Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động dạy học môn vật lí ở trường trung học cơ sở huyện diễn châu tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.8 KB, 74 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo

Trờng đại học Vinh

Hoàng Xuân Luyện

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả
Quản lý hoạt động dạy học môn vật lý
ở trờng trung học cơ sở
Huyện diễn châu Tỉnh Nghệ An

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
MÃ số: 60 14 05

Luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục

Ngời hớng dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Minh HïngVinh – 2006


2

Vinh 2007

lời cảm ơn
Trong quá trình, học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả
đà nhận đợc sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các
cấp lÃnh đạo, nhiều thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả chân thành cảm ơn: Hội đồng đào tạo, Hội đồng khoa học trờng Đại học Vinh; Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An, Phòng Giáo dục
huyện Diễn Châu, các thầy giáo, cô giáo, đội ngũ cán bộ quản lý cđa 40 trêng THCS trong hun DiƠn Ch©u, tØnh NghƯ An, cùng đông đảo đồng
nghiệp đà tận tình, cung cấp tài liệu, tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở thực tế,
đóng góp những ý kiến quí báu cho việc nghiên cứu hoàn thành đề tài. Đặc


biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Phạm Minh Hùng
Ngời hớng dẫn khoa học đà tận tâm bồi dỡng kiến thức, phơng pháp nghiên
cứu, năng lực t duy và trực tiếp giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Mặc dầu rất cố gắng trong quá trình thực hiện, song luận văn không
tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận đợc những lời chỉ dẫn
chân thành của các thầy giáo, cô giáo, ý kiến trao đổi của các đồng nghiệp
để luận văn đợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Vinh, tháng 9 năm 2006


3

Hoàng Xuân Luyện
Mục lục
Trang
Mở đầu ...........................................................................................................5
Chơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài
1. 1. Lịch sử về vấn đề nghiên cứu ................................................................9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................10
1.2.1. Hoạt động dạy - học, hoạt động dạy - học môn Vật lý .......................10
1.2.2. Hiệu quả giáo dục và hiệu quả QLHĐ dạy - học môn Vật lý .............14
1.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dạy - học ..................................22
1.3. Khái quát chung về môn Vật lý THCS ...................................................23
1.3.1. Vị trí môn Vật lý .................................................................................23
1.3.2. Mục tiêu môn Vật lý ............................................................................24
1.3.3. Chơng trình môn Vật lý .......................................................................25
1.3.4. Phơng pháp dạy học, thiết bị dạy học môn Vật lý ....................26
1.3.5. Đánh giá kết quả học tập của học sinh ................................................26
1.4. Những điều kiện nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy - học môn Vật

lý ở trờng THCS .............................................................................................27
1.4.1. Năng lực của chủ thể quản lý ..............................................................27
1.4.2. Cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ dạy học .........................................29
Chơng 2: Cơ sở thực tiễn của đề tài
2.1. Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy häc ë trêng THCS hun
DiƠn Ch©u, NghƯ An .....................................................................................31
2.1.1. Quy mô trờng lớp - Cơ sở vật chất phục vụ d¹y - häc .........................32
2.1.2. VỊ häc sinh THCS ...............................................................................33
2.1.3. VỊ đội ngũ giáo viên THCS ................................................................34
2.1.4. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý ......................................................35


4
2.2. Thực trạng sử dụng các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy
- học môn Vật lý ë trêng THCS hun DiƠn Ch©u, NghƯ An........................39
2.2.1 . Kết quả nghiên cứu .............................................................................39
2.2.2. Các ý kiến chuyên gia đánh giá về giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
dạy - học.........................................................................................................41
2.2.3. Những kết luận về thực trạng hiệu quả quản lý dạy - học ...................42
2.3. Nguyên nhân của thực trạng ...................................................................44
Chơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả QL hoạt động dạy - học môn
Vật lý ë trêng THCS hun DiƠn Ch©u, tØnh NghƯ An ...........................47
3.1. Nguyên tắc đề ra các giải pháp ...............................................................47
3.1.1. Nguyên tắc mục tiêu ............................................................................47
3.1.2. Nguyên tắc hiệu quả ............................................................................47
3.1.3. Nguyên tắc khả thi ...............................................................................47
3.2. Các giải pháp ..........................................................................................48
3.2.1. Nâng cao hiệu quả thực hiện chức năng lập kế hoạch trong quản lý hoạt
động dạy học môn Vật lý ở trờng THCS ..................................................48
3.2.2. Nâng cao hiệu quả thực hiện chức năng tổ chức - chỉ đạo HĐ dạy - học

Vật lý ë trêng THCS hun DiƠn Ch©u .........................................................51
3.2.3. N©ng cao hiƯu quả thực hiện chức năng kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy
học môn Vật lý ở trờng THCS ..................................................................64
3.2.4. Bảo đảm các điều kiện nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy - học
môn Vật lý ở trờng THCS ..............................................................................69
3.3. Thăm dò tính khả thi của giải pháp.........................................................71
Kết luận và khuyến nghị .............................................................................73
1. Kết luận ......................................................................................................73


5
2. KhuyÕn nghÞ ..............................................................................................74


6

bảng chữ viết tắt trong luận văn

1. BDNVQL :

Bồi dỡng nghiệp vụ quản lý

2. CBQL :

Cán bộ quản lý

3. CNH, HĐH : Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
4. CSVC :

Cơ sở vật chất


5. GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

6. GV:

Giáo viên

7. HS :

Học Sinh

8. HĐND :

Hội đồng nhân dân

9. Kt- xh:

Kinh tế- xà hội

10. NXB :

Nhà xuất bản

11. PPDH:

Phơng pháp dạy - học

12. QL:


Quản lý

13. QLDH :

Quản lý dạy - học

14. QLGD:

Quản lý giáo dục

15.TB :

Trung bình

16.THCS

Trung học cơ sở

17.TH

Tiểu học

18. XHCN :

X· héi chđ nghÜa

19. UBND :

ban nh©n d©n



7
mở đầu
1. Lý do chọn đề tài:
Giáo dục là nhân tố đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xà hội. Giáo
dục là chìa khoá tiến tới một xà hội tốt đẹp. Giáo dục phát triển tiềm năng cơ
bản của mỗi con ngời, là điều kiện tiên quyết để thực hiện nhân quyền, dân chủ,
hợp tác trí tuệ, bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau. Chính vì vậy, Đảng và Nhà nớc
ta luôn chăm lo phát triển sự nghiệp giáo dục, thực sự xem giáo dục là Quốc
sách hàng đầu. Đặc biệt báo cáo chính trị tại đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX
(4/2001) đà khẳng định: "Phát triển GD - ĐT là một trong những động lực quan
trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy
nguồn lực con ngời - Yếu tố cơ bản để phát triển xà hội, tăng trởng kinh tế nhanh
và bền vững." [20, 108]. Trong suốt quá trình lịch sử cách mạng, nền giáo dục nớc
nhà đà đạt đợc nhiều thành tựu to lớn, góp phần quan trọng vào công cuộc xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN, bớc đầu đáp ứng nguồn nhân lực cho sự nghiệp
CNH, HĐH đất nớc.
Tuy nhiên, trong những năm qua do ảnh hởng của sự biến đổi kinh tế-xÃ
hội, giáo dục vẫn còn nhiều hạn chế. Nghị quyết hội nghị lần thứ IX Ban chấp
hành Trung ơng Đảng khoá IX chỉ rõ: Chất lợng GD - ĐT nhìn chung còn
thấp, cha đáp ứng đợc đòi hỏi ngày càng cao về nguồn nhân lực trong giai đoạn
đẩy mạnh CNH- HĐH và chủ động hội nhập kinh tế Quốc tế. Công tác quản lý
Nhà nớc về GD - ĐT còn nhiều yếu kém. Những bất hợp lý trong cơ cấu giáo
dục chậm khắc phục, sự phân luồng đào tạo cha đợc thúc đẩy mạnh mẽ, nội
dung chơng trình vẫn còn bất hợp lý, phơng pháp dạy và học đổi mới chậm;
[23, 29-30]
Sự cạnh tranh phát triển kinh tế - xà hội giữa các quốc gia trên thế giới,
suy cho cùng là sự cạnh tranh chất lợng nguồn nhân lực - Sản phẩm của một
nền giáo dục. Muốn đẩy nhanh công cuộc CNH- HĐH đất nớc mà Đảng ta khởi

xớng trớc hết cần tập trung làm chuyển biến mạnh mẽ chất lợng và hiệu quả của
nền giáo dục theo định hớng: "Đổi mới và nâng cao năng lực quản lý nhà nớc
trong giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh đổi mới nội dung, chơng trình và phơng


8
pháp giáo dục theo hớng hiện đại hoá, phù hợp với thực tiễn Việt Nam cùng với
đổi mới cơ chế quản lý giáo dục.. [23, 110].
Dạy Học là hoạt động đặc trng của hoạt động giáo dục trong nhà trờng. Nâng cao hiệu quả giáo dục tức là nâng cao hiệu quả hoạt động dạy - học.
Nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục đồng nghĩa với việc nâng cao hiệu quả
quản lý hoạt động dạy - học. Quản lý hoạt động dạy - học có hiệu quả là tiền đề
và có vai trò quyết định mức độ hiệu quả hoạt động dạy - học. Từ trớc tới nay,
đà có nhiều tác giả nghiên cứu, nhằm đề xuất những giải pháp, nâng cao hiệu
quả quản lý hoạt động dạy - học, ở mức độ chung cho các môn học. Đối với cấp
học THCS, các môn học có sự độc lập tơng đối về mục tiêu, nội dung và phơng
pháp, đòi hỏi phải có sự quản lý hoạt động dạy - học các môn riêng biệt. Khi
chúng ta nói nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy - học tức là nâng cao
hiệu quả quản lý hoạt động dạy - học các cac môn.
Với thực tiễn nhiều năm giảng dạy môn Vật lý ở trờng THCS và THPT,
kinh nghiệm quản lý trờng học, và hiện nay đang trực tiếp phụ trách chuyên
môn phòng GD, tác giả thấy rằng: Thực trạng đội ngũ giáo viên giảng dạy môn
Vật lý ở các trờng THCS trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An cha đáp
ứng đợc yêu cầu trong tình hình hiện nay. Đa phần là giáo viên có trình độ đào
tạo Cao đẳng Toán- Lý. Trên thực tế số giáo viên này đợc đào tạo bộ môn Toán
nhiều hơn (chiếm hơn 70% học trình); nhiều giáo viên rất hạn chế về khả năng
thực hành. Vì vậy, vấn đề tìm một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động dạy - học môn Vật lý ở trờng THCS là một đề tài cần đợc nghiên cứu
nhiều hơn nữa. Đặc biệt, trong quá trình thực hiện đổi mới chơng trình giáo dục
Phổ thông theo tinh thần Nghị quyết số 40/2000/QH10 của Quốc hội mà cả nớc
đang tiến hành, vấn đề này cần đợc quan tâm hơn. Chính vì những lý do trên

nên tác giả chọn đề tài nghiên cứu.
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy - học môn
Vật lý ở trờng THCS huyện Diễn Châu, Nghệ An. Hy vọng rằng, với những
nhận thức lý luận trong quá trình học tập và những kinh nghiệm bản thân đÃ
tích luỹ trong nhiều năm công tác, đề tài sẽ đóng góp một phần vào việc nâng


9
cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy - học m«n VËt lý cÊp THCS nãi chung
cịng nh ë hun Diễn Châu, tỉnh Nghệ An nói riêng. Trên cơ sở đó có thể mở
rộng ra cho các môn học khác.
2. Mục đích nghiên cứu:
Nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy - học môn Vật lý ở
trờng THCS.
3. Khách thể và đối tợng nghiên cứu:
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Công tác quản lý hoạt động dạy - học môn Vật lý ở trờng THCS trên địa
bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
3.2. Đối tợng nghiên cứu:
Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy - học môn Vật lý
tại trờng THCS .
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
4.1. Tìm hiểu cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động dạy - học; hoạt động dạy - học môn Vật lý THCS.
4.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy - học và hoạt động dạy học môn Vật lý.
4.3. Xây dựng các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học môn Vật lý THCS trớc yêu cầu đổi mới nội dung, chơng trình giáo dục phổ
thông.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Vì điều kiện về nguồn lực và thời gian, tác giả chỉ chọn 40 trờng THCS
trong huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An làm địa bàn nghiên cứu. Từ đó đề xuất một

số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy - học Vật lý.
6. Giả thuyết khoa học
Có thể nâng cao hiệu quả quản lý dạy - học môn Vật lý ở trờng THCS nếu
đề xuất đợc những giải pháp dựa trên các chức năng quản lý và chú ý đến đặc trng
của môn học nh (Mục tiêu, nội dung, phơng pháp dạy học ).


10
7. Phơng pháp nghiên cứu :
7.1. Nhóm phơng pháp nghiên cứu lý luận:
Nghiên cứu tài liệu, các văn bản Nhà nớc, Nghị quyết của Đảng về quản
lý giáo dục và quản lý dạy - học ở trờng phổ thông;
Tìm hiểu các công trình nghiên cứu, các bài viết có nội dung liên quan
đến đề tài.
7.2. Nhóm phơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Nghiên cứu kế hoạch hoạt động, hồ sơ chuyên môn, hồ sơ quản lý của
các trờng THCS trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
+ Quan sát quá trình dạy - học của GV và HS.
+ Điều tra: Lập biểu mẫu.
+ Tiến hành đàm thoại, phỏng vấn, tham khảo ý kiến của cán bộ quản lý,
giáo viên và học sinh.
+ Thống kê: Căn cứ vào số liệu thống kê hàng năm của phòng GD và các
trờng THCS.
+ Tổng kết kinh nghiệm: Sự chỉ đạo của phòng GD và kinh nghiệm quản
lý ở trờng THCS huyện Diễn Châu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục
điều tra, nghiên cứu luận văn có 3 chơng:
- Chơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài.
- Chơng 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy - học môn Vật lý

ở các trờng THCS huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
- Chơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy - học
môn Vật lý ở các trờng THCS huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An


11
Chơng 1
Cơ sở lý luận của đề tài
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Trong lịch sử giáo dục, công tác quản lý hoạt động dạy - học đóng vai trò
quan trọng nên đợc nhiều nhà giáo dục quan tâm. Nh các nhà triết học, văn hoá
trong thời đại Phục Hng, các nhà s phạm thời kỳ mới, các nhà xà hội học
Với lý luận và phơng pháp khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin, khoa học
giáo dục đà tiến hành nghiên cứu giải pháp nâng cao hiểu quả quản lý dạy - học về
nền giáo dục và nhà trờng tơng lai. Đặc biệt là vào thập kỷ 70, các nghiên cứu đó
đợc đẩy mạnh với sự phối hợp của nhiều nớc XHCN và đà có kết quả đáng chú
ý về sự phát triển các nhà trờng.
ở các nớc t bản Âu- Mỹ và tổ chức giáo dục, khoa học, văn hoá liên hiệp quốc
(UNECO) đà có khá sớm những công trình nghiên cứu đề cập đến giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý hoạt động dạy - học, hoạt động dạy - học bộ môn.
Gần đây, giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy - học bộ môn đÃ
đợc các nhà giáo dục trong và ngoài nớc hết sức quan tâm. Đặc biệt là vị trí, vai trò,
mục tiêu của GD&ĐT, nội dung, phơng pháp dạy- học trong các nhà trờng hiện đại,
các loại hình nhà trờng, cơ sở vật chất phục vụ giáo dục
Trong lĩnh vực giáo dục & đào tạo nớc ta. Bớc vào thế kỷ XXI, vấn đề nhân
lực ngày càng trở thành yếu tố quyết định đối với sự phát triển và thịnh vợng của một
quốc gia. Để có đợc một lực lợng lao động mạnh mẽ cả về số lợng và chất lợng, vai
trò của ngành Giáo dục đợc đặt lên vị trí quan trọng hàng đầu.
Cùng với sự phát triĨn nhanh chãng cđa nỊn kinh tÕ x· héi, ngµnh Giáo dục
Việt Nam đà có những bớc tiến đáng kể. Tuy nhiên hàng loạt vấn đề còn tồn tại đòi

hỏi phải có giải pháp cải tiến để hoàn thiện nh : Chơng trình dạy và học, trang thiết bị,
công cụ hỗ trợ, phơng pháp giảng dạy, học tập, nghiên cứu Trong các giải pháp đó,
vai trò lÃnh đạo và quản lý nhà trờng là vấn đề quyết định cơ bản.


12
Qua nghiên cứu tài liệu, kinh nghiệm thực tiễn thấy quản lý dạy - học,
quản lý dạy - học môn Vật lý có nhiều vấn đề cần quan tâm. Đặc biệt là
những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dạy - học môn Vật lý ở các nhà
trờng.
''Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dạy - học môn Vật lý ở trờng THCS đạt
hiệu quả'' nhằm giúp các cán bộ quản lý giáo dục, thành viên ban Giám hiệu và
cán bộ phụ trách môn học ở trờng THCS thực hiện hiệu quả việc tổ chức và điều
hành công việc của mình. Vì thế đề tài đợc chọn để nghiên cứu là: "Một số giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy - học môn Vật lý ở trờng
THCS huyện Diễn Châu - Nghệ An".
Kết quả nghiên cứu của đề tài này sẽ góp một phần cơ sở khoa học phát
triển Giáo dục Diễn Châu- Nghệ An trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá
đất nớc những năm đầu thế kỷ XXI.

1.2. Một số khái niệm cơ bản.

1.2.1. Hoạt động dạy - học, hoạt động dạy - học môn Vật lý
Hoạt động dạy - học: Là hoạt động chính của thầy giáo và học sinh dới
sự lÃnh đạo, tổ chức và điều khiển của thầy giáo và với vai trò tích cực và chủ
động học sinh. Hoạt động dạy - học bao gồm hai hoạt động cơ bản là hoạt động
dạy của thầy và hoạt động học của học sinh.
1.2.1.1. Hoạt động dạy của thầy: Dạy là sự điều khiển tối u quá trình
học sinh tự gi¸c, tÝch cùc, tù lùc chiÕm lÜnh kh¸i niƯm khoa học, bằng cách đó
mà hình thành cấu trúc tâm lý mới, phát triển nhân cách toàn diện.

Dạy là quá trình truyền đạt lại cho thế hệ sau nền văn hoá của nhân loại,
giúp cho họ bảo tồn, kế thừa và phát triển nền văn hoá đó.


13
Nhng dạy có địa chỉ là từng học sinh nắm vững đợc khái niệm. Thao tác đợc với nó, tái tạo lại nó. Sử dụng nó để chiếm lĩnh những khái niệm khác.
Cho nên nếu mục đích của học là chiếm lĩnh khái niệm thì mục đích của
dạy lại là điều khiển tối u quá trình chiếm lĩnh khái niệm ở từng học sinh.
1.2.1.2. Hoạt động học của học sinh.
Học là quá trình tự điều khiển tối u sự chiếm lĩnh khái niệm khoa học
trong và bằng cách đó mà hình thành cấu trúc tâm lý mới, phát triển nhân
cách toàn diện.
Chiếm lĩnh khái niệm khoa học có nghĩa là kiến tạo lại khái niệm đó cho
bản thân mình.
Học sinh tự giác tích cực và tự lực biến nền văn hoá của nhân loại thành
học vấn riêng. Trong và bằng cách đó mà phát triển nhân cách toàn diện.
Quá trình chiếm lĩnh khái niệm khoa học (nền văn hoá của nhân loại)
chính là hoạt động với đối tợng (vật thể và khái niệm của nó). Khi chiếm lĩnh đợc khái niệm, học sinh không những nắm vững đợc nghĩa và ý cơ bản của khái
niệm, mà còn nắm vững cả phơng pháp thao tác với vật thể - đối tợng và khái
niệm của nó. Quá trình trí dục này sẽ dẫn học sinh tới việc hình thành cấu trúc
mới của tâm lý và từ đó, dần từng bớc tới việc hình thành những phẩm chất mới
của nhân cách.
Hoạt động học thực chất là hoạt động nhận thức, đợc tổ chức một
cách riêng biệt.
Nhà bác học nhận thức thế giới và phát hiện ra cái mới cho nhân
loại. Ngời học sinh nhận thức thế giới bằng cách lĩnh hội những cái mà
nhân loại đà biết (nền văn hoá) dới sự điều khiển của thầy giáo. nhng sự
nhận thức của học sinh cũng lặp lại đúng quy luật nh quá trình phát minh
của nhà bác học: học sinh phát minh ra cái mới cho chính bản thân (tái tạo
khái niệm khoa học).



14
Bảng 1.1: Bảng so sánh hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò
Hoạt động dạy

Khái
niệm

Vai trò

Hoạt động học

Là sự tổ chức, điều
khiển tối u quá trình Là tÝnh tÝch cùc, tù gi¸c chiÕm lÜnh tri thøc
häc sinh lĩnh hội tri của HS dới sự chỉ đạo điều khiển của thầy
thức, hình thành và phát
triển nhân cách
Giữ vai trò chủ đạo

Giữ vai trò chủ động
Lĩnh hội tri thức khoa học đạt ba mục
đích:

Tổ chức và điều khiển
sự học tập của học sinh,
Nhiệm giúp cho trò nắm kiến
vụ
thức, hình thành kỹ
năng, thái độ học tập

đúng

Có chức năng kép:
Chức
năng

- Trí dục: Nắm vững tri thức khoa học;
- Phát triển: t duy và năng lực hoạt động trí
tuệ;
- Giáo dục: hình thành thế giới quan khoa
học, thái độ và hành vi đạo đức đúng
chuẩn mực xà hội.
Có hai chức năng thống nhất:

- Truyền đạt.

- Lĩnh hội

- Điều khiển

- Tự điều khiển.

Nội
dung

Truyền đạt nội dung Lĩnh hội hệ thống khái niệm môn học;
môn học theo phân phối
chơng trình của Bộ GD- Cấu trúc logic môn học.
ĐT và theo kế hoạch
hoạt động ngoại khoá Vận dụng các kiến thức đà học để giải

quyết các vấn đề do thực tiễn đặt ra.
theo chủ đề.

Phơng
pháp

Vận dụng các phơng
pháp giảng dạy thích Tích cực, tự giác và có hình thức nhận thức
hợp với từng bài;
độc đáo để lĩnh hội tri thức;
Phát huy tính tích cực, Phải nắm vững khái niệm, vận dụng nó
tự giác của học sinh;
vào giải quyết các vấn đề đặt ra của bài
Chú ý thu thông tin ng- học để biến tri thức thành học vấn bản
ợc để tự điều chỉnh hoạt thân.
động d¹y


15
Từ bảng so sánh trên, ta thấy hoạt động dạy và hoạt động học là hai quá
trình song song cùng tồn tại, có quan hệ biện chứng với nhau. Đối tợng hoạt
động dạy là ngời học, ngời học vừa là đối tợng của hoạt động dạy vừa là chủ thể
của quá trình học. Quá trình dạy - học có hai chủ thể: GV là chủ thể quá trình
dạy; HS là chủ thể quá trình học. Hai chủ thể hợp tác với nhau tạo ra hiệu quả
của quá trình dạy - học.

1.2.1.3. Hoạt động dạy - học môn Vật lý:
Là hoạt động thống nhất giữa giáo viên dạy môn Vật lý và học sinh, trong
đó, dới tác động chủ đạo của GV, HS tù gi¸c tÝch cùc, tù tỉ chøc, tù điều khiển
hoạt động học nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy - học Vật lý đặt ra.

Đối với GV cần phải :
- Tăng cờng các hoạt động học tập đa dạng trên lớp của HS.
- Tăng cờng phơng pháp tìm tòi, nghiên cứu, phát hiện và khả năng giải
quyết vấn đề.
- Coi trọng phơng pháp thực nghiệm, phơng pháp ®Ỉc thï cđa khoa häc
thùc nghiƯm
- Chó ý ®Ỉc biƯt việc kết hợp học tập cá nhân và học tập theo nhóm
Đối với HS cần phải :
- Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ, hứng thú trong việc học Vật lý.
- Có thái độ trung thực, tỷ mỷ, cẩn thận, chính xác trong việc thu nhận
thông tin, trong quan sát và thực hành thí nghiệm.
- Có tinh thần hợp tác trong học tập, đồng thời có ý thức bảo vệ những
suy nghĩ và việc làm đúng.
- Có ý thức vận dụng những điều đà học vào các hoạt động trong gia
đình, trong cộng đồng.


16
1.2.2. Hiệu quả giáo dục và hiệu quả quản lý hoạt động dạy - học môn Vật lý:

1.2.2.1. Hiệu quả giáo dục.
Chất lợng giáo dục:
Để hiểu chất lợng giáo dục, trớc hết chúng ta hiểu khái niệm chất lợng.
Qua tham khảo nhiều tài liệu, chúng tôi thấy cách định nghĩa của tác giả Nh ý
trong cuốn Từ điển Tiếng Việt thông dụng là đầy đủ nhất Chất lợng là cái
làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật; cái tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự vật
này khác với sự vật kia, phân biệt với số lợng, tăng trởng số lợng đến mức nào
đó thì làm thay đổi chất lợng [50, 196].
Trong các hội thảo khoa học, các nhà nghiên cứu đà khẳng định: Chất lợng
giáo dục là trình độ hiện thực hoá mục tiêu giáo dục, thể hiện sự đổi mới và hiện

đại hoá giáo dục theo định hớng XHCN đối với những biến đổi nhanh chóng của
thực tế. Chất lợng giáo dục đợc xem xét, đánh giá một cách toàn diện hay từng mặt
đối với cả ngành, từng địa phơng hay một trờng học cụ thể, ®èi víi ngêi häc trong
tõng giai ®o¹n, trong mét hƯ điều kiện nhất định. Chất lợng giáo dục phổ thông là
chất lợng của từng mặt: Đức dục, trí dục, mỹ dục, thể dục, giáo dục lao động và hớng nghiệp. Nói cách khác đó là chất lợng của dạy chữ, dạy ngời, dạy nghề, thể
hiện ở ngời học.
Chất lợng dạy - học là mức độ đạt đợc về kiến thức, kỹ năng và thái độ
của học sinh so với mục tiêu dạy - học.
Những yêu cầu về chất lợng giáo dục, dạy - học trong trờng THCS:
- Hình thành ở ngời học một hệ thống tri thức phổ thông toàn diện, theo
kịp trình độ tiên tiến của các nớc trên thế giới, đồng thời kế thừa, phát huy
những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Hình thành kỹ năng lao động theo hớng kỹ thuật tổng hợp và những kỹ
năng thích ứng nghề nghiệp trong xà hội hiện đại.
- Hình thành động cơ học tập vì ngày mai lập thân, lập nghiệp, góp phần tích cực
vào công cuộc xây dựng đất nớc giàu mạnh, xà hội công bằng, dân chủ và văn minh.


17
Chất lợng giáo dục là vấn đề quan tâm của các nhà khoa học, các nhà
giáo dục và mọi tầng lớp nhân dân. Việc đánh giá chất lợng giáo dục đang thu
hút nhiều nhà nghiên cứu để đa ra một quan điểm thống nhất. Hiện nay, yêu cầu
của xà hội là cần sự đánh giá chất lợng giáo dục thật cụ thể, chính xác. Sau khi
nghiên cứu nhiều quan điểm khác nhau, chúng tôi rất đồng tình với quan điểm
của GS - TSKH Nguyễn Minh Đờng Chất lợng giáo dục và đào tạo là mức độ
kiến thức, kỹ năng và thái độ học sinh đạt đợc sau khi tốt nghiệp một cấp học,
bậc học nào đó so với các chuẩn đà đợc đề ra trong mục tiêu giáo dục. [25, 2].
Nh vậy, nói đến chất lợng là phải nói đến chuẩn đánh giá chất lợng. Có nh thế
mới khẳng định đợc: Giáo dục trong thời kỳ này có chất lợng hay không có chất
lợng. Không có chuẩn thì không thể đánh giá cũng nh quản lý tốt chất lợng

giáo dục và đào tạo [25, 2]. Nhiệm vụ của Bộ GD&ĐT phải xây dựng một
chuẩn đánh giá thật cụ thể với những thang giá trị về kiến thức, kỹ năng và thái
độ để có thể cân, đong, đo, đếm đợc, để có thể đánh giá đợc.
Hiệu quả giáo dục:
Là mức độ thực hiện mục tiêu liên quan đến việc sử dụng nguồn lực đợc
huy động.
Mục tiêu giáo dục là kết quả dự định cần đạt đợc của hoạt động giáo dục.
Kết quả này đạt đợc trên hai mức độ: Những phẩm chất, năng lực đạt đợc của ngời học trong quá trình đào tạo ở nhà trờng và sự phát huy những phẩm chất, năng
lực đó khi ngời học bớc vào cuộc sống lao động ngoài xà hội.
Mức độ đạt đợc những phẩm chất, năng lực trong quá trình đào tạo, ở nhà
trờng gọi là hiệu quả trong.
Mức độ phát huy những phẩm chất, năng lực cuả ngời học trong cuộc
sống lao động, ngoài xà hội gọi là hiệu quả ngoài.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả tập trung nghiên cứu vấn đề hiệu
quả trong, tức là hiệu quả quá trình giáo dục đào tạo ở trong các nhµ trêng.


18
Mục tiêu giáo dục của nhà trờng về cơ bản đà đợc cấp trên xác định. Nhà
trờng phải cụ thể hoá mục tiêu này cho phù hợp thêm với nhu cầu của địa phơng
và điều kiện thực tế nhà trờng.
Hiệu quả giáo dục đang thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà kinh
tế và s phạm. Chúng ta nhất trí quan điểm: đầu t cho giáo dục là đầu t phát triển,
vậy phải xem xét, đánh giá đợc hiệu quả kinh tế thực sự do giáo dục đa lại. Từ
trớc tới nay có nhiều quan điểm tính hiệu quả giáo dục. Qua nghiên cứu tài liệu,
chúng tôi thống nhÊt cao víi c¸ch tÝnh cđa GS -TSKH Ngun Minh Đờng:
Hiệu quả trong đợc đánh giá qua tỷ số giữa tỉng sè häc sinh tèt nghiƯp mét
cÊp häc, bËc häc và tổng chi phí cho một khoá học, đợc biểu thị bởi biểu thức:
Số học sinh tốt nghiệp
Hiệu quả trong =

(I)
Tổng chi phí của khoá học
Nh vậy, một mặt, hiệu quả trong của giáo dục và đào tạo có quan hƯ mËt
thiÕt víi chÊt lỵng, víi tû lƯ lu ban, bỏ học của học sinh. Chất lợng GD&ĐT càng
cao số lợng học sinh lu ban, bỏ học càng ít, số học sinh tốt nghiệp của khoá học
càng nhiều và hiệu quả trong của giáo dục đào tạo càng cao. Vấn đề đợc đặt ra là
chất lợng và số lợng học sinh tốt nghiệp của khoá học đợc thực hiện với nguồn lực
nh thế nào? Bởi vì hiệu quả trong của đào tạo không chỉ tính đến chất lợng, số lợng học sinh tốt nghiệp của khoá học mà còn tính đến việc phân bổ, sử dụng
nguồn lực đợc đào tạo có hợp lý hay không?
Nguồn lực bao gồm nhân lực, tài lực, vật lực, thời gian, tất cả đợc quy ra
tiền và trở thành tổng chi phí cho giáo dục, đào tạo.[25, 2-3]
Hiệu quả quản lý hoạt động dạy - học bộ môn đợc hiểu là: với một nguồn
lực hiện có (giáo viên bộ môn, các trang thiết bị dạy - học, nguồn tài chính), khi
tác động vào đối tợng (học sinh) thu đợc kết quả cao nhất so với yêu cầu đà đặt
ra.
Mỗi môn học có đặc tính riêng. Nh đối với môn ngoại ngữ, ngoài việc nắm
chắc kiến thức ngữ pháp, từ vựng đòi hỏi ngời học phải luyện phát âm, cách dịch


19
câu đủ nghĩa; đối với môn Vật lý, để nắm chắc kiến thức, cần phải có kiến thức về
Toán vững vàng, có kỷ năng thao tác thực hành... Do đó, để phát huy hiệu quả
quản lý hoạt động dạy - học bộ môn, đòi hỏi ngời quản lý phải biết tính đặc thù
của từng môn học. Từ đó, đề ra các giải pháp quản lý thích hợp.
1.2.2.2. Hiệu quả quản lý hoạt động dạy - học môn Vật lý cấp THCS:
a. Quản lý và chức năng quản lý:
Có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý:
"Quản lý là tác động có định hớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngời quản lý) đến khách thể quản lý (ngời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm
cho tổ chức vận hành đạt đợc mục đích của tổ chức [11, 1].
"Quản lý là hoạt động có sự tác động qua lại giữa hệ thống và môi trờng,

do đó quản lý đợc hiểu là đảm bảo hoạt động của hệ thống trong điều kiện có sự
biến đổi liên tục của hệ thống và môi trờng, là chuyển hệ thống tới trạng thái
mới thích ứng với những hoàn cảnh mới" [28, 16];
Quản lý là hoạt động thiết yếu nẩy sinh khi con ngời hoạt động tập thể, là
sự tác động của chủ thể vào khách thể, trong đó quan trọng nhất là khách thể con
ngời, nhằm thực hiện các mục tiêu chung của tổ chức [10, 41]
Qua các định nghĩa về quản lý, khái niệm quản lý đợc hiểu bao gồm các
yếu tố:
- Phải có một chủ thể quản lý tạo ra các hoạt động, và một đối tợng bị
quản lý tiếp nhận các tác động của chủ thể quản lý tạo ra. Tác động có thể là một
lần cũng có thể là liên tục nhiều lần. Sự tác động của quản lý phải bằng cách nào
đó để ngời bị quản lý luôn luôn, phấn khởi, đem hết tài lực và trí tuệ sáng tạo ra
giá trị vật chất và tinh thần cho bản thân, cho tập thể, cho xà hội.
- Phải có một mục tiêu và một quỹ đạo cho đối tợng và chủ thể. Mục tiêu
là căn cứ cho chủ thể tạo ra các tác động.
Quản lý giáo dục, qu¶n lý trêng häc:


20
Giáo dục là vấn đề xà hội rộng lớn. Khi nói đến QLGD thờng đợc quy
định theo những cấp độ khác nhau. Đó là quản lý của Nhà nớc về GD; Quản lý
của Bộ GD&ĐT; cuả Sở GD&ĐT; của Phòng GD và của các cơ sở GD. ở đây,
QLGD đợc xem là quản lý quá trình GD&ĐT diễn ra ở các trờng học Quản lý
giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật
của chủ thể QLGD nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành theo đờng lối và
nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đợc các tính chất của nhà trờng XHCN
Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy - học, giáo dục thế hệ trẻ, đa hệ
giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất. [38, 35]
Sau khi nghiên cứu một số tài liệu có liên quan đến vấn đề quản lý trờng
học, chúng tôi đồng ý với định nghĩa của GS - Viện sỹ Phạm Minh Hạc:

QLGD là thực hiện đờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách
nhiệm của mình, tức là đa nhà trờng vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến
tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành, với thế hệ trẻ và với từng
học sinh.
Việc quản lý trờng phổ thông là quản lý hoạt động dạy - học, tức là làm
sao đa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần tiến tới mục
tiêu giáo dục.
Chức năng quản lý:
Là những nội dung và phơng thức hoạt động cơ bản, nhờ đó, chủ thể
quản lý tác động đến đối tợng quản lý trong quá trình quản lý, nhằm thực hiện
mục tiêu quản lý. Quản lý có bốn chức năng cơ bản:
- Lập kế hoạch: Căn cứ vào thực trạng ban đầu của tổ chức và căn cứ vào
nhiệm vụ đợc giao, vạch ra mục tiêu của tổ chức trong từng thời kỳ, từng giai đoạn,
từ đó tìm ra con đờng, biện pháp, cách thức đa tổ chức đạt đợc mục tiêu.
- Tổ chức: là những nội dung và phơng thức hoạt động cơ bản trong
việc thiết lập cÊu tróc cđa tỉ chøc, nhê cÊu tróc ®ã, chđ thể quản lý tác


21
động đến đối tợng quản lý một cách có hiệu quả nhằm thực hiện đợc mục
tiêu của kế hoạch.
- Chỉ đạo: Là phơng thức tác động của chủ thể quản lý nhằm điều hành tổ
chức- nhân lực đà có của tổ chức (đơn vị) vận hành theo đúng kế hoạch để thực
hiện mục tiêu quản lý.
- Kiểm tra: Là những hoạt động của chủ thể quản lý tác động đến khách
thể quản lý, nhằm đánh giá và xử lý các kết quả vận hành của tổ chức.
Chức năng quản lý có thể đợc minh hoạ bằng sơ đồ sau:
Lập kế hoạch
Kiểm tra


Tổ chức
Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1 : Minh hoạ các chức năng quản lý
b. Quản lý dạy - học Chức năng quản lý dạy - học:
Từ phân tích các định nghĩa về quản lý và QLGD, chúng ta khẳng định:
Quản lý dạy - học là sự tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý dạy - học lên
khách thể dạy - học bằng các giải pháp phát huy các chức năng quản lý dạy học nhằm đạt đến mục đích.
Quản lý dạy - học có bốn chức năng cơ bản sau:
- Lập kế hoạch: Là xây dựng kế hoạch dạy - học, đề ra mục tiêu, dự kiến
phân công giảng dạy, đề xuất những cách thức để đạt tới mục đích. Kế hoạch dạy học các môn học thể hiện trong chơng trình Bộ GD&ĐT quy định. Chơng trình là
pháp lệnh, giáo viên bộ môn phải dạy theo đúng kế hoạch chơng trình. Chủ thể
quản lý chỉ làm nhiệm vụ: Phân công giáo viên có đủ năng lực dạy các môn đúng
chuyên môn đợc đào tạo, lập thời khoá biểu khoa học; duyệt kế hoạch giảng dạy
của cá nhân; giao khoán chất lợng đầu vào, đầu ra.


22
Thời khoá biểu: Là một dạng kế hoạch đặc biệt, là một trong những phơng
tiện cơ bản để chỉ đạo dạy - học. Vì thế, việc xây dựng thời khoá biểu phải đợc thực
hiện một cách khoa học sát thực. Một mặt phải dựa trên kế hoạch dạy - học và biên
chế năm học do Bộ GD-ĐT quy định. Mặt khác phải dựa trên cơ sở khoa học s
phạm - dựa trên đặc điểm từng môn học, đặc điểm tâm sinh lý và khả năng nhận
thức của từng HS đối với từng môn học, từng thời điểm cụ thể.
- Tổ chức dạy - học: Thiết lập cơ cấu và cơ chế hoạt động, với các nội
dung sau đây:
Hoàn thiện tổ chức chỉ đạo dạy - học: Phân công phó hiệu trởng tập
trung nhiệm vụ chỉ đạo chuyên môn, đây là nhiệm vụ trọng tâm của nhà trờng
nhằm thực hiện Dạy tốt, học tốt; chỉ định tổ trởng chuyên môn, xây dựng các
màng lới cốt cán chuyên môn; phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể tạo ra

cơ chế đồng bộ, hoạt động nhịp nhàng góp phần nâng cao chất lợng dạy - học;
hoàn thiện các tổ chức hội cha mẹ học sinh.
- Chỉ đạo dạy - học: là hớng dẫn công việc, biết liên kết, liên hệ, động
viên các bộ phận và cá nhân trong nhà trờng thực hiện mục tiêu. Chỉ đạo thực
hiện nghiêm các văn bản pháp quy, qui chế của Nhà nớc và của ngành giáo dục
về nền nếp dạy - học: Chỉ đạo xây dựng và thực hiện các nội qui của nhà trờng
về nền nếp dạy - học; Chỉ đạo thực hiện các kế hoạch về dạy - học đà đợc xây
dựng, thực hiện chơng trình kế hoạch các môn học, thời khoá biểu lên lớp, nền
nếp ra vào lớp của thầy và trò; Chỉ đạo thực hiện các loại hồ sơ, sổ sách chuyên
môn; tổ chức chỉ đạo sinh hoạt chuyên môn có chất lợng.
- Kiểm tra dạy - học: là công việc đo lờng và điều chỉnh các hoạt
động của cá nhân và các bộ phận thuộc quyền quản lý để xác định công
việc và các hoạt động tiến hành có phù hợp với kế hoạch và mục tiêu dạy học hay không? Chỉ ra những lệch lạc và đa ra những tác động điều chỉnh,
uốn nắn, đảm bảo hoàn thành kế hoạch dạy - học.
Quản lý dạy - học môn VËt lý:


23
Kh¸i niƯm QLDH VËt lý n»m chung trong kh¸i niƯm QLDH. Tuy nhiên,
mỗi môn học có đặc thù riêng, cần có quá trình quản lý riêng. Khái niệm QLDH
môn Vật lý có thể hiểu: Quản lý dạy - học Vật lý là sự tác động hợp quy luật
của chủ thể quản lý (hiệu trởng, các phó hiệu trởng, tổ trởng chuyên môn)
lên khách thể quản lý (ngời dạy, ngời học môn Vật lý) bằng hệ thống giải pháp
nhằm đạt đợc mục đích dạy - học Vật lý.
Vật lý là môn khoa học tự nhiên, kiến thức chủ yếu đợc hình thành trên
cơ sở thực nghiệm, tri thức Vật lý đợc ứng dụng nhiều trong kỹ thuật và đời
sống. Môn Vật lý góp phần quan trọng trong việc hình thành cho HS những
phẩm chất, năng lực, đáp ứng yêu cầu của nguồn nhân lực mà xà hội đặt ra. Vì
vậy, để đạt hiệu quả cao trong hoạt động dạy - học Vật lý THCS, cần có những
giải pháp quản lý phù hợp với đặc thù môn học. Việc xác định các giải pháp

quản lý hoạt động dạy - học Vật lý, chúng tôi sẽ trình bày ở phần 1.2 của luận
văn.
d. Hiệu qủa trong quá trình quản lý hoạt động dạy - học môn Vật lý THCS.
Là kết quả đạt đợc sau những tác động quản lý vào quá trình dạy - học
Vật lý, so với kết quả trớc đó và mục tiêu môn Vật lý đề ra, trong phạm vi
nguồn lực đợc huy động. Hiệu quả dạy - học một chừng mực nào đó đợc đánh
giá dựa trên tiền đề kết quả học tập của học sinh qua quá trình học tập. Kết quả
học tập của học sinh thờng đợc hiĨu theo hai quan niƯm kh¸c nhau trong thùc tÕ
cịng nh trong khoa học.
Đó là mức độ thành tích mà một chủ thể học tập đà đạt, đợc xem xét
trong mèi quan hƯ víi c«ng søc, thêi gian bá ra, với mục tiêu xác định. Theo
quan niệm này kết quả học tập là mức thực hiện các tiêu chí.
Đó còn là mức độ thành tích đà đạt đợc của một học sinh so với các bạn
khác. Quan niệm này là mức độ đạt chuẩn [36, 26].


24
Từ quan điểm đánh giá hiệu quả của GS -TSKH Nguyễn Minh Đờng
chúng ta có thể ứng dụng để tính hiệu quả dạy - học môn Vật lý THCS: Hiệu
quả dạy - học môn Vật lý đợc tính bằng tỷ số giữa tổng số học sinh đạt điểm
tổng kết trung bình trở lên sau một năm học và tổng chi phí một năm học cho
môn học Vật lý. Đợc tính bằng biểu thức :
Tổng số học sinh đạt điểm TKTB trở lên
Hiệu quả dạy-học Vật lý(H) =

(II)
Tổng chi phí một năm cho môn học Vật lý

Tổng số học sinh đạt điểm tổng kết TB trở lên môn Vật lý sau một năm
học là của một lớp, một khối hoặc một trờng, nếu chúng ta áp dụng tính hiệu

quả dạy - häc VËt lý cho mét líp, mét khèi, mét trêng.
Tỉng chi phí bao gồm: Nhân lực, tài lực, vật lực, thời gian, tất cả đều đợc
tính ra tiền chia đều cho tổng số các môn học của bậc THCS thành tổng chi phí
cho môn Vật lý. Đo lờng hiệu quả dạy - học là việc làm rất phức tạp, trên đây
tác giả muốn đa ra một quan điểm tính hiệu quả dạy - học môn Vật lý ở mức độ
tơng đối.
1.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy - học:
1.2.3.1. Giải pháp: Là giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó. Tìm giải
pháp tốt nhất dùng giải pháp để giải quyết vấn đề quản lý hoạt động dạy - học ở
trờng THCS.
1.2.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy - học môn
Vật lý ở trờng THCS.
Là giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý dạy - học môn Vật lý ở
trờng THCS huyện Diễn Châu - Nghệ An.
1.3. Khái quát chung về môn Vật lý ở trờng THCS.
1.3.1. Vị trÝ m«n VËt lý


25
Vật lý học là cơ sở của nhiều ngành kỹ tht quan träng. Sù ph¸t triĨn
cđa khoa häc VËt lý gắn bó chặt chẽ và có tác động qua lại trùc tiÕp víi sù tiÕn
bé cđa khoa häc vµ Kü thuật. Vì vậy những hiểu biết và nhận thức Vật lý có giá
trị to lớn trong đời sống và sản xuất, đặc biệt trong công cuộc công nghiệp hoá
và hiện đại hoá đất nớc.
Môn Vật lý có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo
của trờng THCS. Chơng trình Vật lý THCS có nhiệm vụ cung cÊp cho häc sinh
mét hÖ thèng kiÕn thøc VËt lý cơ bản, ở trình độ phổ thông cơ sở, bớc đầu hình
thành ở học sinh những kĩ năng cơ bản phổ thông và thói quen làm việc khoa
học, góp phần hình thành ở họ các năng lực nhận thức và các phẩm chất nhân
cách mà mục tiêu giáo dục THCS đà đề ra.

Môn Vật lý có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ, qua lại với các môn khác.
Nhiều kiến thức và kĩ năng đạt đợc qua môn Vật lý là cơ sở đối với việc học tập
nhiều bộ môn, đặc biệt là các môn Sinh học, Hoá học và Công nghệ. Mặt khác
vì Vật lý học là một khoa học thực nghiệm đà đợc Toán học, Hoá học ở mức độ
cao nên nhiều kiến thức và kĩ năng Toán học đợc sử dụng rộng rÃi trong việc
học tập Vật lý.
Môn Vật lý ở THCS có vị trí cầu nối quan trọng, một mặt nó phát triển, hệ
thống hoá các kiến thức, kĩ năng và thái độ mà học sinh đà lĩnh hội và hình thành
ở tiểu học; mặt khác nó góp phần chuẩn bị cho họ những kiến thức, kĩ năng và
thái độ cần thiết để tiếp tục học lên THPT và THCN, học nghề hoặc đi vào các
lĩnh vực lao động sản xuất đòi hỏi những hiểu biết nhất định về Vật lý.
Việc giảng dạy Vật lý có những khả năng to lớn góp phần hình thành và
rèn luyện học sinh cách thức t duy và làm việc khoa học, cũng nh góp phần giáo
dục học sinh ý thức, thái độ trách nhiệm đối với cuộc sống, gia đình, xà hội và
môi trờng.
1.3.2. Mục tiêu môn Vật lý


×