Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Khoá luận tốt nghiệp đại học đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường phan đình phùng, thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên giai đoạn 2016 – 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.19 KB, 56 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

TRIỆU MÙI CHÀN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG PHAN ĐÌNH PHÙNG
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2016 – 2018

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2015 - 2019

Thái Nguyên - 2019



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

TRIỆU MÙI CHÀN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG PHAN ĐÌNH PHÙNG
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2016 – 2018

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Ngành

: Quản lý đất đai

Lớp

: K47 – QLĐĐ – N01

Khoa

: Quản lý tài ngun

Khóa học


: 2015 - 2019

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Ngơ Thị Hồng Gấm

Thái Nguyên - 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp trong một khoảng thời gian có ý nghĩa vơ cùng
quan trọng. Đây là thời gian giúp cho sinh viên kiểm nghiệm những kiến thức
đã học được ở trường, từ thầy cô và bạn bè. Bên cạnh đó nó cịn giúp cho sinh
viên làm quen với mơi trường, tích lũy thêm kinh nghiệm thực tế, tạo hành
trang vững chắc cho sinh viên sau khi ra trường có thể làm tốt những cơng
việc được giao. Được sự nhất trí của Ban giám hiệu trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên, em đã tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trên địa bàn phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018”.
Để đạt được kết quả như ngày hôm nay là nhờ sự giúp đỡ của Ban giám
hiệu trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản Lý
Tài Nguyên, các thầy cô giáo trong khoa và cô giáo ThS. Ngô Thị Hồng
Gấm cùng với sự phấn đấu và nỗ lực của bản thân.
Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới cô giáo ThS.
Ngô Thị Hồng Gấm đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành khóa
luận.

Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng tồn thể các anh chị
tại Cơng ty cổ phần và dịch vụ Bất động sản SGD tỉnh Thái Nguyên đã tạo
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực tập.
Trong suốt thời gian thực tập và làm khóa luận em đã rất cố gắng
nhưng do kiến thức có hạn nên khơng thể tránh được những thiếu sót, em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cơ và các bạn để bài khóa
luận của em được hồn thiện hơn
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Sinh viên
Triệu Mùi Chàn


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất của phường Phan Đình Phùng năm 2018..... 33
Bảng 4.2. Kết quả GCNQSD đất cho các hộ gia đình, cá nhân của phường Phan
Đình Phùng giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................. 35
Bảng 4.3. Kết quả cấp GCNQSD đất cho các hộ gia đình, cá nhân của phường
Phan Đình Phùng giai đoạn 2016 – 2018.......................................................... 36
Bảng 4.4. Kết quả cấp GCNQSD đất nơng nghiệp của phường Phan Đình Phùng
giai đoạn 2016 – 2018 ...................................................................................... 30
Bảng 4.5: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở của phường Phan
Đình Phùng giai đoạn 2016 – 2018 .................................................................. 31
Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân của phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2016 – 2018 ...................................................................................... 33
Bảng 4.7: Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng dất cho các loại
đất của phường Phan Đình Phùng giai đoạn 2016 – 2018................................. 34

Bảng 4.8. Tổng hợp kết quả các trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất giai đoạn 2016 – 2018 ........................................................ 35


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CP

Chính phủ

CT – TTg

Chỉ thị Thủ tướng

ĐKĐĐ

Đăng kí đất đai

GCN

Giấy chứng nhận

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

HĐND


Hội đồng nhân dân

HSĐC

Hồ sơ địa chính



Nghị định

NĐ – CP

Nghị định Chính phủ

Nxb

Nhà xuất bản

QĐ – UBND

Quyết định Ủy ban nhân dân

QĐ – BTNMT

Quyết định Bộ Tài nguyên Môi
trường

TT – BTNMT

Thông tư Bộ Tài nguyên Môi trường


TT – TCĐ

Thông tư Tổng cục Địa chính

UBND

Ủy ban nhân dân

VPĐK

Văn phịng đăng kí


iv

MỤC LỤC
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................ 3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3
2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............ 3
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất5
2.1.3. Cơ sở pháp lý về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính .................. 6
2.2. Khái quát về đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............. 10
2.2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất................................................................... 10
2.2.2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .............................................. 11
2.2.3. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................... 13

2.2.4. Trình tự thủ tục hành chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại phường hộ gia đình, cá nhân đang
sử dụng đất tại phường .................................................................................... 13
2.2.5. Trình tự, thủ tục cấp GCNQSD đất cho tổ chức đang sử dụng đất...14
2.2.6. Nhiệm vụ của các cấp trong cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.2.7. Vai trị của cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............. 20
2.3. Kết quả của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............... 21
2.3.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cả nước ............ 21
2.3.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên[8] ......................................................................... 18
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 24
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 24


v

3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 24
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 24
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 24
3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 24
3.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu .................................................. 24
3.3.2. Phương pháp thống kê........................................................................... 25
3.3.3. Phương pháp so sánh............................................................................. 25
3.3.4. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 25
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 26
4.1. Tình hình cơ bản của Phường Phan Đình Phùng .................................. 26
4.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ............................................................ 26
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 24
4.1.3 Khái quát việc quản lý đất đai của phường Phan Đình Phùng, thành phố

Thái Nguyên .................................................................................................... 29
4.1.4. Hiện trạng sử dụng đất đai của phường Phan Đình Phùng[6] .............. 33
4.2. Đánh giá cơng tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn phường Phan Đình
Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2016 –
2018 ................................................................................................................. 35
4.2.1. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân phường
Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn 2016 –2018 .......... 35
4.2.2. Đánh giá chung về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
của phường Phan Đình Phùng giai đoạn 2016- 2018 ..................................... 32
4.3. Một số thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp cho công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất của phường Phan Đình Phùng trong giai đoạn
tới..................................................................................................................... 36
4.3.1. Thuận lợi ............................................................................................... 36
4.3.2. Khó khăn ............................................................................................... 37
4.3.3. Một số giải pháp nhằm đấy mạnh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử


vi

dụng đất của phường Phan Đình Phùng, Thành phố Thái Nguyên[1] ................ 38
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 40
5.1. Kết luận .................................................................................................. 40
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 41


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề

Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là nguồn gốc của mọi quá trình sống và cũng là nguồn gốc của mọi
sản phẩm hàng hoá xã hội. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường rất phát
triển, giá trị của đất đai ngày càng được thể hiện rõ nét.
Trong giai đoạn hiện nay, tình hình sử dụng đất đai rất phức tạp, nhu cầu
sử dụng đất đai ngày càng tăng, đất đai trở nên khan hiếm và có giá trị hơn,
bên cạnh đó hàng loạt các vụ tranh chấp về đất đai diễn ra, ảnh hưởng đến sự
phát triển kinh tế, xã hội của địa phương. Do đó, việc nâng cao cơng tác quản
lý đất đai là hết sức cần thiết, đặc biệt là công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có vị trí đặc biệt trong
q trình quản lý đất đai của nhà nước, xác lập mối quan hệ pháp lý về quyền
sử dụng đất đai giữa nhà nước và người sử dụng đất, không những đảm bảo
sự thống nhất về quản lý mà còn đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người sử
dụng, giúp người sử dụng đất yên tâm đầu tư, sản xuất, kinh doanh và cũng là
cơ sở pháp lý trong việc thu tiền sử dụng đất, tăng nguồn ngân sách cho nhà nước.
Hoạt động của thị trường Bất động sản đang diễn ra với tốc độ nhanh,
góp phần tăng trưởng kinh tế, để thị trường này hoạt động cơng khai, minh
bạch thì cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần phải tiến hành
nghiêm túc. Phường Phan Đình Phùng là một trong những phường trung tâm
của thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, là nơi có nhiều cơng trình, dự
án trọng điểm nằm trong đề án phát triển thành phố nói riêng và tồn tỉnh nói
chung trong giai đoạn tới. Chính sự phát triển đó cùng với nhiều vấn đề khác
tồn tại trong xã hội đã mang lại nhiều khó khăn trong cơng tác quản lý Nhà
nước về đất đai nói chung và cơng tác cấp giấy chứng nhận nói riêng. Xuất


2


phát từ những vấn đề trên với sự hướng dẫn của cô giáo ThS. Ngô Thị
Hồng Gấm em đã tiến hành lựa chọn đề tài: "Đánh giá công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Phan Đình Phùng,
Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 – 2018".
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2016 – 2018.
- Đánh giá sơ lược về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của phường

Phan Đình Phùng.
- Giải pháp cho cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
phường Phan Đình Phùng trong thời gian tới.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Bổ sung những kiến thức đã học
trên lớp, học hỏi, tiếp nhận những kiến thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ
hơn về công tác quản lý Nhà nước về đất đai, cụ thể là cơng tác đăng kí đất
đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính.
- Ý nghĩa trong thực tiễn: Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra
được những thuận lợi, khó khăn của cơng tác đăng kí đất đai, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính để từ đó rút ra những giải pháp
khắc phục, giúp phần đẩy nhanh cơng tác đăng kí đất đai, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính.


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.1.1.1. Các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai
Năm 2013, Quốc hội khóa XIII đã thơng qua Luật Đất đai ngày
29/11/2013 và có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2014. Luật Đất đai năm 2013 có
14 chương với 212 điều, tăng 7 chương và 66 điều, đã khắc phục, giải quyết
được những tồn tại, hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành Luật đất đai
năm 2003. Luật đất đai 2013 đó sửa đổi từ 13 nội dung thành 15 nội dung
Quản lý nhà nước về đất đai cho phù hợp với tình hình mới. Tại Điều 22 Luật
Đất đai 2013 quy định[1]:
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và

tổ chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành

chính, lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất

và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra
xây dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích

sử dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận

quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.



4

10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy

định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong

quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.

Như vậy, công tác cấp GCNQSD đất là một trong những nội dung quan
trọng và được quan tâm nhiều nhất trong cơng tác quản lí Nhà nước về đất
đai. Qua đó xác định mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước và người sử dụng
đất, nhằm thực hiện mục tiêu quản lí đất đai chặt chẽ, đúng mục đích, đúng
đối tượng, đúng theo quy hoạch, kế hoạch và theo đúng pháp luật.
2.1.1.2. Quyền của người sử dụng đất
Điều 166 Luật đất đai 2013 quy định người sử dụng đất có các quyền sau
đây[1]:
1. Được cấp GCNDSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn

liền với đất
2. Hưởng thành quả lao động , kết quả đầu tư trên đất.
3. Hưởng các lợi ích do cơng trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ,

cải tạo đất nông nghiệp.

4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất

nông nghiệp.
5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích

hợp pháp về đất đai của mình.
6. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.


5
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử

dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về
đất đai.
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đối với mỗi quốc gia, đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá và
quan trọng bậc nhất với mỗi quốc gia. Là cơ sở khơng gian của mọi q
trình sản xuất, là tư liệu sản xuất đặc biệt trong nông nghiệp, là thành phần
quan trọng nhất của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, cơng
trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phịng. Song thực tế đất đai có
diện tích giới hạn, có vị trí cố định trong không gian. Cùng với thời gian giá
trị sử dụng của tài nguyên đất có sự biến đổi tốt hay xấu phụ thuộc vào việc
khai thác sử dụng và
quản lý của con người. Do vậy đất đai cần được quản lý chặt chẽ.
Trong những năm gần đây, Việt Nam đang tiến hành cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nước, chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang
nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đặc biệt là việc gia nhập
WTO. Điều đó đã góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển mạnh mẽ
đồng thời nhu cầu sử dụng đất cũng tăng lên và làm cho công tác quản lý sử

dụng đất hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm cũng ngày càng trở nên phức tạp. Chính
vì thế cơng tác quản lý sử dụng đất đã và đang được Đảng và Nhà nước ta
quan tâm sâu sắc. Trong các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai thì cơng
tác ĐKĐĐ, cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính có vai trị rất quan trọng.
Thơng qua cơng tác ĐKĐĐ Nhà nước nắm bắt các thông tin về điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội và pháp lý của thửa đất để nắm chắc được tình hình sử
dụng đất và quản lý chặt chẽ mọi biến động đất đai theo đúng pháp luật.
Từ đó bảo vệ được lợi ích của Nhà nước, cộng đồng cũng như lợi ích của
nhân dân. Do đó, việc thực hiện cơng tác đăng ký, cấp GCN và lập hồ sơ địa
chính đến từng thửa đất là nhiệm vụ không thể thiếu của tất cả mọi người khi


6

tham gia sử dụng đất.
2.1.3. Cơ sở pháp lý về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính

2.1.3.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác cấp
GCNQSD đất
Văn bản trước Luật đất đai 2003 có hiệu lực:
- Luật Đất đai 1993
- Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 09năm 1993 của Chính phủ quy

định về giao đất nơng nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất lâu dài.
- Nghị định số 60/CP ngày 5 tháng7 năm 1994 của Chính phủ về quyền

sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất đô thị.
- Thông tư số 346/TT-TCĐC ngày 16 tháng 03 năm 1998 của Tổng cục
- Địa chính hướng dẫn thủ tục ĐKĐĐ, cấp GCN, lập hồ sơ địa chính.
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 02 tháng 12


năm 1998.
- Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính

phủ về lệ phí trước bạ.
- Chỉ thị số 18/1999/CT-TTg ngày 01 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ

về một số biện pháp đẩy mạnh việc hồn thiện cơng tác cấp GCN QSDĐ
nơng nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở nông thôn vào năm 2000.
- Nghị định số 38/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về

thu tiền sử dụng đất.
- Luật Sửa đổi bổ sung một số điều Luật Đất đai ngày 29 tháng 06 năm 2001.
- Thông tư số 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30 tháng 11 năm 2001 của

Tổng cục Địa chính hướng dẫn các thủ tục ĐKĐĐ, cấp GCN và lập hồ sơ địa
chính (thay thế cho Thơng tư số 346/TT-TCĐC ngày 16 tháng 03 năm 1998).
- Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2001 của Chính

phủ về hoạt động đo đạc và lập bản đồ.
Văn bản sau Luật đất đai 2003 có hiệu lực:


7
- Luật Đất đai 2003.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ

về thi hành Luật Đất đai 2003.
- Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ


Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về việc lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính.
- Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 ban

hành về quy định sử dụng đất.
- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính

phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Chính

phủ về hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2007 của Chính

phủ quy định bổ sung về việc cấp GCN QSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền
sử dụng đất; trình tự thủ tục bồi thường, hổ trợ tái định cư khi nhà nước thu
hồi và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2008 về sửa đổi

bổ sung một số điều của Nghị định 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thu
tiền sử dụng đất. (Luật đất đai năm 2003).
Văn bản sau Luật đất đai 2013 có hiệu lực:
- Luật Đất đai năm 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013
- Nghị quyết số 755/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 04 năm 2005

của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định giải quyết đối với một số trường
hợp cụ thể về nhà đất trong q trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất
và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 07 năm 1991 làm
cơ sở xác định điều kiện cấp GCN đối với trường hợp đang sử dụng nhà, đất
thuộc diện thực hiện các chính sách quy định tại Điều 2 của Nghị quyết số
23/2003/QH11.
- Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27 tháng 07 năm 2006



8

của Ủy ban thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập
trước ngày 01 tháng 07 năm 1991 có người Việt Nam định cư ở nước ngoài
tham gia làm cơ sở xác định đối tượng được cấp GCN trong những trường
hợp có tranh chấp.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính

phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai[2].
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính

phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính

phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính

phủ quy định về giá đất.
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính

phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ

Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy
chứng nhận)[3].
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ


Tài nguyên và Môi trường về hồ sơ địa chính
- Thơng tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ

Tài nguyên và Môi trường về bản đồ địa chính.
- Thơng tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ

trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử
dụng đất.
- Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài

chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.


9

2.1.3.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác cấp
GCNQSDĐ
- Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 28/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên về việc đẩy mạnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
- Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 27/07/2017 của UBND tỉnh Thái
Nguyên tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên
- Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 17/09/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành quy định về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

- Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của UBND tỉnh
Thái Nguyên quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí địa
chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của UBND tỉnh
Thái Nguyên quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 3635/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 về việc công bố
chuẩn hóa thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành quy định về trình tự, thủ tục đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Quyết định số 581/QĐ-STNMT ngày 22/9/2017 của Sở Tài nguyên và


10

Môi trường tỉnh Thái Nguyên về việc ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 12/2/2018 về việc sửa đổi, bổ
sung quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên phê duyệt bảng giá đất giai đoạn năm 2015 – 2019 trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa
đối với đất ở, hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn; hạn mức công nhận
đất ở; hạn mức giao đối với đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc
nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp,lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

2.2. Khái quát về đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất
Đăng ký quyền sử dụng đất là việc ghi nhận quyền sử dụng đất hợp pháp
đối với một thửa đất xác định vào HSĐC nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng đất.
2.2.1.1. Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất

Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 tại
điều 5 và điều 169 bao gồm[1]:
- Các tổ chức trong nước.
- Hộ gia đình, cá nhân trong nước.
- Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất (đối với đất nơng nghiệp và cơng

trình tín ngưỡng).
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về

quốc tịch.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh,

doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập,


11

mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư (Luật Đất đai 2013).
2.2.1.2. Người chịu trách nhiệm việc đăng ký

Thực hiện quy định tại Điều 7 luật đất đai 2013, người chịu trách nhiệm
thực hiện việc đăng ký bao gồm:
- Người đứng đầu của tổ chức, tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao,


doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với việc sử dụng đất của tổ chức
mình.
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn đối với việc sử dụng đất nơng

nghiệp vào mục đích cơng ích; đất phi nơng nghiệp đã giao cho UBND xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) để sử dụng vào mục
đích xây dụng trụ sở UBND, các cơng trình cơng cộng phục vụ hoạt động văn
hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, vui chơi giải trí,chợ, nghĩa trang, nghĩa
địa và cơng trình cơng cộng khác cảu địa phương.
- Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản,

buôn, phum, sóc, tổ dân phố hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận
cử ra đối với việc sử dụng đất đã giao, công nhận cho cộng đồng dân cư.
- Người đứng đầu cơ sở tôn giáo đối với việc sử dụng đất đã giao cho cơ sở

tôn giáo.
- Chủ hộ gia đình đối với việc sử dụng đất của hộ gia đình.
- Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngồi đối với việc sử dụng

đất của mình.
- Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm

người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó.
Những người chịu trách nhiệm đăng ký đều có thể ủy quyền cho người
khác theo quy định của pháp luật.
2.2.2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
* Khái niệm về GCNQSDĐ
GCNQSD đất là giấy chứng nhận do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền



12

cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử
dụng đất, là chứng thư pháp lý xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà
nước với người sử dụng.
2.2.1.3. Những trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử

dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định
tại các điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai 2013.
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật Đất đai

2013 có hiệu lực thi hành.
- Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng

cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận
quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu
hồi nợ.
- Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp

đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành
án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
- Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế

xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
- Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người


mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc

các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp
nhất quyền sử dụng đất hiện có.
- Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị

mất (Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014).


13
2.2.1.4. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thẩm quyền cấp GCN quy định theo Luật Đất đai 2013, chương VII,
mục 2, Điều 105 như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,

quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và

môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,

quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng

nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây
dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng thì do cơ quan
tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2.2.3. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Được quy định tại Chương VII, mục 2, Điều 98 ( Luật đất đai, 2013) [2]:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản

khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng
đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn
mà có u cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở


14

hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ
tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận;
trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có u cầu thì cấp chung một Giấy
chứng nhận và trao cho người đại diện.
3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất

được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định

của pháp luật.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền
với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được
miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm
quyềncấp.
Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên
vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có
thỏa thuận ghi tên một người.
Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận
đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.


15
1. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế

với số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc Giấy
chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so
với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, khơng
có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế.

Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích
chênh lệch nhiều hơn nếu có.
2.2.4. Trình tự thủ tục hành chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại phường
Theo Điều 136 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thì trình tự thủ tục cấp
GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại phường được quy định
như sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin cấp GCNQSD đất.
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các

khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
c) Văn bản uỷ quyền xin cấp GCNQSD đất (nếu có).
2. Việc cấp GCNQSD đất được quy định như sau:
a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ

sơ, xác minh thực địa khi cần thiết; lấy ý kiến xác nhận của UBND phường
về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất; trường hợp người đang sử
dụng đất khơng có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2
và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì lấy ý kiến của UBND phường về nguồn
gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất,
sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt; công bố công khai
danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp GCNQSD


16

đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong thời gian mười lăm (15)
ngày; xem xét các ý kiến đóng góp đối với các trường hợp xin cấp
GCNQSD đất; xác nhận vào đơn xin cấp GCNQSD đất đối với những

trường hợp đủ điều kiện cấp GCNQSD đất và ghi ý kiến đối với trường hợp
không đủ điều kiện; trường hợp đủ điều kiện cấp GCNQSD đất thì làm trích
lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có
bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ
quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng
đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; gửi hồ sơ
những trường hợp đủ điều kiện và khơng đủ điều kiện cấp GCNQSD đất
kèm theo trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính đến Phịng Tài
ngun và Mơi trường;
b) Phịng Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,

trình UBND cùng cấp quyết định cấp GCNQSD đất; ký hợp đồng thuê đất
đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất;
Thời gian thực hiện các công việc quy định tại điểm a và điểm b khoản này
không quá năm mươi lăm (55) ngày làm việc (không kể thời gian công bố
công khai danh sách các trường hợp xin cấp GCNQSD đất và thời gian
người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Văn phịng đăng
ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất
nhận được GCNQSD đất.
2.2.5. Trình tự, thủ tục cấp GCNQSD đất cho tổ chức đang sử dụng đất
a, Thủ tục trình tự cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quyết
định của luật đất đai năm 2013 thì thành phần hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo mẫu).
- Văn bản uỷ quyền xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có).


17


- Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật đất đai (nếu có): ( Trường hợp người sử dụng
đất khơng có các giấy ở trên thì phải phiếu lấy ý khu dân cư).
- Bản chính các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc chứng minh quân đội nhân dân;
- Các loại giấy tờ khác liên quan (nếu có):Tờ khai tiền sử dụng đất;Tờ
khai lệ phí trước bạ nhà, đất; Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
- Cấp xã có trách nhiệm hồn thiện hồ sơ kèm theo (nếu có) gồm:
+ Quyết định thành lập hội đồng xét duyệt cấp Giấy chứng nhận.
+ Biên bản xét duyệt cấp Giấy chứng nhận.
+ Biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất.
+ Thông báo công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện, không
đủ điều kiện cấp GCNQSD đất.
+ Biên bản kết thúc cơng khai.
+ Trích lục bản đồ địa chính về thửa đất.
+ Tờ trình đề nghị xét cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp đủ điều kiện,
b, Một số quyết định về việc cấp giấy:
- Căn cứ vào quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương về việc xác định diện tích đất mà tổ chức được tiếp tục sử dụng, văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích lục bản đồ địa chính
hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao
hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài
chính đối với trường hợp tổ chức sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định của pháp luật; gửi trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa
chính kèm theo hồ sơ xin cấp GCNQSD đất đến Sở TN&MT.
- Sở TN&MT có trách nhiệm ký GCNQSD đất đối với trường hợp
được uỷ quyền; trình UBND cùng cấp ký GCNQSD đất đối với trường hợp



×