Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

GIAO AN TUAN 5 THU 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.04 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUAÀN 5. Thứ ba, ngày 17 tháng 09 năm 2013 CHÍNH TẢ (nghe – viết) MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC. I-MỤC TIÊU - Viết đúng bài chính tả , biết trình bày đúng đoạn văn ,không mắc quá 5 lỗi. - Tìm đựoc các tiếng có chứa uô , ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh :trong các tiếng có chứa uô , ua ( BT2) ; tìm được các tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3 . * HSG làm đầy đủ bài tập 3 II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY A-KIỂM TRA BÀI CŨ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Hs chép vần các tiếng: tiến , biển , bìa , mía vào mô hình vần ; sau đó nêu qui tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng . Sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng .. B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2-Hướng dẫn hs nghe - viết -Đọc đoạn cần viết . -Nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết -Cả lớp theo dõi , ghi nhớ và bổ sung , sửa chữa sai : khung cửa , buồng máy , tham quan , nếu cần . ngoại quốc , chất phác . . . -Gv đọc bài cho Hs viết -Hs viết bài -Hết thời gian qui định , yêu cầu hs tự soát lại -Chấm 7, 10 bài . bài . -Nêu nhận xét chung . 3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả Bài tập 2 : Lưu ý : ở lớp 1 hs đã biết tiếng quá gồm âm -Hs viết vào vở những tiếng chứa : ua , uô. qu (quờ) + vần a . Do đó không phải là tiếng -Hai hs lên viết bảng , nêu nhận xét về cách đánh có chứa ua , uô . dấu thanh . +Các tiếng chứa ua : của , múa. +Các tiếng chứa uô : cuốn , cuộc , buôn , muôn -Cách đánh dấu thanh : +Trong các tiếng có ua ( tiếng không có âm cuối ) : dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua – chữ u . +Trong các tiếng có uô (tiếng có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính uô – chữ ô . Bài tập 3 : * HSG làm đầy đủ bài tập 3 -Gv giúp hs tìm hiểu nghĩa các thành ngữ . -Muôn người như một : ý nói đoàn kết một lòng -Chậm như rùa : quá chậm chạp . -Ngang như cua : tính tình gàn dở , khó nói chuyện , khó thống nhất ý kiến ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Cày sâu cuốc bẫm : chăm chỉ làm việc trên ruộng đồng . 4-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt -Nhớ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng chứa nguyên âm đôi ua / uô -Chuẩn bị bài sau . TOÁN ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I/ MỤC TIÊU: - Giúp Hs biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng . - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng . - Thực hiện bài tập 1,2,4 . * HSG làm các BT còn lại. (nếu còn thời gian) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ; Bảng phụ viết nội dung BT1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -1 Hs lên bảng làm bài tập 2b/23 -Cả lớp nhận xét, sửa bài. b)8300m = 830 dam 4000m = 40 hm 25000m = 25 km -Gv nhận xét ghi điểm 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo khối lượng. 2-2-Hướng dẫn ôn tập Bài 1 :HSY -Gv treo bảng phụ BT1. -1kg bằng bao nhiêu hg ? -Bằng 10 hg 1 -1 kg bằng bao nhiêu yến ? -Bằng 10 yến. -Hs làm tiếp vào các cột còn lại để hình thành bảng như SGK.. Lớn hơn ki-lô-gam Tấn tạ yến 1 tạ 1 yến =10 yến =10kg 1 tấn 1 1 =10 tạ = 10 tấn = 10 tạ. Ki-lô-gam Bé hơn ki-lô-gam kg hg dag g 1kg 1hg 1dag 1g =10 hg =10dag =10g 1 1 = 10 yến. 1 = 10 kg. 1 = 10 hg. = 10 dag. -Hai đơn vị đo khối lượng liên quan thì đơn vị -Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1 lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng 10. Bài 2 :HSY -Yêu cầu Hs làm bài .. đơn vị lớn .. Bàii 3: (HSKG) - GV gợi ý cho HS thảo luận nhóm đôi - YC HS lm bi c nhn GV theo di HS lm bi. a.18 yến = 180 kg b. 430 kg =43 yến 200 tạ = 20000 kg 2500 kg = 25 yến 35 tấn = 35 000 kg 16000 kg= 16 tấn c.2kg 326 g = 2326 g d. 4008 g = 4 kg 8 g 6 kg3 g = 6003 g. 9050 kg =9 tấn 50 kg. - 1 HS đọc yêu cầu - HS thảo luận - HS lm bi Bài 4 : - HSKG sửa bi nhanh trn bảng lớp -Yêu cầu Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm Nhận xt, sửa chữa. bài. 1 tấn = 1000kg Ngày II cửa hàng bán được : 300 x 2 = 600 (kg) Ngày thứ III cửa hàng bán đựơc : 1000 – (300 + 600) = 100 (kg) Đáp số : 100 kg 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. -Dặn Hs về nhà làm BT 2a/24 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH I-MỤC TIÊU - Hiểu nghĩa của từ hoà bình ( BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình ( BT2 ) . - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình củamột miền quê hoặc thành phố ( BT3 ) II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Từ điển học sinh hoặc một vài trang pho to từ điển ( nếu có ) . - Một số tờ phiếu viết nội dung của BT1,2 . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG THẦY A-KIỂM TRA BÀI CŨ B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : -Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2-Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1 :HSY -Gv dạy theo qui trình đã hướng dẫn .. HOẠT ĐỘNG TRÒ -Hs làm lại BT3,4 .. Lời giải : -ý b ( trạng thái không có chiến tranh ) -Các ý không đúng : +Trạng thái bình thản : không biểu lộ xúc động . Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người , không dùng để nói về tình hình đất nước hay thế giới . +Trạng thái hiền hòa , yên ả : Yên ả là trạng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thái của cảnh vật ; hiền hoà là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết con người . Bài tập 2 :HSY -Giúp hs hiểu nghĩa các từ : thanh thản (tâm trạng nhẹ nhàng , thoải mái , không có điều gì áy náy, lo nghĩ); thái bình ( yên ổn không có chiến tranh , loạn lạc). -Các từ đồng nghĩa với hoà bình : yên bình, thanh bình , thái bình . Bài tập 3 :HSG -Hs viết đoạn văn khoảng 5-7 dòng , không cần viết dài hơn . -Hs có thể viết cảnh thanh bình ở địa phương các em hoặc của một làng quê , thành phố các em thấy trên ti vi . 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học , biểu dương những Hs tốt . -Những em chưa viết xong về nhà viết tiếp . THỂ DỤC THẦY TÂM DẠY KHOA HỌC THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được một số tác hại của ma tuý , thuốc lá , rượu bia . -Từ chối sử dụng rược , bia , thuốc lá, ma tuý. * GDKNS: Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện (hđ2) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - HS sưu tầm tranh ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia ,thuốc lá, ma túy. - Hình minh họa trang 22, 23 SGK. - Giấy khổ to, bút dạ. - Phiếu ghi các tình huống, phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của các chất gây nghiện. Tác hại của Tác hại của Tác hại của các thuốc lá rượu, bia chất ma túy Đối với người sử dụng Đối với người xung quanh - Cây cảnh to, cốc, chai, bao thuốc lá, gói giấy nhỏ, ... I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: A. Kiểm tra bi cũ: Kiểm tra 3 HS bi Vệ sinh tuổi dậy thì. B. Dạy bi mới: 1. Giới thiệu bi: GV nội dung tiết học. 2. Hoạt động 1:THỰC HÀNH XỬ LÍ THÔNG TIN Bước 1: HS làm việc cá nhân: Đọc các thông tin trong SGK và hoàn thành bảng sau: Tác hại của Tác hại của Tác hại của ma túy thuốc lá rượu bia.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đối với người sử dụng Đối với người xung quanh. Gy hại cho sức khỏe Gy hại cho sức khỏe. Gy hại cho sức khỏe. Lm mất trật tự an tồn x hội. Gy hại cho sức khỏe, lm tiu hao tiền của bản thn Làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình, lm mất trật tự an tồn x hội . Bước 2: GV gọi HS trình by. Mỗi HS trình by một ý, HS khc bổ sung.  Kết luận : - Rượu, bia ,thuốc, lá, ma túy, đều là những chất gây nghiện. Riêng ma túy là chất gây nghiện bị nhà nước cấm. Vì vậy, sử dụng, buơn bn, vận chuyển ma ty đều là những việc làm vi phạm pháp luật. - Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe của người sử dụng và nhữg người xung quanh; làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình, lm mất trật tự an tồn x hội. 3. Hoạt động 2: TRỊ CHƠI “BỐC THĂM TRẢ LỜI CÂU HỎI” a. Cch tiến hành : Bước 1: Tổ chức và hưởng dẫn - Đại diện 3 nhóm tham gia trình by 3 chủ đề : Thuốc lá; Rượu, bia; Ma ty. - GV phát đáp án cho ban giám khảo (HS) và thống nhất cách cho điểm. Bước 2: - HS bắt thăm câu v trả lời. - Kết thúc hoạt động nhận xét cho điểm. - Gợi ý: Thuốc l. Hy chọn cu trả lời đúng nhất. 1. Khĩi thuốc l cĩ thể gy ra bệnh no ? a.) Bệnh về tim mạch. b.) Ung thư phổi. c .) Huyết p cao. d .) Vim phế quản. e .) Bệnh về tim mạch ,huyết áp ;ung thư phổi, viêm phế quản. 2. Khói thuốc lá gây hại cho người hút như thế nào? a.) Da sớm bị nhăn. b.) Hơi thở hôi. c.) Răng ố vàng. d.) Hơi thở hôi, răng ố vàng, môi thâm, da sớm bi nhăn. e.) Mơi thm. 3. Hút thuốc lá ảnh hưởng đến người xung quanh như thế nào? a.) Người hít phải thuốc lá cũng dễ bị mắc các bệnh như người hút thuốc lá. b.) Trẻ em sống trong môi trường có khói thuốc lá dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa. c.) Sống gần người hút thuốc lá, trẻ em dễ bắt chước và trở thành người nghiện thuốc lá. d.) Tất cả cc ý trn. 4. Bạn cĩ thể lm gì để giúp bố (hoặc người thân ) không hút thuốc lá trong nhà hoặc cai thuốc lá? a.) Nói với bố (hoặc người thân ) về tác hại của việc hít phải khói thuốc lá do người khác hút. b.) Cất gạt tàn thuốc lá của bố (hoặc người thân ) đi. c.) Nói với bố (hoặc ngừơi thân ) là hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. d.) Nói với bố (hoặc người thân ) về tác hại của thuốc là đối bản thân người hút và với những người xung quanh..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Rượu, bia. Hy chọn cu trả lời đúng nhất. 1 .Rượu, bia là những chất gì? A. Kích thích. B. Gy nghiện. C. Vừa kích thích, vừa gy nghiện. 2. Rượu bia có thể gây ra bệnh gì? A. Về đường tiêu hóa. B. Bệnh về tim mạch . C. Bệnh về thần kinh, tm thần. D. Ung thư lưỡi, miệng, họng, thực quản, thanh quản. E. Bệnh về đường tiêu hóa, tim mạch, thần kinh, tâm thần và ung thư. 3. Rượu, bia gây ảnh hưởng đến nhân cách người nghiện như thế nào? a. Quần áo xộc xệch, thường bê tha. b. Dáng đi loạng choạng, nói lảm nhảm, mặt đỏ… c. Ĩi mữa bất tỉnh. d. Tất cả cc ý trn. 4. Người nghiện rượu, bia có ảnh hưởng đến ngừoi xung quanh như thế nào? a. Gây sự đánh nhau với người ngoài. b.Gây sự, đánh nhau, gây tai nạn giao thông, đánh đập vợ con. c. Đánh chửi vợ, con khi say hoặckhi không có rượu để uống. d. Gây tai nạn giao thông. 5. Bạn cũ thể làm gì để giúp bố không nghiện rượu, bia. a. Nói với bố là uống rượu, bia có hại đối với sức khỏe. b. Nói với bố là uống rượu, bia có thể gây ra nạn giao thông. c. Nói với bố là bạn yêu bố mẹ và muốn gia đình hịa thuận. d. Nói với bố về tác hại của rượu, bia đối với bản thân người uống, với những người trong gia đình cũng như đối với người khác. Ma túy: Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Ma túy là tên chung để gọi những chất gì? a. Kích thích. b. Gy nghiện. c. Kích thích v gy nghiện đ bị nh nước cấm buôn bán, vận chuyển và sử dụng. d. Bị nhà nước cấm buôn bán và sử dụng. 2. Ma túy có tác hại gì ? a. Hại sức khỏe, mất khả năng lao động, học tập, hệ thần kinh bị tổn hại; dễ lây nhiễm HIV; dùng quá liều sẽ chết. b. Hao tổn tiền của bản thân và gia đình. c. Có thể dẫn đến hành vi phạm pháp để có tiền thỏa mn cơn nghiện. d. Tất cả cc ý trn. 3. Nếu có người thuê bạn tham gia vận chuyển ma túy, bạn sẽ làm gì? a. Từ chối và sau đó báo công an. b. Từ chối và không nói với ai về chuyện đó cả. c. Nhận lời và làm như thế dễ kiếm tiền. d. Nhận lời vì bạn chỉ lm một lần sẽ khơng thể bị bắt. 4. Nếu có người rủ bạn dùng thử ma túy, bạn sẽ làm gì? a. Nhận lời ngay. b. Thử luơn và sợ bạn bè chê cười. c. Thử một lần cho biết, vì thử một lần bạn sẽ khơng gy nghiện. d. Từ chối một cách khéo léo, cương quyết khuyên người ấy không nên dùng ma túy..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị: - Cho một số HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK trang 21. - GV nhận xt tiết học. Dặn HS về nh xem lại bi. Thứ tư, ngày 18 tháng 09 năm 2013 THỂ DỤC THẦY TÂM DẠY MĨ THUẬT CÔ ĐÀI DẠY KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I-MỤC TIÊU: Kể lại được câu chuyện đã nghe , đã đọc ca ngợi hoà bình , chống chiến tranh ; biết trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện . II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - SGK - Sách , báo , truyện gắn với chủ điểm Hòa bình . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG THẦY A-KIỂM TRA BÀI CŨ B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu truyện phim -Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2-Hướng dẫn hs kể chuyện a)Hướng dẫn Hs hiểu đúng yêu cầu của giờ học. Gv nhắc Hs : SGK có một số câu chuyện các em đã học ( Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ , Những con sếu bằng giấy ) về đề tài này . Em cần kể chuyện mình nghe được , tìm được ngoài SGK, em mới kể những chuyện đó . b)Hs thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. HOẠT ĐỘNG TRÒ -Hs kể lại tranh 2-3 đoạn của câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai .. -Một số Hs giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể ( VD : Tôi sẽ kể câu chuyện về ba nàng công chúa thông minh tài giỏi , đã giúp vua cha đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi đất nước . . . ) -Hs kể theo cặp . -Thi kể trước lớp . -Hs nhận xét. -Gv nhận xét tuyên dương 4-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học - Dặn HS về nh tìm thm những cu chuyện về một anh hng, danh nhn của nước ta. TẬP ĐỌC TIẾT 10 : Ê-MI-LI , CON ... I-MỤC TIÊU: - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài ; đọc diễn cảm được bài thơ ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ( Trả lời câu hỏi 1,2,3,4; thuộc một khổ thơ trong bài ) . * HSG thuộc được khổ thơ 3 và 4 ; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng . II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh minh họa bài đọc SGK . - Tranh ảnh về những cảnh đau thương mà đế quốc Mĩ đã gây ra trên đất nước Việt Nam .Tranh kể chuyển Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG THẦY A-KIỂM TRA BÀI CŨ. HOẠT ĐỘNG TRÒ -Hs đọc lại bài Một chuyên gia máy xúc . -Trả lời câu hỏi về bài đọc .. B-DẠY BÀI MỚI : 1-Giới thiệu bài : Qua câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai học ở tuần trước các em đã biết hành động dũng cảm của những người lính Mĩ chống lại hành động tàn bạo của quân đội nước họ . Bài thơ Ê-mi-li , con . . . ca học hôm nay cũng kể về hành động dũng cảm của một công dân Mĩ – chú Mo-ri-xơn . Ngày 02-111965 , chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu giữa thủ đô nước Mĩ để phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam . Xúc động trước hành động của chú , nhà thơ Tố Hữu đã viết bài thơ Ê-mi-li , con . Bài thơ gợi lại hình ảnh chú Mo-ri-xơn bế con gái là bé Ê-mi-li 18 tháng tuổi tới trụ sở Bộ Quốc phòng Mĩ , nơi chú tự thiêu vì nền hoà bình ở Việt Nam . 2-Hướng dẫn hs luyện đọc , tìm hiểu bài a)Luyện đọc -Giới thiệu tranh minh họa ; ghi lên bảng các tên -Hs đọc những dòng nói về xuất xứ bài thơ riêng phiên âm để hs cả lớp luyện đọc ; Ê-mi-li , và toàn bài thơ . Mo-ri-xơn , Giôn-xơn , Pô-tô-mác , Oa-sinh-tơn -Hướng dẫn hs đọc theo từng khổ . Khổ 1 : lời chú Mo-ri-xơn nói với con , giọng đọc trang nghiêm , nén xúc động ; lời bé Ê-mi-li ngây thơ , hồn nhiên . Khổ 2 : lời chú Mo-ri-xơn lên án tội ác của chính quyền Giôn–xơn , giọng phẫn nộ , đau thương . Khổ 3 : lời chú Mo-ri-xơn nhắn nhủ từ biệt vợ con , giọng yêu thương , nghẹn ngào , xúc động . Khổ 4 : mong ước của chú Mo-ri-xơn thức tỉnh lương tâm nhân loại – giọng đọc chậm , xúc động . -Hs đọc nối tiếp (3 lượt) -1 em đọc toán bài -1 em đọc phần chú giải Sgk -Gv đọc mẫu b)Tìm hiểu bài và giải nghĩa một số từ Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-mi-li ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gv hướng dẫn hs đọc diễn cảm khổ thơ đầu . -Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm -Vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa – không lược của đế quốc Mĩ ? “ nhân danh ai” – và vô nhân đạo – “ đốt bệnh viện , trường học” , “ giết trẻ em” , “giết những cánh đồng xanh” . -Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt ? -Chú noí : Trời sắp tối , không bế Ê-mi-li về được . Chú dặn con : khi mẹ đến , hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ “ Cha đi vui , xin mẹ đừng buồn” . -Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con “ Cha đi vui , -Chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn, xin mẹ đừng buồn” ? bởi chú đã ra đi thanh thản , tự nguyện . -Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri- +Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu để đòi hòa bình xơn ? cho nhân dân Việt Nam . Em rất cảm phục trước hành động cao cả đó . +Hành động của chú Mo-ri-xơn là hành động rất cao đẹp , đáng ca ngợi . +Chú Mo-ri-xơn là người dám xả thân vì việc nghĩa . GV : Quyết định tự thiêu , chú Mo-ri-xơn mong muốn ngọn lửa mình đốt lên sẽ thức tỉnh mọi người , làm mọi người nhận ra sự thật về cuộc chiến tranh xâm lược phi nghĩa , tàn bạo của chính quyền Giôn-xơn ở Việt Nam , làm mọi người sẽ cùng nhau hợp sức ngăn tội ác . -Gv: Bài trích nêu lên ý nghĩa gì? -Hs: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối -Gv ghi bảng ND cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ -3 Em nhắc lại -Gv và Hs nhận xét * HSG thuộc được khổ thơ 3 và 4 ; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng . -4 Hs đọc diễn cảm -Thi học thuộc lòng . 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học . Khen những Hs học tốt. Bài sau : Sự sụp đổ của chế độ A- pác - thai -Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ . TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Giúp Hs biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật , hình vuông . - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài , khối lượng . - Thực hiện bài tập 1,3. * HSG làm các BT còn lại. (nếu còn thời gian) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình vẽ BT3 vẽ sẵn trên bảng lớp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động dạy 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -Gv nhận xét ghi điểm 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp . 2-2-Hướng dẫn luyện tập Bài 1 :HSY -Yêu cầu Hs đọc, phân tích đề bài, làm vào vở.. Hoạt động học -1 Hs lên bảng làm bài tập 2a/24 -Cả lớp nhận xét, sửa bài . a)18 yến = 180 kg 200 tạ = 20000 kg 25 tấn = 35000 kg. Cả hai trường thu đựơc : 1tấn300kg + tấn700kg = 3tấn1000 kg 3tấn1000 kg = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần : 4 : 2 = 2 (lần) Số quyển vở sản xuất được là : 50000 x 2 = 100000(quyển) Đáp số : 100000 quyển. Bi 2 : (* HSKG) - GV hướng dẫn HS đổi 120kg = 120000g. - 1 HS đọc yêu cầu và phân tích đề; phân tích đề. Đổi: 120kg = 120000g. Vậy đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là: 120000 : 60 = 2000 (lần). .Bài 3 : HSY Bài giải -Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài . Diện tích hình chữ nhật ABCD : 14 x 6 = 84 (m2) Diện tích hình vuông CEMN : 7 x 7 = 49 (m2) Diện tích của mảnh đất là : 84 + 49 = 133 (m2) Đáp số : 133 m2 -Có thêm 2 cách vẽ : Bài 4 :HS khá giỏi +CR 1cm và CD 12cm . -Yêu cầu Hs đọc đề, tự làm bài +CR 2cm và CD 6 cm . - Xem 1 ơ ly l 1dm - Tăng chiều dài bao nhiêu dm giảm chiều rộng - HS thực hnh vẽ hình - 2 HS ln bảng vẽ hình bấy nhiêu dm. - Cả lớp nhận xt. 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. -Dặn Hs về nhà làm BT 2/24 Thứ năm, ngày 19 tháng 09 năm 2013 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I-MỤC TIÊU : - Biết thống kê theo hàng ( BT1) và thống kê theo cách lập bảng ( BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * HS khá giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ . * KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin , hợp tác , thuyết trình kết quả tự tin . (BT2) II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Sổ điểm của lớp hoặc phiếu ghi điểm của từng Hs . Một số tờ phiếu đã kẻ bảng thống kê – bút dạ đủ cho các tổ làm BT2 Bảng thống kê kết quả học tập STT 1 2 3 .... HỌ VÀ TÊN 0-4. SỐ ĐIỂM 5-6 7-8. 9-10. TỔNG CỘNG ( tháng . . . , tổ . . . ). III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG THẤY A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Gv tự chọn nội dung kiểm tra . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài -Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài học . 2-Hướng dẫn hs luyện tập Bài tập 1 : Đây là thống kê đơn giản ( kết quả học tập của một người trong một tháng ) nên Hs không cần lập bảng thống kê mà chỉ cần trình bày theo hàng . VD : Điểm trong tháng 10 của Nguyễn Trường An , tổ 1 : -Số điểm dưới 5 : 0 -Số điểm từ 5 đến 6 : 1 -Số điểm từ 7 đến 8 : 4 -Số điểm từ 9 đến 10 : 3 Bài tập 2 Để lập được bảng thống kê theo yêu cầu của BT , GV lưu ý HS : +Trao đổi bảng thống kê kết quả học tập mà mỗi Hs vừa làm ở BT1 để thu thập đủ số liệu về từng thành viên trong tổ . +Kẻ bảng thống kê có đủ số cột dọc ( ghi điểm số như phân loại ở BT 1 ) và dòng ngang ( ghi họ tên từng hs ) * KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin , hợp tác , thuyết trình kết quả tự tin . -Phát bút dạ và phiếu cho từng tổ điền nội dung vào bảng thống kê .. HOẠT ĐỘNG TRÒ - HS trả lời. - HS nhắc lại, ghi tựa. HS thảo luận nhóm thống kê điểm từng thành viên trong tổ. -Làm việc cá nhân . -Hai Hs lên bảng thi kẻ bảng thống kê . -Cả lớp nhận xét ( mẫu ở phần chuẩn bị ) -Từng Hs đọc thống kê kết quả học tập của mình ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Đại diện các tổ trình bày bảng thống kê -Cả lớp nhận xét . * HS khá giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ 3-Củng cố , dặn dò -Tác dụng của bảng thống kê ? -Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị cho tiết kiểm tra bài văn tả cảnh sắp tới. HSG: Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin ; có điều kiện so sánh số liệu .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG ÂM I-MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là từ đồng âm( ND ghi nhớ ) . - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm ( BT1 mục III); đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm ( 2 trong số 3 từ ở Bt2 ) ; bước đầu hiểu tác dụng củ từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố . * HSG làm được đầy đủ bài tập 3, nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4 II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Một số tranh ảnh về các sự vật , hiện tượng , hoạt động . . . có tên gọi giống nhau III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG THẦY A-KIỂM TRA BÀI CŨ : B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài -Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2-Phần nhận xét -Chọn dòng nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ? Chốt lại : Hai từ câu ở hai câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau ( đồng âm ) song nghĩa rất khác nhau . Những từ như thế đươc gọi là từ đồng âm . 3-Phần Ghi nhớ 4-Phần luyện tập Bài tập1 :. HOẠT ĐỘNG TRÒ -Đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố .. -Hs làm việc cá nhân . Lời giải : -Câu ( cá ) : bắt cá , tôm . . . bằng móc sắt nhỏ , thường có mồi . +Câu ( văn ) : đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn . -Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ SGK . -2,3 Hs không nhìn sách nhắc lại nội dung ghi nhớ . -Làm việc theo cặp . Lời giải : +Đồng trong cánh đồng : khoảng đất rộng và bằng phẳng dùng để cày cấy , trồng trọt . Đồng trong tượng đồng : kim loại có màu đỏ , dễ dát mỏng và kéo sợi , thường dùng làm dây điện và chế hợp kim . Đồng trong một nghìn đồng : đơn vị tiền Việt Nam . +Đá trong hòn đá : chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất , kết thành từng mảng từng hòn. Đá.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trong đá bóng : đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho ra xa hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương . +Ba trong ba và má : Bố , cha , thầy . . . . Ba trong ba tuổi : số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên . Bài tập2 : -Hs làm việc độc lập . VD : +Lọ hoa đặt trên bàn trông thật đẹp . +Chúng em bàn nhau quyên góp ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam . *Cờ đỏ sao vàng là Quốc kì của nước ta *Từ trên máy bay nhìn xung , những thửa ruộng trông như những ô bàn cờ . -Nước con suối này rất trong . -Nước ta có bờ biển dài hơn 2000 km . Bài tập3 : * HSG làm được đầy đủ bài tập 3, nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, Lời giải : Nam nhầm lẫn từ tiêu trong cụm tiền tiêu ( tiền để chi tiêu ) với tiếng tiêu trong từ đồng âm : tiền tiêu ( vị trí quan trọng , nơi có bố trí canh gác ở phía trươc khu vực trú quân , hướng về phía địch ) Bài tập 4 :HSG nêu được tác dụng của từ đồng âm -Làm việc độc lập . qua BT4 Lời giải : +Câu a : con chó thui ; từ chín trong câu đố có nghĩa là nướng chín chứ không phải là số chín . +Câu b : cây bông súng và khẩu súng ( khẩu -Gv và Hs nhận xét sửa bài súng còn được gọi là cây súng ) 3.Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học . -Yêu cầu thuộc 2 câu đố để đố bạn bè và người thân . ÂM NHẠC THẦY LÃM DẠY TOÁN ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG I/ MỤC TIÊU : Gip HS: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đê-ca-met vuông; hec-tô-met vuơng. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đê-ca-met vuông; hec-tô-met vuông. - Biết mối quan hệ giữa dam2 với hm2. - Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản)..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bi 1, bi 2, bi 3 (chỉ yu cầu lm bi 3a cột 1) * HSG làm các BT còn lại. (nếu còn thời gian) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình vẽ biểu diễn hình vuông cạnh dài 1dam, 1hm (thu nhỏ) như SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY 1-KIỂM TRA BÀI CŨ Bài 2 : -Yêu cầu Hs làm bài 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Nêu các đơn vị đo diện tích đã học. -Liên hệ thực tế. 2-2-Giới thiệu đơn vị đo diện tích dam2 a)Hình thành biểu tượng về dam2 -Gv treo lên bảng hình biểu diễn hình vuông có cạnh 1dam như SGK. -Hình vuông có cạnh dài 1 dam, tính diện tích hình vuông ? -dam2 chính là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 dam. - Đề-ca-mét vuông viết tắt là dam 2, đọc là đề-camét vuông. b)Mối quan hệ giữa dam2 và m2 -1 dam bằng bao nhiêu mét ? -Gv : chia cạnh hình vuông 1 dam thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành hình vuông nhỏ. -Được bao nhiêu hình vuông nhỏ ? -Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích bao nhiêu m2? -dam2 gấp bao nhiêu lần m2? 2-3-Giới thiệu đơn vị đo diện tích: hm2 a)Hình thành biểu tượng về hm2 -Gv treo lên bảng hình biểu diễn hình vuông có cạnh 1 hm như SGK. -Tính diện tícvh hình vuông ? -Héc-tô-mét vuông viết tắt là hm 2 , đọc là héc-tômét vuông . b)Mối quan hệ giữa hm2 và dam2 -1 hm bằng bao nhiêu dam ? -Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài. -GV : chia cạnh hình vuông 1 hm thành 10 phần bằng nhua, sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ . -Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu dam ? -Được bao nhiêu hình vuông nhỏ ? -Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích bao nhiêu ? - hm2 gấp 100 lần dam2. HOẠT ĐỘNG HỌC -1 Hs lên bảng làm bài tập 1/24 -Cả lớp nhận xét, sửa bài. -cm2 , dm2 , m2. -1 đề-ca-mét vuông. -1 dam = 10 m -100 hình vuông nhỏ -Diện tích là 1m2 -1 dam2 = 100 m2. - 1 hm2 -1hm = 10 dam. - Cạnh dài 1 dam -100 hình -100 dam2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2-4-Luyện tập , thực hành - 105dam2: một trăm linh năm đề-ca-mét + Bài 1 HSY vuông. -Gv viết các số đo diện tích lên bảng, yêu cầu Hs - 32600dam2: ba mươi hai ngàn sáu trăm đềđọc. ca-mét vuông. - 492hm2: bốn trăm chín mươi hai héc-tômét vuông. - 180350hm2: một trăm tám mươi ngàn ba trăm năm mươi héc-tô-mét vuông. + Bài 2 HSY a) 271dam2; b) 18954dam2; c) 603hm2; -Gv đọc các số đo diện tích. d)34620hm2 + Bài 3 -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Hs viết . a) 2 dam2 = 200 m2 30 hm2 = 3000dam2 - HSG: 3 dam2 15 m2 = 315 m2 12 hm2 5dam2 = 1205 dam2 200 m2 = 2 dam2 760 m2 = 7 dam2 60 m2 91. Bài 4: GV hướng dẫn chung cho cả lớp làm một HSG: 16dam2 91m2 = 16dam2 100 dam2 = câu như SGK, rồi HS tự làm vào vở, HSKG lên 91 5 chữa bài. 2 2 2 2 16 100 dam ; 32dam 5m = 32dam 100 m2 5 = 32 100 m2. 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. -Dặn Hs về nhà làm BT4/27 ĐỊA LÍ Tiết 5 : VÙNG BIỂN NƯỚC TA I/ MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta : + Vùng biển của Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông. + Ở vùng biển Việt Nam nước không bao giờ đóng băng. + Biển có vai trò điều hoà khí hậu là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn . - Chỉ được một điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng : Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu ….trên bản đồ. * HSKG: Biết được những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. Thuận lợi: khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế; khó khăn: thiên tai… - GDBVMT: Biển cho ta nhiều ti nguyn thin nhin. Chng ta cần khai thc nguồn ti nguyn biển một cch hợp lí v BVMT. - SDTKNL&HQ: Biển cho ta nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên. Cần sử dụng xăng và gas tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á hoặc hình 1 trong SGK phóng to - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển (nếu có) - Phiếu học tập (Vở bài tập ) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG THẦY A-Kiểm tra bài cũ : B-Bài mới : @Giới thiệu bài : @Nội dung : 1-Vùng biển nước ta *Hoạt động 1 (làm việc cả lớp) Giáo viên chỉ vùng biển nước ta (trên “ Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á” hoặc hình 1 phóng to )vừa nói vùng biển nước ta rộng và thuộc Biển Đông . -Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta gồm những phía nào ? *Kết luận : Vùng biển nước ta l một bộ phận của Biển Đông . 2.Đặc điểm của vùng biển nước ta *Hoạt động 2 : (làm việc cá nhân) Bước 1 : + Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta. HOẠT ĐỘNG TRÒ -Trả lời các câu hỏi SGK bài Sông ngòi .. -Học sinh quan sát lược đồ SGK - Biển Đông bao bọc phía đông, phía nam và tây nam phần đất liền của nước ta.. - HS đọc Sgk và trao đổi theo cặp - Đặc điểm của biển Việt Nam: + Nước không bao giờ đóng băng. + Miền Bắc v miền Trung hay cĩ bo. + Hằng ngày nước biển có lúc dâng lên có lúc hạ xuống. + Mỗi đặc điểm trên có tác động như thế nào đến đời - Tác động: sống và sản xuất của nhân dân ta. + Vì nước không bao giờ đóng băng nên thuận lợi cho giao thông đường biển và đánh bắt thủy hải sản trên biển. + Bo biển gy ra những thiệt hại lớn cho tu thuyền v những vng ven biển. + Nhân dân vùng biển lợi dụng thủy triều để lấy nước làm muối và ra khơi đánh cá. \Bước 2 : -Một số học sinh trình bày kết quả làm -Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần việc trước lớp . trình bày . +Mở rộng : Chế độ thủy triều ven biển nước ta khá đặc biệt và có sự khác nhau giữa các vùng. Có vùng chế độ thủy triều là nhật triều (mỗi ngày một lần nước lên và một lần nước xuống), có vùng chế độ thủy triều là bán nhật triều (một ngày có 2 lần thủy triều lên xuống) và có vùng có cả chế độ bán nhật triều và nhật triều. 3.Vai trò của biển *Hoạt động 3 : (làm việc theo nhóm) Dựa vào nhóm hiểu biết và đọc SGK, Bước 1 : từng nhóm thảo luận để nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Biển tác động như thế nào đến khí hậu của nước ta ? + Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào ? Các loại tài nguyên này đóng góp gì vo đời sống v sản xuất của nhn dn ta ? + Biển mang lại thuận lợi gì cho giao thơng nước ta ? + Bờ biển di với nhiều bi biển gĩp phần pht triển ngnh kinh tế no ? Bước 2 : -Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày . *Kết luận : Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch và nghỉ mát.Biển cho ta nhiều dầu mỏ và khí tự nhiên * SDNLTK&HQ: + Khai thác dầu không cẩn thận sẽ ảnh hưởng gì đến môi trường nước và không khí ? + Dầu mỏ có phải là nguồn tài nguyên vô tận không ? + Khi sử dụng xăng và gas trong cuộc sống hằng ngày ta cần sử dụng như thế nào? Bước 3 : Trò chơi như sau : -Chọn một số học sinh tham gia trò chơi, chia số học sinh thành 2 nhóm có số học sinh bằng nhau . -Cách chơi : Một học sinh ở nhóm 1 nêu tên hoặc giơ ảnh về một địa điểm du lịch thì 1 học sinh ở nhóm 2 phải đọc tên và chỉ trên Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam tỉnh hoặc thành phố có địa điểm mà học sinh nhóm 1 vừa nêu. Sau đó làm ngược lại. Trò chơi tiếp tục cho đến khi cả 2 nhóm không tìm được địa điểm du lịch hoặc bãi tắm biển nữa. *Cách đánh giá : -Nhóm nào trả lời đúng tên và chỉ trên bản đồ đúng nhiều là nhóm thắng . -Nếu 2 nhóm có số điểm bằng nhau thì nhóm nào có nhiều học sinh tham gia hơn là nhóm đó thắng . 3-Củng cố - GDBVMT: 4-Nhận xét – Dặn dò :. xuất của nhân dân ta . + Biển giúp cho khí hậu nước ta điều hịa hơn. + Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp, cung cấp muối, hải sản cho đời sống và ngành sản xuất chế biến hải sản. + Biển là đường giao thông quan trọng. + Cc bi biển đẹp là nơi du lịch nghỉ mát hấp dẫn, góp phần đáng kể để phát triển ngành du lịch. -Đại diện các nhóm học sinh trình bày kết quả thảo luận nhóm . -Học sinh khác sổ sung .. -HS lắng nghe HS trả lơì cá nhân. - HS tham gia chơi (2 nhóm). -Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK . -Chuẩn bị bài sau .. Thứ sáu, ngày 20 tháng 09 năm 2013 KHOA HỌC THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Giúp HS:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Nêu được một số tác hại của ma tuý , thuốc lá , rượu bia . -Từ chối sử dụng rượu bia , thuốc lá , ma tuý . * GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện (hoạt động 4) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - HS sưu tầm tranh ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia thuốc lá, ma túy. - Hình minh họa trang 22, 23 SGK. Giấy khổ to, bút dạ. - Phiếu ghi các tình huống, phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của các chất gây nghiện. Tác hại của Tác hại của Tác hại của các thuốc lá rượu, bia chất ma túy Đối với người sử dụng Đối với người xung quanh - Cây cảnh to, cốc, chai, bao thuốc lá, gói giấy nhỏ, ... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Haùt 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Thực hành: Nói “Không !” Đối với các chất gây nghiện - Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc - Ung thư phổi, miệng, họng, thực quản, những bệnh ung thư nào? tuïy, thaän, baøng quan... -Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim - Tim to, rối loạn nhịp tim ... maïch - Nêu tác hại của ma túy đối với cộng - XH phải tốn tiền nuôi và chạy chữa đồng và xã hội? cho người nghiện, sức lao động của  Giaùo vieân nhaän xeùt vaø cho ñieåm cộng đồng suy yếu, các tội phạm hình sự gia tăng... 3. Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói “Không !” đối với các chaát gaây nghieän (tt) 4. các hoạt động: * Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế - Hoạt động cả lớp, cá nhân nguy hieåm” - Hoïc sinh naém luaät chôi: “Ñaây laø moät + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm ñieän cao theá, ai chaïm vaøo seõ bò cheát”. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cuõng bò ñieän giaät cheát. Chieác gheá naøy - Sử dụng ghế của GV chơi trò chơi này. được đặt ở giữa cửa, khi từ ngoài cửa đi - Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ lên ghế để vào cố gắng đừng chạm vào ghế. Bạn naøo khoâng chaïm vaøo gheá nhöng chaïm chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn vào người bạn đã đụng vào ghế cũng bị - Neâu luaät chôi. ñieän giaät. + Bước 2: - GV yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành - Học sinh thực hành chơi.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> lang - Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào - Dự kiến: và yêu cầu cả lớp đi vào. + Coù em coá gaéng khoâng chaïm vaøo gheá + Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế + Có em cảnh giác, né tránh bạn đã bị chaïm vaøo gheá ... + Bước 3: Thảo luận cả lớp - Giaùo vieân neâu caâu hoûi thaûo luaän +Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc - Rất lo sợ gheá? + Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số - Vì sợ bị điện giật chết bạn đi chậm lại và rất thận trọng để khoâng chaïm vaøo gheá? + Tại sao có người biết là chiếc ghế rất - Chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn mức nào. chaïm vaøo gheá? + Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng - Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân. tránh né để không ngã vào ghế?  Giaùo vieân choát: Vieäc traùnh chaïm vaøo chiếc ghế cũng như tránh sử dụng rượu, bia, thuoác laù, ma tuyù  phaûi thaän troïng vaø traùnh xa nguy hieåm. - Hoạt động nhóm, lớp * Hoạt động 2: Đóng vai - Học sinh thảo luận, trả lời. + Bước 1: Thảo luận - Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ Dự kiến: chối ai đó một điều gì, các em sẽ nói + Hãy nói rõ rằng mình không muốn những gì? làm việc đó. + Nếu người kia vẫn rủ rê, hãy giải thích lí do khieán baïn quyeát ñònh nhö vaäy + Neáu vaãn coá tình loâi keùo, tìm caùch boû đi khỏi nơi đó . + Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luaän - GV chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 - Các nhóm nhận tình huống, HS nhận nhoùm. vai + Tình huoáng 1: Laân coá ruû Huøng huùt - Caùc vai hoäi yù veà caùch theå hieän, caùc thuốc  nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến theá naøo? + Tình huoáng 2: Trong sinh nhaät, moät soá anh lớn hơn ép Minh uống bia  nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào? +KNS: Tình huống 3: Tư bị một nhóm - Các nhóm đóng vai theo tình huống.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. nêu trên. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào? * Hoạt động 3: Củng cố - Gv nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận - Hoïc sinh thaûo luaän: + Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không? + Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chuùng ta neân laøm gì? + Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai  Gv kết luận: chúng ta có quyền tự bảo nếu không giải quyết được. vệ và được bảo vệ  phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuoác laù,…ù. 5. Toång keát - daën doø: - Xem lại bài + học ghi nhớ - Chuẩn bị:”Dùng thuốc an toàn “ - Nhaän xeùt tieát hoïc TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I-MỤC TIÊU - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh ( về ý , bố cục , dùng từ đặt câu , …) nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi . II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng lớp ghi các đề bài của tiết Kiểm tra viết ( tả cảnh ) cuối tuần 4 ; một số lỗi vế chính tả , dùng từ đặt câu , ý . . . cần chữa chung trước lớp . Phấn màu , VBT Tiếng Việt 5 , tập một ( nếu có ) . II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ -GV chấm bảng thống kê trong vở hs . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : -Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2-Nhận xét chung và sửa một số lỗi điển hình Gv sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để : -Hướng dẫn Hs chữa một số lỗi điển hình vế ý và cách diễn đạt theo trình tự như sau: +Một số Hs lên bảng lần lượt chữa lỗi . cả lớp tự chữa trên nháp . -Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp . +Hs cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng . 3-Trả bài và hướng dẫn Hs chữa bài -Trả bài cho Hs , hướng dẫn các em chữa lỗi theo -Hs tự sửa lỗi vào vở trình tự :.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> *Sửa lỗi trong bài : +Hs đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi +Hs đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi sửa . *Học tập những đoạn văn hay , bài văn hay : +Gv đọc một số đoạn văn hay , bài văn hay . +Hs trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn , bài văn . *Viết lại một đoạn văn trong bài : +Mỗi Hs tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài để tìm ra cái hay của đoạn văn đó . +Một số Hs trình bày lại đoạn văn vừa viết 4-Củng cố , dặn dò -Gv nhận xét tiết học . -Dặn những Hs viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài . -Cả lớp quan sát một cảnh sông nước (một vùng biển , một dòng sông , một con suối, một mặt hồ ...) ghi những đặc điểm của cảnh đó để chuẩn bị bài sau TOÁN MI-LI-MÉT VUÔNG BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I/ MỤC TIÊU: Giúp Hs : - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mm2. Quan hệ giữa mm2và cm2. - Biết quan hệ giữa mi li mét vuông và xăng ti mét vuông . - Biết tên gọi , kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích . Bài 1, 2 (cột 1) bài 3 * HSG làm các BT còn lại. (nếu còn thời gian) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm Bảng kẻ sẵn các cột như phần b SGK nhưng chưa viết chữ và số. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC/. Hoạt động 2 : Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích. - Gv gọi học sinh nêu tên tất cả đơn vị đo diện tích đã học từ lớn đến bé. - Học sinh nêu gv ghi vào bảng đơn vị đo đã kẻ sẵn ở bảng phụ. - Học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm kết quả điền vào chỗ chấm. - Học sinh nêu gv ghi kết quả vào bảng để hoàn thành bảng đơn vị đo. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Lớn hơn Mét métNhỏ hơn mét-vuông vuông vuông km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1hm2 1m2 1 cm2 2 1 dm =100da 1 dam2 = 100 =100mm = 100 2 1mm2 2 2 2 2 m =100 m dm 1km 1 cm2 1 1 1 1 =100hm2 1 = 100 cm2 100 = 100 = 100 hm2 = 100 da = = 100 m2 2 2 hm m dm2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Em hãy cho biết mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau thì gấp kém nhau bao nhiêu lần ? + So sánh sự khác biệt giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau và hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau. Bài 1 : HSY Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . a. Cho học sinh đọc b.Gv cho sinh số bảng con.. đọc học ghi vào. Bài 2 : Gọi học sinh đọc. - Học sinh nêu : + Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau thì gấp kém nhau 100 lần. + Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau thì gấp kém nhau 100 lần còn hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì gấp kém nhau 10 lần. Bài 1 Câu a. 1 học sinh đọc to trước lớp: 29 mm2 : Hai mươi chín mi-li-mét-vuông. 305 mm2: Ba trăm mi-li-mét-vuông. 1200 mm2 : Một nghìn hai trăm mi-li-mét-vuông. b. Học sinh nghe GV đọc và ghi vào bảng. 168 mm2 2310 mm2 Bài 2 : 5cm2 = 500mm2 12km2 = 1200hm2 1hm2 = 10000m2 7hm2 = 70000m2 HSG: 800mm2 = 8cm2 12000hm2 = 120km2 150cm2 = 1dm2 50cm2 1m2 = 10000cm2 5m2 = 50000cm2 12m2 9dm2 = 1209dm2 37dam2 24m2 = 3724m2 3400dm2 = 34m2 90000m2 = 9hm2 2010m2 = 20dam2 10m. 1 - 2 học sinh nhắc lại các đơn vị đo theo thứ tự từ bé đến. - Hs về nhà làm bài..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> yêu cầu của bài . Cho học sinh làm bài cá nhân vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.. Gv nhận xét và chốt lại ý đúng 4/Củng cố dặn dò: Gọi học sinh nhắc lại các đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé. Dặn học sinh về nhà làm bài tập KĨ THUẬT MỘT SÔ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I.Mục tiêu: - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình. -Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. - Có thể tổ chức cho HS tham quan, tìm hiểu các dụng cụ nấu ăn ở bếp ăn tập thể của trường (nếu có). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh trong SGK. -Một số loại phiếu học tập. III Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Giới thiệu bài: Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. Hoạt động 1:xác định các dụng cụ đun nấu , ăn uống thông thường trong gia đình Em hãy kể tên các dụng cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình. -Ghi bảng tên dụng cụ theo nhóm Nhận xét Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 về đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình. N1: về bếp đun N2:về dụng cụ nấu N3: về dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn uống. N4: dụng cụ cắt, thái thực phẩm N5: một số dụng cụ khác dùng khi nấu ăn Nhận xét. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. Em hãy nêu cách sử dụng loại bếp đun ở gia đình em? Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình? IV.nhận xét, dặn dò: -Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS Lắng nghe. -Để đun: bếp ga, bếp than, lò xô…… -Để nấu: nồi, chảo, … -Để bày thức ăn, uống: chén, dĩa, tô,li… -Dụng cụ cắt thái thực phẩm:dao, kéo… Nhận xét. -Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu phiếu học tập. phiếu học tập. + Tên loại dụng cụ:………… + tên các dụng cụ cùng loại:…………… +Tác dụng các dụng cụ cùng loại:………. +Cách sử dụng bảo quản:………. -Đại diện nhóm trình bày Nhận xét. Hs phát biểu.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Dặn hs về sưu tầm tranh ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn để học bài “chuẩn bị nấu ăn”. CHỦ NHIỆM SINH HOẠT CUỐI TUẦN 05 I. MỤC TIÊU: - HS biết được thành tích đạt được của bản thân, của tập thể tổ và của cả lớp. Có ý thức phát huy các mặt tốt và khắc phục các mặt còn hạn chế. - Học tập những gương tốt ở, lớp ở trường - Học sinh biết được nhiệm vụ công việc phải học, phải làm sắp tới. - GD ý thức luôn luôn phấn đấu vượt khó khăn, học tập ngày càng tiến bộ. II. NỘI DUNG: 1. Kiểm điểm một số hoạt đông trong tuần:. - Các tổ báo cáo thi đua: học tập , nề nếp, sĩ số, lao động vệ sinh, đạo đức và các hoạt động khác......... - ý kiến của các học sinh - Trao đổi ý kiến thắc mắc của học sinh 2. Nhận xét chung: Các nội dung Học tập:. HS vi phạm. HS thực hiện tốt. Nề nếp: Sĩ số: Lao động vệ sinh: đạo đức: Các H Đ khác (Thi đua điểm 10, việc làm tốt,...) * Tuyên dương. 3. Xếp loại thi đua: - Tổ 1:................................. - Tổ 2:................................. * Động viên.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Tổ 3:................................. - Tổ 4:................................ - Tổ 5:................................. 4/ Học sinh có tiến bộ nêu kinh nghiệm của bản thân. III/ Phương hướng tới: Chủ điểm : “ CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI”. HS: - Đi học đều đặn, tích cực trong học tập, học bài làm bài đầy đủ. - Giữ vệ sinh lớp học, sân trường luôn sạch sẽ; giữ vệ sinh cá nhân, mặc đồng phục gọn gàng; giữ gìn, bảo quản đồ dụng học tập,.... - Thực hiện tốt nề nếp, nội qui trường lớp: xếp hàng, đưa tay phát biểu, đưa bảng con, học nhóm,... - Học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy; ngoan ngoãn chào hỏi, lễ phép, giúp đỡ mọi người, không tham của rơi,... - Tích cực tham gia hưởng ứng các phong trào,... GV: - Trang trí phòng học - Quan tâm giúp đỡ HSY, bồi dưỡng HSG. - Thường xuyên GD đạo đức HS. - Tích cực tham gia các phong trào. - Tích cự học tập tấm gương đạo đức phong cách Hồ Chí Minh - Đoàn kết nội bộ, sẵn sàng giúp đỡ đồng nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×