Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

giao an lop 5 tuan 01 cktknkns

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.36 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học: Lê Văn Tám. TUẦN 01 TIẾT 01: TIẾT 02:. Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013. CHÀO CỜ TOÁN ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài mới: - GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán - HS nghe GV giới thiệu bài. đầu tiên của năm học sẽ giúp các em củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 2. Dạy - học bài mới: a) Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn - HS trả lời : Đã tô màu 2/3 băng giấy. phân số 2/3) và hỏi : Đã tô màu mấy phần băng giấy ? - GV y/c HS giải thích. - HS nêu : Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô 2 phần. Vậy đã tô màu 2/3 băng giấy. - GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân - HS viết 2 và đọc là hai phần ba. 3 số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Y/c HS dưới lớp viết vào giấy nháp. - GV tiến hành tương tự với các hình - HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện được phần tô của mỗi hình, sau đó thức còn lại. viết và đọc. - GV viết lên bảng cả 4 phân số: 2 5 3 40 ; ; ; 3 10 4 100 .. - HS đọc lại các phân số trên.. Sau đó y/c HS đọc. b) Hướng dẫn ôn tập cách viết thương Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 1. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. * Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV viết lên bảng các phép chia sau: 1 : 3; 4 : 10; 9 : 2. - GV nêu y/c : Em hãy viết thương của - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào các phép chia trên dưới dạng phân số. nháp. 1. 4. 9. 1 : 3 = 3 ; 4 : 10 = 10 ; 9 : 2 = 2 - GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên - HS đọc và nhận xét bài làm của bạn. bảng. - GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai. - GV hỏi : 1/3 có thể coi là thương của - HS : Phân số có thể coi là thương của phép chia 1 : 3 phép chia nào ? - GV hỏi tương tự với các phép chia còn - HS : 4 lại. + Phân số 10 có thể coi là thương của phép chia 4 : 10 + Phân số - GV y/c HS mở SGK và đọc. * Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12, 2001,... và nêu y/c: Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1. - HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta phải làm thế nào? - GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 1 thành phân số. - GV hỏi: 1 có thể viết thành phân số như thế nào ? - GV có thể hỏi HS khá giỏi: Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ. Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 9 2. có thể coi là thương của. phép chia 9 : 2 - 1 HS đọc trước lớp HS cả lớp đọc thầm. - 1 số HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp. 5 =5/1; 12 =12/1; 2001 =2001/1;.... - Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1. - 1 HS lên bảng viết phân số của mình. VD : 1 = 3/3; 1 =12/12; 1 = 32/32 ;... - 1 có thể viết thành phân số có tử số bằng mẫu số. - HS nêu: VD 1 = 3/3; Ta có 3/3 = 3 : 3 =1. Vậy 1 = 3/3 - Một số HS lên bảng viết phân số của 2. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám - GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 0 thành phân số. - GV : 0 có thể viết thành phân số như thế nào ?. mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp. VD : 0 = 0/5; 0 = 0/15; 0 = 0/352... - 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu số là một số khác 0. * HS lắng ghe và ghi nhớ.. *Giáo viên chốt lại tất cả các kiến thức trên. 3. Luyện tập - thực hành: *Bài 1: - HS đọc thầm đề bài trong sách giáo - GV y/c HS đọc thầm đề bài tập. khoa. - Y/c chúng ta đọc và chỉ rõ tử, mẫu của - GV hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì ? phân số trong bài. - HS nối tiếp nhau làm bài trớc lớp, mỗi - Y/c HS làm bài. học sinh đọc và nêu tử số, mẫu số của 1 PS trong bài. - GV có thể nêu thêm các phân số khác để nhiều HS thực hành đọc phân số trước lớp. *Bài 2: - Y/c chúng ta viết các thương dới dạng - GV gọi HS đọc và nêu y/c của đề. phân số. - 2 HS lên bảng viết phân số của mình, - Y/c HS làm. HS cả lớp làm vào VBT. - Y/c HS nhận xét bài bạn trên bảng, sau đó cho điểm học sinh. *Bài 3: - HS làm bài : 32 - GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự 32 = ; 105 = 1 bài 2.. 105 ; 1000 = 1. 1000 1. *Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.. - 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT. a) 1 = 6/6 ; b) 0 = 0/5 - GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn - Hs nhận xét. trên bảng. - Y/c 2 HS vừa lên bảng giải thích cách - HS lần lợt nêu chú ý 3, 4 của phần bài điền số của mình. học để giải thích. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau. Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 3. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám TIẾT 03:. TẬP ĐỌC THƯ GỬI CÁC HỌC SINH. I. Mục dích yêu cầu: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm … công học tập của các em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trang 4 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - Hát 1 bài. -Kiểm tra sách, vở môn học của học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ - HS quan sát. quốc em. - YC HS quan sát tranh minh hoạ bài - HS quan sát. tập đọc. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Gọi 1 hs đọc toàn bài. - 1 hs đọc toàn bài. - GV điều chỉnh cách đọc. - HS lắng nghe và xá định cách đọc. - Yêu cầu hs chia đoạn. - Hs chia đoạn và đánh dấu đoạn. * Luyện đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Hs đọc nối tiếp lần 1. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . * Luyện đọc nối tiếp đoạn lần 2. - 2 hS luyện đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi và đọc thầm. - GV yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của - 1 HS đọc chú giải . các từ khó phần chú giải. * Luyện đọc đoạn lần 3. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - GV đọc mẫu - diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - YC HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời. H: Đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN khai trường tháng 9- 1945 có gì đặc DCCH, ngày khai trường đầu tiên khi nước ta Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 4. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám biệt so với những ngày khai trường giành được độc sau 80 năm bị Thực dân Pháp khác? đô hộ. Từ ngày khai trường này các em HS được hưởng 1 nền giáo dục hoàn toàn VN. H: Hãy giải thích về câu của BH "các - Từ tháng 9- 1945 các em HS được hưởng em được hưởng sự may mắn đó là một nền GD hoàn toàn VN. Để có được điều nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào đó dân tộc VN phải đấu tranh kiên cường hi các em". sinh mất mát trong suốt 80 năm chống Thực dân Pháp đô hộ. H: Theo em BH muốn nhắc nhở HS - Bác nhắc các em HS cần nhớ tới sự hi sinh điều gì khi đặt câu hỏi : "Vậy các em xương máu của đồng bào để các em có ngày nghĩ sao?" hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình. H: Sau các mạng tháng tám, nhiệm - Sau CM tháng tám, toàn dân ta phải XD lại vụ của toàn dân là gì? cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. H: HS có trách nhịêm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? H: Trong bức thư BH khuyên và - HS phải cố gắng siêng năng học tập , ngoan mong dợi chúng ta điều gì? ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu H: Nội dung bài nói lên điều gì? - BH khuyên HS chăm học, nghe thầy yêu bạn. Bác tin tưởng rằng HS VN sẽ kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước VN đàng hoàng to đẹp, sánh vai với các cường quốc năm châu. c) Luyên đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng - Đ1: đọc với giọng nhẹ nhàng thân ái. H: chúng ta nên đọc bài như thế nào - Đ2: đọc với giọng xúc động, thể hiện niềm cho phù hợp với nội dung? tin.. - Luyện đọc theo cặp. - 3 HS thi đọc đoạn thư. - 3 em thi đọc diễn cảm, lớp theo dõi, nhận - Yêu cầu HS tự đọc thuộc lòng. xét. - 2 HS đọlớp theo dõi và bình chọn- HS tự đọc thuộc lòng đoạn thư: - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp. "Sau 80 năm .... công học tập của các em" - Tuyên dương HS đọc tốt. - Lớp theo dõi nhận xét. 3. Củng cố dặn dò : - Nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 5. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám TIẾT 04:. LỊCH SỬ "BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI" TRƯƠNG ĐỊNH. I. Mục tiêu: - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859). + Triều đình kí hoà ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường học,... ở địa phương mang tên Trương Định. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK. - Bản đồ hành chính VN. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị - HS chuẩn bị đồ dùng học tập bộ môn của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài: * Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi Thực dân Pháp mở cuộc xâm lược. - GV yêu cầu HS làm việc với SGK. H: Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân - HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả pháp xâm lược nước ta? lời. - Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng lên chống thực dân pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu huân, Võ Duy Dương, Nguyễn Trung Trực.. H: Triều đình nhà nguyễn có thái độ như - Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, thế nào trước cuộc xâm lược của TDP? không kiên quyết chiến đấu bảo vệ đất nước. * Hoạt động 2:Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm , đại diện nhóm Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 6. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám H: Năm 1862 vua ra lệnh cho Trương Định trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét, làm gì? Theo em lệnh nhà vua đúng hay bổ sung. sai? vì sao? + Năm 1862, giữa lúc nghĩa quân Trương Định đang thu được thắng lợi làm cho thực dân pháp hoang mang lo sợ thì triều đình nhà Nguyễn lại ban lệnh xuống buộc Trương Định phải giải tán nghĩa quân và đi nhận chức lãnh binh ở An giang .Theo em lệnh của nhà vua là không hợp lí vì lệnh đó thể hiện sự nhượng bộ của triều đình với TDP, kẻ đang xâm lược nước ta và trái với nguyện vọng của nhân dân. H: Nhận được lệnh vua Trương định có thái + Nhận được lệnh vua Trương Định độ và suy nghĩ như thế nào? boăn khoăn suy nghĩ: làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phải chịu tội phản nghịch, nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến. H: Nghĩa quân và nhân dân đã làm gì trước + Nghĩa quân và nhân dân đã suy tôn boăn khoăn đó của Trương Định? việc làm Trương Định là " Bình tây đại nguyên đó có tác dụng như thế nào? soái". Điều đó đã cổ vũ động viên ông quyết tâm đánh giặc. H: Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng + Trương Định đã dứt khoát phản đối tin yêu của nhân dân? lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại cùng nhân dân đánh giặc. - GV nhận xét kết quả thảo luận. * Hoạt động 3: Lòng tự hào của nhân dân ta với " Bình Tây đại nguyên soái". H: Nêu cảm nghĩ của em về Bình tây đại - Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn nguyên soái Trương Định sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc, H: Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông cho đất nước . Em vô cùng khâm phục mà em biết? ông. H: Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng - Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lại biết ơn và tự hào về ông? những chiến công của ông, lấy tên ông đặt tên cho đường phố, trường học... 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 7. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám. BUỔI CHIỀU TIẾT 01:. CHÍNH TẢ(Nghe viết) VIỆT NAM THÂN YÊU. I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng BT3. II. Đồ dùng học tập: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe - viết: HS nghe và ghi vở đầu bài. a) Tìm hiểu nội dung bài thơ: - Gọi 1 HS đọc bài thơ: - HS đọc cả lớp theo dõi đọc thầm. H: Những hình ảnh nào cho thấy nước - Biển lúa mênh mông dập dờn cánh cò bay, ta có nhiều cảnh đẹp? dãy Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ. H: Qua bài thơ em thấy con người VN - Con người VN rất vất vả, phải chịu nhiều như thế nào? thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước. b) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS nêu những từ khó dễ lẫn - HS nêu: mênh mông, dập dờn, Trường khi viết chính tả. Sơn, biển lúa, nhuộm bùn. - Yêu cầu HS đoc viết các từ ngữ vừa - 3 hS lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào vở tìm được. nháp. H: Bài thơ được tác giả sáng tác theo - Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát. thể thơ nào? cách trình bày bài thơ Khi trình bày, dòng6 chữ viết lùi vào 1 ô so như thế nào? với lề, dòng 8 chữ viết sát lề. c) Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài. d) Soát lỗi và chấm bài: - Đọc toàn bài cho HS soát. - HS soát lỗi bằng bút chì , đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi số lỗi ra lề. - Thu bài chấm. - 5 HS nộp bài. - Nhận xét bài của HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài theo cặp. - HS thảo luận nhóm 2. - Nhắc HS lưu ý: ô trống 1 điền ng/ngh ô trống 2 điền g/gh, ô trống 3 điền c/k. Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 8. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám - Gọi hS đọc bài làm. - GV nhận xét bài.. - 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - thứ tự các tiếng cần điền: ngày- ghi- ngátngữ- nghỉ- gái- có- ngày- ghi- của- kết- củakiên- kỉ. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.. - 1 HS đọc toàn bài. *Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài. - GV nhận xét chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà. TIẾT 02:. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm bài trên bảng phụ, hS cả lớp làm vào vở bài tập. - HS khác nhận xét.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG NGHĨA. I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (Nội dung Ghi nhớ). - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). - HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a,b ở bài tập 1 phần nhận xét. .- Giấy khổ to , bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Phần Nhận xét: * Bài 1: - Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc yêu cầu Cả lớp suy nghĩ tìm hiểu bài tập1.Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của nghĩa của từ. các từ in đậm - Gọi HS xác định từ in đậm và nêu ý - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: nghĩa của từ in đậm. Yêu cầu mỗi HS + Xây dựng: làm nên công tình kiến trúc nêu nghĩa của 1 từ. theo một kế hoạch nhất định. + kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn. + Vàng xuộm: màu vàng đậm. + vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh lên. + Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 9. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám cảm giác rất ngọt. - Gv chỉnh sửa câu trả lời cho HS . -H: em có nhận xét gì về nghĩa của các - Từ xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một hoạt từ trong mỗi đoạn văn trên? động là tạo ra 1 hay nhiều công trình kiến trúc. - Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp với - HS làm việc theo nhóm. hướng dẫn: + cùng đọc đoạn văn. + thay đổi vị trí, các từ in đậm trong từng đoạn văn. + Đọc đoạn văn sau khi đã thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn trước và sau khi thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa - Gọi HS phát biểu - 2 HS phát biểu nối tiếp nhau phát biểu về từng đoạn, cả lớp nhận xét và thống nhất: + Đoạn văn a: từ kiến thiết và xây dựngcó thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của chúng giống nhau. + Đoạn văn b: các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thayđổi vị trí cho nhau vì như vậy không miêu tả đúng đặc điểm của sự vật. H: thế nào là từ đồng nghĩa? - HS nối tiếp nhau trả lời. H:Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ? H: Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? 3. Ghi nhớ: - HS đọc SGK 2 HS đọc to. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS thảo luận. - Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn. - HS trả lời: - GV gọi HS trả lời và ghi bảng. + Từ đồng nghĩa: Tổ quốc- đất nước, yêu thương- thương yêu Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 1. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám + Từ đồng nghĩa hoàn toàn: lợn - heo, mámẹ. + Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đen sìđen kịt, đỏ tươi- đỏ ối. 4. Luyện tập *Bài tập 1: - gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Gọi HS đọc từ in đậm trong đoạn văn, GV ghi bảng - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Gọi HS lên bảng làm.. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc.. - HS thảo luận. + nước nhà- non sông + hoàn cầu- năm châu - Vì các từ này đều có nghĩa chung là vùng H: Tại sao em lại sắp xếp các từ: nước đất nước mình, có nhiều người cùng chung nhà, non sông vào 1 nhóm? sống. + Từ hoàn cầu, năm châu cùng có nghĩa là H: Từ hoàn cầu, năm châu có nghĩa khắp mọi nơi khắp thế giới. chung là gì? *Bài tập 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận và làm bài theo nhóm. - Chia nhóm , phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm . - Các nhóm trình bày bài. - Nhóm nào làm xong dán lên bảng, đọc - nhóm khác nhận xét bổ xung. phiếu của mình. Víêt đáp án vào vở. + Đẹp: xinh, đẹp đẽ, đềm đẹp, xinh xắn, - GV nhận xét và kết luận các từ đúng. xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ + To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ.. + học tập: học, học hành, học hỏi.... *Bài tập 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài tập.. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 5-7 HS nêu câu của mình. - HS khác nhận xét.. - GV nhận xét, kết luận. 5. Củng cố dặn dò: - Vì trong mỗi hoàn cảnh nói nó biểu thị - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử những cảm xúc, thái độ riêng. dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 1. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám cho ví dụ? - Nhận xét câu trả lời. - Nhận xét tiết học, giao nhiệm vụ về nhà. TIẾT 03:. ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP 5. I. Mục tiêu: - Biết Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. - Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. - GDKNS: + Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5). + Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5). + Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5). II. Tài liệu và phương tiện: - Các bài hát về chủ đề Trường em. - Các chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. III. Các hoạt động dạy - học:(Tiết 1) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát bài: Em yêu trường em. Nhạc và lời 2. Hướng dẫn các hoạt động: Hoàng Vân. 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận: 1. GV yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ hS lớp 5 đón các em HS lớp 1 trong ngày khai giảng - Các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị học - Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được bố khen + HS lớp 5 có khác gì so với HS - HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường. các khối khác? + Theo em, chúng ta cần làm gì để - HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi mặt để các xứng đáng là HS lớp 5? em HS khối khác học tập.. Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 1. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám 2.2.Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK. *Cách tiến hành: 1. GV nêu yêu cầu bài tập: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ thảo lụân bài tập theo nhóm đôi. - Vài nhóm trình bày trước lớp: Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a,b,c,d,e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện. - GV nhận xét kết luận. 2.3.Hoạt động 3: Tự liên hệ (bài tập 2). 1. GV nêu yêu cầu tự liên hệ. - HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. 2. Yêu cầu HS trả lời - HS thảo luận nhóm đôi và tự liên hệ trước - GV nhận xét và kết luận: các em lớp. cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. 2.4.Hoạt động 4: Trò chơi phóng viên. - Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. VD: - HS thảo luận và đóng vai phóng viên - Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì? - Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?... - GV nhận xét kết luận - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong - 2 bạn đọc phần Ghi nhớ trong SGK. SGK. 3. Củng cố dặn dò: - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này: - Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em. - Vẽ tranh về chủ đề trường em. Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 1. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013.. BUỔI CHIỀU TIẾT 01:. KHOA HỌC SỰ SINH SẢN. I. Mục tiêu: - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - GDKNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau II. Đồ dùng dạy – học: - Các hình minh hoạ trang 4,5 SGK. - Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “Bé là con nhà ai”gồm 5-7 hình bố, mẹ, 5-7 hình em bé có đặc điểm giống bố mẹ in tờ phiếu to để dán ảnh. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: - Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của - HS để toàn bộ đồ dùng lên mặt bàn. học sinh nhận xét những em còn thiếu. III. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Cho lớp hát bài: Cả nhà thương - Lớp hát. nhau. - GV nêu ND bài hát ⇒ đầu bài - HS nhắc lại đầu bài – ghi đầu bài ghi bảng. 2.Nội dung: a. Hoạt động1: Trò chơi “Bé là con nhà ai”. - GV chia lớp 3 nhóm. - HS thảo luận nhóm - Nêu nhiệm vụ trò chơi: Giơ các - Dựa vào đặc điểm của mỗi tranh, ảnh, bố, hình vẽ (tranh, ảnh) bố mẹ, và các mẹ,em bé chọn cho đúng cặp ảnh của bố mẹ em bé, dựa vào đặc điểm của mỗi cùng ảnh với em bé. người em hãy tìm bố mẹ cho từng em bé dán vào phiếu cho đúng cặp. - Gọi đại diện các nhóm lên dán phiếu học tập trên bảng lớp. - Đại diện nhóm dán tranh và trình bày trước lớp H: Nhờ đâu mà các em tìm được bố - HS khác nhận xét. 1 Giáo án lớp 5 C GV : Nguyễn Thị Nguyệt.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám cho em bé? H: Qua trò chơi các em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? - GV nhận xét chốt ý . b.Hoạt động 2: Ýnghĩa của sự sinh sản ở người: Cách tiến hành: - GV cho HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4-5 SGK, thảo luận nhóm. - GV treo hình 1,2,3 SGK. - GV nhận xét bổ sung. H: Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? H: Bức tranh thứ 3 cho biết nhà bạn Liên có mấy người?. - Nhờ đặc điểm bên ngoài. - Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra.Trẻ em có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.. - HS thảo luận nhóm đôi. - 1HS hỏi, 1HS trả lời trong nhóm. - HS lên chỉ tranh và giải thích ND từng tranh. - Có hai thế hệ: bố mẹ bạn Liên và bạn Liên. - Cho biết gia đình bạn Liên chuẩn bị có 4 người.. H: Nhờ đâu mà có các thế hệ trong - Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ trong mỗi gia đình ? gia đình. - GV nhận xét chốt ý đúng. c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế, gia đình của em. Cách tiến hành: - Cho thảo luận nhóm. - Cho các nhóm giới thiệu về gia đình mình cho bạn nghe. - Mời HS xung phong giới thiệu về gia đình mình trước lớp. H: Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình dòng họ được kế tiếp nhau? H: Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - GV nhận xét chốt ND. - Cho HS đọc mục bạn cần biết SGK. 3.Củng cố –Dặn dò: Giáo án lớp 5 C Nguyệt. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS các em kể cho bạn nghe. - HS xung phong kể, HS khác theo dõi. - Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau. - Nếu con người không có khả năng sinh sản thì loài người sẽ bị diệt vong, không có sự phát triển của xã hội. - HS đọc SGK.. 1. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám - GV củng cố ND bài. - Về đọc mục bạn cần . - Nhận xét tuyên dương. TIẾT 02:. - HS theo dõi – thực hiện.. TOÁN ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: - Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và qui đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản). - Bài 1, bài 2. HS khá giỏi làm được BT3. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học - 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp sinh làm các bài tập hướng dẫn luyện theo dõi để nhận xét bài của bạn. tập thêm của tiết trước. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài:. - HS nghe GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn ôn tập: *Ví dụ 1: - GV viết lên bảng : Viết số thích hợp vào ô trống: - 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm 5 5 ❑ ❑ vào giấy nháp. = × = 6. 6. ❑ ❑. 5. 5×4. 20. = = yêu cầu học sinh tìm số thích hợp điền - VD : 6 6 × 4 24 vào chỗ trống. - GV hỏi: Khi nhân cả tử và mẫu của - HS : khi nhân cả tử và mẫu của 1 phân số 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta với 1 số tự nhiên khác 0 ta được 1 phân số được gì? bằng phân số đã cho. *Ví dụ 2: - GV viết lên bảng : - 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm Viết số thích hợp vào ô trống vào giấy nháp. VD : 20 20 ❑ ❑ = ÷ = 24 24 ❑ ❑. 20 20 ÷ 4 5 = = 24 24 ÷ 4 6. yêu cầu học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. - GV hỏi : Khi chia cả tử và mẫu của 1 - HS : Khi chia cả tử và mẫu của 1 phân số phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta với 1 số tự nhiên khác 0 ta được 1 phân số được gì? bằng phân số đã cho.. Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 1. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám c.Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. * Rút gọn phân số: - GV: Thế nào là rút gọn phân số ? - HS: là tìm được 1 phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử và mẫu bé hơn. 90. - GV viết phân số 120 lên bảng và - Hai HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào y/c HS rút gọn phân số trên. nháp. - GV hỏi : Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì ? - Y/c HS đọc lại hai cách rút gọn của các bạn trên bảng và cho biết cách nào nhanh hơn. *Ví dụ 2: - GV hỏi : thế nào là quy đồng mẫu số các phân số ?. - Ta phải rút gọn phân số đến khi được phân số tối giản. - Cách lấy cả tử và mẫu của phân số chia cho 30 nhanh hơn.. - Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu. 2 - GV viết lên bảng các phân số 5 - Hai HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp. 4 và 7 , y/c HS quy đồng mẫu số hai - HS nhận xét. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận phân số trên. - GV y/c HS nhận xét bài bạn làm trên xét. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp. lớp. - GV y/c HS nêu lại cách quy dồng - VD1, MSC là tích mẫu số của hai phân số. mẫu số các phân số. VD2, MSC chính là mẫu số của 1 trong 2 3 9 - GV viết tiếp phân số 5 và 10 phân số. lên bảng, y/c HS quy đồng. - GV hỏi : Cách quy đồng ở hai ví dụ trên có gì khác nhau ? - Y/c rút gọn phân số. 3. Luyện tập - thực hành: *Bài 1: - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT. - GV y/c HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS chữa bài cho bạn - GV y/c HS làm bài. - GV y/c HS chữa bài của bạn trên bảng.. Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 15 15÷ 5 3 18 18 ÷ 9 2 = = ; = = ; 25 25÷ 5 5 27 27 ÷ 9 3 36 36 ÷ 4 9 = = 64 64 ÷ 4 16. 1. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám - HS làm, sau đó chữa bài cho nhau. - GV nhận xét và cho điểm HS *Bài 2: - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức bài tập 13.. . 2 3. và. 5 . Chọn 3 8. 8 = 24 là. MSC ta có :. . 1 4. 2 2 ×8 16 5 5 ×3 15 = = ; = = 3 3 × 8 24 8 8 ×3 24 7 và . Ta nhận thấy 12 : 4 = 3. 12. Chọn 12 là MSC ta có :. . 1 1× 3 3 7 = = . Giữ nguyên 4 4 ×3 12 12 5 3 và ta nhận thấy 24 : 6 = 4; 6 8. 24 : 8 = 3. Chọn 24 là MSC ta có : 5 5 × 4 20 3 3 ×3 9 = = ; = = 6 6 × 4 24 8 8÷ 3 24. - HS tự làm vào VBT. - 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi - GV nhận xét và cho điểm HS và kiểm tra bài. *Bài 3 ( HS khá giỏi).  Ta có : - GV y/c HS rút gọn phân số để tìm 12 12 :6 2 12 12 :3 4 các phân số bằng nhau trong bài. = = ; = = ; 30 30 :6 5 21 21:3 7 - GV gọi HS đọc các phân số bằng 20 20:5 4 40 40 :20 2 = = ; = = nhau mà mình tìm được và giải thích 35 35:5 7 100 100: 20 5 rõ vì sao chúng bằng nhau.  Vậy : 2 12 40 4 12 20 = = ; = = 5 30 100 7 21 35. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Thứ tư ngày 21tháng 8 năm 2013. TIẾT 01:. TOÁN ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - Bài 1, bài 2. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 1. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học - 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp sinh làm các bài tập hướng dẫn luyện theo dõi để nhận xét bài của bạn. tập thêm của tiết trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học - bài mới: * Giới thiệu bài: - HS nghe GV giới thiệu bài. a. Hướng dẫn ôn tập cách so sánh hai phân số. *) So sánh hai phân số cùng mẫu số. - Gv viết lên bảng hai phân số sau : 2 5 và , sau đó y/c HS so sánh hai - HS so sánh và nêu: 7. 7. 2 5 5 2 < ; >. phân số trên. 7 7 7 7 - GV hỏi : Khi so sánh các phân số cùng - HS : khi so sánh các phân số cùng mẫu số, mẫu ta làm thế nào ? ta so sánh tử số của các phân số đó, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn, phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn. *) So sánh các phân số khác mẫu số ta làm thế nào ? - Gv viết lên bảng hai phân số sau: - HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số 3 5 rồi so sánh. và , sau đó y/c HS so sánh hai 4 7 Quy đồng mẫu số hai phân số ta có : phân số trên. 3 3 × 7 21 5 5 × 4 20 = ; = = 4 ×7 28 7 7 × 4 28 21 20 3 5 Vì 21 > 20 nên 28 > 28 ; 4 > 7 4. =. - Ta quy đòng mẫu số các phân số đó, sau - GV nhận xét, hỏi: Khi so sánh các đó so sánh như với phân số cùng mẫu số. phân số khác mẫu ta làm thế nào ? b. Luyện tập - thực hành: *Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bàI làm của mình trước lớp. *Bài 2: - GV hỏi: bài tập yêu cầu các em làm gì ? - GV hỏi : Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn trước hết ta phải làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. Giáo án lớp 5 C Nguyệt. - HS làm bài, sau đó theo dõi bài hữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình. - Y/c xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Chúng ta cần so sánh. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần. 1. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám a) Quy đồng mẫu số các phân số ta được: 8 8× 2 16 5 5× 3 15 = = ; = = Giữ nguyên 9 9× 2 18 6 6× 3 18 17 18 15 16 17 5 8 17 ta có 18 < 18 < 18 Vậy 6 < 9 < 18. b) Quy đồng mẫu số các phân số ta được : 1 1 ×4 4 3 3 × 2 6 = = ; = = 2 2 ×4 8 4 4 ×2 8 5 8. - GV nhận xét và cho điểm. 3. củng cố, dặn dò: Vì 4 < 5 < 6 nên - GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh 1 5 3 về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập 2 < 8 < 4 thêm và chuẩn bị bài sau.. TIẾT 01:. Giữ nguyên 4 5 6 < < 8 8 8. vậy. KỂ CHUYỆN LÝ TỰ TRỌNG. I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và kể nối tiếp hoặc kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. HS khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: H: Em biết gì về anh Lý Tự Trọng? 2. GV kể chuyện: - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh. - GV giải nghĩa các từ: + Sáng dạ: thông minh, học đâu hiểu đấy, đọc đến đâu nhớ ngay đến đấy + mít tinh: cuộc hội họp của đông đảo Giáo án lớp 5 C Nguyệt. - Anh Lý Tự Trọng là một thanh niên yêu nước. Anh tham gia hoạt động cách mạng từ khi còn ít tuổi. Anh hi sinh năm 17 tuổi... - HS nghe. - HS nghe và xem tranh. - HS nghe.. 2. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám quần chúng, thường có nội dung chính trị và nhằm biểu thị 1 ý chí chung. + Luật sư: người chuyên bào chữa bênh vực cho những người phải ra trước toà án ... + Tuổi thành niên: tuổi phải chịu trách nhiệm về việc mình làm, tuổi được coi là trưởng thành là 18 tuổi trở lên. + Quốc tế ca: bài hát chính thức của các đảng của giai cấp công nhân các nước trên thế giới. H: Câu chuyện có những nhân vật nào? - Lý Tự Trọng, tên đội tây, mật thám Lơgrăng, luật sư. H: Anh Lý Tự Trọng được cử đi học - Anh được cử đi học nước ngoài năm nước ngoài từ khi nào? 1928. H: Về nước anh làm nhiệm vụ gì?. - Anh làm nhiệm vụ liên lạc, chuyển và nhận thư từ tài liệu trao đổi với các đảng bạn qua đường tàu biển. H: Hành động dũng cảm nào của anh - HS tự trả lời. Trọng làm em nhớ nhất? 3. Hướng dẫn viết lời thuyết minh cho tranh. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm. - Gọi từng nhóm trả lời. - Các nhóm trình bày. 4. Hướng dẫn kể theo nhóm: - GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát - HS kể trong nhóm. tranh, dựa vào lời thuyết minh để kể lại - HS từng đoạn hoặc kể toàn bộ câu chuyện từng đoạn của câu chuyện, sau đó trao và trả lời câu hỏi các bạn dưới lớp hỏi về đổi về ý nghĩa câu chuyện. nội dung truyện. - ...vì tuổi nhỏ nhưng chí lớn, dũng cảm, thông minh - Ca ngợi anh giàu lòng yêu nước, dũng cảm. - HS tự trả lời. - Cả lớp nhận xét bình cho bạn kể hay nhất. 5. Kể chuyện trước lớp: - HS thi kể và dưới lớp có thể hỏi: H: Vì sao những người coi ngục gọi anh Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 2. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám Trọng là "ông nhỏ"? H Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? H: Hành động nào của anh Trọng khiến bạn khâm phục nhất? - GV nhận xét từng em. 3. Củng cố, dặn dò. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về con người VN? - Dặn HS về kể lại chuyện cho người thân nghe. TIẾT 03:. TẬP ĐỌC QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA. I. Mục tiêu: - Biết đọc một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 3 trong SGK), ( Giảm tải câu hỏi 2). - HS khá, giỏi đọc được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ trang 10 SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. đoạn thư. - Hs nhận xét. - GV nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc. - HS quan sát. H: Em có nhận xét gì về bức tranh? - Bức tranh vẽ cảnh làng quê vào ngày mùa, những thửa ruộng chín vàng, bà con nông dân đang thu hoạch lúa. Bao trùm lên bức tranh là 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu một màu vàng. bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 em đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn, cho hs đọc nối tiếp HS1: "Mùa đông.... rất khác nhau" L1. HS2: "Có lẽ bắt đầu.....bồ đề treo lơ lửng" - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt HS3: "Từng chiếc lá....quả ớt đỏ chót" Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 2. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám giọng. - Đọc nối tiếp lần 2. * Yêu cầu luyên đọc theo cặp - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài.. HS4: "Tất cả... là ra đồng ngay." - 4 HS đọc kết hợp nêu chú giải. - 2 HS luyên đọc theo cặp. - HS theo dõi.. - HS đọc thầm dùng bút chì gạch chân những từ chỉ màu vàng. - Kể tên những sự vật trong bài có - HS nêu: màu vàng và từ chỉ màu vàng đó? + Lúa: vàng xuộm; Nắng: vàng hoe; - Gọi HS nêu. Quả xoan: vàng lịm; Lá mít: vàng ối; Tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi; Quả chuối: chín vàng; Bụi mía: vàng xọng; rơm thóc: vàng giòn; Con gà con chó: vàng mượt; mái nhà rơm: vàng mới; . Tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm. H: Mỗi từ chỉ màu vàng gợi cho em - Màu vàng xuộm : vàng đậm trên diện rộng cảm giác gì? lúa vàng xuộm là lúa đã chín vàng. - Vàng hoe: Màu vàng nhạt , màu tươi, ánh lên . Nắng vàng hoe giữa mùa đông là nắng đẹp, không gay gắt, không gợi cảm giác oi bức. - vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. - vàng ối; vàng rất đậm, trải đều khắp mặt lá. - Vàng tươi: màu vàng của lá, vàng sáng, mát mắt. - chín vàng: màu vàng tự nhiên của quả. - vàng xọng: màu vàng gợi cảm giác mọng nước. - Vàng giòn: màu vàng của vật được phơi nắng, tạo cảm giác khô giòn. - Yêu cầu HS đọc thầm cuối bài và - HS đọc thầm-TLCH. cho biết: H: Thời tiết ngày mùa được miêu tả - Thời tiết ngày mùa rất đẹp, không có cảm như thế nào? giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa. H: Hình ảnh con người hiện lên trong - Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 2. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám bức tranh như thế nào?. mải miết đi gặt, kéo đá cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay. H: Những chi tiết về thời tiết và con - Thời tiết và con người ở đây gợi cho bức người gợi cho ta cảm nhận điếu gì về tranh về làng quê thêm đẹp và sinh động. con làng quê ngày mùa? người cần cù lao động. H: bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? - Tác giả rất yêu làng quê VN. H: Nêu nội dung của bài? - ND: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động & trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. c) Luyện đọc lại: H: giọng đọc bài này như thế nào? - Giọng nhẹ nhàng, âm hưởng lắng đọng. H: Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự - Nên nhấn giọng ở các từ chỉ màu vàng. vật, chúng ta nên nhấn giọng những từ nào khi đọc bài? - GV đọc mẫu đoạn: Màu lúa dưới - HS nghe. đồng.... mái nhà phủ một màu rơm vàng mới. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe. - Thi đọc. - 3 HS lần lượt đọc đoạn văn trên. - Nhận xét HS đọc hay. - Lớp theo dõi và bình chọn. 3. Củng cố - dặn dò: H: Theo em, nghệ thuật tạo nên nét - chính là cách dùng các từ chỉ màu vàng đặc sắc của bài văn là gì? khác nhau của tác giả. - Nhắc lại nội dung bài? - 2 HS nhắc lại trước lớp. TIẾT 04:. ĐỊA LÍ VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA. I.Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam: + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. Học sinh khá, giỏi: - Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.. Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 2. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám - Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. II. Đồ dùng dạy - học: - Quả địa cầu (hoặc bản đồ các nước trên thế giới). - Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á (để trống phần tên của các đảo, các quần đảo của nước ta). - Các hình minh hoạ của SGK. - Các thẻ từ ghi tên các đảo, các quần đảo của nước ta, các nước có chung biên giới với Việt Nam: Trường Sa ;. Phú Quốc ; Trung Quốc. ;. Côn Đảo. ;. Hoàng Sa ;. Lào ;. Cam - Pu - Chia ..  Phiếu học tập cho học sinh (chuẩn bị 1 phiếu trên khổ giấy to, các phiếu khác viết trên giấy học sinh). III. các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài mới 2 Hướng dẫn các hoạt động. *Hoạt động 1:vị trí địa lí và giới hạn của nước ta. - H: Các em có biết đất nước ta nằm trong khu vục nào của thế giới không? Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu.. - GV cho 2 đến 3 HS lên bảng tìm và chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu, huy động kiến thức theo kinh nghiệm bản thân để trả lời. Ví dụ: + Việt Nam thuộc châu Á. + Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương. + VN nằm trong khu vực Đông Nam Á. - HS quan sát lược đồ, nghe GV giới thiệu - GV treo lược đồ Việt Nam trong khu để xác định nhiệm vụ học tập. vực Đông Nam á và nêu: Chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về vị trí địa lí và giới hạn của Việt Nam. - GV nêu yêu cầu: 2 bạn ngồi cạnh nhau - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát lược hãy cùng quan sát Lược đồ Việt Nam đồ, sau đó lần lượt từng em chỉ lược đồ và trong khu vục Đông Nam Á trong SGK nêu câu trả lời cho bạn nhận xét. Kết quả và: làm việc là: + Chỉ phần đất liền của nước ta trên + Dùng que chỉ chỉ theo đường biên giới của lược đồ. nước ta. + Nêu tên các nước giáp phần đất liền + Vừa chỉ vừa nêu tên các nước: Trung của nước ta. Quốc , Lào , Cam - pu - chia. + Cho biết biển bao bọc phía nào phần + Vừa chỉ vào phần biển của nước ta vừa Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 2. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám đất liền của nước ta? Tên biển là gì? nêu: Biển Đông bao bọc các phía đông, + Kể tên một số đảo và quần đảo của nam, tây nam của nước ta. nước ta. + Chỉ vào từng đảo, từng quần đảo, vừa chỉ vừa nêu tên: Các đảo của nước ta là Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc, ... các - GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả quần đảo là Hoàng Sa, Trường Sa. thảo luận. - 3 HS lần lượt lên bảng, vừa chỉ lược đồ vừa trình bày về vị trí địa lí và giới hạn của Việt Nam theo các yêu cầu trên. HS cả lớp - GV nhận xét kết quả làm việc của HS, theo dõi và nhận xét, bổ xung ý kiến. sau đó hỏi cả lớp: Vậy, đất nước Việt - HS nêu: Đất nước Việt Nam gồm phần đất Nam gồm những bộ phận nào? liền, phần biển, các đảo và các quần đảo. - GV kết luận: * Hoạt động 2: Một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại cho nước ta. - GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Vì sao nói Việt Nam có - HS suy nghĩ theo gợi ý của GV và rút ra nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với câu trả lời cho mình. các nước trên thế giới bằng đường bộ, + Phần đất liền của Việt Nam giáp với các đường biển và đường hàng không? nước Trung Quốc, Lào, Cam - pu - chia nên có thể mở đường bộ giao lưu với các nước này, khi đó cũng có thể đi qua các nước này - GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp để giao lưu với các nước khác. - GV nhận xét câu trả lời của HS và + Việt Nam giáp biển, có đường bờ biển dài, chính xác lại câu trả lời cho HS (nếu thuận lợi cho việc giao lưu với các nước cần). trong khu vực và trên thế giới bằng đường *Hoạt động 3: hình dạng và diện tích. biển. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát + Vị trí địa lí của Việt Nam có thể thiết lập cho mỗi nhóm 1 phiếu thảo luận và yêu đường bay đến nhiều nước trên thế giới. cầu các em trao đổi trong nhóm để hoàn - Một vài HS nêu ý kiến trước lớp, cả lớp thành phiếu. nghe, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất Cho các nhóm báo cáo câu trả lời như trên. - Các nhóm cùng hoạt động để hoàn thành phiếu của nhóm mình(1 nhóm làm vào phiếu viết trên giấy khổ to). 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giữa các nhóm - Nhận xét, biểu dương. - Nhận xét tiết học, giao BTVN. Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 2. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám. BUỔI CHIỀU TIẾT 01: TIẾT 02:. ÔN TOÁN TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (Nội dung Ghi nhớ). - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III). II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: H: Theo em bài văn tả cảnh gồm mấy - HS nêu suy nghĩ, dựa vào bài văn đã phần? là những phần nào? học: bài văn tả cảnh gồm có 3 phần là mở - GV: Bài văn tả cảnh có cấu tạo giống bài, thân bài, kết bài. hay khác bài văn chúng ta đã học? Mỗi phần của bài văn có nhiệm vụ gì? các em cùng tìm hiểu ví dụ. 2. Phần Nhận xét: * Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - HS đọc yêu cầu. H: Hoàng hôn là thời điểm nào trong - Hoàng hôn là thời gian cuối buổi chiều, ngày? khi mặt trời mới lặn. Chúng ta cùng tìm hiểu xem tác giả đã quan sát dòng sông theo trình tự nào? Cách quan sát ấy có gì hay? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trao đổi về - 4 HS 1 nhóm thảo luận, viết câu trả lời ra mở bài, thân bài, kết bài. Sau đó xác định giấy nháp. các đoạn văn của mỗi phần và nội dung của đoạn văn đó. - GV yêu cầu nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả và đọc phiếu - Nhận xét nhóm trả lời đúng. của mình, nhóm khác bổ sung. - Bài văn có có 3 phần : + Mở bài( Đoạn 1): cuối buổi chiều.... yên tĩnh này: Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh. + Thân bài( đoạn 2,3) Mùa thu... chấm dứt:: Sự thay đổi sắc màu của sông Hương Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 2. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám từ lúc hoàng hôn đến lúc lên đèn. + Kết bài: Huế thức dậy ....ban đầu của nó: sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. H: Em có nhận xét gì về phần thân bài - Thân bài của đoạn văn có 2 đoạn: của bài văn? + Đoạn 1: tả sự thay đổi màu sắc của Sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hônđến lúc tối hẳn. + Đoạn 2: Tả hoạt động của con người bên bờ sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. * Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu hoạt động theo nhóm. - HS thảo luận nhóm 4. + Đọc bài văn Quang cảnh làng mạc ngày mùa và Hoàng hôn trên sông Hương. + Xác định thứ tự miêu tả trong mỗi bài. + So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn với nhau. - Các nhóm lên bảng trình bày - Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét - GV nhận xét bổ xung bổ sung. - KL lời giải đúng: H: Qua ví dụ trên em thấy: + Bài văn tả cảnh gồm có những phần + Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: mở bài, nào?Nhiệm vụ chính của từng phần thân bài, kết bài. trong bài văn tả cảnh là gì? + mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. + Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thứ tự thời gian để minh hoạ cho nhận xét ở mở bài. + Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. 3. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - 3 HS đọc. 4. Luyện tập. - Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc bài Nắng trưa. tập. - HS thảo luận theo cặp với hướng dẫn - HS thảo luận theo cặp, ghi ra giấy. sau; + Đọc kỹ bài văn Nắng trưa. Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 2. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám + Xác định từng phần của bài văn. + Tìm nội dung chính của từng phần. + xác định trình tự miêu tả của bài văn: mỗi đoạn của phần thân bài và nội dung từng đoạn. - Gọi 1 nhóm trình bày kết quả. - 1 nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - GV kết luận. 5. Củng cố, dặn dò: H: Bài văn tả cảnh có cấu tạo như thế - HS trả lời: Gồm 3 phần mở bài, thân bài, nào? kết bài. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Dặn HS về học thuộc ghi nhớ. TIẾT 03:. ÔN TIẾNG VIỆT Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2013.. BUỔI CHIỀU TIẾT 01:. TOÁN ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (Tiếp theo). I. Mục tiêu: - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số. - Bài 1, bài 2, bài 3, HS khá giỏi làm được bài tập 4. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh - 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm theo dõi để nhận xét bài của bạn. của tiết trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học - bài mới: - HS nghe GV giới thiệu bài. a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn ôn tập: * Bài 1: - GV yêu cầu HS so sánh và điền dấu so - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm sánh. bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - HS nhận xét bạn làm bài đúng/sai. bảng. H: Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số - HS nêu : bằng 1, phân số bé hơn 1. + Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số 2 Giáo án lớp 5 C GV : Nguyễn Thị Nguyệt.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám lớn hơn mẫu số. + Phân số bằng 1 là phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. + Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số. - HS nêu : 4 <1 5. * Bài 2:. 9. 4 9 < 5 8. ; 8 >1;. - HS tiến hành so sánh, các em có thể tiến và hành theo 2 cách : 2 , sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân + Quy đồng mẫu số các phân số rồi so 7 sánh. số trên. + So sánh hai phân số có cùng tử số. - HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi - GV cho HS so sánh theo cách so sánh và bổ sung ý kiến để đưa ra cách so sánh. hai phân số có cùng tử số trình bày cách Khi so sánh các phân số có cùng tử số ta làm của mình. so sánh các mẫu số với nhau. + Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn. + Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn. - HS tự làm bài vào vở bài tập, HS cả lớp * Bài 3:Học sinh đọc yêu cầu làm bài vào vở bài tập. - GV viết lên bảng các phân số :. 2 5. 3. 5. a) So sánh 4 và 7 3. 5. Kết quả : 4 > 7 . * Bài 4: - HD hs làm bài. - Quan sát, chấm bài. 3. Củng cố – dặn dò: - hs nhắc lại một số cách so sánh p.số - GV tổng kết tiết học – dặn dò HS.. TIẾT 02:. 2. 4. 5. 8. 2. 4. b) So sánh 7 và 9 ; 7 < 9 . 5 8. c) So sánh 8 và 5 ; - HS tự làm bài.. 1. 2. - HS so sánh hai phân số 3 < 5. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA. I. Mục tiêu:. Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 8. < 5 .. 3. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3). HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động- dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đưa ra các câu hỏi: - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét. H: Thế nào là từ đồng nghĩa? cho ví dụ? H: Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? cho ví dụ? H: Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? cho ví dụ? - GV nhận xét cho điểm. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài theo nhóm đôi vào VBT. - Hoạt động nhóm, trao đổi để tìm từ đồng nghĩa: a) Chỉ màu xanh b) chỉ màu đỏ c) chỉ màu trắng d) chỉ màu vàng - Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm trình bày và nhận xét cho trên bảng. nhau. - GV kết luận. * Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài: - HS đọc yêu cầu và tự làm bài. - GV quan sát giúp đỡ các em. - Gọi HS đọc câu mình vừa viết được. - Nhiều em đọc câu. - HS nhận xét câu của bạn. VD: + Buổi chiều, da trời xanh đậm, nước biển xanh lơ. + cánh đồng xanh mướt ngô khoai. + Bạn nga có nước da trắng hồng. Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 3. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám - GV nhận xét câu. * Bài 3: - Mời hs nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức HS làm bài theo nhóm đôi.. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Các nhóm thảo luận. - 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. - Lớp nhận xét.. - GV nhận xét: Đáp án: điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả. - Cho HS đọc bài hoàn chỉnh. - 1 em đọc lại bài làm hoàn chỉnh. 3. Củng cố- dặn dò: - NX giờ học. - Dặn hs học bài và xem trước bài sau. Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013. TIẾT 01: TOÁN PHÂN SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, c), HS khá, giỏi làm được các BT còn lại. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của theo dõi và nhận xét. tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy học bài mới: a .Giới thiệu bài: - Trong tiết học này các em sẽ cùng tìm - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết hiểu về phân số thập phân. học. b.Giới thiệu phân số thập phân: - GV viết lên bảng các phân số: 3 5 17 ; , ;…. và yêu cầu HS - HS đọc các phân số trên. 10. 100. 1000. đọc. - HS nêu theo ý hiểu của mình. Ví dụ: H: Em có nhận xét gì về mẫu số của các + Các phân số có mẫu là 10, 100, … phân số trên ? + Mẫu số của các phân số này đều là chia hết cho 10.. - HS nghe và nhắc lại. Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 3. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám - GV giới thiệu : Các phân số có mẫu là 10, 100, 1000,… được gọi là các phân số thập phân.. 3 - GV viết lên bảng phân số 5 và nêu yêu - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. HS có thể tìm. cầu: Hãy tìm một phân số thập phân bằng 3 3×2 6 = = 3 5 5×2 10 phân số 5 .. - HS nêu cách làm của mình. Ví dụ: H: Em làm thế nào để tìm được phân số - Ta nhận thấy 5 2 = 10, vậy ta nhân 6 3 thập phân 10 bằng với phân số 5 đã cả tử và mẫu của phân số 3 với 2 thì 5. cho ?. được phân số. 6 10. là phân số thập. phân và bằng phân số đã cho. - HS tiến hành tìm các phân số thập phân bằng với các phân số đã cho và - GV nêu yêu cầu tương tự với các phân số nêu cách tìm của mình. 7 20 - HS nghe và nêu lại kết luận của GV. ; ;…. 4. 125. - HS đọc trước lớp theo chỉ định của GV.. c. Luyện tập: * Bài 1: - 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết - GV viết các phân số thập phân lên bảng vào vở. Yêu cầu viết đúng theo thứ tự và yêu cầu HS đọc. của GV đọc. * Bài 2: - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn - GV lần lượt đọc các phân số thập phân nhau. cho HS viết. - HS đọc và nêu : Phân số. - GV nhận xét bài của HS trên bảng.. 4 ; 10. 17 1000. là phân số thập phân. * Bài 3: - GV cho HS đọc các phân số trong bài, sau - HS nêu : Phân số 69 có thể viết 2000 đó nêu rõ các phân số thập phân. thành phân số thập phân : - GV hỏi tiếp : Trong các phân số còn lại, phân số nào có thế có thể viết thành phân số thập phân ?. 69 2000. 69 ±5. = 2000 ×5. 345. = 10000. - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm các số Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 3. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám thích hợp điền vào ô trống. * Bài 4 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? bài vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS nhận xét bài bạn, theo dõi chữa bài - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên và tự kiểm tra bài của mình. bảng sau đó chữa bài và cho điểm HS.. 3. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. TIẾT 02:. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). II. Đồ dùng dạy- học: - HS sưu tầm tranh ảnh về vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 GS lên bảng trả lồ các câu hỏi: - 2 HS trả lời, lớp nhận xét. H: Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? H: Nêu cấu tạo bài văn Nắng trưa. - GV nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: . * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - HS trao đổi và làm bài. - GV hướng dẫn giúp đỡ HS gặp khó khăn, yêu cầu HS ghi lại ý chính trong câu hỏi. - Gọi HS trình bày: H: Tác giả tả những sự vật gì trong buổi - Tả cánh đồng buổi sớm, đám mây, Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 3. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám sớm mùa thu?. vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, nhữnggánh rau, những bó hoa huệ của người bán hàng, bầy sáo liệng trên cánh đồng, mặt trời mọc. H: Tác giả đã quan sát sự vật bằng các giác - Tác giả quan sát bằng xúc giác( cảm quan nào? giác của làn da): thấy sớm đầu thu mát lạnh, một vài mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc, những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân H: tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế - Bằng thị giác( mắt) thấy đám mây của tác giả ? xám đục, vòm trời xanh vòi vọi, vài giọt mưa .... - Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc * Bài 2: xoã ngang vai của Thuỷ... - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc kết quả quan sát cảnh một buổi - HS đọc yêu cầu. trong ngày. - HS đọc bài. - Nhận xét khen ngợi những HS có ý thức chuẩn bị bài, quan sát tốt. - HS làm bài cá nhân. Gợi ý: mở bài: Em tả cảnh gì ở đâu? vào - HS làm vào vở BT. thời gian nào? lí do em chọn cảnh vật để miêu tả là gì? Thân bài:+ Tả nét nổi bật của cảnh vật. + Tả theo thời gian. + Tả theo trình tự từng bộ phận. - Cho HS khá, giỏi đọc bài làm trước lớp. 3. củng cố, dặn dò: - 1 em trình bày, lớp nhận xét. - Nhận xét giờ học. - chuẩn bị bài sau. TIẾT 03:. KHOA HỌC NAM HAY NỮ. I. Mục tiêu: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. - GDKNS: Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 3. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám +Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. +Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. +Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 6 -7 SGK, hình 3 - 4. - Bảng nhóm. - VBT khoa học - HS chuẩn bị hình vẽ (đã giao từ tiết trước). - Mô hình người nam và nữ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KiỂM tra bài cũ: - Kiểm tra bài cũ theo các câu hỏi: - Trả lời các câu hỏi của GV, bạn khác + Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của nhận xét. chúng? + Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào? + Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Nhận xét câu trả lời và cho điểm từng học sinh. 2. Giới thiệu bài mới: H: Con người có những giới tính nào? - Giới nam và giới nữ. 3. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học. - GV tổ chức cho HS thỏ luận theo cặp với - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp hướng dẫn như sau: cùng làm việc theo hướng dẫn + Cho bạn xem tranh em vẽ bạn nam và bạn nữ, sau yêu cầu bạn cho biết vì sao bạn nhận + Vẽ bạn nam và bạn nữ khác nhau vì ra bạn nam và bạn nữ? giữa nam và nữ có nhiều điểm khác + Trao đổi với nhau để tìm một số điểm nhau. giống và khác nhau giữa bạn nam và bạn + Giữa nam và nữ có nhiều điểm giống nữ. nhau như có các bộ phận trong cơ thể giống nhau, cùng có thể học, chơi, thể hiện tình cảm, ... nhưng cũng có nhiều điểm khác nhau như nam thì thường cắt tóc ngắn, nữ lại để tóc dài, nam mạnh mẽ, nữ lại dịu dàng... + Khi một em bé mới sinh ra người ta Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 3. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám dựa vào bộ phận sinh dục để biết đó là + Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan bé trai hay bé gái. nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái? - 1 cặp HS báo cáo, các cặp khác nêu bổ sung các ý kiến không trùng lặp. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.GV nghe và ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng. - GV nhận xét các ý kiến của HS, sau gạch chân các đặc điểm khác biệt về mặt sinh học - HS quan sát. mà HS nêu được, rồi đưa ra kết luận. - Cho hs quan sát hình chụp trứng và tinh trùng. * Hoạt động 2: Phân biệt các đặc điểm về - Nghe cô hướng dẫn nd thảo luận. mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Yêu cầu hs thảo luận thành nhóm 4: Đọc và tìm hiểu nd trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. - Các nhóm thảo luận, trình bày kết Mỗi nhóm nhận 1 bảng phụ để ghi kết quả quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm trình bày bài trên bảng - NX, giúp hs thống nhất kết quả, khen nhóm thảo luận tốt. * Hoạt động 3:Vai trò của nữ: - GV cho HS quan sát hình 4 trang 9 SGK - HS cùng quan sát ảnh, sau đó một vài và hỏi: ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em HS nêu ý kiến của mình. suy nghĩ gì? Ví dụ: ảnh chụp cảnh các nữ cầu thủ đang đá bóng. Điều đó cho thấy đá bóng là môn thể thao mà cả nam và nữ đều chơi được chứ không dành riêng cho nam như nhiều người vẫn nghĩ. - HS tiếp nối nhau nêu trước lớp, mỗi - GV hỏi: em có nhận xét gì về vai trò của HS chỉ cần đưa ra 1 ví dụ. nữ? + Trong trường: nữ làm hiệu trưởng, hiêu phó, dạy học, tổng phụ trách..... + Trong lớp: nữ làm lớp trưởng, tổ trưởng, chi đội trưởng, lớp phó.... - GV kết luận. + ở địa phương: nữ làm giám đốc, chủ tịch uỷ ban nhân dân, bác sĩ, kĩ sư..... - Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: + Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong xã hội. Phụ nữ làm được tất cả mọi việc Giáo án lớp 5 C Nguyệt. 3. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường tiểu học: Lê Văn Tám mà nam giới làm, đáp ứng được nhu cầu lao động của xã hội.. 3. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học. - Xem lại bài, tiết sau học tiếp. TIẾT 04:. Giáo án lớp 5 C Nguyệt. SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 01 KẾ HOẠCH TUẦN 02. 3. GV : Nguyễn Thị.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×