Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá hiệu quả kinh tế các phương pháp giảm tổn thất điện năng ứng dụng cho lưới điện phân phối thành phố đồng hới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.4 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐAI HỌC BÁCH KHOA

HOÀNG LÊ TRUNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÁC PHƯƠNG PHÁP
GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG ỨNG DỤNG CHO
LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI

Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mãsố: 8502021

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HỮU HIẾU

Đà Nẵng - Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Trong luận văn có sử
dụng một số tài liệu của các đồng nghiệp; trích dẫn một số bài viết, tài liệu chuyên
ngành liên quan đến lưới điện phân phối của Việt Nam.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

HOÀNG LÊ TRUNG



MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
TRANG TĨM TẮT TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................................... 1
1. Lýdo lựa chọn đề tài....................................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................................................... 1
3. Đối tượng vàphạm vi nghiê cứu................................................................................................. 2
4. Tên đề tài............................................................................................................................................. 2
5. Bố cục luận văn................................................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN & TỔN THẤT TRÊN LƯỚI ĐIỆN
PHÂN PHỐI................................................................................................................................................. 3
1.1. Tổng quan về lưới điện phân phối......................................................................................... 3
1.2. Đặc điểm lưới điện phân phối................................................................................................. 3
1.2.1. Sơ đồ hình tia........................................................................................................................ 3
1.2.2. Sơ đồ mạch vòng................................................................................................................. 4
1.3. Tổn thất vànguyên nhân gây tổn thất.................................................................................... 5
1.3.1. Tổn thất kỹthuât................................................................................................................... 5
1.3.2. Tổn thất thương mai........................................................................................................... 6
1.4. Bùcông suất phản kháng trong lưới điện phân phối....................................................... 7
1.4.1. Bùcông suất phản kháng.................................................................................................. 7
1.4.2. Yêu cầu về kỹ thuật vàkinh tế........................................................................................ 8
1.4.3. Các phương pháp bùcông suất phản kháng............................................................... 9
1.4.4. Phương thức bùcơng śt phản kháng........................................................................ 9
1.4.5. Phân tích ảnh hưởng của tụ bù đến tổn thất công suất tác dụng vàtổn thất
điện năng của lưới phân phối xét trong một số trường hợp đơn giản.......................10

1.5. Kết luận chương 1..................................................................................................................... 15
CHƯƠNG 2. MỤC TIÊU BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG VÀ BÀI TỐN
CHI PHÍ...................................................................................................................................................... 16
2.1. Tổng quan về bùcơng śt phản kháng lưới điện phân phối..................................... 16
2.2. Bùtự nhiên lưới điện phân phối............................................................................................ 16


2.2.1. Điều chỉnh điện áp........................................................................................................... 17
2.2.2. Nghiên cứu các phương thức vận hành tối ưu....................................................... 17
2.2.3. Nâng cao hệ số công suất tự nhiê............................................................................... 17
2.3. Bùkinh tế lưới điện phân phối.............................................................................................. 18
2.3.1. Khái niệm dịng tiền tệ................................................................................................... 19
2.3.2. Cơng thức tính giátri tương đương cho các dịng tiền tệ đơn và phân
bố đều................................................................................................................................................ 19
2.3.3. Phương pháp giá tri hiện tại......................................................................................... 20
2.3.4. Bùtối ưu theo phương pháp phân tích động theo dòng tiền tệ........................ 20
2.4. Kết luận chương 2..................................................................................................................... 24
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM PSS/ADEPT, ĐÁNH GIÁ TỔN THẤT
ĐIỆN NĂNG LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI............................... 25
3.1. Tổng quan..................................................................................................................................... 25
3.2. Giới thiệu phần mềm PSS/ADEPT..................................................................................... 25
3.2.1. Khái quát chung................................................................................................................ 25
3.2.2. Tính tốn phân bố cơng śt........................................................................................ 26
3.2.3. Tối ưu hóa việc lắp đặt tụ bù........................................................................................ 26
3.2.4. Thuận lợi và khó khăn khi sử dụng phần mềm PSS/ADEPT..........................29
3.3. Các bước thực hiện khi ứng dụng phần mềm PSS/ADEPT...................................... 30
3.3.1. Thu thập, xử lývànhập số liệu lưới điện cần tính toán trên PSS/ADEPT . 30
3.3.2. Thể hiện lưới điện trên giao diện đồ hoạ của PSS/ADEPT.............................. 35
3.4. Đánh giá tình hình tổn thất điện năng lưới điện Thành phố Đồng Hới:...............36
3.4.1. Tình hình tổn thất điện năng:....................................................................................... 36

3.4.2. Đề xuất cá giải phá giảm tổn thất điện năng có tính đến hiệu quả kinh tế:
38
3.4.3. Kêcá vi trícủa tụ bù.......................................................................................................... 41
3.5. Kết luận chương 3..................................................................................................................... 41
CHƯƠNG 4. ỨNG DỤNG PSS/ADEPT TÍNH TỐN BÙ, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
KINH TẾ BÙ TỐI ƯU CHO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI 42
4.1. Tổng quan của hệ thống lưới điện tỉnh Quảng Bình:................................................... 42
4.1.1. Đặc điểm lưới phân phối tỉnh Quảng Bình:........................................................... 42
4.1.2. Hiện trạng nguồn và lưới điện:................................................................................... 42
4.1.3. Phương thức cấp điện vàkết dây cơ bản hiện tại của LĐPP TP Đồng Hới:
43
4.1.4. Phương án cấp điện khi sự cố:..................................................................................... 45
4.1.5. Đồ thi phụ tải của các XT điển hình:........................................................................ 45


4.2. Tình hình bùtrung, hạ áp được điều chỉnh trên lưới điện TP Đồng Hới...............47
4.3. Sử dụng phần mềm PSS/ADEPT tính tốn phân bố cơng śt vàtính tốn bùtối
ưu cho một số XT điển hình của lưới điện phân phối thành phố Đồng Hới:..............48
4.3.1. Mục đích tính tốn........................................................................................................... 48
4.3.2. Tính tốn phân bố cơng śt ban đầu....................................................................... 48
4.3.3. Tính tốn bù:...................................................................................................................... 48
4.4. So sánh hiệu quả kinh tế các phương án bù.................................................................... 56
4.5. Kết luận chương 4..................................................................................................................... 62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................................ 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 64
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO).
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN.



TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÁC PHƯƠNG
PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG ỨNG DỤNG
CHO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ ĐỒNG
HỚI
Học viên: Hồng LêTrung - Chun ngành: Kỹ thuật điện
Mãsố: 8502021
- Khóa: K34 - Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt: Lưới phân phối thường được phân bố trên diện rộng, gồm nhiều nhánh nút
phụ tải, vìvậy khi truyền năng lượng trên đường dây đến cá hộ tiêu thụ sẽ gây nê tổn
thất công suất, tổn thất điện năng, làm giảm chất lượng điện năng … trong khi nhu
cầu tiêu thụ điện năng ngày càng cao, đòi hỏi đáp ứng đầy đủ kip thời không chỉ về
số lượng màcả về chất lượng. Để hạn chế cá vấn đề trên, hàng năm một lượng vốn
rất lớn được đưa vào lưới điện thông qua các chương trình sửa chữa lớn, sửa chữa
thường xuyên để mua sắm, lắp đặt nhiều thiết bi vận hành (tụ bù, thay dây dẫn, thay
máy biến áp tổn thất thấp…) nhằm mục đích hồn thiện cấu trúc lưới, điều chỉnh
điện áp, bùcông suất phản kháng, giảm tổn thất điện năng trên lưới điện. Phương án
bù xét thấy cóhiệu quả để đánh giá và xây dựng các phương án bù tối ưu cho lưới
điện trung áp, hạ áp nhằm đề xuất phương án bù tối ưu cho LĐPP
Từ khóa: Lưới điện phân phối; Công suất tác dụng; Công suất phản kháng

EVALUATE THE ECONOMIC EFFICIENCY OF METHODS
TO REDUCE THE APPLICATION POWER LOSS FOR
THE DISTRIBUTION NETWORK OF DONG HOI CITY
Abstract: Distributed nets are usually distributed on a large scale, with more subnode loads, so when transmitting power to the consumers, power losses, power
losses, electrical degradation ... while the demand for electricity is increasing,
requiring timely and adequate response not only in quantity but also in quality. In
order to limit the above issues, a large amount of capital was put into the grid every
year through large repair programs, regular repairs to purchase and installation of

many operational equipments (capacitors, low voltage transformers, etc.) for the
purpose of finishing the grid structure, adjusting the voltage, reactive power
compensation, reducing power losses on the grid. The compensation plan is effective
for evaluating and developing optimal compensation schemes for medium and low
voltage power grids to propose the optimal compensation plan for LDBP.
Key words: Electricity distribution grid; Active power; Reactive power


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

EVNCPC
QBPC
LĐPP
CSPK
TTG
MBA
TBA
DCL
XT
CS
TA
HA
TA+HA
TTĐN
ΔA
ΔP
ΔQ


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1: Tổn thất sau bùtự nhiê....................................................................................................... 49
Bảng 4.2: Hệ số bùk ( tra theo TT 07/2006/TT-BCN)............................................................... 51
Bảng 4.3: Tổn thất sau bùtrung áp.................................................................................................... 53
Bảng 4.4: Tổn thất công suất sau bùhạ áp...................................................................................... 54
Bảng 4.5: Tổn thất sau bùtrung áp kết hợp với hạ áp................................................................ 55
Bảng 4.6: Tính tốn kinh tế ở phương án bùtrung áp................................................................ 59
Bảng 4.7: Tính tốn kinh tế ở phương án bùhạ áp...................................................................... 60
Bảng 4.8: Tính tốn kinh tế ở phương án bùtrung áp kết hợp hạ áp.................................... 61
Bảng 4.9: So sánh giátri lợi nhuận ròng NPV giữa các phương án...................................... 62


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống phân phối hình tia................................................................................... 4
Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống phân phối mạch vịng............................................................................ 4
Hình 1.3. Bùcơng śt phản kháng...................................................................................................... 7
Hình 1.4. Vi trílắp đặt tụ bùcơng śt phản kháng..................................................................... 10
Hình 1.5. Ảnh hưởng của tụ bù đến sơ đồlưới phân phối có1 phu ̣tải................................. 11
Hình 1.6. Ảnh hưởng của tụ bụ đến lưới cómơtphu t ̣ ải phân bốđều trên truc ̣ chinhh́ .. 13
Hình 2.1. Biểu đồ dịng tiền tệ giả đinh.......................................................................................... 19
Hình 3.1. Lưu đồ thuật tốn tối ưu hóa vi trílắp đặt tụ bù........................................................ 27
Hình 3.2. Môphỏng lưới điện 22kV Đồng Hới trên giao diện đồ họa PSS/ADEPT....35
Hình 4.1. Đồ thi phụ tải ngày điển hình lưới điện 35kV TP Đồng Hới.............................. 46
Hình 4.2. Đồ thi phụ tải ngày điển hình lưới điện 22kV TP Đồng Hới.............................. 46
Hình 4.3. Đồ thi phụ tải ngày điển hình TP Đồng Hới.............................................................. 47
Hình 4.4. Hộp thoại cài đặt cá chỉ số kinh tế của PSS/ADEPT............................................. 49
Hình 4.5. Hộp thoại cài đặt cá chỉ số kinh tế của PSS/ADEPT............................................. 50


1


MỞ ĐẦU
1. Lýdo lựa chọn đề tài0
Sự phát triển của Ngành điện đi cùng với sự phát triển của đất nước, sự biến
động của Ngành điện sẽ mang lại những ảnh hưởng khơng nhỏ đến tình hình kinh tế,
chính tri, xãhội của một Quốc gia. Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, vai tròcủa
Ngành điện ngày càng đặc biệt quan trọng. Chúng ta biết rằng trong vòng những năm
tới, nguy cơ thiếu hụt điện năng là điều không thể tránh khỏi vìlýdo làcá trung tâm
Thủy điện, Nhiệt điện, Điện khílớn gần như đã được khai thác triệt để. Đồng thời, cá
nhà máy điện thường được xây dựng ở nơi gần nguồn nhiê liệu hoặc chuyên chở nhiê
liệu thuận lợi, trong khi đó các trung tâm phụ tải lại ở xa, do vậy phải dùng lưới truyền
tải để chuyển tải điện năng đến cá phụ tải. Vì lý do an tồn người ta khơng cung cấp
trực tiếp cho cá phụ tải bằng lưới truyền tải mà dùng lưới phân phối. Đây là khâu cuối
cùng của hệ thống điện đưa điện năng đến hộ tiêu dùng.
Lưới phân phối thường được phân bố trên diện rộng, gồm nhiều nhánh nút phụ
tải, vìvậy khi truyền năng lượng trên đường dây đến cá hộ tiêu thụ sẽ gây nê tổn thất
công suất, tổn thất điện năng, làm giảm chất lượng điện năng … trong khi nhu cầu tiêu
thụ điện năng ngày càng cao, địi hỏi đáp ứng đầy đủ kip thời khơng chỉ về số lượng
màcả về chất lượng. Để hạn chế cá vấn đề trên, hàng năm một lượng vốn rất lớn được
đưa vào lưới điện thơng qua các chương trình sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên để
mua sắm, lắp đặt nhiều thiết bi vận hành (tụ bù, thay dây dẫn, thay máy biến áp tổn thất
thấp…) nhằm mục đích hồn thiện cấu trúc lưới, điều chỉnh điện áp, bù công suất phản
kháng, giảm tổn thất điện năng trên lưới điện. Tuy nhiên, các chương trình này thơng
thường có nhược điểm đó là: nguồn lực tài chính lànguồn lực hữu hạn nhưng vẫn chưa
có những đánh giá chính xác tính hiệu quả của cá cơng trình sửa chữa, nâng cấp lưới
nhằm mục đích giảm tổn thất điện năng.
Trước nhu cầu thực tiễn trên đây và vi trícơng tác của tác giả đề tài, tác giả
mong muốn xây dựng bài toán thể hiện mối tương quan giữa chi phí đầu tư và lợi
nhuận thu được từ việc giảm tổn thất.
2.Mục đích nghiên cứu
- Phân tích cá chế độ làm việc hiện hành của lưới phân phối thành phố Đồng

Hới.
Tìm hiểu cá chế độ bùcông suất phản kháng hiện tại trên lưới phân phối của
Cơng ty Điện lực Quảng Bình.
Ứng dụng phần mềm PSS/ADEPT để tính tốn lựa chọn dung lượng bùvàvi
tríbùhợp lýnhằm giảm tổn thất cho lưới điện để tăng hiệu quả kinh tế cho lưới phân
phối 22KV thành phố Đồng Hới.


2
3. Đối tượng vàphạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiê cứu:
Nghiên cứu của đề tài là các phương pháp tính tốn tổn thất cơng śt trong đó
nhấn mạnh đến phương pháp bù công suất phản kháng cho lưới điện phân phối thành
phố Đồng Hới, tính tốn bùbằng phần mềm PSS/ADEPT.
- Phạm vi nghiê cứu:
+
Áp dụng đối tượng nghiê cứu trên cho một số xuất tuyến 22kV thuộc khu vực
thành phố Đồng Hới cótổn thất cao.
+ Phương pháp tính tốn các chế độ làm việc trong lưới phân phối.
+ Giải pháp bù cho lưới phân phối.
4. Tên đề tài
Căn cứ mục đích, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu, đề tài được
đặt tên: “Đánh giá hiệu quả kinh tế các phương pháp giảm tổn thất điện năng ứng
dụng cho lưới điện phân phối thành phố Đồng Hới”.
5.Bố cục luận văn
Trên cơ sở mục đích nghiên cứu, đối tượng vàphạm vi nghiê cứu, nội dung đề
tài dự kiến như sau:
- Chương mở đầu.
- Chương 1: Tổng quan về lưới điện vàtổn thất trên lưới điện phân phối.
- Chương 2: Mục tiêu bùcơng śt phản kháng vàbài tốn chi phí.

Chương 3: Giới thiệu phần mềm PSS/ADEPT, đánh giá tổn thất điện năng
lưới điện phân phối thành phố Đồng Hới.
Chương 4: Ứng dụng phần mềm PSS/ADEPT tính tốn, đánh giá hiệu quả
kinh tế bùtối ưu cho lưới điện phân phối Thành phố Đồng Hới.


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN & TỔN THẤT TRÊN LƯỚI ĐIỆN
PHÂN PHỐI
1.1. Tổng quan về lưới điện phân phối
Hệ thống điện bao gồm các nhà máy điện, trạm biến áp, các đường dây truyền tải
và phân phối được nối với nhau thành một hệ thống thống nhất làm nhiệm vụ sản xuất,
truyền tải và phân phối điện năng. Theo mục đích nghiên cứu, hệ thống điện được chia
thành các phần hệ thống như:
-

Lưới hệ thống 500kV

-

Lưới truyền tải (35, 110, 220kV)

-

Lưới phân phối trung áp (6, 10, 22, 35kV)

-


Lưới phân phối hạ áp (0,4kV)

1.2. Đặc điểm lưới điện phân phối
Lưới điện phân phối cung cấp điện trực tiếp đến khách hàng của một đia phương
nhỏ nên thường có cấp điện áp trung áp 6, 10, 15, 22, 35kV phân phối điện cho các
trạm phân phối trung, hạ áp. Đặc điểm chính của lưới điện phân phối là:
- Chế độ vận hành bình thường của lưới phân phối là vận hành hở, hình tia hoặc
dạng xương cá. Để tăng cường độ tin cậy cung cấp điện thỉnh thoảng cũng có cấu
trúc mạch vòng nhưng vận hành hở.
- Trong mạch vòng các xuất tuyến được liên kết với nhau bằng LBS, REC hoặc
thiết bi nối mạch vòng. Các thiết bi này vận hành ở vi trí mở, trong trường hợp cần
sửa chữa hoặc sự cố đường dây điện thì việc cung cấp điện không bi gián đoạn lâu
dài nhờ việc chuyển đổi nguồn cung cấp bằng thao tác đóng cắt dao cách ly phân
đoạn hay tự động chuyển đổi nhờ các thiết bi nối mạch vòng.
- Phụ tải của lưới phân phối đa dạng và phức tạp, nhất là ở Việt Nam các phụ tải
sinh hoạt và dich vụ, tiểu thủ công nghiệp đa phần cùng trong một hộ phụ tải.
Sơ đồ cấp điện của lưới điện phân phối có các dạng cơ bản sau:
1.2.1. Sơ đồ hình tia
Đây là loại sơ đồ đơn giản và thông dụng nhất. Từ trạm nguồn có nhiều xuất
tuyến đi ra cấp điện cho từng nhóm trạm phân phối. Trục chính của các x́t tuyến này
được phân đoạn để tăng độ tin cậy cung cấp điện. Thiết bi phân đoạn có thể là cầu chì,
dao cách ly, máy cắt hoặc các Recloser có thể tự đóng lập lại. Giữa các trục chính của
một trạm nguồn hoặc giữa các trạm nguồn khác nhau có thể được nối liên thơng với
nhau để dự phịng khi sự cố, cắt điện công tác trên đường trục hay các trạm biến áp
nguồn. Máy cắt và dao cách ly liên lạc được mở trong khi làm việc để vận hành hở.


4
Các phụ tải điện sinh hoạt 0,2kV - 0,4kV được cung cấp từ các trạm biến áp phân
phối. Mỗi trạm biến áp phân phối là sự kết hợp giữa cầu chì, máy biến áp và tủ điện

phân phối hạ áp. Đường dây hạ áp 0,2kV - 0,4kV của các trạm biến áp phân phối này
thường có cấu trúc hình tia. Hình 1.1 thể hiện sơ đồ hệ thống phân phối hình tia.

Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống phân phối hình
tia 1.2.2. Sơ đồ mạch vịng

Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống phân phối mạch vòng
Thường được áp dụng cho lưới điện phân phối đòi hỏi độ tin cậy cung cấp điện
và chất lượng điện năng. Các xuất tuyến được cấp điện trực tiếp từ các trạm khác nhau
và trên mỗi tuyến đều có 2 máy cắt đặt ở hai đầu. Các trạm biến áp phân phối được
đấu liên thông và mỗi máy biến áp đều có 2 dao cách ly đặt ở hai phía. Máy biến áp
được cấp điện từ phía nào cũng được. Sơ đồ mạch vòng dạng này thường được áp
dụng cho lưới điện phân phối trung áp.


5
Trong thực tế, lưới điện phân phối tại Việt Nam là sự phối hợp của hai loại sơ đồ
trên. Chúng bao gồm nhiều trạm trung gian được nối liên thông với nhau bởi một
mạng lưới đường dây phân phối tạo thành nhiều mạch vịng kín. Đối với các khu vực
địi hỏi độ tin cậy cung cấp điện cao thì sơ đồ lưới phân phối thường được áp dụng
kiểu sơ đồ dạng thứ hai.
1.3. Tổn thất vànguyên nhân gây tổn thất
Tổn thất điện năng trên hệ thống điện là lượng điện năng tiêu hao cho quátrình
truyền tải và phân phối điện từ thanh cái các nhà máy điện qua hệ thống lưới điện
truyền tải, lưới điện phân phối đến các hộ sử dụng điện. Chính vì vậy, tổn thất điện
năng cịn được đinh nghĩa là điện năng dùng để truyền tải, phân phối điện và là một
trong những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của ngành Điện.
Việc nghiên cứu, áp dụng các giải pháp mới để giảm tỷ lệ tổn thất điện năng là
mục tiêu của ngành Điện tất cả các nước, đặc biệt trong bối cảnh hệ thống đang mất
cân đối về lượng cung cầu điện năng như nước ta hiện nay. Tỷ lệ tổn thất điện năng

phụ thuộc vào đặc tính của mạch điện, lượng điện truyền tải, khả năng cung cấp của hệ
thống và công tác quản lý vận hành hệ thống điện. Tổn thất điện năng được phân chia
thành hai loại cơ bản là tổn thất kỹ thuật và tổn thất thương mại.
1.3.1. Tổn thất kỹthuât
Tổn thất kỹ thuật là tiêu hao điện năng tất yếu xảy ra trong quá trình truyền tải và
phân phối điện. Do dây dẫn, máy biến áp, thiết bi trên lưới đều có trở kháng nên khi
dịng điện chạy qua gây tiêu hao điện năng do phát nóng máy biến áp, dây dẫn và các
thiết bi điện. Ngoài ra đường dây dẫn điện cao áp từ 110kV trở lên cịn có tổn thất
vầng quang; dòng điện qua cáp ngầm, tụ điện còn có tổn thất do điện mơi, đường dây
điện đi song song với đường dây khác như dây chống sét, dây thơng tin... có tổn hao
điện năng do hỗ cảm.
Tổn thất kỹ thuật trên lưới điện bao gồm TTCS tác dụng và TTCS phản kháng.
TTCS phản kháng do từ thơng rị, gây từ trong các máy biến áp và cảm kháng trên
đường dây. TTCS phản kháng chỉ làm lệch góc và ít ảnh hưởng đến TTĐN. TTCS tác
dụng có ảnh hưởng đáng kể đến TTĐN. Tổn thất kỹthuâtcó các nguyên nhân chủ yếu
như sau:
- Đường dây quá dài, bán kính cấp điện lớn, tiết diện dây dẫn quá nhỏ,
đường dây
bi xuống cấp, không được cải tạo nâng cấp, trong quátrinhh̀ vâṇ hành làm tăng
nhiêtđô ̣dây dẫn, điêṇ áp giảm dưới mức cho phép vàtăng TTĐN trên dây dẫn.
- Máy biến áp vâṇ hành non tải hoăc ̣ không tải se ̃không phùhơp ̣ với hệ thống đo
đếm dẫn tới TTĐN cao.


6
- Máy biến áp vâṇ hành quátải do dòng điêṇ tăng cao làm phát nóng cṇ dây và
dầu cách điêṇ của máy dẫn đến tăng tổn thất điêṇ năng trên máy biến áp đồng thời
gây sutáp vàlàm tăng TTĐN trên lưới điêṇ phiá ha á ̣ p.
- Tổn thất do thiết bi c ̣ ũ, lac ̣ hâu: ̣ các thiết bi ̣cũthường cóhiêụ suất thấp, máy biến
áp là loại có tỷ lệ tổn thất cao hoặc vật liệu lõi từ không tốt dẫn đến sau một thời

gian vâṇ hành tổn thất cóxu hướng tăng lên.
- Nhiều thành phần sóng hài của các phụ tải cơng nghiệp tác động vào các cuộn
dây máy biến áp làm tăng TTĐN.
- Tổn thất dòng rò: Sứ cách điên, ̣ chống sét van vàcác thiết bi k ̣ hông đươc ̣ kiểm
tra, bảo dưỡng hơp ̣ lýdẫn đến dịng rị, phóng điêṇ.
-

Đối với hệ thống nối đất trưc ̣ tiếp, lăp ̣ laikhông tốt dẫn đến TTĐN se c ̃ ao.

- Hành lang tuyến không đảm bảo: không thưc ̣ hiêṇ tốt viêc ̣ phát quang, cây moc ̣
chaṃ vào đường dây gây dòng ròhoăc ̣ sự cố.
-

Hiêṇ tương ̣ quábù, hoăc ̣ vi trih́vàdung lương ̣ bùkhơng hơp ̣ lý.

- Tinhh́ tốn phương thức vâṇ hành không hơp ̣ lý, đểxảy ra sự cố dẫn đến phải sử
dung ̣ phương thức vâṇ hành bất lơi và TTĐN tăng cao.
- Vận hành không đối xứng liên tục dẫn đến tăng tổn thất trên dây trung tinh, h́ dây
pha vàcảtrong máy biến áp, đồng thời cũng gây qtải ởpha códịng điện lớn.
- Vận hành với hệ số cosφ thấp do phụ tải cóhệ số cosφ thấp, thưc ̣ hiêṇ lắp đătvà
vâṇ hành tu b ̣ ùkhơng phùhơp ̣. Cosφ thấp dẫn đến tăng dịng điện truyền tải hệ
thống vàtăng TTĐN.
- Các điểm tiếp xúc, các mối nối tiếp xúc kém nên làm tăng nhiêtđô, ̣tăng
TTĐN.
- Chếđô s ̣ ử dung ̣ điêṇ không hơp ̣ lý: công suất sử dung ̣ của nhiều phụ tải cósư ̣
chênh lêcḥ quálớn giữa giờcao điểm vàthấp điểm.
1.3.2. Tổn thất thương mai
Tổn thất thương maiphụ thuộc vào cơ chế quản lý, quy trình quản lý hành chính,
hệ thống công tơ đo đếm và ý thức của người sử dụng. Tổn thất thương maicũng một
phần chiu ảnh hưởng của năng lực và công cụ quản lý của các Điện lực, trong đó có

phương tiện máy móc, máy tính, phần mềm quản lý và con người.
Tổn thất thương mại bao gồm các dạng tổn thất như sau:
- Các thiết bi ̣đo đếm như công tơ, TU, TI không phùhơp ̣ với tải cóthểqlớn hay
qnhỏhoăc ̣ khơng đatcấp chinhh́ xác yêu cầu, hê ̣ sốnhân của hệ thống đo không
đúng, các tác đông ̣ làm sai lêcḥ macḥ đo đếm điêṇ năng, gây hỏng hóc cơng tơ, các
macḥ thiết bi đọ lường, …
- Sai sót khâu quản lý: TU mất pha, TI, công tơ hỏng chưa kip ̣ xử lý, thay thếkip ̣
thời, không thưc ̣ hiêṇ đúng chu kỳkiểm đinḥ vàthay thếcông tơ đinḥ kỳtheo quy


7
đinḥ của Pháp lênḥ đo lường, đấu nhầm, đấu sai sơ đồđấu dây, … làcác nguyên
nhân dẫn đến đo đếm khơng chinhh́ xác gây TTĐN.
- Sai sót trong nghiêp ̣ vu k ̣ inh doanh: đoc ̣ sai chỉsốcông tơ, thống kê tổng hơp ̣
khơng chinhh́ xác, bỏsót khách hàng, …
-

Khơng thanh tốn hoặc chậm thanh tốn hóa đơn tiền điện.

-

Sai sót thống kê phân loại và tính hóa đơn khách hàng.

-

Sai sót trong khâu tinhh́ tốn xác đinḥ tổn thất kỹthuât.

Hiện nay, có nhiều các phương pháp giảm tổn thất điện năng tùy thuộc vào việc
xác đinh nguyên nhân gây tổn thất. Trong phạm vi đề tài, tác giả nghiên cứu đưa ra các
phương án tối ưu cho việc lắp đặt tụ bù trên lưới trung, hạ áp. Vì vậy, luận văn sẽ trình

bày đánh giá hiệu quả phương án giảm tổn thất bằng bù công suất phản kháng.
1.4. Bùcông suất phản kháng trong lưới điện phân phối
1.4.1. Bùcông suất phản kháng
Công suất phản kháng do phụ tải yêu cầu mang thuộc tính cảm, để sinh ra từ
trường cần thiết cho quá trình chuyển đổi điện năng, từ trường xoay chiều cần một
điện năng dao động đó là cơng śt phản kháng có tính cảm Q. Điện năng của từ
trường dao động dưới dạng dòng điện, khi đi trên dây dẫn nó gây tổn thất điện năng và
tổn thất điện áp khơng có lợi cho lưới điện.

Hình 1.3. Bù công suất phản kháng
Muốn giảm được tổn thất điện năng và tổn thất điện áp do từ trường gây ra người
ta đặt tụ điện ngay sát vùng từ trường hình 1.3. Tụ điện gây ra điêṇ trường xoay chiều,
điêṇ trường cũng cần môtđiêṇ năng dao đông ̣ - công suất phản kháng dung tinhh́ QC ,
nhưng ngươc ̣ vềpha so với từ trường. Khi từ trường phát năng lương ̣ thìđiêṇ trường
nhâṇ vào và ngươc ̣ lai. Nhờ đăc ̣ tinhh́ này mà khi đăt canḥ nhau điêṇ trường và từ trường
taọ macḥ dao đông, ̣ năng lương ̣ của chúng truyền quan lai cho nhau, chỉcó phần thừa ra
Q - QC (dùđiêṇ cảm hay điêṇ dung) mới đi vềnguồn điêṇ. Nhờvâỵ dịng cơng śt phản
kháng giảm đi. Cơng śt phản kháng dung tinhh́ đi vềnguồn cũng gây tổn thất điêṇ
năng như cơng śt phản kháng cảm tính, nhưng vềđiêṇ áp thìnólàm tăng điêṇ áp ởnút
tải so với nguồn (tổn thất điêṇ áp âm). Vìthếkhi đătbùcũng phải tránh khơng gây
qbù(QC¬>Q)


8
1.4.2. Yêu cầu về kỹ thuật vàkinh tế
1.4.2.1. Tiêu chíkỹ thuật
a) Yêu cầu về cosφ
Phụ tải của các hộ gia đình thường có hệ số cơng śt cao, thường là gần bằng 1,
do đó mức tiêu thụ cơng śt phản kháng rất ít khơng thành vấn đề lớn cần quan tâm.
Trái lại, các xí nghiệp, nhà máy, phân xưởng… dùng động cơ không đồng bộ, là nơi

tiêu thụ chủ yếu công suất phản kháng. Hệ số công suất của động cơ không đồng bộ
phụ thuộc vào điều kiện làm việc của động cơ, các yếu tố chủ yếu như sau:
- Dung lượng của động cơ càng lớn thì hệ số công suất càng cao, suất tiêu thụ
công suất phản kháng càng nhỏ.
- Hệ số công suất của động cơ phụ thuộc vào tốc độ quay của động cơ, nhất là đối
với các động cơ nhỏ.
- Hệ số công suất của động cơ không đồng bộ phụ thuộc rất nhiều vào hệ số phụ
tải của động cơ, khi quay không tải lượng công suất phản kháng cần thiết cho động
cơ không đồng bộ cũng đã bằng 60%– 70% lúc tải đinh mức.
b) Đảm bảo mức điện áp cho phép
Khi có điện chạy trong dây dẫn thì bao giờ cũng có điện áp rơi, cho nên điện áp ở
từng điểm khác nhau trên lưới không giống nhau. Tất cả các thiết bi tiêu thụ điện đều
được chế tạo để làm việc tối ưu với một điện áp đặt nhất đinh, nếu điện áp đặt trên đầu
cực của thiết bi điện khác tri số đinh mức sẽ làm cho tình trạng làm việc của chúng xấu
đi.
Vì các lý do trên, việc đảm bảo điện áp ở mức cho phép là một chỉ tiêu kỹ thuật
rất quan trọng. Trên thực tế không thể nào giữ được điện áp vào đầu cực của các thiết
bi điện cố đinh bằng điện áp đinh mức mà chỉ có thể đảm bảo tri số điện áp thay đổi
trong một phạm vi nhất đinh theo tiêu chuẩn kỹ thuật đã cho phép mà thôi, thông
thường điện áp đặt cho phép dao động ± 5%. Độ lệch điện áp là tiêu chuẩn điện áp
quan trọng nhất ảnh hưởng lớn đến giá thành hệ thống điện.
Có thể thay đổi sự phân bố công suất phản kháng trên lưới, bằng cách đặt các
máy bù đồng bộ hay tụ điện tĩnh, và cũng có thể thực hiện được bằng cách phân bố lại
cơng suất phản kháng phát ra giữa các nhà máy điện trong hệ thống.
c) Giảm tổn thất công suất đến giới hạn cho phép. Muốn
nâng cao điện áp vận hành có nhiều phương pháp:
-

Thay đổi đầu phân áp của MBA.


-

Nâng cao điện áp của máy phát điện.

-

Làm giảm hao tổn điện áp bằng các thiết bi bù.


9
1.4.2.2. Tiêu chívề kinh tế
Khi thực hiện bù kinh tế người ta tính tốn để đạt được các lợi ích, nếu lợi ích
thu được cho việc lắp đặt thiết bi bù lớn hơn chi phí lắp đặt thì việc bù kinh tế sẽ được
thực hiện.
a) Lợi ích khi đặt tụ bù
- Giảm được công suất tác dụng yêu cầu ở chế độ max của hệ thống điện, do đó
giảm được dự trữ công suất tác dụng.
- Giảm nhẹ tải của MBA trung gian và đường trụ trung áp do giảm được yêu
cầu
CSPK.
-

Giảm được tổn thất điện năng.

-

Cải thiện được chất lượng điện áp trong lưới phân phối.
b) Chi phí đặt tụ bù

-


Vốn đầu tư và chi phí vận hành cho trạm bù.

-

Tổn thất điện năng trong tụ bù..

1.4.3. Các phương pháp bù cơng śt phản kháng
Có hai phương pháp bù được áp dụng trong giảm tổn thất, đó là:
- Bùnối tiếp (Bùdọc)
Tụ điện bù dọc được mắc nối tiếp đường dây nhằm làm giảm điện kháng của
đường dây và được sử dụng chủ yếu để tăng điện áp cuối đường dây, tức là làm giảm
tồn thất điện áp. Nó cũng cải thiện hệ số công suất đầu đường dây. Thực tế lưới phân
phối ít sử dụng.
- Bùsong song (Bùngang)
Tu ̣bùngang đươc ̣ kết nối song song trong hê ̣thống vàđươc ̣ sử dung ̣ chủyếu để cải
thiêṇ hê ̣sốcông suất, nhằm làm giảm công suất phản kháng truyền tải. Từ đólàm giảm
tổn thất trên đường dây. Bù song song cũng cótác dung ̣ làm tăng điêṇ áp của truc ̣ chinhh́
nghiã làgiảm tổn thất điêṇ áp, đồng thời loc ̣ sóng hài..
1.4.4. Phương thức bùcơng śt phản kháng
Bùcông suất phản kháng mang lai2 lơi ich:h́ giảm tổn thất điêṇ năng vàcải thiêṇ
điêṇ áp với chi phívâṇ hành khơng đáng kể.
Trong lưới phân phối cóthểcó3 loaibùcơng śt phản kháng:
- Bù kỹthuâtđểnâng cao điêṇ áp. Do thiếu công suất phản kháng, điêṇ áp se ̃ thấp.
Nếu công suất phản kháng nguồn thiếu thìbùcơng śt phản kháng làmơt giải pháp
nâng cao điêṇ áp, canḥ tranh với các biêṇ pháp khác như tăng tiết diêṇ dây, điều áp
dưới tải
- Bùkinh tếđểgiảm tổn thất công suất vàtổn thất điêṇ năng.



10
- Trong lưới xínghiêp ̣ phải bùcưỡng bức đểđảm bảo cos theo yêu cầu. Bùnày
không phải do điêṇ áp thấp hay tổn thất điêṇ năng cao màdo yêu cầu từ hê ̣thống
điêṇ. Tuy nhiên lơi ichh́ kéo theo làgiảm tổn thất điêṇ năng vàcải thiêṇ điêṇ áp.
Bùkinh tếlàđểlấy lơi, ̣ nếu lơi thu đươc ̣ do bùlớn hơn chi phíđătbùthìbùse ̃ đươc ̣
thưc ̣ hiêṇ, có2 cách đătbù:
Cách 1: Bùtâp ̣ trung taimôtsốđiểm trên truc ̣ chinhh́ lưới trung áp
Cách 2: Bùphân tán ởcác traṃ phân phối ha á ̣ p, hoặc rãi các XT hạ áp
Bùtheo cách 1, trên 1 truc ̣ chinhh́ chỉđăt1 đến 3 traṃ tu ̣bù(hinhh̀ 1.4). Cơng śt
bùcóthểlớn, dễthưc ̣ hiêṇ điều khiển các loai. Dùng tu ̣trung áp nên giáthành đơn vi ̣
bùrẻvàcông suất đơn vi lợh́n. Viêc ̣ quản lývàvâṇ hành dễdàng

Hình 1.4. Vị trí lắp đặt tụ bù công suất phản kháng
Bùtheo cách 2 giảm đươc ̣ tổn thất công suất vàtổn thất điêṇ năng nhiều hơn vì
bùsâu hơn. Nhưng do bùquágần phu ̣tải nên nguy cơ công ̣ hưởng vàtư ̣kichh́ thichh́ ở phu
̣tải cao. Đểgiảm nguy cơ này phải haṇ chếcông suất bùsao cho ởchếđô ̣ cưc ̣ tiểu công
suất bù không lớn hơn yêu cầu của phu t ̣ ải. Giáthành đơn vi b ̣ ù cao hơn tâp ̣ trung. Trong
thưc ̣ tếcóthểdùng kết hơp ̣ cả2 cách
1.4.5. Phân tích ảnh hưởng của tụ bù đến tởn thất cơng suất tác dụng vàtổn thất
điện năng của lưới phân phối xét trong một số trường hợp đơn giản
- Lưới phân phối cómột phụ tải
Xét lưới phân phối như trên hinhh̀ 1.5. Công suất phản kháng yêu cầu cưc ̣ đailà
Qmax, công suất bùlàQbù, đồthi ̣kéo dài của công suất phản kháng yêu cầu làq(t), đồthi
kẹh́o dài của công suất phản kháng sau khi bùlà:
qb(t) = q(t) - Qb
Trên hinhh̀ 1 .b : qb1(t) ứng với Qb = Qmin
Trên hinhh̀ 1. c : qb2(t) ứng với Qb = Qmax
Trên hinhh̀ 1. d : qb3(t) ứng với Qb = Qtb (Công suất phản kháng trung binh) h̀



11

U

Q
Qmax
+

qb(t)

0
a) Qb=Qmin

c) Qb=Qmax
Hình 1.5. Ảnh hưởng của tụ bù đến sơ đồlưới phân phối có1 phu ̣tải
Tổn thất cơng suất tác dung ̣ do công suất phản kháng q(t) gây ra là:

P1 = q(t)
U
U làđiêṇ áp đinḥ mức của lưới điêṇ
Tổn thất công suất sau khi bù:

P2 =


Lơi ichh́ vềtổn thất công suât tác dung ̣ sau khi bùchinhh́ làđô ̣giảm tổn thất công
suất tác dung ̣ do bù:

P(t) =P1 -P2 = 2q(t)Q
U


R

=.[2q(t)
R.Q

b

Qb ] U 2


12
Lơi ichh́ do giảm tổn thất công suất tác dung ̣ chỉcóýnghiã ởchếđơ m
̣ ax của hê ̣ thống
khi mànguồn công suất tác dung ̣ bi c ̣ ăng thẳng, giảthiết tổn thất công suất max của lưới
điêṇ trùng với max hê t ̣ hống, lúc đóq(t) = Qmax và:



P se l ̃ ớn nhất khi Qb = Qmax

Đô ̣giảm tổn thất điêṇ năng trong khoảng thời gian xét T làtichh́ phân củaP(t)
theo ở trên trong khoảng thời gian xét T:

TQ

T


A =

=

Vi



[



[2.q(t).Q

.Q

0

T.R.Qb [2.Qtb

U2
q(t).dt ]/T = Qtb vàKsdq = Qtb/Qmax

Lấy đaọ hàm theo Qb, đăt= 0 rồi giải ra ta đươc ̣ giátri ̣ của Qb cho đô ̣ giảm tổn
2

thất điêṇ năng lớn nhất:A/Qb = [2.T.Qtb - 2.Qb].R/U = 0

Như vâỵ muốn giảm đươc ̣ nhiều nhất tổn thất điêṇ năng thìQb = Qtb của phu ̣tải.
Trong khi đó muốn giảm đươc ̣ nhiều nhất tổn thất cơng śt thì Qb = Qmax.
Khơng đươc ̣ laṃ dung ̣ sư t ̣ ăng công suất bùvìnhư vâỵ lơi ích do bùse l ̃ aigiảm.
Lưới điêṇ phân phối cóphu t ̣ ải phân bốđều trên truc ̣ chính

Xét lưới điêṇ phân phối trên hinhh̀ 1.6. Trong trường hơp ̣ này đătvấn đềlàđiạ điểm
đătbùnên ởđâu đểhiêụ quảbùlàlớn nhất. Cịn vấn đềcơng śt bùđa ̃ đươc ̣ giải quyết
ởphần trên vàvẫn đúng cho trường hơp ̣ này.


13
0

r0

QN
0

B
lx

Hình 1.6. Ảnh hưởng của tụ bụ đến lưới cómơṭ phu t ̣ ải phân bốđều trên truc ̣ chính
Giảthiết rằng chỉđătbùtai1 điểm vàphải tìm điểm đăttu ̣bùtối ưu sao cho với công
suất bùnhỏnhất đathiêụ quảlớn nhất
Ta xét chếđô ̣max, tổn thất công suất tác dung ̣ trước khi bùlà:

P1 = r0.q02.L3/(3.U2)
Ta đătbùsao cho công suất phản kháng QN từ nguồn cấp cho đoaṇ lx (đoaṇ 0B)
còn tu b ̣ ùcơng śt phản kháng Qb cho đoaṇ cịn lailàL - lx (đoaṇ BA hinhh̀ 1.10b)

QN = lx.q0
Qb = (L - lx).q0
Se ̃dễdàng nhâṇ thấy rằng muốn cho tổn thất công suất vàtổn thất điêṇ năng sau
khi bùlànhỏnhất thìtraṃ bùphải đătởchinhh́ giữa đoaṇ L-lx, cơng śt phản kháng của tu
̣se ̃ chia đều ở2 phia,h́ mỗi phiá cóđơ ̣ dài (L-lx)/2 vàcơng śt phản kháng Qb/2 (hinhh̀

1.10b). Vi trih́đătbùse l ̃ à:

lb = lx + (L - lx)/2 = (L + lx)/2
Tổn thất công suất tác dung ̣ trên đoaṇ lx là:

PN = (lx.q0)2.lx.r0/(3.U2) = lx3.q02.r0/(3.U2)
Tổn thất công suất tác dung ̣ trên đoaṇ L - lx là:

Pb = 2.[(L-lx).q0/2)2.(L - lx).r0/(3.U2) = r0.(L - lx)3.q02/(12.U2)
Tổng tổn thất công suất tác dung ̣ sau khi bùlà:
P2 =PN +Pb = lx3.q02.r0/(3.U2) + r0.(L - lx)3.q02/(12.U2)


14
r

=

3.U

Đô ̣giảm tổn thất công suất do bùlà:

Đătđaọ hàm củaP theo lx rồi đăt= 0 vàgiải ra ta đươc ̣ lxop:
 P
=-r
x
l
3.U

Từ đây ta cóvi t ̣ ríbùtối ưu


[3.lx2 - 3(L-lx)2 = 0

lxop = L/3

lxop = 2.L/3

Như vâỵ muốn đô g ̣ iảm tổn thất công suất tác dung ̣ do bùlớn nhất, nguồn điêṇ
phải cung cấp công suất phản kháng cho 1/3 đô ̣dài lưới điên, ̣ tu b ̣ ùcung cấp công suất
phản kháng cho 2/3 cịn laivàđătởvi t ̣ rícách đầu lưới điêṇ 2/3L. Từ đây cũng tinhh́ đươc ̣
công suất bùtối ưu là2/3 công śt phản kháng u cầu.
Đểcóđơ ̣giảm tổn thất điêṇ năng lớn nhất vẫn phải đătbùtai2/3L nhưng công suất
bùtối ưu là2/3 công suất phản kháng trung binhh̀. Trong lưới điêṇ phức tap ̣ vi t ̣ rí bùtối ưu
cóthểxê dicḥ môtchút so với lưới điêṇ đơn giản xét ởđây.
Hai trường hơp ̣ đơn giản trên đây cho thấy rõvềkhái niêṃ như: Đô ̣giảm tổn thất
công suất tác dung, ̣ đô ̣giảm tổn thất điêṇ năng do bù, công suất bùtối ưu theo các điều
kiêṇ giảm tổn thất công suất tác dung, ̣ giảm tổn thất điêṇ năng, vi ̣ tríđătbùcũng như
điều kiêṇ cần thiết đểgiải bài tốn bù.
Các loại tụ bù được sử dụng phổ biến:
Trong hệ thống điện hai loại thiết bi bù được sử dụng phổ biến nhất là tụ điện
tĩnh và máy bù đồng bộ tuy nhiên tụ điện tĩnh được sử dụng nhiều hơn vì các lí do sau
đây:
- Tổn thất cơng śt tác dụng trong máy bù đồng bộ lớn hơn nhiều so với tụ điện
tĩnh: Ở máy bù đồng bộ tổn thất công suất tác dụng trong 1 đơn vi bù là (1.3%-5%)
còn ở tụ điện tĩnh chỉ khoảng 0.5%.
- Sử dụng, vận hành tụ điện tĩnh dễ dàng linh hoạt hơn nhiều so với máy bù đồng
bộ vì ở tụ điện tĩnh khơng có bộ phận quay như ở máy bù đồng bộ. Khi hư hỏng
từng bộ phận, tụ điện tĩnh vẫn có thể làm việc được trong lúc đó máy bù đồng bộ
bi hư hỏng sẽ mất hết dung lượng bù. Ngồi ra tụ điện tĩnh có thể làm việc trong



mạng điện với cấp điện áp bất kì cịn ở máy bù đồng bộ chỉ làm việc ở một số cấp
điện áp nhất đinh.


×