Tải bản đầy đủ (.docx) (125 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá thực trạng và định hướng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện tứ kỳ, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 125 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

HỒNG THỊ THÀNH

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ
DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT
HÀNG HÓA TẠI HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƯƠNG

Nghành:

Quản Lý Đất Đai

Mã số:

8850103

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Ích Tân

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận văn nào
khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm 2018
Tác giả luận văn



Hoàng Thị Thành

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS.TS.Nguyễn Ích Tân đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Quản lý đất đai, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ, lãnh đạo Phịng Tài ngun và Mơi
trường huyện Tứ Kỳ, các phòng, ban, cán bộ và nhân dân các xã Hưng Đạo, xã Tân Kỳ,
xã An Thanh đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong q trình hồn thành
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm
2018
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Thành

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan........................................................................................................................................ i
Lời cảm ơn........................................................................................................................................... ii
Mục lục............................................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt...................................................................................................................... vi
Danh mục bảng................................................................................................................................ vii
Danh mục hình................................................................................................................................ viii
Trích yếu luận văn............................................................................................................................. ix
Thesis abstract.................................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu................................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu........................................................................................................... 2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................ 2

1.4.1.


Những đóng góp mới........................................................................................................ 2

1.4.2.

Ý nghĩa khoa học............................................................................................................... 3

1.4.3.

Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................................ 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu............................................................................................................ 4
2.1.

Cơ sở lý luận về sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa...........4

2.1.1.

Đất nơng nghiệp................................................................................................................. 4

2.1.2.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp................................................................ 6

2.1.3.

Sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa....................................... 11

2.2.

Sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa trên thế giới...............17


2.2.1.

Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới..................................................... 17

2.2.2.

Sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa trên thế giới...............18

2.3.

Sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tại Việt Nam..............20

2.3.1.

Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp ở Việt Nam....................................................... 20

2.3.2.

Sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tại Việt Nam..............20

Phần 3. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu................................................................... 26

iii


3.1.

Địa điểm nghiên cứu....................................................................................................... 26


3.2.

Thời gian nghiên cứu...................................................................................................... 26

3.3.

Nội dung nghiên cứu....................................................................................................... 26

3.3.1.

Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Tứ Kỳ............................. 26

3.3.2.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Tứ Kỳ.......................................... 26

3.3.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp............................................................. 26

3.3.4.

Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa huyện Tứ Kỳ 26

3.4.

Các phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 27

3.4.1.


Phương pháp chọn điểm................................................................................................. 27

3.3.2.

Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp.......................................................... 27

3.3.3.

Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp............................................................ 28

3.3.4.

Phương pháp phân tích tổng hợp, đánh giá và so sánh........................................... 28

3.3.5.

Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất............................................................. 28

Phần 4. Kết quả và thảo luận..................................................................................................... 32
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Tứ Kỳ............................................... 32

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên........................................................................................................... 32

4.1.2.


Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................................... 35

4.2.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Tứ Kỳ.......................................... 41

4.2.1.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Tứ Kỳ.......................................... 41

4.2.2.

Biến động đất nông nghiệp huyện Tứ Kỳ giai đoạn 2013-2017........................... 42

4.2.3.

Một số cây trồng chính của huyện Tứ Kỳ.................................................................. 44

4.2.4.

Hiện trạng các loại hình sử dụng đất huyện Tứ Kỳ................................................. 45

4.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp............................................................. 48

4.3.1.

Hiệu quả kinh tế............................................................................................................... 48


4.3.2.

Hiệu quả xã hội................................................................................................................ 53

4.3.3.

Hiệu quả môi trường....................................................................................................... 59

4.3.4.

Đánh giá tổng hợp hiệu quả các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp................... 64

4.4.

Thực trạng, định hướng và giải pháp sử dụng đất nông nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hóa huyện Tứ Kỳ

4.4.1.

68

Thực trạng sản xuất nơng nghiệp hàng hố............................................................... 68

iv


4.4.2.
4.4.3.

Định hướng sử dụng đất nông nghiệp huyện Tứ Kỳ theo hướng sản xuất

hàng hóa

70

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.......................................... 74

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.................................................................................................... 77
5.1.

Kết luận.............................................................................................................................. 77

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................................... 78

Tài liệu tham khảo........................................................................................................................... 79
Phụ lục................................................................................................................................................ 79

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVTV

Bảo vệ thực vật


BTNMT

Bộ Tài ngun Mơi trường

CAQ

Cây ăn quả

CNH

Cơng nghiệp hóa

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CNLN

Cơng nghiệp lâu năm

CN-TTCN

Cơng nghiệp – Tiểu thủ cơng nghiệp

CPTG

Chi phí trung gian

ĐBSH


Đồng bằng sơng Hồng

ĐVT

Đơn vị tính

FAO

Tổ chức lương thực thế giới

GTGT

Gía trị gia tăng

GTSX

Giá trị sản xuất

GTNC

Giá trị ngày công

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn

KCN

Khu cơng nghiệp




Lao động

LUT

Loại hình sử dụng đất

NTTS

Ni trồng thủy sản

VAC

Vườn ao chuồng

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế....................................................... 29

Bảng 3.2.


Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội........................................................ 29

Bảng 3.3.

Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường............................................... 31

Bảng 4.1.

Giá trị sản xuất và tăng trưởng

Bảng 4.2.

Cơ cấu các ngành kinh tế trên địa bàn huyện Tứ Kỳ 2013 - 2017...............35

Bảng 4.3.

Quy mô và tốc độ tăng giá trị sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản......................36

Bảng 4.4.

Quy mô và cơ cấu dân số, lao động huyện Tứ Kỳ năm 2016........................ 37

Bảng 4.5.

Hiện trạng sử dụng đất huyện Tứ Kỳ năm 2017............................................... 41

Bảng 4.6.

Diện tích và cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2017................................ 42


Bảng 4.7.

Biến động diện tích đất nơng nghiệp huyện Tứ Kỳ (2013-2017)................. 43

Bảng 4.8.

Hiện trạng một số cây trồng chính huyện Tứ Kỳ năm 2017..........................44

Bảng 4.9.

Hiện trạng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp năm 2017........................ 46

GTSX trên địa bàn huyện Tứ Kỳ
giai đoạn 2013 – 2017 35

Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1.................................. 49
Bảng 4.11. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2.................................. 51
Bảng 4.12. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 3.................................. 52
Bảng 4.13. Đánh giá hiệu quả xã hội các kiểu sử dụng đất tiểu vùng 1........................... 54
Bảng 4.14. Đánh giá hiệu quả xã hội các kiểu sử dụng đất tiểu vùng 2........................... 55
Bảng 4.15. Đánh giá hiệu quả xã hội các kiểu sử dụng đất tiểu vùng 3........................... 56
Bảng 4.16. So sánh mức đầu tư phân bón thực tế tại địa phương với tiêu chuẩn..........59
Bảng 4.17. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cho các cây trồng huyện Tứ
Kỳ

61

Bảng 4.18. Hiệu quả môi trường các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp trên địa
bàn huyện Tứ Kỳ


62

Bảng 4.19. Xác định các LUT có khả năng lựa chọn........................................................... 65
Bảng 4.20. Tỷ lệ hàng hóa và phương thức tiêu thụ các nơng sản chính

huyện

Tứ Kỳ 69

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ hành chính huyện Tứ Kỳ................................................................................ 32
Hình 4.2. Cơ cấu sử dụng đất của huyện Tứ Kỳ năm 2017................................................. 42
Hình 4.1. Sơ đồ hành chính huyện Tứ Kỳ..................................................................... 32
Hình 4.2. Cơ cấu sử dụng đất của huyện Tứ Kỳ năm 2017...........................................42

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Hồng Thị Thành
Tên luận văn: “Đánh giá thực trạng và định hướng sử dụng đất nơng nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương”.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 8850103

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá được thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và hiệu quả sử dụng đất nơng

nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.
- Định hướng và đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất

nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố tại địa bàn nghiên cứu.
Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp chọn điểm: Trên cơ sở hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp, điều

kiện tự nhiên, tập quán canh tác, đặc điểm đất đai, khả năng thâm canh, khả năng tăng
vụ và hệ thống cây trồng của huyện có thể phân chia đất nông nghiệp của huyện Tứ Kỳ
thành 03 khu chính. Tiểu vùng 1 chọn xã Hưng Đạo, tiểu vùng 2 chọn xã Tân Kỳ, tiểu
vùng 3 chọn xã An Thanh làm điểm nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập tài liệu, số liệu có sẵn

gồm hiện trạng sử dụng đất, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tứ Kỳ từ
phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, phịng Tài ngun và Mơi trường, phịng
Tài chính kế hoạch, Chi cục Thống kê huyện Tứ Kỳ và các cơ quan liên quan.
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp: Sử dụng phiếu điều tra có sẵn, điều

tra trực tiếp nơng hộ về tình hình sản xuất nơng nghiệp. Các tiêu chí điều tra bao gồm:
thơng tin chug về hộ điều tra, tình hình sử dụng đất nơng nghiệp của chủ hộ, hiệu quả
kinh tế sử dụng đất, nguồn cung cấp thông tin phục vụ sản xuất nông nghiệp, vấn đề môi
trường trong sử dụng đất nông nghiệp, ...
- Phương pháp phân tích tổng hợp, đánh giá và so sánh:

Số liệu thu thập được phân tích và xử lý; phân tích sự tương quan giữa các yếu tố;
đánh giá, so sánh rút ra nhận xét, kết luận và kiến nghị giải pháp của các vấn đề đặt ra.
- Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội,


hiệu quả môi trường.
Kết quả chính và kết luận
1. Tứ Kỳ là một huyện thuần nông thuộc đồng bằng sông Hồng, đất đai chủ yếu là

ix


đất phù sa, không bồi của hệ thống sông Thái Bình. Nơng dân cần cù lao động và có
kinh nghiệm trong sản xuất nơng nghiệp. Đó là những điều kiện thuận lợi cho phát triển
nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa sử dụng bền vững nguồn tài nguyên đất đai.
2. Tứ Kỳ có diện tích đất nơng nghiệp là 11.512,67 ha, chiếm 67,65% đất tự

nhiên, đây là một lợi thế để Tứ Kỳ phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hóa; tồn huyện
có 6 loại hình sử dụng đất chính gồm LUT chuyên lúa, LUT lúa – màu, LUT chuyên
màu, LUT cây cảnh và LUT NTTS với 28 kiểu sử dụng đất.
3. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa của huyện

Tứ Kỳ:
- Hiệu quả kinh tế:
LUT NTTS cho hiệu quả cao nhất, với cùng một đơn vị diện tích thì LUT NTTS
ở tiểu vùng 1 lại cho hiệu quả cao hơn tiểu vùng 2 và 3 với GTSX và GTGT bình quân
đạt 1.892,13 triệu đồng/ha và 1.149 triệu đồng/ha.
LUT chuyên lúa cho hiệu quả thấp nhất, trong 3 tiểu vùng thì LUT chuyên lúa ở
tiểu vùng 3 là thấp nhất với GTSX và GTGT bình quân đạt 67,39 triệu đồng/ha và 46,49
triệu đồng/ha.
- Hiệu quả xã hội:
LUT NTTS, LUT cây cảnh, LUT cây ăn quả, LUT chuyên màu cho hiệu quả xã
hội đều đạt mức cao.
LUT lúa – màu đạt hiệu quả xã hội mức trung bình.

LUT chuyên lúa hiệu quả xã hội của LUT ở mức thấp.
- Hiệu quả môi trường:

LUT chuyên lúa và LUT chuyên màu đạt hiệu quả môi trường ở mức trung bình.
LUT lúa – màu, LUT cây cảnh, LUT cây ăn quả và LUT NTTS đạt hiệu quả môi
trường ở mức cao.
4. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp hàng hoá của huyện Tứ Kỳ:

- Tiểu vùng 1: chuyên lúa (lúa xuân – lúa mùa), lúa – màu (lúa xuân – lúa màu cà chua > bí xanh > dưa chuột > dưa hấu > bắp cải > khoai tây), chuyên màu (Cà chua >
dưa lê > bí xanh > su hào > bắp cải > lạc), cây cảnh, NTTS (ba ba > cá các loại).
- Tiểu vùng 2: chuyên lúa (lúa xuân – lúa mùa), lúa – màu (lúa xuân – lúa màu ớt > cà chua > khoai tây > dưa hấu), chuyên màu (Ớt > dưa hấu > súp lơ > bắp cải), cây
ăn quả (nhãn > chuối > vải > cam, quýt), NTTS (ba ba > cá các loại).
- Tiểu vùng 3: chuyên lúa (lúa xuân – lúa mùa, lúa xuân), lúa – màu (lúa xuân –

lúa màu - ớt > cà chua > khoai tây), cây ăn quả (chuối > cam, quýt), NTTS (rươi > ba ba
> cá các loại).

x


Để thực hiện tốt định hướng đã nêu trên cần phải thực hiện một số giải pháp chủ
yếu về: thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; nguồn lực và khoa học cơng nghệ; hệ
thống chính sách tác động đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và các giải pháp khác.

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Hoang Thi Thanh
Thesis title: Assessment of current status and orientation of agricultural land use in the

direction of commodity production in Tu Ky district, Hai Duong province
Major: Land Management

Code: 8850103

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
(VNUA) Research Objectives
- Assess the actual use of agricultural land and the efficiency of agricultural land

use in the direction of producing goods in Tu Ky district, Hai Duong province.
- Orient and propose measures to improve the efficiency of agricultural land use

in the direction of producing goods in the study area.
Materials and Methods
- Method of selection: Based on the current status of agricultural land use, natural

conditions, farming practices, soil characteristics, intensification ability, ability to increase
crops and cropping system of the district, may divide agricultural land of Tu Ky district into
03 main areas. Subregion 1 selects Hung Dao commune, sub-region 2 chooses Tan Ky
commune, Sub-region 3 chooses An Thanh commune as the research site
- Method of survey and collection of secondary data: To collect available data

and documents, including land use status and socio-economic development situation of
Tu Ky district from the Agriculture and Rural Development Department, Department of
Natural Resources and Environment, Finance and Planning Division, Tu Ky district
Statistical Office and other relevant agencies.
- Method for surveying and collecting primary data: Using available

questionnaires, direct surveys of farmers on agricultural production. Survey criteria
include: household general information, agricultural land use status of the household,

economic efficiency of land use, information source for agricultural production,
environmental issues field in agricultural land use, ...
- Method of integrated aggregation, evaluation and comparison:

Collected data are analyzed and processed; analyze the correlation between
factors; evaluating, comparing, drawing conclusions and proposing solutions to the
problems posed.
- Method of land use efficiency assessment: Economic efficiency, Social

effectiveness, Environmental efficiency.

xii


Main findings and conclusions
1. Tu Ky is an agricultural district in the Red river delta, the land is mainly

alluvial soil, no accretion of the Thai Binh river system. Farmers are hard-working and
have experience in agricultural production. These are favorable conditions for
agricultural development in the direction of commodity production using sustainable
land resources.
2. Tu Ky has an agricultural land area of 11,512.67 hectares, accounting for

67.65% of natural land, which is an advantage for Tu Ky to develop agricultural produce
production; There are 6 major land use types in the district including LUT specializing
in rice, LUT rice – cash crop, LUT in specialized cash crop, LUT ornamental trees, LUT
aquaculture with 28 sub-land use types.
3. The efficiency of land use in Tu Ky district

- Economic efficiency:

LUT aquaculture returned the highest efficiency, with the same area unit, LUT
aquaculture in sub-region 1 is more effective than sub-areas 2 and 3 with the production
value and value added on average reached 1.892,13 million VND / ha and 1.149 million
VND / ha.
LUT specialized rice for the lowest efficiency, in three subregions LUT
specialized in rice in sub-region 3 is the lowest with the production value and the added
value of 67,39 million VND / ha and 46,49 million / ha in average.
- Social effectiveness:
LUT aquaculture, LUT bonsai, LUT fruit trees, LUT specializing in vegetable
returned high social efficiency.
LUT rice – vegetables – cash crop returned medium social efficiency.
LUT specialized in rice got low social efficiency. - Environmental
efficiency:
LUT specialized in rice and LUT cash crop got medium environmental efficiency.

LUT rice – vegetables – cash crop, LUT bonsai, LUT fruit trees, LUT
aquaculture got high environmental efficiency
4. The orientation for agricultural commodity production of Tu Ky:
- Sub-region 1: specialized rice (spring rice - seasonal rice), rice – cash crop

(spring rice - seasonal rice – tomato > zucchini > cucumber > watermelon > Cabbage >
potato), cash crop (tomato > melon > zucchini > kohlrabi > Cabbage > peanut), bonsai,

xiii


aquaculture (tortoise > fishs).
- Sub-region 2: specialized rice (spring rice - seasonal rice), rice – cash crop

(spring rice - seasonal rice – chili > tomato > potato > watermelon), cash crop (Chili >

watermelon > cauliflower > Cabbage), fruit tree (Logan > banana > luchi > orange,
tangenrine) , aquaculture (tortoise > fishs).
- Sub-region 3: specialized rice (spring rice - seasonal rice, spring rice), rice –

cash crop (spring rice - seasonal rice – chili > tomato > potato), fruit tree (banana >
orange, tangenrine) , aquaculture (centipede > tortoise > fishs).
Some solutions are: consumption market of agricultural products; human
resources, science and technology; The policy system affects the efficiency of
agricultural land use and other solutions.

xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nơng nghiệp là hoạt động sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài người.
Điều mà các nhà khoa học trên thế giới quan tâm là làm thế nào để sản xuất ra
nhiều lương thực, thực phẩm đáp ứng cho nhu cầu ngày càng tăng của con người.
Nói cách khác, mục tiêu hiện nay của loài người là phấn đấu xây dựng một nền
nơng nghiệp tồn diện về kinh tế, xã hội, môi trường (Nguyễn Văn Bộ, 2000).
Trong điều kiện các nguồn tài nguyên để sản xuất có hạn, diện tích đất
nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp do sức ép của q trình đơ thị hóa, cơng
nghiệp hóa và sự gia tăng dân số thì mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp là hết sức cần thiết, tạo ra giá trị lớn về kinh tế đồng thời tạo đà cho
phát triển nơng nghiệp bền vững. Chính vì vậy, nơng nghiệp hàng hóa là một nội
dung trong Nghị quyết Đại hội XII của Đảng: “Đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp
theo hướng xây dựng nền nông nghiệp cơng nghệ cao, hàng hóa lớn; tăng cường
ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức
cạnh tranh; bảo đảm phát triển bền vững, an ninh lương thực quốc gia và vệ sinh
an toàn thực phẩm.” (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2016). Hoạt động sản xuất nông

nghiệp với mục tiêu cơ bản là sản xuất ra nhiều lương thực, thực phẩm đáp ứng
cho nhu cầu ngày càng tăng của con người. Nói cách khác, mục tiêu hiện nay của
loài người là phấn đấu xây dựng một nền nơng nghiệp tồn diện về kinh tế, xã
hội và mơi trường. Cuộc khủng hoảng lương thực tồn cầu diễn ra gần đây đã
gây sức ép rất lớn đến vấn đề sản xuất lương thực (Nguyễn Văn Sánh, 2009;
Nguyễn Kim Hồng và Nguyễn Thị Bé Ba, 2011). Bên cạnh đó nhu cầu các sản
phẩm nơng nghiệp hàng hóa cũng ngày càng lớn như rau sạch, hoa quả hữu cơ, ...
Sử dụng đất nói chung và sử dụng đất nơng nghiệp nói riêng ảnh hưởng
đến việc tạo ra sản lượng nông sản như lương thực, thực phẩm liên quan trực tiếp
tới thu nhập và đời sống của người nông dân. Bên cạnh đó, sử dụng đất nơng
nghiệp cịn là một phần hợp thành của chiến lược nông nghiệp sinh thái và phát
triển bền vững (Đặng Kim Sơn và Trần Công Thắng, 2001). Những năm gần đây
cùng với sự phát triển của cơ chế thị trường, chuyển đổi cơ cấu kinh tế thì trong
nơng nghiệp cũng có sự chuyển dịch quan trọng tạo ra sản phẩm theo hướng
hàng hóa làm tăng thu nhập của người nông dân, phát triển nông nghiệp sinh thái
(Vũ Thị Kim Cúc, 2014).

1


Tứ Kỳ nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng với các đặc điểm đất đai rất
thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Trong những năm qua, mặc dù cơ cấu kinh
tế dần dịch chuyển theo hướng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ giảm tỷ
trọng ngành nông nghiệp. Nhưng hiện nay sản xuất nông nghiệp vẫn chiếm tỷ
trọng cao (chiếm 37,32% cơ cấu kinh tế), là nguồn thu chủ yếu của nhân dân
trong huyện. Áp lực về vấn đề lương thực đã giảm xuống, tình trạng độc canh cây
lúa ngày một thu hẹp, nhưng nhu cầu về các mặt hàng nơng sản hàng hóa như
rau, hoa quả, thực phẩm ngày một tăng. Để phục vụ nhu cầu hàng hóa đo, vấn đề
chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất gắn với chuyển dịch cơ cấu cây trồng diễn ra hầu
hết ở các xã trong huyện, điển hình là các xã Hưng Đạo, Tân Kỳ, An Thanh và

Nguyên Giáp. Từ đó tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa góp phần hình thành một
nền kinh tế mới – kinh tế hàng hóa. Từ những vẫn đề khoa học và thực tiễn sản
xuất đang diễn ra ở huyện Tứ Kỳ, để góp phần thực hiện thành công các mục tiêu
phát triển nông nghiệp của huyện đến năm 2020, việc thực hiện đề tài:
“Đánh giá thực trạng và định hướng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hóa tại huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương” có ý nghĩa khoa học, thực
tiễn và mang tính cấp thiết.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá được thực trạng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất

hàng hoá trên địa bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.
- Định hướng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng

đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá tại huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: Đề tài tiến hành trên đại bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.
- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ tháng 3/2017-3/2018.
- Nội dung: Đề tài giới hạn nghiên cứu về thực trạng và định hướng sử dụng

đất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương.

1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.4.1. Những đóng góp mới
Đánh giá được thực trạng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa của huyện Tứ Kỳ. Trên cơ sở đó, đã đề xuất được định hướng sử dụng
đất nơng nghiệp sản xuất hàng hóa trên địa bàn huyện Tứ Kỳ trong thời gian tới.

2



1.4.2. Ý nghĩa khoa học
Góp phần bổ sung cơ sở khoa học về đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa.
1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là định hướng cho việc sử dụng đất nông
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tại Tứ Kỳ và mở ra các hướng nghiên cứu
tiếp theo cho các huyện khác trong tỉnh và những vùng có điều kiện tương tự.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP THEO
HƢỚNG SẢN XUẤT HÀNG HĨA
2.1.1. Đất nơng nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm về đất nơng nghiệp
Đất nông nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất
nông nghiệp như: Đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm
khác); đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phịng hộ; đất rừng đặc
dụng; đất ni trồng thủy sản; đất làm muối; Đất nông nghiệp khác (gồm đất sử
dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể
cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn
nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất
trồng trọt, chăn ni, ni trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí
nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) (Quốc hội,
2013).
2.1.1.2. Vai trị của đất nơng nghiệp
Đất đai là tài ngun thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. Đất
đai là điều kiện sống của thực vật, động vật và con người trên trái đất. Đất đai
đóng vai trị quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội lồi người, nó là cơ

sở tự nhiên là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. Đất đai tham gia vào tất cả các
ngành kinh tế của xã hội. Tuy vậy, đối với từng ngành cụ thể đất đai có vai trị và
vị trí khác nhau.
Trong sản xuất nơng lâm nghiệp, đất đai có một vị trí đặc biệt quan trọng.
Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt không thể thay thế, với những đặc
điểm:
- Đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ yếu: bởi vì nó vừa là đối tượng

lao động vừa là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất. Đất đai là đối tượng lao
động vì nó chịu sự tác động của con người trong quá trình sản xuất như: cày, bừa,
xới… để có mơi trường tốt cho sinh vật phát triển. Đất đai là tư liệu lao động vì
nó phát huy tác dụng như một công cụ lao động. Con người sử dụng đất đai vào
trồng trọt và chăn ni. Khơng có đất đai thì khơng có sản xuất nông nghiệp.

4


- Đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế: bởi vì đất đai là sản phẩm

của tự nhiên, nếu biết sử dụng hợp lý, sức sản xuất của đất đai ngày càng tăng.
Điều này đòi hỏi trong quá trình sử dụng đất phải đứng trên quan điểm bồi
dưỡng, bảo vệ, làm giàu thông qua những hoạt động có ý nghĩa của con người.
- Đất đai là tài nguyên có hạn, bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt

địa cầu (Smyth A.Jund Dumaski, 1993). Đặc điểm này ảnh hưởng đến khả năng
mở rộng đất nông nghiệp, trong khi nhu cầu về nông sản ngày càng tăng, diện
tích đất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp do chuyển sang đất phi nông nghiệp.
Việc khai hoang đưa vào sản xuất nơng nghiệp đã làm cho diện tích
đất nông nghiệp tăng lên. Đây là xu hướng cần khuyến khích. Tuy nhiên việc
khai hoang đất đai vào sản xuất cần tới sức người, sức của. Vì vậy trong điều

kiện nguồn lực có hạn, cần tính tốn kỹ lưỡng để đầu tư cho cơng tác này thực sự
có hiệu quả.
- Đất đai có vị trí cố định và khơng đồng đều giữa các vùng, các miền

(Smyth A.Jund Dumaski, 1993). Do vậy việc sử dụng đất đai phải gắn với việc
xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế
cao trên cơ sở nắm chắc điều kiện của từng vùng lãnh thổ.
- Đất đai được coi là một loại tài sản, người chủ sử dụng có quyền nhất

định theo quy định của pháp luật mỗi nước: tạo thuận lợi cho việc tích tụ, tập
trung và chuyển hướng sử dụng đất từ đó phát huy được hiệu quả nếu biết sử
dụng đầy đủ và hợp lý.
Bên cạnh đó, một bộ phận lớn đất ngập nước: các đầm lầy, sơng ngịi,
kênh rạch, rừng ngập mặn, các vũng, vịnh ven biển, hồ nước nhân tạo… còn có
nhiều vai trị quan trọng khác. Đây là nơi cung cấp dữ liệu, thức ăn, là nơi diễn ra
các hoạt động giải trí, ni trồng thủy sản, ni trữ nguồi gen q hiếm. Ngồi
ra, đất nơng nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng trong việc lọc nước thải, điều
hòa dòng chảy (giảm lũ lụt và hạn hán), điều hịa khí hậu địa phương, chống xói
lở ở bờ biển, ổn định mạch nước ngầm cho sản xuất nơng nghiệp, tích lũy nước
ngầm, là nơi cư trú cho các loài động vật, phát triển du lịch…
Vì vây, muốn làm tăng năng suất đất đai, giữ gìn và bảo vệ đất đai để đảm
bảo cả lợi ích trước mắt cũng như mục tiêu lâu dài, cần sử dụng đất tiết kiệm có
hiệu quả, cần coi việc bảo vệ lâu bền nguồn tài nguyên vô giá này là nhiệm vụ vô
cùng quan trọng và cấp bách của mỗi quốc gia (Đỗ Kim Chung và cs., 1997).

5


2.1.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
2.1.2.1. Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp

a) Khái qt về hiệu quả

Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả. Trước đây, người ta thường
quan niệm kết quả chính là hiệu quả. Sau này, người ta nhận thấy rõ sự khác nhau
giữa hiệu quả và kết quả. Nói một cách chung nhất thì hiệu quả chính là kết quả
như u cầu của cơng việc mang lại (Từ điển Tiếng Việt, 1992).
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ đợi
hướng tới, nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là
hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận. Trong
lao động nói chung, hiệu quả là năng suất lao động được đánh giá bằng số lượng
thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, hoặc bằng số lượng sản
phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian (Bách khoa toàn thư Việt Nam,
2017).
Kết quả là một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích của con người, được
biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định. Do tính chất mâu thuẫn giữa
nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu tăng lên của con người mà ta phải xem xét
kết quả đó được tạo ra như thế nào? chi phí bỏ ra bao nhiêu? có đưa lại kết quả
hữu ích hay khơng? chính vì vậy khi đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà phải đánh giá chất lượng
hoạt động tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh
doanh là nội dung của đánh giá hiệu quả.
b) Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

Từ những khái niệm chung về hiệu quả, ta xem xét trong lĩnh vực sử dụng
đất thì hiệu quả là chỉ tiêu chất lượng đánh giá kết quả sử dụng đất trong hoạt
động kinh tế, thể hiện qua lượng sản phẩm, lượng giá trị thu được bằng tiền.
Đồng thời về mặt hiệu quả xã hội là thể hiện mức thu hút lao động trong quá
trình hoạt động kinh tế để khai thác sử dụng đất. Riêng đối với ngành nông
nghiệp, cùng với hiệu quả kinh tế về giá trị và hiệu quả về mặt sử dụng lao động
trong nhiều trường hợp phải coi trọng hiệu quả về mặt hiện vật là sản lượng nông

sản thu hoạch được, nhất là các loại nơng sản cơ bản có ý nghĩa chiến lược
(lương thực, sản phẩm xuất khẩu…) để đảm bảo sự ổn định về kinh tế - xã hội
của đất nước (Bách khoa toàn thư Việt Nam, 2017).

6


Như vậy, hiệu quả sử dụng đất là kết quả của cả một hệ thống các biện
pháp tổ chức sản xuất, khoa học, kỹ thuật, quản lý kinh tế và phát huy các lợi thế,
khắc phục các khó khăn khách quan của điều kiện tự nhiên, trong những hoàn
cảnh cụ thể cịn gắn sản xuất nơng nghiệp với các ngành khác của nền kinh tế
quốc dân, gắn sản xuất trong nước với thị trường quốc tế (Bách khoa toàn thư
Việt Nam, 2017).
Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu cây
trồng vật ni là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các nước
trên thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà
hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn là mong muốn
của nơng dân - những người trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp (Nguyễn
Thị Vòng, 2001).
Hiện nay, các nhà khoa học đều cho rằng, vấn đề đánh giá hiệu quả sử
dụng đất không chỉ xem xét đơn thuần ở một mặt hay một khía cạnh nào đó mà
phải xem xét trên tổng thể các mặt bao gồm: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và
hiệu quả môi trường.
* Hiệu quả kinh tế
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là
quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối có kế hoạch thời gian lao động theo các
ngành sản xuất khác nhau. Theo nhà kinh tế Samuel – Nordhuas thì “Hiệu quả là
khơng lãng phí”. Theo các nhà khoa học Đức (Stienier, Hanau, Rusteruyer,
Simmerman) hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong
một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất

vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích cho xã hội (Đỗ Thị
Tám, 2001).
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền sản
xuất hàng hoá với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác nhau. Vì thế,
hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được 3 vấn đề:
- Một là mọi hoạt động của con người đều phải quan tâm và tuân theo quy

luật “tiết kiệm thời gian”;
- Hai là hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của lý thuyết

hệ thống;

7


- Ba là hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các

hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ các
lợi ích của con người.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt
được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được
là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của
nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xem xét cả về phần so sánh tuyệt đối và
tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó.
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: bản chất của phạm trù kinh tế sử
dụng đất là “với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải
vật chất nhiều nhất với một lượng chi phí về vật chất và lao động thấp nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội”( Đỗ Thị Tám, 2001).

* Hiệu quả xã hội

Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội
và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật
thiết với nhau và là một phạm trù thống nhất. Theo Nguyễn Duy Tính (1995),
hiệu quả về mặt xã hội của sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng
khả năng tạo việc làm trên một đơn vị diện tích đất nơng nghiệp.
Hiệu quả xã hội được thể hiện thông qua mức thu hút lao động, thu nhập
của nhân dân... Hiệu quả xã hội cao góp phần thúc đẩy xã hội phát triển, phát huy
được nguồn lực của địa phương, nâng cao mức sống của nhân dân. Sử dụng đất
phải phù hợp với tập quán, nền văn hoá của địa phương thì việc sử dụng đất bền
vững hơn.
* Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường được thể hiện ở chỗ: loại hình sử dụng đất phải bảo vệ
được độ màu mỡ của đất đai, ngăn chặn được sự thối hố đất bảo vệ mơi trường
sinh thái. Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an toàn sinh thái (>35%) đa dạng
sinh học biểu hiện qua thành phần loài (Nguyễn Văn Bộ và Bùi Huy Hiền, 2001).

Trong thực tế, tác động của môi trường sinh thái diễn ra rất phức tạp và
theo chiều hướng khác nhau. Cây trồng phát triển tốt khi phù hợp với đặc tính,
tính chất của đất. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất dưới tác động của các hoạt
động sản xuất, phương thức quản lý của con người, hệ thống cây trồng sẽ tạo nên
những ảnh hưởng rất khác nhau đến môi trường.

8


Hiệu quả môi trường được phân ra theo nguyên nhân gây nên, gồm: hiệu
quả hoá học, hiệu quả vật lý và hiệu quả sinh học môi trường (Đỗ Nguyên Hải,
1999).
Trong sản xuất nơng nghiệp, hiệu quả hố học mơi trường được đánh giá
thông qua mức độ sử dụng các chất hố học trong nơng nghiệp. Đó là việc sử

dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong q trình sản xuất đảm bảo cho
cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao và không gây ô nhiễm
môi trường.
Hiệu quả sinh học môi trường được thể hiện qua mối tác động qua lại giữa
cây trồng với đất, giữa cây trồng với các loại dịch hại nhằm giảm thiểu việc sử
dụng hố chất trong nơng nghiệp mà vẫn đạt được mục tiêu đề ra.
Hiệu quả vật lý môi trường được thể hiện thông qua việc lợi dụng tốt nhất
tài nguyên khí hậu như ánh sáng, nhiệt độ, nước mưa của các kiểu sử dụng đất để
đạt được sản lượng cao và tiết kiệm chi phí đầu vào.
2.1.2.2. Đặc điểm và phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp a) Nguyên tắc lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp
Từ xa xưa ta đã thấy được tầm quan trọng của tài nguyên đất nói chung và
đất nơng nghiệp nói riêng, nhưng do tiến trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất
nước mà đất nơng nghiệp ngày càng có xu hướng giảm do chuyển sang mục đích
phi nơng nghiệp. Vì thế, sử dụng đất nông nghiệp ở nước ta với mục tiêu nâng
cao hiệu quả kinh tế xã hội trên cơ sở bảo đảm an ninh lương thực, thực phẩm,
tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu. Sử dụng đất nông nghiệp
trong sản xuất nông nghiệp trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế
xã hội, tận dụng được tối đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và không làm
ảnh hưởng xấu đến môi trường là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm
bảo cho khai thác và sử dụng bền vững tài ngun đất đai. Do đó đất nơng nghiệp
cần được sử dụng theo nguyên tắc “đầy đủ và hợp lý”. Mặt khác, phải có những
quan điểm đúng đắn theo xu hướng tiến bộ phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ
thể, làm cơ sở thực hiện sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả kinh tế xã hội cao.
b) Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Bản chất của hiệu quả là mối quan hệ giữa kết quả và chi phí. Mối quan hệ
này là mối quan hệ hiệu số hoặc là quan hệ thương số nên dạng tổng quát của hệ
thống chỉ tiêu hiệu quả sẽ là:


9


H=K-C
H=K/C
H=(K-C)/C
H = (K1 - K0)/(C1 - C0)
Trong đó:
- H: Hiệu quả
- K: Kết quả
- C: Chi phí
- 1, 0 là chỉ số về thời gian (năm)

* Hiệu quả kinh tế
- Hiệu quả kinh tế được tính trên 1 ha đất nơng nghiệp
+ Giá trị sản xuất (GTSX): là tồn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ

được tạo ra trong 1 kỳ nhất định (thường là một năm).
+ Chi phí trung gian (CPTG): là tồn bộ các khoản chi phí vật chất thường

xuyên bằng tiền mà chủ thể bỏ ra để thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ
sử dụng trong quá trình sản xuất.
+ Giá trị gia tăng (GTGT): là hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung

gian, là giá trị sản phẩm xã hội được tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất đó.
GTGT = GTSX - CPTG
- Hiệu quả kinh tế tính trên 1 đồng chi phí trung gian (GTSX/CPTG,

GTGT/CPTG): đây là chỉ tiêu tương đối của hiệu quả, nó chỉ ra hiệu quả sử dụng
các chi phí biến đổi và thu dịch vụ.

- Hiệu quả kinh tế trên ngày công lao động quy đổi, bao gồm: GTSX/LĐ,

GTGT/LĐ. Thực chất là đánh giá kết quả đầu tư lao động sống cho từng kiểu sử
dụng đất và từng cây trồng làm cơ sở để so sánh với chi phí cơ hội của người lao
động.
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội được phân tích bởi các chỉ tiêu sau:
+ Đảm bảo an toàn lương thực, gia tăng lợi ích của người nơng dân;
+ Đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của vùng;

10


×