Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.9 KB, 31 trang )

Ngô Thị Phơng Anh
Chơng I
lý luận cơ bản về tiền lơng và các khoản trích
theo lơng
I. những vấn đề cơ bản về tiền lơng và các
khoản trích theo lơng
1. Khái niệm, bản chất, ý nghĩa của tiền lơng và các khoản trích theo
lơng.
1.1. Tiền lơng
Trớc đây, tiền lơng dới chế độ XHCN đợc coi là một phần sản phẩm xã
hội đợc biểu hiện bằng hình thức tiền tệ mà ngời lao động đã nhận đợc
của Nhà nớc XHCN phân phối một cách có kế hoạch tuỳ theo số lợng và
chất lợng lao động của ngời ấy bỏ ra.
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là giá trị của yếu
tố sức lao động mà ngời sử dụng lao động phải trả cho ngời lao động dựa trên
sự thoả thuận của hai bên, tuân theo quy luật cung cầu, giá của thị trờng và
pháp luật hiện hành của nhà nớc.
Tiền lơng là một vấn đề quan trọng, không những cả về lý luận mà còn cả
về thực tiễn. Nó ảnh hởng lớn đến việc xây dựng xã hội. Về mặt xã hội nó
nói lên một mặt của quan hệ sản xuất, về mặt thực tiễn nó là hình thức để áp
dụng nguyên tắc phân phối theo lao động.
1.2 Các khoản trích theo lơng
Ngoài tiền lơng đợc trả để đảm bảo tái sản xuất sức lao động, bảo vệ sức
khoẻ, chăm lo đời sống tinh thần cho ngời lao động theo chế độ tài chính
hiện hành, doành nghiệp còn phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh một
bộ phận chi phí gồm các khoản trích BHXH, BHYT, CPCĐ.
1.2.1.Quỹ Bảo Hiểm Xã Hội
Theo chế độ hiện hành, nghị định 12 CP ngày 25/1/1995 quy định về chế
độ BHXH của Chính Phủ, quỹ BHXH đợc hình thành bằng cách trích theo tỉ
lệ 20% trên tổng quỹ lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp thờng xuyên của ng-
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD


1
Ngô Thị Phơng Anh
ời lao động thực tế trong kỳ hạch toán, trong đó 15% ngời sử dụng lao động
phải nộp đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và 5%
trừ trực tiếp vào thu nhập của ngời lao động.
Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho ngời lao động có tham gia đóng
góp trong các trờng hợp họ bị mất khả năng lao động nh ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, hu trí, mất sức Quỹ BHXH đợc quản lý tập trung ở Bộ LĐ
-TB-XH thông qua hệ thống tổ chức BHXH theo ngành dọc.
Tại doanh nghiệp, hàng tháng trực tiếp chi trả BHXH cho cán bộ công
nhân viên bị ốm đau, thai sản trên cơ sở lập các chứng từ hợp lý hợp lệ ( Kế
toán lập phiếu nghỉ hởng BHXH theo mẫu số 03-LĐTL chế độ chứng từ kế
toán). Cuối tháng (quý) doanh nghiệp phải quyết toán với cơ quan quản lý
quỹ BHXH.
1.2.2.Quỹ Bảo Hiểm Y Tế.
Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành thì quỹ BHYT đợc trích lập
bằng 3% tổng mức lơng cơ bản, trong đó 2% đợc tính vào cho phí sản xuất
kinh doanh còn 1% trừ trực tiếp vào thu nhập của ngời lao động.
Quỹ BHYT đợc nộp lên cơ quan chuyên trách dới hình thức mua BHYT
để phục vụ và chăm sóc sức khoẻ cho công nhân viên nh : khám chữa bệnh,
viện phí trong thời gian ốm đau, sinh đẻ bệnh tật.
1.2.3.Kinh phí Công đoàn.
KPCĐ là một bộ phận quỹ đợc sử dụng chi tiêu cho hoạt động công đoàn,
quỹ này đợc hình thành trên cơ sở trích lập theo một tỷ lệ quy định trên tổng
số lơng thực tế phát sinh trong tháng tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Tỉ
lệ KPCĐ là 2%, trong đó một phần nộp lên cơ quan quản lý cấp trên, một
phần để lại chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp.
Nhìn chung KPCĐ không phải là nguồn nâng đỡ về mặt vật chất cho ngời
lao động nhng nó góp phần trau dồi lợi ích về mặt tinh thần cho ngời lao
động, KPCĐ đợc chi dùng trong những trờng hợp sau: phục vụ cho các hoạt

động văn hoá, tổ chức các hoạt động công đoàn, chăm lo bảo vệ quyền lợi
cho ngời lao động khi họ bị xâm phạm.
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
2
Ngô Thị Phơng Anh
Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ cùng với Tiền lơng phải trả công
nhân viên tạo thành chi phí nhân công trong tổng chi phí sản xuất kinh
doanh.Quản lý việc tính toán, trích lập, chi tiêu và sử dụng các quỹ tiền lơng,
BHXH, BHYT, KPCĐ có ý nghĩa không những đối với việc tính toán chi phí
sản xuất kinh doanh mà còn cả với việc đảm bảo quyền lợi của ngời lao động
trong doanh nghiệp.
2.Quỹ tiền lơng và chế độ tiền lơng.
2.1 Quỹ tiền lơng và yêu cầu quản lý quỹ lơng trong doanh nghiệp.
Quỹ tiền lơng trong các doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lơng phải trả cán
bộ công nhân viên của doanh nghiệp do doanh nghiệp trức tiếp sử dụng và
quản lý theo số lợng, chất lợng lao động, nó bao gộm các khoản sau:
Tiền lơng tính theo thời gian
Tiền lơng tính theo sản phẩm
Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
nguyên nhân khách quan, do điều động đi làm nghĩa vụ, nghỉ phép
hoặc đi học trong phạm vi chế độ quy định.
Tiền thởng có tính chất thờng xuyên.
Tiền phụ cấp làm đêm, làm thêm ca, làm ngoài giờ.
Tiền phụ cấp trách nhiệm.
Thu nhập của ngời lao động gồm tiền lơng và các khoản tiền trả khác ( th-
ờng gọi tắt là Tiền lơng và Tiền thởng). Tiền lơng và tiền thởng trong các
doanh nghiệp hiện nay thực hiện theo nghị định 26 CP ngày 23/5/1993 của
Chính Phủ và thông t liên bộ số 20/TT- LB ngày 2/6/1993 của liên bộ LĐ-
TB-XH và Bộ Tài chính. Theo đó, nhà nớc quản lý quỹ tiền lơng của doanh
nghiệp nhà nớc bằng cách quy định xét duyệt định mức chi phí tiền lơng , th-

ờng gọi là đơn giá tiền lơng.
Đơn giá tiền lơng đợc tính căn cứ vào bậc lơng, bảng lơng, các chế độ phụ
cấp và theo các định mức kinh tế kỹ thuật hợp lý. Đơn giá tiền lơng đợc điều
chỉnh theo biến động giá cả thị trờng trong từng thời kỳ.
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
3
Ngô Thị Phơng Anh
Cụ thể có 3 cách xác định đơn giá tiền lơng nh sau:
Đơn giá tiền lơng tính trên đơn vị sản phẩm ( hoặc sản phẩm quy đổi): đ-
ợc xác định dựa trên các yếu tố nh hệ số và định mức lơng theo cấp bậc công
việc, định mức sản phẩm, định mức thời gian, định mức lao động của viên
chức và mức phụ cấp lơng các loại theo quy định của nhà nớc.
Đơn giá tiền lơng tính trên lợi nhuận kế hoạch: cách này thờng áp dụng
cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều loại sản phẩm khác nhau
nhng có định mức lao động chi tiết do đó khó xác định chi phí tiền lơng trong
tổng chi phí, nó đợc tính bằng:
Tổng số lao động x tiền lơng bình quân
Đơn giá tiền lơng =
Tổng lợi nhuận kinh tế
Đơn giá tiền lơng tính trên doanh thu:
Tổng số lao động x Tiền lơng bình quân
Đơn giá tiền lơng =
Tổng lợi nhuận kinh tế
2.2 Các chế độ tiền lơng
2.2.1. Trả lơng theo thời gian
Đây là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào thời gian làm việc,
cấp bậc lơng ( hoặc chức danh) và thang lơng ( hệ số lơng). Hình thức này
chủ yếu áp dụng cho lao động gián tiếp, công việc ổn định hoặc có thể cho cả
lao động trực tiếp mà không đình mức đợc sản phẩm.
Tiền lơng

tháng
x
Số ngày làm việc thực tế của
ngời lao động trong một tuần
=
Đơn giá tiền
lơng ngày
Tiền lơng tháng x 12 tháng
Tiền lơng tuần =
52 tuần
Tiền lơng tháng
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
4
Ngô Thị Phơng Anh
Tiền lơng ngày =
Số ngày làm việc theo quy định của một tháng
Lơng ngày căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả cán bộ công nhân viên và
trả lơng trong các ngày hội họp, học tập.
Tiền lơng ngày
Tiền lơng giờ =
8 giờ
Lơng giờ là căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ.
Tiền lơng trả theo
thời gian giản đơn
=
Số thời gian làm việc
thực tế
x Đơn giá tiền lơng
Tiền lơng trả theo thời gian có thởng
Thực chất đây là hình thức kết hợp giữa trả lơng theo thời gian lao động

giản đơn và tiền thởng thờng xuyên từ quỹ lơng. Phần tiền thởng tuỳ theo
mức độ hoàn thành nhiệm vụ do đó có tác dụng thúc đẩy, khuyến khích nhân
viên hơn tuy nhiên vẫn còn cha thực sự gắn với kết quả lao động và trình độ
chuyên môn của ngời lao động.
2.2.2.Trả lơng theo sản phẩm
Là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào số lợng, chất lợng sản
phẩm, lao vụ đã hoàn thành và đơn giá tiền lơng tính cho một đơn vị sản
phẩm lao vụ đó. Việc trả lơng theo sản phẩm có thể đợc thực hiện theo nhiều
dạng khác nhau:
Trả lơng theo sản phẩm cá nhân trực tiếp: hình thức này thờng đợc áp
dụng cho các đối tợng làm việc độc lập, công nhân trực tiếp sản xuất, công
việc có thể định mức, kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm.
Lơng phải trả = Đơn giá x Sản lợng sản phẩm hoàn thành
Tiền lơng theo cấp bậc công việc giờ hoặc ngày
Đơn giá =
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
5
Ngô Thị Phơng Anh
Định mức sản lợng giờ, ngày hoặc tháng
Đơn giá =
Tiền lơng theo cấp bậc công
Việc giờ làm hoặc ngày
x
Định mức thời gian đơn
vị sản phẩm
Trả lơng theo sản phẩm cá nhân gián tiếp: Hình thức này thờng xuyên đ-
ợc áp dụng cho những công nhân, nhân viên gián tiếp sản xuất mà công việc
của họ ảnh hởng nhiều đến kết quả lao động của công nhân trực tiếp sản xuất
nên ngời ta dựa vào năng suất chất lợng, kết quả công việc của công nhân
trực tiếp để tính lơng.

Tiền lơng =
Đơn giá tiền lơng
công nhân phụ
x
Mức độ hoàn thành sản phẩm của
công nhân chính
Tiền lơng theo sản phẩm nhóm lao động ( tập thể) : Theo hình thức này
thì doanh nghiệp trả lơng cho ngời lao động theo nhóm ( đội, xởng) sau đó
tiền lơng nhóm đợc chia cho từng ngời lao động trong nhóm căn cứ vào lơng
cơ bản và thời gian làm việc thực tế của từng ngời.
Công thức tính lơng
L
i
=
L
T
T
i
K
i
x T
i
K
i
Trong đó : L
i
là tiền lơng của công nhân i
L
T
là tiền lơng sản phẩm của cả tổ

T
i
là thời gian làm việc thực tế của công nhân i
K
i
là hệ số cấp bậc của công nhân i.
Hình thức trả lơng khoán: Tiền lơng trả cho công nhân hay nhóm đợc
quy định trớc cho một khối lợng công việc, sản phẩm nhất định theo đơn giá
khoán. Nếu đối tợng nhận khoán là việc tập thể thì tiền lơng tính cho từng
ngời công nhân sẽ đợc thực hiện nh phơng pháp tính lơng sản phẩm cho
nhóm lao động.
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
6
Ngô Thị Phơng Anh
Lơng theo sản phẩm có thởng: ngoài lơng tính theo sản phẩm trực tiếp
ngời lao động còn đợc hởng tiền thởng nh thởng tăng năng suất lao động, th-
ởng do tiết kiệm vật t, tiết kiệm nguyên vật liệu, thởng do nâng cao chất lợng
sản phẩm
L
th
= L +
L.(M +H)
100
Trong đó : L
th
là tiền lơng theo sản phẩm có thởng
L là tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp
M là tỉ lệ % lơng vợt mức kế hoạch
H là tỉ lệ % sp vợt mức kế hoạch.
Tiền lơng theo sản phẩm luỹ tiến : Theo hình thức này ngời phơng pháp

vừa đợc hởng lơng theo sản phẩm trực tiếp cộng thêm tiền lơng theo tỉ lệ luỹ
tiến đợc tính căn cứ vào mức độ vợt định mức sản xuất sản phẩm.
2.2.3. Một số hình thức trả lơng khác
Ngoài các hình thức trả lơng chủ yếu trên, tuỳ theo quy mô, điều kiện và
đặc thù tổ chức sản xuất kinh doanh tại mỗi doanh nghiệp mà có thể áp dụng
trong một số hình thức trả lơng sau:
Tiền lơng tính theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng.
Tiền lơng tính theo nhóm quỹ lơng.
Tiền lơng tính theo định mức biên độ.
Tiền lơng theo chức vụ, thâm niên
II Nội dung kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng
1. Nội dung kế toán tiền lơng
1.1. Chứng từ kế toán sử dụng.
Bảng chấm công.
Bảng thanh toán tiền lơng.
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
7
Ngô Thị Phơng Anh
Bảng thanh toán BHXH.
Bảng thanh toán tiền thởng.
Một số chứng từ khác có liên quan.
1.2 Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 334 Phải trả công nhân viên dùng để phản ánh các khoản
phải trả và tình hình thanh toán cho cán bộ công nhân viên về tiền lơng, tiền
công, tiền thởng, các khoản trợ cấp
Kế toán có thể mở tài khoản cấp 2:
TK 3341 Tiền lơng: dùng để hạch toán các khoản tiền lơng, tiền thởng,
các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lơng ( tính vào quỹ lơng của doanh
nghiệp)

TK 3342 Các khoản khác: dùng để hạch toán các khoản tiền trợ cấp,
tiền có nguồn bù đắp riêng nh trợ cấp BHXH, trợ cấp khó khăn từ quỹ phúc
lợi, tiền thởng thi đua từ quỹ khen thởng
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác:
TK 111 :Tiền mặt
TK112 :Tiền gửi ngân hàng
TK622 : Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627 :Chi phí sản xuất chung
TK 641 : Chi phí bán hàng
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.Phơng pháp kế toán tiền lơng
a. Hàng tháng tính lơng phải trả cho công nhân viên và phân bổ cho các đối t-
ợng sử dụng kế toán ghi
Nợ TK 622, 6271, 6411, 6421
Có TK 334 Phải trả cán bộ công nhân viên
b. Tính tiền thởng phải trả công nhân viên trong tháng:
Nợ TK 431 Quỹ khen thởng phúc lợi
Có TK 334 Phải trả công nhân viên
c. Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
8
Ngô Thị Phơng Anh
Nợ TK 334 Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 141 Số tạm ứng trừ vào lơng
Có TK 138 Các khoản bồi thờng thiệt hại, tiền nhà, điện
Có TK 333 Thuế thu nhập phải nộp
d. Khấu trừ vào lơng khoản BHXH, BHYT
Nợ TK 334 6% lơng cơ bản
Có TK 3383, 3384 : BHXH, BHYT
e. Trả lơng cho cán bộ công nhân viên bằng tiền

Nợ TK 334
Có TK 111, 112
f. Trả lơng cho cán bộ công nhân viên bằng vật t, hàng hoá
Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 152, 155
Ghi nhận giá thanh toán
Nợ TK 334 Tổng giá thanh toán cho CNV (có thuế GTGT)
Có TK 512 Giá thanh toán không có thuế GTGT
Có TK 33311 Thuế GTGT phải nộp
g. Các khoản trợ cấp BHXH phải trả cho ngời lao động có tính chất nh lơng
Nợ TK 338
Có TK 334
h. Lơng công nhân đi vắng cha lĩnh doanh nghiệp tạm giữ hộ, kế toán ghi
Nợ TK 334
Có TK 3388 (số tiền giữ hộ)
Doanh nghiệp trả tiền lơng đã giữ hộ cho công nhân viên:
Nợ TK 3388
Có TK 111 ( số tiền giữ hộ)
k. Trích trớc lơng công nhân nghỉ phép
Hàng tháng, khi tính trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản
xuất, kế toán ghi:
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
9
Ngô Thị Phơng Anh
Nợ TK 622
Có TK 335
Số tiền lơng công nhân nghỉ phép thực tế phải trả, kế toán ghi:
Nợ TK 335
Có TK 334

Cách tính mức trích trớc nh sau:
Mức trích trớc theo kế
hoạch của công nhân
sản xuất trực tiếp
=
Tiền lơng thực tế phải trả công
nhân sản xuất trực tiếp
trong tháng
Tỉ lệ trích
x
trớc
Tỉ lệ trích trớc (%) =
Tổng lơng phép kê hoạch năm của công
nhân sản xuất trực tiếp
Tổng lơng cơ bản kế hoạch năm của
công nhân sản xuất trực tiếp
x 100%
Sơ đồ hạch toán tiền lơng ( Phụ lục 01)
2. Nội dung kế toán các khoản trích theo lơng
2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ
Bảng thanh toán lơng
Bảng thanh toán BHXH
Phiếu nghỉ hởng BHXH và một số hoá đơn, chứng từ khác liên quan.
Tài khoản
TK 338 Phải trả, phải nộp: Là tài khoản dùng để phản ánh các khoản
phải trả, phải nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, trị giá tài sản thừa chờ xử lý, các
khoản cho vay mợn tạm thời, các khoản thu hộ, giữ hộ.
Tài khoản 338 chi tiết thàng 5 tài khoản cấp hai:
TK3381 : tài sản thừa chờ xử lý

TK 3382 : Kinh phí công đoàn
TK 3383 : BHXH
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
10
Ngô Thị Phơng Anh
TK 3384 : BHYT
TK 3388 :Phải trả phải nộp khác
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác nh:
TK 111 : Tiền mặt
TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
TK 138 : Phải thu khác
TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp
2.2 Phơng pháp kế toán các khoản trích theo lơng
a. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Có TK 3382: KPCĐ ( = 2% lơng thực tế).
Có TK 3383: BHXH( = 15% lơng cơ bản).
Có TK 3384: BHYT ( = 2% lơng cơ bản).
b. Khấu trừ vào lơng khoản BHXH, BHYT
Nợ TK 334: ( = 6% lơng cơ bản của công nhân viên)
Có TK 3383: BHXH ( = 5% lơng cơ bản).
Có TK 3384: BHYT ( = 1% lơng cơ bản).
c. Nộp BHXH, mua BHYT, nộp KPCĐ và chi tiêu KPCĐ tại đơn vị
Nợ TK 3382: ( nộp 1% cho cơ quan cấp trên, 1% chi tiêu tại cơ sở)
Nợ TK 3383: BHXH (= 20% lơng cơ bản)
Nợ TK 3384: BHYT (=3% lơng cơ bản)
Có TK 111, 112
d. Tính số BHXH trả cho cán bộ công nhân viên.
Nợ TK 3383
Có TK 334

e. Chỉ tiêu quỹ BHXH, KPCĐ tại đơn vị kế toán ghi
Nợ TK 3382, 3383
Có TK 111, 112
f. BHXH và KPCĐ chi vợt đợc cấp bù kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 ( số tiền đợc cấp bù đã nhận)
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
11
Ngô Thị Phơng Anh
Có TK 3388
g. Thanh toán BHXH cho công nhân viên
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lơng ( Phụ lục 02)
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐHQLKD
12

×