Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá tình hình thực hiện quản lý an toàn, vệ sinh lao động tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp tiên sơn, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.7 KB, 118 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

CAO THỊ HƯƠNG

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUẢN LÝ AN TỒN,
VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG
KHU CÔNG NGHIỆP TIÊN SƠN, TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60.34.04.10

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS Nguyễn Phượng Lê

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày



tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Cao Thị Hương

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn,
tơi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo,
sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Phượng Lê đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào
tạo, Bộ môn Kinh tế Nơng nghiệp và Chính sách, Khoa Kinh tế Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi
trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Sở LĐTBXH
tỉnh Bắc Ninh, Sở Y tế tỉnh Bắc Ninh, Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên

khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Cao Thị Hương

ii


MỤC LỤC

Lời cam đoan........................................................................................................................... i
Lời cảm ơn.............................................................................................................................. ii
Mục lục..................................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt....................................................................................................... vi
Danh mục bảng................................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ, hình, hộp..........................................................................ix
Trích yếu luận văn................................................................................................................ x
Thesis abstract.................................................................................................................... xii
Phần 1. Mở đầu...................................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................... 1

1.2.


Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 2

1.2.1. Mục tiêu chung....................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................................... 2
1.3.

Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................. 2

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................2

1.4.1

Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................2

1.4.2

Phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 3

1.5.

Đóng góp mới của luận văn.............................................................................3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về an toàn, vệ
sinh lao động........................................................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận về quản lý vệ sinh, an toàn lao động..............................4


2.1.1. Một số khái niệm cơ bản.................................................................................... 4
2.1.2. Nguyên tắc quản lý an tồn, vệ sinh lao động.........................................8
2.1.3. Vai trị của quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động............11
2.1.4.

Nội dung nghiên cứu quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động trong

khu công nghiệp.................................................................................................. 13
2.1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý an tồn, vệ sinh lao động
trong khu công nghiệp..................................................................................... 20
2.2.

Cơ sở thực tiễn về quản lý an toàn, vệ sinh lao động ....................... 25

2.2.1. Kinh nghiệm quản lý an toàn, vệ sinh lao động ở một số nước trên thế giới
25

iii


2.2.2. Kinh nghiệm thực hiện quy định an toàn, vệ sinh lao động ở một số địa
phương, doanh nghiệp..................................................................................... 26
2.2.3. Bài học kinh nghiệm trong quản lý an toàn, vệ sinh lao động tại các
doanh nghiệp trong khu công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh....28
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 30
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu........................................................................ 30


3.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên..................................................................... 30
3.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh..................................... 32
3.2.

Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 35

3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu........................................................ 35
3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin.................................................................. 37
3.2.3. Phương pháp xử lý thơng tin......................................................................... 39
3.2.4. Phương pháp phân tích.................................................................................... 39
3.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu................................ 40
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận............................................................... 41
4.1.

Thực trạng quản lý an toàn, vệ sinh lao động tại các doanh nghiệp trong

KCN Tiên Sơn........................................................................................................ 41
4.1.1. Khái quát về lao động và an toàn, vệ sinh lao động tại các khu công
nghiệp tỉnh Bắc Ninh......................................................................................... 41
4.1.2. Ban hành các quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trong
các doanh nghiệp 43
4.1.3. Thực trạng tổ chức tuyên truyền quy định của pháp luật về an toàn, vệ
sinh lao động trong các doanh nghiệp..................................................... 46
4.1.4. Thực trạng tổ chức đào tạo và tập huấn về an toàn, vệ sinh lao động tại
các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Tiên Sơn.......................... 49
4.1.5. Thực trạng trang thiết bị an toàn, vệ sinh lao động tại các doanh nghiệp
51

4.1.6.


Thực trạng tổ chức thanh, kiểm tra về thực hiện an toàn, vệ sinh lao động

tại các doanh nghiệp......................................................................................... 54
4.1.7. Thực trạng điều tra, thống kê tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp....57
4.1.8. Thực trạng xử lý các vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động............59
4.2.

Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý an toàn, vệ sinh lao động tại các

doanh nghiệp trong khu công nghiệp tiên sơn, tỉnh Bắc Ninh......60

iv


4.2.1. Chính sách pháp luật về an tồn, vệ sinh lao động............................. 60
4.2.2. Nhận thức của người sử dụng lao động.................................................. 62
4.2.3. Nhận thức của người lao động..................................................................... 65
4.2.4.

Năng lực của cơ quan quản lý nhà nước trong quản lý an tồn, vệ sinh lao

động........................................................................................................................... 67
4.2.5. Vai trị của tổ chức cơng đồn cơ sở đối với an tồn, vệ sinh lao động
69

4.3.

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả của quản lý nhà nước về an toàn, vệ

sinh lao động tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh


Bắc Ninh.................................................................................................................. 71
4.3.1.

Quan điểm định hướng quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động đến

năm 2020................................................................................................................. 71
4.3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của quản lý Nhà nước về an
toàn vệ sinh lao động tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Tiên

Sơn, tỉnh Bắc Ninh............................................................................................. 73
Phần 5. Kết luận và kiến nghị........................................................................................ 81
5.1.

Kết luận.................................................................................................................... 81

5.2.

Kiến nghị.................................................................................................................. 81

5.2.1. Với Quốc hội.......................................................................................................... 82
5.2.2. Đối với Chính phủ............................................................................................... 82
5.2.3. Đối với các Bộ, Ngành....................................................................................... 83
5.2.4. Với địa phương.................................................................................................... 83
Tài liệu tham khảo.............................................................................................................. 85
Phụ lục..................................................................................................................................... 87

v



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ATLĐ

An toàn lao động

ATVSLĐ

An toàn, vệ sinh lao động

ATVSV

An toàn vệ sinh viên

BHLĐ

Bảo hộ lao động

BNN

Bệnh nghề nghiệp



Cơng đồn


ĐKLĐ

Điều kiện lao động

DN

Doanh nghiệp

DNDTNN

Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNNQD

Doanh nghiệp ngồi quốc doanh

ILO

Tổ chức lao động quốc tế

KCN

Khu cơng nghiệp




Lao động

LĐTB&XH

Lao động Thương binh và Xã hội

NLĐ

Người lao động

NSDLĐ

Người sử dụng lao động

NXB

Nhà xuất bản

TT

Trung tâm

TNLĐ

Tai nạn lao động

UBND

Uỷ ban nhân dân


VSLĐ

Vệ sinh lao động

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Số đơn vị hành chính, diện tích đất tự nhiên, dân số trung bình và
mật độ dân số............................................................................................... 32
Bảng 3.2. Tình hình sử dụng đất đai của tỉnh Bắc Ninh 2013-2015..........33
Bảng 3.3. Tình hình dân số lao động tỉnh Bắc Ninh năm 2013-2015........33
Bảng 3.4. Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2013-2015 của tỉnh Bắc Ninh..34
Bảng 3.5. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp........................................38
Bảng 3.6. Phương pháp thu thập thơng tin sơ cấp..........................................39
Bảng 4.1. Tình hình lao động tại các doanh nghiệ trong các khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2015.................................................41
Bảng 4.2. Lao động tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc
Ninh................................................................................................................... 42
Bảng 4.3.

Tổng hợp một số chính sách về quản lý an toàn vệ sinh lao động trên

địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2016..................................................44
Bảng 4.4. Tình hình tiếp nhận và triển khai thực hiện các quy định của pháp
luật về an toàn vệ sinh lao động qua 3 năm...................................46
Bảng 4.5. Tuyên truyền quy định pháp luật về công tác an toàn, vệ sinh lao động
47


Bảng 4.6.

Đánh giá của người sử dụng lao động về tình hình tuyên truyền pháp

luật về an toàn, vệ sinh lao động năm 2015....................................48
Bảng 4.7. Đánh giá của người lao động về tình hình tuyên truyền pháp luật về
an toàn, vệ sinh lao động năm 2015...................................................48
Bảng 4.8. Huấn luyện về cơng tác an tồn, vệ sinh lao động......................50
Bảng 4.9. Đào tạo vệ sinh lao động cho các đối tượng.................................50
Bảng 4.10. Kết quả điều tra đánh giá đào tạo an toàn, vệ sinh lao động tại các
doanh nghiệp trong khu công nghiệp Tiên Sơn...........................51
Bảng 4.11. Kết quả đo kiểm môi trường lao động tại năm 2013-2015.......52
Bảng 4.12. Kết quả điều tra trang bị bảo hộ lao động cơ bản của người lao động
tại doanh nghiệp.......................................................................................... 53
Bảng 4.13. Đánh giá của người lao động về thực hiện an toàn, vệ sinh lao động
của doanh nghiệp....................................................................................... 54

vii


Bảng 4.14. Tình hình tổ chức đồn thanh tra, kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động
đối với các doanh nghiệp tại khu cơng nghiệp Tiên Sơn........54
Bảng 4.15. Tình hình kiểm tra về thực hiện an toàn, vệ sinh lao động tại các
doanh nghiệp qua 3 năm.........................................................................55
Bảng 4.16. Đánh giá của DN về công tác thanh tra kiểm tra ATVSLĐ trong
KCN Tiên Sơn............................................................................................... 56
Bảng 4.17. Thống kê số vụ tai nạn lao động trên địa bàn các khu công nghiệp
57

Bảng 4.18. Số doanh nghiệp trong khu công nghiệp Tiên Sơn có khám sức khỏe

định kỳ qua 3 năm.......................................................................................58
Bảng 4.19. Kết quả điều tra thực hiện điều tra, thống kê tai nạn lao động tại các
doanh nghiệp trong khu công nghiệp Tiên Sơn...........................58
Bảng 4.20. Tình trạng vi phạm và xử lý vi phạm về an toàn vệ sinh lao động
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2015.................................................59
Bảng 4.21. Đánh giá của các đối tượng về chính sách an tồn, vệ sinh lao động. 61
Bảng 4.22. Kết quả điều tra hiểu biết của doanh nghiệp về chính sách pháp luật
an tồn, vệ sinh lao động........................................................................62
Bảng 4.23. Ý kiến của doanh nghiệp về cơng tác an tồn vệ sinh lao động có
được coi trọng.............................................................................................. 64
Bảng 4.24. Cơ cấu lao động theo độ tuổi năm 2015........................................... 65
Bảng 4.25. Tổng hợp kết quả điều tra nhận thức của người lao động tại doanh
nghiệp về bảo hộ lao động

66

Bảng 4.26. Nguồn lực cán bộ tại Sở lao động thương binh và xã hội tỉnh Bắc
Ninh đến 31/12/2015...................................................................................67
Bảng 4.27.

Đánh giá của các đối tượng về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý an

toàn vệ sinh lao động tỉnh Bắc Ninh..................................................69
Bảng 4.28. Số lượng tổ chức công đoàn cơ sở...................................................70

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH, HỘP
Sơ đồ 2.1. Hệ thống quản lý nhà nước về ATVSLĐ.............................................. 9

Sơ đồ 2.2. Hệ thống chính sách pháp luật về ATVSLĐ..................................... 21
Hình 3.1. Bản đồ tỉnh Bắc Ninh................................................................................. 31
Biều đồ 4.1. Kết quả điều tra tình hình thực hiện an tồn, vệ sinh lao động tại các

doanh nghiệp................................................................................................ 42
Biểu đồ 4.2. Kết quả đánh giá của người lao đồng về tổ chức cơng đồn cơ sở

.................................................................................................................................................... 71

Hộp 4.1

Ý kiến của lãnh đạo doanh nghiệp về vấn đề an toàn, vệ sinh lao động
63

Hộp 4.2.

Vai trò và trách nhiệm của người lao động về vấn đề an tồn, vệ sinh

lao động
Hộp 4.3.

67

Cơng đồn với người lao động............................................................. 70

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Cao Thị Hương

Tên Luận văn: Đánh giá tình hình thực hiện quản lý an toàn, vệ sinh lao động
tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh

Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60.34.04.10

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Đứng trước thực trạng hiện nay trong các khu cơng nghiệp, hàng ngày, hàng
giờ ln có hàng nghìn lao động tiến hành lao động sản xuất. Trong khi đó, vẫn cịn
nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp mới đi
vào hoạt động chưa thực hiện triệt để các quy định trong công tác an toàn, vệ sinh lao
động; Một số quy định cịn làm hình thức, cơng nghệ lạc hậu. Vì vậy những vụ việc tai
nạn, mất an toàn lao động vẫn diễn ra gây thiệt hại về người và tài sản. Từ những vấn
đề trên, việc nghiên cứu đề tài “Đánh giá tình hình thực hiện quản lý an tồn, vệ sinh
lao động tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh” nhằm Hệ
thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về an tồn, vệ sinh lao động.
Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động tại các doanh
nghiệp trong khu công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện cơng tác quản lý nhà nước về an tồn, vệ sinh lao động tại các doanh nghiệp
trong khu công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu của đề tài, chúng tôi sử dụng 2 nguồn
số liệu. Các thông tin thứ cấp thu thập tại; Sở LĐTB&XH Bắc Ninh, Sở Y tế Bắc
Ninh, Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh, TT Y tế dự phịng tỉnh Bắc Ninh, TT chăm
sóc sức khỏe lao động môi trường và Giám định y khoa Bắc Ninh, sách, báo, mạng
internet, đài, tivi… Các thông tin sơ cấp được lấy từ kết quả điều tra cán bộ quản lý,
nhân viên tại : Sở LĐTB&XH Bắc Ninh, Sở Y tế Bắc Ninh, Ban Quản lý các KCN tỉnh
Bắc Ninh, Liên đoàn lao động tỉnh Bắc Ninh (8 người), doanh nghiệp trong KCN
Tiên Sơn (30 doanh nghiệp), lao động tại các DN trong KCN Tiên Sơn (150 người).

Các số liệu được tổng hợp phân tích trên phầm mềm Excel. Các phương pháp
phân tích thơng dụng như: Thống kê mơ tả, so sánh hay đánh giá và xếp hạng,
phương pháp chuyên gia, chuyên khảo, được sử dụng trong luận văn.
Hệ thống hóa các chỉ tiêu nghiên cứu bao gồm: Chỉ tiêu phản ánh ban hành
và thống nhất các quy định của pháp luật về ATVSLĐ; phản ánh tổ chức tuyên
truyền, đào tạo huấn luyện về ATVSLĐ; phản ánh tổ chức thanh tra kiểm tra, điều
tra thống kê tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp; xử lý các vi phạm về ATVSLĐ.
Công tác ATVSLĐ các doanh nghiệp đã từng bước được cải thiện, chủ sử dụng

x


lao động đã có trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn cũng như chăm lo cho sức khỏe
NLĐ. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp ngoài quốc doanh mới
chỉ quan tâm đầu tư phát triển sản xuất, thu lợi nhuận, thiếu sự đầu tư tương xứng để
cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động. Việc ban hành chính sách cịn chậm
trễ, cơng tác tun truyền, huấn luyện ATVSLĐ mới chỉ đạt về số lượng, chưa thực sự
quan tâm tới chất lượng, thanh tra kiểm tra và điều tra thống kê tai nạn lao động chưa
thực hiện triệt để, xử lý các vi phạm còn chưa đủ sức răn đe.

Nghiên cứu chỉ ra rằng có những yếu tố sau ảnh hưởng đến công tác quản
lý nhà nước về ATVSLĐ tại các doanh nghiệp trong KCN Tiên Sơn: Một là, chính
sách pháp luật về ATVSLĐ; Hai là, nhận thức của người sử dụng lao động; Ba là,
nhận thức của người lao động; Bốn là, năng lực của cơ quan quản lý nhà nước;
Năm là, vai trò của tổ chức cơng đồn. Từ kết quả trên, nghiên cứu đề xuất một số
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý Nhà nước về ATVSLĐ tại các doanh
nghiệp trong KCN Tiên Sơn, cụ thể là: Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về
ATVSLĐ; Tăng cường tuyên truyền quy định của pháp luật về ATVSLĐ; Tổ chức tốt
đào tạo tập huấn về ATVSLĐ trong các DN; Tổ chức tốt công tác thanh tra kiểm tra
thực hiện ATVSLĐ tại các DN; Cải thiện công tác điều tra, thống kê TNLĐ và BNN.


xi


THESIS ABSTRACT
Author: Cao Thi Huong
Thesis name: Occupational safety and health assessment in enterprises
in Tien Son industrial zone, Bac Ninh province
Major: Economics Management

Code: 60.34.04.10

Training Facility Name: Vietnam National University of
Agriculture Research objectives
Nowadays, there are thousands of employees who work for hours in
industrial zones. Meanwhile, new, small and medium sized enterprises used
backward technology and were not fully implemented regulations on occupational
safety and health. As a result, occupational safety incidents occurred and damaged
people and properties. Therefore, assessing the implementation of occupational
safety and health at enterprises in Tien Son industrial zone, Bac Ninh province with
aims to systematize theoretical and practical basis about occupational safety and
health management; to analyze the current situation of occupational safety and
health management in enterprises in Tien Son industrial zone, Bac Ninh province;
to propose some solutions to improve the management of occupational safety and
health in Enterprise in Tien Son industrial park, Bac Ninh province.

Research Methods
In order to address the research objectives, the study used research methods
such as probability sampling methods and data collection. While secondary data was
collected from offices and departments such as Department of Labor; Department of

Health; Department of Labour, War Invalids and Social Affairs, primary data was
collected through direct interview with managers and staffs at the District tax
department; Tax department, Department of Labor, War Invalids and Socials Affairs and
Department of Health. Moreover, primary data was collected by researchers through
interviewing 8 people at Confederation of Labors; 30 enterprises at Tien Son Industrial
zone and 150 employees who worked in enterprises. Statistic description, comparison,
evaluations and ratings and expert methods are used in the research.
The systematization of research indicators includes: to reflect the regulation of
occupational safety and health; to reflect training and education on occupational safety
and health; to reflect the organization of inspection, investigation and statistics of
occupational safety incidents; to handle violations on occupational safety and health.

xii


Main results and conclusions
The implementation of occupational safety and health are improved gradually
and employers are responsible for ensuring safety as well as health care for employees.
However, many enterprises, especially non-state enterprises, are only interested in
investing in production development, profits and lack of adequate investment to
improve working conditions for employees. The promulgation of policies were slow , the
number of propagandas and trainings of occupational safety and health meet the
targets. However, the quality of these trainings is unproductive.
Solutions: Improving the system of policies and laws on occupational safety and health,
strengthening the propaganda of the law on occupational safety and health, organizing
training and education in enterprises and organizations on occupational safety and
health; improving inspections and assessing the implementation of occupational safety
and health at enterprises in Tien Son industrial zone, Bac Ninh province.

xiii



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Lao động là yếu tố quan trọng nhất trong mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh. Trong thời đại bùng nổ công nghệ hiện nay, máy móc khơng ngừng được
sáng tạo và phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động. Tuy nhiên, dù máy móc
có hiện đại tới đâu song cũng không thể thay thế được con người trong mọi lĩnh
vực sản xuất. Trong nền kinh tế thị trường, đối với doanh nghiệp việc sử dụng hợp
lý và hiệu quả các nguồn lực, nhất là thực hiện tốt công tác ATVSLĐ và bảo vệ môi
trường là con đường dẫn đến thành công và phát triển bền vững. Thực tế cho thấy
quá trình lao động ln tiềm ẩn nguy cơ TNLĐ và BNN. Đó là nguyên nhân làm giảm
năng suất lao động và lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, đi đơi với việc không
ngừng nâng cao năng suất lao động, hiệu quả sản xuất kinh doanh, bất cứ một
doanh nghiệp nào cũng phải coi trọng công tác ATVSLĐ, hạn chế tối đa TNLĐ và
BNN có thể xảy ra trong q trình sản xuất.
Quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động ở Việt Nam trong những
năm qua mặc dù đã thu được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, bên cạnh đó
cơng tác quản lý nhà nước về ATVSLĐ trong các doanh nghiệp còn nhiều hạn chế
như: Các văn bản quy phạm pháp luật đã có nhưng cịn chưa phù hợp với thưc
tiễn, cịn gặp khó khăn trong bố trí người làm cơng tác ATVSLĐ; cơng tác thanh tra,
kiểm tra để phát hiện sai phạm, nguy cơ cịn ít, quy định xử phạt còn nhẹ, chưa đủ
sức răn đe… Theo Thông báo số 653/TB – LĐTBXH ngày 27/02/2015 của Bộ Lao
động- Thương binh và xã hội năm 2014 toàn quốc đã xảy ra 6.709 vụ TNLĐ làm
6.941 người bị nạn, làm chết khoảng 630 người và bị thương hơn 1.544 người. Chi
phí tiền thuốc, mai táng, tiền bồi thường cho gia đình người chết và những người
bị thương... là 90,78 tỷ đồng; thiệt hại về tài sản là 7,76 tỷ đồng; tổng số ngày nghỉ
do tai nạn lao động là 80.944 ngày (Bộ LĐTB&XH, 2015).
Bắc Ninh là nơi tập trung nhiều khu cơng nghiệp lớn, thu hút hàng trăm
nghìn lao động trong và ngoài tỉnh tham gia sản xuất, góp phần quan trọng thúc

đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Trong những năm qua, tỉnh luôn
chú trọng thực hiện các biện pháp nhằm thu hút đầu tư, phát triển các khu cơng
nghiệp, trong đó có các giải pháp nhằm bảo đảm ATVSLĐ trong các doanh nghiệp,
qua đó giúp các khu cơng nghiệp phát triển bền vững. Công tác quản lý nhà nước
về ATVSLĐ trong các doanh nghiệp được chú trọng. Trong thời gian qua, nhà máy,
cơ sở sản xuất đã được quy hoạch tập trung vào các khu công

1


nghiệp, các doanh nghiệp đã quan tâm cải thiện môi trường làm việc
cũng như thực hiện công tác ATVSLĐ, qua đó giúp người lao động
yên tâm làm việc, gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.
Tuy nhiên, hiện nay trong các khu cơng nghiệp, hàng ngày, hàng giờ
ln có hàng nghìn lao động tiến hành lao động sản xuất với những loại máy
móc từ đơn giản tới phức tạp. Trong khi đó, vẫn cịn nhiều doanh nghiệp, đặc
biệt là những doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp mới đi vào họat động
chưa thực hiện triệt để các quy định trong công tác ATVSLĐ; một số quy trình
cịn làm hình thức, cơng nghệ sản xuất cịn lạc hậu. Vì vậy, những vụ việc tai
nạn, mất an toàn lao động vẫn diễn ra gây thiệt hại về người và tài sản.
Từ yêu cầu thực tiễn và những lý do trên tôi đã lựa chọn và tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện quản lý an tồn, vệ sinh lao
động tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh.”

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về ATVSLĐ tại các doanh
nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của quản lý nhà nước về ATVSLĐ.


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về ATVSLĐ.

Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về ATVSLĐ tại các
doanh nghiệp trong khu công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
-

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về

ATVSLĐ tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Quản lý nhà nước về ATVSLĐ dựa trên cơ sở lý luận nào?
Thực trạng áp dụng quy định ATVSLĐ tại các doanh nghiệp
trong khu công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh như thế nào?
- Từ những kết quả thu được thì có những đề xuất, giải pháp gì?

1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản lý nhà nước về
ATVSLĐ tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

2


1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu tập trung vào quản lý Nhà nước
về an toàn, vệ sinh lao động tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp


Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại các doanh nghiệp trong
khu công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh
Phạm vi thời gian: Thời gian từ năm 2013 đến
năm 2015 1.5. ĐĨNG GĨP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Luận văn đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn
về quản lý nhà nước về ATVSLĐ từ đó làm căn cứ khoa học cho
nghiên cứu thực tiễn quản lý nhà nước về ATVSLĐ trong doanh
nghiệp tại khu công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới,
một số địa phương doanh nghiệp trong nước, luận văn khẳng định rõ trong quá
trình phát triển sản xuất kinh doanh rủi ro đối với người lao động là tất yếu. Vì
vậy, cần phải nâng cao hơn nữa nhận thức quản lý ATVSLĐ trong cơ quan quản
lý nhà nước và đối với các doanh nghiệp, vận dụng một cách linh hoạt hiệu quả
bài học kinh nghiệm của các nước sẽ thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh,
đảm bảo an sinh xã hội, gắn với bảo vệ mội trường ở Việt Nam.
Việc phân tích, đánh giá đúng đắn, khách quan về thực trạng quản lý nhà
nước về an toàn vệ sinh lao động tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp
Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh trong những năm qua đã phản ánh phần nào bức tranh
về quản lý nhà nước về ATVSLĐ trong các doanh nghiệp; chỉ rõ hạn chế, yếu tố
ảnh hưởng đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về ATVSLĐ tại
các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỆ SINH, AN TOÀN LAO ĐỘNG
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản

2.1.1.1. Khái niệm người lao động và người sử dụng lao động
Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao
động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự
quản lý, điều hành của người sử dụng lao động (Quốc hội, 2012).
Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã,
hộ gia đình, cá nhân có th mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động;
nếu là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (Quốc hội, 2012).

2.1.1.2. Khái niệm điều kiện lao động
Theo Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012,
điều kiện lao động là một tập hợp tổng thể các yếu tố tự nhiên và kỹ thuật,
kinh tế và xã hội, được biểu hiện thông qua các cơng cụ và phương tiện lao
động, q trình cơng nghệ, môi trường lao động và sự sắp xếp bố trí tác
động qua lại của chính con người trong mối quan hệ giữa con người với
con người, tạo nên một điều kiện nhất định cho con người trong quá trình
lao động. Điều kiện lao động cùng với sự xuất hiện lao động của con người
và được phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế- xã hội và khoa học kỹ
thuật. Điều kiện lao động còn phụ thuộc vào điều kiện địa lý tự nhiên của
từng nơi và mối quan hệ của con người trong xã hội (Quốc hội, 2012).
Điều kiện lao động chịu sự tác động của một số các nhân tố như nhân tố tự
nhiên, thiên nhiên, kể cả các nhân tố địa lý, địa chất, thổ nhưỡng, từ trường, các
nhân tố kỹ thuật và tổ chức trong đó các phương tiện, đối tượng và sản phẩm của
lao động, các nhân tố tâm lý- xã hội, kinh tế - chính trị, các quy phạm pháp luật.

Khi làm việc trong những điều kiện lao động không thuận lợi
của doanh nghiệp, người lao động thường phải gánh chịu một số hậu
quả do ảnh hưởng của các yếu tố điều kiện lao động gây ra.
Việc đánh giá, phân tích điều kiện lao động cần phải tiến hành đồng thời
trong mối quan hệ tác động qua lại của các yếu tố nói trên và sự ảnh hưởng,
tác động của chúng đến người lao động như thế nào? Từ đó đưa ra những kết

luận chính xác về điều kiện lao động ở cơ sở đó và có các biện pháp phù hợp
nhằm cải thiện điều kiện lao động, bảo vệ sức khỏe người lao động.

4


2.1.1.3. Khái niệm sức khỏe
Theo tổ chức Y tế thế giới "Sức khỏe là một trạng thái thoải mái
về thể chất, tinh thần và xã hội, chứ không chỉ không có bệnh hay
thương tật". Như vậy, chúng ta có thể hiểu sức khỏe gồm 3 mặt: Sức
khỏe thể chất, sức khỏe tinh thần và sức khỏe xã hội (WHO, 1948).
Sức khỏe thể chất được thể hiện một cách tổng quát sự sảng khoái
và thoải mái về thể chất. Càng sảng khoái, thoải mái càng chứng tỏ con
người khỏe mạnh. Cơ sở của sự sảng khoái, thoải mái thể chất là:

Sức lực: Khả năng hoạt động của cơ bắp khỏe mạnh, có sức
đẩy, sức kéo, sức nâng cao... do đó làm công việc chân tay một cách
thoải mái như mang vác, điều khiển máy móc, sử dụng cơng cụ...
Sự nhanh nhẹn: Khả năng phản ứng của chân tay nhanh nhạy, đi
lại, chạy nhảy, làm các thao tác kỹ thuật một cách nhẹ nhàng, thoải mái.

Sự dẻo dai: Làm việc hoặc hoạt động chân tay tương đối lâu và
liên tục mà không cảm thấy mệt mỏi.
Khả năng chống đỡ được các yếu tố gây bệnh: ít ốm đau hoặc
nếu có bệnh cũng nhanh khỏi và chóng phục hồi.
Khả chịu đựng được được những điều kiện khắc nghiệt của mơi trường:

Chịu nóng, lạnh hay sự thay đổi đột ngột của thời tiết.
Cơ sở của các điểm vừa nêu chính là trạng thái thăng bằng của
mỗi hệ thống và sự thăng bằng của 4 hệ thống: Tiếp xúc, vận động,

nội tạng và điều khiển của cơ thể.
Sức khỏe tinh thần là hiện thân của sự thỏa mãn về mặt giao tiếp
xã hội, tình cảm và tinh thần. Nó được thể hiện ở sự sảng khoái, ở cảm
giác dễ chịu, cảm xúc vui tươi, thanh thản; Ở những ý nghĩ lạc quan,
yêu đời; Ở những quan niệm sống tích cực, dũng cảm, chủ động; Ở khả
năng chống lại những quan niệm bi quan và lối sống khơng lành mạnh.
Có thể nói, sức khỏe tinh thần là nguồn lực để sống khỏe mạnh, là nền
tảng cho chất lượng cuộc sống, giúp cá nhân có thể ứng phó một cách tự tin
và hiệu quả với mọi thử thách, nguy cơ trong cuộc sống. Sức khỏe tinh thần
cho ta khí thế để sống năng động, để đạt được các mục tiêu đặt ra trong cuộc
sống và tương tác với người khác với sự tôn trọng và công bằng.

2.1.1.4. Khái niệm an toàn lao động
Theo Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6

5


năm 2015 quy định: An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác
động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật,
tử vong đối với con người trong quá trình lao động (Quốc hội, 2015).
An tồn lao động ln gắn với cơng cụ lao động và phương tiện lao
động cụ thể. Bởi lẽ, để có thể tiến hành sản xuất – kinh doanh con người phải
sử dụng công cụ lao động, phương tiện lao động để sản xuất ra sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ. Công cụ và phương tiện lao động bao gồm từ công cụ đơn
giản đến các máy, thiết bị tinh vi, hiện đại, từ một chỗ làm việc đơn sơ, thậm chí
khơng có mái che đến những nơi làm việc trong nhà xưởng đầy đủ tiện nghi.
Chúng ta cần đánh giá xem xét mức độ ảnh hưởng của các công cụ, máy, thiết
bị, nhà xưởng đó đối với tính mạng, sức khoẻ của con người để đảm bảo môi
trường làm việc tốt nhất cho người lao động. Người lao động sử dụng công cụ,

phương tiện lao động, gắn với đối tượng lao động, tiến trình cơng nghệ trong
sản xuất, mơi trường lao động (Hà Tất Thắng, 2014).

2.1.1.5. Khái niệm vệ sinh lao động
Vệ sinh lao động là một môn khoa học nghiên cứu ảnh hưởng của
những yếu tố có hại trong lao động sản xuất đối với sức khỏe của người lao
động, các biểu hiện nhằm cải thiện điều kiện lao động, nâng cao khả năng lao
động và phòng ngừa các bệnh nghề nghiệp cho người lao động trong điều kiện
sản xuất nhằm tạo ra môi trường hợp lý, không ảnh hưởng xấu tới người lao
động, không bệnh tật và tinh thần lành mạnh (Nguyễn Thanh Việt, 2010).

2.1.1.6. Khái niệm bảo hộ lao động
Bảo hộ lao động là một hệ thống đồng bộ các chủ trương, chính sách, luật
pháp, các biện pháp về tổ chức, kinh tế-xã hội và khoa học công nghệ để cải tiến
điều kiện lao động nhằm bảo vệ sức khỏe và tính mạng của con người trong lao
động, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, bảo vệ mơi trường lao
động nói riêng và mơi trường sinh thái nói chung, góp phần vào việc cải thiện đời
sống vật chất và tinh thần của người lao động (Bộ Xây dựng, 2012).
Từ khái niệm trên có thể thấy rõ mục đích, ý nghĩa về mặt chính trị, kinh tế
xã hội và tính chất của cơng tác BHLĐ. Tính pháp lý, tính khoa học, tính quần chúng
của cơng tác BHLĐ ln gắn bó mật thiết với nhau và nội dung của công tác BHLĐ
nhất thiết phải thể hiện đầy đủ các tính chất nêu trên (Bộ Xây dựng, 2012).

2.1.1.7. Khái niệm tai nạn lao động
Tai nạn lao động là tai nạn khơng may xảy ra trong q trình lao động,

6


gắn liền với việc thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ lao động làm tổn

thương, làm ảnh hưởng sức khỏe, làm giảm khả năng lao động hay
làm chết người (Nguyễn Văn Nhân và Trần Văn Phúc Ân, 2007).
Theo Điều 12, Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 05 năm 2013: Tai nạn
lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể
hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với
việc thực hiện cơng việc, nhiệm vụ lao động, kể cả trong thời gian nghỉ giải lao, ăn
giữa ca, bồi dưỡng hiện vật, vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh,
chuẩn bị và kết thúc công việc tại nơi làm việc (Chính phủ, 2013).
Tai nạn được coi là tai nạn lao động là tai nạn xảy ra tại địa điểm và thời gian
hợp lý khi người lao động đi từ nơi ở đến nơi làm việc, từ nơi làm việc về nơi ở.

Tai nạn lao động được phân loại như sau:
Tai nạn lao động chết người;
Tai nạn lao động nặng;
Tai nạn lao động nhẹ.
Sự cố nghiêm trọng là tai nạn xảy ra trong q trình lao động
(khơng bao gồm tai nạn lao động) gây thiệt hại lớn về tài sản của
người lao động, người sử dụng lao động.
2.1.1.8. Khái niệm bệnh nghề nghiệp
Theo điều 143 Luật số 10/2012/QH13 Bộ luật lao động ngày 18
tháng 06 năm 2012 quy định:
“1. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động
có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.
Danh mục các loại bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế chủ trì phối hợp với
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành sau khi lấy ý kiến của Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam và tổ chức đại diện người sử dụng lao động.

2.
Người bị bệnh nghề nghiệp phải được điều trị chu đáo, khám
sức khoẻ định kỳ, có hồ sơ sức khỏe riêng biệt.” (Quốc hội, 2012).

2.1.1.9. Khái niệm quản lý an toàn, vệ sinh lao động
Quản lý an toàn, vệ sinh lao động: là sự tác động chỉ huy điều khiển,
hướng dẫn các quá trình lao động sản xuất và hành vi lao động của người
lao động nhằm đạt được mục tiêu môi trường lao động tốt, bảo đảm an
toàn và sức khoẻ cho người lao động, tạo cho quá trình lao động sản xuất
có năng suất, chất lượng và hiệu quả (Dẫn theo Đinh Thị Thanh Hà, 2014).

7


2.1.2. Nguyên tắc quản lý an toàn, vệ sinh lao động
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề khách thể cần phải bảo vệ
mà Nhà nước quy định nghiêm ngặt chế độ bảo hộ lao động, từ khâu
ban hành văn bản pháp luật đến tổ chức thực hiện và xử lý vi phạm. Nhà
nước cụ thể là Chính phủ và Chương trình quốc gia về bảo hiểm lao
động, an toàn, vệ sinh lao động đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế kế
hoạch và ngân sách của Nhà nước… cho đến ban hành hệ thống tiêu
chuẩn, quy trình, quy phạm trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động.

Việc thực hiện an toàn lao động và vệ sinh lao động trong các
doanh nghiệp phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau đây:
Nguyên tắc an toàn, vệ sinh lao động được thực hiện đồng bộ, toàn diện.

An toàn, vệ sinh lao động là bộ phận không thể tách rời khỏi
các khâu lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Đó
cịn là trách nhiệm khơng chỉ của người sử dụng lao động mà còn
của cả người lao động nhằm bảo đảm sức khỏe tính mạng của bản
thân và môi trường lao động (Diệp Thành Nguyên, 2009).
Nguyên tắc đảm bảo sự tham gia của tổ chức cơng đồn trong
lĩnh vực an tồn, vệ sinh lao động.

Cơng đồn là tổ chức đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của người lao động. Với quyền hạn, trách nhiệm và cơ chế hoạt
động, cơng đồn là tổ chức có nhiều khả năng nhất trong việc bảo vệ
quyền của người lao động nói chung và quyền được làm việc trong
mơi trường an toàn, vệ sinh lao động của người lao động nói riêng.
Trong phạm vi chức năng và quyền hạn của mình, Cơng đồn được quyền
tham gia với cơ quan Nhà nước xây dựng chương trình quốc gia về an toàn lao
động, vệ sinh lao độngcũng như xây dựng pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh
lao động. Trong phạm vi đơn vị cơ sở, tổ chức cơng đồn phối hợp với người sử
dụng lao động tuyên truyền giáo dục người lao động tuân thủ các quy định về an
tồn lao động, vệ sinh lao động. Cơng đồn cịn tham gia thực hiện quyền kiểm tra,
giám sát chấp hành pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động. Tơn trọng các
quyền của cơng đồn và đảm bảo để cơng đồn làm trịn trách nhiệm của mình
trong lĩnh vực an toàn lao động, vệ sinh lao động là trách nhiệm của người sử dụng
lao động và các bên hữu quan (Diệp Thành Nguyên, 2009).

8


Nguyên tắc Nhà nước thống nhất quản lý ATVSLĐ: Việc quản lý nhà nước
trong lĩnh vực an toàn - vệ sinh lao động chủ yếu ở việc xây dựng và ban hành các
quy định về Bảo hộ lao động; xây dựng chương trình quốc gia về bảo hộ lao động
và đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội vào ngân sách nhà nước; thanh tra
việc thực hiện các quy định về ATVSLĐ. (Nguyễn Thị Hải Yến, 2012).

Nguyên tắc quản lý ATVSLĐ phải đảm bảo phân công, phân cấp
rõ ràng và có sự phối hợp liên ngành.
Trước hết là việc phân cấp và phối hợp giữa các cơ quan có chức
năng quản lý nhà nước về ATVSLĐ từ trung ương đến địa phương. Cơ
chế quản lý nhà nước về ATVSLĐ là hoạt động quản lý nhà nước về

ATVSLĐ gồm nhiều tổ chức, bộ phần tham gia. Các tổ chức, bộ phận có
mối quan hệ tác động qua lại mật thiết với nhau. Tập hợp các mối quan
hệ tương tác này hình thành cơ chế quản lý nhà nước về ATVSLĐ.

Chính phủ

Bộ TN MT

Bộ Y tế

khống sản

lý mơi

Cục quản

chất và

trường y

tế

Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)
Sở TN và MT
Cấp phép/thu hồi

giấy phép hoạt
động, mơi trường

và kiểm sốt mơi

trường ơ nhiẽm

Sở Công
thương
Thẩm định,
phê duyệt
thiết kế mỏ,
vật liệu nổ....

Sở LĐTBXH
Quản lý nhà
nước lĩnh
vực ATVSLĐ

Cơng an tỉnh
Quản lý phịng
cháy, chữa
cháy, an ninh
trật tự

Sở Y tế
Quản lý
chăm sóc
sức khỏe,
mơi trường

lao động

Doanh nghiệp
Sơ đồ 2.1. Hệ thống quản lý nhà nước về ATVSLĐ

Nguồn: Tác giả tổng hợp, (2017)
Ghi chú:

Biểu thị mối quan hệ trực tiếp trong thực hiện QLNN về ATVSLĐ

Biểu thị mối quan hệ gián tiếp trong thực hiện QLNN về ATVSLĐ

9


Qua hình trên có thể thấy rõ mơ hình QLNN về ATVSLĐ được
thể hiện như sau:
Thứ nhất, Chính phủ là cơ quan QLNN cao nhất, chịu trách nhiệm toàn
bộ về ATVSLĐ trong cả nước. Tuy vậy Chính phủ giao trách nhiệm QLNN cho
các Bộ, Ngành có liên quan. Trong đó trực tiếp nhất là Bộ LĐTB&XH, ở các địa
phương là UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Với chức năng nhiệm vụ được giao, Bộ LĐTB&XH có 2 cơ quan
chuyên mơn giúp cho Bộ trưởng QLNN về ATVSLĐ, đó là: Cục ATLĐ
và Thanh tra Bộ LĐTB&XH.
Cục ATLĐ với tư cách là đơn vị trực tiếp giúp Bộ trưởng Bộ LĐTB&XH quản
lý nhà nước về ATVSLĐ, có trách nhiệm giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng QLNN
về lĩnh vực ATLĐ trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.

Thanh tra Bộ LĐTB&XH giúp Bộ trưởng Bộ LĐTB&XH từ việc xây
dựng chiến lược, kế hoạch thanh tra lao động và chính sách người có cơng
đến việc đào tạo, tập huấn, huấn luyện thanh tra lao động, tổ chức thanh tra
tổ chức thực hiện ở tất cả các Sở LĐTB&XH, các cơ sở sản xuất kinh
doanh, điều tra những vụ TNLĐ đặc biệt nghiêm trọng; kiến nghị với các cơ
quan QLNN sửa đổi bổ sung chính sách pháp luật khi có bất cập, sai sót.


Bên cạnh hai đơn vị của Bộ LĐTB&XH trực tiếp giúp cho Chính
phủ QLNN về ATVSLĐ cịn có các bộ, ngành khác phối hợp để quản
lý nhà nước về ATVSLĐ.
Bộ Cơng thương có Cục Quản lý kỹ thuật an tồn và mơi
trường cơng nghiệp, cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Công thương quản
lý ATVSLĐ trong ngành Công thương.
Bộ Xây dựng có Phịng Kỹ thuật ATLĐ thuộc Cục Quản lý hoạt
động xây dựng chuyên quản lý ATLĐ trong ngành xây dựng
Bộ Y tế có Cục Quản lý mơi trường y tế, cơ quan chuyên quản
lý VSLĐ và môi trường lao động.
Bộ Cơng an có Cục Cảnh sát phịng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ;
Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự an tồn xã hội có chức năng,
nhiệm vụ tham mưu đề xuất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các
quy định pháp luật về phòng cháy và chữa cháy; tổ chức tuyên truyền, huấn

10


luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức về phòng cháy và chữa cháy; thực
hiện các biện pháp phòng cháy, chữa cháy kịp thời khi có cháy xảy ra.

Ngồi ra, để thực hiện quản lý nhà nước về ATVSLĐ ở địa
phương cịn có các sở, ban, ngành khác như:
Sở LĐTB &XH thực hiện hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử
lý vi phạm trong lĩnh vực ATVSLĐ; Các chế độ, chính sách đối với người lao
động; hướng dẫn khai báo và kiểm định các loại máy, thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về ATVSLĐ; Hướng dẫn tổ chức tập huấn công tác ATVSLĐ cho
chủ sử dụng lao động, cán bộ ATLĐ và người lao động tại doanh nghiệp.


-

Sở Y tế có Phịng Nghiệp vụ y tế và các Trung tâm Y tế dự phòng

chuyên trách giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý VSLĐ và
đo kiểm môi trường lao động, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện chăm sóc
sức khỏe, khám phát hiện chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

Cơng an tỉnh có Cảnh sát Trật tự an toàn xã hội chuyên quản
lý an toàn vật liệu nổ, cảnh sát Phòng cháy chữa cháy quản lý về điều
kiện an tồn, phịng cháy chữa cháy, an tồn cháy nổ.
2.1.3. Vai trò của quản lý nhà nước về an tồn, vệ sinh lao động
2.1.3.1. Với người lao động
Cơng tác an tồn, vệ sinh lao động có vai trị: Bảo đảm cho người lao động
được làm việc trong những điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh thuận lợi hơn.

Hạn chế tác động xấu của môi trường làm việc đến người lao động
thông qua việc trang bị các thiết bị bảo hộ phù hợp với công việc của người lao
động đang làm. Người lao động được quan tâm, chăm sóc sức khỏe, khám và
kiểm tra sức khỏe định kỳ, qua đó phát hiện được bệnh và chữa trị kịp thời.

Thực hiện cơng tác an tồn lao động sẽ giúp người lao động nắm
vững quy định, quy trình về an tồn trong lao động, thực hiện nghiêm túc
công tác bảo hộ lao động nâng cao ý thức chủ quan của người lao động.

Bên cạnh việc đảm bảo, nâng cao sức khỏe cho người lao động
về mặt thể chất, tinh thần cho người lao động. Tạo cho người lao
động sự thoải mái, tâm lý, yên tâm lao động (Phan Mạnh Hùng, 2014).
2.1.3.2. Với doanh nghiệp và cộng đồng xã hội
Trong nền kinh tế thị trường, muốn duy trì và phát triển sản xuất, muốn


11


×