Tải bản đầy đủ (.ppt) (70 trang)

Chuyen de nhom chuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.92 KB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI RƯỢU – AXIT - ESTE.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CẤU TRÚC TÀI LIỆU Phần 1. Lý thuyết • Rượu • Axit • Este • Anđehyt • Xeton Phần 2. Bài tập định tính • Sơ đồ chuyển hóa • Nhận biết – Xác định nhóm chức • Điều chế Phần 3. Bài tập định lượng • Bài toán đốt cháy • Định luật bảo toàn khối lượng • Định luật bảo toàn nguyên tố • Biện luận xác định công thức phân tử • Xác định công thức phân tử qua phản ứng cháy • Tăng giảm khối lượng • Phương pháp trung bình • Hiệu suất phản ứng • Bài tập tổng hợp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span> NHẬN BIẾT – XÁC ĐỊNH NHÓM CHỨC. Bài tập 1. Đề học sinh giỏi Quảng Trị 2010-2011 Cho các chất A, B, C, D, E, F là những hợp chất hữu cơ đều có khối lượng phân tử 60 đvC; thành phần phân tử đều có C, H, O. Biết: • (A) phản ứng với Na, phản ứng với Na2CO3 giải phóng CO2. • (B) phản ứng với dung dịch NaOH, không phản ứng với Na. • (C), (D), (E) phản ứng với Na (tỉ lệ số mol 1:1), không phản ứng với dung dịch NaOH. • (F) không phản ứng với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH. Lập luận, viết công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E, F..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giải: Từ thành phần và khối lượng, tìm được 2 công thức phân tử: C2H4O2 và C3H8O. •. (A) phản ứng với Na, phản ứng với Na2CO3 giải phóng CO2 nên (A) có nhóm –COOH. Công thức cấu tạo CH3COOH.. •. (B) phản ứng với dung dịch NaOH, không phản ứng với Na nên (B) có nhóm –COO– như este. Công thức cấu tạo HCOOCH3.. •. (C), (D), (E) phản ứng với Na (tỉ lệ số mol 1:1), không phản ứng với dung dịch NaOH nên có 1 nhóm – OH. Các công thức cấu tạo: CH3–CH2–CH2–OH; CH3–CH(OH)–CH3; O=CH–CH2–OH.. •. (F) không phản ứng với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH nên (F) không có nhóm – OH. Công thức cấu tạo CH3–CH2–O–CH3..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập 2. A, B, C, D là những hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C3H6O.. 1. Viết công thức cấu tạo của A, B, C, D. 2. Dùng phương pháp hóa học phân biệt 4 chất trên..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> • • • • •. Bài tập 3. Hợp chất có công thức phân tử C3H6O2. Xác định công thức cấu tạo trong các trường hợp sau, viết phương trình hóa học minh họa. A làm tan đá vôi. B chỉ tác dụng với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na. C không tác dụng với NaOH mà tham gia phản ứng tráng gương và tác dụng với Na. D tham gia phản ứng tráng gương mà không tác dụng với Na. E không tham gia phản ứng tráng gương và không tác dụng với NaOH nhưng tác dụng với Na..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài tập 4. Bằng phương pháp hóa học, phân biệt mỗi chất đựng riêng biệt trong mỗi bình mất nhãn sau: C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, CH2 = CHCOOH. Viết phương trình hóa học minh họa (nếu có)..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ĐIỀU CHẾ Bài tập 1. Đề chuyên Quảng Trị 2013-2014 Từ nhôm cacbua, các chất vô cơ, điều kiện cần thiết có đủ. Viết các phương trình phản ứng điều chế etyl axetat (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài tập 2. Từ đá vôi, than đá, các chất vô cơ và điều kiện có đủ. Viết các phương trình phản ứng điều chế: PE; PVC; PVA (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).. •. Bài tập 3. Nêu 5 loại phản ứng khác nhau tạo ra rượu etylic.. •. Bài tập 4. Từ nguyên liệu ban đầu là xenlulozơ, viết các phương trình hóa học điều chế etyl axetat (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span> II. Bài tập minh họa Bài tập 1. Đốt cháy hoàn toàn 9,2g một ancol đơn chức A thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 10,8g H2O. Xác định công thức phân tử của A..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài tập 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đồng đẳng liên tiếp, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7g H2O. Tính số mol của mỗi axit..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài tập 3. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ thuộc cùng dãy đồng đẳng, phân tử của chúng chỉ có 1 loại nhóm chức. Chia X thành 2 phần bằng nhau: • Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy (chỉ có CO2 và H2O) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng bình 1 tăng 2,16g; bình 2 có 7g kết tủa. • Phần 2: Cho tác dụng hết với Na dư thì thể tích khí H 2 (đktc) tạo ra bao nhiêu?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài tập 4. Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng 3:4. Thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của X..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I. Cơ sở phương pháp • Xét phản ứng: A + B -> C + D • Ta có: mA + mB = mC + mD II. Bài tập minh họa Bài tập 1. Đề tuyển sinh Đại học khối B 2008 Cho 3,6g axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28g hỗn hợp rắn khan. Xác định công thức phân tử của X..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài tập 2. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam 1 axit cacboxylic X đơn chức thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 2,7g nước. Tính số mol của X..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài tập 3. Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất A (chứa C, H, O) cần vừa đủ 1,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ thể tích tương ứng 4:3. Xác định công thức phân tử của A. Biết rằng MA nhỏ hơn 200..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ I. Cơ sở phương pháp Tổng số mol nguyên tử của 1 nguyên tố bất kỳ nào đó thì trước và sau phản ứng luôn bằng nhau..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> II. Bài tập minh họa Bài tập 1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức thu được 1,8g nước. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên ta thu được hỗn hợp Y gồm 1 ancol và 1 axit. Nếu đốt cháy ½ hỗn hợp Y thì thể tích CO2 (đktc) thu được bao nhiêu..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Bài tập 2. Hỗn hợp X gồm ancol no đơn chức A và axit no đơn chức B. Chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn tạo ra 2,24 lít CO2 (đktc). Phần 2: Đem este hóa hoàn toàn và vừa đủ thu được 1 este. Khi đốt cháy este này thì lượng nước tạo ra bao nhiêu..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Bài tập 3. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Tính giá trị của V..

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 2. Bài tập minh họa Bài tập 1. Một hợp chất có công thức CxHyOz có M = 60 gam/mol. Viết các công thức cấu tạo của các hợp chất đó và cho biết chúng có phải là đồng phân của nhau không?.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Bài tập 2. Cho 3 hợp chất hữu cơ A, B, D đều chứa C, H, O và cùng khối lượng phân tử 46. Chỉ có A, B tác dụng với Na giải phóng khí X; B còn tác dụng với NaHCO3 giải phóng khí Y. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo A, B, D cùng phương trình hóa học minh họa.. II. Biện luận khi chỉ biết công thức đơn giản 1. Cơ sở của phương pháp - Xác định công thức đơn giản thuộc chức nào. - Chuyển công thức nguyên thành công thức chứa nhóm chức cần xác định. - Biện luận tìm giá trị n..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2. Bài tập minh họa Bài tập 1. Biện luận tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của một axit hữu cơ no, mạch hở có công thức đơn giản C2H3O2..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bài tập 2. Công thức nguyên của một loại rượu mạch hở là (CH3O)n. Hãy biện luận để xác định công thức phân tử của rượu nói trên.. Bài tập 3. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ A, mạch hở CnHmO2. Hỏi m, n phải có giá trị như thế nào để hợp chất đó không tác dụng với dung dịch Br2?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

<span class='text_page_counter'>(43)</span> II. Bài tập minh họa Bài tập 1. Đốt cháy 200ml hơi một chất hữu cơ A chứa C, H, O trong 900ml O2 (dư). Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có thể tích 1300ml. Dẫn sản phẩm qua hệ thống làm lạnh, thể tích còn lại 700ml, cho qua tiếp dung dịch KOH dư thấy chỉ còn 100ml khí. Xác định công thức phân tử của A (các khí đo ở cùng điều kiện)..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Bài tập 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,3 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 13,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Mặt khác hóa hơi hoàn toàn 29,2 gam chất hữu cơ trên thu được thể tích hơi bằng với thể tích của 6,4 gam O2 (trong cùng điều kiện). Tìm công thức phân tử chất hữu cơ trên..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Bài tập 3. Cho hợp chất hữư cơ Y chứa C, H, O. Đốt cháy hết 0,2mol Y bằng lượng oxi vừa đủ là 8,96lít (đktc). Cho sản phẩm đốt cháy đi chậm qua bình 1 đựng 100g dung dịch H2SO4 96,48% dư, bình 2 đựng lượng dư dung dịch KOH và toàn bộ sản phẩm cháy đó hấp thụ hết. Sau khi thí nghiệm thấy nồng độ dung dịch H2SO4 ở bình 1 là 90%, bình 2 có 55,2g muối tạo thành. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của Y. Biết rằng Y tác dụng với KHCO3 giải phóng CO2. Đáp số: C2H4O2 và CH3COOH. Bài tập 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,75 gam rượu X, cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dd Ba(OH) 2 thấy khối lượng bình đựng dung dịch tăng 2,55 gam và có 7,3875 gam kết tủa. Tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 2,0 đến 2,1. Tìm công thức phân tử v à viết công thức cấu tạo của X. Đáp số: C3H8O.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG I. Cơ sở phương pháp 1. Nguyên tắc: Dựa vào tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này sang chất khác để xác định khối lượng một hỗn hợp hay một chất. 2. Phạm vi: Dùng cho nhiều bài toán hữu cơ nhưng chủ yếu là các hợp chất có nhóm chức axit, rượu, este….

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

<span class='text_page_counter'>(48)</span> II. Bài tập minh hoạ: Bài tập 1. Cho 10g hỗn hợp 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với Na tạo ra 14,4g chất rắn và V lít khí H2 (đktc). Tính giá trị của V..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Bài tập 2. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4g chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,5g nước. Nếu cho 4,4g hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,8g muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Xác định công thức cấu tạo của X, biết X không tác dụng được với Na..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Bài tập 3. Cho 20,15g hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thì thu được V(l) CO2 và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thu được 28,95g muối. Tìm giá trị V(l) ở đktc.. Bài tập 4. Đề tuyển sinh Đại học khối A 2011 Trung hòa 3,88g hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH. Cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2g muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88g X thì thể tích O2 (đktc) cần dùng bao nhiêu lít. Đáp số: 3,36 lít.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> I. Khối lượng phân tử trung bình Bài tập 1. Hỗn hợp Z chứa 3 axit cacboxylic: A là CnH2n+1COOH; B là CmH2m+1COOH và D là CaH2a-1COOH (với n, m, a là các số nguyên dương, m = n +1). Cho 74 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 101,5 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam Z thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Xác định công thức cấu tạo của A, B, D..

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Bài tập 2. A là este đơn chức của một axit no RCOOH và rượu R’OH. Khi thủy phân hoàn toàn 7,4 gam A người ta dùng 45,5 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml), lượng xút đã dùng dư 25%. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A. Đáp số: C3H6O2. Bài tập 3. Có 3 hợp chất hữu cơ A, B, D chứa C, H, O đều có khối lượng phân tử là 46. Chỉ có A, B tác dụng với Na giải phóng khí X; B tác dụng với NaHCO3 giải phóng khí Y. Xác định công thức cấu tạo của A, B, D và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Đáp số: A là C2H5OH ; B là HCOOH; D là CH3OCH3..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> II. Số nguyên tử cacbon trung bình Bài tập 1. Đề thi tuyển sinh Cao đẳng 2008 Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm 2 ancol X và Y đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư) thu được chưa đến 0,15 mol H2. Xác định công thức phân tử X, Y..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Bài tập 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đồng đẳng liên tiếp, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7g H2O. Xác định công thức cấu tạo mỗi axit..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Bài tập 3. Hỗn hợp A gồm một axit no, đơn chức, mạch hở và hai axit không no, đơn chức, mạch hở, chứa một liên kết đôi, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150ml dung dịch NaOH 2M. Để trung hoà vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100ml dung dịch HCl 1M, được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D được 22,89 gam chất rắn than. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG Bài tập 1. Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm axit CH3COOH và axit A có công thức CnH2n+1COOH tác dụng hết với CaCO3 tạo ra 2,24 lít khí (đktc). Xác định công thức phân tử của A. Đun nóng hỗn hợp X với 18,4 gam rượu C2H5OH có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, đun nóng. Tính tổng khối lượng este thu được biết hiệu suất phản ứng este hóa 80%..

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Bài tập 2. Đề học sinh giỏi Quảng Trị 2012-2013 Hỗn hợp M gồm rượu etylic và 2 axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho m gam M tác dụng với Na dư thì thu được 3,92 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam hỗn hợp M bằng lượng O2 dư, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 147,75 gam kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ba(OH)2 tăng 50,1 gam. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1) Xác định công thức phân tử và tính số mol mỗi axit trong m gam hỗn hợp M. 2) Đun nóng m gam hỗn hợp M trên, xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Tính khối lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng este hóa là 80% và 2 axit phản ứng với hiệu suất như nhau..

<span class='text_page_counter'>(61)</span>

<span class='text_page_counter'>(62)</span>

<span class='text_page_counter'>(63)</span> LẬP CÔNG DỰA VÀO % KHỐI LƯỢNG MỘT NGUYÊN TỐ Bài tập 1. Một hợp chất hữư cơ A có công thức C6HyOz. Phần trăm khối lượng oxi là 44,44%. Tìm công thức phân tử của A ..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Bài tập 2. Biết X, Y là 2 hợp chất hữu cơ chứa C, H, O. Phân tử mỗi chất đều chứa 53,33% oxi về khối lượng. Khối lượng mol của Y gấp 1,5 lần khối lượng mol của X. Đốt cháy hết 0,02 mol hỗn hợp X, Y cần 0,05 mol O2. Tìm công thức phân tử của X và Y. Đáp số: X là C2H4O2; Y là C3H6O3..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> MỘT SỐ BÀI TẬP TỔNG HỢP Bài tập 1. Đề học sinh giỏi Quảng Trị 2011-2012 Cho 76,2 gam hỗn hợp A gồm 1 ancol đơn chức (ROH) và 1 axit cacboxylic đơn chức (RCOOH). Chia A thành 3 phần bằng nhau. Đem phần 1 tác dụng hết với Na, thu được 5,6 lít H 2 (đktc). Đốt cháy hết phần 2 thì thu được 39,6 gam CO 2. Đem phần 3 thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 60%, sau phản ứng thấy có 2,16 gam nước sinh ra. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của các chất trong A..

<span class='text_page_counter'>(66)</span>

<span class='text_page_counter'>(67)</span>

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Bài tập 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,74g một hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa các nguyên tố C, H, O. Cho sản phẩm lần lượt đi qua ống 1 đựng P2O5 dư và ống 2 đựng KOH dư. Sau thí nghiệm thấy ống 1 tăng 0,54g, ống 2 tăng 1,32g. a) Tìm công thức phân tử của X biết tỉ khối của X so với He là 18,5. b) Viết công thức cấu tạo của tất cả các chất mạch hở có công thức phân tử như X và chỉ rỏ chất nào tác dụng được với Na, NaOH, NaHCO3. c) Xác định công thức cấu tạo chính xác của X, biết rằng khi đun nóng 0,74g X với 100g dung dịch NaOH 4 % sau đó đem cô cạn thu được 4,42 g chất rắn khan..

<span class='text_page_counter'>(69)</span>

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Bài tập 3. Chia hỗn hợp A gồm rượu etylic và rượu X (CxHy(OH)3) thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với Na thu dược 15,68lit H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu dược 35,54 lít khí CO2 (đktc) và 39,6gam H2O. Tìm công thức phân tử. Viết công thức cấu tạo của rượu X biết rằng mỗi nguyên tử cacbon chỉ liên kết với 1 nhóm – OH. Đáp số: C3H5(OH)3; CH2OH – CHOH – CH2OH. Bài tập 4. Hỗn hợp 3 ancol đơn chức A, B, C có tổng số mol là 0,08 mol và khối lượng là 3,38g. Xác định công thức cấu tạo của ancol B và C. Biết rằng B và C có cùng số nguyên tử C trong phân tử và số mol ancol A bằng 5/3 tổng số mol ancol B và C; MB > MC. Đáp số: A là CH3OH. B và C có 2 cặp nghiệm : C3H5OH và C3H7OH; C3H3OH và C3H7OH..

<span class='text_page_counter'>(71)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×