Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

GIAO AN 3 TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.01 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Thứ hai, ngày .10 tháng .09. năm ..2012 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I.Yêu cầu cần đạt: A.TẬP ĐỌC: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi, người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Ra quyết định. B.KỂ CHUYỆN: - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dưa theo tranh minh họa. - Học sinh khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Ra quyết định. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo viên 2.Học sinh: Sách giáo khoa. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Hát 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu chủ điểm: - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. Người lính dũng cảm. Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên đọc toàn bài. Giáo viên hướng học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Học sinh chú ý đọc thầm theo. +Đọc từng câu: Học sinh đọc từng câu đến hết bài. +Đọc từng đoạn trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết - Giáo viên hướng dẫn các em tìm hiểu bài. nghĩa của từ qua từng đoạn. - Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài +Đọc từng đoạn trong nhóm. - Giáo viên và học sinh theo dõi và nhận xét. - Ba tổ tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn, cả Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài lớp đọc đồng thanh đoạn 4. +Đoạn 1: Học sinh đọc và trả lời các câu hỏi sau: - Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? - 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 1, cả lớp đọc Ở đâu? thần theo +Đoạn 2: Cả lớp đọc thầm và trả lời - Các bạn nhỏ chơi trò đánh trận giả trong vườn Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ trường. hổng dưới chân rào? - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. quả gì? +Đoạn 3: Học sinh đọc đoạn 3 và trả lời - Hàng rào đổ, Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa - Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ trong lớp? - 1 học sinh đọc to đoạn 3 - Vì sao chú lính nhỏ run lên? (Học sinh có thể nêu nhiều ý kiến ) - Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. +Đoạn 4: Cả lớp dọc thầm đoạn 4, trả lời - Học sinh thảo luận chọn ý đúng: +Vì chú sợ - Phản ứng của chú lính như thế nào hãi. Vì chú đang suy nghĩ: nhận lỗi hay không.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> khi nghe lệnh “Về thôi” của viên tướng? nhận lỗi. - Thái độ của các bạn ra sao trước hành - Cả lớp đọc thầm. động của chú lính nhỏ? - Chú nói: Nhưng như vậy là hèn rồi quả quyết - Ai là người lính dũng cảm trong truyện bước về vườn trường này? Vì sao? - Mọi người sững lại nhìn chú, rồi bước nhanh Hoạt động3: Luyện đọc lại theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn cảm văn. - Chú lính nhỏ, vì chú dám nhận lỗi và sửa lỗi - Hướng dẫn đọc lại truyện theo vai - Giáo viên và học sinh nhận xét việc đọc - 5 học sinh thi đọc đoạn văn. của các em. B.KỂ CHUYỆN: Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ - Học sinh phân vai đọc lại câu chuyện. và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện trong SGK và kể lại câu chuyện Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo tranh - Giáo viên mời 4 học sinh tiếp nối nhau kể - Học sinh quan sát lần lượt 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện. Trong trường hợp trong sách giáo khoa (Chú lính nhỏ mặc áo xanh có học sinh lúng túng vì không nhớ truyện, nhạt, viên tướng mặc áo xanh sẫm) giáo viên có thể gợi ý. - Sau mỗi lần một học sinh kể, cả lớp và giáo viên nhận xét thật nhanh, gọn, động viên những học sinh kể tốt - 4 học sinh tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu - Giáo viên và cả lớp nhận xét, cho chuyệ điểm. - Một hoặc hai học sinh xung 4.Củng cố: phong kể toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên hỏi: Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ? Học sinh phát biểu: Leo qua rào không có nghĩa là dũng cảm / Chú lính nhỏ bị coi là hèn vì đã 5.Dặn dò: chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người - Chuẩn bị bài: Mùa thu của em. dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi . RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ TOÁN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ) I.Yêu cầu cần đạt: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. - Làm các bài tập: 1(cột 1, 2, 4), 2, 3. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết học toán này, các em sẽ học về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, có nhớ - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) Phép nhân 26 x 3 = ? - Viết lên bảng phép nhân 26 x 3 = ? - Học sinh đọc phép nhân - Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc - 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra - Hỏi :Khi thực hiện phép nhân này ta giấy nháp phải thực hiện tính từ đâu? 26 Phép nhân 54 x 6 x3 -Tiến hành tương tự 78 - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục *3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1 * 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 *Vậy 26 nhân 3 bằng 78 Hoạt động 2 : Luyện tập,thực hành - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - 4 học sinh lên bảng làm bài (mỗi học sinh thực hiện 2 phép tính, học sinh cả lớp làm bài +Bài 1:1 học sinh đọc yêu cầu của bài vào vở) - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bảng trình bày cách tính của một trong hai con tính mà mình đã thực hiện - Cả lớp nhận xét và chữa bài - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở +Bài 2:Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán Tóm tắt 1 tấm : 35 mét - Có tất cả mấy tấm vải? 2 tấm : .. mét ? - Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? Bài giải - Vậy, muốn biết cả hai tấm vải dài Cả hai tấm vải dài số mét là bao nhiêu mét ta làm như thế nào? 35 x 2 = 70 ( mét) - Yêu cầu học sinh làm bài Đáp số : 70 m ét vải - Nhận xét chữa bài - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập Bài 3: - Vài học sinh nêu cách giải - Vì x là số bị chia trong phép chia x : 6 = 12 - Ỵêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia - Hỏi: Vì sao khi tìm x trong phần a) a)x : 6 = 16 b) x : 4 = 23 còn lại tính tích 12 x 6? x = 12 x 6 x = 23 x 4 - Hỏi tương tự với phần b) x = 72 x = 92 - Nhận xét chữa bài 4.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I.Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Bảng lớp nội dung bài tập 2a, 2b.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bảng phụ hoặc bảng chữ và tên chữ ở bài tập3 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, chúng ta viết một đoạn văn trong bài: Người lính dũng cảm. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài . chính tả. - Một học sinh đọc đoạn văn cần viết chính tả. +Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả Cả lớp đọc thầm theo. - Đoạn văn trên có mấy câu? - 6 câu - Những chữ nào trong đoạn văn được viết - Các chữ đầu câu và tên riêng hoa? - Lời các nhận vật được đánh dấu bằng - Lời các nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống những dấu gì? dòng, gạch đầu dòng. - Viết tiếng khó: Học sinh viết tiếng khó vào - Học sinh viết ra bảng con những chữ ghi tiếng bảng con. khó Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở - Học sinh viết bài vào vở Giáo viên chấm, chữa bài Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: +Bài tập 2: Lựa chọn - Giáo viên chọn cho học sinh lớp làm bài tập 2a và 2b giúp các em nắm được yêu cầu của bài tập. - Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài - Học sinh làm bài vào vở. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại và giải đúng - Hai hoặc ba học sinh đọc lại kết quả đọc bài +Bài tập 3: đúng - Giáo viên mời 9 học sinh tiếp nối nhau lên - Cả lớp chữa bài trong vở. bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ . Sau đó , cả lớp và giáo viên sửa lại từng chữ và tên chữ cho đúng. 4.Củng cố-Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Mùa thu của em RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Thứ 3, ngày ..11 tháng .09 năm 2012 . TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA: C ( tiếp theo ) I.Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng chữ C (1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôn... để nghe (1 lần) bằng chữ cở nhỏ. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa Ch Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li 2.Học sinh: Bảng con, phấn, vở.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn chữ hoa C Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con a)Luyện viết chữ hoa: - Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ b)Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Giáo viên giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần ( sinh 1292, mất 1370 ). Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước c)Luyện viết câu ứng dụng - Giáo viên giúp học sinh hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài .. - Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài: Ch, V, A, N - Học sinh tập viết chữ Ch, V, A, N trên bảng con - Học sinh luyện viết từ ứng dụng trên bảng con. - Học sinh đọc từ ứng dụng: Chu Văn An - Học sinh tập viết từ ứng dụng trên bảng con - Học sinh đọc câu ứng dụng Chim khôn kêu tiếng rãnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe - Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: Chim, Người. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. - Học sinh viết vào vở tập viết + Viết chữ Ch: 1 dòng - Học sinh nhận xét bài viết của các bạn + viết các chữ V, A: 1 dòng + Viết tên riêng Chu Văn An: 2 dòng + Viết câu tục ngữ: 2 lần - Giáo viên chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao khoảng cách giữa các chữ - Giáo viên chấm, chữa bài - Giáo viên chấm khoảng 7 bài. - Giáo viên nhận xét bài viết của học sinh. 4.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa D Đ RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. - Làm các bài tập: 1, 2(a, b), 3, 4. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Mô hình đồng hồ có thể quay đượckim chỉ giờ , kim chỉ phút 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con. III.Hoạt động lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em thực hiện luyện tập về nhân số có hai chữ số với số có một chữ. Hoạt động: Luyện tập, thực hành +Bài 1: 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu cách thực hiện phép tính của mình - Giáo viên nhận xét và chữa bài +Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính - 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện 2 con tính, học sinh cả lớp làm bài bảng con. - Học sinh lần lượt trả lời,học sinh dưới lớp nhận xét. - Đặt tính rồi tính - 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.. - Nhận xét và chữa bài học sinh +Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề của bài. - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài Tóm tắt 1 ngày : 24 giờ - Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn 6 ngày : … giờ ? trên bảng,sau đó chữa bài. Bài giải +Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả 6 ngày có số giờ là - Giáo viên đọc từng giờ, sau đó 24 x 6 = 144 ( giờ ) yêu cầu học sinh sử dụng mặt đồng hồ của Đáp số: 144 giờ mính để quay kim đến đúng giờ đó - Học sinh thực hành trên đồng hồ. 4.Củng cố: Học sinh nhắc lại cách nhân số có hai - Học sinh chơi trò chơi theo kiểu tiếp sức. chữ số với số có một chữ số có nhớ 5 Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Bảng chia 6. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Thứ 4, ngày ..12.... tháng ..09.....năm .2012 TẬP ĐỌC CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I.Yêu cầu cần đạt: - Biết ngắt nghỉ hơi dúng sau các dấu câu, đọc đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, sách giáo khoa. 2.Học sinh: Sách giáo khoa. III.Hoạt động lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên đọc bài. Gợi ý cách đọc với giọng đọc hơi - Học sinh chú ý nghe giáo viên luyện đọc nhanh. Chú ý lời các nhân vật Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu - Học sinh đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giáo viên có thể chia bài thành 4 đoạn như sau : +Đoạn 1: Từ đầu đến …lấm tấm mồ hôi - Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. Một +Đoạn 2: Từ xì xào đến …. trán lấm tấm mồ học sinh đọc toàn bài hôi +Đoạn 3: Từ Tiếng cười rộ lên đến ….Aåu thế nhỉ ! +Đoạn 4: Còn lại - Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng .Bạn này không - Đọc từng đoạn trong nhóm biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn rất kì quặc bài . - Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 1, cả lớp theo dõi trong SGK, trả lời câu hỏi: - Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm - Một học sinh đọc thành tiếng các đoạn còn lại.Cả lớp câu. đọc thầm, trả lời câu hỏi : - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp, thi - Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ Hoàng? báo cáo kết quả làm bài. - Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. - Một học sinh đọc yêu cầu 3. Giáo viên chia lớp - Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu.Có thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy đoạn văn em viết thế này: “ Chú lính… Mồ khổ A4, yêu cầu các nhóm đọc thầm lại bài văn. hôi ) - Những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến - Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến của cuộc họp dấu câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ Giao việc cho mọi người: ấy. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận bài làm đúng - Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm Hoạt động 3: Luyện đọc lại câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa. - Giáo viên mời một vài nhóm học sinh, mỗi - Anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại nhóm 4 em tự phân vai (người dẫn truyện bác Chữ A, câu văn một lần nữa trước khi Hoàng chấm đám đông, Dấu Chấm) đọc lại truyện .Giáo viên câu hướng dẫn các em đọc đúng, đọc hay theo gợi ý mục a - Một vài nhóm học sinh,mỗi nhóm 4 em tự - Cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay nhất phân vai (người dẫn truyện bác Chữ A, đám đông, Dấu Chấm) đọc lại truyện. 4.Củng cố - Dặn dò: - Cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay nhất - Chuẩn bị bài: Bài tập làm văn RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TOÁN BẢNG CHIA CHO 6 I.Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có 1 phép chia 6). - Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết toán này,các em sẽ dựa vào bảng nhân 6 để thành lập bảng chia cho 6 Họat động 1: Bảng chia 6 - Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.Vậy 6 lấy 1 lần được mấy? - Vậy 6 chia 6 được mấy? - Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu học sinh đọc phép nhân và phép chia vừa lập được - Gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa - Tại sao ta lại lập được phép tính này?. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - 6 lấy 1 bằng 6 - Viết phép tính 6 x 1 = 6 - Có 1 tấm bìa - Phép tính 6 : 6 =1( tấm bìa ) - 6 chia 6 bằng 1 - Đọc 6 nhân 1 bằng 6, 6 chia 6 bằng 1 - Trả lời: Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn vậy 2 tấm bìa như thế có 12 chấm tròn. - Phép tính 6 x 2 = 12 - Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.lấy 2 tấm bìa tất cả ,vậy 6 được lấy 2 lần nghĩa là 6 x 2. - Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn . Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? - Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa - Vậy 12 chia 6 bằng mấy? - Viết lên bảng phép tính 12 : 6 = 2, sau đó cho học sinh cả lớp đọc hai phép tính nhân, chia vừa lập được - Tiến hành tương tự với phép tính khác để lập bảng chia 6. Hoạt động 2: Học thuộc bảng chia 6 - Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 6 vừa xây dựng được - Yêu cầu học sinh tìm điểm chung các phép tính chia trong bảng chia 6 - Ta có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 6.. - Có tất cả 2 tấm bìa - Phép tính 12 : 6 = 2 ( tấm bìa ) - 12 chia 6 bằng 2 - Học sinh đọc phép tính: + 6 nhân 2 bằng 12 + 12 chia 6 bằng 2 - Học sinh lập bảng chia 6. - Học sinh đọc bảng chia 6. - Các phép chia trong bảng chia 6 đều có dạng một số chia cho 6 - Học sinh đọc dãy các số bị chia 6,12,18… - Ta có nhận xét gì về kết quả của các phép và rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 6 chia trong bảng chia 6? bắt đầu từ 6 - Yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng bảng - Các kết quả la øsố thứ tự từ 1đến 10 chia 6.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yêu cầu cả lớp đọc bảng chia cho 6. - Tự học thuộc lòng bảng chia 6 - Các học sinh thi đọc cá nhân, các tổ. - Tính nhẩm - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp . - Học sinh dưới lớp nhận xét - Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi ngay 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành +Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự làm bài. +Bài 2: Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu học - Bài toán cho biết có 48 cm dây đồng, được sinh tự làm bài cắt làm 6 đoạn bằng nhau - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn - Độ dài của mỗi đoạn dây. trên bảng - Hỏi: khi đã biết 6 x 4 = 24 , có thể ghi ngay - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp kết quả của 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6 được không? Vì làm bài vào vở sao? - Học sinh nhận xét - Yêu cầu học sinh giải thích tương tự phần còn lại +Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và giải bài toán - 1 học sinh đọc đề bài. - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên - Học sinh trả lời. bảng. - Học sinh làm bài và nhận xét. 4.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH I.Yêu cầu cần đạt: - Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (bài tập 1). - Nêu được từ so sánh trong các khổ thơ ở (BT2). - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, 4). II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Bảng lớp viết 3 khổ thơ ở bài tập 1 Bảng phụ viết khổ thơ ở bài tập 3 2. Học sinh: Sách giáo khoa,vở. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em tìm hiểu - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. về kiểu so sánh hơn kém . Hoạt động: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: Học sinh đọc yêu cầu. - Hai học sinh đọc nội dung bài tập 1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng làm bài - - Cả lớp đọc thầm từng khổ thơ làm bài ra Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. nháp Hình ảnh so ánh a)Cháu khoẻ hơn ông nhiều ! Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng b)Trăng khuya sáng hơn đèn Kiểu so sánh c)Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã Hơn kém thức vì con Ngang bằng Mẹ là ngọn gió của con suốt đời Ngang bằng Bài tập 2:Học sinh đọc yêu cầu. Hơn kém - Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng gạch Hơn kém phấn màu dưới các từ so sánh trong mỗi khổ thơ. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời Ngang bằng giải đúng - Một học sinh đọc yêu cầu bài Câu a) hơn,là,là - Học sinh cả lớp tìm những từ so sánh trong Câu b) hơn; các khổ thơ Câu c) chẳng bằng, là Bài tập 3: Học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp viết vào vở những từ so sánh. - Giáo viên mời 1 học sinh lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Một học sinh đọc yêu cầu bài. Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa-đàn lợn con nằm trên cao - Cả lớp đọc thầm lại các câu thơ để tìm hình Đêm hè, hoa nở cùng sao ảnh so sánh làm vào vở. Tàu dừa-chiếc lược chải vào mây xanh Bài tập 4: Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên mời 1 hoặc 2 học sinh lên bảng 1 học sinh đọc yêu cầu bài điền nhanh các từ so sánh, đọc kết quả - Học sinh làm bài vào vở - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời Đàn lợn con nằm trên cao giải đúmg chiếc lược chải vào mây xanh 4.Củng cố-Dặn dò - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trường học-Dấu phẩy RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Thứ năm, ngày ..13 tháng ..09. năm .2012 . TOÁN LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có 1 phép chia 6). - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. - Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở. Bảng con. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em sẽ thực hiện luyện tập bảng chia 6. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu Hoạt động : Hướng dẫn học sinh luyện tập bài. +Bài 1: - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm phần a) - Hỏi: khi đã biết 6 x 9 = 54 , có thể ghi ngay kết quả 54 : 6 được không vì sao? - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bảng con. - Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các - Khi đã biết 6 x 9 = 54 có thể ghi ngay trường hợp còn lại. 54 : 6 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa - Yêu cầu học sinh đọc từng cặp phép tính số này sẽ được thừa số kia trong bài - Học sinh làm bài và giải thích. - Cho học sinh tự làm tiếp phần b) +Bài 2: - 9 học sinh nối tiếp nhau đọc từng Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu học sinh phép tính trong bài nêu ngay kết quả của phép tính trong bài. +Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài - May 6 bộ quần áo như nhau hết 18 m vải. Hỏi may mỗi bộ quần áo hết mấy - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài. mét vải? Bài giải Mỗi bộ quần áo may hết số m vải là - Hỏi: Tại sao để tìm số mét vải may mỗi bộ 18 : 6 = 3 (m) quần áo ta lại thực hiện phép chia 18 : 6 = 3 (m ) Đáp số: 3 mét - Chữa bài và - Có tất cả 18 m vải thì may 6 bộ quần áo như nhau, vậy 18 được chia làm 6 +Bài 4: phần bằng nhau thì mỗi phần may - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? được 1 bộ quần áo - Yêu cầu học sinh quan sát và tìm hình đã chia được phần bằng nhau . - Hình 2 đã được tô mầu mấy phần. - Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau , đã tô màu một phần , ta nói hình 2 đã tô màu 1/6 hình - Hình 3 đã được tô màu một phần mấy hình? Vì sao? 4.Củng cố-Dặn dò - Chuẩn bị bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hình nào đã được tô màu 1/6 hình - Hình 2 và hình 3 đã được chia thành 6 phần bằng nhau. - Hình 2 đã được tô màu 1 phần - Hình 3 đã tô màu 1/6 hình, Vì hình 3 được chia thành 6 phần bằng nhau đã tô màu 1 phần. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I Yêu cầu cần đạt: - Biết được tác hại và cách đề phồng bênh thấp tim ở trẻ em. - Biết nguyên nhân của bênh thấp tim. - Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhiệm trách nhiệm của bản thân trong việc để phòng bệnh thấp tim. II Phương tiện dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hình ảnh phóng to trong SGK . III – Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1 –Ổn định: 2 – Bài cũ: GV nêu câu hỏi HS trả lời. -4 HS trả lời Nêu một vài thức ăn có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên mặc quần áo quá chật? GV nhận xét cho điểm. 3 – Bài mới: H Đ 1: Động não. Mục tiêu: Kể được tên một vài bệnh về tim mạch . Em hãy kể một vài bệnh tim mạch mà em biết? HS suy nghĩ nhanh và nêu. GV có thể giải thích và nói một số tên bệnh cho HS biết ,quan trọng nhất là bệnh thấp tim. HĐ 2: Đóng vai. Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và -HS quan sát các hình 1,2,3,trong SGK đọc và trả nguyên nhân gây bệnh thấp tim ở trẻ em. lời từng nhân vật trong hình. Bước 1: Làm việc cá nhân. -3 nhóm mỗi nhóm quan sát và đóng vai một hình. Bước 2: làm việc theo nhóm. -HS đọc lời thoại và phân vai trong 5 phút. Nhóm 1: ở lứa tuổi nào thường hay mắc bệnh thấp tim? -HS các nhóm lên trình bày. Nhóm 2: Bệnh thấp tim do nguyên nhân nào? -Nhóm, lớp quan sát và nhận xét. Nhóm 3: Bệnh thấp tim có nguyhiểm gì? Bước 3: Cả lớp làm việc. Gv chốt ý: Bệnh thấp tim là bệnh nguy hiểm ở trẻ em. Do nguyên nhân viêm họng, viêm a-mi-dan không chửa trị kịp thời. Di chứng nặng nề van tim cuối cùng là suy tim. H Đ 3: Thảo luận lớp. -HS quan sát hình trong SGK. - Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhiệm trách nhiệm của bản thân trong việc để phòng bệnh thấp -Nước muối - đề phòng viêm họng. tim. -Giữ ấm cổ, tay, ngự, chân vào mùa lạnh. Hình 4: một bạn đang súc miệng bằng gì? để làm chi? -Mâm cơm, nhiều thức ăn. Hình 5: Bạn này làm gì? -HS nêu. Hình 6: Bức tranh vẽ cảnh gì? GV chốt ý: Vậy chúng ta làm cách nào để đề -2 HS nhắc lại. phòng bệnh thấp tim? Giữ ấm cơ thể ăn uống đủ chất . Giữ vệ sinh cá nhân, rèn luyện thân thể hàng ngày . . . . 4 – Cũng cố: Giáo dục HS giữ vệ sinh và giữ ấm cơ thể. 5 – Dăn dò Chuẩn bị: ”Hoạt động bài tiết nước tiểu” RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Thứ sáu, ngày .14..... tháng .09 năm ..2012.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> CHÍNH TẢ MÙA THU CỦA EM I.Yêu cầu cần đạt: - Chép lại và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2). - Làm đúng bài tập (3)a/b. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Bảng lớp chép sẵn bài thơ :Mùa thu của em Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 2.Học sinh: Bảng con, sách giáo khoa, vở. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay,các em sẽ tập chép - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. bài: Mùa thu của em. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tập chép Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc bài thơ trên bảng - Hai học sinh nhìn bảng đọc lại bài. - Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả - Thơ bốn chữ. - Bài thơ viết theo thể thơ nào? - Tên bài viết ở vị trí nào? - Viết giữa trang vở. - Những chữ nào trong bài viết hoa? - Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng:chị Hằng. - Viết lùi vào 2 ô sau lề vở. + Các chữ đầu câu cần viết thế nào? - Học sinh nhận xét và tập viết vào bảng - Học sinh tập viết từ khó: con những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ viết sai - Các em nhìn sách giáo khoa chép bài. b)Học sinh chép bài vào vở - Giáo viên theo dõi và nhắc nhở các em tư thế - Học sinh sửa bài chính tả. ngồi và rèn chữ. c)Giáo viên chấm, chữa bài + Giáo viên cho các em dò bài và chữa bài. + Giáo viên chấm bài và nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả . +Bài tập 2: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài vào vở - Giáo viên mời 1 học sinh lên bảng chữa bài - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải - Cả lớp chữa bài trong vở theo lời giải đúng đúng - Học sinh nêu miệng, cả lớp nhận xét. Câu a) Sóng vỗ oàm oạp Câu b) Mèo ngoạm miếng thịt Câu c) Đừng nhai nhồm nhoàm +Bài tập 3: Lựa chọn - Giáo viên chọn cho học sinh lớp mình làm bài tập 3a. Học sinh làm bài,sau đó trình bày kết quả - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chọn lời giải đúng Câu a) nắm, lắm, gạo nếp Câu b) kèn, kẻng, chén 4.Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài: Bài tập làm văn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... TOÁN TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I.Yêu cầu cần đạt: - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Làm các bài tập: 1, 2. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: 12 cái kẹo, sách giáo khoa. 2.Học sinh: Bảng con, sách giáo khoa. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết này, các em sẽ - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. tìm hiểu về: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm các phần bằng nhau của một số. - Giáo viên nêu bài toán. - Học sinh đọc lại đề toán. - Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo? - Chị có tất cả 12 cái kẹo - Muốn lấy được 1/3 của 12 cái - Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau kẹo ta làm thế nào? đó lấy đi một phần - 12 cái kẹo, chia thành 3 phần - Mỗi phần được 4 cái kẹo bằng nhau thì mỗi phần đươc mấy cái kẹo - Ta làm thế nào để tìm được 4 cái - Ta thực hiện phép chia12 : 3 = 4 kẹo - 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái - Ta lấy 12 chia cho 3, thương tìm được trong kẹo phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo - Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm ta làm như thế nào? bài vào vở nháp. Bài giải - Các em hãy trình bày lời giải Chị cho em số kẹo là của bài toán này 12 : 3 = 4 ( cái kẹo ) Đáp số : 4 cái kẹo - Nếu chị cho em ½ số kẹo thì em - Nếu chị cho em ½ số kẹo thì em nhận được số được mấy cái kẹo? Hãy đọc phép tính tìm kẹo là số kẹo mà chị cho em. 12 : 2 = 6 ( cái kẹo ) - Nếu chị cho em ¼ số kẹo thì em - Nếu chị cho em ¼ số kẹo thì em nhận được số nhận được mấy cái kẹo? Giải thích bằng keọ là: phép tính 12 : 4 = 3 ( cái kẹo ) - Vậy muốn tìm một phần mấy của - Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó một số ta làm như thế nào? chia cho số phần Hoạt động 2: Luyện tập thực hành +Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài - Yêu cầu học sinh giải thích về các số cần điền bằng phép tính - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm - Học sinh nhận xét và chữa bài. vào bảng con +Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài a) ½ của 8 kg là 4 kg. Vì 8 kg: 2= 4 kg.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cửa hàng có tất cả bao nhiêu - Một cửa hàng có 40 mét vải xanh và đã bán được1/5 số vải đó .Hỏi cửa hàng đã bán mấy m - Đã bán bao nhiêu phần số vải đó? vải - Bài toán hỏi gì? - Cửa hàng có 40 m vải. - Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta làm như thế nào? - Đã bán được 1/5 số vải đó. - Yêu cầu học sinh làm bài *Lưu ý: Giáo viên có thể vừa đặt câu hỏi - Số mét vải mà cửa hàng đã bán phân tích bài toán vừa có thể vẽ sơ đồ bài - Ta phải tìm 1/5 của 40 mét vải toán cho học sinh hiểu - Cả lớp nhận xét và chữa bài - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm 4.Củng cố - Dặn dò: bài vào vở - Chuẩn bị bài: Luyện tập RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... mét vải. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I.Yêu cầu cần đạt: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. - Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Các hình trong SGK trang 22,23. Hình cơ quan bài tiết phóng to 2.Học sinh: Sách giáo khoa. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng cách tiến hành +Bước 1: Làm việc theo cặp - Giáo viên yêu cầu 2 học sinh cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu +Bước 2: Làm việc cả lớp - Giáo viên treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu một vài học sinh lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu +Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bọng đái và ống đái Hoạt động 2: Thảo luận +Bước 1: Làm việc cá nhân - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 trang 23 SGK +Bước 2: Làm việc theo nhóm. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Học sinh quan sát hình và trả lời. - Học sinh quan sát tranh và chỉ các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu + Nước tiểu được tạo thành ở đâu? +Trong nước tiểu có chất gì? + Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào? + Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu? + Nước tiểu được thải ra ngoài bằng con đường nào? + Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu? - Giáo viên tuyên dương nhóm nào nghĩ ra được nhiều câu hỏi đồng thời trả lời được các câu hỏi của nhóm bạn *Kết luận: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu - Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bọng đái - Bọng đái có chức năng chứa nước tiểu - Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bọng đái ra ngoài 4.Củng cố - Dăn dò: - Chuẩn bị bài: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.. - Học sinh quan sát hình 2 / 23 đọc câu hỏi và trả lời. - Học sinh hoạt động theo nhóm. - Học sinh các nhóm tham gia đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×