Tải bản đầy đủ (.docx) (126 trang)

Luận văn thạc sĩ phân tích rủi ro trong tính toán giá thầu của một số công trình trên địa bàn huyện ia h’drai, tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.29 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÙI VĂN NHÀNG

PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TỐN
GIÁ THẦU CỦA MỘT SỐ CƠNG TRÌNH TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN IA H’DRAI, TỈNH KON TUM

Chun ngành: Xây dựng Cơng trình DD&CN
Mã số: 85 80 201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG CÔNG THUẬT

Đà Nẵng - Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.

Tác giả

Bùi Văn Nhàng


MỤC LỤC


TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
TRANG TĨM TẮT LUẬN VĂN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài..................................................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu:............................................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu:................................................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu:......................................................................................................... 2
6. Bố cục đề tài:................................................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ GÓI THẦU........................................ 3
1.1. Một số vấn đề chung về chi phí xây dựng cơng trình.................................................... 3
1.1.1. Đặc điểm của thị trường xây dựng, sản phẩm xây dựng, quá trình sản xuất
sản phẩm xây dựng và cơng nghệ xây dựng.......................................................................... 3
1.1.2. Chi phí xây dựng và giá sản phẩm xây dựng............................................................ 4
1.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG 5
1.2.1. Biến động giá thị trường:.................................................................................................. 5
1.2.2 Các vấn đề về cơ chế, chính sách.................................................................................... 6
1.2.3. Các nhân tố khách quan..................................................................................................... 6
1.3. Tầm quan trọng của việc phân tích tính tốn giá thầu các cơng trình xây dựng: 7
1.4. Một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến các tồn tại trong phân tích – tính tốn giá
thầu hiện nay........................................................................................................................................... 9
1.5. Kết luận......................................................................................................................................... 10
CHƯƠNG 2. CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌCTRONG TÍNH TỐN GIÁ
GĨI THẦU CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG............................................................................... 11
2.1. Cơ sở pháp lý.............................................................................................................................. 11



2.1.1. Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.................................................................................... 11
2.1.2. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.................................................................................... 11
2.1.3. Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu............................. 11
2.1.4. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng............................................................................................................... 11
2.1.5. Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, ngày 22/4/2015 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết về hợp đồng xây dựng........................................................................................ 12
2.1.6. Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.............................................................. 12
2.2. Khái niệm, nội dung, ý nghĩa và cơ cấu giá thành trong xây dựng........................12
2.2.1. Khái niệm và giá thành trong công tác xây lắp:.................................................... 12
2.2.2. Nội dung của giá thành công tác xây lắp:................................................................ 12
2.2.3. Nội dung các khoản mục chi phí của giá thành xây lắp:.................................... 13
2.3. Một số vấn đề về giá xây dựng:........................................................................................... 14
2.3.1. Đặc điểm của việc định giá trong xây dựng:.......................................................... 14
2.3.2. Hệ thống định mức và đơn giá trong xây dựng:.................................................... 15
2.4. Lý thuyết Phân tích rủi ro trong tính tốn giá gói thầu............................................... 17
2.4.1. Định nghĩa rủi ro............................................................................................................... 17
2.4.2. Phân loại rủi ro................................................................................................................... 18
2.4.3. Quy trình quản lý rủi ro.................................................................................................. 19
2.4.4. Ý nghĩa của việc phân tích rủi ro................................................................................ 19
2.4.5 Phân tích rủi ro bằng mơ phỏng phương pháp Monte Carlo.............................. 19
2.5. Kết luận......................................................................................................................................... 21
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG TÍNH TỐN GIÁ THẦU MỘT SỐ
CƠNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN IAHDRAI, TỈNH KON TUM.................22

3.1. Đặt vấn đề..................................................................................................................................... 22
3.2. Xây dựng quy trình phân tích rủi ro trong tính tốn giá gói thầu dựa vào
phương pháp mô phỏng Monte Carlo......................................................................................... 22
3.2.1. Các bước thực hiện phương pháp Monte Carlo..................................................... 22


3.2.2. Xác định các biến rủi ro, biến kết quả:..................................................................... 23
3.2.3. Xây dựng mơ hình mơ phỏng:...................................................................................... 24
3.2.4. Thực hiện mơ phỏng và phân tích kết quả............................................................... 24
3.3. Thu thập, tổng hợp số liệu đầu vào..................................................................................... 25
3.4. Khảo sát Công trình Trụ sở Huyện Ủy - HĐND-UBND huyện Ia H’Drai.........27
3.4.1. Bài tốn 1: Khảo sát giá trị gói thầu theo đơn giá dự thầu và đơn giá của
Nhà nước theo các Quý I, 2014 đến Quý I, 2019.............................................................. 34
3.4.2. Bài tốn 2: Xây dựng giá gói thầu theo tiến độ thi cơng của nhà thầu.........36
3.4.3. Bài tốn 3: Phân tích rủi ro biến động giá vật liệu, nhân công, máy thi cơng
39
3.4.4. Kết quả phân tích:............................................................................................................. 43
3.5. KHẢO SÁT CƠNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT HUYỆN IA H’DRAI
45
3.5.1. Mơ tả cơng trình................................................................................................................ 45
3.5.2. Các bước thực hiện........................................................................................................... 50
3.5.3. Kết quả phân tích.............................................................................................................. 50
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ............................................................................................................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................. 58
PHỤ LỤC.............................................................................................................................................. 59

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản sao)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN.



TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt
1

BCĐT

2

BCKT-KT

3

BCNCKT

4

BCNCTKT

5

BĐHDA

6


CĐT

7

CNH-HĐH

8

CP

9

DA

10

DAĐT

11

ĐHDA

12

HĐTV

13

HSDT/HSĐX


14

HSMT/HSYC

15

KHĐT

16

KT-XH

17

NĐ-CP

18

QLCLCT

19

QLDA

20

QLCPDA

21


SXKD

22

TCTXD

23

XDCTGT

24

TKCS

25

TT

26

TK KT

27

TK BVTC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Hình 2.1. Quy trình quản lý rủi ro............................................................................................... 18
Hình 3.1. Quy trình mơ phỏng theo phương pháp Monte Carlo...................................... 23

Hình 3.2. Xây dựng mơ hình mơ phỏng phân tích rủi ro chi phí gói thầu....................24
Hình 3.3. Trụ sở làm việc Huyện ủy và các hạng mục phụ trợ......................................... 28
Hình 3.4. Trụ sở làm việc HĐND-UBND và các hạng mục trợ....................................... 29
Hình 3.5. Nhà cơng vụ khối HĐND-UBND huyện............................................................. 29
Hình 3.6. Trụ sở làm việc HĐND-UBND và các hạng mục trợ....................................... 30
Hình 3.7. Khối liên cơ quan và các hạng mục phụ trợ......................................................... 31
Hình 3.8. Hội trường Trung tâm và các hạng mục phụ trợ................................................ 32
Hình 3.9. Khối HĐND-UBND và khối liên cơ quan nhìn từ hội trường trung tâm
huyện (gđ thi cơng sàn hội trường).................................................................. 32
Hình 3.10. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương tại thời
điểm dự thầu và giá trị chào thầu (giá đề xuất)........................................... 35
Hình 3.11. Biểu đồ so sánh tổng giá trị gói thầu ứng với tiến độ thi cơng của nhà
thầu và tổng giá trị gói thầu theo đơn giá địa phương tại thời điểm dự
thầu............................................................................................................................... 38
Hình 3.12. Nhận diện quy luật phân phối xác suất của đơn giá vật liệu đất đắp.......40
Hình 3.13. Phân phối giá trị gói thầu khảo sát theo đơn giá từng thời điểm...............43
Hình 3.14. Phân phối xác suất giá trị gói thầu........................................................................ 43
Hình 3.15. Tối ưu hóa chi phí gói thầu khi xét đến rủi ro về biến động giá................44
Hình 3.16. Cơng trình cấp nước sinh hoạt Trung tâm huyện Ia H’Drai........................46
Hình 3.17. Tần suất xuất hiện giá gói thầu theo đơn giá nhà nước................................. 51
Hình 3.18. Phân phối xác suất giá trị gói thầu........................................................................ 52
Hình 3.19. Biểu đồ so sánh giá gói thầu do Nhà thầu đề xuất với giá gói thầu tính
theo đơn giá Nhà nước.......................................................................................... 53
Hình 3.20. Biểu đồ so sánh giá gói thầu theo đơn giá nhà nước, tiến độ thi công và
do Nhà thầu đề xuất............................................................................................... 55


DANH MỤC CÁC HÌNH
Bảng 3.1. Tổng hợp vật liệu + nhân công + máy thi công từ năm 2014-2019...........25
Bảng 3.2. Tiến độ thi cơng cơng trình........................................................................................ 37

Bảng 3.3. Tiến độ thi cơng cơng trình........................................................................................ 54


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Nhằm đáp ứng nhu cầu của phát triển kinh tế bền vững và tốc độ phát triển
ngày càng cao của đất nước thì trong quá trình đầu tư thực hiện các dự án xây
dựng cơng trình khơng những cần phải đảm bảo chất lượng mà cịn phải tiết
kiệm tối đa chi phí, tạo nguồn lực dự trữ để tiếp tục phát triển.
Trong quá trình công tác trong lĩnh vực quản lý dự án từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nước, một trong số những vấn đề quan tâm là làm sao triển khai thực
hiện dự án với chất lượng đảm bảo, tiến độ hợp lý (nhanh nhất có thể) với chi phí
thấp nhất. Xuất phát từ vấn đề hạn chế vốn đầu tư cũng như kế hoạch phân bổ
vốn trong lĩnh vực xây dựng hiện nay, việc nghiên cứu tối ưu hóa chi phí - tiến
độ của dự án là hết sức cần thiết nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao trong việc
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Bài tốn tối ưu hóa chi phí - tiến độ
giải quyết được những vấn đề cần phải thực hiện như thế nào để đạt được mục
đích dự án đạt hiệu quả cao về mặt chi phí.
Mặt khác, trong những năm qua, giá cả một số loại vật liệu xây dựng, đặc
biệt là thép và cát trên địa bàn tỉnh Kon Tum liên tục biến động. Điều này đã có
tác động khơng nhỏ tới chi phí xây dựng các cơng trình khiến nhiều hộ dân,
doanh nghiệp xây dựng gặp khơng ít khó khăn.
Hiện nay đã có rất nhiều các tài liệu trong nước và nước ngoài nghiên cứu
về lĩnh vực đấu thầu trong ngành xây dựng. Nhưng với vấn đề phân tích rủi ro
trong tính tốn giá thầu, các tài liệu này chỉ đề cập một cách chung chung, chưa
có những nghiên cứu đầy đủ mang tính hệ thống để có thể đưa ra những nhận
xét, đánh giá và đặc biệt là đưa ra các biện pháp mang tính tồn diện giúp nhà

thầu có thể phân tích các rủi ro về giá cả và tính tốn một cách tối ưu các bài
tốn liên quan đến giá thầu.


2

Xuất phát từ thực tế đó vấn đề “Phân tích rủi ro trong tính tốn giá thầu
của một số cơng trình trên địa bàn huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum” cần
được xem xét một cách tồn diện mang tính tổng thể. Đây là một nhu cầu mang
ý nghĩa thực tiễn đối với tất cả các cơng trình xây dựng trên địa bàn.
2. Mục đích của đề tài

Áp dụng cụ thể vào thực tế các cơng trình trên địa bàn, có thể giải quyết
bài tốn phân tính rủi ro và tính toán giá thầu khi tham gia đấu thầu một cách tối
ưu trên cơ sở đề xuất phương pháp tính tốn giá thành một cách hợp lý, tăng khả
năng thắng thầu cho nhà thầu xây dựng, đảm bảo tiến độ hoàn thành cơng trình.
3. Đối tượng nghiên cứu:

Chi phí gói thầu của các cơng trình trên địa bàn huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon
Tum. Các yếu tố cấu thành nên giá dự thầu.
4. Phạm vi nghiên cứu:

Nghiên cứu hệ thống lý luận về đấu thầu, các nhân tố ảnh hưởng đến giá dự
thầu, các lý thuyết về rủi ro.
5. Phương pháp nghiên cứu:

Phương pháp nghiên cứu lý thuyết kết hợp với phương pháp nghiên cứu
thực tế.
6. Bố cục đề tài:


Ngoài phần mở đầu, kết luận - kiến nghị. Luận văn được xây dựng theo cấu
trúc gồm 3 chương:
Chương 1:Tổng quan về xác định giá gói thầu
Chương 2: Các cơ sở pháp lý và khoa học trong tính tốn giá gói thầu cơng
trình xây dựng
Chương 3:Phân tích rủi ro trong tính tốn giá thầu một số cơng trình trên
địa bàn huyện Iahdrai, tỉnh Kon Tum


3

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ GÓI THẦU
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1.1. Đặc điểm của thị trường xây dựng, sản phẩm xây dựng, quá trình sản
xuất sản phẩm xây dựng và công nghệ xây dựng
Hoạt động xây dựng [1] là hoạt động có mang tính chất đặc thù, khác biệt với
các hoạt động sản xuất kinh doanh khác. Chính những đặc thù này ảnh hưởng rất
lớn đến việc hình thành giá sản phẩm xây dựng cũng như công tác quản lý chi phí.
Vì vậy một số đặc điểm chính của thị trường xây dựng, sản phẩm xây dựng và quá
trình sản xuất sản phẩm xây dựng cần được xem xét, nghiên cứu khi thực hiện
cơng tác quản lý chi phí, bao gồm:
a. Đặc điểm của thị trường xây dựng
Trước hết thị trường xây dựng là thị trường mang tính chất độc quyền: một
người mua, nhiều người bán: Mỗi dự án đầu tư cơng trình thường chỉ có một chủ
đầu tư với vai trò là người mua, và nhiều nhà thầu tham gia với tư cách là người
bán.
Thứ hai, nhà nước là khách hàng lớn nhất trong thị trường này: Hàng năm
tổng mức vốn đầu tư có xây dựng để phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội của

nhà nước phục vụ các mục đích cơng cộng, an sinh xã hội, an ninh quốc phòng,...
thường chiếm tỷ trọng lớn.
Thứ ba, thị trường xây dựng chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế: Giá
xây dựng cũng giống như giá cả của các hàng hóa khác do vậy chịu ảnh hưởng của
các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu, cạnh tranh,…
b. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng
Sản phẩm xây dựng có các đặc điểm sau:
- Sản phẩm xây dựng mang tính chất riêng lẻ, đơn chiếc.
- Mỗi sản phẩm xây dựng đều có thiết kế riêng theo yêu cầu của nhiệm vụ

thiết kế. Mỗi cơng trình có u cầu riêng về cơng nghệ, quy mơ, địa điểm, kiến
trúc, an tồn,… do đó khối lượng, chất lượng, và chi phí xây dựng của mỗi cơng
trình đều khác nhau, mặc dù về hình thức có thể giống nhau.
- Nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ
- Chi phí xây dựng lớn, tiêu hao nhiều nguồn lực


4
- Nhiều chủ thể tham gia trong quá trình hình thành sản phẩm
- Thời gian hình thành và khai thác sản phẩm dài
- Sản phẩm chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội tại

khuvực xây dựng.
c. Đặc điểm của sản xuất xây dựng:

Hoạt động sản xuất xây dựng có nhiều đặc điểm ảnh hưởng đến cơng tác
quản lý chi phí. Các đặc điểm này bao gồm:
- Địa điểm sản xuất không cố định
- Thời gian xây dựng dài
- Sản xuất theo đơn đặt hàng

- Hoạt động xây dựng chủ yếu ngoài trời, chịu ảnh hưởng rất lớn của các

yếutố tự nhiên
- Công tác tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm xây dựng rất phức tạp

d. Đặc điểm của công nghệ xây dựng:
- Sử dụng nhiều cơng nghệ khác nhau trong q trình sản xuất

Do đặc điểm mang tính đơn chiếc, riêng lẻ của sản phẩm xây dựng nên công
nghệ sản xuất của mỗi sản phẩm là cơng trình có cách thức, biện pháp khác nhau
để tạo ra các bộ phận kết cấu theo thiết kế riêng của nó.
Cơng nghệ xây dựng ln có xu hướng đổi mới không ngừng.
Sản phẩm xây dựng mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế – xã hội,
văn hóa, nghệ thuật, quốc phịng do vậy mỗi một bước phát triển của các lĩnh vực
trên đều tác động đến công nghệ xây dựng.
Việc sử dụng công nghệ xây dựng địi hỏi lao động có trình độ cao.
1.1.2. Chi phí xây dựng và giá sản phẩm xây dựng
* Chi phí xây dựng:
Trước hết có thể hiểu chi phí xây dựng [1] cơng trình là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ lao động quá khứ và lao động sống tiêu hao trong quá trình sản xuất
sản phẩm xây dựng.
Chi phí xây dựng chính là giá trị của các nguồn lực tiêu hao để tạo thành sản
phẩm xây dựng. Các nguồn lực này bao gồm: các nguồn lực hữu hình và các
nguồn lực vơ hình.


5

* Giá sản phẩm xây dựng:
Giá sản phẩm xây dựng của dự án đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết

để xây dựng mới, xây dựng lại hay trang bị lại kỹ thuật cho cơng trình. Do đặc điểm
của sản phẩm và sản xuất xây dựng nên giá xây dựng của cơng trình được biểu thị
bằng các tên gọi khác nhau (các chỉ tiêu giá khác nhau) và được xác định chính xác
dần theo từng giai đoạn của q trình đầu tư xây dựng cơng trình
Đối với các cơng trình do vốn ngân sách Nhà nước cấp thì việc hình thành giá
cả các cơng trình phải tn thủ các qui định hiện hành như việc vận dụng các định
mức, đơn giá, phương pháp tính tốn chi phí cũng như các qui định khác có liên
quan
1.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG
1.2.1. Biến động giá thị trường:
a. Giá nguyên vật liệu:

Giá nguyên vật liệu thơ như cát, đá, thép,…có thể thay đổi lên xuống vào các
thời điểm khác nhau trong năm theo sự điều hịa của thị trường. Ngồi ra, có những
thời điểm thay đổi chính sách hoặc nhu cầu thị trường làm giá nguyên vật liệu thô
biến đổi đột biến. Điều này rõ ràng làm thay đổi trực tiếp đến chi phí dự án.
b. Giá nhân công:
Giá nhân công thay đổi từng thời điểm tùy theo chính sách tiền lương của nhà
nước (thơng qua hệ số điều chỉnh đơn giá nhân công của từng địa phương), đơn giá
nhân công của cấp thẩm quyền phê duyệt, cơng bố. Ngồi ra, giá nhân cơng cũng bị
điều tiết theo nhu cầu thực tế của thị trường theo phạm vi cục bộ địa phương. Tuy
nhiên, trong phạm vi nghiên cứu khảo sát của đề tài không xem xét đến yếu tố nhu
cầu thị trường ảnh hưởng đến giá nhân cơng.
c. Giá ca máy:
Sự thay đổi về chính sách, nguyên nhiên liệu cũng có thể làm thay đổi đơn giá
ca máy thi công
Tất cả các yếu tố trên cấu thành chi phí trực tiếp thực hiện dự án, do đó các
nhân tố ảnh hưởng đến một trong ba chi phi đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy thì
sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí dự án/gói thầu. Vấn đề này thuộc phạm vi nghiên

cứu, khảo sát của đề tài.


6

1.2.2 Các vấn đề về cơ chế, chính sách
Như ta đã biết, hoạt động xây dựng là một trong những lĩnh vực đặc biệt trong
đó Nhà nước là khách hàng lớn nhất. Mặc dù trong một vài năm trở lại đây, Nhà
nước đã tăng cường quyền tự chủ cho các doanh nghiệp trong cơng tác quản lý chi
phí, nhưng để đảm bảo quản lý xây dựng thống nhất trên toàn quốc Nhà nước vẫn
ban hành hệ thống văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chính sách,…mang
tính bắt buộc hoặc hướng dẫn tham khảo với hoạt động xây dựng nói chung và cơng
tác quản lý chi phí xây dựng nói riêng.
1.2.3. Các nhân tố khách quan
Các nhân tố khách quan [6] bao gồm:
i.

Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm xây dựng và quá trình sản xuất
sản phẩm xây dựng.

Sản phẩm xây dựng có những đặc điểm khác biệt so với những sản phẩm của
các ngành khác. Những đặc điểm này ảnh hưởng rất lớn đến giá sản phẩm xây dựng
cũng như cơng tác quản lý chi phí xây dựng (Mục 1.1.1)
ii.

Tác động của môi trường khách quan
Môi trường tự nhiên:

Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng nên môi trường tự nhiên là một trong
những yếu tố khách quan ảnh hưởng lớn nhất đến giá cả và cơng tác quản lý chi phí

sản phẩm xây dựng. Các tác nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí có thể kể
tới như: mưa gió, bão lũ, lụt, sạt lở,…
Mơi trường kinh tế, chính trị: Các nhân tố ảnh hưởng như giá cả, lạm phát,
khủng hoảng kinh tế, khan hiếm, dư thừa hàng hóa, bạo loạn, mất ổn định chính trị,
khả năng cạnh tranh,…
Một trong các yếu tố quan trọng giúp xác định giá cả của sản phẩm xây dựng
là giá cả của yếu tố đầu vào. Như ta đã thấy trong vài năm gần đây do sự biến động
của thị trường, đặc biệt là giá cả của vật liệu đầu vào cho xây dựng đã ảnh hưởng
rất lớn đến giá sản phẩm xây dựng. Sự thay đổi liên tục của giá cả khiến cho công
tác quản lý chi phí khó khăn và phức tạp hơn.
Mơi trường văn hóa, xã hội: Các yếu tố ảnh hưởng bao gồm: phong cách, tư
duy, lối sống, phong tục tập quán, yếu tố thẩm mỹ, tệ nạn xã hội,…
Có thể nói rằng quản lý là một nghệ thuật. Vì vậy cơng tác quản lý chịu ảnh
hưởng rất nhiều bởi văn hóa, xã hội của từng vùng miền, từng đất nước, khu vực.
Việt nam là đất nước đang phát triển do vậy chúng ta có thể học hỏi những kinh


7

nghiệm quản lý chi phí ở một số nước phát triển như Mỹ, Nhật, …Tuy nhiên chúng
ta không dập khuôn nhưng kiến thức ấy mà phải vận dụng chúng để phù hợp với
thực tế ở Việt Nam.
Môi trường kỹ thuật, công nghệ: Sự phát triển, ứng dụng công nghệ, kỹthuật
trong việc thiết kế, thi cơng cơng trình mới giúp giảm giá sản phẩm xây dựng, hỗ
trợ công tác quản lý chi phí.
Mơi trường quốc tế: Tồn cầu hóa, trao đổi cơng nghệ, kinh nghiệm, nhân lực,
hợp tác quốc tế,…cũng có ảnh hưởng đến giá sản phẩm xây dựng và công tác quản
lý chi phí.
iii.


Rủi ro dự án

Các loại mơi trường trên đều chứa đựng rất nhiều rủi ro. Công tác quản lý chi
phí phải xem xét một cách tồn diện và thận trọng các loại rủi ro. Các rủi ro này có
thể nhận dạng được hoặc khơng nhận dạng được, khắc phục được hoặc khơng khắc
phục được, có thể xuất phát từ chủ quan của con người hoặc khách quan. Tuy nhiên
các rủi ro mang tính khách quan nhiều và thường nằm ngồi sự kiểm sốt của chủ
thể. Chính vì vậy các rủi ro này luôn cần xem xét một cách cẩn thận và toàn diện để
giúp chủ đầu tư đưa ra các quyết định đúng đắn
1.3. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC PHÂN TÍCH TÍNH TỐN GIÁ THẦU
CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG:
Phân tích tính tốn giá thầu là hoạt động quan trọng nhất, bao trùm tất cả các
nội dung phải thực hiện của nhà thầu trong quá trình đấu thầu. Tầm quan trọng của
giá thầu được thể hiện ở các nội dung sau:
Giá thầu - yếu tố quyết định để lựa chọn nhà thầu:
Đấu thầu trong hoạt động xây dựng là quá trình cạnh tranh giữa các nhà thầu,
giữa nhà thầu và Chủ đầu tư nhằm xác định được người nhận thầu thi cơng cơng
trình đảm bảo các u cầu kinh tế kỹ thuật đặt ra đối với việc xây dựng cơng trình.
Tổ chức đấu thầu trong xây dựng về thực chất là tổ chức q trình mua bán,
trong đó có thể hiểu:
- Người mua là chủ đầu tư;
- Người bán là các nhà thầu;
- Sản phẩm mua bán là cơng trình xây dựng.

Trong q trình đấu thầu, nhà thầu phải chứng tỏ được cho Chủ đầu tư về
khả năng thực hiện hợp đồng của mình sẽ hiệu quả và thực thi hơn các nhà thầu


8


khác. Sự cạnh tranh giữa các nhà thầu để quyết định ai là người thắng cuộc dựa trên
ba yếu tố chính:
- Năng lực nhà thầu: bao gồm năng lực tài chính, kinh nghiệm thi cơng, máy

móc thiết bị, nhân lực thực hiện.
- Các giải pháp kỹ thuật - công nghệ, tổ chức quản lý, tiến độ công việc được

nhà thầu quyết định để thực hiện gói thầu.
- Giá bỏ thầu.

Trong thực tế trong trường hợp năng lực nhà thầu tham gia không đáp ứng
được hồ sơ mời thầu, nhà thầu có thể chọn hình thức liên danh để đáp ứng yêu cầu.
Đối với các hồ sơ liên quan đến các giải pháp cơng nghệ, tổ chức quản lý… nhà
thầu có thể thuê các chuyên gia để tiến hành. Với việc vơ hiệu hóa hai yếu tố cạnh
tranh nói trên trong đấu thầu, giá thầu trở thành yếu tố quyết định để nhà thầu thắng
thầu. Như vậy nhà thầu phải tìm mọi cách dự đoán giá đối thủ và bỏ giá thấp hơn
đối thủ để có cơ hội trúng thầu. Đấu thầu trở thành một cuộc đấu giá.
Giá thầu - yếu tố quan trọng quyết định lợi nhuận:
Với các ngành sản xuất thông thường giá bán của sản phẩm thường được
quyết định sau khi sản phẩm ra đời. Nhà sản xuất có thể điều chỉnh giá bán căn cứ
trên chi phí đã bỏ ra và nhu cầu thị trường. Tuy nhiên sản phẩm xây dựng và sản
xuất xây dựng có những đặc điểm khác biệt so với sản phẩm và sản xuất sản phẩm
của ngành khác.
Trong xây dựng, khách hàng - người mua sản phẩm xây dựng (các chủ đầu
tư) thường khơng thể lựa chọn sản phẩm có sẵn để mua, mà lựa chọn người bán (các
nhà thầu) có khả năng tạo ra cho mình những sản phẩm và dịch vụ đáp ứng các yêu
cầu đề ra. Thông qua đấu thầu xây dựng và việc thương thảo hợp đồng xây dựng
giữa chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng trúng thầu, giá của sản phẩm xây dựng hay ít
nhất là cách tính giá của sản phẩm đã được quyết định trước khi sản phẩm hình
thành. Vì vậy, giá thầu do nhà thầu phải đưa ra phải đảm bảo toàn bộ các chi phí bỏ

ra trong tương lai và có khả năng đem lại lợi nhuận theo kỳ vọng. Xét về bài tốn
kinh tế, giá thầu chính là yếu tố đầu vào quyết định lợi nhuận doanh nghiệp trong
quá trình sản xuất kinh doanh.
Với những vai trị như trên, việc phân tích tính tốn giá thầu đối với doanh
nghiệp là vấn đề cực kỳ quan trọng không chỉ đối với phạm vi gói thầu mà nhà thầu
tham gia mà cịn có ý nghĩa đến toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.


9

1.4. MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN CƠ BẢN DẪN ĐẾN CÁC TỒN TẠI TRONG
PHÂN TÍCH – TÍNH TỐN GIÁ THẦU HIỆN NAY:
- Lãnh đạo doanh nghiệp đã chú ý đến công tác phân tích và tính tốn giá thầu.

Tuy nhiên việc đầu tư, nghiên cứu chưa được nhiều. Đa số các doanh nghiệp khơng
có phương án tính tốn giá thầu một cách cụ thể, khoa học.
- Cơng tác đấu thầu nói chung và cơng tác phân tích tính tốn giá thầu nói

riêng là một cơng việc phức tạp địi hỏi sự tham gia của các chun gia có đủ trình
độ về luật, tổ chức thi công, cũng như kinh tế xây dựng. Trong thực tế việc xây
dựng bộ máy nhân lực phục vụ công tác đấu thầu đủ đáp ứng yêu cầu như trên là
điều chưa nhiều doanh nghiệp làm được.
- Cách làm phổ biến trong phân tích tính tốn giá thầu của các Doanh nghiệp

Xây dựng hiện nay là căn cứ vào định mức dự toán xây dựng của nhà nước, giá các
yếu tố đầu vào và quy định tính tốn các chi phí chung, trực tiếp phí tính theo tỷ lệ
đã có, sau đó giảm đi nhằm tăng khả năng trúng thầu. Phương pháp này không bám
sát được các biện pháp công nghệ, giải pháp tổ chức quản lý, các định mức thực tế
hao phí khi thi cơng.

- Sản phẩm xây dựng mang tính đơn chiếc, quy mơ lớn, tính phức tạp, với sự

tham gia của nhiều đối tượng. Tuy nhiên cơng tác khảo sát, phân tích, đánh giá đặc
điểm của các gói thầu trước khi quyết định giá thầu chưa được các nhà thầu xem xét
một cách cẩn thận, chi tiết.
- Việc xây dựng các định mức nội bộ phù hợp với năng lực thực tế của Doanh

nghiệp phục vụ đấu thầu và quản lý chi phí khơng được chú trọng. Đa số các Doanh
nghiệp nhất là các doanh nghiệp xây lắp quy mô nhỏ và vừa không có các định mức
nội bộ.
- Thời gian sản xuất xây dựng dài nên vấn đề trượt giá vật tư, nhân cơng…

thường xun xãy ra. Điều đó càng phổ biến trong tình hình hiện nay. Tuy nhiên
cơng tác dự báo, tính tốn trượt giá các chi phí theo thời gian để đề xuất hình thức
hợp đồng, tính tốn các chi phí của nhà thầu cịn nhiều hạn chế.
- Hình thức hợp đồng và các điều kiện thanh tốn mang tính một chiều, cơ bản

phụ thuộc vào đề nghị của Chủ đầu tư. Việc Doanh nghiệp phân tích tính chất cơng
trình, tình hình tài chính của Doanh nghiệp để đề xuất các hình thức hợp đồng, các
điều kiện thanh tốn một cách tối ưu chưa được quan tâm đúng mức.
- Đa số các doanh nghiệp chưa chú trọng đến cơng tác tìm hiểu thông tin, đánh

giá năng lực các đối thủ cạnh tranh cùng tham gia trong đấu thầu. Đây là một cơ sở
quan trọng giúp nhà thầu quyết định giá thầu một cách hợp lý.


10

1.5. KẾT LUẬN
Dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng là tồn bộ chi phí cần thiết để thực hiện thi

công xây dựng các công tác, công việc, hạng mục, cơng trình xây dựng phù hợp với
phạm vi thực hiện của gói thầu thi cơng xây dựng. Nội dung dự tốn gói thầu thi
cơng xây dựng gồm chi phí xây dựng, chi phí hạng mục chung và chi phí dự
phịng.Với những nhân tố ảnh hưởng đến chi phí và quản lý chi phí của gói thầu
được nêu trên đặc biệt là yếu tố biến động giá cả thị trường thì cần có những
phương pháp khoa học để tính tốn, phân tích xây dựng được các mối liên quan
nhằm tìm ra nguyên nhân cũng như đưa ra kết quả, từ đó so sánh, phân tích các
trường hợp để tìm phương án hợp lý.


11

CHƯƠNG 2
CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌCTRONG TÍNH TỐN GIÁ GĨI
THẦU CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
2.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
2.1.1 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Luật này quy định về các về các hoạt động đấu thầu để lực chọn nhà thầu
cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp. Luật đấu thầu quy định và
hướng dẫn các vấn đề sau: Các hình thức lựa chọn nhà thầu, các quy định chung về
đấu thầu, trình tự thực hiện đấu thầu, hủy đấu thầu và loại bỏ hồ sơ dự thầu, hợp
đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên trong đấu thầu, quản lý hoạt động đấu thầu.
2.1.2 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Luật Xây dựng quy định về hoạt động xây dựng, quyền và nghĩa vụ của tổ
chức cá nhân đầu tư xây dựng cơng trình và hoạt động xây dựng.
Luật Xây dựng áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá
nhân nước ngoài đầu tư xây dựng cơng trình và hoạt động xây dựng trên lãnh thổ
Việt Nam. Trường hợp điều ước Quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với Luật này thì áp dụng quy định của điều
ước quốc tế đó.
2.1.3 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu bao gồm lập Kế hoạch đấu thầu, sơ tuyển nhà thầu; Quy định chi tiết
về các hình thức lựa chọn nhà thầu; quy định về hợp đồng; phân cấp trách nhiệm
trong đấu thầu; giải quyết các kiến nghị trong đấu thầu; xử lý vi phạm pháp luật về
đấu thầu, và một số vấn đề khác.
2.1.4 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng.
Nghị định quy định về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình đối
với các cơng trình có sử dụng vốn ngân sách bao gồm: xác định tổng mức đầu tư
xây dựng cơng trình; lập dự tốn xây dựng cơng trình; định mức xây dựng; giá xây
dựng cơng trình; điều kiện năng lực của các tổ chức; cá nhân tư vấn quản lý chi phí,


12

quyền và trách nhiệm các bên có liên quan, thanh tốn và quyết tốn vốn đầu tư xây
dựng cơng trình.
2.1.5 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, ngày 22/4/2015 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
Nghị định quy định về việc Hợp đồng trong xây dựng đối với cơng trình có
sử dụng vốn ngân sách bao gồm: các thông tin về hợp đồng xây dựng; giá hợp đồng;
tạm ứng, thanh quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng; điều chỉnh giá và điều
chỉnh hợp đồng xây dựng, tạm ngừng, chấm dứt, thưởng phạt hợp đồng, bảo hiểm,
bảo hành cơng trình và các điều khoản khác.
2.1.6 Thơng tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng
Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Thơng tư hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng có liên quan đến
cơng trình sử dụng vốn ngân sách bao gồm: Lập chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
2.2. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, Ý NGHĨA VÀ CƠ CẤU GIÁ THÀNH TRONG
XÂY DỰNG
2.2.1 Khái niệm và giá thành trong công tác xây lắp:
Trong xây dựng, một cơng trình được hồn thành là kết quả của q trình
hoạt động sản xuất xây lắp và tổng hợp mọi chi phí phát sinh ra trong q trình sản
xuất xây lắp dưới một hình thức thống nhất thì gọi là giá thành công tác xây lắp.
2.2.2 Nội dung của giá thành công tác xây lắp:
Dựa vào các khoản mục chi phí thì giá thành cơng tác xây lắp bao gồm hai
nhóm chính:
a. Chi phí trực tiếp: là các chi phí liên quan trực tiếp đến kết cấu cơng trình hoặc
trực tiếp giúp cho việc hình thành cơng trình và nó bao gồm:
- Chi phí vật liệu
- Chi phí nhân cơng
- Chi phí sử dụng máy
- Chi phí trực tiếp khác

b. Chi phí chung: là những chi phí cần thiết phải chi ra để phục vụ chung cho quá
trình sản xuất xây lắp như:
- Chi phí quản lý hành chính


13
- Chi phí phục vụ nhân cơng
- Chi phí phục vụ thi cơng
- Chi phí khác

Trong thực tế theo quy định hiện hành để tiện cho việc tính tốn, người ta

đưa khoản mục trực tiếp phí khác, vào khoản mục chi phí chung và nó cũng được
tính theo tỷ lệ phần trăm so với chi phí trực tiếp.
2.2.3 Nội dung các khoản mục chi phí của giá thành xây lắp:
2.2.3.1 Chi phí nguyên vật liệu xây dựng:
Vật liệu xây dựng là tồn bộ vật liệu chính, vật liệu phụ và các chi tiết, cấu
kiện và vật liệu sử dụng luân chuyển (đà giáo, ván khuôn) đã được sử dụng để hình
thành hoặc trực tiếp giúp cho việc hình thành các bộ phận cơng trình.
Cơ sở tính tốn là bảng tiên lượng của thiết kế kỹ thuật, định mức sử dụng
nguyên vật liệu, bảng quy định tỷ lệ hao hụt nguyên vật liệu của Nhà nước, bảng giá
nguồn vật liệu và cước phí vận chuyển.
Trong chi phí vật liệu, vật liệu xây dựng không bao gồm các thiết bị lắp đặt
cho cơng trình, vật liệu và nhiên liệu dùng cho máy thi cơng. Chi phí bảo quản vật
liệu khơng được tính vào giá trị vật liệu.
2.2.3.2 Chi phí nhân cơng (tiền lương của nhân cơng):
Cơng nhân xây lắp là tồn bộ công nhân chuyên nghiệp hoặc không chuyên
nghiệp đã trực tiếp tham gia xây dựng cơng trình.
Tiền lương cơng nhân bao gồm lương chính và tồn bộ những phụ cấp theo
lương, lương ngồi giờ…
Cơ sở tính tốn là bảng tiên lượng của thiết kế kỹ thuật, bảng định mức theo
lương, mức lương và các khoản phục cấp theo lương.
Trong trường hợp này ta cần chú ý như sau: nếu phải vận chuyển ngồi cự ly
quy định (trong phạm vi cơng trường) thì các chi phí này được tính vào trực tiếp phí
khác nếu do bên A gây nên và tính vào phụ phí thi cơng nếu do bên B thi cơng.
Những cơng nhân vận chuyển ngồi phạm vi cơng trình, cơng nhân ở xưởng sản
xuất phụ, công nhân lái máy và người lái khơng tính vào cơng tác xây lắp.
2.2.3.3 Chi phí sử dụng máy xây dựng:
Máy xây dựng là tồn bộ máy trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng cơng
trình.



14

Chi phí sử dụng máy được chia thành 02 loại: Chi phí một lần là những chi
phí phải chi ra một lần trong q trình sử dụng như: chi phí vận chuyển máy đến
cơng trình, chi phí tháo, lắp, bốc dở, thử máy. Chi phí thường xuyên là những chi
phí phải chi ra theo thời gian sử dụng máy như lương công nhân lái máy và những
người giúp họ trong thời gian trực tiếp thi cơng, chi phí nhiên liệu, dầu mỡ vật liệu
dùng cho máy thi cơng, chi phí khấu hao, chi phí bảo quản sửa chữa thường
xuyên…
Cơ sở tính tốn là khối lượng cơng tác thi cơng bằng máy, định mức sử dụng
máy, đơn giá ca máy hoặc giá một đơn vị sản phẩm làm bằng máy.
Trong chi phí sử dụng máy: máy ở xưởng sản xuất phụ, lương công nhân vận
chuyển vật liệu đến chổ máy, giá trị vật liệu của máy trộn khơng tính vào chi phí sử
dụng máy. Trong thời gian ngừng máy thì chi phí sử dụng máy được tính vào trực
tiếp phí nếu do bên A gây ra và tính vào phụ phí thi cơng nếu do bên B gây ra.
2.2.3.4 Chi phí chung:
Chi phí chung là những chi phí được tính theo tỷ lệ phần trăm do nhà nước
quy định so với (VL + NC + M) và bao gồm:
Chi phí trực tiếp khác là những chi phí trực tiếp nhưng khơng định mức được
như: chi phí điện nước dùng cho thi cơng (điện làm ca đêm, tưới nước bê tơng…),
chi phí chuẩn bị cơng trình (tát nước, vét bùn).
Phụ phí thi cơng là những chi phí phục vụ cho mọi đối tượng sản phẩm hay
công việc xây dựng nằm trong dự tốn xây lắp của hạng mục cơng trình đang xét
mà ta khơng thể tính trực tiếp và chính xác theo theo từng đối tượng sản phẩm hay
công việc xây lắp, nó bao gồm: chi phí quản lý hành chính, chi phí phục vụ thi
cơng, chi phí phục vụ nhân cơng và các chi phí khác.
2.3 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ GIÁ XÂY DỰNG:
2.3.1 Đặc điểm của việc định giá trong xây dựng:
Việc định giá trong xây dựng có những đặc điểm sau:
- Giá của sản phẩm xây dựng mang tính chất cá biệt vì: các cơng trình xây


dựng phụ thuộc vào điều kiện địa điểm xây dựng, phụ thuộc vào loại cơng trình và
phụ thuộc vào u cầu cụ thể của Chủ đầu tư. Vì vậy giá xây dựng khơng thể định
trước cho các cơng trình xây dựng tồn vẹn, mà phải xác định cụ thể cho từng
trường hợp theo đơn đặt hàng đã xác định.
- Trong xây dựng không định giá trước cho một cơng trình tồn vẹn mà chỉ

có thể định giá trước cho từng loại cơng việc và từng bộ phận hợp thành cơng trình


15

thông qua đơn giá xây dựng. Như vậy giá một cơng trình xây dựng được hình thành
trước khi sản phẩm ra đời.
- Sự hình thành giá cả xây dựng được thực hiện chủ yếu thông qua đấu thầu,

hay đàm phán khi lựa chọn nhà thầu hoặc chỉ định thầu giữa Chủ đầu tư và chủ thầu
xây dựng. Ở đây Chủ đầu tư (người mua) đóng vai trị quyết định trong việc định
giá xây dựng cơng trình.
- Giá cơng trình, tủy thuộc vào giai đoạn đầu tư mà có những tên gọi khác

nhau và được tính tốn theo các quy định khác nhau và được sử dụng vào những
mục đích khác nhau.
- Trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang chuyển sang nền kinh tế thị

trường, nhà nước vẫn giữ vai trị quan trọng trong việc hình thành giá cả xây dựng,
nhưng chủ yếu là cho khu vực xây dựng có nguồn vốn của Nhà nước.
2.3.2 Hệ thống định mức và đơn giá trong xây dựng:
2.3.2.1 Định mức dự toán trong xây dựng:
a. Khái niệm:

Định mức dự toán là các trị số quy định mức chi phí về máy móc, thiết bị, vật
liệu xây dựng và nhân công để tạo ra một sản phẩm xây dựng nào đó được dùng để
lập giá trị dự toán xây dựng.
Định mức dự toán có vai trị quan trọng trong việc tính tốn giá cả xây dựng
vì nó là cơ sở để lập nên tất cả các loại đơn giá trong xây dựng.
Tất cả các loại định mức dự toán đều do Bộ Xây dựng chủ trì cùng với các
Bộ quản lý chuyên ngành nghiên cứu để ban hành áp dụng thống nhất trong cả
nước.
Các định mức chi phí chủ yếu theo đơn vị đo hiện vật, cịn đơn giá thì có thể
thay đổi tùy theo tình hình thị trường.
b. Phân loại định mức dự tốn:
* Theo chủng loại cơng việc hoặc bộ phận cơng trình có thể phân thành:
- Định mức cho cơng việc phần ngầm dưới đất
- Định mức cho công việc phần thân của cơng trình
- Định mức cho cơng việc phần trang trí, hồn thiện.
- Định mức cho cơng việc lắp đặt thiết bị và máy móc thi cơng
* Theo mức độ bao quát của các loại công việc trong định mức thì phân thành:


16
- Định mức dự toán chi tiết: Quy định về mức chi phí vật liệu, nhân cơng và

sử dụng máy theo hiện vật cho một đơn vị khối lượng công việc xây lắp riêng lẽ nào
đó (cơng tác xây, cơng tác trát, cơng tác bê tơng..)
Định mức dự tốn chi tiết được dùng để lập đơn giá xây dựng chi tiết.
- Định mức dự toán tổng hợp: Quy định về chi phí vật liệu, nhân cơng, và sử

dụng máy theo hiện vật cho một đơn vị khối lượng công việc xây lắp tổng hợp và
một kết cấu xây dựng hoàn chỉnh nào đó.
Định mức dự tốn tổng hợp được dùng để lập đơn giá xây dựng tổng hợp.

* Theo mức độ phổ cập các định mức có thể lập chung cho mọi chuyên nghành xây

dựng và lập riêng cho từng chuyên ngành xây dựng đối với công việc xây lắp đặc
biệt của chuyên ngành này.
* Theo cách tính và cách trình bày các định mức có thể là các giá trị tuyệt đối hoặc

tương đối.
2.3.2.2 Đơn giá dự toán trong xây dựng:
a. Khái niệm:
Đơn giá dự toán xây dựng là quy trình quy định cho một đơn vị sản phẩm
xây dựng được dùng để lập giá trị dự toán xây dựng.
Đơn giá xây dựng có vai trị quan trọng vì chúng là cơ sở để hình thành giá
xây dựng cho tồn bộ cơng trình.
b. Phân loại đơn giá dự tốn xây dựng:
- Đơn giá dự toán xây dựng chi tiết bao gồm: những chi phí trực tiếp như vật

liệu, nhân cơng, máy xây dựng tính cho một đơn vị khối lượng xây lắp riêng biệt,
hoặc một bộ phận kết cấu xây dựng đã được xác định trên cơ sở định mức dự toán
chi tiết.
- Đơn giá dự toán tổng hợp bao gồm tồn bộ chi phí vật liệu, nhân cơng, máy

xây dựng, chi phí chung, lãi và thuế cho từng công việc hoặc một đơn vị khối lượng
công tác xây lắp tổng hợp, hoặc một kết cấu xây dựng hoàn chỉnh và được xác định
trên cơ sở định mức dự tốn tổng hợp.
- Đơn giá cơng trình: đối với những cơng trình quan trọng, có đặc điểm và

điều kiện thi cơng phức tạp hoặc những cơng trình riêng biệt thì có thể lập đơn giá
riêng (gọi là đơn giá cơng trình)
- Giá chuẩn: là chỉ tiêu xác định chi phí bình qn cần thiết để hồn thành


một đơn vị diện tích xây dựng hay một đơn vị diện tích xây dựng của từng loại nhà


×