nên bao thi phẩm và nhạc đất và con người Nghệ An? phẩm. - Nhiều vị vua đã từng đặt chân lên đất Nghệ An, từng ngẩn ngơ chiêm ngưỡng vẻ đẹp lãng mạn của đất trời xứ Nghệ. - Nghệ An là miền đất huyền thoại của đa dạng văn hoá 6 tộc người..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Em có cảm nhận gì về vùng đất và con người xứ Nghệ?. - Nghệ An là miền đất “thành đồng, ao sắt”, là đất phên dậu, là then khoá của các triều đại=> vị trí địa lí đóng góp một vai trò quan trọng trong công cuộc chống ngoại xâm của dân tộc. - con người Nghệ An với lối sống hồn nhiên, tự nhiên như nắng, gió; chân thực, cởi mở như núi, ? Tg đã sử dụng PP TM gì? Tác sông; dễ hoà nhập, dễ cảm thông chia sẻ, trọng dụng? đạo lí và nghĩa tình; đặc biệt là rất hiếu học. => rất đáng tự hào và đáng quý. ? Có những gì đáng chú ý về tiềm => Kết hợp: nghị luận, biểu cảm, miêu tả và đưa năng mọi mặt của Nghệ An ? vào những nhận định, những câu thơ, ca dao một cách khéo léo và đúng chỗ. b/ Nghệ An những điểm đến hấp dẫn. - Vinh đầy chất sử thi. - có vườn quốc gia nguyên sinh Pù Mát đầy tiềm năng hứa hẹn. - còn là cửa ngõ giao lưu, lưu thông các miền ?Tác giả đã bày tỏ thái độ lạc Bắc-Nam, Việt-Lào-Thái. quan và tin tưởng như thế nào? => đầy tiềm năng hứa hẹn. 3/ Niềm lạc quan tin tưởng. - Đáp lại lòng mong mỏi của Bác, của Quốc hội, Hoạt độngIV TỔNG KẾT Đảng… Nghệ An sẽ nỗ lực, phấn đấu. ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật - Xứ Nghệ luôn chào đón du khách thập phương. chính của vb? Hoạt động IV TỔNG KẾT Cho hs đọc ghi nhớ Sgk + Nghệ thuật: Tminh xen với tự sự, miêu tả, nghị luận, biểu cảm. Hs đọc Ghi nhớ Sgk * HOẠT ĐỘNG V: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Hãy phát biểu cảm tưởng của em về quê hương em? * HOẠT ĐỘNG VI: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Ôn lại các kiến thức đã học trong bài. Làm các bài tập trong sách. Chuẩn bị bài mới tiết 102. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------. TUẦN 22. Ngày:20/01/2013 Ngày dạy:24/01/2013.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> NGỮ VĂN BÀI 20 Tiết 102 CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : - HS nhận thức được cái mạnh, cái yếu trong tính cách, lối sống và thói quen của người VN; yêu cầu phải gấp rút khắc phục cái yếu, hình thành những đức tình, lối sống và thói quen tốt...để góp phần đưa đất nước đi vào công nghiệp hoá trong thế kỉ XXI. - Tích hợp với các đơn vị kiến thức đã học có liên quan. + Về kĩ năng : - Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài văn nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục. - Rèn kĩ năng đọc và phân tích văn bản nghị luận về một vấn đề sự việc , hiện tượng trong đời sống xã hội . + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:- Giáo án . + Học sinh: - Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ: Vì sao khi đọc bài thơ hay, không bao giờ ta đọc 1 lần ? Ta đọc đi đọc lại, đọc với sức mạnh của tâm hồn ta? Đọc 1 đoạn thơ mà em thích, em nhớ. Thử lí giải? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Văn nghệ từ xa đến nay luôn chiếm một vị trí quan trọng trong đời sống nhân dân , vậy văn nghệ có những tác dụng và sức mạnh như thế nào thì không phải ai cũng biết . Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN HS đọc chú thích Cho hs tìm hiểu những ý sau: 1-Tác giả: -Vũ Khoan là nhà ngoại giao, nhiều năm là thứ trưởng Bộ ngoại giao, bộ trưởng bộ thương mại; hiện nay là phó thủ tướng chính phủ. 2-Tác phẩm: - Bài viết đăng trên tạp chí “ Tia sáng” năm 2001; được in vào tập “ Một góc nhìn của tri thức” - Bố cục : 3 phần + 2 câu đầu: Nêu vấn đề: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới + Giải quyết vấn đề + Kết thúc vấn đề: Việc quyết định đầu tiên đối với thế hệ trẻ VN. 3- Giải thích từ ngữ khó GV nhấn mạnh 1 số từ như: động lực, kinh tế tri thức, thế giới mạng... 4- Đọc GV hướng dẫn đọc, cho hs đọc, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN ? Đối tượng đối thoại của tác giả trong bài văn này là ai. Tại sao tác giả lại hướng tới đối tượng đó? ? Xác định luận điểm trung tâm và luận cứ của bài?. ? Nhận xét gì về bố cục ?. Kiến thức cần đạt II -ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN -Đối tượng: lớp trẻ VN – những chủ nhân của đất nước ta trong thế kỉ 21, thế hệ nối bước ông cha, gánh trên đôi vai sứ mệnh lịch sử vô cùng nặng nề là xây dựng VN trở nên giàu mạnh. -Luận điểm: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới. -Luận cứ: + Chuẩn bị bản thân con người là quan trọng nhất. + Bối cảnh thế giới hiện nay và những mục tiêu, nhiệm vụ nặng nề của đất nước. + Cần nhận rõ cái mạnh, yếu của con người VN khi bước vào nền kinh tế mới. + Việc làm quyết định đầu tiên của thế hệ trẻ. =>Bố cục chặt chẽ, lô gíc. 1-Nêu vấn đề -Vấn đề được nêu 1 cách trực tiếp rõ ràng, ngắn gọn -Lớp trẻ VN cần nhận ra...mới.. ? Nhận xét cách nêu vấn đề của tác giả? Việc đặt vấn đề mới trong thời kì mới có ý nghĩa gì ? ? Luận điểm chính được nêu trong lời văn nào? ? Các thông tin gì được thể hiện trong luận điểm đó? + Đối tượng: lớp trẻ VN - Đối tượng ? + Nội dung: nhận ra cí mạnh, yếu của người - Nội dung ? VN. -Mục đích? + Mục đích: Rèn những thói quen tốt để bước vào nền kinh tế mới. ? Vấn đề quan tâm của tác giả có cần -Cần thiết -Vì đây là vấn đề thời sự cấp bách để chúng thiết không? ta hội nhập nền kinh tế thế giới , đưa nền ? Em hiểu gì về mối quan tâm này của kinh tế đi lên . ->Là người có tầm nhìn xa trông rộng, lo ông? lắng cho tiền đồ đất nước. ? Trước khi đi vào bàn những vấn đề 2-Phần thân bài cần thiết cho viẹc chuẩn bị hành trang -Khẳng định việc chuẩn bị trong thời khắc vào thế kỉ mới, tác giả đề cập tới những ấy là tất yếu: vì đó là hiện thực khách quan khi mà các nước đang phát triển, sự giao điểm gì? thoa và hội nhập là cần thiết; đồng thời đất.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Theo tác giả, chuẩn bị đầu tiên là gì ? Tại sao?. ? Khi nói về con người , tác giả đã đề cập đến vấn đề gì? ? Cái mạnh là gì?. ? Những cái mạnh đó có ý nghĩa gì trong hành trang của người VN khi bước vào thế kỉ mới ? ? Cái yếu là gì ?. ? Những điểm yếu đó gây cản trở gì khi bước vào thế kỉ mới ?. ? Cách lập luận có gì đặc biệt? Tác dụng của nó ? ? Dụng ý của tác giả là gì khi nói về vấn đề này? ? Tác giả nêu những yêu cầu nào đối với hành trang của người VN khi bước vào thế kỉ mới ?. nước ta cùng 1 lúc phải giải quyết 3 nhiệm vụ ->đòi hỏi phải chuẩn bị cho bước phát triển mới. *Chuẩn bị đầu tiên là chuẩn bị con người. -Con người là động lực phát triển của lịch sử. -Trong nền kinh tế tri thức thì con người càng có vai trò quan trọng hơn. *Tác giả chỉ ra cái mạnh , yếu của con người. -Mạnh: + Thông minh, nhạy bén với cái mới. + Cần cù, sáng tạo. + Đoàn kết trong kháng chiến + Thích ứng nhanh. =>Đáp ứng nhanh yêu cầu sáng tạo của xã hội hiện đại; hữu ích trong 1 nền kinh tế đòi hỏi tính kỉ luật cao; thích ứng với hoàn cảnh chiến tranh bảo vệ đất nước.... -Yếu : + Yếu về kiến thức cơ bản và khả năng thực hành. + thiếu đức tính tỉ mỉ và kỉ luật trong lao động, thiếu coi trọng quy trình công nghệ. + Đố kị với kinh doanh. + Kì thị với kinh doanh, sùng ngoại hoặc bài ngoại, thiếu coi trọng chữ tín. =>Khó phát huy được trí thông minh, không thích ứng với nền kinh tế tri thức; không tương tác với nền công nghiệp hoá; không phù hợp với SX lớn; gây khó khăn cho việc hội nhập. =>Các luận cứ song song ( cái mạnh song song với cái yếu ); sử dụng thành ngữ ->nêu bật cả cái mạnh và cái yếu của người VN, dễ hiểu với nhiều đối tượng. -Muốn mọi người VN không chỉ biết tự hào về những giá trị truyên thống tốt đẹp, mà còn biết băn khoăn lo lắngvề những yếu kém cần khắc phục 3-Kết bài -Lấp đầy hành trang bằng những điểm.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Điều đó cho ta thấy thái độ của tác giả đối với con người và dân tộc như thế nào ? ? Tác giả cho rằng, khâu đầu tiên, có ý nghĩa quyết định...nhỏ nhất: - Những điều lớp trẻ cần nhận ra là gì? - Những thói quen tốt đẹp ngay từ những việc nhỏ nhất là gì? ? Tình cảm của tác giả đối với thệ hệ trẻ ? Hoạt động IV: TỔNG KẾT. mạnh. -Vứt bỏ những điểm yếu. =>Trân trọng những giá trị tốt đẹp, không né tránh những cái yếu kém. Đó là tháiđộ yêu nước tích cực của con người luôn lo lắng đến tương lai của đất nước mình.. IV TỔNG KẾT. 1-Nghệ thuật -Bố cục mạch lạc, quan điểm rõ ràng, lập ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính luận ngắn gọn, sử dụng thành ngữ, tục ngữ. của vb? 2-Nội dung:- Ghi nhớ Sgk Cho hs đọc ghi nhớ Sgk * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs phân tích cách lập luận của tác giả trong bài * HOẠT ĐỘNG V: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Làm các bài tập trong sách , học phần Ghi nhớ. Chuẩn bị bài mới . …………………………………………………………………………………………… TUẦN 23 Ngày:25/01/2013 Ngày dạy:29/01/2013 NGỮ VĂN. BÀI 20. Tiết 103. CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT * Làm cho hs : + Về kiến thức :-Nhận biết 2 thành phần biệt lập tiếp theo -Nắm được công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu. + Về kĩ năng : -Biết đặt câu có thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ CHUẨN BỊ : + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài . III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Thành phần biệt lập là gì ? Chúng ta đã học thành phần biệt lập nào ? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Câu có cấu tạo ngoài hai thành phần chính thì còn có một số thành phần phụ góp phần làm rõ thêm nội dung , ý nghĩa của câu ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI. Hoạt động của giáo viên và học sinh - Cho hs đọc ví dụ ? Trong những từ in đậm, từ nào được dùng để gọi, từ nào được dùng để đáp? ? Những từ dùng để gọi, đáp ấy có tham gia diễn đạt có tham gia vào nghĩa sự việc của câu không? ? Trong các từ ngữ gọi đáp ấy, từ ngữ nào dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào dùng để duy trì cuộc thoại? ? Thế nào là thành phần gọi đáp? GV cho hs lấy ví dụ - GV yêu cầu hs tìm hiểu ví dụ a, b ? Nếu lược bỏ các từ in đậm, nghĩa sự việc mỗi câu trên có thay đổi không ? Vì sao? ? Trong câu a, từ in đậm thêm vào chú thích cho từ nào. ? Trong câu b, từ in đậm chú thích điều gì. ? Thế nào là thành phần phụ chú? - Gv đưa ví dụ: + Chị ấy, nhân vật nổi tiếng, làm mọi người chú ý. + lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn. + Tôi nhớ 1 câu thơ “ cỏ non...trời” - Truyện Kiều đã làm tôi thích. ? Tìm thành phần phụ chú, nó có tác dụng gì trong câu? ? Nêu dấu hiệu của thành phần phụ chú. Cho hs đọc ghi nhớ Sgk. Kiến thức cần đạt I-Thành phần gọi đáp - Là thành phần phụ, được dùng để duy trì hoặc tạo lập mối quan hệ giao tiếp. -Thường đứng trước cấu trúc cú pháp. II-Thành phần phụ chú - Là thành phần dùng để bổ sung 1 số chi tiết cho nội dung chính của câu. -Tác dụng: + nêu điều bổ sung thêm. + Nêu thái độ của người nói trong câu. + Nêu xuất xứ của lời nói, ý kiến -Dấu hiệu: Thường đứng giữa 2 dấu gạch ngang, 2 dấu phẩy, 2 dấu ngoặc đơn, hoặc giữa 1 dấu gạch và 1 dấu phẩy => Ghi nhớ : Sgk. * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs làm các bài tập trong sgk . * HOẠT ĐỘNG V: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI.. -Làm các bài tập trong sách , học phần Ghi nhớ . -Chuẩn bị bài mới . ----------------------------------------------------------------------------------------------------------. TUẦN 23. Ngày:26/01/2013 Ngày dạy:28/01/2013.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> NGỮ VĂN TẬP LÀM VĂN: VIẾT. BÀI 20 Tiết 104+105. BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5. I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : HS hệ thống hoá các kiến thức đã học. Từ đó vận dụng vào làm bài. + Về kĩ năng : -Rèn kĩ năng viết 1 bài văn nghị luận hoàn chỉnh. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực làm bài . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: - Chuẩn bị vở viết văn. III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : - Gv ghi đề lên bảng Đề 2: Trong học sinh hiện nay có hiện tượng đi học tay không hoặc có cặp sách nhưng đến lớp ngồi nói chuyện , hoặc nữa cũng học nhưng đọc như vẹt, không có suy nghĩ… . Em hãy đặt một nhan đề để gọi tên hiện tượng ấy và viết bài trình bày suy nghĩ của mình . GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM + Yêu cầu: - Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng, mạch lạc. Biết cách trình bày lập luận rõ ràng, chặt chẽ.( 1điểm) - Đặt được nhan đề hợp lý, gọi được đúng tên hiện tượng như : " Bệnh học chay , học vẹt " ( 1 điểm) + Mở bài: - Nêu khái quát được hiện tượng học chay, học vẹt, có thể nêu dẫn chứng (1 điểm) + Thân bài : Cần phân tích , bình luận , làm rõ: -Biểu hiện của nạn học chay , học vẹt trong học sinh , lấy ví dụ dẫn chứng ( 1 điểm) -Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó : do ý thức kém chây lười trong học tập ,do cha mẹ quản lý không chặt chẽ , do thiếu sự định hướng của thầy cô….( 1,5 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Hậu quả : đầu óc trống rỗng ,không có kiến thức cho bản thân không tạo lập được sự nghiệp cho bản thân gây nặng gánh cho xã hội sau này. ( 1,5 điểm) -Biện pháp giải quyết : cần sự phối hợp đồng bộ giữa nhà trường ,gia đình và xã hội, ý kiến của riêng em . ( 1 điểm) + Kết bài: - Đánh giá , nhận xét tổng hợp về hiện tượng đó . ( 1 điểm) - Liên hệ thực tế , và rút ra bài học cho bản thân, lời khuyên cho mọi người. ( 1 điểm) =================================================================== =. TUẦN 23+24. Ngày:27/01/2013 Ngày dạy:31/01/2013 NGỮ VĂN. BÀI 21. Tiết 106+107. CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG TEN I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : - Giúp hs hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten với những dòng viết về 2 con vật ấy của nhà khoa học Buy - phông nhằm làm nổi bật đặc trng của sáng tác nghệ thuật. - Tích hợp với các đơn vị kiến thức đã học có liên quan. + Về kĩ năng : - Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài văn nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục. - Rèn kĩ năng đọc và phân tích văn bản nghị luận về một hình tượng văn học . + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Đọc lại câu cuối và câu mở đầu của văn bản ( bài tập 4 ). Sự lặp lại ý của câu mở đầu và câu kết thúc thể hiện chủ ý gì và đối tượng nào mà tác giả hướng tới ? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thơ ngụ ngôn của La Phông Ten đã từ lâu khá quen thuộc với nhiều người và có nhiều hình tượng rất quen thuộc, tuy nhiên chúng khác con mắt của các nhà khoa học như thế nào, ta cùng đi tìm hiểu . Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt I-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN Hoạt động: II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN 1-Tác giả BẢN 2-Tác phẩm Gv gọi hs đọc ? Hãy nêu một số nét về tác giả và tác - Thể loại: văn nghị luận văn học - Nhan đề : nêu nội dung chính của văn bản: phẩm ? ? Đối tượng mà tác giả đưa ra nghị Bình luận về chó sói và cừu non trong thơ ngụ ngôn của La phông ten luận là gì ? Thể loại ? ? Hãy nêu bố cục của Văn bản và nội - Bố cục: 2 phần +Từ đầu...vô dụng: nhìn nhận của Buy dung chính từng phần ? phông và La phông ten về chó sói và cừu. + Còn lại: Lời bình của tác giả về 2 cách nhìn trên. 3-Đọc và tìm hiểu chú thích. GV hướng dẫn đọc Cho hs tìm hiểu 1 số từ khó. Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN II -ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. ? Hãy tóm tắt cách nhìn của Buy 1-Nhìn nhận của 2 ông về chó và cừu phông về cừu? - Về cừu :“ Chúng thường hay tụ tập thành bầy. Chỉ 1 tiếng động nhỏ bất thường cũng đủ ? Với cách nhìn đó, tác giả nêu bật làm cho chúng nháo nhào co cụm lại....nhất đặc điểm nào của cừu? nhất làm theo” ? Nhận xét của Buy phông có đáng =>Sợ sệt, đần độn tin cậy không ? Vì sao? - Đáng tin vì Buy phông đã dựa trên những ? Tóm tắt cách nhìn của La phông ten hoạt động bản năng của cừu do trực tiếp quan về cừu ? sát được để nhận xét. -Mọi chuyện đều giống như Buy phông. -Nhưng không chỉ có vậy, giọng chú cừu non tội nghiệp mới buồn rầu và dịu dàng làm sao; cừu mẹ chạy tới nghe tiếng kêu rên của con nó, ? Hãy phân tích giọng buồn rầu và nhận ra cả con trong đám đông cừu kia, rồi dịu dàng của cừu non trong đoạn thơ đứng yên trên nền đất lạnh...bú xong. đầu ? -Khi bị sói gầm lên đe doạ về tôị khuấy nước phía trên nguồn và nói xấu ta năm ngoái, cừu non không dám cãi lại vì oan ức mà chỉ 1 mực ? Qua đó cho ta thấy đức tình gì của gọi sói là bệ hạ, nhẹ nhàng và nhẫn nhục xin cừu? sói nguôi giận ... ? Tình cảm của La phông ten đối với =>Thân thương và tốt bụng. loài vật này? -La phông ten đã động lòng thương với bao nỗi.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ? Nghĩ gì về cách cảm nhận này?. ? Tác giả đã bình luận về 2 cách nhìn trên như thế nào ? ? Em hiểu đầu óc phóng khoáng hơn của nhà thơ như thế nào? ? Nhà thơ đã thấy và hiểu về con sói khác với bác học ở những điểm nào? ? Từ đó, em hiểu như thế nào nhận định của tác giả: nhưng tính cách thì phức tạp? ? Nhận xét cách nghị luận của tác giả trong đoạn bình luận này?. buồn rầu và tốt bụng như thế.... ->Kết hợp cái nhìn khách quan và cảm xúc chủ quan; tạo được hình ảnh vừa chân thực, vừa xúc động về con vật này. -Thù ghét mọi sự kết bè, kết bạn; bộ mặt lấm lét, dáng vẻ hoang dã, tiếng hú rùng rợn, mùi hội gớm ghiếc, bản tính hư hỏng... ->Những bản năng về thói quen xấu ->Khó chịu, đáng ghét, lúc sống thì có hại, lúc chết thì vô dụng. -Đúng vì dựa trên quan sát những biểu hiện bản năng xấu của loài vật này. -Sói là bạo chúa của cừu, là bạo chúa khát máu, là gã vô lại. Bộ mặt lấm lét và lo lắng, cơ thể gầy giơ xương.... =>Tàn bạo và đói khát =>Vừa ghê sợ vừa đáng thương -Chân thực và gợi cảm xúc, vừa ghê sợ vừa thương cảm. 2-Lời bình của tác giả -Tính cách phức tạp là tính cách không đơn giản một chiều, có nhiều biểu hiện khác nhau. -Nhà nghệ thuật thường cảm nhận và xây dựng những tính cách như thế trong tác phẩm. -Buy phông nhìn thấy kẻ ác thú khát máu trong con sói đã gieo họa cho những con vật yếu hèn để mọi người ghê tởm và sợ hãi loài vật này. -La phông ten nhìn thấy con vật này những biểu hiện bề ngoài của dã thú, nhưng bên trong thì ngu ngốc tầm thường để người đọc ghê tởm nhưng không sợ hãi chúng.. Hoạt động IV: TỔNG KẾT. IV TỔNG KẾT. ? Tóm tắt những ghi chép của Buy phông về chó sói ? ?Ông đã nhìn thấy đặc điểm nào của chó sói? ?Tình cảm của ông đối với con vật này ? ? Nhận xét đó có đúng không ? Vì sao? ?Trong thơ La phông ten, chó sói hiện ra như thế nào? ? Chúng mang đặc điểm gì ? ? Tình cảm của La phông ten đối với chúng ra sao? ? Nghĩ gì về cách cảm nhận này?. ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật 1-Nghệ thuật 2-Nội dung chính của vb? * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs phân tích cách lập luận của tác giả trong bài * HOẠT ĐỘNG V: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Làm các bài tập trong sách , học phần Ghi nhớ . -Chuẩn bị bài mới ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TUẦN 24. Ngày:04/02/2013 Ngày dạy:08/02/2013 NGỮ VĂN BÀI 21+22 Tiết 108 TẬP LÀM VĂN : NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ. I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức :- Giúp hs biết làm 1 bài văn về vấn đề tư tưởng, đạo lí. + Về kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng viết 1 bài văn về vấn đề tư tưởng, đạo lí. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: - Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong văn nghị luận thì một trong những đề tài quen thuộc và hấp dẫn , thu hút sự chú ý của người đọc và người nghe là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí trong đời sống vậy nghị luận về vấn đề đó là gì chúng ta cùng đi tìm hiểu . * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI MỚI:. Hoạt động của giáo viên và học sinh - Cho hs đọc văn bản ? Văn bản trên bàn về vấn đề gì? ? Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Chỉ ra nội dung và mối quan hệ của chúng với nhau? ? Để cho người đọc thấy được sức mạnh của tri thức, tác giả đã lập luận như thế nào ? Những câu nào nêu lên luận điểm của đoạn văn đó? ? Lí lẽ đó được diễn đạt như thế nào? ? Cách lập luận đó có tác dụng gì ? ? ở luận điểm 2, người viết đưa ra luận điểm gì? Những câu nào nêu lên làm rõ cho luận điểm đó ?. Kiến thức cần đạt I. TÌM HIỂU BÀI. *Vấn đề nghị luận: Bàn về giá trị của tri thức khoa học và vai trò của người tri thức trong sự phát triển xã hội. *Văn bản chia làm 3 phần: +Phần đầu: Nêu vấn đề cần bình luận + Phần thân : tri thức là sức mạnh và tri thức cũng là cách mạng. + Phần kết: phê phán những biểu hiện không coi trọng tri thức hoặc sử dụng tri thức không đúng chỗ. =>Mối quan hệ các phần chặt chẽ, cụ thể: Phần mở bài: nêu vấn đề Phần thân:lập luận chứng minh vấn đề. Phần kết: Mở rộng vấn đề để bàn luận. -Tri thức là sức mạnh: + Tri thức sâu rộng có thể làm được.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ? Để làm rõ cho lđ đó, người viết làm bằng những việc mà người khác không làm cách nào? được. ->Diễn đạt bằng cách đưa ra câu chuyện ? Tác giả đã chỉ ra những hạn chế gì về để chứng minh. việc dùng tri thức ngày nay? =>Thuyết phục cho người đọc tin vào ? Tại sao tác giả lại đưa ra vấn đề này? tác vấn đề dụng ? -Tri thức là sức mạnh của cách mạng ? Thế nào gọi là nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí ? nó có gì khác với bài nghị luận về đời sống xã hội? -Đưa ra dẫn chứng: Bác Hồ, các nhà ? Nêu yêu cầu nội dung, hình thức của bài danh tiếng.. nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí ? ->chứng minh =>Cho hs đọc ghi nhớ Sgk * Ghi nhớ : Sgk * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs làm các bài tập trong sgk . HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. - Làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới . =============================================================== TUẦN 24 Ngày:05/02/2013 Ngày dạy:08/02/2013 NGỮ VĂN BÀI 21+22 Tiết 109 TẬP LÀM VĂN : LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức: -Nắm được khái niệm liên kết và phương tiện liên kết trong câu và trong đoạn. -Tích hợp với các kiến thức đã học + Về kĩ năng : -Rèn kĩ năng sử dụng phương tiện liên kết câu và liên kết đoạn văn. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:- Giáo án . + Học sinh: - Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Kiểm tra 3 em vở bài tập 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong khi viết , làm văn thì một khâu quan trọng không thể thiếu để làm nên sự hấp dẫn của bài văn đó chính là sự liên kết . * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI MỚI:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của gv và hs - Cho hs đọc đoạn văn ? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì ? Chủ đề ấy có liên quan như thế nào với chủ đề chung của văn bản ? ? Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn là gì ? Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn ? Nhận xét cách sắp xếp các câu trong đoạn?. Kiến thức cần đạt I. TÌM HIỂU BÀI. Vấn đề nghị luận: cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ. Cách phản ánh thực tại là 1 bộ phận làm nên “ Tiếng nói văn nghệ”: nghĩa là giữa chủ đè của đoạn văn và chủ đề của văn bản có quan hệ : Bộ phận và chủ thể. -Nội dung chính của mỗi câu: + Câu 1: tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. + Câu 2: Khi p/a thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên 1 điều mới mẻ. + Câu 3: Cái mới mẻ ấy là thái độ tình cảm và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. =>Nội dung của các câu đều hướng vào chủ đề của đoạn văn: Cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ. ? Mối quan hệ chặt chẽ về -Trình tự sắp xếp:hợp lí ( làm gì; phản ánh như thế nào; nội dung giữa các câu trong để làm gì ? ) đoạn văn được thể hiện -Mối quan hệ chặt chẽ được thể hiện: + Lặp từ vựng: Tác phẩm bằng biện pháp nào ? + Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng: tác phẩm, nghệ sĩ ( tác giả, nhà thơ, nhà văn....) =>Cho hs đọc ghi nhớ Sgk + Dùng phép thế: từ anh thế cho từ nghệ sĩ, cụm từ cái đã có rồi thay cho những vật liệu mượn ở thực tại. + phép nối: dùng từ nhưng * Ghi nhớ : Sgk * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs làm các bài tập trong sgk . HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. - Làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài luyện tập . …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(29)</span> TUẦN 24. Ngày:05/02/2013 Ngày dạy:08/02/2013 NGỮ VĂN BÀI 21+22 Tiết 110 TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN. I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức :- Ôn tập và củng cố các kiến thức về liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Tích hợp với kiến thức Tiếng Việt và Tập làm văn ở bài học trước. + Về kĩ năng : -Rèn kĩ năng sử dụng phương tiện liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Rèn kĩ năng phân tích liên kết văn bản. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: - Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Kiểm tra 3 em vở bài tập 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I: HƯỚNG DẪN HỌC SINH ÔN TẬP I-ÔN TẬP VỀ LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN. + GV yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau: 1. Tại sao phải liên kết câu và liên kết đoạn văn ? 2. Có mấy loại LK câu và LK đoạn văn, các dấu để nhận biết các loại LK đó? + GV gợi dẫn hs trả lời: 1.Phải LK vì:- Các câu trong đoạn phải Lk với nhau thì ta mới có 1 đoạn văn hoàn chỉnh. Nếu không ta chỉ có 1 chuỗi câu hỗn độn. ( GV lấy ví dụ ) 2.Các loại LK và dấu hiệu Lk: - Có 2 loại LK: + LK nội dung + LK hình thức - Dấu hiệu: *LK nội dung: - Các câu trong đoạn phải tập trung hướng về 1 chủ đề. - Các câu phải sắp xếp 1 cách hợp lí. *LK hình thức: - Một biểu hiện của Lk nội dung (trình tự sắp xếp các câu hợp lí ). - Dấu hiệu nhận biết còn thể hiện qua các phương tiện ngôn ngữ. * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs làm các bài tập 1,2 trong sgk . HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. - Làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới đọc thêm Vb “ Con cò ” ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TUẦN 25. Ngày:17/02/2013 Ngày dạy:18/02/2013 NGỮ VĂN BÀI 22 Tiết 111+112 HDĐT VĂN BẢN: CON CÒ. I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : -Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài được phát triển từ những ca dao để ngợi ca tình mẹ và những lời hát ru trong cuộc sống của con người VN. - Tích hợp với các đơn vị kiến thức đã học có liên quan. + Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc và phân tích văn bản hình tượng văn học trong văn bản trữ tình . + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1, ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2, Bài cũ : Hãy nêu lại nội dung chính của văn bản Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn La-Phông-Ten ? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu vê một vài hình ảnh trong văn học nghệ thuật , hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu tiếp một hình ảnh khác rất đỗi thân thương trong cuộc sống .. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN I-TÌM HIỂU CHUNG 1-Tác giả: Gv gọi hs đọc , GV hướng dẫn cách -Tên khai sinh là Phan Ngọc Hoan ( 1920đọc: Giọng thủ thỉ, tâm tình như lời ru, 1989 ), sinh ở Quảng Trị nhưng lớn lên ở chú ý điệp từ, điệp ngữ, câu cảm, câu Bình Định. hỏi tu từ... -Là 1 trong những nhà thơ tiêu biểu của - Gv cho hs hiểu 1 số chú thích. phong trào Thơ Mới , từng tham gia vào cách - GV đọc mẫu, cho 2 hs đọc tiếp, gv mạng , làm thơ phục vụ cho cách mạng, cho nhận xét đất nước. ? Hãy nêu một số nét về tác giả và tác -Ông có 1 phong cách độc đáo: suy tưởng, phẩm ? triết lí, đậm chất trí tuệ và tính hiện đại. Ông ? Đối tượng mà tác giả đưa ra là gì ? có nhiều sáng tạo trong xây dựng hình ảnh Thể loại ? thơ, kết hợp giữa thực và ảo bằng sự liên ? Hãy nêu bố cục của Văn bản và nội tưởng, tưởng tượng... dung chính từng phần ? ( GV nói thêm).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GV cho hs tìm hiểu với các câu hỏi sau: ? Hình ảnh bao trùm trong toàn bài là gì. Được khai thác từ chất liệu gì. ? Trong ca dao, hình ảnh con cò thường biểu trưng cho vấn đề gì. ? Trong bài thơ này, hình ảnh con có biểu tượng cho vấn đề gì.. 2-Tác phẩm -Hoàn cảnh sáng tác: 1962 in trong tập “ Hoa ngày thường, chim báo bão” -Đại ý: Từ hình tượng con có trong ca dao, bài thơ đã thể hiện cảm xúc suy tưởng sâu xa về tình cảm mẹ con và ý nghĩa hát ru trong cuộc đời mỗi con người. - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm+ tự sự và miêu tả 3-Bố cục: -Lời ru mong ước con tuỏi ấu thơ - Lời ru mong ước con tuổi thơ và trưởng thành - Tấm lòng của người mẹ 4-Đọc, tìm hiểu chú thích. Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. II-TÌM HIỂU BÀI. +GV cho hs đọc đoạn đầu ? Đọc khổ 1, em hình dung được hình ảnh gì trong đoạn thơ. ? Lời ru đó có xuất hiện hình ảnh nào. ? ở lời ru đó, có nhưng hình ảnh cò nào được nhắc tới. ? Những câu thơ đó giúp ta nhớ đến những câu ca dao nào. ? Con cò trong ca dao gợi 1 cuộc sống như thế nào ? Nhưng con cò của mẹ có gì khác với con cò trong ca dao. ? Hát những lời đó, người mẹ muốn thể hiện tình cảm gì với con. ? Xuất phát từ tình yêu con vô hạn cho nên người mẹ đã vỗ về con như thế nào. ? Hình ảnh thơ này cho ta hiểu được gì về ý nghĩa lời ru và tấm lòng của mẹ? GV: Khúc ru này là lời ao ước cho con trong tương lai ? Có nhận xét gì về câu mở đầu lời ru thứ 2. ? Khổ 2 có gì sáng tạo về nghệ thuật.. 1-Lời ru mong ước tuổi ấu thơ -Hình ảnh người mẹ trẻ bế con , vỗ về con thơ, mượn hình ảnh con cò trong ca dao để dỗ dành con thơ vào giấc ngủ yên lành. -Con cò. -Con có mẹ: chơi, ngủ; mẹ nâng, mẹ cho con lời ru. =>Mẹ luôn yêu con, dành cho con tình cảm êm đềm.->Mẹ là lá chắn. + “ Ngủ yên” ( điệp ngữ ): vuốt ve chăm chút, chan chứa hạnh phúc của người mẹ. + “ Lời ru của mẹ thấm hơi xuân. Sữa mẹ nhiều...phân vân” =>Mẹ luôn mong con được hưởng sự nguyên khíêt, bình an. Lời ru của mẹ mang theo hơi xuân tốt lành, sữa mẹ tràn trề trắng trong sẽ giúp con đi vào giấc ngủ sâu nồng. 2-Khúc ru thứ 2 -Con cò trong ca dao đã được xây dựng bằng sự liên tưởng, tưởng tượng->bay ra từ những câu ca dao để sống trong tâm hồn của trẻ thơ=>lời ru của mẹ sẽ theo suốt cuộc đời. -Biểu tượng bạn bè..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? Trong khúc ru này hình ảnh con cò mang biểu tượng nào. ?Biểu tượng cánh cò bầu bạn được thể hiện trong lời thơ nào. ? Hình ảnh đó có ý nghĩa gì. =>Mẹ nâng niu cánh cò trong câu hát cũng là ấp iu, nâng giấc con thơ. ? Khổ thơ thứ 2 tác giả dùng nghệ thuật gì.. -Biểu tượng thi ca. -Biểu tượng cho sự nâng đỡ và lòng mẹ -Cò đứng quanh nôi- vào trong tổ, cánh trắng cò bay theo gót đôi chân =>Cò : ước mơ, khát vọng tuổi thơ, là người bạn đồng hành của con trên suốt chặng đường đời. -Nhân hoá ->cụ thể hoá sự chăm chút của người mẹ đối với con. Cò và con là bạn, thành 2 đứa -đều là con của mẹ, rồi sẽ cùng nhau sánh bước trong tương lai. =>Mẹ mong con học hành, sống trong tình bạn ấm áp, trong sáng của bạn bè. Lời ru của mẹ là chất dinh dưỡng để nuôi lớn trái tim con.Mẹ mong con sống biết yêu thương,giàu lòng nhân ái... -Là khát vọng sáng tạo, ý chí vươn lên,cò là hiện thân của cái đẹp, của giá trị đích thực.. ? Qua lời thơ đó, em cảm nhận được điều gì về tấm lòng của mẹ? =>Lời ru là người bạn đời đầu tiên của con. ? Tại sao trong lời ru của mẹ lại có ước mơ con làm thi sĩ? Hình ảnh “ cánh cò trắng lại bay hoài không nghỉ” có ý nghĩa gì? =>Trong lời ru của mẹ , mẹ ước mơ con có tâm hồn trong sáng, làm đẹp cuộc đời. 3-Khúc ru thứ 3 -Biểu tượng cho người mẹ ? Trong khúc ru 3, hình ảnh cò xuất -Biểu tượng cho cuộc đời nhân ái, bao dung. hiện với biểu tượng gì. - “ Dù ở gần con...theo con” ? Câu thơ nào thể hiện cho ý đó. -Không gian ( khoảng cách ) ( Chú ý vào từ “ gần-xa; lên-xuống” ) ? Những từ đó thuộc trường nghĩa nào. -Xa vòng tay mẹ, con đã trưởng thành. ? Qua những từ ngữ này cho ta thấy được hoàn cảnh sống của con có gì -Khẳng định khác với hồi nhỏ. -> Sự bền vững trong tình yêu con của mẹ, ? Sử dụng kiểu câu gì. nó là bất biến trong hoàn cảnh nào; mẹ luôn ? Qua lời ru mẹ muốn khẳng định điều che chở, bảo vệ con như con còn trong nôi. gì. - “ Một con cò thôi...qua nôi” ?Hình ảnh “ Con dù...theo con” có tính ->Lời ru mang theo nỗi buồn vui của cuộc hiện thực, có tính biểu tượng không. đời. Những lời ru hôm nay còn chứa đựng cả ? Biểu tượng cuộc đời trong cánh cò lòng nhân ái, bao dung rộng lớn của cuộc đời được diễn tả trong lời thơ nào. mỗi con người. IV TỔNG KẾT ? Hình ảnh đó gợi cho em điều gì? 1-Nghệ thuật Hoạt động IV: TỔNG KẾT ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính 2-Nội dung - Ghi nhớ Sgk của vb?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Cho hs đọc ghi nhớ Sgk * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs đọc diễn cảm bài thơ * HOẠT ĐỘNG V: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Làm các bài tập trong sách , học phần Ghi nhớ . -Chuẩn bị bài mới . ============================================================== TUẦN 25 Ngày:17/02/2013 Ngày dạy:19/02/2013 NGỮ VĂN TẬP LÀM VĂN :. BÀI 23. TIẾT 113+114. CÁCH LÀM BÀI VĂN. NGHỊ LUẬNVỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức :-Ôn tập kiến thức về văn nghị luận nói chung ở các bước, từ đó ứng dụng vào bài nghị luận về vấn đè tư tưởng, đạo lí. Giúp hs biết cách làm 1 bài văn về vấn đề tư tưởng, đạo lí. + Về kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng viết 1 bài văn về vấn đề tư tưởng, đạo lí. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: - Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Kiểm tra 3 em vở bài tập 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong văn nghị luận thì một trong những đề tài quen thuộc và hấp dẫn, thu hút sự chú ý của người đọc và người nghe là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí trong đời sống vậy nghị luận về vấn đề đó là gì chúng ta cùng đi tìm hiểu . * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI MỚI: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt - Cho hs đọc các đề trong SGK I. Tìm hiểu bài ? Nêu những điểm giống, khác nhau của các đề bài + Các dạng đề : đó. -Có 2 dạng đề: + Dạng đề có kèm theo mệnh lệnh + Dạng đề không kèm theo mệnh ? Cách làm 2 dạng đề này theo em có khác nhau lệnh. không. ->Cách làm khác ( có định.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ? Nhìn vào hệ thống đề bài, em thấy những tư tưởng, đạo lí thông thường được diễn đạt dưới hình thức nào. - Cho HS lấy ví dụ về 2 dạng đề đó - Gv ghi đề bài : Suy nghĩ về đạo lí “ uống nước, nhớ nguồn” ? Nhắc lại các kĩ năng khi tiến hành làm 1 bài nghị luận nói chung? ? Tại sao khi làm phải tìm hiểu đề? Nhắc lại yêu cầu khi tìm hiểu đề? ( Tìm hiểu về thể loại, nội dung, phạm vi giới hạn) - GV cho Hs tiến hành đi tìm hiểu đề - GV cho hs đọc các yêu cầu trong SGK ? Với đề trên khi tìm ý ta phải làm những gì - Tìm nghĩa câu tục ngữ là phải làm gì. - Nội dung câu tục ngữ thể hiện đạo lí gì của dân tộc. đánh giá về đạo lí đó. - Ngày nay đạo lí đó có ý nghĩa như thế nào. Em có suy nghĩ gì về đạo lí đó trong thời đại ngày nay. ->GV lần lượt cho hs trả lời - GV cùng hs lập dàn ý - Cho đối chiếu với dàn ý trong SGK,bổ sung ( nếu cần ) - Cho hs viết từng phần, đứng dậy trình bày - Gv nhận xét, cho hs tự sửa ? Khi làm bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí ta phải làm gì ? Để làm tốt nó ta phải chú ý đến vấn đề gì ? Nêu dàn ý 1 bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí?. hướng, không có định hướng: thiên vào suy nghĩ của bản thân ) -Đề bài: các vấn đề tư tưởng, đạo lí thường được diễn đạt dưới các câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn, phương ngôn, châm ngôn... II Cách làm 1-Tìm hiểu đề, tìm ý -Thể loại: nghị luận về tư tưởng, đạo lí. -Nội dung nghị luận: lòng biết ơn -Phạm vi: + Vốn sống trực tiếp của bản thân. + Vốn sống gián tiếp: học hỏi, tìm trong sách vở... *Tìm ý: -Giải thích : nghĩa đen, nghĩa bóng. -Đánh giá về giá trị của đạo lí đó. -ý nghĩa của đạo lí đó đối với ngày nay. 2-Lập dàn ý: 3-Viết bài 4-Đọc lại và sửa lỗi * Ghi nhớ : Sgk. * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs làm các bài tập trong sgk . HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. - Làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới . ----------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TUẦN 25. Ngày:18/02/2013 Ngày dạy:21/02/2013 NGỮ VĂN TẬP LÀM VĂN :. BÀI 22 TIẾT 115. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5. I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : -HS nhận thấy những ưu điểm, khuyết điểm trong bài viết. -Sửa lỗi bố cục, liên kết, dùng từ ngữ, đặt câu, hành văn. -Hoàn thiện quy trình viết bài nghị luận + Về kĩ năng : -Rèn kĩ năng sử dụng phương tiện liên kết câu và liên kết đoạn văn. + Về thái độ : - Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án, chấm bài .. + Học sinh: - Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong khi viết , làm văn thì một khâu quan trọng không thể thiếu để làm nên sự hấp dẫn của bài văn đó chính là sự liên kết , cách hành văn . * HOẠT ĐỘNG II : TRẢ BÀI:. *Tiến trình giờ trả bài Hoạt động 1: Nhận xét , đánh giá chung -Ưu điểm: + Tìm hiểu đề: đúng, làm bài đã hướng vào yêu cầu. + Bố cục: đầy đủ 3 phần; diễn đạt trong sáng. + Một số có đọc nhiều về tác giả -Nhược điểm: + Có 1 số bài bị lạc đề. + Chưa có tính sáng tạo, còn trình bày lộn xộn + Nội dung từng phần của bài văn NL chưa rõ ràng. -Kết quả: + Điểm giỏi: không + Điểm khá: 4 + Điểm TB: 12 + Điểm yếu: 4 Hoạt động 2: Đọc bài: GV cho đọc các loại bài, cho hs nhận xét, so sánh. Hoạt động 3: Trả bài: GV trả bài và yêu cầu HS trao đổi bài cho nhau để cùng nhau rút kinh nghiệm. HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. - Tiếp tục sửa bài ở nhà .Chuẩn bị bài mới : “ Mùa xuân nho nhỏ”..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> TUẦN 26. Ngày:23/02/2013 Ngày dạy:25/02/2013 NGỮ VĂN BÀI 22 Tiết 116+117 VĂN BẢN : MÙA XUÂN NHO NHỎ. I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : -Giúp hs cảm nhận nội dung, nghệ thuật của bài thơ. - Tích hợp với các đơn vị kiến thức đã học có liên quan. + Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc và phân tích văn bản trữ tình . + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Giáo án . + Học sinh: Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Hãy đọc thuộc bài Con Cò và nêu nội dung chính của văn bản ? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Mùa xuân – mùa khởi đầu của một năm , mùa tràn đầy sức sống . Các nhà thơ đã cảm nhận về mùa xuân như thế nào và cảm xúc của họ ra sao . * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI MỚI:. Hoạt động của gv và học sinh Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN -GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu -Cho hs tìm hiểu các từ khó ? Hãy nêu các nét chính về tác giả và tác phẩm ? ? Theo em nội dung chính của văn bản là gì ? ? Bố cục của bài thơ như thế nào ?. Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN. Kiến thức cần đạt I-TÌM HIỂU CHUNG 1-Tác giả: Tên Phạm Bá Ngoãn ( 1930-1980) quê Phong Điền, Thừa Thiên Huế. -Là cây bút có nhiều đóng góp và xây dựng nền văn học cách mạng ở Miền nam. 2-Tác phẩm -Sáng tác: 11-1980 khi tác giả đang nằm trên giường bệnh. -Nội dung: Tấm lòng thiết tha của tác giả đối với đất nước, cuộc đời và ước nguyện sống có ích, được cống hiến đời mình cho cuộc đời chung. 3-Bố cục : 3 phần -Mùa xuân của thiên nhiên -Mùa xuân của đất nước. -Tâm niệm của tác giả. 4-Đọc, tìm hiểu chú thích.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> BẢN ? Khổ thơ đầu, tác giả miêu tả mùa xuân có gì độc đáo. - Bức tranh mùa xuân dược vẽ nên từ những sự vật gì. - Nhận xét màu sắc của bức tranh. ? Đứng trước thiên nhiên tươi đẹp của mùa xuân, tác giả đã có cảm xúc gì. Thể hiện qua hình ảnh nào. ? Trước cảm xúc đó, nhà thơ đã có cử chỉ, hành động gì. ? Cách cảm nhận về tiếng hót của chim có gì đặc biệt? Thấy được tình cảm gì của tác giả? ? Trước MX của T/N, tác giả đã cảm nhận MX của đất nước như thế nào. (qua hình tượng nào). ? Trước MX của đất nước, tác giả cảm thấy như thế nào. ? Từ mùa xuân của T/N, của con người, Tác giả đã nghĩ về MX của Đ/n như thế nào? ? Trước mùa xuân T/N, đất nước, tác giả có suy nghĩ như thế nào về mình. ? Nhận xét gì về ước nguyện của tác giả. ? Hình ảnh “ MX nho nhỏ” có ý. II-TÌM HIỂU VĂN BẢN 1-Cảm xúc của tác giả trước mùa xuân thiên nhiên : -“Mọc” ( đảo ngữ ) ->sức sống trỗi dậy mạnh mẽ . + “ Bông hoa tím Dòng sông xanh” ->Màu sắc tươi thắm, điển hình độc đáo-> càng tăng thêm tha thiết. -“ Tiếng chim - vang trời” : đánh thức mùa xuân, mở nhịp sống trong lòng người. -“ Ôi” ( cảm thán ) ->xao xuyến, bồi hồi, đưa tay hứng: nâng niu, trân trọng. ->Cảm nhận từ thình giác -> thị giác Hình khối thẩm mĩ của âm thanh -> không gian tươi mát tràn đầy sức sống, niềm say sưa ngất ngây 2-Mùa xuân của đất nước + Người cầm súng + Người ra đồng -“ Lộc” + Chồi non mượt mà. + Niềm may mắn hạnh phúc. =>Người chiến sĩ giắt lộc để nguỵ trang ra trận. Người ra đồng gieo mùa xuân trên nương mạ =>Biểu thị cho 2 nhiệm vụ: Bảo vệ - lao động xây dựng đất nước. Họ là mùa xuân của đất nước, đem đến mùa xuân cho đất nước. -“ Tất cả” ( điệp từ ) - hối hả, xôn xao : mùa xuân tiếp thêm sức sống, bừng dậy nhịp sống sôi động, khẩn trương -“ Đất nước - 4000 năm: vất vả, gian lao >< cứ đi lên phía trước =>Khẳng định vẻ đẹp, mạnh mẽ của DT trong gian lao thử thách, luôn vững vàng, kiên trung sáng rực như vì sao. =>Tự hào của nhà thơ 3-Tâm niệm của nhà thơ -Ta làm: + Con chim hót + Nhành hoa + Nốt trầm =>Điệp từ ( Ta làm ): nhấn mạnh lòng tự nguyện ->Ước nguyện tha thiết , rất khiêm tốn: Muốn góp 1 phần nhỏ bé để làm nên MX của thiên.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> nghĩa gì.. nhiên, CM, đất nước. -“ Mùa xuân nho nhỏ”: mối quan hệ : cuộc đời ? Theo tác giả, sự cống hiến MX mỗi con người - cuộc đời chung, cá nhân - xã nho nhỏ ở mỗi người phải như thế hội, mỗi người là 1 mùa xuân nhỏ, nhiều người nào. góp lại sẽ tạo nên MX lớn của DT. -“ Dù là” ( Điệp từ ): lời dặn dò: Bất cứ lúc nào cũng không được trở thành người vô ích ->Ước nguyện khiêm nhường, kín đáo mà mãnh liệt. -“ Mùa xuân ta xin hát. ? Nhận xét gì về cách kết thúc bài. Câu Nam Ai, Nam Bình” -> âm hưởng làn điệu dân ca xứ Huế - niềm lạc Hoạt động IV: TỔNG KẾT quan yêu đời tha thiết . ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật III TỔNG KẾT 1-Nghệ thuật chính của vb? 2-Nội dung Cho hs đọc ghi nhớ Sgk - Ghi nhớ Sgk * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ Bài tập : Cho hs đọc diễn cảm bài thơ * HOẠT ĐỘNG V: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI . -Làm các bài tập trong sách , học phần Ghi nhớ. Chuẩn bị bài mới . …………………………………………………………………………………………… TUẦN 26 Ngày:23/02/2013 Ngày dạy:27/02/2013 NGỮ VĂN BÀI 22 Tiết upload.123doc.net VĂN BẢN : VIẾNG LĂNG BÁC I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức: -Cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng tha thiết, thành kính, vừa tự hào xót xa của tác giả từ Miền Nam ra viếng lăng Bác. -Giúp hs cảm nhận nội dung, nghệ thuật của bài thơ. - Tích hợp với các đơn vị kiến thức đã học có liên quan. + Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc và phân tích văn bản trữ tình . + Về thái độ: - Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 2 , Bài cũ : Hãy đọc thuộc bài Mùa xuân nho nhỏ và nêu nội dung chính của văn bản ? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Bác Hồ – vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc là một hình tượng trong thơ ca và là một đề tài sáng tác của bao nhà thơ , nhà văn . * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI MỚI: Hoạt động của gv và học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động:-ĐỌC-TIẾP XÚC I-TÌM HIỂU CHUNG VĂN BẢN Cần cho hs nắm các ý sau: -GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu 1-Tác giả: -Cho hs tìm hiểu các từ khó -Tên Phan Thanh Viễn ( 1928 ) quê An Giang. -Là 1 trong những cây bút xuất sắc xuất hiện sớm ? Hãy nêu các nét chính về tác nhất của lức lượng văn nghệ giải phóng ở MN. Thơ giả và tác phẩm ? ông nhỏ nhẹ, giàu tình cảm và chất mộng mơ. -Tác phẩm chính: Mắt sáng học trò ( 1970 ); Nhớ ? Theo em nội dung chính của lời di chúc ( 1972 )... văn bản là gì ? 2-Tác phẩm - Sáng tác: 1976, in trong tập “ Như mây MX” ? Bố cục của bài thơ ntn? -Phương thức: Biểu cảm + miêu tả Hoạt động-ĐỌC-HIỂU VĂN 3-Đọc, tìm hiểu chú thích BẢN II-TÌM HIỂU BÀI ? Mở đầu bài, tác giả giới thiệu - “Con ở MN...Bác” : lời thông báo, tâm trạng xúc động của tác giả sau ( ước mong của NDMN ) cho người đọc điều gì? ? Có nhận xét gì về cách xưng -“Con - Bác” : gần gũi, thân thương rất Nam Bộ. ->Sự ngậm ngùi, xót xa trước tình cảnh sinh li hô? ->xúc động “Thăm” tưởng như gần gũi nhưng con ? Đứng trước lăng Bác, tác giả và Bác lại cách quá xa ( đầu , cuối câu thơ ). - Hình ảnh “ hàng tre” hiện trong sương ướt át->sự có tình cảm như thế nào. nôn nóng, mong đợi đồng thời đó là cái nhìn nhoà lệ của tác giả. ? Ra thăm Bác, hình ảnh tác giả - Hàng tre: + Xanh xanh + Bát ngát bắt gặp đầu tiên là gì. Được diễn + Thẳng hàng đạt trong những câu thơ nào. ->ẩn dụ: tượng trưng cho quê hương VN, sức sống kiên trung, bất diệt của DT. ?H/a đó gợi liên tưởng điều gì. =>Tâm trạng nuối tiếc không nguôi, ân hận day dứt ? Tâm trạng của nhà thơ. => sự thành kính của dân tộc đối với Bác. ca ngợi ? Tại sao tác giả lại chú ý hình sự giản dị thanh cao của Người: đến với Bác là đến với DT. ảnh hàng tre..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ? Lăng Bác hiện lên trong sắc màu gì. ? Em hiểu gì về 2 từ “ mặt trời” trong dòng thơ thứ 2. ? Tại sao tác giả lại dùng hình ảnh mặt trời để ví Bác. ? Niềm tiếc thương được thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh nào.. ? Nghệ thuật đó có tác dụng gì. ? Khi vào lăng, tác giả đã quan sát thấy gì. ? Trước hình ảnh đó, cảm xúc của nhà thơ như thế nào ? Bài thơ được kết thúc trong cảm xúc như thế nào. ? Ước nguyện của tác giả. Hoạt động IV: TỔNG KẾT. *Khổ 2 -Lăng Bác hiện lên trong màu xanh và rực rỡ trong ánh mặt trời + “ Mặt trời trong lăng” ( ẩn dụ ): vị lãnh tụ vĩ đại. Người nằm đó nhưng tư tưởng, sự nghiệp của Ngươi như ánh sáng soi đường, chỉ lối cho CM. - Mặt trời này sóng đôi, trường tồn cùng với mặt trời của thiên nhiên. ->Sự tôn kính của ND, nhà thơ đối với Bác. + “ Ngày ngày...nhớ” : nhịp thơ 2/2 kéo dài như dòng người vô tận vào lăng viếng Bác. + Kết tràng hoa (ẩn dụ ) : Mỗi người là 1 bông hoa. ->Kính trọng, đề cao sự tôn kính của ND đối với Bác. *Khổ 3 -“ Bác nằm trong...hiền” : không gian bình yên với thiên nhiên cao rộng, êm đềm. ->Bác thật gần gũi, còn mãi với non sông, đất nuớc như vàng trăng, trời xanh =>Người đã hoá thân vào thiên nhiên, đất nước. -“ Vẫn biết...” : đau xót khi nhận ra cái hữu hạn của 1 đời người. *Khổ 4: -“ Thương trào nước mắt”: tình cảm lưu luyến, thương nhớ không nguôi -> rất chân thật. -“ Muốn làm: + con chim + bông hoa-toả hương + cây tre-trung hiếu. =>Muốn làm ( điệp ngữ ): khẳng định sự thuỷ chung với cách mạng, sự gắn bó của MN đối với Bác dù có sự xa cách IV TỔNG KẾT 1-Nghệ thuật 2-Nội dung - Ghi nhớ Sgk. ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính của vb? Cho hs đọc ghi nhớ Sgk * HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ Bài tập : Cho hs đọc diễn cảm bài thơ * HOẠT ĐỘNG IV: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI . -Làm các bài tập trong sách , học phần Ghi nhớ . -Chuẩn bị bài mới ..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> TUẦN 25. Ngày:24/02/2013 Ngày dạy:27/02/2013 NGỮ VĂN. TẬP LÀM VĂN :. BÀI 23 TIẾT 119. NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN ( HOẶC ĐOẠN TRÍCH ). I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : -Nắm được nội dung và phương pháp của kiểu bài này. -Tích hợp với các kiến thức đã học ở bài trước. + Về kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng viết 1 bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích . -Rèn kĩ năng nhận diện và viết văn bản nghị luận về 1 tác phẩm hay 1 đoạn trích. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Giáo án . + Học sinh: Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh . 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Trong văn nghị luận thì một trong những đề tài quen thuộc và hấp dẫn , thu hút sự chú ý của người đọc và người nghe là nghị luận về văn học nghệ thuật . * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI MỚI:. Hoạt động của gv và học sinh - GV cho đọc ví dụ ? Vấn đề nghị luận của văn bản này là gì. ? Hãy đặt 1 nhan đề thích hợp cho văn bản. ? Bài viết có mấy đoạn văn. Các đoạn có làm rõ cho vấn đề nghị luận không. ? Để làm rõ vẻ đẹp của anh thanh niên, người viết đã thể hiện ý gì. ? Những nhận xét mà người viết có được về nhân vật là xuất phát từ đâu.. Kiến thức cần đạt I-Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện *Vấn đề nghị luận: Vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong truyện Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long -Nhan đề: + Sa Pa không lặng lẽ + Sức mạnh của niềm đam mê.. -Đưa ra những nhận xét, đánh giá của mình về nhân vật. ->Có được nhận xét phải căn cứ từ tính cách, hành động của N/V trong tác phẩm. =>Là trình bày những nhận xét dánh giá.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ? Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện. ? Các câu nào trong đoạn thể hiện luận điểm. - HS tìm ra các câu có chứa luận điểm. ? Trong từng luận điểm người viết đã làm gì để thuyết phục người khác về vấn đề nghị luận.. của mình về nhân vật, sự kiện, chủ đề hay nghệ thuật của 1 tác phẩm cụ thể. -Những nhận xét, đánh giá phải xuất phát từ ý nghĩa cốt truyện, từ tính cách, số phận của nhân vật... -Phải đưa ra các luận điểm; mỗi luận điểm đều được phân tích chứng minh -các luận cứ được sử dụng đều xác đáng, sinh động. * Ghi nhớ : Sgk. =>Cho hs đọc ghi nhớ Sgk * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ Bài tập : Cho hs làm các bài tập trong sgk . HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI . - Làm bài tập còn lại .Chuẩn bị bài mới. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 26 Ngày:24/02/2013 Ngày dạy:02/3/2013 NGỮ VĂN BÀI 22 TIẾT 120 TẬP LÀM VĂN : CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN ( HOẶC ĐOẠN TRÍCH ) I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : Biết cách làm bài nghị luận về tác phẩm cho đúng với yêu cầu của bài. + Về kĩ năng : -Rèn kĩ năng thực hành các bước trước khi làm bài nghị luận. -Rèn luyện năng lực tư duy tổng hợp và phân tích khi viết văn nghị luận. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Giáo án . + Học sinh: Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Thế nào là nghị luận về 1 tác phẩm hoặc đoạn trích. Nêu yêu cầu khi làm bài văn đó. 3, Bài mới : HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong văn nghị luận thì một trong những đề tài quen thuộc và hấp dẫn , thu hút sự chú ý của người đọc và người nghe là nghị luận về văn học nghệ thuật . * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI MỚI:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh - HS đọc 4 đề bài ? Nêu vấn đề nghị luận ở từng đề.. Kiến thức cần đạt I-Đề bài nghị luận... + Đề 1: Nghị luận về thân phận người phụ nữ trong XH xưa. + Đề 2: Nghị luận về diễn biến cốt truyện” Làng” + Đề 3, 4: .... ? Các đề đó có gì giống và khác nhau. *Giống nhau:-Thể loại: nghị luận về tác phẩm truyện hay đoạn trích. -Nội dung: Hướng về 1 nhân vật hay 1 tác phẩm truyện. - Khác được biểu đạt qua từ ngữ nào. *Khác nhau: ở hướng nghị luận + Suy nghĩ: là xuất phát từ sự cảm, hiểu của bản thân để nhận xét, đánh giá về tác phẩm. + Phân tích: là xuất phát từ tác phẩm ( cốt truyện, tình tiết, nhân vật...) để lập luận sau đó nhận xét, đánh giá tác phẩm. ? Cách làm có gì khác nhau. =>Cách làm khác nhau ( Suy nghĩ: thiên về tình cảm chủ quan, thể hiện năng lực cảm thụ; - GV ghi đề: Suy nghĩ về nhân vật Phân tích: thiên về tích chất khách quan. ) ông Hai trong tác phẩm Làng của II-Các bước làm bài... Kim Lân. ? Nêu cụ thể bước 1 ( làm gì ) 1-Tìm hiểu đề, tìm ý - Tìm hiểu đề cần tìm hiểu những gì. *Tìm hiểu đề ? Với đề này sẽ tìm hiểu như thế nào. -Thể loại: Nghị luận về tác phẩm -Nội dung: Nhân vật ông Hai trong truyện Làng ( tình yêu làng, yêu nước ) -Phạm vi: Tác phẩm Làng; vốn hiểu biết của ? Khi tìm ý ta phải làm gì. bản thân về tác phẩm, nhân vật. *Tìm ý -Tình yêu Làng của ông Hai có gì đặc biệt. -Tình yêu được bộc lộ trong tình huống nào. ? Gồm mấy phần. -Các chi tiết chứng tỏ tình yêu ? Mở bài cần nêu gì? Thân bài? -Ý nghĩa của tình cảm mới mẻ... ? Kết bài? 2-Lập dàn ý - Gv cho hs trình bày-so sánh với dàn 3-Viết bài ý trong SGK. -GV cho hs tập viết 4-Đọc, sửa lỗi từng phần, sửa lỗi cho hs. * Ghi nhớ : Sgk * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ Bài tập : Cho hs làm các bài tập trong sgk . HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI . - Làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> TUẦN 27. Ngày:02/3/2013 Ngày dạy:04/3/2013 NGỮ VĂN BÀI 22 TIẾT 121 TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN ( HOẶC ĐOẠN TRÍCH ). I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : Biết cách làm bài nghị luận về tác phẩm cho đúng với yêu cầu của bài. -Ôn lại kiến thức đã học ở 2 tiết trước. -Tích hợp với các văn bản đã học. + Về kĩ năng : -Rèn kĩ năng thực hành các bước trước khi làm bài nghị luận. -Rèn luyện năng lực tư duy tổng hợp và phân tích khi viết văn nghị luận. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Giáo án . + Học sinh: Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Thế nào là nghị luận về 1 tác phẩm hoặc đoạn trích ? Nêu yêu cầu khi làm bài văn đó? 3, Bài mới : HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Trong văn nghị luận thì một trong những đề tài quen thuộc và hấp dẫn , thu hút sự chú ý của người đọc và người nghe là nghị luận về văn học nghệ thuật . * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI MỚI: I-Luỵên tập GV cho HS ôn lại các đơn vị kiến thức sau: -Thế nào là bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ) -Những yêu cầu đối với 1 bài nghị luận về tác phẩm truyện ... -Từ những yêu cầu trên , cho hs vận dụng tập tìm hiểu đề, tìm ý cho đề bài sau: Cảm nhận của em về đoạn trích Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng *Tìm hiểu đề: -Thể loại: nghị luạn về 1 đoạn trích trong tác phẩm. -Nghị luận vấn đề : Nhận xét, đánh gía về nội dung, nghệ thuật của đoạn trích -Hình thức nghị luận: Nêu cảm nhận *Tìm ý: -Nhân vật bé Thu -Nhân vật ông Sáu -Đánh giá về nội dung, nghệ thuật. Hoạt động 3:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> GV cho học sinh lần lượt làm theo các bước: Lập dàn ý, viết từng phần, đọc và sửa lỗi. II- Viết bài nghị luận số 6 ở nhà - GV giao đề bài: Suy nghĩ về thân phận người phụ nữ trong XH xưa qua nhân vật Vũ Nương ở tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ ) . - Yêu cầu: + Nội dung: 8đ Gồm các ý sau: *XHPK xưa tồn tại 1 chế độ phụ quyền với thái độ trọng nam khinh nữ 1 cách cực đoan. *XHPK xưa tước đoạt tự do của người phụ nữ bằng thứ luật “ tam tòng tứ đức” *Hạnh phúc của bản thân không có quyền quyết định. ( Tất cả những ý tren đều phải lấy dẫn chứng từ tác phẩm để phân tích ) + Hình thức : 2đ *Bố cục : 1đ *Lời văn, cách diễn đạt: 1đ -Gv thu bài HOẠT ĐỘNG III: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Chuẩn bị bài mới. -Ôn lại các kiến thức đã học về các kiểu bài nghị luận …………………………………………………………………………………………… TUẦN 27 Ngày:02/3/2013 Ngày dạy:04/3/2013 NGỮ VĂN BÀI 24 Tiết 122 VĂN BẢN : SANG THU I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : -Giúp HS cảm nhận được những tinh tế của tác giả về sự biến đổi của thiên nhiên, đất trời khi sang thu. -Tích hợp với các văn bản viết về mùa thu.. + Về kĩ năng : -Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và cảm nhận tinh tế thơ trữ tình. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Giáo án . + Học sinh: Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Đọc thuộc lòng bài “ Viếng lăng Bác”. Phân tích 1 trong những ẩn dụ mà em thích trong bài thơ. 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Mùa xuân – mùa khởi đầu của một năm , mùa tràn đầy sức sống . Các nhà thơ đã cảm nhận về mùa xuân với nhiều nỗi niềm xúc cảm , nhưng bên cạnh đó thì mùa thu cũng thu hút không ít các thi nhân phải tốn giấy mực vì nó. * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI MỚI:. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN -GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu -Cho hs tìm hiểu các từ khó ? Hãy nêu các nét chính về tác giả và tác phẩm ?. Theo em nội dung chính của văn bản là gì ? ? Bố cục của bài thơ như thế nào ?. Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN ? Khổ 1 cho ta biết điều gì. ? Nhà thơ đã cảm nhận được thu sang như thế nào. Qua từ ngữ nào. Diễn tả điều gì. ? Nhà thơ cảm nhận thu sang bằng những tín hiệu nào. ? Hương ổi chín được tác giả cảm nhận ra sao. - Tại sao tác giả không dùng từ “ thổi” ? Cách diễn đạt đó có ý nghĩa gì. ? Ngoài ra còn có hình ảnh nào. ? Tác giả đã ngửi thấy hưởng ổi, nhận ra gió se, nhìn thấy sương chùng chình, tại sao tác giả lại hỏi “ Hình như thu đã về”. Từ đó cảm nhận điều gì từ tâm hồn nhà thơ trước thu? ? Nhận xét về không gian mùa thu trong khổ thơ. ? Bức tranh thu sang được miêu tả qua. Kiến thức cần đạt I-TÌM HIỂU CHUNG Cần cho hs nắm những ý sau 1-Tác giả -Nguyễn Hữu Thỉnh (1942) quê Vĩnh Phúc. -Là nhà thơ quân đội. - Hiện nay : Tổng thư kí hội nhà văn VN. 2-Tác phẩm -Sáng tác: 1977 -Đại ý: Miêu tả cảm giác của đất trời , lòng người khi sang thu. -Phương thức: Miêu tả + biểu cảm -Bố cục: 2 phần + Cảm nhận về thiên nhiên khi sang thu. + Suy ngẫm về đời người khi sang thu. 3-Đọc, hiểu từ khó Gv hướng dẫn đọc, đọc mẫu Cho hs tìm hiểu 1 số từ khó. II-PHÂN TÍCH 1-Cảm nhận về thiên nhiên lúc sang thu. *Khổ 1: -Tín hiệu báo thu sang + “ Bỗng”: Cảm giác đột ngột, bất ngờ. + “ Hương ổi”: là hương quê dịu ngọt; tình cảm gắn bó , thân thuộc . -> “ Phả”: trộn vào, toả vào, như sánh lại, được tinh lọc, cô đặc lại => đẹp, ấm nồng. -“ Gió-se lạnh” -“ Sương-chùng chình”: ngập ngừng, muốn níu kéo thời gian.=> nhân hóa =>Tôn thêm vẻ sương khói lãng đãng lúc thu sang. -Nhạy cảm -Yêu thiên nhiên và cuộc sống nơi làng quê. *Khổ 2: -Không gian mở cả chiều cao và chiều rộng.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> hình ảnh nào. ->Bức tranh khoáng đạt. - Những hình ảnh đó có gì khác lạ khi -Sông, chim, đám mây. sang thu. + Sông : dềnh dàng ->lững lờ trôi, bình thản, cố níu kéo => luyến tiếc . => GV bình 2 từ “ dềnh dàng-vội vã” + Chim : vội vã đi tránh rét. + Đám mây: vắt nửa mình sang thu ? Mùa thu sang ở khổ 3 được cảm nhận => nhân nhóa như thế nào. *Khổ 3: ? Cách cảm nhận lúc này có gì khác . -Âm thanh của mùa thu GV: Mùa thu được khẳng định bằng + Còn nắng. đoán nhận, bằng kinh nghiệm, bằng + Mưa: vơi dần suy ngẫm chứ không phải cảm nhận + Cây: bớt bất ngờ với sấm trực tiếp như 2 khổ trên. Mùa thu => Cái gì cũng đi vào chừng mực, vào thế ổn không quan sát từ xa đến gần, từ thấp định. lên cao mà đang từ từ thu vào trong =>Cảm nhận bằng các giác quan. tâm tưởng, đang lắng lại trong suy tư. ? Nhận xét gì về sự cảm nhận của tác giả lúc sang thu. ? Từ hình ảnh thiên nhiên lúc sang thu, tác giả đã suy nghĩ đến đời người. Theo 2-Suy nghĩ về đời người lúc sang thu em hình ảnh nào nói được điều đó. -“ Sấm cũng bớt...tuổi” ( nhân hoá ẩn dụ ): ? Tác dụng của nghệ thuật. Có ý gì. Hàng cây đứng tuổi-con người nghiêm nghị hơn, chín chắn , hiểu đời, hiểu người hơn, ? Hình ảnh đó phải chăng tác giả đang bình tĩnh đón nhận những bão táp phong ba bộc lộ tiếc nuối của 1 đời người khi về của cuộc đời. già. -Không phải là sự tiếc nuối ngậm ngùi mà là Hoạt động IV: TỔNG KẾT 1 chút lưu luyến, 1 nét đẹp của con ngưòi lúc ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính sang thu. III TỔNG KẾT của vb? 1-Nghệ thuật Cho hs đọc ghi nhớ Sgk 2-Nội dung - Ghi nhớ Sgk * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs đọc diễn cảm bài thơ * HOẠT ĐỘNG V: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Làm các bài tập trong sách , học phần Ghi nhớ . -Chuẩn bị bài mới . …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(48)</span> TUẦN 27. Ngày:03/3/2013 Ngày dạy:06/3/2013 NGỮ VĂN BÀI 24 Tiết 123+124 VĂN BẢN : NÓI VỚI CON. I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : -Nắm được nội dung, nghệ thuật của bài thơ. -Tích hợp với các kiến thức đã học ở trước. + Về kĩ năng : -Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm trữ tình + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Giáo án . + Học sinh: Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Hãy đọc thuộc bài Sang thu và nêu nội dung chính của văn bản ? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Chúng ta đã tìm hiểu một số tác phẩm mang âm hưởng của các dân tộc vùng cao, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp về một bài thơ như vậy . * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI MỚI:. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động :II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN I-TÌM HIỂU CHUNG Cần cho hs nắm các ý sau -GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu 1-Tác giả -Cho hs tìm hiểu các từ khó 2-Tác phẩm ? Hãy nêu các nét chính về tác giả và 3-Bố cục: tác phẩm ? + Từ đầu...ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời: ? Theo em nội dung chính của văn bản Cội nguồn sinh dưỡng. + Lòng tự hào về quê hương và niềm mong là gì ? ước của người cha. ? Bố cục của bài thơ như thế nào ? 4-Đọc và tìm hiểu từ khó Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu. II-PHÂN TÍCH - HS đọc đoạn 1 ?Đọc khổ thơ, em thấy người cha nhắc 1-Cội nguồn dinh dưỡng cho con về cội nguồn sinh dưỡng. Vậy -Tình yêu thương của cha mẹ. cội nguồn đó là gì. -Sự đùm bọc của quê hương. ? Nói tới tình cảm gia đình người cha *Tình cảm gia đình nhắc con điều gì. -“Tiếng nói-cha Tiếng cười-mẹ” ? Vì sao người cha lại nhắc con về điều.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> đó. -> đầm ấm, quấn quýt, hạnh phúc=> tình ? Người cha đã nhắc gì cho con về thương yêu, sự nâng đỡ, mong chờ của cha người đồng mình. mẹ. ? Hình ảnh đó gợi điều gì. =>Nhắc nhở con về tình cảm ruột thịt. -“Đan lờ cài nan hoa Vách nhà ken câu hát” ? Người cha nhắc gì về quê hương. ->Vẻ đẹp lao động và sinh hoạt văn hoá tinh thần, miêu tả cụ thể , gắn bó, quấn quýt. ? Từ những điều đó, người cha muốn -“Rừng cho hoa... lòng” ->Thiên nhiên nuôi nói với con điều gì. dưỡng, che chở. ? Vì sao cha lại nói với con về 1 quê => vẻ đẹp truyền thống văn hoá vật chất và hương như vậy. tinh thần, giàu nghĩa tình. =>tình cảm nguồn cội, yêu quý tự hào về - Cho hs đọc đoạn 2 quê hương, gia đình. ?Cha đã tự hào về quê hương như thế nào. Hình ảnh thơ nào nói điều đó. Nghệ thuật. Cho con hiểu gì về người đồng mình ? Nói với con điều đó nhằm mục đích gì. ? Người cha còn nói với con điều gì về người đồng mình.. ? Người cha muốn khuyên con điều gì. ? Có 2 lần người cha nhắc con về người đồng mình “ thô sơ da thịt” có ý nghĩa gì. ? Lời cuối bài nói với con, ta cảm nhận được tình cảm gì của người cha.. 2-Lòng tự hào về quê hương, mong ước của người cha -“Sống trên đá....nghèo đói ............................cực nhọc” ->(Điệp ngữ ) : cho con hiểu được sự vất vả, đói nghèo, lam lũ nhưng mạnh mẽ, khoáng đạt, có chí lớn=> yêu quý tự hào,bền bỉ gắn bó với quê hương. => nghĩa tình thuỷ chung với quê, biết chấp nhận và vượt qua gian nan, thử thách bằng niềm tin và ý chí của mình, không được chê bai, phản bội quê hương. -“Tự đục đá...phong tục” -> chí khí niềm tin, đã làm nên quê hương với truyền thống quý báu, phong tục đẹp. -“Thô sơ da thịt >< không bé nhỏ ->Nghèo về vật chất>< tâm hồn, tình cảm, nghị lực giàu có. ->Con phải biết sống hồn nhiên, cần cù, lạc quan, có ý thức bảo tồn nguồn cội. -Lần 1: Nói cho con về sức sống mạnh mẽ, truyền thống quê . -Lần 2: cha muốn con khắc cốt ghi tâm -“ Nghe con”: tình cảm thương con tha thiết bằng tấm lòng bao la. -Người cha muốn con trên đường đời phải làm những điều lớn lao, phải sống cao.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hoạt động IV: TỔNG KẾT. thượng, tự trọng để xứng đáng với người ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính đồng mình. IV TỔNG KẾT của vb? 1-Nghệ thuật Cho hs đọc ghi nhớ Sgk 2-Nội dung - Ghi nhớ Sgk * HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs đọc diễn cảm bài thơ * HOẠT ĐỘNG IV: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Làm các bài tập trong sách , học phần Ghi nhớ . -Chuẩn bị bài mới . …………………………………………………………………………………………… TUẦN 27 Ngày:03/3/2013 Ngày dạy:09/3/2013 NGỮ VĂN BÀI 24 TIẾT 125 TIẾNG VIỆT: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : -Nắm được kiến thức về nghĩa tường minh, hàm ý. -Tích hợp với văn bản Sang thu.. + Về kĩ năng : -Biết cách sử dụng hàm ý trong giao tiếp. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: Giáo án . + Học sinh: Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh . 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Từ ngữ luôn có tính đa nghĩa , tính đa nghĩa có những đặc điểm như thế nào, ta cùng đi tìm hiểu . * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI MỚI: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt GV đưa ví dụ: Có công mài sắt, có ngày nên kim. 1-Tìm hiểu về nghĩa tường ? Câu trên diễn đạt nội dung gì. minh ? Nội dung đó có được diễn đạt bằng các từ ngữ trong câu không. ? Gọi đó là nghĩa tường minh. Vậy nghĩa tường minh là gì..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Cho hs lấy ví dụ - Xét ví dụ ở trên ? Ngoài nội dung tường minh trong câu tục ngữ, em có thể hiểu nghĩa nào nữa không. ? Phần nội dung đó có được diễn đạt bằng những từ ngữ có trong câu không. ? Vì sao ta lại hiểu được nghĩa đó trong câu tục ngữ. ? Gọi đó là hàm ý, Vậy hàm ý là gì - Cho hs xét ví dụ SGK ? Câu “ Trời ơi, chỉ còn... phút”, hãy cho biết cách hiểu về câu đó. ? Trong cách hiểu trên, cách nào được hiểu theo nghĩa tường minh, cách nào được hiểu theo hàm ý. - Cách nào được hiểu phổ biến - Cách nào không mang tính phổ biến ? Rút ra điều gì về nghĩa tường minh và hàm ý. ? Muốn hiểu đúng hàm ý ta phải làm gì Gv lưu ý: - Có khi người nói tạo hàm ý mà người nghe không hiểu. - Có khi người nói không tạo hàm ý nhưng người nghe cố tình hiểu hàm ý -> Khi nói phải cẩn thận =>Cho hs đọc ghi nhớ Sgk. ->Là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.. 2-Tìm hiểu về nghĩa hàm ý -Suy ra từ từ ngữ có trong câu. -Nghĩa tường minh là nghĩa mà ai cũng hiểu. -Hàm ý: phải tuỳ từng người, đặt vào tình huống * Ghi nhớ : Sgk. * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs làm các bài tập trong sgk . HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. - Làm bài tập còn lại - Chuẩn bị bài mới . =============================================================== TUẦN 28 Ngày:09/3/2013 Ngày dạy:11/3/2013 NGỮ VĂN BÀI 24 TIẾT 126 TẬP LÀM VĂN : NGHỊ LUẬN. VỀ MỘT ĐOẠN THƠ , BÀI THƠ I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : -Nắm được kiến thức về nghị luận một đoạn thơ, bài thơ. -Tích hợp với các phần đã học. + Về kĩ năng : - biết cách viết và rèn kĩ năng viết bài nghị luận về 1 đoạn , bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: - Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ: Thế nào là nghị luận về 1 tác phẩm hoặc đoạn trích? Nêu yêu cầu khi làm bài văn đó. 3, Bài mới : HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Trong văn nghị luận thì một trong những đề tài quen thuộc và hấp dẫn , thu hút sự chú ý của người đọc và người nghe là nghị luận về văn học nghệ thuật . * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI MỚI:. Hoạt động của giáo viên và học sinh -Cho hs đọc văn bản ? Bài viết nghị luận về vấn đề gì.. Kiến thức cần đạt I-Tìm hiểu bài *Vấn đề nghị luận: -Trình bày nhận xét, đánh giá của tác giả về nghệ thuật, nội dung ? Để phân tích bài thơ, người viết đã của bài thơ. trình bày những ý gì. Hãy chỉ rõ =>Là trình bày nhận xét, đánh giá của mình - HS chỉ rõ về nội dung, nghệ thuật của đoạn, bài thơ ? Thế nào là nghị luận về 1 đoạn thơ, đó. bài thơ. -Đi vào phân tích ND-NT ? Để làm rõ cho người đọc hiểu về nội -Bám vào và phân tích những từ ngữ, hình dung, nghệ thuật của bài “ MX nho ảnh, giọng điệu...được thể hiện trong tác nhỏ”, người viết đã làm gì. phẩm. ? Theo em, trong quá trình phân tích, ->Khi phân tích ND-NT phải chú ý vào người viết có đưa ra những nhận xét ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu... của mình không. Hãy chỉ ra 1 số câu -Cần có những đánh giá, nhận xét cụ thể về nói về vấn đề đó. hình ảnh đó. ? Từ việc xét ví dụ, em rút ra được kinh *Bố cục: 3 phần mạch lạc; lời văn gợi cảm, nghiệm gì khi phân tích 1 đoạn thơ, bài cảm xúc chân thành thơ. *Diễn đạt: ? Nhìn vào bài viết, hãy chỉ ra các luận -Dẫn dắt vấn đề hợp lí điểm. Nêu nhận xét về bố cục, lời văn, -Phân tích hợp lí cảm xúc của người viết. -Cách tổng kết, khái quát có sức thuyết - Cho hs phân tích phục. =>Cho hs đọc ghi nhớ Sgk * Ghi nhớ : Sgk * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ Bài tập : Cho hs làm các bài tập trong sgk . HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI . - Làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới . …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(53)</span> TUẦN 28. Ngày:09/3/2013 Ngày dạy:11/3/2013 NGỮ VĂN BÀI 24 TIẾT 127 TẬP LÀM VĂN : CÁCH LÀM BÀI. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ , BÀI THƠ I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : Biết cách làm bài nghị luận về tác phẩm cho đúng với yêu cầu của bài. -Ôn lại kiến thức đã học ở tiết trước. Tích hợp với các văn bản đã học. + Về kĩ năng : -Rèn kĩ năng thực hành các bước trước khi làm bài nghị luận. -Rèn luyện năng lực tư duy tổng hợp và phân tích khi viết văn nghị luận. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: - Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ: Thế nào là nl về 1 đoạn thơ, bài thơ? Nêu yêu cầu khi làm bài văn đó? 3, Bài mới : HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Trong văn nghị luận thì một trong những đề tài quen thuộc và hấp dẫn , thu hút sự chú ý của người đọc và người nghe là nghị luận về văn học nghệ thuật . * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI MỚI:. Hoạt động của giáo viên và học sinh - Cho hs đọc các đề bài ? Về hình thức các đề bài trên được cấu tạo như thế nào. Chỉ ra những điểm giống, khác nhau của các đề bài đó.. Kiến thức cần đạt I-Đề bài nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ. -Có 2 cách cấu tạo + Đề không kèm theo chỉ định ( đề 4-7 ) + Đề kèm theo từ chỉ định ( còn lại ) *Giống nhau: Đều nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ. *Khác nhau: -Phân tích: nghiêng về phương pháp nghị - HS tự ra đề theo 2 kiểu luận. -Suy nghĩ: nhấn mạnh tới nhận định, đánh - GV ghi đề: giá của người viết. Phân tích tình yêu quê hương trong bài II-Cách làm Quê hương ( Tế Hanh ) 1-Tìm hiểu đề, tìm ý - GV cho hs tiến hành các bước 2-Lập dàn ý.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> + Tìm hiểu đề, tìm ý + Lập dàn ý + Viết bài + Đọc, sửa chữa ->HS tự làm, GV gọi trình bày -Gv sửa cho hs ? Xác định bố cục của văn bản. Trong phần thân bài, tác giả đã nhận xét tình yêu quê hương như thế nào. Cách lập luận của phần thân bài liên kết với phần mở bài và kết bài ra sao. ? Văn bản có tính thuyết phục và hấp dẫn không. Tại sao. Bài học kinh nghiệm về cách viết 1 bài nghị luận về 1 bài thơ, đoạn thơ. =>Cho hs đọc ghi nhớ Sgk. a-Mở bài Giới thiệu bài thơ và vấn đề cần nghị luận. b-Thân bài *Phân tích ND *Phân tích NT -Thể thơ, vần - Cấu trúc ngôn từ, bút pháp, hình ảnh... c-Kết bài - Tổng hợp nhận định về bài thơ đoạn thơ III_Cách tổ chức, triển khai luận điểm -Bố cục =>Văn bản có sự hấp dẫn vì tác giả lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác đáng. =>Muốn viết bài nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ thì nhất thiết phải đọc, cảm nhận và suy nghĩ về đoạn thơ, bài thơ đó. Cảm nhận càng sâu sắc thì bài viết càng có tính thuyết phục và hấp dẫn với người đọc * Ghi nhớ : Sgk. * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs làm các bài tập trong sgk . HOẠT ĐỘNG III: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. - Chuẩn bị bài mới: Mây và sóng. Ôn lại các bài đã học về các kiểu bài nghị luận =============================================================== TUẦN 28 Ngày:10/3/2013 Ngày dạy:13/3/2013 NGỮ VĂN VĂN BẢN :. BÀI 25. Tiết 128. MÂY VÀ SÓNG. I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : -Cảm nhận ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử. -Thấy được đặc sắc nghệ thuật của lối thơ văn xuôi, trong lời kể có xen đối thoại, cách xây dựng hình ảnh thiên nhiên. + Về kĩ năng : -Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và cảm nhận tinh tế thơ trữ tình. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp ..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 2 , Bài cũ : Đọc thuộc bài : Nói với con. Qua việc tâm tình với con người cha muốn gửi gắm điều gì? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Tình mẫu tử thiêng liêng luôn luôn là đề tài ưa thích của các nhà văn , nhà thơ và thể hiện dưới các hình tượng khác nhau nhưng luôn thể hiện được ý nghĩa của nó .  HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI MỚI: I-TÌM HIỂU CHUNG. Cần tìm hiểu những ý sau 1-Tác giả: -Là nhà thơ hiện đại lớn nhất của Ấn Độ từng đến VN ( 1916 ). -Để lại gia tài văn hoá đồ sộ, phong phú đủ cả thơ, văn, nhạc, họa , kịch... -Nhà thơ đầu tiên của châu Á nhận giải thưởng Nô ben. -Thơ ông thể hiện tinh thần dân tộc và dân chủ sâu sắc, tinh thần nhân văn cao cả và chất trữ tình thắm thiết-triết lí thâm trầm. 2-Tác phẩm -Vốn được viết bằng tiếng Ben-gan, in trong tập thơ “ Si su” ( trẻ thơ ). -Đại ý: Mượn lời của em bé nói với mẹ để ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng. -Bố cục: bố cục 2 phần chia thành 3 bước + Lời mời gọi của những người sống trên mây và sóng. + Lời từ chối của em bé. + Trò chơi của bé. (Thể thơ văn xuôi: câu thơ dài ngắn khác nhau, không vần nhưng vẫn có nhạc điệu, ). Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động III - ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. Kiến thức cần đạt II-PHÂN TÍCH. ? Những người trên mây, sóng nói gì với 1-Lời mời gọi của những người trên sóng, em bé. trên mây. -Mây:Chơi từ thức dậy -> chiều tà; giỡn với bình minh vàng và vầng trăng bạc. -Sóng: Ca hát từ sáng sớm -> hoàng hôn; ngao du nơi này đến nơi khác. ? Thế giới của họ vẽ ra như thế nào ->Thế giới hấp dẫn giữa vũ trụ rực rỡ sắc màu, với âm thanh du dương ... ? Cách mời gọi của họ có gì đặ biệt. Tác -Hãy đến rìa biển-nhắm mắt dụng của cách mời đó. -Hãy đưa tay lên trời-nhấc bổng GV: Lời mời gọi ấy chính là tiếng gọi =>Cách đến và hoà nhập của họ rất hấp dẫn của 1 thế giới kì diệu. và thú vị. ? Lí do nào khiến bé từ chối lời mời gọi. 2-Lời từ chối của bé GV: Lời từ chối với lí do thật dễ thương -Mẹ đang đợi ở nhà. khiến những người sống trên mây và -Buổi chiều mẹ nhớ trong sóng đều mỉm cười. Lòng mẹ yêu ->Sự níu giữ của tình mẫu tử con và con yêu mẹ đều da diết biết.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> nhường nào. Tình cảm 2 chiều nên càng tha thiết và cảm động. ? Em bé đã nghĩ ra trò chơi khác nhau như thế nào. ? Nhận xét gì về trò chơi của bé. ? Tiếng cười của em bé trong trò chơi có ý nghĩa gì. ? Với trò chơi đó, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì. ? Qua bài thơ, ta thấy em bé là người như thế nào. ? Từ đó, quy luật tình cảm nào của con người được nhận thức. Hoạt động IV: TỔNG KẾT. 3-Trò chơi của bé -“ Con - mây. mẹ - trăng, 2 tay con ôm mẹ, mái nhà là trời xanh; con là sóng, mẹ là bờ, con lăn lăn mãi, con cười..” ->Trò chơi có mẹ, cùng mẹ; trò chơi vừa được hoà quyện cùng thiên nhiên, vừa có ấm áp tình mẹ. -Tình mẹ là niềm vui lớn nhất của con trẻ -Hạnh phúc không phải là điều gì xa xôi, bí ẩn do ai ban tặng mà ở ngay trên trần thế, do chính con người khơi nguồn, sáng tạo -Có trí tưởng tượng phong phú. -Là đứa con hiếu thảo. ->Tình mẫu tử bền chặt. - Mẹ là niềm vui lớn nhất.. ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính III TỔNG KẾT 1-Nghệ thuật của vb? 2-Nội dung Cho hs đọc ghi nhớ Sgk - Ghi nhớ Sgk * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs đọc diễn cảm bài thơ * HOẠT ĐỘNG V: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Làm các bài tập trong sách, học phần Ghi nhớ. Chuẩn bị bài mới . =============================================================== TUẦN 28 Ngày:10/3/2013 Ngày dạy:13/3/2013 NGỮ VĂN PHẦN VĂN :. BÀI 25. Tiết 129. ÔN TẬP VỀ THƠ. I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : -Giúp hs hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại đã học. -Tích hợp với các đơn vị TV đã học. + Về kĩ năng : -Rèn kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Hãy đọc thuộc bài Mây và sóng và nêu nội dung chính của văn bản ?.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI MỚI:. I-Nội dung ôn tập 1-Lập bảng thống kê: GV cho hs lập theo mẫu ở SGK. Cho các em đại diện lên trình bày. - Ghi tên các bài thơ VN theo từng giai đoạn lịch sử ( căn cứ vào năm sáng tác ). + 1945-1954: giai đoạn chống Pháp : Đồng chí ( 1948 ) + 1954-1964: giai đoạn hoà bình: Đoàn thuyền đánh cá ( 1958 ); Con cò ( 1962 ), Bếp lửa ( 1963 ) + 1964-1975: giai đoạn chống Mỹ: Bài thơ về tiểu đội xe không kính ( 1969 ), Khúc hát ru..( 1971 ) + Sau 1975: Đất nước thống nhất -Viếng lăng Bác (1976) -Mùa xuân nho nhỏ (1980) -Sang thu; Nói với con. Nội dung : a-Thể hiện cuộc sống, đất nước và tư tưởng, tình cảm của con người *Cuộc sống đất nước: -Cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ gian khổ, trường kì và thắng lợi vẻ vang. Nhân dân, đất nước anh hùng. -Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và những quan hệ tốt đẹp của con người. *Tình cảm, tư tưởng, tâm hồn của con người trong thời kì lịch sử: -Tình yêu quê hương, đất nước. -Tình đồng chí, đồng đội, lòng kính yêu, thương nhớ Bác. -Tình cảm gia đình gắn bó chặt chẽ với tình cảm đất nước. ( Cho hs lấy dẫn chứng ) -Những điểm chung và riêng của các bài thơ nói về tình mẹ con *Những điểm chung -Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng, thắm thiết. -Sử dụng lời hát ru, lời nói của con với mẹ. *Những điểm riêng HS chỉ ra từng nét khác biệt trong 3 bài. -Hình ảnh người lính và tình đồng chí, đồng đội trong 3 bài :Đồng chí, tiểu đội xe không kính, Ánh trăng. GV cho hs thể hiện * HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs đọc diễn cảm các bài thơ Phân tích 1 khổ thơ mà em thích trong các bài đã đọc. * HOẠT ĐỘNG IV: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Làm các bài tập trong sách, học phần Ghi nhớ. Chuẩn bị bài mới . -Nắm lại các nội dung, nghệ thuật của từng bài. Chuẩn bị kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> TUẦN 28. Ngày:10/3/2013 Ngày dạy:16/3/2013 NGỮ VĂN. BÀI 24. TIẾT 130. TIẾNG VIỆT: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (Tiếp) I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : -Nắm được kiến thức về nghĩa tường minh, hàm ý. -HS nắm được điều kiện sử dụng hàm ý. + Về kĩ năng: -Rèn cho hs cách hiểu hàm ý. -Biết cách sử dụng hàm ý trong giao tiếp. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: - Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh . 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Từ ngữ luôn có tính đa nghĩa , tính đa nghĩa có những đặc điểm, cách sử dụng và hiểu như thế nào , ta cùng đi tìm hiểu . * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI MỚI:. Hoạt động của giáo viên và học sinh HS đọc ví dụ trong SGK ? Nêu hàm ý của những câu in đậm. Vì sao chị Dậu không dám nói thẳng với con mà phải nói hàm ý. ? Hàm ý trong câu nào của chị rõ hơn. ? Câu 2 hàm ý rõ hơn là do đâu. ? Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy.. Kiến thức cần đạt I-TÌM HIỂU ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG HÀM Ý. -Hàm ý: Sau bữa ăn này, con phải sang nhà cụ Nghị vì mẹ buộc lòng phải bán con. -Đây là 1 sự thật đau lòng nên chị Dậu không dám nói thẳng. -Câu 2 hàm ý rõ hơn -Vì có chi tiết Thôn Đoài -Vì lúc đầu cái Tý chưa hiểu hết ý câu nói của mẹ. ? Chi tiết nào cho ta biết cái Tý đã -Chi tiết: cái Tý nghe nói giãy nãy, giống như sét đánh ngang tai, nó liệng củ khoai hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ. vào rổ rồi khóc... ? Vì sao cái Tý có thể hiểu hàm ý ấy. -Vì câu nói của mẹ , vì trước đó nó đã biết ? Qua bài tập, em rút ra điều gì khi sử bố mẹ định bán nó cho Nghị Quế và vì phần nào nó hiểu được gia cảnh. dụng hàm ý. =>Có 2 điều kiện + Người nói có ý thức đưa hàm ý vào trong.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> câu nói. + Người nghe, người đọc có ý thức giải đoán hàm ý. * Ghi nhớ : Sgk. =>Cho hs đọc ghi nhớ Sgk. * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs làm các bài tập trong sgk . HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. - Làm bài tập còn lại - Chuẩn bị bài mới . ============================================================== TUẦN 29 Ngày:15/3/2013 Ngày dạy:18/3/2013 NGỮ VĂN BÀI 25 TIẾT 131 PHẦN VĂN : KIỂM TRA VĂN ( PHẦN THƠ ) I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức: -Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập các văn bản thơ trong chương trình Ngữ văn 9, kì II. + Về kĩ năng : -Rèn kĩ năng viết văn: cảm nhận, phân tích 1 đoạn , 1 câu, 1 bài... + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: - Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3, Bài mới : GV ghi đề MÃ ĐÊ 1: Thiết lập ma trận đề kiểm tra Mức độ Chủ đề: Thơ hiện đại 1/ Mùa xuân nho nhỏ Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Cộng. Nêu hoàn cảnh sáng tác Nêu nội dung và chép theo trí nhớ. chính đoạn thơ 1 3 30%. 1 3 30%.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 2/ Viếng lăng Bác. Vận dụng các phương pháp lập luận hợp lí viết bài văn ngắn hoàn chỉnh. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 1 3 30%. 1 7 70%. 1 7 70 %. 1 7 70%. 2 10 100%. Đề ra: MÃ ĐỀ 1 Câu 1 ) Nêu hoàn cảnh sáng tác và chép lại theo trí nhớ phần thể hiện ước nguyện của tác giả trong bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ" và nêu nội dung chính của đoạn thơ đó ? Câu 2 ) Cảm nhận của em về tình cảm của Viễn Phương thể hiện trong bài thơ " Viếng lăng Bác " ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐÊ 1 Câu 1 ) (3 điểm ) : Yêu cầu học sinh : - nêu được hoàn cảnh sáng tác bài thơ ( 1 điểm ) - chép theo trí nhớ chính xác đoạn cuối của bài thơ '' Mùa xuân nho nhỏ '' ( 1 điểm ) - nêu được nội dung chính đoạn thơ: trước mùa xuân của thiên nhiên đất trời đầy sự đổi thay , tràn đầy sức sống tác giả đã bộc lộ khát vọng được làm ''mùa xuân nho nhỏ'' , được dâng hiến cho mùa xuân của đất nước. ( 1 điểm ) Câu 2 ) (7 điểm ) : Yêu cầu học sinh : -Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng hợp lí. -Bài viết cần theo các ý và trình tự như sau : + Mở bài : -Giới thiệu về tác giả, tác phẩm , hoàn cảnh ra đời của tác phẩm . ( 1 điểm ) +Thân bài :. Cần phân tích , làm rõ theo trình tự :. -Tình cảm của tác giả như người con phương xa lâu ngày về thăm cha. ( 1 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Sự thành kính của tác giả qua cách xưng hô vừa trang nghiêm vừa thân mật, gần gũi . ( 1 điểm ) - Sự biết ơn đối với cuộc đời , công lao của Bác qua cách nói ẩn dụ . ( 1 điểm ) - Cảm xúc đau xót , thương nhớ khi vào lăng viếng Bác . ( 1 điểm ) - Sự lưu luyến, không muốn rời xa Bác, ước muốn được ở gần bên Bác. ( 1 điểm ) + Kết bài:. - Nhận xét về tình cảm của Viễn Phương và bộc lộ cảm xúc, tình cảm của. bản thân đối với Bác qua bài thơ.(1 điểm ) : ( mọi ý đều phải có dẫn chứng lấy từ các câu , khổ thơ phù hợp trong bài . ) MÃ ĐÊ 2: Thiết lập ma trận đề kiểm tra Mức độ Chủ đề: Thơ hiện đại 1/ Mùa xuân nho nhỏ Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Nhận biết. Vận dụng. Thông hiểu. Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Nêu hoàn cảnh sáng Nêu nội tác và chép theo trí dung chính nhớ. đoạn thơ 1 3 30%. 2/ Sang Thu. 1 3 30% Vận dụng các phương pháp lập luận hợp lí viết bài văn ngắn hoàn chỉnh. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Cộng. 1 3 30%. 1 7 70%. 1 7 70 %. 1 7 70%. 2 10 100%. Đề ra: MÃ ĐỀ 2 Câu 1 ) Nêu hoàn cảnh sáng tác và chép lại theo trí nhớ phần đầu bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ" và nêu nội dung chính của đoạn thơ đó ? Câu 2) Nêu suy nghĩ của em về khổ thơ cuối của bài " Sang Thu " của Hữu Thỉnh. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> MÃ ĐÊ 2 Câu 1 ) (3 điểm ) : Yêu cầu học sinh : - nêu được hoàn cảnh sáng tác bài thơ ( 0,5 điểm ) - chép theo trí nhớ chính xác phần đầu của bài thơ '' Mùa xuân nho nhỏ'' ( 0,5 điểm) - nêu được nội dung chính đoạn thơ: miêu tả cảnh mùa xuân với những âm thanh ,sự vật, không khí rất riêng , rất mới , đẹp và tràn đầy sức sống cùng cảm xúc vui mừng của tác giả .Cảm xúc, suy nghĩ của tác giả trước mùa xuân của đất nước đang đổi thay. ( 1 điểm ) Câu 2 ) (7 điểm ) : Yêu cầu học sinh : -Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng hợp lí. ( 1 điểm ) -Bài viết cần theo các ý và trình tự như sau : + Mở bài: -Giới thiệu về tác giả , tác phẩm , hoàn cảnh ra đời của tác phẩm . ( 1 điểm ) +Thân bài: Cần phân tích , bình luận làm rõ theo trình tự : - Nét riêng trong cách cảm nhận thời điểm giao mùa một cách tinh tế . ( 1 điểm ) + Nghệ thuật, ý nghĩa trong khổ thơ cuối : - ý nghĩa tả thực của thiên nhiên trong khổ thơ cuối . ( 1 điểm ) - Tính ẩn dụ của các hình ảnh, sự vật : sấm-những vang động , biến động bất thường của cuộc đời ; hàng cây đứng tuổi-con người đứng tuổi từng trải . ( 2 điểm ) + Kết bài: -Nhận xét các hình ảnh đẹp , mới lạ về mùa thu được tác giả tạo ra qua cách cảm nhận, miêu tả với các dụng ý nghệ thuật và ý nghĩa triết lí sâu sắc( 1 điểm ) * Lưu ý: Gv có thể căn cứ theo mức độ làm bài của học sinh để có thể chiết điểm chấm cho hợp lí hơn HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI. - Chuẩn bị bài mới . …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(63)</span> TUẦN 29. Ngày:16/3/2013 Ngày dạy:18/3/2013 NGỮ VĂN BÀI 26 TIẾT 132 TẬP LÀM VĂN : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6. I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : HS thấy được ưu, khuyết điểm trong bài. -Rút kinh nghiệm qua các bài viết. + Về kĩ năng : -Rèn kĩ năng thực hành các bước trước khi làm bài nghị luận. -Rèn luyện năng lực tư duy tổng hợp và phân tích khi viết văn nghị luận. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực học tập . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án , chấm bài. + Học sinh: - Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : 3, Bài mới : Hoạt động 1: GV ghi đề lên bảng Hoạt động 2: GV cùng hs lập dàn ý -GV chỉ ra ưu, khuyết điểm a)ưu điểm: + Nắm vững yêu cầu của thể loại nghị luận về một tác phẩm + Nắm vững vấn đề nghị luận: Thân phận người phụ nữ trong XH phong kiến. + Có các ý làm rõ thân phận người phụ nữ trong XH xưa. b)Hạn chế: + Bài viết chưa sắc, nghị luận chưa rõ ràng. + Các luận điểm trình bày chưa rõ, chưa khái quát được vấn đề. + Một số ý thức làm bài chưa cao. -GV trả bài Hoạt động 3: Gv gọi điểm vào sổ HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Chuẩn bị bài mới: Soạn bài “ Tổng kết văn bản nhật dụng” …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(64)</span> TUẦN 29. Ngày:16/3/2013 Ngày dạy:20/3/2013 NGỮ VĂN BÀI 26 Tiết 133+134 PHẦN VĂN : TỔNG KẾT. PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : -Giúp hs nhận thức rõ bản chất khái niệm văn bản nhật dụng của các văn bản đã học trong chương trình THCS. -Tích hợp với các văn bản đã học. + Về kĩ năng : -Rèn kĩ năng hệ thống hoá, tổng hợp và liên hệ thực tế + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài. 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Chúng ta đã tìm hiểu về các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS , hôm nay chúng ta cùng tổng kết lại . * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI MỚI:. I-Khái niệm về văn bản nhật dụng + GV hỏi: -Văn bản nhật dụng có phải là khái niệm thể loại không? -Những chủ yếu cần lưu ý của khái niệm này là gì? -Từng văn bản đã học có phải không có thể loại hay không ? Vì sao ? Ví dụ ? -Em hiểu thế nào là tính cập nhật ? Tình cập nhật với tính thời sự có liên quan gì với nhau ? -Những văn bản đã học có phải chỉ có tính thời sự nhất thời hay không? Vì sao? -Học văn bản nhật dụng để làm gì ? + HS lần lượt trả lời các câu hỏi =>GV nhận xét các câu trả lời. II-Hệ thống các bài nhật dụng trong chương trình THCS +GV cho HS thống kê theo mẫu: LỚP. 6. TÊN VĂN BẢN. NỘI DUNG. 1.Cầu Long Biên-chứng nhân của lịch -Giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử, sử. danh lam thắng cảnh. 2.Động Phong Nha -Giới thiệu danh lam thắng cảnh. 3.Bức thư của thủ lĩnh da đỏ -Quan hệ giữa thiên nhiên và con người 4.Cổng trường mở ra -Giáo dục, nhà trường, gia đình, trẻ.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 7 8 9. 5.Mẹ tôi 6.Cuộc chia tay của những con búp bê. 7. Ca Huế trên sông Hương. 8.Thông tin về trái đất năm 2000 9.Ôn dich, thuốc lá 10.Bài toán dân số 11.Tuyên bố với thế giới... 12.đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình. 13.Phong cách HCM. em.. -Văn hoá dân gian -Môi trường -Chống tệ nạn -Dân số và tương lai của nhân loại -Quyền sống con người -Chống chiến tranh bảo vệ hoà bình thế giới -Hội nhập với thế giới.... -GV yêu cầu hs trình bày, sau đó bổ sung -Gv hỏi: + Những vấn đề trên có đạt các yêu cầu 1 văn bản nhật dụng không. Có mang tính cập nhật không. Có giá trị văn học không? -GV cho hs trả lời . Sau đó chốt lại vấn đề ( Hết tiết 131, chuyển 132 ) III-Hình thức các văn bản nhật dụng GV cho hs kẻ TÊN VĂN BẢN Kiểu văn bản-Thể loại Hành chính Các bảng thống kê: thông tin, tuyên bố...Ôn dịch Nghị luận Tự sự Miêu tả Biểu cảm Thuyết minh Truyện ngắn Bút kí Thư từ Hồi kí Thông báo Xã luận Kết hợp các phương thức GV cho hs làm theo mẫu -GV hỏi: + Rút ra kết luận gì về hình thức biểu đạt của văn bản nhật dụng? =>HS trả lời. LỚP. * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : GV cho hs tóm hiểu 1 số vấn đề thời sự của đất nước * HOẠT ĐỘNG V: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Làm các bài tập trong sách , học phần Ghi nhớ . -Chuẩn bị bài mới . …………………………………………………………………………………………… TUẦN 29 Ngày:16/3/2013.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày dạy:23/3/2013 NGỮ VĂN. BÀI 26. Tiết 135. LUYỆN TẬP NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG A.Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hành trình bày những vấn đề đã học. - Rèn kỹ năng tạo lập và trình bày vấn đề trước lớp. - Giáo dục lòng tự hào, yêu mến quê hương B. Chuẩn bị : - GV : Bài soạn - HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của bài trước. C.Tiến trình dạy học: H.đ1: Bài cũ: HS1,HS2: Thuộc lòng một đoạn thơ mà em yêu thích trong 2 bài thơ Cỏ dại hoặc Chị Dâu? Nêu tên tác giả và nội dung của bài thơ đó? => HS trả lời,GV nhận xét ghi điểm. H.đ2: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS H.đ3: Gv nêu yêu cầu tiết học: Viết bài văn giới thiệu vẻ đẹp của vùng đất Quỳ Hợp quê em . Yêu cầu: Trình bày theo bài viết mình đã chuẩn bị,giọng nói truyền cảm ,chân thành,cuốn hút… H.đ4 : HS thực hành luyện tập: - GV yêu cầu HS trình bày theo nhóm : 04 nhóm lần lượt trình bày bài viết của mình. - Các nhóm tổ chức trao đổi,thảo luận những vấn đề mà 4 nhóm đã trình bày. - GV thống nhất quan điểm và định hướng cho HS những vấn đề sau: +. Giới thiệu vị trí của mảnh đất Quỳ Hợp, tầm quan trọng của vùng đất này. +. Giới thiệu đặc điểm tự nhiên cũng như tiềm năng du lịch của địa phương : phong cảnh hữu tình, có nhiều danh thắng như thác Bản Bìa, hang Poòng… + Con người thân thiện , mến khách, + Là vùng đất có nhiều tiềm năng kinh tế: có các khu tiểu thủ công nghiệp, tài nguyên: đá trắng, quặng thiếc.. H.đ5: GV nhận xét buổi học và dặn dò: - Hoàn thành lại bài viết theo những định hướng trên. - Chuẩn bị bài : Ôn tập ngữ văn địa phương Nghệ An.. TUẦN 30. Ngày:22/3/2013.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày dạy:25/3/2013 NGỮ VĂN TẬP LÀM VĂN :. BÀI 26. Tiết136+137. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7. I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : - Ôn tập, củng cố kĩ năng làm các bài văn nghị luận. - Tích hợp các kiến thức văn , Tiếng Việt. + Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng làm bài. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài. 3, Bài mới : MÃ ĐÊ 1: Thiết lập ma trận đề kiểm tra Mức độ Chủ đề: Tập làm văn 1. Nghị luận về bài thơ, đoạn thơ Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Nhận biết. Thông hiểu. Nhận biết thể Hiểu các yêu loại nghị luận về cầu của đề ra bài thơ, đoạn thơ 0,5 5% 0,5 5%. Vận dụng. 0,5 5% 0,5 5%. Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Vận dụng các phương thức lập luận hợp lí. Vận dụng các phương thức lập luận hợp lí viết bài hoàn chỉnh. Cộng. 9 90 %. 10 100%. 9 90 %. 1 10 100%. Đề ra: MÃ ĐỀ 1 Cảm nhận của em về tình bà cháu trong bài thơ "Bếp lửa "của Bằng Việt . ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐÊ 1 + Yêu cầu: - Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng hợp lý ,trình bày sạch đẹp . (0,5điểm ) - Nắm được trọng tâm đề ra và phân tích làm rõ được yêu cầu của đề . (0,5điểm ).

<span class='text_page_counter'>(68)</span> + Mở bài: - Giới thiệu được sơ lược tác giả, tác phẩm, thể loại ,hoàn cảnh ra đời của bài thơ. ( 1 điểm ) + Thân bài : Cần phân tích , bình luận làm rõ theo trình tự : -Tình cảm bà cháu được tái hiện từ sự hồi tưởng, tái hiện qua hình ảnh " bếp lửa ". ( 1 điểm ) -Hình ảnh " người bà " song hành cùng hình ảnh " bếp lửa " qua các mốc thời gian : - " lên bốn tuổi " . ( 1 điểm ) - " tám năm ròng " . ( 1 điểm ) - " năm giặc đốt làng "... cùng những cảm xúc, suy nghĩ của cháu về tình cảm của bà, cuộc đời bà. ( 1 điểm ) + Cảm xúc suy nghĩ của cháu khi đã đi xa: tình cảm đối với bà, đối với quê hương đất nước của người cháu . ( 2 điểm ) + Kết bài:-Cảm xúc của bản thân sau khi đọc, học bài thơ trên, nhận xét về ý nghĩa nội dung, các biện pháp nghệ thuật tác giả đã sử dụng . ( 2 điểm ) MÃ ĐÊ 2:Thiết lập ma trận đề kiểm tra Mức độ Chủ đề: Tập làm văn 1. Nghị luận về bài thơ, đoạn thơ. Nhận biết. Nhận biết thể Hiểu các loại nghị luận về yêu cầu của bài thơ, đoạn thơ đề ra. Số điểm Tỉ lệ %. 0,5 5%. Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 0,5 5%. Vận dụng. Thông hiểu Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Vận dụng các phương thức lập luận hợp lí. Vận dụng các phương thức lập luận hợp lí viết bài hoàn chỉnh. 0,5 5% 0,5 5%. Cộng. 9 90 %. 10 100%. 9 90 %. 1 10 100%. Đề ra: MÃ ĐỀ 2 Hãy phân tích bài thơ "Sang thu "của Hữu Thỉnh ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐÊ 2 + Yêu cầu: - Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng hợp lý, trình bày sạch đẹp . (0,5điểm ) - Nắm được trọng tâm đề ra và phân tích làm rõ được yêu cầu của đề . (0,5điểm ) + Mở bài:. - Giới thiệu được sơ lược tác giả, tác phẩm, thể loại, hoàn cảnh ra đời của. bài thơ, và cảm nhận ban đầu về bài thơ. ( 1 điểm ) + Thân bài : Cần phân tích , bình luận làm rõ theo trình tự :.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Cảm nhận của tác giả ở không gian làng quê, ngõ xóm qua từng mùi hương, cơn gió, làn sương . -Cảm nhận sự biến chuyển của thiên nhiên, đất trời qua từng sự vật : cánh chim , dòng sông, đám mây… . - Cảm nhận về các sự vật trước biến chuyển của đất trời, thời tiết cùng những suy ngẫm,. triết lí của tác giả gửi gắm qua bài thơ . ( Yêu cầu lấy dẫn chứng trong bài thơ để phân tích ) + Kết bài:. -Cảm xúc của bản thân sau khi đọc , học bài thơ trên , nhận xét về ý nghĩa. nội dung , các biện pháp nghệ thuật tác giả đã sử dụng . ( 2 điểm ) * Thang điểm cụ thể : + Điểm 9-10: Văn viết tốt , diễn đạt tốt , trôi chảy , có hình ảnh . Sai không quá một lỗi chính tả khó, giải quyết tốt yêu cầu đề ra . + Điểm 7-8: Văn viết khá, diễn đạt khá, có hình ảnh, sai không quá 3 lỗi chính tả . + Điểm 5-6: Văn viết thường, giải quyết được 50 0 0 yêu cầu đề ra . + Điểm dưới 5 : Bài viết sơ sài , lạc đề .... tùy theo mức độ + Điểm 0 : Viết một vài câu lung tung hoặc bỏ giấy trắng . * Lưu ý: Phần gợi ý và hướng dẫn trên chỉ có tính tương đối, Gv có thể căn cứ theo mức độ làm bài của học sinh để có thể chiết điểm chấm cho hợp lí hơn * HOẠT ĐỘNG : HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Chuẩn bị bài mới .. ===============================================================. TUẦN 30. Ngày:23/3/2013. Ngày dạy:27/3/2013 NGỮ VĂN. BÀI 26. Tiết 138+139. VĂN BẢN : BẾN QUÊ ( Hướng dẫn đọc thêm ) I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : -Qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nhĩ, cảm nhận được ý nghĩa triết lí, kết quả của sự trải nghiệm về cuộc đời và con người. Biết nhận ra cái giá trị cao đẹp của quê hương, gia đình. Phân tích được những đặc sắc nghệ thuật. -Tích hợp với các phần kiến thức đã học ở các bài trước. + Về kĩ năng : -Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án ..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> + Học sinh: -Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Đọc thuộc bài “ Sang thu”. Phân tích những cảm nhận tinh tế khi sang thu của tác giả. 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Gia đình , làng xóm luôn luôn là đề tài ưa thích của các nhà văn , nhà thơ và thể hiện dưới các hình tượng khác nhau nhưng luôn thể hiện được ý nghĩa của nó .  HOẠT ĐỘNG II :HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI MỚI: I-TÌM HIỂU CHUNG. 1-Tác giả: Cần nắm những ý sau: -Viết văn từ 1954, trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. -Là nhà văn đi tiên phong trong phong trào đổi mới văn học. 2-Tác phẩm: -Hoàn cảnh sáng tác: Viết sau ngày tác giả bị ốm nặng ( 1985 ). Tác phẩm có tính tự truyện. -Đại ý: Kể về cảm xúc, tâm trạng, suy nghĩ của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời, trên giường bệnh ->Thức tỉnh mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, quê hương. -Nhân vật chính: Anh Nhĩ. -Phương thức: Tự sự + biểu cảm + miêu tả 3-Đọc, giải nghĩa từ khó -GV đọc, cho hs đọc, giải nghĩa 1 số từ ngữ khó. 4-Kể Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. II-PHÂN TÍCH. ? Nhân vật Nhĩ trong truyện ở trong hoàn 1-Tình huống truyện cảnh nào. Tại sao tác giả lại đặt nhân vật -Nhĩ : bệnh nặng, sắp chết, mọi hoạt động nhờ vào người khác ->Tình huống oái vào trong hoàn cảnh ấy. Tác dụng. oăm, trớ trêu . ? Từ tình huống đó, nhân vật Nhĩ có cái -Phát hiện thấy vẻ đẹp lạ lùng của bến quê phía trước của sổ ; anh nhờ con trai thực nhìn như thế nào. hiện khao khát cuối cùng nhưng nó lại sa vào ván cờ thế... ? Từ điều đó tác giả muốn hướng tới =>Cuộc sống, số phận con người chứa đựng nhiều điều bất thường, những nghịch điều gì. lí->Hãy quan tâm đến những vẻ đẹp gần ? Khi ngồi 1 chỗ, Nhĩ cảm nhận về gũi ngay bên cạnh mình. 2-Cảm nhận của nhân vật Nhĩ những ngày những điều gì. cuối đời. -Vẻ đẹp quê hương ? Vẻ đẹp quê hương trong mắt Nhĩ hiện -Vẻ đẹp của tình người..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ra như thế nào. ?Nhận xét ve đẹp quê hương qua lời văn. ? Trở về với không gian bên cửa sổ, Nhĩ khao khát chiếm lĩnh không gian đó như thế nào. ? Ý nghĩa của chi tiết này.. ? Vẻ đẹp tình người được Nhĩ phát hiện thông qua những mối quan hệ nào. ? Với vợ con, Nhĩ đã nhận ra điều gì.. ? Cách cảm nhận của anh về người vợ được tác giả thể hiện qua hình ảnh nào. ? Chi tiết đó có ý gì. ? Những ngày nằm ở quê, Nhĩ đã có những cảm nhận gì về con người ở quê, hương vị quê hương.. ? Tình cảm của những người ở quê qua cách cảm nhận của Nhĩ như thế nào . ? Chính con người ở quê đã cho anh nhận thức như thế nào. ? Trước sự cảm nhận đó, Nhĩ đã khao. *Vẻ đẹp quê hương -Màu hoa bằng lăng -Màu nước sông Hồng. -Sắc màu bờ bãi dưới nắng thu. ->Bình dị, gần gũi, thân quen. =>Không gian, cảm xúc đó vốn rất quen thuộc nhưng lại như mới mẻ với anh, tưởng chừng như lần đầu tiên anh cảm nhận được =>Con người đi đây, đi đó, khi sắp từ giã cuộc sống mới nhận ra vẻ đẹp bình dị, gần gũi ở quanh ta. *Vẻ đẹp về tình người + Quan hệ với gia đình + Quan hệ với làng xóm -Với vợ con: + Lần đầu tiên thấy vợ mặc tấm áo vá: Tất cả mọi cái đã cũ, bị lớp bụi thời gian quên lãng phủ lên, giờ đây như 1 sự phát hiện. Tất cả mới tinh. + Nhìn vợ về hình dáng, cử chỉ: những ngón tay gầy gầy, âu yếm vuốt ve... + Những lời nói của vợ... =>Nhĩ đã cảm nhận được vẻ đẹp của người vợ mà mấy chục năm trời sống với nhau anh chưa hề nhận thấy điều đó. -Cũng như cánh bãi bồi đang nằm phơi mình bên kia, tâm hồn Liên vẫn giữ nguyên vẹn những nét tảo tần... -Với hàng xóm: + Nhận ra hương vị quê ( mùi thuốc bắc, mùi hôi dưa chua từ mồ hôi của những đứa trẻ..) + Thấy được tình cảm của con người quê hương: Mấy đứa trẻ giúp anh đi nốt nửa vòng trái đất; ông lão hàng xóm... =>Tình cảm vô tư, trong sáng, giản dị và chân thực. =>Đó là những giá trị và vẻ đẹp hạnh phúc xung quanh ta mà ta không thể nhận ra nó khi còn trẻ. Mãi khi sắp rời xa nó mới thấy hết được..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> khát điều gì. Anh đã có hành động như thế nào . Hành động đó nói lên điều gì. ? Tại sao thằng con anh cũng giống anh ngày trước cũng sa vào ván cờ thế. ? Hình ảnh đó tác giả muốn nói tới người đọc điều gì. ? Em có suy nghĩ gì về hành động của Nhĩ khi kết thúc tác phẩm . Hành động đó biểu hiện điều gì. ? Qua tác phẩm, em thấy Nhĩ là người như thế nào. ? Qua phân tích, em hiểu gì về tiêu đề “ Bến quê”.. -Mượn đôi chân của đứa con trai để thực hiện ước mơ: Đi sang phía bãi bồi bờ sông... ->Khao khát được sống, được cảm nhận cái bình dị, gần gũi ở quanh ta. =>Triết lí cuộc đời: còn trẻ sa vào chùng chình, vòng vèo của cuộc đời. ->Thức tỉnh con người hãy mau dứt bỏ những cái vòng vèo, chùng chình trên đường đời để hướng tời những giá trị đích thực vốn giản dị, gần gũi và bền vững. -Là người có tình yêu quê hương mãnh liệt, có tình yêu cuộc sống... -Không chỉ 1 bến sông chung nào. Nó là Hoạt động IV: TỔNG KẾT tất cả những phát hiện ấm áp tình người, ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính tình đời của nhân vật III TỔNG KẾT của vb? 1-Nghệ thuật Cho hs đọc ghi nhớ Sgk 2-Nội dung - Ghi nhớ Sgk * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : Cho hs đọc diễn cảm bài thơ * HOẠT ĐỘNG V: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI. -Làm các bài tập trong sách , học phần Ghi nhớ . -Chuẩn bị bài mới . =================================================================== =. TUẦN 30+31. Ngày:24/3/2013 Ngày dạy:28/3/2013 NGỮ VĂN. TIẾNG VIỆT :. BÀI 26. Tiết 140+141. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT. I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức: -Hệ thống hoá kiến thức về: + Khởi ngữ và các thành phần biệt lập. + Liên kết câu và liên kết đoạn văn. + Nghĩa tường minh và hàm ý. + Về kĩ năng : -Tích hợp với các văn bản đã học. -Rèn kĩ năng hệ thống hoá, tổng hợp và liên hệ thực tế -Rèn kĩ năng sử dụng các thành phần và nghĩa tường minh và hàm ý..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:- Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài. Vở bài tập của học sinh. 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Chúng ta đã tìm hiểu về các kiến thức tiếng việt trong chương trình ngữ văn THCS , hôm nay chúng ta cùng tổng kết lại . * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI MỚI:. - GV cho hs tìm hiểu ví dụ ? Khởi ngữ là gì. Trong các ví dụ đó có thành phần khởi ngữ không. Chỉ rõ. -GV cho hs tìm các thành phần biệt lập và gọi tên các thành phần đó. Sau đó nhắc lại các kiến thức về thành phần: + Phần tình thái + Phần phụ chú + Thành phần cảm thán +Thành phần gọi đáp. => GV cho hs lập bảng thống kê - Cho hs viết đoạn văn có sử dụng thành phần biệt lập. Ví dụ mẫu: Bến quê là câu chuyện về cuộc đời - cuộc đời vốn bình lặng quanh ta - với những nghịch lí không thể gì hoá giải. Hình như, trong cuộc sống hôm nay, chúng ta gặp đâu đó 1 số phận giống như hoặc gần gióng như số phận của nhân vật Nhĩ trong câu chuyện của Nguyễn Minh Châu? Người ta có thể mải mê kiếm danh, kiếm lợi để rồi sau khi rong ruổi... * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : GV cho hs làm các bài tập SGK * HOẠT ĐỘNG V: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Làm các bài tập trong sách , ôn lại kiến thức đã học. -Chuẩn bị bài mới .. I-Ôn tập khởi ngữ và các thành phần biệt lập -Khởi ngữ -HS chỉ rõ: Xây cái lăng ấy: nêu đề tài nói trong câu. -HS chỉ rõ trong ví dụ: +Thành phần tình thái: Dường như +Phụ chú: những người con gái... +Cảm thán: Vất vả quá + Thưa ông: gọi đáp.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> TUẦN 31. Ngày:31/3/2013 Ngày dạy:03/4/2013 NGỮ VĂN. BÀI 27. Tiết 142. LUYỆN NÓI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ. TẬP LÀM VĂN:. I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : -Ôn tập lại những lí thuyết và kĩ năng của kiểu bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ -Tích hợp với các văn bản đã học. + Về kĩ năng : -Rèn các kĩ năng về văn bản nghị luận như : tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết... - Rèn luyện kĩ năng lập dàn ý và nói theo dàn ý . + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:- Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài. Vở bài tập của học sinh. 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Chúng ta đã tìm hiểu về cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ , hôm nay chúng ta sẽ luyện nói về thể loại đó . * HOẠT ĐỘNG II : TÌM HIỂU BÀI MỚI:. Cho đề bài : Suy nghĩ của em về bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Hãy nêu các bước làm bài nghị luận về - Gồm có 4 bước : một đoạn thơ , bài thơ ? - Tìm hiểu đề , tìm ý . - Lập dàn bài . - Viết bài . - Đọc và sửa chửa . Đề yêu cầu những điều gì ? * Bước 1 – Tìm hiểu đề : - Kiểu bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ - Vấn đề nghị luận : Tình cảm bà cháu Cách nghị luận như thế nào ? trong Bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt . - Xuất phát từ sự cảm nhận của cá nhân sau khi đọc , Chúng ta cần phải nêu được những ý nào học bài thơ -> khái quát thành những.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ?. thuộc tính tinh thần cao đẹp của con người Gv tổ chức cho hs thảo luận trình bày * Bước 2 – Tìm ý : theo thứ tự . - Các ý cần tìm : Cần trình bày theo trình tự như thế nào ? - tình cảm bà cháu . - tình yêu quê hương nói chung . - tình yêu quê hương nói riêng trong bài thơ . +Hình ảnh đầu tiên được tái hiện , hồi tưởng là bếp lửa , làng quê Việt nam thời thơ ấu . + Kỉ niệm về thời thơ ấu với bà dù đã rất sâu xa nhưng không phai nhoà bởi bao giờ nó cũng có vẻ đẹp trong sáng , nguyên sơ do đó nó thường có sức sống bền bỉ trong tâm hồn . +Những kỉ niệm đó còn đầy ắp âm thanh , ánh sáng và những tình cảm sâu sắc xung quanh cái bếp lửa quê hương . + Hình ảnh bếp lửa luôn gắn với những biến cố lớn của đất nước và ngọn lửa-vật Gv cho học sinh lần lượt trình bày và bổ thể cụ thể đã trở thành biểu tượng của quê sung , nhận xét lẫn nhau , sửa chữa theo hương , đất nước ánh sáng niềm tin . trình tự bên + Ngọn lửa – bếp lửa biểu tượng của quê hương , đất nước trong đó người bà vừa là người nhen lửa vừa là người giữ lửa . * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Trong bài Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh người lính trẻ khi nghe tiếng gà trưa đã chợt nhớ bà với một tình cảm chân thành và cảm động . Còn Bằng Việt nhìn khói những con tàu đã bồi hồi nhớ lại tình cảm bà cháu , với quê hương qua hình ảnh bếp lửa .Hãy viết thành bài cho đề trên . * HOẠT ĐỘNG V: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. - Viết thành bài hoàn chỉnh theo trình tự trên . - Chuẩn bị tiết 142.143 văn bản “ Những ngôi sao xa xôi ” của Lê Minh Khuê ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(76)</span> TUẦN 31. Ngày:29/3/2013 Ngày dạy:03/4/2013 NGỮ VĂN VĂN BẢN :. BÀI 28. Tiết 143+144. NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI. I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : -Giúp hs cảm nhận đuợc tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong cuộc chiến đấu dũng cảm, hi sinh nhưng lạc quan của 3 cô thanh niên xung phong trên tuyến đường Trường Sơn thời chống Mĩ. -Tích hợp với các đơn vị kiến thức đã học. + Về kĩ năng : -Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:- Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Nêu tình huống của truyện Bến quê. Em hiểu gì về cách đặt nhan đề của tác phẩm. 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Chiến tranh luôn ẩn chứa những hiểm nguy và khắc nghiệt , những người phải sống và đối diện với nó có những suy nghĩ ra sao ? * HOẠT ĐỘNG :HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI MỚI:. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động: II-ĐỌC-TIẾP XÚC VĂN BẢN. ? Hãy nêu các nét chính về tác giả và tác phẩm ?. -GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu -Cho hs tìm hiểu các từ khó. Kiến thức cần đạt I-TÌM HIỂU CHUNG. Cần cho hs hiểu 1 số nét sau 1-Tác giả: Là nhà văn có sở trường về truyện ngắn với ngòi bút miêu tả tâm lí tinh tế, sắc sảo, đặc biệt là tâm lí nhân vật nữ. 2-Tác phẩm: -Hoàn cảnh sáng tác: Năm 1971-lúc cuộc kháng chiến chống Mĩ dang diễn ra ác liệt. -Thể loại : truyện ngắn 3-Đọc , kể -GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu -Gọi hs đọc -Cho hs kể, GV kể tóm tắt lại câu truyện.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. II-PHÂN TÍCH. ? Ngôi kể của tác phẩm.. 1-Ngôi kể. ? Việc chọn ngôi kể như vậy có tác dụng gì trong thể hiện nội dung. ? Tác phẩm giúp cho ta hiểu được những gì về năm tháng dân tộc ta tiến hành cuộc khấng chiến chống Mĩ. ? Cuộc sống nơi cao điểm được gợi lên qua chi tiết nào. ? Một cuộc sống như thế nào được gợi lên qua các chi tiết đó. ? Hình dung được điều gì về năm tháng đó của DT ta. ? Giữa không gian ác liệt ấy, con người đã phải sống như thế nào.. -Ngôi kể 1-Nhân vật chính kể về mình và bạn bè. -Tác dụng: thuận lợi việc bộc lộ nội tâm, những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật; tăng tính khách quan, xóa nhòa khoảng cách giữa người kể – người nghe khiến => gần gũi, bình dị , đời thường . Mạch truyện tự phát thoải mái. + Phản ánh cuộc sống gian khổ mà hào hùng + Tâm hồn cao đẹp của DT 2-Cuộc sống nơi cao điểm -Con đường : lở loét. -Máy bay rít, phản lực gầm gào. -Bom nổ, xé vào không khí. -Bom nổ chậm. ->Ác liệt, hiểm nguy, đe doạ đến sự sống con người. *Công việc: -Bị bom vùi. -Chạy đến đếm bom giữa ban ngày. -Luôn có cảm giác căng thẳng. ->Nguy hiểm, chấp nhận hi sinh, phải giành giật với kẻ thù từng giây, từng phút. 3-Vẻ đẹp tâm hồn của các cô thanh niên xung phong -Nơi ở: trong hang đá dưới chân cao điểm; hát, ăn kẹo, thích thêu... ->Không gian êm dịu, yên bình, tươi trẻ.. ? Tác giả đã để cho Phương Định giới thiệu như thế nào về nơi ở của mình. -Hàng ngày, sau những giờ phút căng thẳng đi phá bom trên cao điểm, những cô TN trở về ngôi nhà của mình họ có thói quen là gì. ? Cuộc sống nơi cao điểm có gì khác -Cuộc sống đối lập với cuộc sống nơi cao điểm với nơi các cô ở. ? Cách tạo dựng sự đối lập đó có ý ( khốc liệt – bình yên; căng thẳng – dịu êm..) => niềm tin yêu cuộc sống, niềm lạc quan nghĩa gì. không thể bị hủy diệt -Công việc: quan sát máy bay ném bom, đo ? Công việc của các cô gái là gì? khối lượng đất lở, gỡ mìn... ? Tác giả khắc hoạ vẻ đẹp của những -> hiểm nguy cô nữ thanh niên xung phong ở * Trong chiến đấu những khía cạnh nào.? Nêu những - tinh thần trách nhiệm cao -Dũng cảm, sẵn sàng hi sinh. chi tiết..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ? Trong đời sống sinh hoạt, họ là -Đoàn kết, những con người như thế nào. Hãy *Trong đời sống sinh hoạt lấy ví dụ. - hồn nhiên, tươi trẻ + Thích hát + Vui đùa. ? Giữa ác liệt mà người nữ thanh + Thích nhai kẹo niên xung phong vẫn nghĩ, mơ về +Thích kể những thói quen, thú vui đời thường những kỉ niệm đẹp. Điều đó có ý -Họ là những người yếu đuối: nhớ nhà, nhớ về nghĩa gì. những kỉ niệm, thấy máu là nhắm mắt lại... ? Qua tác phẩm, em thấy những cô -> niềm tin yêu cuộc sống, lòng lạc quan. thanh niên trong thời chống Mĩ vừa -Nét chung: có nét chung, vừa có nét riêng gì. +Chung hoàn cảnh sống, chiến đấu. +dũng cảm, trách nhiệm, gắn bó với đồng đội, dễ xúc cảm, nhiều ước mơ.. -Nét riêng: *Nhân vật Thao: từng trải, bình tĩnh, táo bạo... *Nhân vật Nho: Vẻ ngoài đáng yêu... *Nhân vật trung tâm:Phương Định -Nhạy cảm, kín đáo không hay biểu lộ tình ? Theo em, tác giả XD chi tiết trận cảm. mưa đá cuối truyện có ý nghĩa gì. -Hồn nhiên mơ mộng, thích hát, dũng cảm, tự ? Qua truyện, em hình dung và cảm trọng. nghĩ như thế nào về tuổi trẻ VN trong -Làm dịu sự căng thẳng, ác liệt của chiến kháng chiến chống Mĩ. trường. ? Vì sao tác giả lại đặt tên cho tác - nhan đề lãng mạn: vẻ đẹp của những con phẩm là “ Những ngôi sao xa xôi” người trẻ, đẹp , mộng mơ đang sống và chiến Hoạt động IV: TỔNG KẾT đấu ở nơi cao điểm=>những ngôi sao đang tỏa ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật sáng cho DTVN. chính của vb? Cho hs đọc ghi nhớ Sgk. III TỔNG KẾT. 1-Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn trong cuộc sống và chiến đấu của nữ TNXP trên tuyến đường TSơn thời chống Mĩ-> Thể hiện niềm tự hào. 2-Nghệ thuật: Chọn ngôi kể phù hợp. - Nghệ thuật tả tâm lí tinh tế - Giọng điệu tự nhiên.. - Đan xen giữa hồi ức với hiện tại . * Ghi nhớ Sgk. * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : GV cho hs đọc lại tác phẩm * HOẠT ĐỘNG V: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Làm các bài tập trong sách , học phần Ghi nhớ ..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> -Chuẩn bị bài mới . TUẦN 31. Ngày:01/4/2013 Ngày dạy:03/4/2013 NGỮ VĂN. BÀI 27+28. Tiết 145. ÔN TẬP NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG. A.Mục tiêu: Giúp HS: - Hệ thống hoá những vấn đề về văn học địa phương trong chương trình Ngữ văn THCS. - Ôn tập đặc điểm của tiếng Nghệ cũng như nền văn học dân gian xứ Nghệ. - Rèn kỹ năng tổng hợp. - Giáo dục ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá bản địa. B. Chuẩn bị : - GV : Bài soạn - HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của bài trước. C.Tiến trình dạy học: H.đ1: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. Hoạt động của GV & HS H.đ2: Ôn tập phần Tiếng địa phương Nghệ An: GV: Sau khi học xong phần ngữ văn địa phương,em thấy tiếng Nghệ có những đặc điêm gì khác với từ toàn dân ? - Về Ngữ âm? - Về từ vựng ? HS: trả lời. GV: Chốt GV: Em thấy địa phương em bên cạnh những đặc điểm đó còn có những đặc điểm riêng nào nữa không? HS: phát biểu. GV: Chốt,hỏi: Vậy khi sử dụng từ địa phương cần có cách sử dụng như thế nào cho hợp lý? HS: Trả lời. GV: Chốt, kể một câu chuyện về việc dùng từ địa phương không hợp hoàn cảnh và một bài ca dao Nghệ An để CM. Nêu sự khác nhau giữa thành ngữ Nghệ An và thành ngữ toàn dân? HS : Nêu. Nội dung cần đạt I.Ôn tập phần Tiếng địa phương Nghệ An: a. về ngữ âm: - Tiếng địa phương có những biến âm: + biến âm về vần: ôông - ông Gấu – gạo Bù –bầu + biến âm về thanh điệu: Xạ hội – xã hội Cà - cá… B. về từ vựng: -Lớp từ cùng nghĩa khác âm: Mô(đâu), tê( kìa), nỏ (không)…  Lớp từ riêng biệt: bịn( một cây gỗ,đục một đầu ,ngoắc dây vào cho trâu kéo chung)… Khi sử dụng : - Khi giao tiếp với địa phương khác nên chọn những từ toàn dân tương ứng để tránh hiểu nhầm. - Tiếng Nghệ An, khi nói và viết nếu đặt đúng ngữ cảnh sẽ tạo nên cái hay,.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> GV : Chốt.. H.đ2: Ôn tập các Vb văn học Nghệ An: GV: Hãy kể tên các tác phẩm văn học dân gian đã học của chương trình Ngữ văn địa phương? Tóm tắt nội dung của VB đó? HS: Trình bày. GV: Chốt. GV: Qua những văn bản đó em thấy văn học dân gian Nghệ An có những bản sắc gì? HS: Trả lời. GV: Chốt. GV: Hãy kể tên các tác phẩm văn học viết đã học của chương trình Ngữ văn địa phương? Nêu tên tác giả và Tóm tắt nội dung của VB đó? HS: Trình bày. GV: Chốt. GV: Nội dung và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm này là gì? HS: trả lời GV: Chốt. Tính chất Nghệ được thể hiện rất rõ,em hãy chỉ ra những đặc điểm ấy trong các tác phẩm đã học? HS: Trả lời cá nhân. GV: Từ những đặc điểm đó, em có nhận xét gì về sự giống và khác nhau giữa văn học Nghệ An với văn học các địa phương khác? HS: Nêu nhận xét GV: Chốt ,bổ sung. H.đ3: Thực hành Đọc thuộc lòng hoặc ngâm một bài thơ trong chương trình ngữ văn địa phương mà em tâm đắc? 4HS trình bày. GV nhận xét ghi điểm. H.đ4: Củng cố – dặn dò: - Gv hệ thống lại toàn bộ nội dung tiết ôn tập.. cái độc đáo. c. Thành ngữ Nghệ An: - Có chung đặc điểm của thành ngữ toàn dân nhưng có nhiều từ địa phương hơn. Vd: Đói trôốc cúi phải bò - Đói đầu gối phải bò. II. Ôn tập các VB văn học Nghệ An: 1. Văn học dân gian: Sự tích đề Bach Mã.(L6) Cây thiên hương (L6) Một số bài ca dao Nghệ An (L7) => Đặc điểm: Ngoài những đặc trưng của VHDG nói chung VHDG Nghệ An còn có những đặc trưng riêng về : giọng điệu, ngôn từ, các thủ pháp nghệ thuật… 2.Văn học viết: - Ngẫu hứng( Nguyễn xuân Ôn) -Đề Hà Nội tỉnh thi ( Hồ Sỹ Tạo) - Thăm lúa( Trần Hữu Thung) - Đại ngàn (Trần Hữu Thung) - Chị Dâu ( Vương Trọng) - Cỏ dại ( Thạch Quỳ) - Nghệ An trong lòng Tổ quốc VN =>ND: ca ngợi tình yêu quê hương đất nước,tình con người, lòng tự hào về vẻ đẹp của quê hương… NT: Hình ảnh chi tiết, ngôn từ,giọng điệu mang đậm dấu ấn xứ Nghệ…. III. Thực hành: ngâm thơ hoặc đọc diẽn cảm..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài mới. TUẦN 32. Ngày:07/4/2013 Ngày dạy:08/4/2013. NGỮ VĂN BÀI 28 Tiết 146 TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : -Ôn tập về văn nghị luận nói chung, kiểu bài về nghị luận về tác phẩm truyện, đoạn trích nói riêng. -Củng cố các kĩ năng về xây dựng bố cục, tạo liên kết và diễn đạt trong bài nghị luận về tác phẩm truyện, hoặc đoạn trích. -Rút kinh nghiệm qua 1 bài viết cụ thể. -Tích hợp với các đơn vị kiến thức đã học. + Về kĩ năng : -Rèn kĩ năng viết bài phân tích tác phẩm. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án , chấm bài . + Học sinh: -Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1, ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2, Bài mới : Hoạt động 1: GV ghi đề bài lên bảng Hoạt động 2: GV cùng HS đưa ra đáp án Hoạt động 3: GV nhận xét * Ưu điểm: + Nắm vững yêu cầu của đề, biết phân tích tác phẩm. + Bố cục rõ ràng. Các cách liên kết trong bài văn đảm bảo, hợp lí. + Bài viết có hình ảnh, đã biết kết hợp các yếu tố trong bài nghị luận. * Hạn chế + Bài viết nhiều em chưa sâu, còn mang tính sơ sài. + Trình bày còn bẩn. + Chưa chịu khó suy nghĩ. *Kết quả: + Khá giỏi: 05 em ; + TB: 15 em ; + Yếu : 02 em -Gv cho hs đọc bài khá giỏi -Cho hs rút kinh nghiệm. Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà -Gv nhắc hs soạn bài mới. -Ôn tập lại kiểu bài nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> TUẦN 32. Ngày:07/4/2013 Ngày dạy:09/4/2013 NGỮ VĂN BÀI 28 Tiết 147 TẬP LÀM VĂN: BIÊN BẢN. I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : -Nắm được cách viết một biên bản thông dụng. -Tích hợp với các đơn vị kiến thức đã học. + Về kĩ năng : -Rèn kĩ năng viết một văn bản hành chính theo mẫu. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : * HOẠT ĐỘNG : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Các cuộc họp , hội nghị không thể thiếu một loại văn bản , đó là biên bản . * HOẠT ĐỘNG :HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI MỚI:. Hoạt động của giáo viên và học sinh - GV cho hs quan sát các ví dụ ? Ví dụ 1, biên bản này có nội dung gì. Nội dung đó được ghi lại lúc nào. ? Ví dụ 2 , biên bản có nội dung gì. Sự việc trong văn bản đang thực hiện hay đã thực hiện. ? Có nhận xét gì về những nội dung ghi trong biên bản. ? Ghi biên bản để nhằm mục đích gì. ? Biên bản là gì. ? Trong cuộc sống, em thường thấy những trường hợp nào mà người ta phải ghi biên bản. HS: Lập biên bản về vi phạm giao thông của người dân... ? Qua 2 ví dụ , em thấy biên bản thường gồm những loại nào. - GV cho hs xem xét các ví dụ ? Nhà nước có dùng biên bản để thi hành pháp lí không. ? Vậy biên bản có mục đích gì.. Kiến thức cần đạt I-Khái niệm -Là 1 trong loại văn bản hành chính, ghi chép 1 cách chính xác, trung thực 1 sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra trong hoạt động của cơ quan, tổ chức chính trị xã hội, doanh nghiệp.... -Thường gồm 2 loại: + Biên bản hội nghị + Biên bản sự vụ II-Đặc điểm của biên bản -Mục đích: làm minh chứng các sự kiên thực tế. -Nội dung: + Phải ghi rõ thời gian, địa điểm,.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> ? Biên bản có cấu tạo như thế nào. Khi viết biên các số liệu cụ thể, chính xác. bản, người viết phải như thế nào . Tại sao. + Ghi chép thật chính xác, khách quan, không đựoc suy diễn, không bình luận, thêm bớt. Nếu sự việc có thêm tang vật, chứng cớ phải có phụ lục diễn giải... ? Thủ tục -Thủ tục: Người viết có thể do được bầu hoặc chỉ định. Sau khi hoàn thành phải đọc lại cho mọi người trong thành phần cùng nghe. + Phần cuối văn bản phải có kí tên của người viết hoặc có các chữ kí ? Bố cục. của những người có tham gia. -Về bố cục : 3 phần ? Cách thức trình bày. -Về cách thức trình bày: lời văn rõ ràng, ngắn gọn, không sử dụng ngôn ngữ hình ảnh, không cần có Cho hs đọc ghi nhớ Sgk yếu tố biểu cảm... => Ghi nhớ Sgk * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : GV cho hs làm bài tập trong sgk . * HOẠT ĐỘNG V: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Làm các bài tập trong sách , học phần Ghi nhớ . Chuẩn bị bài mới . ============================================================== TUẦN 32 Ngày:07/4/2013 Ngày dạy:09/4/2013 NGỮ VĂN BÀI 28+29 Tiết 148 VĂN BẢN: RÔ BIN XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : Hiểu và hình dung cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rôbin-xơn ngoài đảo hoang, hiểu được nghệ thuật đặc sắc của tác giả. -Tích hợp với các văn bản đã học. + Về kĩ năng : -Củng cố và nâng cao kĩ năng phân tích nghệ thuật tả chân dung nhân vật trong tác phẩm nghệ thuật. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:- Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Vì sao tác giả Lê Minh Khuê lại đặt tên cho tác phẩm của mình là Những ngôi sao xa xôi. Nhan đề ấy gợi cho em suy nghĩ gì. Có thể thay bằng các nhan đề khác được không? 3, Bài mới : * HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Khi chúng ta sống một mình thì chúng ta sẽ ra sao , còn nhân vật trong văn bản này thì đã sống như thế nào , ta cùng đi tìm hiểu . *HOẠT ĐỘNG II: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI MỚI:. 1-Tác giả: Là nhà văn lớn của nước Anh.Ngoài ra ông còn là 1 nhà hoạt động chính trị . -Tác phẩm của ông thường phê phán những thói xấu trong xã hội và đề xuất nhiều dự án cải cách tiến bộ. -Sở trường của ông là viết tiểu thuyết. 2-Tác phẩm -Thể loại : tiểu thuyết tự truyện -Phương thức biểu đạt chủ yếu : miêu tả. -Bố cục: 3 phần + Bức chân dung tự hoạ + Trang phục của Rô bin xơn + Diện mạo của Rô bin xơn. -Đại ý: Kể về cuộc sống gian khổ và nghị lức của Rô bin xơn trong những ngày sống ở đảo hoang. 3-Đọc, kể 4-Tìm hiểu 1 số chú thích khó Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động III-ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN. II-PHÂN TÍCH. ? Rô bin xơn đã tự cảm về mình như thế nào? Cho người đọc cảm nhận thấy bộ dạng của anh như thế nào. ? Hình dung 1 cuộc sống như thế nào từ chân dung con người đó? ? Nhận xét gì về giọng điệu kể chuyện. ? Trang phục gồm những gì? Có gì khác thường trong những trang phục ấy. ?Hình dung 1 dáng vẻ như thế nào trong trang phục ấy. ? Hình dung 1 cuộc sống như thế nào. ? Vì sao anh ta phải tự tạo cho mình trang phục ấy? Việc đó cho thấy Rô bin xơn là người như thế nào?. 1-Tự cảm về chân dung của mình -Khi gặp người khác, họ phải hoảng sợ, hoặc cười sằng sặc ->Thái độ và bộ dạng của anh rất kì quái. ->cực kì gian khổ, thiếu thốn và khắc nghiệt>< tinh thần lạc quan yêu đời, vượt qua mọi gian khổ. 2-Trang phục của Rô bin xơn -Gồm: mũ, áo quần, giày ủng, tất... ->tỉ mỉ, tất cả đều làm bằng da dê, do người mặc tự tạo, kì cục -Sống sót sau vụ đắm tàu, 1 mình sống hàng chục năm trên đảo. -Lao động sáng tạo, không khuất phục.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> ? Diện mạo được miêu tả như thế nào.. trước hoàn cảnh. 3-Diện mạo của Rô bin xơn -Nước da: đen không đến nỗi đen cháy: Từ diện mạo đó cho thấy cuộc sống như không bình thường. thế nào. ->Khắc nghiệt, gian khổ - chịu đựng gian khổ, biết rèn luyện sức khoẻ để thích ứng ? Tại sao có lúc anh ta để râu. với hoàn cảnh. ? Chi tiết nào cho ta thấy anh ta không -Râu: có lúc để mặc cho nó mọc -> bi bao giờ đánh mất hi vọng sống trở về. quan, chán sống ? Hiểu gì về con người của anh. -> lúc cắt ngắn: có hi vọng và muốn sống Hoạt động IV: TỔNG KẾT cho đàng hoàng ? Nêu lại nội dung và nghệ thuật chính III TỔNG KẾT 1-Nội dung: của vb? 2-Nghệ thuật Cho hs đọc ghi nhớ Sgk * Ghi nhớ Sgk * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : GV cho hs làm bài tập trong sgk . * HOẠT ĐỘNG V: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Làm các bài tập trong sách , học phần Ghi nhớ. Chuẩn bị bài mới . …………………………………………………………………………………………… TUẦN 32 Ngày:08/4/2013 Ngày dạy:10,11/4/2013 NGỮ VĂN BÀI 29 Tiết 149+150 TIẾNG VIỆT: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : -Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức đã học về ngữ pháp. -Tích hợp với các đơn vị kiến thức đã học. + Về kĩ năng : -Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức ngữ pháp vào nói, viết trong giao tiếp xã hội và trong bài tập làm văn + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:- Giáo án. + Học sinh: -Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài mới : * HOẠT ĐỘNG : GIỚI THIỆU BÀI MỚI:. Chúng ta đã tìm hiểu về các từ loại và ngữ pháp trong chương trình ngữ văn THCS , hôm nay chúng ta cùng đi tổng kết lại ..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> * HOẠT ĐỘNG :HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI MỚI:. Hoạt động của giáo viên và học sinh - Gv cho hs kể tên các từ loại đã học. - Cho hs nhắc lại các kiến thức về từng từ loại. ? Từ loại được phân thành mấy nhóm.? Hãy kể tên các từ loại trong từng nhóm.. Kiến thức cần đạt I-HỆ THỐNG TỪ LOẠI. Gồm 12 từ loại -Phân thành 3 nhóm: + Thực từ: Danh, động, tính từ. + Hư từ: phó từ, lượng từ, chỉ từ, quan hệ từ, trợ từ, tình thái từ, thán từ. + Nhóm từ trung gian: Đại từ, số từ -Cụ thể: GV cho hs làm bài tập 1-Trang 130. ? Chỉ rõ từ loại cho từng từ in đậm trong ví dụ. + DT: lần, lăng, làng. + ĐT: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập + TT: hay, đột ngột, phải, sung sướng ? Nêu cách nhận diện của DT, ĐT, TT. *DT có thể kết hợp với các số từ, lượng từ đứng trước nó. Và có thể kết hợp với chỉ từ đứng sau nó. *ĐT có thể kết hợp với các từ chỉ mệng lệnh đứng trước nó hoặc từ chỉ sự hoàn thành. *TT: có thể kết hợp với các từ chỉ - GV cho hs làm bài 2-Trang130. mức độ. - GV lấy ví dụ: *Hiện tượng chuyển loại của từ + Chi ấy có trái tim sắt đá. -Các hình thức chuyển loại: + Nỗi buồn này không biết chia sẻ cùng ai. + Thực từ chuyển sang thực từ + Nó gầy đi nhiều. + Thực từ chuyển sang hư từ + Mà cái anh này hay thật. +Hư từ chuyển sang hư từ. + Em đã nói anh rồi mà ! ? Xác định từ loại cho các từ in đậm trên? *Các từ loại khác Nhận xét gì về các từ đó. ? Hiện tượng chuyển loại của từ là gì? Có II-CỤM TỪ những hình thức chuyển loại nào. - Gv cho hs làm bài 5-Trang 131điền vào trong 1-Cụm danh từ 2-Cụm động từ bảng . 3-Cụm tính từ -GV cho hs nêu cấu tạo của từng loại cụm từ * HOẠT ĐỘNG IV: LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ. Bài tập : GV cho hs làm bài tập trong sgk . * HOẠT ĐỘNG V: HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI .. -Làm các bài tập trong sách , học phần Ghi nhớ . -Chuẩn bị bài mới ..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tuần 33. Ngày:13/4/2013 Ngày dạy:15/4/2013. Ngữ văn Bài 29 Tiết 151 Tập làm văn: Luyện tập viết biên bản I/Mục tiêu cần đạt * Làm cho hs : + Về kiến thức : -Ôn tập lí thuyết, cách viết biên bản. -Tích hợp với các đơn vị kiến thức đã học và vốn sống thực tế. + Về kĩ năng : -Rèn kĩ năng lập biên bản theo những yêu cầu về hình thức và nội dung nhất định. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên:- Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : 3, Bài mới : * Hoạt động : Giới thiệu bài mới: Cách viết biên bản ra sao và như thế nào , hôm nay chúng ta cùng luyện tập . * Hoạt động :hướng dẫn tìm hiểu bài mới:. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt - GV gợi dẫn để hs nhớ lại các kiến thức đã I-Ôn tập lí thuyết học về biên bản. -Biên bản là loại văn bản ghi chép lại ? Nhắc lại biến bản là gì. những sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức chính trị-xã hội và doanh nghiệp. -Biên bản không có hiệu lực pháp lí mà chỉ chủ yếu được dùng làm cơ sở cho ? Biên bản có tác dụng gì trong cuộc sống. những nhận định, kết luận các quyết định xử lí. -Đặc điểm: ghi lại 1 cách chính xác, kịp ? Đặc điểm của biên bản. thời, đầy đủ, tỉ mỉ, khách quan, trung thực... II-Thực hành -Bài tập 1: Cho hs trao đổi GV hướng dẫn hs viết biên bản theo đề 1: Biên bản ghi lại “ Hội nghị trao đổi kinh + GV hướng dẫn các bước như sau: *Quốc hiệu, tiêu ngữ. nghiệm học tập môn Ngữ văn”.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Gv hướng dẫn làm. * Hoạt động : Luyện tập , củng cố Bài tập : GV cho hs làm bài tập trong sgk . * Hoạt động: Hướng dẫn hoạt động tiếp nối . -Ôn tập và học kĩ các kiến thức đã học. -Chuẩn bị bài “ Hợp đồng”. *Địa điểm, thời gian tiến hành hội nghị. *Tên biên bản *Thành phần tham dự. *Diễn biến và kết quả hội nghị. *Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác nhận. =>Cho hs sắp xếp theo trình tự trên.. Tuần 33. Ngày:13/4/2013 Ngày dạy:16/4/2013. Ngữ văn Bài 29 Tiết 152 Tập làm văn: Hợp đồng I/Mục tiêu cần đạt: * Làm cho hs : + Về kiến thức : -Nắm được hình thức và nội dung của văn bản hợp đồng, một văn bản hành chính thông dụng trong đời sống. -Tích hợp với các đơn vị kiến thức đã học và vốn sống thực tế. + Về kĩ năng : -Rèn kĩ năng lập hợp đồng theo những yêu cầu về hình thức và nội dung nhất định. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên: - Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài . III / Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : 3, Bài mới : * Hoạt động : Giới thiệu bài mới: Trong cuộc sống khi dễn ra cam kết nào đó giữa hai bênv thì cần một loại văn bản , đó là văn bản gì , ta cùng đi tìm hiểu . * Hoạt động :hướng dẫn tìm hiểu bài mới:. Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt - GV cho hs đọc 1 văn bản hợp đồng. ? Có nhận xét gì về hình thức của I-Khái niệm văn bản này so với các văn bản hành -Có 2 bên tham gia vào bản hợp đồng -Thoả thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền chính khác đã học..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> ? Văn bản hợp đồng có gì khác cơ bản so với các văn bản hành chính khác. ? Hợp đồng dùng để làm gì. ? Khi cần xử lí về pháp lí, có thể căn cứ vào hợp đồng đựơc không. Vì sao? Hợp đồng là gì. ? Nêu đặc điểm của 1 bản hợp đồng.. ? Mục đích của hợp đồng. ? Các loại hợp đồng.. hạn của 2 bên theo đúng cam kết. -Có thể căn cứ vào hợp đồng để xử lí hành chính. =>Là loại văn bản có tính chất pháp lí ghi lại nội dung thoả thuận về trách nhiệm, quyền lợi nghĩa vụ của các bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng thoả thuận cam kết. II-Đặc điểm của hợp đồng. -Nội dung của nó là do sự thoả thuận của các bên tham gia ->cần cụ thể, chính xác, thường được biểu hiện bằng những điều khoản nhất định. -Phải tuân theo điều khoản của pháp lí. -Từ ngữ phải nghiêm túc, trang trọng, không dùng từ ngữ mơ hồ, từ địa phương, biệt ngữ... Câu văn ngắn gọn, dễ hiểu, 1 nghĩa. *Mục đích của hợp đồng: làm cơ sở pháp lí để có thể nhận được sự can thiệp và đảm bảo về mặt pháp lí. *Các loại hợp đồng: Gồm có nhiều loại như: hợp đồng kinh tế, hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mua bán sản phẩm, hợp đồng lao động, hợp đồng nghiên cứu khoa học.. III-Cách viết hợp đồng ? Nêu bố cục của bản hợp đồng. Cụ Gồm 3 phần *Phần mở đầu thể từng phần. -Quốc hiệu, tiêu ngữ -Tên hợp đồng -Thời gian, địa điểm làm hợp đồng. -Họ tên , địa chỉ của các bên kí hợp đồng *Phần nội dung: gồm các điều mà 2 bên thống nhất. *Phần kết thúc: Họ tên, chức vụ , chữ kí của các bên đại diện và xác nhận bằng dấu của cơ quan 2 bên ( nếu có ) => Ghi nhớ Sgk GV cho hs đọc ghi nhớ * Hoạt động IV: Luyện tập , củng cố Bài tập : GV cho hs làm bài tập trong sgk . * Hoạt động V: Hướng dẫn hoạt động tiếp nối . -Ôn tập và học kĩ các kiến thức đã học. -Chuẩn bị bài mới “ Bố của Xi mông”.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tuần 33. Ngày:13/4/2013 Ngày dạy:16,17/4/2013. Ngữ văn Bài 30 Tiết 153+154 Văn bản : Bố của Xi-mông (trích) Gui-de-Mo-pa-seint. I/Mục tiêu cần đạt + Về kiến thức : -Nắm nội dung, nghệ thuật của tác phẩm. -Tích hợp với các đơn vị kiến thức đã học. + Về kĩ năng: -Rèn kĩ năng phân tích nhân vật qua diễn biến tâm trạng, theo mạch cốt truyện. + Về thái độ :- Nghiêm túc , tích cực chuẩn bị bài và học tập. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên :- Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài . III/ Lên lớp : 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Nêu lại nội dung chính của văn bản Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang ? Nhân vật Rô bin xơn trong đoạn trích hiện ra là 1 con người như thế nào. Tại sao lại gọi anh ta là chúa đảo? Nêu những phẩm chất của anh. 3, Bài mới : * Hoạt động: Giới thiệu bài mới: * Hoạt động: Hướng dẫn tìm hiểu bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Đọc-tiếp xúc văn bản : + Tác giả : Guy-đơ-Mô-pa-xăng(Gui-de-Mo- Gv cho HS đọc chú thích *sgk pa-seint) là nhà văn hiện thực xuất sắc của ?Hãy nêu những nét tiêu biểu về tác giả Pháp TK XIX, sở trường sáng tác truyện và tác phẩm ? ngắn . + Đọc : Gv hướng dẫn đọc, đọc mẫu . -Tác phẩm của ông phê phán gay gắt xã hội đương thời. Để lại sự nghiệp văn chương khá đồ sộ: trên 300 truyện ngắn, 6 tiểu thuyết... + Từ khó : Gv giải thích những từ hs + Văn bản :Trích từ truyện ngắn cùng tên . thắc mắc . - Phân biệt được giọng kể và giọng đối thoại giữa các nhân vật . +Thể loại : ?Văn bản thuộc thể loại gì ? Có những - Thể loại truyện ngắn , có các PTBĐ là Tự sự +Miêu tả+Biểu cảm +Nghị luận . Sử dụng PTBĐ nào ? Ngôi kể ? ngôi kể thứ ba . + Bố cục: ?VB có thể chia làm mấy + Chia 4 phần : phần ? Nội dung chính từng phần ? -Phần 1 : Từ đầu -> “ khóc hoài ” – Tâm trạng tuyệt vọng của Xi-Mông ..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> -Phần 2 : Tiếp theo -> “ Cho cháu một ông bố ” –Xi-Mông gặp bác Phi-líp . -Phần 3 : Tiếp theo -> “ bỏ đi rất nhanh ” – Xi-Mông đưa bác Phi-líp về nhà gặp mẹ –chị Hoạt động 3 : Đọc – Tìm hiểu nội Blăng-sốt . dung văn bản . -Phần 4: Tiếp theo -> hết –Câu chuyện ở ? Xi mông có hoàn cảnh gì đáng chú trường sáng hôm sau. ý ? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh 1-Nhân vật Xi-mông. - Không có bố-> luôn bị châm chọc , chế đó ? giễu , sỉ nhục . ? Từ đó, Xi mông có tâm trạng gì ? ? Từ tâm trạng đau đớn đó, Xi mông đã - Đau khổ tột cùng-> tuyệt vọng . hành động như thế nào ? ? ý định đó nhanh chóng tan biến vì lí do gì ? ? Việc đuổi bắt chú nhái và sự bật cười - Cảnh đẹp cùng trò chơi trẻ con-> Xi-Mông của Xi mông cho ta hiểu gì về tính cách bị cuốn hút, tạm quên ý định tự tử . - Sự hồn nhiên , ngây thơ , trong sáng rất trẻ của em ? ? Tìm những chi tiết chứng minh nỗi con . đau lớn nhất của em ? ? Nếu không gặp Bác Phi líp , Xi mông có liều xuống sông chết đuối không ? - nghĩ đến không có bố-> nỗi tuyệt vọng quay trở lại xâm chiếm tâm hồn . Vì sao ? ? Khi chú Phi líp an ủi, tâm trạng của - Nỗi đau khổ đã tạm thời tạm lắng , nguôi Xi mông thay đổi như thế nào ? ngoai => hồn nhiên , ngây thơ , trong sáng ? Thái độ của em đối với những kẻ chế nhưng cũng hết sức đáng thương . giễu như thế nào ? ? Qua nỗi đau của bé Xi mông, tác giả muốn nhắc nhở người đọc điều gì ? …………………………………... ? Chị Blăng sốt được giới thiệu là người như thế nào. Theo em chị có ………………………………….. 2-Nhân vật chị Blăng sốt phải là người xấu không ? ? Bản chất của chị được thể hiện qua - xinh đẹp, yếu đuối từng bị lầm lỡ => đau các chi tiết nào ? Em có nhận xét gì về khổ , đáng thương . bản chất của chị ? ? Tác giả muốn bày tỏ thái độ gì đối với chị ? Ta có thể nói gì về người phụ  dù từng lầm lỡ nhưng chị vẫn là người đứng đắn , đường hoàng, nghiêm túc, nữ, người mẹ trẻ này ? xứng đáng được hưởng hạnh phúc . ? Tác giả miêu tả chân dung của chú như thế nào ? Em có nhận xét gì về n/v  Thông cảm , chia sẻ nỗi bất hạnh đối với những người phụ nữ như chị Blăng-sốt. này? 3-Nhân vật chú Phi líp.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> ? Chú đã an ủi và đưa Xi mông về nhà. Tại sao bác lại rụt rè, ấp úng khi nói với chị Blăng sốt? ? Tại sao. Bác lại nhanh chóng nhận lời làm bố của Xi mông? Đây có phải là câu nói đùa để an ủi Xi mông không? Hình ảnh bác ôm xi mông hôn rồi sải bước rất nhanh có ý gì? ? Qua hình ảnh Bác, tác giả muốn nói điều gì? Hoạt động 4 : Tổng kết , ý nghĩa : ?Truyện ngắn làm nổi bật lên vấn đề gì ?. => khoẻ mạnh , thương người , yêu trẻ . - hối hận vì có suy nghĩ sai về chị Blăng-sốt  thấu hiểu và cảm thông bất hạnh của chị Blăng-sốt , nỗi khát khao có bố của bé Xi-mông .  là người tử tế , nhân hậu vị tha , hào hiệp và chân thành sâu sắc .. 1-Nội dung: Qua đoạn trích tác giả đã miêu tả sâu sắc, tinh tế nỗi đau không có bố của Xi mông và niềm khao khát có bố của em. Tác giả cảm thông và bênh vực Xi mông, phê phán những việc cười ác ý. Ông cũng nhìn nhận độ lượng và bênh vực người phụ nữ lầm lỡ. Nghệ thuật kể chuyện của tác giả có gì 2-Nghệ thuật: -Thấu hiểu sâu sắc tâm lí trẻ. đáng chú ý ? -Diễn biến truyện theo trình tự nhưng rất hứng thú. -Câu chuyện có hậu mà không dễ dãi, đơn giản. => Ghi nhớ Sgk * Hoạt động : Luyện tập , củng cố Bài tập : GV cho hs làm bài tập trong sgk . * Hoạt động: Hướng dẫn hoạt động tiếp nối . -Đọc lại tác phẩm. Tập phân tích nhân vật. -Chuẩn bị bài mới tiết 155 Ôn tập về truyện . Tuần 33 Ngày:14/4/2013 Ngày dạy:18/4/2013. Ngữ văn Bài 30 Tiết 155 Phần văn : Ôn tập về truyện A / Mục tiêu cần đạt: -Giúp hs củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện dại và nước ngoài đã học trong chương trình Ngữ văn 9. Củng cố các thể loại truyện... -Tích hợp với phần Văn ở các truyện đã học , đặc biệt là các truyện ngắn.. -Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thóng hoá các kiến thức. B / Chuẩn bị + Giáo viên :- Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài ..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> C / Tiến trình giờ dạy * Hoạt động 1: + Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của 4 em. + Bài mới. * Hoạt động 2: Tiến hành ôn tập I-Lập bảng thống kê theo mẫu Gv hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê theo mẫu Gồm có các tác phẩm VN hiện đại sau: - Làng ( trích Truyện ngắn Làng-Kim Lân ) - Lặng lẽ Sa Pa ( trích Lặng lẽ Sa Pa- Nguyễn Thành Long ) - Chiếc lược ngà ( trích truyện ngắn - Nguyễn Quang Sáng ) - Bến quê ( trích truyện ngắn - Nguyễn Minh Châu ) - Những ngôi sao xa xôi ( trích truyện ngắn - Lê Minh Khuê ) ->GV cho hs nêu nội dung từng truyện. Cho kể tóm tắt 1 số truyện. II-Nội dung của các tác phẩm văn học VN hiện đại - Về lịch sử : các tác phẩm đó phản ánh phần nào hiện thực của đất nước trong gia đoạn từ sau cách mạng tháng 8 đến nay: Đất nước trải qua 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, Mĩ; Tiến hành đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Đồng thời, sau ngày hoà bình lập lại trên cả nước, văn học đã phản ảnh cách nhìn mới mẻ trong tình cảm, suy nghĩ của mỗi con người. - Nội dung: *Về nội dung hiện thực: Ghi lại những hình ảnh chân thực 1 thời đầy gian lao, hi sinh nhưng hết sức vẻ vang của DT, đã sáng tạo nhiều hình tượng cao đẹp về đất nước, về nhân dân, về con người VN thuộc các tầng lớp trong 2 cuộc kháng chién và trong những biến đổi cách mạng. *Về nội dung tư tưởng: + Phản ánh lòng yêu nước, yêu quê hương của người dân . + Lòng dũng cảm trong chiến đấu, có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao. + Ca ngợi tình cảm đồng chí , đồng đội. + Ca ngợi lòng lạc quan cách mạng... - Nghệ thuật : + Cốt truyện đơn giản. + Tình huống bất ngờ. + Ngôn ngữ giản dị, cách kể truyện linh hoạt. * Hoạt động 3: Luyện tập GV cho hs làm bài tập sau: Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật trong các truyện mà đã học, để lại cho em ấn tượng sâu sắc. -GV uốn nắn những cảm nghĩ lan man, vụn vặt. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà -Ôn tập lại các đơn vị kiến thức đã học về truyện ngắn VN. -Chuẩn bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tuần 34. Ngày:20/4/2013 Ngày dạy:22/4/2013. Ngữ văn Tiết 156 Bài 30 Tiếng Việt : Tổng kết về ngữ pháp ( tiếp theo ). A / Mục tiêu cần đạt: -Ôn tập và củng cố về kiến thức ngữ pháp đã học. -Tích hợp với các kiến thức dã học trong chương trình. -Rèn kĩ năng xác định thành phần câu, viết câu, sửa lỗi câu. B / Chuẩn bị : + Giáo viên :- Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài . C / Tiến trình giờ dạy *Hoạt động 1: + Kiểm tra vở chuẩn bị của hs . + GV giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Tiến hành ôn tập Hoạt động của gv và hs Kiến thức cần đạt - GV cho hs nhắc lại . ? Hãy nêu lạI các thành phần I-Thành phần chính chính trong câu ? Dấu hiệu 1-Chủ ngữ -Là thành phần chính của câu, nêu tên các sự vật, nhận biết các thành phần đó ? hiện tượng có hoạt động, đặc điểm...được miêu tả ở VN. -Thường đứng trước VN, trả lời cho câu hỏi: Ai?, cái gì? con gì? 2-Vị ngữ: -Nêu hoạt động , trạng thái của đối tưọng nói trong câu. -Thường đứng sau CN -Trả lời cho câu hỏi: ra sao? Như thế nào ? làm gì ? - GV cho hs nhắc lại . ? Hãy nêu lạI các thành phần phụ ? Vị trí , dấu hiệu nhận biết của các thành phần đó ?. II-Thành phần phụ 1-Thành phần trạng ngữ + Vị trí + Tác dụng + Dấu hiệu hình thức 2- Thành phần khởi ngữ.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> + Vị trí + Tác dụng + Dấu hiệu III-Thành phần biệt lập Gồm : ? Nêu các thành phần biệt lập ? + Thành phần tình thái -> Làm bài tập chỉ rõ các thành + Thành phàn cảm thán + Thành phần phụ chú phần + Thành phần gọi đáp IV-Các kiểu câu GV cho hs nhắc lại các kiểu câu đã học như: ? Nêu các kiểu câu đã học chia -Câu đơn -Câu ghép theo cấu trúc cú pháp ? ->HS nêu được đặc điểm của từng loại câu này, sau đó ứng dụng vào làm các bài tập trong SGK phần ? Nêu đặc điểm của từng loại biến đổi câu và các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp . câu ? Hoạt động 3: GV hướng dẫn học sinh luyện tập Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà -Làm các bài tập còn lại. -Chuẩn bị kiểm tra văn tiết 157 .. Tuần 34. Ngày:20/4/2013 Ngày dạy:23/4/2013 .. Ngữ văn Phần văn :. Tiết 157. Bài 30. Kiểm tra về truyện. A / Mục tiêu cần đạt: -Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập các truyện trong học kì II. -Tiếp tục rèn kĩ năng tóm tắt truyện. B / Chuẩn bị : - Gv lựa chọn đề trong Ngân hàng đề . - Hs chuẩn bị giấy bút . C / Tiến trình giờ kiểm tra * Hoạt động 1: ổn định lớp . * Hoạt động 2: GV nêu yêu cầu của giờ kiểm tra . * Hoạt động 3: GV ghi đề lên bảng . ( Đề , đáp án trong ngân hàng đề ) ..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> MÃ ĐÊ 1 Thiết lập ma trận đề kiểm tra Mức độ Chủ đề: Văn xuôi 1/ Bến quê. Nhận biết. Cấp độ thấp .. Cộng. Cấp độ cao. Tóm tắt nội dung văn bản.. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2/ Chiếc lược ngà Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Vận dụng. Thông hiểu. 1 3 30%. 1 3 30% Vận dụng các phương pháp lập luận hợp lí viết bài văn ngắn hoàn chỉnh 1 7 70%. 1,5 4,5 45%. 0,5 1,5 15%. 2 4 40%. 1 7 70 % 4 10 100%. Đề ra: MÃ ĐỀ 1 Câu 1 ) Hãy tóm tắt văn bản "Bến quê " vủa Nguyễn Minh Châu trong 10 dòng . Câu 2 ) Hãy phân tích diễn biến tình huống truyện " Chiếc lược ngà " của Nguyễn Quang Sáng . ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐÊ 1 Câu 1 ) (3 điểm ) : Yêu cầu học sinh : - Tóm tắt đầy đủ các chi tiết sự việc chính cùng diễn biến sự việc và các nhân vật chính của văn bản " Bến quê " trong 10 dòng Câu 2 ) ( 7 điểm ) : Yêu cầu học sinh : -Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng hợp lí. ( 1 điểm ) -Bài viết cần theo các ý và trình tự như sau : * Mở bài : - Giới thiệu về tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm, các nhân vật và hoàn cảnh của nhân vật chính . ( 1 điểm ) * Thân bài : Cần phân tích , bình luận làm rõ theo trình tự :.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> + Nêu được tình huống truyện xây dựng bất ngờ xảy ra hai lần:( 1 điểm ) - Anh Sáu về thăm con trong đợt nghỉ phép : + Khi mới gặp và trong những ngày anh Sáu ở nhà bé Thu không chịu nhận cha như anh Sáu mong đợi . ( 1 điểm ) + Khi anh Sáu chuẩn bị ra đi thì bé Thu bất ngờ đã nhận và gọi cha . ( 1 điểm ) +Tình huống truyện xảy ra bất ngờ, đầy cảm động , giàu ý nghĩa nhân văn sâu sắc, phản ánh chân thực đời sống gia đình người Việt Nam trong thời chống Pháp, Mỹ . ( 1 điểm ) * Kết bài: -Cảm xúc của bản thân sau khi đọc, học văn bản trên nhận xét về ý nghĩa nội dung , các biện pháp nghệ thuật tác giả đã sử dụng . ( 1 điểm ). * Lưu ý: Gv có thể căn cứ theo mức độ làm bài của học sinh để có thể chiết điểm chấm cho hợp lí hơn * Yêu cầu : - Hs trật tự làm bài , không sử dụng tài liệu , nạp bài đúng giờ quy định .  Dặn dò : - chuẩn bị tiết 158 Văn bản “ Con chó Bấc ” . =================================================================== =. Tuần 34. Ngày:21/4/2013 Ngày dạy:24/4/2013. Ngữ văn Bài 31 Tiết 158 Văn bản : Con chó bấc ( trích Tiếng gọi nơi hoang dã) - Jack-Lon-donI/Mục tiêu cần đạt -Nắm được nghệ thuật của tác phẩm, bồi dưỡng tình thương yêu loài vật cho học sinh. -Tích hợp với các văn bản đã học. -Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích nghệ thuật miêu tả nhân vật . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên :- Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài . III/ Lên lớp : 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Nêu lại nội dung chính của văn bản Bố của Xi-Mông ? 3, Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu tác giả + Tác giả : - Là nhà văn hiện thực tác phẩm : nổi tiếng của nước Mĩ đầu thế kỉ XX. - Gv cho HS đọc chú thích *sgk -Có năng khiếu viết văn từ thưở.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> ?Hãy nêu những nét tiêu biểu về tác giả và tác phẩm ? Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc – tìm hiểu cấu trúc văn bản : + Đọc : Gv hướng dẫn đọc, đọc mẫu .. nhỏ song có cuộc đời bất hạnh. -Có sở trường viết truyện ngắn và tiểu thuyết. + Văn bản : Tiểu thuyết “ Tiếng gọi nơi hoang dã” sáng tác 1903 .. + Từ khó : Gv giải thích những từ hs thắc mắc . Phân biệt được giọng kể và giọng độc thoại, giọng nhẹ nhàng sâu lắng. +Thể loại: Văn bản thuộc thể loại gì ? Có -Thể loại : tiểu thuyết viết 1903 những PTBĐ nào ? -Nhân vật chính: con chó Bấc + Bố cục: VB có thể chia làm mấy phần ? Nội -Phương thức: tự sự kết hợp với dung chính từng phần ? miêu tả +Chia 3 phần : - Từ đầu...khơi dậy lên được : Giới thiệu Bấc - Tiếp...biết nói đấy: Tình cảm của Thoóc tơn đối với Bấc - Còn lại :Tình cảm của bấc đối với Hoạt động 3 : Đọc – Tìm hiểu nội dung văn chủ. bản . 1-Giới thiệu Bấc ? Lai lịch của Bấc được giới thiệu ở những thời *ở tại nhà thẩm phán Mi lơ điểm nào ? - Đi săn , lang thang , hộ vệ cho cháu ? Trước khi gặp Thoóc tơn, cuộc sống của Bấc nhỏ nhà ông thẩm => tình bạn , hoặc diễn ra như thế nào ? chuyện làm ăn cùng hội cùng ? Chính Bấc đã cảm nhận được gì về quãng đời phường -> cuộc sống nhàn hạ, nhạt này ? nhẽo . ? Từ đó, Bấc dã có 1 cuộc sống như thế nào ở nhà thẩm phán Mi lơ ? ? Khi gặp Thoóc Tơn, Bấc đã cảm nhận được *Với Thoóc tơn điều gì ? - Tình yêu thương đặc biệt khác hẳn ? Thế nào là 1tình yêu thương thực sự ? với những ông chủ trước đây . ? Chính Bấc đã cảm nhận những gì từ tình yêu =>Thương yêu sôi nổi, nồng cháy, thương thực sự này ?Em hiểu gì về thứ tình yêu thương yêu đến tôn thờ đến cuồng đó ? nhịêt. ? Từ đó, Bấc đã có 1 cuộc sống như thế nào khi gặp Thoóc tơn ? ? Nhận xét về nghệ thuật kể chuyện trong đoạn ? ? Từ đó cho ta thấy Bấc là con vật như thế nào ? 2-Tình cảm của Thoóc tơn đối với Bấc ? Nêu những biểu hiện của Thooc tơn giành - chăm sóc , thân thiện , yêu quý.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> cho con chó Bấc ? chúng như con người=>Yêu quý loài ? Qua hành động của Thoóc tơn, ta hiểu gì về vật như những người bạn . Một ông tình cảm của anh đối với con vật ? chủ lí tưởng. ? Những chi tiết chào hỏi thân mật, nói lời vui vẻ , ngồi xuống trò chuyện lâu với chúng cho ta thấy Thoóc tơn là 1 ông chủ như thế nào với con vật của mình ? ? Thoóc tơn có thói quen dùng 2 tay túm chặt lấy đầu Bấc rồi dựa vào đầu anh vào nó....Thới quen đó cho ta thấy tình cảm gì ? ? Thoóc tơn nhận thấy Bấc bật vùng dậy trên 2 chân, miệng cười, mắt long lanh và khi đó anh muốn kêu “ Trời đất! đằng ấy... Chi tiết đó nói gì về tình cảm của anh ? ? Nhận xét cách kể chuyện trong đoạn ? ? Thóoc tơn là 1 ông chủ như thế nào , hãy nhận xét ? 3-Tình cảm của Bấc đối với chủ ? Nêu những biểu hiện về tình cảm mà Bấc - Hết sức đặc biệt vừa tôn thờ, biết giành cho chủ ? ơn lạivừa thương yêu sâu sắc giống - Về hành động ? như con người với con người . -Về cảm xúc ? ? ý nghĩa của các hành động đó ? ? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ? Hoạt động 4 : Tổng kết , ý nghĩa : ?Truyện ngắn làm nổi bật lên vấn đề gì ? - Nội dung bộc lộ những nhận xét tinh tế khi viết về những con chó, Nghệ thuật kể chuyện của tác giả có gì đáng bộc lộ tình cảm yêu thương sâu sắc chú ý ? đối với loài vật. * Ghi nhớ : Sgk - Thể hiện trí tưởng tượng phong phú , miêu tả tinh tế. * Hoạt động 5: GV hướng dẫn học sinh luyện tập -Cho hs đọc lại tác phẩm * Hoạt động: Hướng dẫn học bài ở nhà -Ôn lại các kiến thức đã học trong bài. -Làm các bài tập trong sách -Chuẩn bị bài mới tiết 159..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Tuần 34. Ngày:21/4/2013 Ngày dạy:24/4/2013. Ngữ văn Tiếng Việt:. Tiết 159. Bài 31. Kiểm tra một tiết. A / Mục tiêu cần đạt: -Ôn tập và củng cố về kiến thức ngữ pháp đã học. -Kiểm tra kĩ năng sử dụng tiếng việt vào hoạt động giao tiếp xã hội. -Tích hợp với các kiến thức đã học. B / Chuẩn bị : - Gv chọn đề trong ngân hàng đề . - Hs ôn tập lại kiến thức, chuẩn bị giấy bút . C / Tiến trình giờ dạy: * Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu của giờ kiểm tra * Hoạt động 2: GV ghi đề ( đề, đáp án trong ngân hàng đề ) MÃ ĐÊ 2 Thiết lập ma trận đề kiểm tra Mức độ Chủ đề: Tiếng Việt. Nhận biết. Cấp độ thấp. 1/ Câu ghép Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2/ Thành phần biệt lập Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3/ liên kết câu Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Vận dụng. Thông hiểu Chỉ ra mối quan hệ giữa các vế. Chỉ ra thành phần tình thái 0,5 1 10% Nhận diện phép liên kết 0,5 2 20% 2 3 30%. Cộng. Cấp độ cao. .. 1 2 20% Gọi tên thành phần tình thái. 1 2 20%. 0,5 2 20%. 1 3 30%. 1,5 4 40%. Phân tích các phương tiện liên kết 0,5 3 30% 0,5 3 30%. 1 5 50 % 3 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Đề ra: MÃ ĐỀ 2 Câu 1/ Hãy xác định mối quan hệ giữa các vế trong các câu ghép sau : a) Tôi thích bóng đá nhưng tôi đá rất dở . b) Tuy trời mưa nhưng Lan vẫn đến rất đúng giờ . c) Vì trời mưa nên đường lầy lội . d) Nếu bạn đến muộn, bạn sẽ phải đi một mình . Câu 2/ Hãy xác định và gọi tên các thành phần biệt lập trong các câu sau : a) Hình như, hắn đang đến đấy . b) Bác Ba - người bạn chiến đấu của anh Sáu - đã trao lại cho bé Thu chiếc lược ngà . c) Cháu đã về đấy ư ? d) Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu . Câu 3/ Hãy xác định và chỉ ra các phép liên kết trong đoạn trích sau : …"Còn chó sói, bạo chúa của cừu, trong thơ ngụ ngôn của La-Phông-ten, cũng đáng thương không kém. Đó là tên trộm cướp, nhưng khốn khổ và bất hạnh. Cứ nhìn bộ mặt nó lấm lét và lo lắng, cơ thể nó gầy giơ xương, bộ dạng kẻ cướp bị truy đuổi của nó, ta biết ngay nó là thế nào rồi…" ( Trích Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn La-Phông-ten của H . Ten ) ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐÊ 2 Câu 1/ ( 2 điểm ) Xác định mối quan hệ giữa các vế trong các câu ghép: đúng mỗi ý : 0,5 điểm: a - quan hệ tương phản ; b - quan hệ nhượng bộ ; c - quan hệ nguyên nhân ; d - quan hệ điều kiện giả thiết Câu 2 / (3 điểm ) đúng mỗi ý : 0,75 điểm . a- Hình như ( tình thái ) b- " - bạn chiến đấu của anh Sáu - " (phụ chú ) c- …ư ? (tạo tình thái hỏi ) d- Than ôi ! ( cảm thán ) Câu 3/ (5 điểm ) Xác định được các phép liên kết : + câu 1 với câu 2 - phép thế ( 1 điểm ); câu 2 với câu 3 - phép thế ( 1 điểm ) + chỉ ra được các từ ngữ dùng để thế: câu 1: chó sói , bạo chúa của cừu ; câu 2 thế các cụm từ ở câu 1 bằng " đó là một tên trộm cướp " ( 1 điểm ) ; câu 3 thế bằng : " nó " ( 1 điểm ) + qua liên kết hình thức (lô gic ) đã liên kết về nội dung, đề tài ( viết về một đối tượng ) ( 1 điểm ) * Lưu ý: Gv có thể căn cứ theo mức độ làm bài của học sinh để có thể chiết điểm chấm cho hợp lí hơn + Yêu cầu : - Hs : - Trật tự , nghiêm túc làm bài , không được sử dụng tài liệu . - Nạp bài đúng thời gian quy định ..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Gv thu bài khi hết giờ . + Dặn dò : - Chuẩn bị bài tiết 160: Luyện tập viết hợp đồng .. Tuần 34. Ngày:21/ 4/2013 Ngày dạy:25/4/2013. Ngữ Văn Tiết 160 Bài 31 Tập làm văn : Luyện tập viết hợp đồng I/ Mục tiêu : + Giúp Hs : - Kiến thức : Nắm được hình thức và nội dung ,cách viết một văn bản hợp đồng thông dụng . - Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản hành chính ( hợp đồng ) theo mẫu . -Tích hợp với vốn sống trực tiếp hàng ngày. II/ Chuẩn bị : - G v và hs chuẩn bị một số hợp đồng mẫu . III/ Lên lớp : 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Hãy nêu lại khái niệm hợp đồng ? 3, Bài mới : * Hoạt động 1: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. * Hoạt động 2: Gv cho hs đi nắm các ý sau : I-Lí thuyết GV cho nhắc lại các lí thuyết đã học về hợp đồng + Khái niệm + Cấu trúc của văn bản hợp đồng. + Đặc điểm của hợp đồng . II-Luyện tập Bài tập 1: Cần nắm các vấn đề sau: a-Chọn cách diễn đạt thứ nhất vì nó đảm bảo tính chính xác, chặt chẽ của hợp đồng. b-Chọn cách thứ 2: cụ thể, chính xác. c-Chọn cách thứ 2 d-Chọn cách thứ 2 HS lí giải Bài tập 2: GV cho hs viết 1 văn bản hợp đồng hoàn chỉnh * Hoạt động 3: GV cho hs đọc trước lớp Cho các bạn khác nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà -Ôn lại các kiến thức đã học..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> -Chuẩn bị bài Tổng kết phần Văn học nước ngoài -Xem lại toàn bộ kiến thức từ đầu năm.. Tuần 34. Ngày:28/4/2013 Ngày dạy:02,06/5/2013. Ngữ Văn Tiết 161+162 Bài 31 Phần văn : Tổng kết văn học nước ngoài I/ Mục tiêu : + Giúp Hs : - Nắm lại toàn bộ các văn bản nước ngoài đã học từ lớp 6-9. -Tích hợp với các văn bản và tiếng Việt đã học . -Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh , đối chiếu, rút ra điểm chung và kết luận. II/ Chuẩn bị : - Hs ôn tập lại ở nhà các kiến thức các văn bản nước ngoài đã học từ lớp 6->9 . III/ Lên lớp : 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh . 3, BàI mới : I- Hoạt động 1 : Lập bảng hệ thống theo mẫu Tên tác phẩm Nước, châu Thể loại Tên tác giả, TT Lớp Thế (đoạn trích ) người dịch kỉ 1 6 Cây bút thần Trung Quốc Cổ tích 2 6 Ông lão đánh cá... Châu Âu, Nga 19 3 7 Xa ngắm thác núi Lư Trung Quốc 8 TNTT Lí Bạch 4 7 Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. Trung Quốc 8 TNTT Lí Bạch =>HS làm tương tự, GV kiểm tra ( gồm có 21 tác phẩm ) Hết tiết 161chuyển tiết 162 II- Hoạt động 2 : Ôn lại nội dung, nghệ thuật 1-Nội dung GV cho hs phân ra các nhóm chủ đề, nội dung: -Ca ngợi cái thiện, cái thiện bao giờ cũng chiến thắng cái ác. -Ca ngợi tình yêu thiên nhiên, tình yêu quê hương đất nước. -Ca ngợi tình nghĩa, tấm lòng yêu thương của con người với con người. -Tình yêu mẹ, yêu mái ấm gia đình. -Phê phán những thói xấu của xã hội và con người trong xã hội ấy. -Tác dụng của việc học và vui chơi bổ ích. -Tình yêu loài vật. -Ca ngợi nghị lực và lòng lạc quan của con người..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> =>Từ các chủ đề đó, cho học sinh tìm các văn bản cho từng nội dung đó. 2-Nghệ thuật HS tìm ra các nghệ thuật đặc sắc III - Hoạt động 3 : Luyện tập -Cho 1 số em đọc thuộc lòng 1 số bài thơ đã học. -2 em kể tóm tắt các truyện đã học. IV - Hoạt động 4 : Hướng dẫn học bài ở nhà -Ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học. -Chuẩn bị bài mới. =============================================================== Tuần 35 Ngày:01/05/2013 Ngày dạy:07/5/2013. Ngữ văn Bài 32 Tiết 163.164 Văn bản kịch: Bắc Sơn ( trích hồi bốn )- Nguyễn Huy Tưởng -. I/Mục tiêu cần đạt + Giúp hs : -Nắm được nội dung, nghệ thuật của đoạn kịch. -Tích hợp với các trích đoạn kịch đã học ở lớp 7. -Rèn kĩ năng đọc phân vai. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên :- Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài III/ Lên lớp : 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Nêu lại nội dung chính của văn bản Con chó Bấc ? 3, Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu tác 1-Tác giả giả - tác phẩm : - viết văn từ trước năm 1945. Sáng tác đề - Gv cho HS đọc chú thích *sgk cao tinh thần DT và giàu cảm hứng lịch sử. ?Hãy nêu những nét tiêu biểu về tác giả -Từ sau CM tháng Tám là nhà văn chủ và tác phẩm ? chốt của nền văn học cách mạng, có nhiều đóng góp trong việc thể hiện hiện thực cách mạng và kháng chiến. Ông còn sáng tác nhiều cho thiếu nhi. -Năm 1996, được truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh. 2-Tác phẩm -Sáng tác : 1946, lấy đề tài từ cuộc khởi.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc – tìm hiểu cấu trúc văn bản : + Đọc : Gv hướng dẫn đọc, đọc mẫu . + Từ khó : Gv giải thích những từ hs thắc mắc . +Thể loại : Văn bản thuộc thể loại gì ? + Bố cục: VB có thể chia làm mấy phần ? Nội dung chính từng phần ?. nghĩa Bắc Sơn. -Đại ý đoạn trích : Kể về quá trình tham gia cách mạng của nhân vật Thơm, đồng thời ca ngợi tinh thần cách mạng của nhân dân ngày đầu kháng chiến. - Cần phân biệt được lời dẫn và giọng đối thoại của các nhân vật .. -Thể loại : kịch +Chia 3 phần theo 3 lớp trích .. Hoạt động 3 : Đọc – Tìm hiểu nội dung văn bản .. 1-Mâu thuẫn của đoạn trích -Mâu thuẫn địch><ta, cán bộ cách mạng >< ? Mâu thuẫn trong đoạn trích là mâu bọn thực dân Pháp. =>được lồng trong nội thuẫn gì, giữa ai với ai? bộ gia đình, giữa vợ và chồng. ? Mâu thuẫn ấy được khai thác ở trên => tình huống kịch căng thẳng. lĩnh vực nào? GV nói về nhân vật Thơm ? Trong lớp kịch này, Thơm được đặt trong tình huống như thế nào? ? Trước tình huống đó, Thơm đã xử lí ra sao ? - Thơm có thái độ như thế nào với chồng? - Cách nói đó nhằm mục đích gì? ? Qua hành động đó, ta hiểu gì về Thơm? ?Thơm đã làm gì để cho hai cán bộ cách mạng biết có kẻ đang đứng ở cổng ? ? Cách nói đó cho ta thấy Thơm là người như thế nào ? Em có nhận xét gì về Thơm ?. 2-Diễn biến của tâm trạng Thơm. -Tình huống: hai cán bộ cách mạng vào nhà Thơm. - Bình tĩnh đối phó với chồng: + Nói ngon ngọt, tự nhận lỗi về mình. + Tỏ ra thương chồng vất vả... =>Vờ gây cảm tình với chồng để tạo cho Thái, Cửu trốn thoát. ->Nếu có lợi cho cách mạng có thể làm tất cả, kể cả giả dối với người thân. -Nói to với chồng nhưng là để thông báo cho họ. ->Khôn khéo, biết đánh lừa kẻ thù nhưng rất tinh tế. ->Có tình cảm với cách mạng, khinh ghét kẻ bán nước làm tay sai . ? Hành động xuyên suốt của Ngọc trong 3-Nhân vật Ngọc 2 lớp kịch này là gì ? -Lùng bắt cán bộ cách mạng nhằm kiếm ? Để thực hiện hành động này, Ngọc đã tiền thưởng. => hám tiền đối mặt với ai? -Đối mặt với người vợ : ? Tính cách của y được bộc lộ qua lời -Lời nói: nói nào ?.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> + giảvờ thương xót bố vợ và em vợ , giả ? Những lời nói đó cho ta thấy nó là cảm thông với nỗi đau của vợ. người như thế nào ? Hãy nhận xét về =>Giả nhân, giả nghĩa , hám danh, hám lợi nhân vật này ? => Tiêu biểu cho loại người sợ giặc, làm tay Hoạt động 4 : Tổng kết , ý nghĩa : sai cho giặc để mưu cầu lợi ích riêng. ?Văn bản làm nổi bật lên vấn đề gì ? ? Nghệ thuật dựng kịch của tác giả có gì đáng chú ý ? * Ghi nhớ : Sgk => Ghi nhớ : SGK * Hoạt động 5: GV hướng dẫn học sinh luyện tập -Cho hs đọc lại văn bản . * Hoạt động 6: Hướng dẫn học bài ở nhà -Ôn lại các kiến thức đã học trong bài. -Làm các bài tập trong sách -Chuẩn bị bài mới . =============================================================== Tuần 35+36 Ngày:29/4/2013 Ngày dạy:09/5/2013. Ngữ văn Bài 32 Tiết 165.166 Tập làm văn: Tổng kết phần Tập làm văn I/Mục tiêu cần đạt + Giúp Hs : - Ôn tập và hệ thống hoá những vấn đề về lí thuyết Tập làm văn đã học. - Tích hợp với các văn bản Văn, các bài Tiếng Việt đã học. -Rèn luyện các kĩ năng về văn bản nghị luận như: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý... II/ Chuẩn bị : + Giáo viên :- Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài III/ Lên lớp : 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ? 3, Bài mới : Hoạt động 1-Hệ thống các kiểu văn bản đã học. Hoạt động của giáo viên và học sinh GV cho hs nhắc lại các kiểu văn bản Gồm: - Tự sự - Miêu tả - Biểu cảm. Kiến thức cần đạt + Hs nêu lại được kiến thức các kiểu văn bản : - Tự sự - Miêu tả - Biểu cảm.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Thuyết minh - Thuyết minh - Nghị luận - Nghị luận - Văn bản điều hành. Văn bản điều hành ->GV cho nêu đặc điểm của từng loại. GV cho hs đọc bài tổng quát trong sách giáo khoa. Hoạt động 2-Phân biệt sự khác nhau của các kiểu văn bản Hoạt động của gv và hs Kiến thức cần đạt GV đưa câu hỏi: + So sánh : 1. Sự khác nhau của các văn 1. Các kiểu văn bản trên khác nhau ở những điểm bản. sau: + Khác về phương thức biểu đạt. + Khác về hình thức thể hiện. + Khác về mục đích 2. Các kiểu văn bản trên có thay 2. Các văn bản trên không thể thay thế cho nhau thế cho nhau được không. Tại được vì : sao? + Hình thức thể hiện khác nhau. + Mục đích khác nhau + Các yếu tố cấu thành văn bản khác nhau. 3. Các phương thức biểu đạt 3. Các phương thức biểu đạt trên có thể phối hợp trên có thể phối hợp cho nhau với nhau trong 1 văn bản cụ thể vì: trong 1 văn bản cụ thể - Trong văn bản tự sự có thể sử dụng phương không ? Tại sao ? Nêu ví dụ thức miêu tả, thuyết minh, nghị luận ...và ngược minh họa . lại. - Ngoài chức năng thong tin, các văn bản còn có chức năng tạo lập và duy trì quan hệ xã hội, do đó không thể có 1 văn bản nào đó lại thuần chủng 1 cách cực đoan được. 4. Từ bảng trên, cho biết kiểu 4-So sánh kiểu văn bản và thể loại văn học văn bản và hình thức thể *Giống nhau: hiện, thể loại tác phẩm văn - Các kiểu văn bản và các thể loại văn học có thể học có gì giống và khác nhau dùng chung 1 phương thức biểu đạt nào đó. ? *Khác nhau: -Kiểu văn bản là cơ sở của các thể loại văn học. -Thể loại văn học là môi trường xuất hiện các kiểu văn bản. Hoạt động 3-Vai trò của phần tập làm văn trong chương trình Ngữ văn THCS .. Hoạt động của gv và hs Gv nêu câu hỏi : ? Phần Văn và TLV có mối quan. Kiến thức cần đạt - Có mối quan hệ mật thiết , bổ sung , hỗ trợ lẫn nhau . Học TLV để cảm thụ , phân tích các.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> hệ với nhau như thế nào?. Văn bản tốt hơn và học các văn bản để rèn luyện kĩ năng làm văn tốt hơn. ? Phần Tiếng Việt có mối quan hệ - Phần TV bổ sung, hỗ trợ kiến thức cho phần như thế nào với Phần văn và TLV Văn ; vì văn học là nghệ thuật ngôn từ , học ? Tiếng Việt để vận dụng tìm hiểu nội dung, ý nghĩa , hình tượng qua ngôn từ , câu . Kiến thức TV còn giúp cho học TLV tốt hơn qua việc lựa chọn từ ngữ , đặt câu , liên kết ; rèn luyện ,nâng cao kĩ năng làm văn cho học sinh. ? Các kiểu PTBĐ : miêu tả , tự sự Các PTBĐ đó giúp cho việc rèn luyện kĩ năng làm , nghị luận , biểu cảm , thuyết văn được nâng cao qua các khâu tìm hiểu đề , tìm minh có ý nghĩa như thế nàođối ý, xác định yêu cầu thể loại để lựa chọn PTBĐ với việc rèn luyện kĩ năng làm chính và các PTBĐ kết hợp tạo sự hấp dẫn, lôi văn ? cuốn thành công của bài văn . Hoạt động 4: Các kiểu văn bản trọng tâm Gv cho Hs trao đổi làm thành bài và trình bày theo hướng dẫn của Gv.( Văn thuyết minh, tự sự, nghị luận ) Hoạt động 5: So sánh GV cho hs tìm ra sự khác nhau của 3 thể loại : - Thuyết minh - Giải thích - Miêu tả Hoạt động 6: Dặn dò - Tiếp tục ôn tập ở nhà . - Làm các bài tập còn lại . - Soạn tiết 167 + 168 “ Tôi và chúng ta ” . =============================================================== Tuần 36 Ngày:06/5/2013 Ngày dạy:12,13/5/2013 Ngữ văn. Bài 33. Phần văn :. Tiết 167 . 168. Tổng kết văn học. I/Mục tiêu cần đạt + Giúp hs : - Hệ thống hóa tất cả các văn bản đã học ở chương trình THCS. -Tích hợp với phần tiếng Việt và Tập làm văn ở bài Ôn tập. -Rèn kĩ năng hệ thống, so sánh, đối chiếu, tóm tắt các luận điểm.. II/ Chuẩn bị : + Giáo viên :- Giáo án ..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> + Học sinh: -Soạn bài III/ Lên lớp : 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Nêu lại nội dung , nghệ thuật của văn bản trích vở kịch Bắc Sơn ? 3, Bài mới : Hoạt động I-Lập bảng thống kê GV hướng dãn để HS lập bảng theo mẫu trong sách, GV nhận xét và bổ sung. Hoạt động II-Tìm hiểu các bộ phận của nền văn học GV nhắc cho HS biết: Có 2 bộ phận VH hợp thành nền văn học DT, đó là Văn học dân gian và văn học viết. -GV nêu đặc điểm của từng bộ phận. Hoạt động III-Tiến trình lịch sử của văn học Việt nam GV giới thiệu có 3 thời kì lớn + Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX. + Từ đầu thế kỉ XX đến 1945, văn học chuyển sang thời kì hiện đại. + Từ 1945 đến nay: Văn học hiện đại. GV cho học sinh trình bày sơ qua đặc điểm của từng thời kì . Gv nhận xét củng cố lại Hoạt động IV-Mấy nét đặc sắc nổi bật của VHVN Hoạt động của gv và hs Gv nêu câu hỏi : ? Hãy nêu các nét đặc sắc của văn học Việt Nam và những biểu hiện ? ( GV cho nắm những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật ). Kiến thức cần đạt + Các nét đặc sắc : - Tinh thần yêu nước và ý thức cộng đồng thể hiện ở tinh thần phục hưng thời Lý , hào khí Đông A thời Trần , Hậu Lê . Trong thời kì chống Pháp – Mĩ , trước sự rung động trước cảnh thiên nhiên hoài niệm quá khứ dân tộc . - Tinh thần nhân đạo : VHDG khẳng định giá trị tốt đẹp của con người . Bênh vực quyền sống , nêu khát vọng hạnh phúc, mơ ước tự do , thức tỉnh , giải phóng cá nhân ; hướng vào tầng lớp nghèo khổ , tố cáo bất công , khẳng định những phẩm chất tốt đẹp , sức mạnh của quần chúng lao động . - Sức sống bền bỉ , tinh thần lạc quan , mơ ước công lí . - Về quy mô : vừa và nhỏ chú trọng vẻ đẹp tinh tế , hài hoà , giản dị ; không hướng tới sự bề thế , đồ sộ .. Hoạt động V- Ôn tập các thể loại văn học đã học trong chương trình Gồm 3 thể loại lớn: Trữ tình, tự sự, kịch 1-Một số thể lọai văn học dân gian GV cho HS chia thành các nhóm:.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> + Trữ tình dân gian: Ca dao, dân ca. + Tự sự dân gian: Thần thoại, truyền thuyết, ngụ ngôn, cổ tích, truyện cười, truyện thơ, sử thi, vè. + Sân khấu dân gian: Chèo, tuồng, kịch rối. + Nghị luận dân gian: Tục ngữ, câu đố. 2-Một số thể lọai văn học trung đại GV cho chia nhóm: Trữ tình trung đại, tự sự trung đại, nghị luận trung đại. Trong từng nhóm, GV lại cụ thể từng thể nhỏ. Ví dụ: Trong nhóm trữ tình trung đại có: + Thất ngôn bát cú + Thất ngôn tứ tuyệt. + Ngũ ngôn tứ tuyệt. 3-Một số thể loại văn học hiện đại GV nêu đặc điểm, các thể loại cổ không còn dùng trong văn học hiện đại. GV nêu các thể loại chính: + Tự sự: Truyện ngắn, truyện vừa, truyện dài, bút kí, kí sự, phóng sự, du kí, tùy bút, Nhật kí. + Trữ tình: Thơ mới, thơ tự do, thơ văn xuôi, trường ca. + Kịch: Kịch nói, chính kịch, bi kịch, hài kịch . + Thể loại tổng hợp: Truyện – kí; truyện thơ, kịch thơ. Hoạt độngVI: Hướng dẫn tổng kết và luyện tập + GV cho HS đọc chậm lại nội dung. + Trình bày sự khác nhau giữa truyện : Con hổ có nghĩa và Chiếc lược ngà về chữ viết, thể loại, ngôi kể, người kể, cách kể, nhân vật, bố cục truyện. Hoạt động VII: Hướng dẫn học bài ở nhà - HS ôn lại các kiến thức. - Làm bài tập còn lại ..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Tuần 36. Ngày:09/5/2013 Ngày dạy:13/5/2013. Ngữ văn. Bài 33. Tiết 169.170. Kiểm tra tổng hợp cuối năm I/Mục tiêu cần đạt Kiểm tra đánh giá chính xác kết quả học tập của học sinh ở cả ba phân môn . Giúp hs :- Qua bài viết huy động hệ thống củng cố lại kiến thức đã học . - Rèn luyện kĩ năng viết bài diễn đạt hoàn chỉnh . II/ Chuẩn bị : + Giáo viên :- Giáo án . + Học sinh: -Soạn bài III/ Lên lớp : 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Phát đề : ( Đề và đáp án theo đề đáp án của Sở GD - ĐT và phòng GD - ĐT )  Yêu cầu : - Hs nghiêm túc làm bài, nạp bài khi hết thời gian quy định . ==================================================================. Tuần 37. Ngày:12/5/2013 Ngày dạy:15/5/2013. Ngữ văn Bài 34.35 Tiết 171.172 Tập làm văn : Thư điện I/Mục tiêu cần đạt + Giúp hs : - Nắm được các tình huống cần phải viết thư, điện chúc mừng và thăm hỏi. - Nắm được cách viết một bức thư, điện. II/ Chuẩn bị : Gv dặn hs chuẩn bị một số mẫu thư, điện . III/ Lên lớp :.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Bài cũ : Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3, Bài mới : Hoạt động của gv và hs Hoạt động I – Tìm hiểu đặc điểm của văn bản Gv cho hs đọc văn bản mẫu sgk . ? Hãy nêu đặc điểm của loại văn bản này ? Hoạt động 2 – Tìm hiểu tình huống cần viết ? Có những trường hợp nào cần viết ? ? Có mấy loại chính ? ? Các loại này có khác nhau về mục đích không ? Hoạt động 3 – Tìm hiểu cách viết . ? Nêu cách viết ?. Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk. Kiến thức cần đạt I-Đặc điểm của văn bản -Là loại văn bản hết sức kiệm lời nhưng vẫn đảm bảo truyền đạt đầy đủ thông tin và bộc lộ tình cảm với người nhận. Đọc thư, điện, người đọc có thái độ hợp tác tích cực. -Thường khi nào không đến gặp mặt người nhận để chúc mừng hoặc chia buồn thì người viết mới dùng đến điện, thư. II-Các trường hợp cần viết -Có nhu cầu trao đổi thong tin và bày tỏ tình cảm với nhau. -Có những khó khăn trở ngại nào đó khiến cho người viết không thể đến tận nơi để trực tiếp nói với người nhận -Có 2 loại + Thăm hỏi và chia vui. + Thăm hỏi và chia buồn. -Khi chia vui: biểu dương, khích lệ những thành tích, sự thành đạt... -Khi chia buồn: động viên an ủi để người nhận cố gắng vượt qua những rủi ro hoặc những khó khăn trong cuộc sống. III-Cách viết *Về hình thức: mang tính công vụ, vì thế có tính khuôn mẫu.Có bố cục rõ ràng, ghi rõ địa chỉ của người gửi, người nhận. *Về nội dung: -Nêu được lí do, bộc lộ cảm xúc, lời chúc hoặc lời thăm hỏi đối với người nhận. -Ngôn ngữ diễn đạt: Ngoài những từ ngữ có tính khuôn mẫu, lời lẽ trong thư điện phải ngắn, gọn, súc tích, thể hiện tình cảm chân thành, trân trọng của người viết . => Ghi nhớ sgk. Hoạt động 4: Luyện tập Cho học sinh tập viết một bức thư chia vui cùng bạn vì bạn vừa có giải thưởng lớn..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - GV cho HS đọc và nhận xét. Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà - Cho học sinh học lí thuyết . - Làm các bài tập còn lại . ============================================================= Tuần 37 Ngày:12/5/2013 Ngày dạy:16/5/2013. Ngữ văn. Bài 34 .35. Tiết 173 . 174 . 175. Trả bài kiểm tra Văn, tiếng Việt, bài kiểm tra tổng hợp I/Mục tiêu cần đạt + Giúp hs : - HS nắm được các điểm yếu của mình qua bài viết, thấy được những kiến thức còn hạn chế. - GV tích hợp với các đơn vị kiến thức. - Rèn luyện kĩ năng tự nhận xét sửa chửa bài viết . II/ Chuẩn bị : Gv chấm bài , nhận xét đầy đủ . III/ Lên lớp : 1 , ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số lớp . 2 , Trả bài : * Tiết 173 +174 - GV cho hs đọc đề bài, xây dựng đáp án . - Gv công bố đề đáp án cho hs đối chiếu tự nhận xét , sửa lỗi . ( Đề , đáp án trong ngân hàng đề ) -Chỉ ra những hạn chế, ưu điểm của HS. - Nêu và đọc những bài có kết quả cao. -Trả bài cho học sinh, gọi điểm vào sổ *Hướng dẫn học sinh -Ôn tập lại những đơn vị kiến thức trong chương trình..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> -Làm lại tất cả các bài tập trong sách.  Tiết 175 - GV cho học sinh đọc lại đề và xác định các yêu cầu của đề . - GV trả bài cho hs và đọc đáp án của Sở Giáo Dục . - Cho học sinh đối chiếu với bài làm . - GV chỉ ra những ưu, khuyết điểm trong quá trình làm bài của hs . - GV đọc điểm và lấy điểm vào sổ chính . - GV cho Hs đọc một số bài viết tốt và khá . *Hướng dẫn học sinh làm lại 1 số câu sai . Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà - Dặn học sinh ôn lại toàn bộ chương trình đã học..

<span class='text_page_counter'>(115)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×