Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa mức độ đầu cơ và độ biến động giá Bitcoin giai đoạn 20102018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.45 KB, 62 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------------

PHẠM TUẤN ANH

MỐI QUAN HỆ GIỮA MỨC ĐỘ ĐẦU CƠ VÀ
ĐỘ BIẾN ĐỘNG GIÁ BITCOIN
GIAI ĐOẠN 2010 - 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------------

PHẠM TUẤN ANH

MỐI QUAN HỆ GIỮA MỨC ĐỘ ĐẦU CƠ VÀ
ĐỘ BIẾN ĐỘNG GIÁ BITCOIN
GIAI ĐOẠN 2010 - 2018

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS. TS. TRẦN THỊ HẢI LÝ

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng luận văn “Mối quan hệ giữa mức độ đầu cơ và độ biến
động giá Bitcoin giai đoạn 2010-2018” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Luận văn được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu các lý thuyết có liên quan. Các
số liệu, mơ hình tính tốn và kết quả nêu trong luận văn là trung thực.
Tôi xin cam đoan rằng luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ
bằng cấp nào tại các trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.

TÁC GIẢ

Phạm Tuấn Anh


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng và hình vẽ
Tóm tắt
Abstract
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU ............................................ 1
1.2. MỤC TIÊU VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................... 2

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................ 2
1.2.2. Vấn đề nghiên cứu........................................................................... 2
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 3
1.4. Ý NGHĨA BÀI NGHIÊN CỨU ........................................................... 3
1.5. KẾT CẤU BÀI NGHIÊN CỨU ........................................................... 3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................... 4
2.1. CÁC LÝ THUYẾT VỀ BLOCKCHAIN ............................................. 4
2.1.1. Khái niệm ........................................................................................ 4
2.1.2. Cơ chế hoạt động............................................................................. 5
2.1.3. Ứng dụng ........................................................................................ 6
2.1.4. Hoạt động ICO ................................................................................ 8
2.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ TIỀN KỸ THUẬT SỐ ................................... 9
2.2.1. Khái niệm và phân loại .................................................................... 9
2.2.2. Cơ chế hoạt động........................................................................... 14
2.2.3. Thị trường giao dịch ...................................................................... 14
2.2.4. Tương lai của tiền kỹ thuật số ........................................................ 15
2.3. CÁC LÝ THUYẾT VỀ BITCOIN ..................................................... 17
2.3.1. Khái niệm ...................................................................................... 18


2.3.2. Diễn biến phát triển ....................................................................... 18
2.3.3. Thị trường ..................................................................................... 19
2.3.4. Các quan điểm đối với Bitcoin ...................................................... 20
2.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới giá Bitcoin ............................................. 22
2.4. CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU CƠ VÀ ĐỘ BIẾN ĐỘNG GIÁ ........... 24
2.4.1. Đầu cơ ........................................................................................... 24
2.4.2. Độ biến động giá ........................................................................... 24
2.4.3. Mối quan hệ giữa đầu cơ và độ biến động giá ................................ 25
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................... 26
3.1. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ................ 26

3.1.1. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................ 26
3.1.2. Mơ hình nghiên cứu....................................................................... 26
3.2. PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH ........................................ 29
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 30
4.1. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH .................................................................... 30
4.1.1. Kiểm định tính dừng ...................................................................... 30
4.1.2. Kiểm định sự tương quan giữa các biến ......................................... 30
4.2. THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU KHẢO SÁT ........................................... 32
4.2.1. Giá Bitcoin và khối lượng giao dịch .............................................. 32
4.2.2. Thống kê mô tả dữ liệu .................................................................. 33
4.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM .................................... 34
4.4. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 36
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN .................................................................................... 38
5.1. KẾT LUẬN ....................................................................................... 38
5.2. KHUYẾN NGHỊ ............................................................................... 38
5.3. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ...................... 40
Tài liệu tham khảo
Phụ lục:Kết quả kiểm định


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BIS

Ngân hàng Thanh toán Quốc tế

CNTT

Công nghệ thông tin


CPI

Chỉ số giá tiêu dùng

DJIA

Chỉ số trung bình ngành DowJones

DLT

Distributed Ledger Technology – Cơng nghệ sổ cái phân tán

EBA

Cơ quan Ngân hàng Châu Âu

ECB

Ngân hàng Trung ương Châu Âu

ECB

Ngân hàng Trung ương Châu Âu

FFR

Lãi suất liên bang

FINCEN


Mạng thực thi tội phạm tài chính

ICO

Initial Coin Offering

IMF

Quỹ Tiền tệ Quốc tế

IRS

Sở Thuế Vụ Hoa kỳ

KTS

Kỹ thuật số

NHTW

Ngân hàng Trung ương

OECD

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế

SEC

Ủy ban chứng khốn và sàn giao dịch Mỹ


TCTD

Tổ chức tín dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ
Bảng 2.1. Một số ứng dụng cơ bản của công nghệ Blockchain .......................... 07
Bảng 2.2. Danh sách 10 dự án ICO lớn nhất từ 1/2017 đến 11/2018 .................. 09
Bảng 2.3. So sánh tiền điện tử và tiền ảo ........................................................... 12
Bảng 2.4. So sánh tiền điện tử, tiền ảo và tiền kỹ thuật số .................................. 13
Bảng 2.5. Thống kê 10 đồng tiền KTS phổ biến tính đến ngày 29/03/2019 ........ 15
Bảng 2.6. Số lượng ví Blockchain từ tháng 03/2012 đến tháng 03/2019 ............ 20
Bảng 2.7. Tổng hợp kết quả nghiên cứu các yếu tố tác động giá Bitcoin ............ 23
Bảng 3.1. Dữ liệu nghiên cứu và nguồn dữ liệu ................................................. 26
Bảng 3.2. Các biến độc lập trong mơ hình hồi quy............................................. 27
Bảng 4.1. Kết quả kiểm định ADF ......................................................................... 30
Bảng 4.2. Ma trận tương quan đơn tuyến tính giữa các biến .................................. 31
Bảng 4.3. Kết quả kiểm tra VIF các biến độc lập................................................... 31
Bảng 4.4. Kết quả thống kê mô tả các biến trong mô hình..................................... 33
Bảng 4.5. Kết quả hồi quy mơ hình (2.1.1) ........................................................ 34
Bảng 4.6. Kết quả hồi quy mơ hình (2.1.2) ........................................................ 35
Bảng 4.7. Kết quả hồi quy mơ hình (2.1.3) ........................................................ 36
Bảng 4.8. Tổng hợp kết quả hồi quy 03 mơ hình................................................ 36
Biểu đồ 4.1. Biến động của giá Bitcoin từ 07/2010 đến 06/2018 ........................ 32
Biểu đồ 4.2. Khối lượng giao dịch Bitcoin từ 07/2010 đến 06/2018 ................... 33


TÓM TẮT

Trong bối cảnh sự phát triển mạnh mẽ của các đồng tiền Kỹ thuật số nói

chung và Bitcoin nói riêng dựa trên cơng nghệ Blockchain, thì việc tìm hiểu mối
quan hệ giữa lợi nhuận và khối lượng giao dịch là cần thiết để giúp các thành phần
tham gia trong thị trường có cái nhìn bao qt và đưa ra quyết định ứng xử đúng
đắn.
Bài nghiên cứu thực hiện nhằm mục đích kiểm định sự ảnh hưởng của yếu tố
đầu cơ trong các giao dịch mua bán đồng Bitcoin đến độ biến động giá của Bitcoin
trên thị trường tiền kỹ thuật số trong khoảng thời gian từ tháng 07/2010 đến tháng
06/2018.
Bằng cách đo lường mức độ biến động sử dụng mơ hình GARCH và hồi quy
GMM, kết quả chỉ ra rằng khơng có sự ảnh hưởng sự ảnh hưởng của yếu tố đầu cơ
trong các giao dịch mua bán đồng Bitcoin, cung cấp bằng chứng thực nghiệm về
mối quan hệ giữa hoạt động đầu cơ đối với độ biến động giá Bitcoin.
Từ khóa: Mức độ đầu cơ Bitcoin, độ biến động giá Bitcoin, Khối lượng giao
dịch Bitcoin.


ABSTRACT
In the context of the strong development of Digital currencies in general and
Bitcoin in particular which based on Blockchain technology, it is necessary to
understand the relationship between profit and transaction volume to help investors
has a overall view and makes rightfull decisions.
This research is in oder to test the influence of speculative factors in Bitcoin
trading transactions to the degree of price volatility of Bitcoin on the digital money
market in the period from 07/2010 to 06/2018.
By measuring the volatility of Bitcoin price using the GARCH model and the
GMM regression model, the results indicate that there is no influence of speculative
effects on Bitcoin trading transactions, providing the evidence on the relationship
between speculative activity and bitcoin price volatility.
Keywords: Bitcoin price volatility, Speculative trading in Bitcoin, Trading
volume of Bitcoin.



1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU
Sự phát triển của Cơng nghệ Blockchain nói chung và các đồng tiền Kỹ thuật

số (KTS - Cryptocurrencies) nói riêng, trong đó điển hình là sự biến động giá mạnh
và đột biến của đồng tiền Bitcoin trong giai đoạn vừa qua đã khiến các chủ thể trong
nền kinh tế phải dành phần lớn sự quan tâm (Oliver Wyman, 2016).
Tiền kỹ thuật số ra đời đã và đang tạo ra một phương thức thanh toán mới cho
tất cả các giao dịch hiện tại, đặt ra một thách thức lớn cho ngân hàng trung ương các
nước nói chung và Ngân hàng nhà nước Việt Nam nói riêng trong hoạt động điều
hành chính sách tiền tệ, kiểm sốt dịng tiền, rủi ro trong việc giám sát các giao dịch
mang tính phi pháp như rửa tiền và tài trợ hoạt động khủng bố (Joshua R.
Hendrickson, 2016).
Tiền kỹ thuật số được phát minh dựa trên nền tảng công nghệ Blockchain
trong bối cảnh sau cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu năm 2008, thời điểm mà
lịng tin về đối với một bên thứ ba trung gian thực hiện các giao dịch bị giảm sút.
Nền tảng hoạt động của blockchain nói chung và tiền kỹ thuật số nói riêng dựa trên
Cơng nghệ sổ cái phân tán (DLT - Distributed Ledger Technology), mở ra một
hướng mới giải quyết vấn đề thực hiện các giao dịch một cách trực tiếp, hạn chế tối
đa vấn đề bị trùng lắp giao dịch nhằm mục đích xấu.
Bitcoin là đồng tiền kỹ thuật số đầu tiên, được phát minh bởi Satoshi
Nakamoto năm 2009, được xem như cơng cụ thanh tốn đầu tiên và thông dụng nhất
cho tới hiện nay sử dụng công nghệ Blockchain. Bitcoin, ngồi việc được sử dụng
như một cơng cụ thanh tốn, cịn mang trong mình đầy đủ tính chất của một tài sản

đầu cơ. Việc biến động giá trị của Bitcoin mang lại cho các nhà đầu tư cá nhân và tổ
chức cơ hội tìm kiếm lợi nhuận.
Về tiềm năng, công nghệ Blockchain chưa từng tồn tại trước đây, vì vậy cần
thời gian để kiểm nghiệm. Blockchain, với đại diện là đồng Bitcoin, có nhiều ứng
dụng quan trọng, gợi mở những hướng phát triển mới của “nền kinh tế chia sẻ”. Ví
dụ, việc chuyển tiền hoặc thanh tốn sử dụng công nghệ này (qua đồng Bitcoin,


2

Ripple…) có chi phí thấp và khơng thay đổi với giá trị bất kì. Tuy nhiên, việc triển
khai cơng nghệ trên ở quy mơ rộng địi hỏi thời gian tương đối dài để: (i) xây dựng
cơ sở hạ tầng cần thiết; (ii) thuyết phục các chủ thể trong nền kinh tế sử dụng.
Hiện nay có nhiều ý kiến trái ngược về triển vọng phát triển của Bitcoin.
Những người lạc quan dự báo Bitcoin đang trở thành đồng tiền dự trữ cho một nền
kinh tế tiền ảo rộng lớn hơn (tương tự như vai trò của đồng USD trong nền kinh tế
thực). Sự phát triển của nền kinh tế trên góp phần đẩy giá Bitcoin lên cao hơn nữa
và được chấp nhận rộng rãi hơn. Ngược lại, một số ý kiến cho rằng, do những đặc
điểm như rủi ro và số lượng hạn chế, Bitcoin sẽ còn tiếp tục bị nhiều nước cấm đốn
và có thể tự biến mất trong vài thập kỷ nữa…
Trong khoảng thời gian từ 2010 đến nay, thị trường giao dịch tiền kỹ thuật số
đã đón nhận nhiều đợt tăng giảm với tỉ lệ lớn của giá Bitcoin. Việc biến động lớn này
chưa thể kết luận là từ sự ảnh hưởng của yếu tố nào, nhưng hầu hết thơng tin đều
nhận định có sự tham gia của một số nhà đầu tư với những giao dịch khối lượng lớn
nhằm mục đích thao túng giá cả thị trường (hay còn gọi là hoạt động đầu cơ).
Trong một thị trường có khả năng mang tính đầu cơ cao, điển hình như
Bitcoin, thì việc tìm hiểu mối quan hệ giữa lợi nhuận và khối lượng giao dịch là cần
thiết để giúp các thành phần tham gia trong thị trường có cái nhìn bao quát và đưa ra
quyết định ứng xử đúng. Nhiều nhà đầu tư đã dựa vào phân tích kỹ thuật để đưa ra
quyết định, trong khi hoàn toàn chưa có kỹ thuật định giá nào có sẵn để xác định giá

trị nội tại của Bitcoin.
1.2.

MỤC TIÊU VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Bài nghiên cứu thực hiện nhằm mục đích kiểm định sự ảnh hưởng của yếu tố
đầu cơ trong các giao dịch mua bán đồng Bitcoin đến độ biến động giá của Bitcoin
trên thị trường tiền kỹ thuật số trong khoảng thời gian từ tháng 07/2010 đến tháng
06/2018. Đồng thời cũng kiểm định một số yếu tố cơ bản quyết định đến độ biến
động giá Bitcoin trong khoảng thời gian này.
1.2.2. Vấn đề nghiên cứu


3

Từ mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn sẽ tập trung giải quyết các vấn đề sau:
Một là, đúc kết và tổng hợp về cơ chế hoạt động của công nghệ Blockchain và
các đồng tiền kỹ thuật số trong đó bao gồm Bitcoin.
Hai là, dùng mơ hình thực nghiệm để kiểm định xem liệu có sự tác động của
hoạt động đầu cơ lên độ biến động giá Bitcoin hay không? Ngoài ra, kiểm định xem
một số yếu tố cơ bản có tác động đến độ biến động giá Bitcoin hay khơng, mức độ
tác động của các yếu tố đó ra sao?
1.3.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bài nghiên cứu dùng dữ liệu thu thập được từ tháng 07 năm 2010 đến tháng

06 năm 2018. Dữ liệu thu thập từ các website cung cấp dữ liệu của thị trường giao
dịch Bitcoin.

Bài nghiên cứu áp dụng mơ hình GARCH trên cơ sở đo lường độ biến động
giá Bitcoin căn cứ trên khối lượng giao dịch cùng với phương pháp của Llorente
(2002) để đo lường giao dịch đầu cơ.
Bài nghiên cứu sử dụng phần mềm STATA với hồi quy 03 mơ hình bằng
phương pháp GMM để xem xét việc có hay khơng sự tác động của hoạt động đầu cơ
và một số yếu tố khác đến độ biến động giá Bitcoin.
1.4.

Ý NGHĨA BÀI NGHIÊN CỨU
Bài nghiên cứu đóng góp bằng chứng thực nghiệm để kiểm định xem liệu có

sự tác động của hoạt động đầu cơ lên độ biến động giá Bitcoin hay không, kiểm định
xem các yếu tố tác động đến độ biến động giá Bitcoin là gì và mức độ tác động của
các yếu tố đó.
Bài nghiên cứu giúp các nhà đầu tư và nhà hoạch định chính sách có thêm
được hiểu biết về mối quan hệ giữa hoạt động đầu cơ và độ biến động giá Bitcoin, từ
đó giúp họ đưa ra quyết định đúng đắn trong việc đầu tư và đưa ra các chính sách.
1.5.

KẾT CẤU BÀI NGHIÊN CỨU
Nội dung chính của luận văn bao gồm 5 chương, được trình bày cụ thể theo

trình tự sau:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu


4

Trong chương này, tác giả sẽ làm rõ lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu, các vấn đề cần nghiên cứu đồng thời giới thiệu tổng quan về phương

pháp nghiên cứu và ý nghĩa khi thực hiện đề tài.
Chương 2: Tổng quan cơ sở lý thuyết
Trong chương này, tác giả sẽ tổng hợp cơ sở lý luận khoa học, những nghiên
cứu thực nghiệm trên thế giới về các yếu tố tác động đến giá Bitcoin.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Nội dung chính của chương này tác giả sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu,
giải thích các biến độc lập và biến phụ thuộc trong mơ hình, mơ tả các đặc điểm của
mơ hình thực nghiệm, các giả định đặt ra để kiểm định và nguồn dữ liệu để thực hiện
nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Trong chương này, tác giả trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm về việc
hoạt động đầu cơ có tác động đến độ biến động giá Bitcoin hay không, và xem xét
các yếu tố tác động đến độ biến động giá Bitcoin.
Chương 5: Kết luận
Ở chương này, tác giả tổng kết lại các vấn đề nghiên cứu, kết luận lại kết quả
thực nghiệm từ mơ hình nghiên cứu, nêu lên những hạn chế của đề tài và hướng mở
rộng đề tài.
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.

CÁC LÝ THUYẾT VỀ BLOCKCHAIN

2.1.1. Khái niệm
Theo Don Tapscott và Alex Tapscott (2016): “Có thể coi blockchain như một
cuốn sổ kỹ thuật số siêu bền ghi lại các giao dịch kinh tế, nó được lập trình để ghi lại
khơng chỉ các các giao dịch tài chính mà là hầu như tất cả mọi thứ có giá trị”.
Một cách đơn giản, Blockchain là một Sổ cái điện tử công cộng (Puplic digital
ledger) (Michal Polasik và cộng sự, 2015) – nơi ghi nhận tất cả các giao dịch. Các
giao dịch này được thể hiện thành từng khối (block) mà trong đó, tất cả các khối đều
được dán với thời gian sinh ra nó và liên kết với nhau một cách tuần tự. Việc dán



5

nhãn thời gian (Time stamp) (European Central Bank, 2012) cho từng khối khiến nó
trở nên bất biến trong chuỗi. Cuốn sổ cái ghi nhận chuỗi tất cả các khối này được
phân phối ngang hàng, quyền truy cập thông tin là như nhau trên mọi máy tính trên
thế giới và khơng chịu quản lý của bất kỳ tổ chức hay chính phủ nào.
Khi Nakamoto Satoshi (bí danh của một người hoặc cũng có thể là một tổ
chức mà cho đến hiện tại chưa ai trên thế giới xác định được chính xác danh tính)
phát hành bản cáo bạch giới thiệu về Bitcoin, một hình thức tiền điện tử thanh tốn
hồn tồn ngang hàng, thì cơng nghệ Blockchain mới chính thức được phổ biến rộng
rãi với tất cả mọi người. Blockchain đã được phát triển mạnh mẽ trong gần hai thập
kỷ qua, trở thành một trong những công nghệ đột phá nhất hiện nay có khả năng ảnh
hưởng tới tất cả các lĩnh vực bao gồm cả tài chính, sản xuất, y tế, giáo dục,…
2.1.2. Cơ chế hoạt động
Một giao dịch giả định minh họa cách thức hoạt động của Blockchain như
sau:
Trong một giao dịch mua bán, người bán đồng ý cung cấp một sản phẩm/tiện
ích cho người mua để đổi lấy một "đồng tiền”. Trong hệ thống mạng, nốt mạng
(node) của người mua sẽ phát tán một mã lệnh với nội dung tự động trừ từ tài khoản
của người mua một "đồng tiền” và thêm nó vào tài khoản của người bán ngay sau khi
người bán thực hiện cung cấp sản phẩm/tiện ích.
Khi này một hợp đồng thơng minh (Smart contract) được sinh ra. Nghĩa là,
vai trị của một số cơng đoạn trung gian, được thực hiện bởi các bên trung gian
thường tham gia vào giao dịch đã được triển khai bởi một máy tính ngẫu nhiên trong
mạng, và được xác minh bởi cả cộng đồng các nốt mạng tham gia vào mạng trước
khi nó được thêm vào cơ sở dữ liệu chung một cách nối tiếp.
Ngay khi sản phẩm hoặc tiện ích được cung cấp, hợp đồng thơng minh được
thực hiện. Các nốt trong mạng ghi nhận giao dịch và thực hiện xác minh nó bằng

cách đảm bảo rằng người mua có đủ đồng tiền để thanh tốn cho người bán, bao gồm
cả việc kiểm tra giao dịch gần nhất của tài khoản người mua sử dụng.


6

Chuỗi các khối ghi nhận giao dịch được ghi lại trong một bản ghi bất biến (có
dán nhãn thời gian) bằng cách buộc các nốt trong mạng cạnh tranh nhau để giành giải
một bài toán phức tạp. Kết quả của bài tốn chính là một phần của chuỗi ký tự 256
bit (64 ký tự) đã được mã hóa (Bằng thuật toán SHA-256 - Secure Hash Algorithm)
(Alex de Vries, 2016) và dùng để ghi nhận phần cuối của giao dịch. Phần cuối này sẽ
không dừng lại mà tiếp tục được mã hóa để trở thành một phần trong giao dịch tiếp
theo trên hệ thống, đảm bảo các giao dịch được gắn với nhau thành chuỗi liên tục.
Quá trình tìm kiếm một nốt mạng ngẫu nhiên xử lý đầu tiền được kết quả của bài
toán phức tạp này được gọi là Proof of work - các Bằng chứng công việc. Việc xử lý
và mã hóa thơng tin nói trên địi hỏi phải sử dụng rất nhiều điện năng để duy trì khả
năng ghi nhận và tính tốn của hệ thống máy tính, đồng nghĩa với lượng điện năng
tiêu thụ là rất lớn, và là yếu tố khiến cho đồng tiền được sử dụng trong giao dịch
được xem như là có giá trị.
Tồn bộ quá trình những người tham gia mạng lưới cùng tham gia xử lý để xử
lý một cách nhanh nhất thông tin được yêu cầu, được gọi là Mining. Như vậy, việc
xử lý các giao dịch đơn giản chỉ là việc giải các phép toán ngẫu nhiên phức tạp, được
nhiều người xem như vô ý nghĩa.
Tại thời điểm tháng 06 năm 2018, nghiên cứu của Alex de Vries (2016) cho
kết luận rằng mạng Bitcoin tiêu thụ ít nhất 2,55 GW điện và có thể đạt tới mức tiêu
thụ 7,67 GW trong tương lai. Điều này dẫn đến việc có ý kiến chỉ trích hoạt động
Mining làm tiêu tốn nguồn lực của quốc gia.
Một số người khác cho rằng, đặc tính tiêu tốn nguồn lực này khiến cho
Bitcoin thực sự là một tài sản có giá trị, bởi việc tạo ra đồng tiền mật mã này yêu cầu
tốn kém chi phí. Ngoài ra, việc ghi nhận giao dịch và đảm bảo giao dịch không thể bị

thực hiện trùng lặp của Blockchain đảm bảo an tồn cho các bên giao dịch, có thể
được tính phí (thường rẻ hơn chi phí giao dịch của các hình thức truyền thống).
2.1.3. Ứng dụng
Malanie Swan (2015) đã mơ tả Blockchain dưới 3 loại chính trong cuốn sách
“Blockchain: Blueprint for a New Economy”:


7

 Blockchain 1.0: Currency (Tiền tệ/Thanh toán kỹ thuật số). Đây là tính năng
thơng dụng, cơ bản nhất của các đồng tiền Cryptocurrency hiện tại.
 Blockchain 2.0: Contract. Đây là hướng ứng dụng Blockchain trong các hợp
đồng, giao dịch tài chính, chứng khốn, các cơng cụ tài chính, phái sinh,….
 Blockchain 3.0: Organizing Activity. Blockchain ứng dụng vào các lĩnh vực
khác ngồi tài chính như giáo dục, chính phủ, y tế, nghệ thuật,…
Cũng theo phân loại cơ bản đó, Quỹ đầu tư Ledra Capital cũng đưa ra phân
loại một số ứng dụng tiềm năng cụ thể cơ bản được trình bày tại bảng 2.1.
Bảng 2.1. Một số ứng dụng cơ bản của công nghệ Blockchain
(Nguồn: Quỹ đầu tư Ledra Capital)
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9


Công cụ tài
chính
Tiền tệ
Cổ phần tư
nhân
Trái phiếu
Các hợp đồng
phái sinh
Hồ sơ chi tiêu
Hồ sơ giao
dịch
Hồ sơ dịch vụ

10

Hồ sơ thông tin dữ liệu
chung
Quyền sử dụng/Quyền sở
hữu đất
Đăng ký phương tiện cá
nhân
Giấy phép kinh doanh
Chứng chỉ sở hữu doanh
nghiệp
Hồ sơ pháp lý
Bản ghi về tội phạm
Hộ chiếu
Ngày sinh, ngày tử
Bình chọn, bỏ phiếu bầu
Nội dung kiểm tra sức

khỏe

Hồ sơ thông tin
cá nhân

Các loại hình khác

Các hợp đồng

Bằng cấp

Chữ ký

Chứng chỉ

Di chúc

Kết quả học tập

Ủy thác

Hồ sơ nhân sự

Ký quỹ

Hồ sơ thuốc men
Hồ sơ vận chuyển,
giao nhận
Chìa khóa số
Coupons

Vouchers

Từ những đặc tính mà công nghệ Blockchain mang lại, nhiều nhà phát triển
ứng đụng đã triển khai thành công các dự án công nghệ sử dụng Blockchain làm nền
tảng, cụ thể như:
 Boardroom: Dự án cung cấp một nền tảng quản trị cơ bản, cho phép thiết kế
và phát triển các hệ thống quản trị hoàn toàn khác nhau, trong khi vẫn đảm bảo minh
bạch trong quản lý thông tin, tài sản,…


8

 Provenance: Dự án lưu trữ thông tin các thành phần chuỗi cung ứng của
nhiều hàng hóa. Tại mọi thời điểm, có thể kiểm sốt được chi tiết các yếu tố của sản
phẩm bao gồm nguồn gốc, số lượng, chất lượng, sở hữu,…
 Mycelia: Dự án phát triển một hệ sinh thái âm nhạc mới, đảm bảo lợi ích của
ca sĩ, nhạc sĩ, người nghe nhạc và phát triển các công nghệ mới cho hệ sinh thái này.
 Internet of things (IoT): Dự án cho phép kiểm soát từ xa hoặc kiểm soát tự
động mạng lưới các thiết bị điện tử thơng qua cảm biến, góp phần giảm chi phí quản
lý, giám sát.
 Transactive Grid: Tự động theo dõi, mua và bán năng lượng tái tạo, phân
phối phần năng lượng dư thừa.
2.1.4. Hoạt động ICO
ICO (Initial Coin Offering) là hình thức kêu gọi đầu tư vốn cho các dự án ứng
dụng công nghệ Blockchain.
Để thực hiện ICO, các doanh nghiệp thường đăng một bài báo (white paper)
trực tuyến để phác thảo ý tưởng của họ trên các diễn đàn khác nhau (thường là
Bitcointalk hoặc Reddit). Các bài báo thường nêu chi tiết về những thơng tin của dự
án ví dụ như mục tiêu, phương thức hoạt động, nguồn nhân lực, các đặc điểm nổi bật
khác,…

Bên cạnh đó các bài viết cũng mời gọi sự ủng hộ từ các nhà đầu tư bằng cách
phát hành và khuyến khích mua token – một mật mã 3 chữ cái đại diện cho tên của
Cryptocurrency đó (tương tự mã chứng khốn). Các nhà đầu tư có thể thanh tốn
bằng Bitcoin hoặc Ethereum từ ví của mình đến địa chỉ của đội ngũ phát triển dự án,
hoặc có thể thanh tốn bằng Đơ la Mỹ. Những đợt mở bán token này còn được gọi là
Crowdsale.
Một khi ICO thành công và dự án được khởi động, Token sẽ được liệt kê lên
các sàn giao dịch Tiền kỹ thuật số. Hai sàn giao dịch lớn nhất về khối lượng và số
lượng người tham gia là Poloniex và Bittrex. Những biến động giá tiền kỹ thuật số ở
2 sàn giao dịch này thể hiện được phần nào biến động của thị trường giao dịch tiền
kỹ thuật số thế giới.


9

Việc huy động nguồn vốn đầu tư một cách dễ dàng một phần là vì tiện ích của
các dự án ICO, mặt khác cũng đến từ tâm lý đầu cơ siêu lợi nhuận mà các đồng tiền
này mang lại cho nhà đầu tư vào giai đoạn phát triển hết sức mạnh mẽ này của hoạt
động ICO. Điều này khiến xảy ra tình trạng scam (lừa đảo) với nhiều ICO phát hành
bằng cách sao chép mơ hình từ các ICO thành cơng khác (OECD, 2019).
Tháng 8/2017, Ủy ban chứng khốn và sàn giao dịch Mỹ SEC đã đưa ra thông
báo cảnh báo các nhà đầu tư cần chú ý đến những mánh lới liên quan đến ICO.
Ngoài ra vào đầu tháng 9/2017, thị trường Coin cũng đón nhận một đợt giảm
giá mạnh Bitcoin do ảnh hưởng từ thông tin cấm ICO của Chính phủ Trung Quốc.
Tuy nhiên ngay sau đó Bitcoin đã hồi phục nhẹ trở lại do đính chính từ phía Trung
Quốc, rằng Chính phủ Trung Quốc chỉ tạm thời dừng mọi hoạt động ICO cho đến
khi các cơ quan quản lý đưa ra các khung pháp lý và chính sách phù hợp cho cả nhà
đầu tư lẫn các dự án ICO.
Theo số liệu của Coinschedule, 10 dự án ICO đạt giá trị huy động vốn đầu tư
lớn nhất từ 1/2017 đến hết ngày 11/2018 được liệt kê tại bảng 2.2.

Bảng 2.2. Danh sách 10 dự án ICO lớn nhất từ 1/2017 đến 11/2018
(Nguồn: www.bloomberg.com)
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
2.2.

Tên dự án
EOS
Telegram
Petro
TaTaTu
Dragon
Hdac
Filecoin
Tezos
Paragon
Sirin Labs

Tổng vốn huy động
4,2 tỷ USD
1,7 tỷ USD

735 triệu USD
575 triệu USD
420 triệu USD
258 triệu USD
257 triệu USD
232 triệu USD
183 triệu USD
158 triệu USD

Tỷ suất lợi nhuận
-60%
Chưa phát hành Token
Token không giao dịch trên sàn
-94%
-98%
-77%
-72%
-78%
-97%
-94%

CÁC LÝ THUYẾT VỀ TIỀN KỸ THUẬT SỐ

2.2.1. Khái niệm và phân loại
Trên thế giới hiện đang sử dụng thuật ngữ tiếng Anh là Cryptocurrency để đại
diện cho một nhóm tiền sử dụng giao thức mật mã, trong đó bao gồm cả Bitcoin.


10


Theo phương diện công nghệ, Crypto là chữ viết tắt của từ Cryptography (mật mã
học), nên Cryptocurrency có thể dịch ra là Tiền mã hóa hoặc Tiền mật mã, được xem
như một giao thức, một phương tiện để chuyển hóa và truyền dữ liệu. Theo phương
diện kinh tế, Crytocurrency dễ bị nhầm lẫn với Digital currency hoặc Electronic
currency (Tiền điện tử) nên được dịch là tiền Kỹ thuật số. Ngoài ra Cryptocurrency
còn thường bị gọi chung là tiền ảo. Tuy nhiên, tiền ảo có thuật ngữ riêng là Virtual
currency và loại tiền này hoàn toàn khác Crytocurrency.
Việc phân biệt giữa tiền điện tử và tiền ảo khá đơn giản nhờ vào các tiêu chí
về nhà phát hành, phạm vi chấp nhận, giá trị mà đồng tiền chứa đựng,... Trong khi
đó, ranh giới trong việc phân biệt giữa tiền kỹ thuật số so với tiền điện tử và tiền ảo
là khá nhỏ do nằm ở phần giao của hai loại, do đó tiền Kỹ thuật số rất dễ bị nhầm lẫn
với hai loại tiền trên.
Tiền điện tử: Theo Ngân hàng Trung ương Châu Âu - ECB (2009), tiền điện
tử là “giá trị tiền tệ được lưu trữ trên một thiết bị điện tử được sử dụng để giao dịch
thanh toán”. Do đó, tiền điện tử có các đặc tính như:
 Được lưu trữ giá trị bằng phương tiện điện tử;
 Được thể hiện bằng quyền đòi nợ đối với tổ chức phát hành tiền điện tử;
 Được phát hành dựa trên một khoản tiền mặt;
 Được sử dụng để thực hiện giao dịch thanh toán;
 Được chấp nhận bởi thể nhân hoặc pháp nhân không phải là tổ chức phát hành
tiền điện tử.
Tiền điện tử được chia thành ba nhóm:
(i) Tiền điện tử offline: Một giá trị tiền nhất định đã được lưu trên các loại thẻ.
Theo đó, giá trị lưu trữ sẽ bị trừ dần khi khách hàng sử dụng thẻ. Hình thức phát
hành phổ biến: thẻ trả trước hoặc thẻ thơng minh. Trong đó, đối với thẻ trả trước,
một giá trị tiền nhất định được ghi thông qua các hình thức như từ, điện hoặc quang.
Khi khách hàng sử dụng, thiết bị chấp nhận thẻ sẽ xóa đi một phần tương ứng với
lượng tiền sử dụng trên dải đã được ghi. Tuy nhiên, phần lớn các thẻ trả trước chỉ
được sử dụng với một mục đích nhất định, ví dụ thẻ điện thoại trả trước được sử



11

dụng để gọi điện tại các bốt điện thoại công cộng; do đó, loại thẻ này khơng thể được
coi là một dạng tiền điện tử hoàn chỉnh. Đối với thẻ thông minh, đây là dạng mở
rộng của thẻ trả trước với một giá trị tiền nhất định được lưu giữ trên chip điện tử và
có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Có thể coi đây là một dạng tiền
điện tử hồn chỉnh, vì người dùng đã chuyển tiền từ dạng truyền thống (tiền mặt, tài
khoản thanh toán) sang dạng tiền điện tử.
(ii) Tiền điện tử online (hay Ví điện tử): Hiện nay, có rất nhiều website cung
cấp dịch vụ thanh tốn online mà khơng thơng qua tài khoản ngân hàng. Theo đó, khi
khách hàng đăng kí tài khoản sẽ được cung cấp một “ví điện tử” với mã bảo mật và
thơng tin cá nhân. Sau đó, khách hàng có thể chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng vào
“ví điện tử” này để có thể trực tiếp sử dụng tiền từ đây để mua hàng trực tuyến, ví dụ
tiêu biểu nhất là PayPal.
(iii) Tiền mặt điện tử (digital cash): Cho phép một người có thể chi trả cho
hàng hóa, dịch vụ bằng việc chuyển một dãy số (tồn tại độc nhất) từ máy tính này
sang máy tính khác. Mỗi dãy số được phát hành bởi một ngân hàng và đại diện cho
một lượng tiền nhất định.
Tiền ảo: Định nghĩa thông dụng trên thế giới do ECB đưa ra như sau: “Đồng
tiền ảo (Virtual currency) là một loại tiền khơng có sự quản lý của chính quyền, được
phát hành bởi những người phát triển phần mềm (developers) cũng thường đồng thời
là người kiểm soát hệ thống; được sử dụng và chấp nhận thanh toán giữa các thành
viên của một cộng đồng ảo nhất định”. Như vậy, đây là những công cụ dự trữ giá trị
dưới dạng điện tử: (i) không do ngân hàng hay các tổ chức công phát hành, khơng có
quan hệ đến một lượng tiền nhất định; (ii) được một bộ phận công chúng chấp nhận
trong thanh toán, chuyển giao, dự trữ hoặc giao dịch qua kênh điện tử. Ví dụ, tiền ảo
là Pokecoins trong trị chơi Pokemon GO hoặc khoản tín dụng Facebook được sử
dụng cho quảng cáo hay các trò chơi trên app Facebook...
Phân loại tiền ảo:



12

(i) Tiền ảo không thể quy đổi (non-convertible virtual currency) được phát
hành và sử dụng trong môi trường thế giới ảo (ví dụ, game online) và khơng thể quy
đổi ra tiền pháp định.
(ii) Tiền ảo có thể quy đổi (convertible virtual currency) có giá trị tương
đương với tiền thật, có thể chuyển đổi ra tiền pháp định và ngược lại. Ở chừng mực
nhất định có thể phân loại tiền Kỹ thuật số là một phần trong nhóm tiền ảo có thể quy
đổi.
Bảng 2.3. So sánh tiền điện tử và tiền ảo
(Nguồn: ECB, 2000)
Đặc tính
Dạng thức tiền

Hệ thống “tiền điện tử”
Dạng số

Hệ thống “tiền ảo”
Dạng số

Là đồng tiền truyền thống
Là đồng tiền phát minh (như
Đơn vị đo lường (như Euro,USD…) với địa vị Đơ la Linden, Bitcoin…) khơng
tiền pháp định.
có đơn vị tiền pháp định.
Phạm vi chấp
nhận


Được chấp nhận bởi những
doanh nghiệp không phải là
nhà phát hành

Thường là trong một cộng đồng
ảo nhất định

Địa vị pháp lý

Chịu sự quản lý

Không chịu sự quản lý

Người phát
hành

Tổ chức tiền điện tử được
thành lập, hoạt động theo
quy định của pháp luật

Công ty phi tài chính thuộc khu
vực tư nhân

Cung tiền

Cố định

Khơng cố định (tùy thuộc vào
quyết định của nhà phát hành)


Khả năng được
hoàn tiền

Được đảm bảo (bằng mệnh
giá)

Khơng được bảo đảm

Chịu sự giám
sát



Khơng

Các loại rủi ro

Chủ yếu rủi ro hoạt động

Rủi ro pháp lý, tín dụng, thanh
khoản và hoạt động

Tiền Kỹ thuật số: Như đã đề cập, tiền Kỹ thuật số nằm ở phần giao giữa tiền
điện tử và tiền ảo. Đồng tiền này có gốc là tiền ảo có thể quy đổi nhưng ngày càng


13

phát triển và giống với tiền điện tử. Theo đó, tiền Kỹ thuật số có những đặc điểm của
tiền điện tử và tiền ảo (BIS, 2018). Cụ thể trình bày tại bảng 2.4:

Bảng 2.4. So sánh tiền điện tử, tiền ảo và tiền kỹ thuật số
Đặc điểm
Gắn với quyền
thu đòi, có giá trị
nội tại

Tiền điện tử

Tiền ảo

Tiền kỹ thuật số

Khơng

Khơng (trừ khi người
phát hành là NHTW)

Khả năng quy đổi

ra tiền thật

Ít, ở điều kiện và
phạm vi rất hạn chế



Sự quản lý của
NHTW/Chính
phủ quốc gia cụ
thể




Khơng

Khơng (trừ khi người
phát hành là NHTW)

Đặc điểm giao
dịch

Tập trung

Phi tập trung

Phi tập trung

Là công cụ thanh
tốn

Có, phạm vi rộng
(nhờ uy tín người
phát hành)

Hạn chế, giới hạn ở
phạm vi của 1 hay 1
nhóm nhỏ cơng ty

Có, phạm vi rộng
(nhờ sự phát triển của

giao dịch thứ cấp)

Mức độ an tồn
và nhận sự tin
cậy của cơng
chúng

Cao (nhờ người
phát hành)

Thấp

Cao (nhờ cơng nghệ
Blockchain)

Chi phí giao dịch

Cao

Thấp

Rất thấp

Khả năng tiếp
cận

Phạm vi toàn cầu

Cộng đồng nhất
định


Phạm vi toàn cầu

Dạng lưu trữ

Vật lí

Điện tử

Điện tử

Biến động rủi ro

Thấp

Khơng xác định

Cao



Có thể nói, tiền Kỹ thuật số đã tổng hợp được hầu hết những ưu điểm của hai
loại tiền còn lại, ngày càng giống với tiền điện tử nhưng không mất đi bản chất của
tiền ảo.


14

2.2.2. Cơ chế hoạt động
Theo Vũ Duy Hiến (2015), có thể tóm tắt cơ chế hoạt động của tiền Kỹ thuật

số qua 05 bước như sau:
 Bước 1: A mua hàng của B và đề nghị thanh toán cho B bằng một trong các
đồng tiền Cryptocurrency; B tạo địa chỉ số rồi gửi cho A để A chuyển đồng tiền vào
đó.
 Bước 2: A sử dụng ví lưu trữ địa chỉ số của đồng tiền mà A muốn dùng để
thanh toán cho B rồi tạo ra một giao dịch chứa các thông tin về bản thân và địa chỉ số
mà B đã gửi. A công khai giao dịch này cho toàn bộ hệ thống – đưa Block lên.
 Bước 3: Các node mạng tập hợp giao dịch của A và các giao dịch mới khác
trong cùng thời điểm vào một khối Block rồi cố gắng thực hiện việc ghi nhận khối
Block này vào lịch sử giao dịch dùng chung.
 Bước 4: Khi node mạng X là node đầu tiên ghi nhận thành công khối Block
này vào lịch sử giao dịch dùng chung thì X sẽ được hệ thống thưởng cho một lượng
Cryptocurrency mới vào địa chỉ số của X. Block giao dịch của A sẽ được ghi nhận
vào lịch sử giao dịch chung.
 Bước 5: B nhận thấy giao dịch giữa A và B đã tồn tại trong lịch sử giao dịch
dùng chung và tin rằng đó là giao dịch tin cậy thì chấp nhận thanh tốn của A.
2.2.3. Thị trường giao dịch
Tính đến hết tháng 03/2019, thị trường đã ghi nhận sự xuất hiện của 2.134 loại
tiền Kỹ thuật số khác nhau với tổng mức vốn hóa là 143 tỷ USD. Trong đó, Bitcoin
là đồng tiền Kỹ thuật số đầu tiên và phổ biến nhất, với mức vốn hóa thị trường hiện
nay vào khoảng 71,8 tỉ USD (50,2% thị phần). Tiếp theo là đồng Ethereum, được
phát triển vào năm 2015, với mức vốn hóa thị trường khoảng 14,7 tỉ USD (10,3% thị
phần). Đứng thứ ba là đồng tiền Ripple (XRP) với mức vốn hóa thị trường là 12,9 tỷ
USD (9% thị phần). Đồng tiền này hứa hẹn tạo ra những chuyển biến mạnh trong
chuyển tiền có thể thay thế mạng chuyển tiền quốc tế SWIFT do tiết kiệm chi phí,
linh hoạt về thanh khoản, tính tương thích cao. Đồng tiền này đang được Mishubishi
dùng vì nhanh, tiết kiệm phí chuyển và có ưu thế hơn cả Paypal. Tuy khơng thuộc


15


top 3 nhưng đồng Litecoin, giá trị vốn hóa khoảng 3,7 tỉ USD (2,6% thị phần), rất
được quan tâm do một số ưu điểm nổi trội như thanh toán nhanh hơn và quy trình
cho phép thực hiện nhiều giao dịch hơn.
Bảng 2.5. Thống kê 10 đồng tiền KTS phổ biến tính đến ngày 29/03/2019
(Nguồn: www.coinmarketcap.com)
Stt

Tên

Token

Thị giá
($)

Giá trị
vốn hóa
(triệu $)

Tổng khối
lượng giao dịch
(triệu $)

Tổng cung
(triệu đơn
vị)

1

Bitcoin


BTC

4.077,1

71.821

9.878

17,6

2

Ethereum

ETH

139,8

14.736

4.464

105,4

3

XRP

XRP


0,3

12.896

715

41.706,6

4

EOS

EOS

4,3

3.884

2.133

906,2

5

Litecoin

LTC

61,2


3.739

1.907

61,1

6

BitcoinCash

BCH

170,0

3.009

563

17,7

7

BinanceCoin

BNB

16,9

2.383


193

141,2

8

Stellar

XLM

0,1

2.067

214

19.238,1

9

Tether

USDT

1,0

2.049

8.340


2.028,1

10

Cardano

ADA

0,1

1.794

76

25.927,1

2.2.4. Tương lai của tiền kỹ thuật số
Trong tương lai, tiền Kỹ thuật số sẽ tiếp tục tồn tại, theo phương thức đồng
tiền này mất đi sẽ lại có đồng tiền khác hình thành. Vì lẽ đó, như đã nêu, đến nay đã
có khoảng 2.134 loại tiền Kỹ thuật số khác nhau, nhưng chỉ có khoảng 20 đồng tiền
được giao dịch thường xuyên.
Về đồng Bitcoin, nhiều dự báo cho rằng đồng tiền này sẽ thoái trào do nguồn
cung là được định sẵn và sẽ ngày càng cạn kiệt. Bên cạnh đó, chi phí “đào” ngày


16

càng tăng do gia tăng tiêu hao năng lượng, thời gian và công sức hơn để giải mã do
ngày càng có nhiều người “đào”, trong khi số lượng bitcoin càng ít dần.

Các đồng tiền Kỹ thuật số khác có ưu thế tốt hơn xuất hiện ngày càng nhiều.
Hiện nay, nhiều người ưa thích Blockchain đang đầu tư vào đồng Ethereum. Đồng
tiền này được dự báo là sẽ sốn ngơi của Bitcoin vì mạnh mẽ và linh hoạt hơn rất
nhiều. Đặc biệt, khác với Bitcoin, Ethereum xuất hiện không phải để thay thế đồng
tiền truyền thống, mà đơn giản là để giúp các giao dịch bảo mật hơn trên hệ thống
Blockchain. Ngồi ra, ngơn ngữ lập trình và nền tảng của Ethereum cho phép các
doanh nghiệp khởi nghiệp và các nhà phát triển cơng nghệ có nhiều thuận lợi hơn
trong việc tạo ra các ứng dụng phân quyền với tính năng tăng cường hiệu quả công
việc theo nhiều phương thức khác nhau. Một trong những phương thức đó là ý tưởng
về hợp đồng thông minh cho phép thiết lập thoả thuận trên Blockchain (thay vì phải
trả tiền cho luật sư với nhiều thủ tục phức tạp). Các hợp đồng này sẽ tự động thực thi
và đưa ra các mức phạt khi có sự vi phạm hợp đồng.
Một vài đồng tiền Kỹ thuật số khác cũng đang thu hút được các nhà đầu tư
nhờ tính năng bảo mật và ẩn danh hơn so với Bitcoin do đồng tiền này vẫn bị tin tặc
tác động. Các đồng tiền Kỹ thuật số thế hệ tiếp theo là Zcash, Monera và Dash sử
dụng công nghệ mã hố tiên tiến hơn, cho phép giấu hồn tồn danh tính người dùng
và giá trị của giao dịch. Tuy nhiên, sự phổ biến của tiền Kỹ thuật số vẫn vấp phải
một số rào cản, ví dụ quy định của các Chính phủ hay tốc độ giao dịch. Với Bitcoin,
giao dịch cần phải được xác nhận bởi một nửa trong số các điểm (node) đang hoạt
động trong mạng lưới, tức là phải mất trung bình đến 30 phút (và ngày càng lâu hơn
do nhiều máy tính tham gia vào mạng lưới hơn). Trong khi đó, Ethereum chỉ có thể
xử lý 13 giao dịch mỗi giây. Ngoài ra, NHTW của một số quốc gia đang nghiên cứu
khả năng phát hành loại tiền Kỹ thuật số riêng và có thể coi là đồng tiền chung nội
khối. Khi đó, hệ thống tiền tệ truyền thống như USD, EUR… sẽ chịu tác động nhất
định.
Về các rủi ro liên quan đến tiền kỹ thuật số, các đồng tiền Kỹ thuật số ảnh
hưởng không đáng kể tới trật tự của các đồng tiền và các NHTW hiện nay do chúng



×