Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố việt trì, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.49 MB, 114 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

CAO THỊ HỒNG NGỌC

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT
TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

8850103

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Phạm Phương Nam

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Cao Thị Hồng Ngọc

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới TS. Phạm Phương Nam đã tỷ mỉ hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian
và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Quản lý đất đai, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình
giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Phú Thọ; đặc biệt là cán bộ, cơng chức Phịng Tài ngun và Mơi trường thành
phố Việt Trì đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2018

Tác giả luận văn

Cao Thị Hồng Ngọc

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ................................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract ................................................................................................................ xii
Phần 1. Mở đầu .............................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2


1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn .......................... 2

1.4.1.

Những đóng góp mới ......................................................................................... 2

1.4.2.

Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... 2

1.4.3.

Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................ 2

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................ 3
2.1.

Một số vấn đề lý luận về giao đất, cho thuê đất ................................................ 3

2.1.1.

Đất đai, giá đất ................................................................................................... 3

2.1.2.

Khái niệm về giao đất, cho thuê đất................................................................... 4


2.1.3.

Mục đích giao đất, cho thuê đất ......................................................................... 6

2.1.4.

Vai trò của giao đất, cho thuê đất ...................................................................... 6

2.1.5.

Phân loại giao đất, cho thuê đất ......................................................................... 6

2.1.6.

Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất ...................................................................... 8

2.1.7.

Những yếu tố tác động đến công tác giao đất và cho thuê đất........................... 9

2.2.

Giao đất, cho thuê đất tại một số nước trên thế giới ....................................... 11

2.2.1.

Giao đất, cho thuê đất tại Trung Quốc ............................................................. 11

2.2.2.


Giao đất, cho thuê đất tại Úc............................................................................ 12

2.2.3.

Giao đất, cho thuê đất tại Xin-ga-po ................................................................ 13

iii


2.2.4.

Nhận xét về quy định giao đất, cho thuê đất của một số nước trên thế giới và
bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ........................................................ 14

2.3.

Công tác giao đất, cho thuê đất tại Việt Nam và tỉnh Phú Thọ .................................. 14

2.3.1.

Công tác giao đất, cho thuê đất tại Việt Nam .................................................. 14

2.3.2.

Công tác giao đất, cho thuê đất tại tỉnh Phú Thọ ............................................. 21

2.3.3.

Nhận xét chung công tác giao đất, cho thuê đất tại Việt Nam và tỉnh Phú Thọ ... 26


2.3.4.

Định hướng nghiên cứu của đề tài ................................................................... 27

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 28
3.1.

Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................ 28

3.2.

Thời gian nghiên cứu ....................................................................................... 28

3.3.

Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 28

3.4.

Nội dung nghiên cứu........................................................................................ 28

3.4.1.

Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .... 28

3.4.2.

Tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.... 28

3.4.3.


Thực trạng cơng tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ ............................................................................................................ 29

3.4.4.

Đánh giá cơng tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ ............................................................................................................ 29

3.4.5.

Giải pháp hồn thiện cơng tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố
Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ...................................................................................... 29

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 29

3.5.1.

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .............................................................. 29

3.5.2.

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ............................................................... 30

3.5.3.

Phương pháp xử lý, tổng hợp, phân tích số liệu .............................................. 31


3.5.4.

Phương pháp so sánh, đánh giá........................................................................ 32

Phần 4. Kết quả và thảo luận ...................................................................................... 33
4.1.

Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ... 33

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ........................................ 33

4.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ........................... 38

4.1.3.

Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ ............................................................................................................ 41

iv


4.2.

Tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú
Thọ giai đoạn 2013-2017 ................................................................................ 43


4.2.1.

Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ............ 43

4.2.2.

Hiện trạng sử dụng đất thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ............................... 49

4.2.3.

Biến động sử dụng đất thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................ 51

4.3.

Thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ giai đoạn 2013-2017 ........................................................................... 53

4.3.1.

Thực trạng giao đất .......................................................................................... 53

4.3.2.

Thực trạng cho thuê đất ................................................................................... 61

4.4.

Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ ........................................................................................................... 63


4.4.1.

Đánh giá của hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức về cơng tác giao đất .......... 63

4.4.2.

Đánh giá của hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức về công tác cho thuê đất........... 66

4.4.3.

Đánh giá của cán bộ, công chức liên quan đến công tác giao đất, cho thuê đất...... 69

4.4.4.

Đánh giá chung về công tác giao đất, cho thuê đất.......................................... 73

4.5.

Giải pháp hồn thiện cơng tác giao đất, cho th đất trên địa bàn thành phố
Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ..................................................................................... 75

4.5.1.

Hồn thiện về thủ tục hành chính, đơn giá về giao đất, cho thuê đất .............. 75

4.5.2.

Công khai hơn thông tin liên quan đến giao đất, cho thuê đất......................... 76

4.5.3.


Tăng cường tuyên truyền, giáo dục, xử lý vi phạm pháp luật đất đai.............. 76

4.5.4.

Nâng cao chất lượng lập và quản lý thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ... 77

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ..................................................................................... 78
5.1.

Kết luận ........................................................................................................... 78

5.2.

Kiến nghị ......................................................................................................... 79

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 80
Phụ lục ............................................................................................................................ 83

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CB

Cán bộ


CC

Công chức

CHXNCNVN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

CN

Cá nhân

CTĐ

Cho thuê đất

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất



Giao đất

HGĐ

Hộ gia đình

KHSDĐ


Kế hoạch sử dụng đất

NĐ-CP

Nghị định của Chính phủ

NQ-HĐND

Nghị quyết của Hội đồng nhân dân

QĐ-UBND

Quyết định của Ủy ban nhân dân

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

TNMT

Tài nguyên môi trường

UBND

Uỷ ban nhân dân


vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai
đoạn 2013-2017 ........................................................................................... 26
Bảng 3.1. Số lượng phiếu điều tra hộ gia đình, cá nhân được giao đất, cho thuê đất .... 30
Bảng 3.2. Số lượng phiếu điều tra người liên quan đến giao đất, cho thuê đất............ 34
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 thành phố Việt Trì ................................. 50
Bảng 4.2. Biến động sử dụng đất thành phố Việt Trì giai đoạn 2013-2017................. 52
Bảng 4.3. Kết quả giao đất ở không thông qua đấu giá trên địa bàn thành phố Việt
Trì giai đoạn 2013-2017 .............................................................................. 54
Bảng 4.4. Kết quả giao đất ở thông qua đấu giá trên địa bàn thành phố Việt Trì
giai đoạn 2013-2017 .................................................................................... 57
Bảng 4.5. Kết quả giao đất cho tổ chức trên địa bàn thành phố Việt Trì giai đoạn
2013-2017 .................................................................................................... 62
Bảng 4.6. Kết quả cho thuê đất đối với tổ chức trên địa bàn thành phố Việt Trì
giai đoạn 2013-2017 .................................................................................... 65
Bảng 4.7. Đánh giá của HGĐ, CN về trình tự, thủ tục giao đất, sự hài lòng về cán
bộ thực hiện và cơ sở vật chất liên quan đến công tác giao đất ................... 64
Bảng 4.8. Đánh giá của HGĐ, CN về tiếp cận thông tin đấu giá, tiền sử dụng đất
và thời gian thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến cấp GCNQSDĐ .. 65
Bảng 4.9. Đánh giá của HGĐ, CN về trình tự, thủ tục cho thuê đất, tiền sử dụng
đất và thời gian thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến cấp
GCNQSDĐ .................................................................................................. 67
Bảng 4.10. Đánh giá sự hài lòng của HGĐ, CN được cho thuê đất về cán bộ thực
hiện và cơ sở vật chất liên quan đến công tác cho thuê đất ......................... 67
Bảng 4.11. Đánh giá của các tổ chức về trình tự, thủ tục cho thuê đất, tham gia đấu
giá và sự hài lòng về cán bộ, cơ sở vật chất liên quan đến công tác cho

thuê đất ......................................................................................................... 71
Bảng 4.12. Đánh giá của cán bộ, công chức về mức độ quan tâm của cấp trên, nhân
lực, cơ sở vật chất, kinh phí, áp lực công việc ............................................. 69
Bảng 4.13. Đánh giá của cán bộ, cơng chức về trình tự, thủ tục và thời gian thực
hiện công tác giao đất, cho thuê đất ............................................................. 70

vii


Bảng 4.14. Đánh giá của cán bộ, công chức về các hình thức vi phạm pháp luật liên
quan đến giao đất, cho thuê đất.................................................................... 71
Bảng 4.15. Đánh giá của cán bộ, công chức về tuân thủ theo quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, các quy định về giao đất, cho thuê đất .................................... 72
Bảng 4.16. Ý kiến của cán bộ, cơng chức về giải pháp hồn thiện cơng tác giao đất,
cho thuê đất .................................................................................................. 73

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí địa lý thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 33
Hình 4.2. Cơ cấu kinh tế của các ngành qua các năm ................................................. 38
Hình 4.3. Vincom Plaza Việt Trì (dự án cho thuê đất trên địa bàn Phường Gia
Cẩm) ............................................................................................................ 62

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Cao Thị Hồng Ngọc

Tên Luận văn: “Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành
phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ”
Ngành: Quản lý đất đai.

Mã số: 8850103.

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy những mặt tích cực và khắc phục
những tồn tại, hạn chế của công tác giao đất, cho thuê đất tại thành phố Việt Trì trong
thời gian tới.
Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố
Việt Trì; tình hình quản lý và sử dụng đất đai của thành phố Việt Trì; đánh giá cơng tác
giao đất, cho th đất trên địa bàn nghiên cứu; một số giải pháp hoàn thiện công tác
giao đất, cho thuê đất trên địa bàn nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp; phương pháp thu
thập số liệu sơ cấp; phương pháp xử lý, tổng hợp, phân tích số liệu; phương pháp so
sánh, đánh giá; phương pháp chuyên khảo.
Các kết quả chính
- Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Việt Trì, những thuận lợi
và khó khăn của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đối với sự phát triển của địa phương
và đối với cơng tác giao đất, cho th đất.
- Tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn thành phố Việt Trì.
- Thực trạng cơng tác giao đất, cho thuê đất tại thành phố Việt Trì giai đoạn 2013
- 2017. Giao đất ở cho 1.898 hộ (trong đó giao đất không thông qua đấu giá là 518 hộ,
giao đất thông qua đấu giá là 1380 hộ), với tổng diện tích là 20,76 ha và 246 hộ gia
đình, cá nhân được cho thuê đất với tổng diện tích cho thuê là 2,34 ha; 08 tổ chức kinh

tế được UBND tỉnh Phú Thọ cho thuê đất, với tổng diện tích cho thuê là 4,51 ha và 06
tổ chức được UBND tỉnh giao đất, với diện tích là 2,55 ha.
- Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất tại thành phố Việt Trì. Qua điều tra 85
hộ gia đình, cá nhân, 08 tổ chức về công tác giao đất; 40 hộ gia đình, cá nhân, 06 tổ

x


chức về công tác cho thuê đất; 53 cán bộ, công chức liên quan đến công tác giao đất,
cho thuê đất; bên cạnh các kết quả đạt được thì nhận xét về trình tự, thủ tục giao đất,
cho thuê đất được đánh giá chưa phù hợp, chiếm 79,25% ý kiến của cán bộ, công chức;
đơn giá giao đất, cho thuê đất còn thấp, chưa phù hợp với giá đất thực tế chuyển nhượng
trên thị trường được thể hiện thông qua 65,88% hộ gia đình, cá nhân được giao đất cho
rằng tiền sử dụng đất hiện nay còn thấp và 40% hộ gia đình, cá nhân được thuê đất cho
rằng tiền th đất hiện nay cịn thấp; kinh phí cho người thực hiện công tác giao đất, cho
thuê đất được 81,13% cán bộ thực hiện cho là chưa hợp lý; trong thực hiện cơng tác
giao đất, cho th đất cũng có 69,81% cán bộ phản ánh bị áp lực của cấp trên về tiến độ
thực hiện công tác giao đất, cho th đất.
- Các giải pháp hồn thiện cơng tác giao đất, cho thuê đất tại thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ.
Kết luận
Về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất được đánh giá chưa phù hợp, chiếm
79,25% ý kiến của cán bộ, công chức; đơn giá giao đất, cho thuê đất còn thấp, chưa phù
hợp với giá đất thực tế chuyển nhượng trên thị trường được thể hiện thông qua 65,88%
hộ gia đình, cá nhân được giao đất cho rằng tiền sử dụng đất hiện nay còn thấp và 40%
hộ gia đình, cá nhân được thuê đất cho rằng tiền th đất hiện nay cịn thấp; kinh phí
cho người thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất được 81,13% cán bộ thực hiện cho
là chưa hợp lý; trong thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất cũng có 69,81% cán bộ
phản ánh bị áp lực của cấp trên về tiến độ thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất.Để
khắc phục những hạn chế, tồn tại nêu trên trên và hồn thiện cơng tác giao đất, cho thuê

đất trên địa bàn thành phố Việt Trì cần thực hiện đồng bộ các giải pháp như hoàn thiện
về thủ tục hành chính, đơn giá về giao đất, cho thuê đất; công khai thông tin đất đai
trong công tác giao đất, cho thuê đất; tăng cường tuyên truyền, giáo dục, xử lý vi phạm
pháp luật đất đai; nâng cao chất lượng lập và quản lý thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Cao Thi Hong Ngoc
Thesis title: “Assess the current status of land allocation and lease in Viet Tri city, Phu
Tho province”.
Major: Land Management

Code: 8850103

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objectives
- To assess land allocation and lease in Viet Tri city, Phu Tho province.
- To propose some solutions to promote the positive aspects and overcome the
shortcomings and limitations of land allocation and lease in Viet Tri city in the
coming time.
Research Methods
Main contents: Overview of natural and socio-economic conditions in Viet Tri
city; the management and use of land of Viet Tri city; evaluation land allocation and
land lease in the study area; some solutions to complete the land allocation and lease in
the study area.
Research methodology: Secondary data collection method; primary data collection
method; methods of data processing, aggregation and analysis; comparative and

evaluation methods; monographic method.
Main results and conclusions
- Overview of natural and socio-economic conditions in Viet Tri city, advantages
and disadvantages of natural and socio-economic conditions for local development and
land allocation and lease.
- The situation of land management and use in Viet Tri city.
- Situation of land allocation and land lease in Viet Tri city in the period of 2013 2017. Land was allocated for 1,898 households (of which, land was not auctioned for
518 households, land was auctioned for 1380 households) with a total area of 20.76 ha
and 246 households and individuals leased land with a total area of 2.34 ha; 08
economic organizations were leased land by the People's Committee of Phu Tho
province, with a total area of 4.51 ha and 06 organizations allocated land by the
Provincial People's Committee with an area of 2.55 ha.
- Evaluatoin the land allocation and lease in Viet Tri city: 85 households,
individuals, 08 organizations involved in land allocation; 40 households and individuals,

xii


06 organizations on land lease; 53 cadres and officers involved in the land allocation or
lease; Beside the results obtained, the comments on the order and procedures of land
allocation and land lease were not appropriately assessed, accounting for 79.25% of the
opinions of cadres and officers; The land price and land lease price was low, not
suitable with the actual price of land transferred on the market expressed through
65.88% of households and individuals allocated land considered that the current land
use fee was low and 40% of households and individuals considered that the current land
rent was low; Funds for land allocation and land lease were 81.13% of staff considered
inappropriate; In the implementation of land allocation and lease, 69.81% of staff
expressed their pressure on the progress of land allocation and land lease.
- Solutions to perfect land allocation and lease in Viet Tri city, Phu Tho province.
Conclusions

Regarding the order and procedures for land allocation and land lease, the
assessment was not appropriate, accounting for 79.25% of the opinions of cadres and
officers; The land price was low, not suitable with the actual price of land transferred on
the market expressed through 65.88% of households and individuals allocated land that
the current land use was low and 40% of households and individuals are leased that the
current land rent was low; Funds for land allocation and land lease were 81.13% of staff
considered inappropriate; In the implementation of land allocation and land lease,
69.81% of staff expressed their pressure on the progress of land allocation and lease. In
order to overcome the limitations, above all, the completion of land allocation and lease
in Viet Tri city should be carried out in a synchronous manner, such as improvement of
administrative procedures, unit price of land allocation and lease; More open
information related to land allocation, land lease; To intensify the propagation,
education and handling of violations of the land legislation; To improve the quality of
land use planning and management.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là thành
phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là nền tảng cho sự sống của con
người và nhiều sinh vật khác. Nhưng đất đai là tài ngun khơng thể tái tạo
được, nó cố định về vị trí và có giới hạn về khơng gian. Chính vì vậy, việc
quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên đất sao cho hợp lý là một vấn đề hết sức
quan trọng. Trong những năm gần đây, xã hội ngày càng phát triển, nền kinh
tế phát triển mạnh mẽ theo xu hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, cùng với
sự gia tăng dân số nhanh chóng đã và đang làm cho diện tích đất ngày càng bị
thu hẹp. Vì vậy, để đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất và điều tiết việc sử
dụng đất giữa các đối tượng, các ngành, lĩnh vực trong điều kiện vốn đất đai

có hạn, Nhà nước đã tiến hành giao đất, cho thuê đất để đảm bảo đất đai được
sử dụng hợp lý, đúng pháp luật.
Trong thời gian vừa qua, công tác giao đất, cho thuê đất đã đạt được nhiều
kết quả. Luật Đất đai năm 2013 đã thu hẹp các đối tượng được giao đất và mở
rộng đối tượng được thuê đất. Việc giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án
phát triển kinh tế, xã hội được thực hiện chủ yếu thông qua đấu giá quyền sử
dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất qua đó mang lại nguồn thu từ đất đai.
Tiếp tục giao đất, cho thuê đất nơng nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng có
thời hạn kéo dài hơn để khuyến khích nơng dân gắn bó hơn với đất và yên tâm
đầu tư sản xuất. Đồng thời, mở rộng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp phù hợp với điều kiện cụ thể từng vùng, từng giai đoạn để tạo điều
kiện thuận lợi cho q trình tích tụ, tập trung đất đai, từng bước hình thành những
vùng sản xuất hàng hóa lớn trong nơng nghiệp. Bên cạnh đó, vẫn cịn một số bất
cập cần giải quyết như vẫn còn trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất nhưng sử dụng lãng phí, khơng đúng mục đích, đầu cơ đất, chậm đưa đất vào
sử dụng; công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi được giao đất,
cho th đất cũng cịn gặp nhiều khó khăn;…
Thành phố Việt Trì cũng khơng nằm ngồi thực tế chung đó. Mặc dù trong
thời gian qua đã được sự quan tâm của các cấp, các ngành song công tác giao đất,
cho thuê đất vẫn cịn gặp nhiều hạn chế, khó khăn. Bên cạnh những tồn tại nêu
trên, công tác giao đất, cho th đất trên địa bàn thành phố Việt Trì cịn có một số

1


tồn tại riêng như ý thức chấp hành pháp luật của người sử dụng đất cịn thấp, vẫn
cịn tình trạng lấn chiếm, sử dụng đất sai mục đích,…Chính vì vậy, thực hiện đề
tài: “Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành
phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ” là cần thiết nhằm tìm ra những hạn chế, tồn tại và
nguyên nhân làm cơ sở đề xuất giải pháp khắc phục.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy những mặt tích cực và khắc phục
những tồn tại, hạn chế của công tác giao đất, cho thuê đất tại thành phố Việt Trì
trong thời gian tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tất cả 13 phường và 10 xã thuộc
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA
THỰC TIỄN
1.4.1. Những đóng góp mới
Luận văn đã chỉ ra những ưu điểm và những tồn tại, nguyên nhân của các
tồn tại khi thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất tại thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ, trên cơ sở đó đã đề xuất giải pháp hồn thiện việc thực hiện công tác
giao đất, cho thuê đất trong thời gian tới trên địa bàn nghiên cứu.
1.4.2. Ý nghĩa khoa học
Luận văn đã làm rõ và hệ thống hóa những vấn đề lý luận về công tác giao
đất, cho thuê đất, kinh nghiệm thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất tại một
số nước trên thế giới.
1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể được dùng làm tài liệu tham khảo
cho sinh viên, cán bộ quan tâm đến công tác giao đất, cho thuê đất.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
2.1.1. Đất đai, giá đất

2.1.1.1. Đất đai
a/ Khái niệm đất đai
Theo nghĩa rộng, đất đai về mặt thuật ngữ khoa học được hiểu là một diện
tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh
thái ngay trên vỏ và dưới bề mặt đó bao gồm khí hậu, bề mặt, thổ nhưỡng, dáng
địa hình, mặt nước (hồ, sông, suối, đầm lầy...) và các lớp trầm tích sát bề mặt
cùng với nước ngầm và khống sản trong lịng đất, tập đồn thực vật và động vật,
trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và
hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường sá,
nhà cửa...). Khi nghiên cứu đất đai là đối tượng của giao đất, cho thuê đất thì đất
đai được hiểu là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế, nó là nguồn gốc sản
sinh ra mọi của cải vật chất cho xã hội dưới sự tác động có ý thức của con người.
Giao đất, cho thuê đất căn cứ vào vai trò của đất đai đối với các ngành khác nhau
(Đồn Cơng Quỳ và cs., 2006).
b/ Sở hữu đất đai
Hiện nay, ở Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại
diện chủ sở hữu. Toàn dân là chủ sở hữu đối với đất đai và thực hiện quyền năng
chủ sở hữu đất đai thông qua tổ chức do họ lập ra là Nhà nước đã được quy định
trong Hiến pháp năm 1992 và Hiến pháp hiện hành năm 2013. Quyền sở hữu đất
đai cũng như quyền sở hữu tài sản bao gồm quyền chiếm hữu đất đai, quyền sử
dụng đất đai và quyền định đoạt đối với đất đai. Giao đất, cho thuê đất là một
trong những quyền định đoạt đất đai của Nhà nước.
2.1.1.2. Giá đất
Giá đất được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, tại một số nước, giá đất
được hiểu là giá cả đất đai và về bản chất, giá đất phản ánh tác dụng của đất đai
trong hoạt động kinh tế, nó là sự thu lợi trong q trình mua bán, có nghĩa là tư
bản hóa địa tơ. Nói cách khác, giá đất cao hay thấp quyết định bởi nó có thể thu
lợi (địa tơ) cao hay thấp ở một khoảng thời gian nào đó. Quyền lợi đất đai đến
đâu thì có thể có khả năng thu lợi đến đó từ đất và cũng có giá cả tương ứng, như


3


giá cả quyền sở hữu, giá cả quyền sử dụng, giá cả quyền cho thuê, giá cả quyền
thế chấp... Hầu hết những nước có nền kinh tế thị trường, giá đất được hiểu là
biểu hiện mặt giá trị của quyền sở hữu đất đai. Xét về phương diện tổng quát, giá
đất là giá bán quyền sở hữu đất chính là mệnh giá của quyền sở hữu mảnh đất đó
trong khơng gian và thời gian xác định. Tại Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu toàn
dân, giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất do
Nhà nước quy định hoặc được hình thành trong giao dịch về quyền sử dung đất.
Quy định về giá đất có những thay đổi theo thời gian. Nếu như trước đây,
Nhà nước chỉ quy định một loại giá đất áp dụng cho mọi quan hệ đất đai, thì Luật
Đất đai 2003 và Luật Đất đai 2013 đề cập nhiều loại giá đất như giá đất quy định,
giá đất cụ thể, giá đất thị trường để xử lý từng nhóm quan hệ đất đai khác nhau.
Giá đất quy định được UBND cấp tỉnh ban hành trong bảng giá đất được sử dụng
làm căn cứ để tính thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;
tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua
đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất; tính giá trị quyền
sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất... Giá đất cụ thể được sử
dụng để làm căn cứ tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng
đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia
đình, cá nhân. Tính tiền th đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất,
vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân; tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất khơng
thơng qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; tính tiền thuê đất đối với trường
hợp Nhà nước cho thuê đất khơng thơng qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất; tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà
doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu

tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê...
2.1.2. Khái niệm về giao đất, cho thuê đất
2.1.2.1. Giao đất
Giao đất với tên gọi đầy đủ (Nhà nước giao quyền sử dụng đất) theo khoản
7 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất
để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. Như vậy, Nhà
nước với tư cách đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai chuyển giao quyền sử

4


dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thơng qua quyết định, cụ thể là quyết
định hành chính, không phải là hợp đồng hay văn bản khác nhằm công nhận và
bảo hộ quyền sử dụng đất của đối tượng nhận quyền sử dụng đất, đồng thời buộc
các đối tượng này phải tuân thủ các nghĩa vụ theo quy định bên cạnh những
quyền được thực hiện. Mặc dù vậy, quy định này vẫn chưa đầy đủ vì có trường
hợp đối tượng được giao đất khơng phải vì có nhu cầu sử dụng và chỉ được giao
quản lý đất trong một khoảng thời gian nhất định khi đất chưa được giao hay
được cho thuê. Đối tượng giao quản lý đất có trách nhiệm phải thực đúng các quy
định của pháp luật để đất khơng bị lấn, chiếm.
Từ những phân tích ở trên có thể hiểu theo một cách đầy đủ hơn, giao đất là
trao quyền sử dụng đất từ phía Nhà nước cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, cộng
đồng dân cư có nhu cầu sử dụng đất hoặc đối tượng khác có trách nhiệm quản lý
đất bằng quyết định hành chính.
2.1.2.2. Cho thuê đất
Cũng như các lại tài sản khác, đất đai được coi như một loại hàng hóa quyền sử dụng tài sản. Tuy nhiên, ở Việt Nam, đất đai là một loại tài sản đặc biệt
thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và pháp luật chỉ cho
phép người sử dụng đất được chuyển quyền sử dụng đất (do tính chất, chức năng,
vai trị của nó trong sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia) nên quyền sử dụng
đất đai cũng được coi là quyền sử dụng tài sản đặc biệt. Pháp luật Việt Nam hiện

nay quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân và thuê đất là một trong hai phương
thức để chuyển giao đất từ Nhà nước cho người sử dụng (Phạm Phương Nam,
Nguyễn Văn Quân, 2014).
Theo khoản 8 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013, thuê đất được hiểu là việc
Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng
đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất. Như vậy, với tư cách là đại
diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho đối
tượng có nhu cầu sử dụng đất khơng phải bằng quyết định hành chính như giao
đất mà thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất. Và vì là hợp đồng thuê
tài sản nên hợp đồng này có thời hạn xác định, khi hết thời hạn thuê thì bên thuê
phải trả lại tài sản cho bên cho thuê, cụ thể ở đây là trả lại quyền sử dụng đất cho
Nhà nước. Bên cạnh đó, người thuê quyền sử dụng đất phải trả tiền thuê đất cho
Nhà nước trong thời gian thuê đất trừ trường hợp được miễn tiền thuê đất và phải
thực hiện các nghĩa vụ của người sử dụng đất bên cạnh những quyền được thực
hiện của người sử dụng đất (Phạm Phương Nam, Nguyễn Đình Thắng, 2014).

5


2.1.3. Mục đích giao đất, cho thuê đất
Đảm bảo cho đất đai được sử dụng hợp pháp, đúng mục đích và có hiệu
quả; đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của các đối tượng; xác lập mối quan hệ giữa
nhà nước với người sử dụng đất hoặc người sử dụng đất với người sử dụng đất
làm căn cứ pháp lý để giải quyết mọi quan hệ đất đai đúng pháp luật; làm cơ sở
để người sử dụng đất thực hiện các quyền sử dụng đất theo pháp luật.
2.1.4. Vai trò của giao đất, cho thuê đất
- Các hoạt động giao đất, cho thuê đất đã hiện thực hoá quyền quản lý đối
với đất đai của Nhà nước. Giao đất, cho thuê đất có một ý nghĩa quan trọng trong
việc điều chỉnh và phân bổ lại đất đai và đảm bảo lợi ích chính đáng cho người
sử dụng đất, cân đối mức cung và cầu về đất đai, góp phần hình thành và phát

triển thị trường bất động sản ở Việt Nam.
- Nếu các tư liệu sản xuất khác do con người sản xuất ra, có thời hạn sử
dụng là hữu hạn thì khu đất sử dụng cho một dự án lại tồn tại vĩnh cửu, khi hết
thời hạn hoạt động của dự án này, khu đất trên lại được sử dụng cho dự án khác.
Đối với các công cụ lao động và đối tượng lao động thông thường, người sản
xuất chỉ cần thông qua việc mua bán trên thị trường, cịn muốn có đất đai người
sản xuất phải được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất (thị trường quyền sử
dụng đất sơ cấp) hoặc nhận quyền sử dụng đất từ người đã được Nhà nước giao
đất hoặc cho thuê đất (thị trường quyền sử dụng đất thứ cấp)…
2.1.5. Phân loại giao đất, cho thuê đất
2.1.5.1. Phân loại giao đất
Phân loại giao đất theo tiền sử dụng đất người được giao đất phải thực
hiện gồm giao đất có thu tiền sử dụng đất và giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Đối với hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, Nhà nước trao quyền sử dụng
đất cho người có nhu cầu sử dụng đất và người sử dụng đất phải nộp cho Nhà
nước một khoản tiền sử dụng đất như hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở; tổ
chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc
để bán kết hợp cho thuê; tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ
tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng;
cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp, cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông
nghiệp quy định tại điều 159 Luật Đất đai năm 2013. Giao đất không thu tiền sử

6


dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết định hành chính
cho người có nhu cầu sử dụng đất nhưng người sử dụng đất không phải nộp tiền
sử dụng đất như hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; người sử
dụng đất rừng; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc

phịng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích cơng cộng khơng nhằm mục đích kinh
doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản
4 Điều 55 của Luật Đất đai năm 2013; tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài
chính sử dụng đất xây dựng cơng trình sự nghiệp; tổ chức sử dụng đất để xây
dựng nhà ở tái định cư.
Phân loại giao đất theo cách thức nhận quyền sử dụng đất khi được giao
đất gồm giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất và giao đất không thông
qua đấu giá quyền sử dụng đất. Giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
được thực hiện khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường
hợp như đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê hoặc cho thuê mua; đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; sử dụng quỹ đất để
tạo vốn cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; sử dụng đất thương mại, dịch vụ;
đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp… theo quy định của pháp luật. Các trường
hợp không đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất bao gồm giao đất
không thu tiền sử dụng đất; sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất; sử dụng đất
vào mục đích hoạt động khống sản; sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây
dựng nhà ở tái định cư, nhà ở xã hội và nhà ở công vụ; giao đất ở cho cán bộ,
công chức, viên chức chuyển nơi công tác theo quyết định điều động của cơ quan
có thẩm quyền; giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại xã
mà khơng có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở… theo quy định của pháp
luật (Phạm Phương Nam và Nguyễn Duy Lâm, 2013).
2.1.5.2. Phân loại cho thuê đất
Phân loại cho thuê đất theo cách lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất gồm
trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Các đối tượng được lựa chọn một trong hai hình thức trả tiềnâm của vùng Đơng Bắc. Năm 2017, dân
số của thành phố là 280.165 người, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên khoảng 1,23%. Với
định hướng phát triển kinh tế - xã hội theo hướng giảm tỷ trọng ngành nông lâm
nghiệp, tăng ngành công nghiệp, dịch vụ, cơ cấu các ngành năm 2017 như sau
công nghiệp - xây dựng 57,74%; dịch vụ - thương mại 40,02%; nông - lâm - thủy
sản 2,24%. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt là sự phát triển của thương

mại, dịch vụ trên địa bàn thành phố một cách mạnh mẽ đã làm chuyển đổi mục
đích sử dụng đất tạo ra nhiều khó khăn cho cơng tác quản lý đất đai nói chung,
cũng như cơng tác giao đất, cho thuê đất nói riêng.
2) Việc quản lý, sử dụng đất của thành phố Việt Trì được triển khai thực
hiện theo 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai của Luật Đất đai năm 2013.
Thành phố Việt Trì đã triển khai thực hiện trong toàn thành phố, tới từng đối
tượng sử dụng đất. Theo số liệu thống kê năm 2017, tổng diện tích tự nhiên của
tồn thành phố là 11.152,75 ha được phân bổ theo các mục đích sử dụng khác
nhau. Đất nơng nghiệp có diện tích 5448,17 ha, chiếm 48,85% diện tích đất tự
nhiên. Đất phi nơng nghiệp có diện tích 5495,56 ha, chiếm 49,27% diện tích đất
tự nhiên. Tổng diện tích đất chưa sử dụng của thành phố hiện tại có 209,02 ha,
chiếm 1,88 % diện tích tự nhiên.
3) Giai đoạn 2013 - 2017, trên địa bàn thành phố Việt Trì đã tiến hành giao
đất cho 1898 hộ gia đình, cá nhân (trong đó giao đất không thông qua đấu giá là
518 hộ, giao đất thông qua đấu giá là 1380 hộ), với tổng diện tích là 41,72 ha
(trong đó giao đất khơng thơng qua đấu giá là 5,47 ha, giao đất thông qua đấu giá
là 15,29 ha) và UBND tỉnh Phú Thọ đã giao đất cho 06 tổ chức, với tổng diện
tích là 2,55 ha. Nhìn chung, các đối tượng được giao đất đã có trách nhiệm sử
dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả. Trong giai đoạn 2013 - 2017, có 246 hộ
gia đình, cá nhân nào tiến hành thuê đất với tổng diện tích là 2,34 ha và có 08 tổ
chức, doanh nghiệp tiến hành thuê đất trên địa bàn thành phố Việt Trì với tổng
diện tích là 4,51 ha. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất nhìn chung đã có
nhiều cố gắng trong việc đảm bảo tiến độ thực hiện dự án cũng như sử dụng đất
đúng mục đích, có hiệu quả.

78


4) Công tác giao đất, cho thuê đất tuân thủ theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất đúng đối tượng. Hơn 95% người dân và các tổ

chức đều hài lịng về cán bộ, cơng chức thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất,
cơ sở vật chất, thời gian thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến cấp
GCNQSDĐ. Bên cạnh đó vẫn cịn những bất cập như đơn giá giao đất, cho thuê
đất cịn thấp, 65,88% hộ gia đình, cá nhân được giao đất cho rằng tiền sử dụng
đất hiện tại còn thấp. 81,13% cán bộ, cơng chức cho rằng kinh phí cho người
thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất chưa hợp lý, cịn thấp. Thơng tin đất đai
về đấu giá QSDĐ, giao đất chưa cơng khai, 55,55% hộ gia đình, cá nhân được
giao đất thông qua đấu giá QSDĐ cho biết tiếp cận thơng tin khó khăn. 26/53 cán
bộ, cơng chức đánh giá người dân ít hiểu biết về pháp luật. 100% cán bộ, công
chức cho biết ý thức chấp hành pháp luật đất đai của người sử dụng đất cịn hạn
chế, vẫn xảy ra tình trạng vi phạm pháp luật đất đai. Chất lượng quy hoạch sử
dụng đất làm căn cứ giao đất, cho thuê đất vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, thiếu tính dự báo lâu dài.
5) Để khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác thu hồi, giao đất, cho
thuê đất cần thực hiện đồng bộ các nhóm giải pháp như hồn thiện về thủ tục
hành chính, đơn giá về giao đất, cho thuê đất; công khai thông tin đất đai trong
công tác giao đất, cho thuê đất; tăng cường tuyên truyền, giáo dục, xử lý vi phạm
pháp luật đất đai; nâng cao chất lượng lập và quản lý thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
5.2. KIẾN NGHỊ
1) Để đánh giá một cách hệ thống và toàn diện hơn về công tác giao đất,
cho thuê đất cần mở rộng nghiên cứu đến các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được
giao đất, cho thuê đất trên địa bàn cả tỉnh Phú Thọ làm cơ sở ban hành quy định
hoàn thiện hơn về giao đất, cho thuê đất.
2) Kiến nghị UBND thành phố Việt Trì giao các phịng, ban thuộc quyền
quản lý tham khảo những nội dung đánh giá và giải pháp được rút ra trong Luận
văn để đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn Thành
phố trong thời gian tới, trong đó có cơng tác giao đất, cho th đất đối với hộ gia
đình, cá nhân và tổ chức.


79


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011). Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày
20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội
dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.

2.

Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012a). Báo cáo tổng kết thi hành Luật Đất đai
2003 và định hướng sửa đổi Luật Đất đai.

3.

Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012b). Kinh nghiệm nước ngoài về quản lý và
pháp luật đất đai.

4.

Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014). Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

5.

Chính phủ (1993). Nghị định số 64/CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ về giao đất
nơng nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản

xuất nơng nghiệp.

6.

Chính phủ (2014a). Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013.

7.

Chính phủ (2014b). Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Quy định về giá đất.

8.

Chính phủ (2014c). Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất.

9.

Chính phủ (2014d). Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

10.

Doãn Hồng Nhung (10/2011). Chế độ sở hữu đất đai qua các thời kỳ và giải pháp
tăng cường quản lý nhà nước đối với đất đai, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp - Văn
phịng Quốc hội. 19 (204) .

11.


Đồn Cơng Quỳ, Vũ Thị Bình, Nguyễn Thị Vịng, Nguyễn Quang Học và Đỗ Thị
Tám (2006). Giáo trình Quy hoạch sử dụng đất. NXB Nông Nghiệp Hà Nội.

12.

Lê Huy Bá và cs. (2006). Phương pháp nghiên cứu khoa học. NXB Đại học Quốc
Gia TP Hồ Chí Minh.

13.

Nguyễn Đình Bồng (2012). Quản lý đất đai Việt Nam năm 1945- 2010. NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội.

80


14.

Nguyễn Thị Thu Hiền (2012). Pháp luật về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất đối
với doanh nghiệp ở Việt Nam. Luận văn thạc sỹ Khoa Luật - Trường Đại học
Quốc gia Hà Nội.

15.

Phạm Phương Nam và Nguyễn Duy Lâm (2013). Đánh giá việc thực hiện các dự
án giao đất dân cư, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Tạp chí Khoa học đất (41).

16.

Phạm Phương Nam và Nguyễn Đình Thắng (2014). Đánh giá cơng tác thu hồi đất, giao

đất, cho thuê đất trên địa bàn thị xã Cửa Lị, tỉnh Nghệ An. Tạp chí Khoa học đất. (44).

17.

Phạm Phương Nam và Nguyễn Văn Quân (2014). Giải pháp nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý, sử dụng đất đai trong giai đoạn cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước. Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia “Nâng cao hiệu quả quản lý và sử
dụng đất đai trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN”, Hà Nội ngày 01
tháng 8 năm 2014.

18.

Phịng Tài ngun và Mơi trường thành phố Việt Trì (2013a). Báo cáo kết qủa
kiểm kê đất đai năm 2013 thành phố Việt Trì.

19.

Phịng Tài ngun và Mơi trường thành phố Việt Trì (2013b). Báo cáo kết quả
công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thành
phố Việt Trì năm 2013.

20.

Phịng Tài ngun và Mơi trường thành phố Việt Trì (2014a). Báo cáo kết qủa
kiểm kê đất đai năm 2014 thành phố Việt Trì

21.

Phịng Tài ngun và Mơi trường thành phố Việt Trì (2014b). Báo cáo kết quả
cơng tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thành

phố Việt Trì năm 2014.

22.

Phịng Tài ngun và Mơi trường thành phố Việt Trì (2015a). Báo cáo kết qủa
kiểm kê đất đai năm 2015 thành phố Việt Trì.

23.

Phịng Tài ngun và Mơi trường thành phố Việt Trì (2015b). Báo cáo kết quả
cơng tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thành
phố Việt Trì năm 2015.

24.

Phịng Tài ngun và Mơi trường thành phố Việt Trì (2016a). Báo cáo kết qủa
kiểm kê đất đai năm 2016 thành phố Việt Trì.

25.

Phịng Tài ngun và Mơi trường thành phố Việt Trì (2016b). Báo cáo kết quả
công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thành
phố Việt Trì năm 2016.

81


26.

Phịng Tài ngun và Mơi trường thành phố Việt Trì (2017a). Báo cáo kết qủa

kiểm kê đất đai năm 2017 thành phố Việt Trì.

27.

Phịng Tài ngun và Mơi trường thành phố Việt Trì (2017b). Báo cáo cơng tác
quản lý nhà nước về lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố Việt Trì từ 01/7/2014
đến 30/6/2017.

28.

Phịng Tài ngun và Mơi trường thành phố Việt Trì (2017c). Báo cáo kết quả
cơng tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn thành
phố Việt Trì năm 2013.

29.

Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (1987). Luật Đất đai năm 1987. NXB Chính
trị Quốc gia, Hà Nội.

30.

Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (1993). Luật Đất đai năm 1993. NXB Chính
trị Quốc gia, Hà Nội.

31.

Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2003). Luật Đất đai năm 2003. NXB Chính
trị Quốc gia, Hà Nội.

32.


Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2013a). Hiến pháp 2013. NXB Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.

33.

Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2013b). Luật Đất đai năm 2013. NXB Chính
trị Quốc gia, Hà Nội.

34.

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ (2013). Báo cáo công tác quản lý nhà
nước về đất đai tỉnh Phú Thọ năm 2017.

35.

UBND thành phố Việt Trì (2017a). Báo cáo tình hình thực hiện phát triển kinh tế xã hội năm 2016 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017.

36.

UBND thành phố Việt Trì (2017b). Báo cáo thuyết minh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm 2018.

82


×