Tải bản đầy đủ (.pdf) (179 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán độc lập trên địa bàn tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.26 MB, 179 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN THỊ MỸ LIÊN

TÊN ĐỀ TÀI
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN ĐỘC LẬP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

CHUN NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ

BÌNH DƯƠNG – NĂM 2020


UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN THỊ MỸ LIÊN

TÊN ĐỀ TÀI
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN ĐỘC LẬP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHUN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301



LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM NGỌC TỒN

BÌNH DƯƠNG – NĂM 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ, chuyên ngành kế toán với đề tài “Các
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính của các
cơng ty kiểm tốn độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương” là cơng trình nghiên
cứu của riêng tôi.
Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công
bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả

Nguyễn Thị Mỹ Liên

ii


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã nhận
được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của các thầy
giáo, cơ giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Đặc biệt, tác giả bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Ngọc Toàn – Người
đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tác giả tiến hành các hoạt động
nghiên cứu khoa học để hoàn thành luận văn này. Đồng thời, tác giả gửi lời cám ơn
chân thành tới thầy cơ giáo phịng Sau Đại học, trường Đại học Thủ Dầu Một và đặc

biệt là thầy cô trực tiếp giảng dạy các chuyên đề của tồn khóa học, đã tạo điều kiện,
đóng góp ý kiến cho tác giả trong suốt quá trình học và hoàn thành luận văn thạc sĩ.
Tác giả chân thành cám ơn Ban lãnh đạo các cơng ty Kiểm tốn đã tạo điều
kiện cho tác giả tìm hiểu, các anh chị kiểm toán viên đã giúp đỡ, cung cấp tài liệu
nghiên cứu và giải đáp vướng mắc trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Với thời gian nghiên cứu còn hạn chế, thực tiễn công tác lại vô cùng sinh
động, luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, tác giải rất mong nhận được các ý
kiến đóng góp quý báu đến từ quý thầy cô, hội đồng bảo vệ luận văn thạc sĩ để đề tài
được hoàn thiện hơn nữa. Xin chân thành cảm ơn.
Tác giả

Nguyễn Thị Mỹ Liên

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.Lý do chọn đề tài: ..................................................................................................... 1
2.Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................... 3
3.Câu hỏi nghiên cứu: ................................................................................................. 3
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................................... 3
5.Phương pháp nghiên cứu:......................................................................................... 4
6.Ý nghĩa luận văn ...................................................................................................... 4

7.Kết cấu luận văn ....................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................ 6
1.1. Các nghiên cứu nước ngoài................................................................................ 6
1.2. Các nghiên cứu trong nước ................................................................................ 8
1.3. Nhận xét và khe hổng nghiên cứu.................................................................... 12
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 21
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 22
2.1. Tổng quan về kiểm toán độc lập, kiểm toán BCTC và chất lượng kiểm toán . 22
2.1.1. Khái niệm về kiểm toán độc lập, hoạt động kiểm toán độc lập ............................. 22
2.1.2. Khái niệm kiểm toán BCTC ................................................................................... 23
2.1.3. Chất lượng kiểm tốn BCTC ................................................................................. 23

2.2. Khn mẫu về chất lượng do IAASB ban hành .............................................. 26
2.2.1. Tìm hiểu chung về IAASB ..................................................................................... 26
2.2.2. Nội dung chính của khuôn mẫu do IAASB ban hành ............................................ 27

iv


2.3. Lý thuyết nền ................................................................................................... 33
2.3.1. Lý thuyết Ủy nhiệm ............................................................................................... 33
2.3.2. Lý thuyết Cung cầu ................................................................................................ 34

2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán BCTC ............................... 36
2.4.1. Quy mơ ................................................................................................................... 36
2.4.2. Giá phí .................................................................................................................... 37
2.4.3. Nhiệm kỳ kiểm toán ............................................................................................... 38
2.4.4. Phạm vi dịch vụ phi kiểm tốn............................................................................... 40
2.4.5. Tính chun sâu trong các lĩnh vực kiểm toán ...................................................... 41
2.4.6. Kiểm soát chất lượng bên trong ............................................................................. 41

2.4.7. Năng lực nghề nghiệp của kiểm toán viên ............................................................. 42
2.4.8. Thuộc tính cá nhân ................................................................................................. 43

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 45
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 46
3.1. Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu .......................................... 46
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 46
3.1.2. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................. 47

3.2. Mơ hình hồi quy ............................................................................................... 49
3.3. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 59
3.3.1. Mẫu nghiên cứu...................................................................................................... 59
3.3.2. Thu thập dữ liệu ..................................................................................................... 60
3.3.3. Quy trình phân tích dữ liệu .................................................................................... 60

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 63
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................. 64
4.1. Kết quả thống kê mô tả mẫu khảo sát .............................................................. 64
4.1.1. Kiểm tra độ tin cậy của các thang đo ..................................................................... 66
4.1.2. Phân tích nhân tố .................................................................................................... 72
4.1.3. Phân tích hồi quy đa biến ....................................................................................... 79

4.1.3.1. Mơ hình hồi quy tổng thể. ..................................................................... 79
v


4.1.3.2. Kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình .............................................. 80
4.1.3.3. Kiểm định trọng số hồi quy ................................................................... 80
4.1.3.4. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến. ................................................... 81
4.1.3.5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan của phần dư. ............................... 82

4.1.3.6. Kiểm định về phân phối chuẩn của phần dư. ........................................ 82
4.1.3.7. Kiểm định giải định phương sai của sai số (phần dư) không đổi .......... 84
4.2. Bàn luận kết quả nghiên cứu ............................................................................ 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 89
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ khuyến nghị ......................................................... 90
5.1. Kết luận ............................................................................................................ 90
5.2. Khuyến nghị ..................................................................................................... 91
5.2.1. Thuộc tính cá nhân của kiểm toán viên .................................................................. 91
5.2.2. Nhiệm kỳ kiểm toán ............................................................................................... 92
5.2.3. Năng lực nghề nghiệp của kiểm toán viên ............................................................. 93
5.2.4. Quy mơ ................................................................................................................... 94
5.2.5. Giá phí .................................................................................................................... 95
5.2.6. Kiểm sốt chất lượng bên trong ............................................................................. 96
5.2.7. Tính chun sâu trong các lĩnh vực kiểm toán ...................................................... 98
5.2.8. Dịch vụ phi kiểm toán ............................................................................................ 99

5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài .......................................... 99
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ...................................................................................... 101
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................ 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 104
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 108

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính


BGĐ

Ban Giám đốc

CLKiT

Chất lượng kiểm tốn

CMKT

Chuẩn mực kế tốn

CMKiT

Chuẩn mực kiểm tốn

CTKT

Cơng ty kiểm toán

DN

Doanh nghiệp

DNKT

Doanh nghiệp kiểm toán

DNNVV


Doanh nghiệp nhỏ và vừa

IAASB

Chuẩn mực kiểm toán quốc tế (International Aditing and
Assaurance Standards Board)

KTĐL

Kiểm toán độc lập

KTV

Kiểm toán viên

KSCL

Kiểm soát chất lượng

FDI

Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (Foreign Direct Investment)

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tổng hợp các nghiên cứu trước liên quan đến đề tài nghiên cứu ................. 14
Bảng 2.1. Tóm tắt Khn khổ CLKT theo IAASB, 2014 ............................................ 32
Bảng 3.1. Căn cứ xây dựng mơ hình nghiên cứu .......................................................... 49

Bảng 3.2. Bảng tổng hợp thang đo biến độc lập ........................................................... 53
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp thang đo biến phụ thuộc ....................................................... 58
Bảng 4.1. Bảng thống kê mô tả mẫu khảo sát ............................................................... 64
Bảng 4.2. Đánh giá độ tin cậy của các thang đo ........................................................... 66
Bảng 4.3. Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Giá phí” lần 2 ......................................... 69
Bảng 4.4. Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Nhiệm kỳ kiểm toán” lần 2 .................... 70
Bảng 4.5. Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Tính chuyên sâu trong các lĩnh vực
kiểm toán” lần 2 ............................................................................................................ 71
Bảng 4.6. KMO and Bartlett's Test của các nhân tố ban đầu........................................ 73
Bảng 4.7. Ma trận xoay của nhân tố khám phá ............................................................. 73
Bảng 4.8. Tổng phương sai trích của các nhân tố khám phá ........................................ 76
Bảng 4.9. Kiểm định KMO và Bartlett cho thang đo biến phụ thuộc........................... 78
Bảng 4.10. Bảng phương sai trích cho thang đo biến phụ thuộc .................................. 78
Bảng 4.11. Ma trận nhân tố biến phụ thuộc .................................................................. 79
Bảng 4.12. Bảng tóm tắt mơ hình hồi quy .................................................................... 80
Bảng 4.13. Bảng ANOVA ............................................................................................ 80
Bảng 4.14. Bảng trọng số hồi quy ................................................................................. 81
Bảng 5.1. Mức độ tác động của các nhân tố đến chất lượng dịch vụ kiểm tốn Báo
cáo tài chính của các cơng ty kiểm tốn độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương ........... 98

viii


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Khung các Nhóm nhân tố tác động đến CLKT ............................................. 28
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu luận văn ...................................................................... 48
Hình 3.2. Mơ hình nghiên cứu ...................................................................................... 51
Hình 4.1. Đồ thị Histogram của phần dư đã chuẩn hóa ................................................ 83
Hình 4.2. Đồ thị P-P Plot của phần dư đã chuẩn hóa .................................................... 84
Hình 4.3. Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy ......................... 85


ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong hơn hai mươi lăm năm qua với 02 cơng ty kiểm tốn đầu tiên được
thành lập vào năm 1991 là Công ty kiểm tốn Việt Nam (VACO) và Cơng ty dịch
vụ kế toán Việt Nam (ASC) và cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường,
việc ra đời của nghề kiểm tốn ở Việt Nam đóng góp rất nhiều trong hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp và góp phần vào sựu phát triển chung của nền kinh tế
quốc gia.
Có thể nói, kiểm tốn được coi là một loại hình dịch vụ đặc biệt. Mặc dù chất
lượng kiểm toán được nhìn nhận dưới các quan điểm khác nhau về mức độ thỏa mãn
của doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm tới chất lượng kiểm tốn, thì mục tiêu
kiểm tốn vẫn phải đảm bảo độ tin cậy các BCTC. Kiểm tốn BCTC góp phần đánh
giá đúng năng lực “sức khỏe”, cũng như tìm ra những sai phạm trọng yếu trong
BCTC của doanh nghiệp được kiểm tốn, góp phần đáng kể vào hoạt động sắp xếp,
đổi mới, cổ phần hóa doanh nghiệp và thu hút các hoạt động đầu tư của nước ngồi,
thiết lập và duy trì được một cơ chế kiểm sốt chất lượng kiểm tốn chặt chẽ, có
hiệu quả, củng cố được niềm tin của các doanh nghiệp và các nhà đầu tư vào chất
lượng kiểm toán, giúp gia tăng niềm tin của khách hàng và mở rộng thị trường.
Mặc dù, các văn bản pháp luật quy định đối với nghề kiểm tốn ra đời, đến
nay đã hình thành đầy đủ các quy định, chuẩn mực, hệ thống pháp lý có liên quan.
Tuy nhiên, hoạt động kiểm tốn hiện nay cịn chưa hồn thiện, có nhiều trường hợp
kiểm tốn viên vơ tình hay cố ý làm sai, khơng tn thủ đúng chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam hiện hành. Căn cứ vào kết quả kiểm tra tình hình hoạt động dịch vụ kiểm
tốn năm 2017 của 22 cơng ty kiểm tốn được cơng bố bởi Hiệp hội Kiểm tốn viên
hành nghề Việt Nam (VACPA) cho thấy còn nhiều tồn tại và hạn chế: từ cơ cấu tổ
chức, số lượng KTV hành nghề đến việc tuân thủ các quy định khác của pháp luật

về kiểm tốn và pháp luật có liên quan, cũng như tình hình ký kết hợp đồng dịch vụ,
tình hình tuyển dụng, đào tạo nguồn nhân lực, hệ thống kiểm soát chất lượng dịch
1


vụ kiểm tốn, hồ sơ kiểm tốn BCTC. Đây chính là một trong những nguyên nhân
khiến vi phạm trong BCTC của các doanh nghiệp không được CTKT phát hiện, kiến
nghị và xử lý kịp thời. Ví dụ điển hình về chất lượng báo cáo kiểm tốn cịn nhiều
hạn chế trong thời gian qua có thể kể đến là trường hợp của Công ty cổ phần bông
Bạch Tuyết (BBT), Công ty cổ phần dược Viễn Đông (DVD),… dù kinh doanh thua
lỗ có nhiều khuất tất trong hoạt động kinh doanh, song các cơng ty kiểm tốn nhỏ
như Cơng ty Kiểm tốn và Tư vấn (A&C), Cơng ty Kiểm tốn – Dịch vụ Tin học
(AISC) hay công ty lớn như ACC và Ernst & Young (kiểm toán DVD) cũng đều bị
“qua mặt”, khiến các nhà đầu tư đưa ra quyết định sai lầm vì tin tưởng vào Báo cáo
kiểm tốn đã được kiểm toán bởi các CTKT lớn, nhỏ. Gần đây nhất, vào năm 2017
Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) cơng bố 07 CTKT có sai phạm
về chất lượng dịch vụ kiểm tốn BCTC, kiểm tốn khơng đạt u cầu hay không ký
Báo cáo kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm tốn
Tại Việt Nam tính đến thời điểm hiện tại, theo tìm hiểu của tác giả có nhiều
nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kiểm tốn BCTC, tuy
nhiên chỉ có một số nghiên cứu liên quan đến các nhân tố tác động đến chất lượng
dịch vụ kiểm tốn BCTC của các cơng ty kiểm tốn độc lập và chưa có nghiên cứu
chính thức nào nghiên cứu các đặc điểm của các CTKT tác động đến chất lượng
dịch vụ kiểm tốn BCTC tại Bình Dương. Bên cạnh đó, tính riêng tỉnh Bình Dương
đến nay có khoảng 475 cơng ty kế tốn, kiểm tốn (theo trang yellowpages.vnn.vn),
tuy nhiên, tác giả nhận thấy các công ty kiểm tốn độc lập hoạt động tại khu vực
Bình Dương cịn hạn chế về quy mơ, tính chun sâu trong các lĩnh vực kiểm toán
dẫn đến chất lượng kiểm toán BCTC chưa cao. Ngồi ra, cịn hoạt động chủ yếu
kiểm tốn các DNNVV nên cạnh tranh về giá phí gay gắt, nhân lực kiểm tốn viên
cịn chưa cao, dẫn đến phần nào cũng ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán.

Từ những lý do đó, tơi đã lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng dịch vụ kiểm tốn Báo cáo tài chính của các cơng ty kiểm tốn độc lập trên
địa bàn tỉnh Bình Dương” để thực hiện nghiên cứu.
2


2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch
vụ kiểm tốn Báo cáo tài chính của các cơng ty kiểm tốn độc lập trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kiểm tốn Báo cáo
tài chính của các cơng ty kiểm tốn độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chất lượng dịch vụ kiểm
toán Báo cáo tài chính của các cơng ty kiểm tốn độc lập trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
Để đạt mục tiêu nghiên cứu, đề tài luận văn cần trả lời được các câu hỏi sau:
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài
chính của các cơng ty kiểm tốn độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương?
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ
kiểm tốn Báo cáo tài chính của các cơng ty kiểm tốn độc lập trên địa bàn tỉnh
Bình Dương như thế nào?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kiểm
tốn Báo cáo tài chính của các cơng ty kiểm tốn độc lập trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
Đối tượng khảo sát: Các đối tượng làm việc tại các cơng ty kiểm tốn và các
đối tượng có liên quan khác (Kiểm tốn viên, giám đốc, quản lý cơng ty kiểm tốn,
khách hàng của cơng ty kiểm tốn, chủ đầu tư cơng ty kiểm tốn,…)

Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi thời gian: nghiên cứu được thực hiện năm 2018.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên các công ty kiểm tốn độc lập có cung
cấp dịch vụ Kiểm tốn báo cáo tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
3


5. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng kết hợp 2 phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên
cứu định lượng:
- Phương pháp nghiên cứu định tính: phân tích kết quả khảo sát chuyên gia và
tổng hợp các nghiên cứu liên quan để thiết lập các biến phụ thuộc về các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng dịch vụ kiểm tốn Báo cáo tài chính. Cơng cụ nghiên cứu chủ
yếu là các nghiên cứu liên quan trước đây và thảo luận chuyên gia để tìm hiểu và
xác định các biến phù hợp hoặc chưa phù hợp với đặc thù tại của các cơng ty kiểm
tốn độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
-

Phương pháp nghiên cứu định lượng: nghiên cứu, phân tích các bảng khảo

sát đối tượng thơng qua bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp và khảo sát thông qua công
cụ khảo sát trực tuyến Google Docs. Dữ liệu được thu thập bằng phương pháp phát
triển mầm thông qua việc khảo sát các đối tượng đang công tác tại CTKT. Tác giả
sử dụng phương pháp phân tích thống kê, phân tích thống kê suy diễn thơng qua hệ
số tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, cuối cùng
là phân tích tương quan Pearson và phân tích hồi quy bội để xác định mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến chất lượng dịch vụ kiểm tốn Báo cáo tài chính của các
cơng ty kiểm tốn độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
6. Ý nghĩa luận văn
Luận văn là một cơng trình nghiên cứu khoa học nghiêm túc của tác giả với

một số đóng góp khoa học cơ bản sau: Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về chất lượng,
CLKT và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm tốn; Đưa ra mơ hình các
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kiểm toán BCTC của các CTKT độc lập
trên địa bàn tỉnh Bình Dương, và xác định mức độ tác động của các nhân tố từ đó đề
xuất các khuyến nghị khả thi nhằm tác động lên các nhân tố ảnh hưởng chất lượng
dịch vụ Kiểm toán BCTC nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của các CTKT độc
lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
7. Kết cấu luận văn
4


Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn bao gồm 5
chương như sau:
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị

5


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Chương này tác giả trình bày một số các nghiên cứu trong và ngồi nước có
liên quan đến chất lượng kiểm tốn, bao gồm các nghiên cứu nước ngoài, nghiên
cứu trong nước, từ đó rút ra những nhận xét và khe hổng nghiên cứu của mảng đề tài
này.
1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Linda Elizabeth DeAngelo (1981), “Audit size and Audit quality”, tên tiếng
Việt tạm dịch là “Quy mơ Kiểm tốn và Chất lượng Kiểm toán”. Nghiên cứu này đề

cập đến mối quan hệ giữa Quy mơ doanh nghiệp Kiểm tốn và giá phí kiểm toán
ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ Kiểm toán. Với giá phí kiểm tốn, các cơng ty
kiểm tốn thường có xu hướng ấn định mức giá phí kiểm tốn ở năm đầu tiên dưới
mức chi phí thực tế mà công ty bỏ ra để thu được lợi nhuận tăng thêm trong tương
lai từ việc thực hiện các hợp đồng này. Điều này cũng tạo ra mối quan hệ kinh tế
chặt chẽ với khách hàng qua đó làm suy giảm tính độc lập của KTV và dẫn đến
giảm chất lượng kiểm tốn. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy các
cơng ty kiểm tốn có quy mơ lớn thường có chất lượng được đánh giá bởi thị trường
cao hơn các cơng ty kiểm tốn có quy mơ nhỏ, bởi vì Quy mơ (số lượng khách hàng)
của CTKT càng lớn thì càng bị áp lực kinh tế, địi hỏi phải duy trì và nâng cao chất
lượng dịch vụ Kiểm toán BCTC.
A.Ghosh, D.Moon (2005), “Auditor tenur and perceptions of audit quality”.
Nghiên cứu này sử dụng mẫu nghiên cứu được lấy từ danh sách các công ty giao
dịch công khai hàng năm từ năm 1990 đến năm 2000, có hợp đồng kiểm tốn với
các CTKT độc lập ít nhất 5 năm. Nghiên cứu xem xét mối quan hệ giữa nhiệm kỳ
Kiểm toán và CLKT bằng nhận thức của các đối tượng tham gia thị trường vốn, có
03 đối tượng chủ yếu sử dụng BCTC là chủ đầu tư, cơ quan đánh giá độc lập và các
nhà phân tích tài chính. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhiệm kỳ kế tốn có tác động
tích cực đến CLKT.

6


JH.Choi, C.Kim, JB.Kim, Y.Zang (2010), “Audit office size, audit quality
and audit pricing”. Nghiên cứu này được thực hiện với mẫu gồm 963 văn phịng
cơng ty thuộc 387 CTKT nằm trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ, cơ sở dữ liệu giai
đoạn 2000-2005, bằng phương pháp hồi quy tuyến tính tác giả xem xét mối quan hệ
giữa quy mô công ty với chất lượng Kiểm tốn và quy mơ cơng ty với giá phí Kiểm
tốn. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng quy mơ cơng ty có liên quan tích cực đến
CLKT, quy mơ cơng ty càng lớn thì mức độ đảm bảo cung cấp dịch vụ càng cao, có

khả năng chống lại áp lực, giảm sai lệch BCTC, nâng cao chất lượng BCTC và
ngược lại. Đồng thời, quy mô càng lớn thì thu phí Kiểm tốn càng cao, tương hợp
với quan điểm quy mơ càng lớn thì chất lượng càng cao và khoản phí chênh lệch này
được xem là phí bảo hiểm trong thị trường kinh doanh dịch vụ kiểm toán.
T.Svantroms (2013), nghiên cứu dịch vụ phi kiểm toán và chất lượng Kiểm
tốn: bằng chứng từ các cơng ty tư nhân. Nghiên cứu sử dụng mẫu gồm các
DNNVV ở Thụy Điển. Nghiên cứu này chủ yếu kiểm tra mối quan hệ giữa CLKT
và các dịch vụ phi kiểm toán trong các công ty tư nhân, đây là một vấn đề hiếm khi
được xem xét trong các nghiên cứu trước đó.Rủi ro đối với tính độc lập của KTV là
khác nhau giữa công ty tư nhân so với công ty nhà nước, giống như KTV sử dụng
cùng kiến thức để kiểm toán và thực hiện dịch vụ phi Kiểm toán cho cùng một
khách hàng thì hiệu quả cung cấp chất lượng dịch vụ có thể là khác nhau. Kết quả
nghiên cứu này cho thấy rằng chất lượng dịch vụ phi Kiểm tốn có tác động tích cực
đến CLKT. Và các loại dịch vụ phi Kiểm toán được đề cập trong nghiên cứu này là
tư vấn và hỗ trợ các dịch vụ về Kế toán, Thuế, hợp pháp và đầu tư.
Al.Khaddash, Al.Nawas, Ramanda (2013), nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng kiểm toán: Trường hợp của các ngân hàng thương mại ở
Jordan.Nghiên cứu này lựa chọn đối tượng khảo sát là các KTV đang làm việc cho
các CTKT đang thực hiện kiểm toán cho các ngân hàng tại Jordan. Trước hết tác giả
đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán các ngân hàng thương mại
ở Jordan gồm 7 nhân tố: Hệ thống kiểm soát nội bộ của các ngân hàng, Quy mô
7


CTKT, Giá phí Kiểm tốn, Tính độc lập của KTV, Danh tiếng cơng ty kiểm tốn,
mức độ chun sâu trong lĩnh vực được kiểm toán, Năng lực của KTV ảnh hưởng
đến CLKT. Tuy nhiên bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, kết quả nghiên
cứu cho thấy chỉ có 4 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán các ngân hàng
thương mại ở Jordan gồm: Danh tiếng CTKT, Giá phí kiểm toán, Năng lực KTV,
Mức độ chuyên sâu của KTV.

1.2. Các nghiên cứu trong nước
Trần Khánh Lâm (2011) với nghiên cứu “Xây dựng cơ chế kiểm soát chất
lượng cho hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nam”. Luận án tiến sĩ kinh tế,
trường đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đi sâu vào việc đánh giá những
hạn chế cơ bản của cơ chế KSCL đối với hoạt động KTĐL tại Việt Nam trên cả hai
phương diện KSCL từ bên trong và bên ngoài. Trên cơ sở kết hợp phương pháp định
tính và định lượng (chủ yếu là định lượng) thực hiện trên cơ sở mẫu khảo sát là 35
công ty KTĐL khác nhau trong năm 2009 tác giả đã đưa ra kết luận rằng: Các công
ty KTĐL tại Việt Nam có quy mơ càng lớn, nguồn lực tài chính càng dồi dào thì chỉ
số chất lượng kiểm tốn càng cao; CTKT có mức độ chun sâu và thực hiện việc
ln chuyển KTV định kỳ thì ln đạt được chất lượng kiểm toán tốt; Việc hạ thấp
giá phí kiểm tốn có ảnh hưởng nhất định đến chất lượng kiểm toán và phần lớn các
CTKT nhỏ do thiếu nguồn lực nên khơng thể duy trì hoặc thực hiện đều đặn các việc
xây dựng hệ thống chính sách và thủ tục KSCL đạt hiệu quả; Việc thực hiện KSCL
từ bên trong của các công ty KTĐL tại Việt Nam còn chưa được quan tâm đúng
mức. Trên cơ sở các kết luận rút ra tác giả đã đưa ra các quan điểm và giải pháp
nhằm xây dựng cơ chế KSCL hoạt động KTĐL theo hướng nâng cao hơn nữa chất
lượng kiểm tốn cũng như điều chỉnh quy mơ CTKT, tăng cường quản lý về giá phí
kiểm tốn, nâng cao trình độ KTV, xây dựng cơ chế KSCL từ bên trong và bên
ngoài.
Nguyễn Thị Thảo Nguyên (2013) thực hiện “Nghiên cứu ảnh hưởng của việc
tuân thủ đạo đức nghề nghiệp đến chất lượng kiểm toán và Đề xuất giải pháp”.
8


Nghiên cứu sử dụng các phương pháp như thống kê mơ tả, so sánh, đánh giá nhằm
tìm hiểu về thực trạng tuân thủ đạo đức nghề nghiệp của các KTV hành nghề tác
động đến CLKT tại Việt Nam. Qua nghiên cứu thực trạng chất lượng kiểm toán, tác
giả đưa ra các nhận xét liên quan đến những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế trong chất lượng kiểm tốn, kết quả nghiên cứu cho thấy các cơng ty

CLKT thấp là do không thực hiện đầy đủ các yếu tố liên quan đến tính độc lập của
KTV trong cơng tác kiểm tốn, đồng thời tác giả này khẳng định, tính độc lập và
việc tuân thủ các chuẩn mực chun mơn của kiểm tốn viên và CTKT có ảnh
hưởng đáng kể đến chất lượng kiểm toán. Cuối cùng nghiên cứu đề xuất các kiến
nghị, giải pháp có liên quan nhằm nâng cao chất lượng kiểm tốn thơng qua việc
tn thủ đạo đức nghề nghiệp của các kiểm toán viên.
Đinh Thanh Mai (2014) với nghiên cứu“Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng
hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nam – Khảo sát trên đại bàn TP.HCM”.
Nghiên cứu này được thực hiện bằng việc sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp
trong đó có sự kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lượng. Sử dụng công cụ khảo sát là bảng câu hỏi được gửi trực tiếp hoặc thông qua
email hoặc khảo sát trực tiếp thông qua công cụ Google Docs. Kết quả nghiên cứu
cho thấy, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động kiểm tốn tại các CTKT
độc lập gồm: Quy mơ của CTKT, Kiểm sốt chất lượng từ bên ngồi, Đạo đức nghề
nghiệp của KTV. Cuối cùng, nghiên cứu đề xuất các kiến nghị liên quan đến từng
nhân tố nhằm nâng cao chất lượng hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nam – Khảo
sát trên đại bàn TP.HCM.
Đỗ Hữu Hải và Ngô Sỹ Trung (2015) với nghiên cứu “Các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng dịch vụ của các công ty Kiểm toán BCTC ở các doanh nghiệp
Việt Nam”. Để thực hiện nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định
tính kết hợp với nghiên cứu định lượng, xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS, kiểm
tra độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá
EFA và kiểm định mơ hình tuyến tính với mẫu nghiên cứu gồm 150 KTV. Qua
9


nghiên cứu, tác giả chỉ ra trình độ nghề nghiệp là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng
đến CLKT trong việc lập các BCTC của doanh nghiệp và môi trường pháp lý, mơi
trường kinh doanh, tính độc lập, hệ thống kiểm sốt chất lượng của CTKT khơng
ảnh hưởng đến chất lượng kiểm tốn BCTC. Từ đó, thiết kế các thủ tục kiểm tốn

thích hợp phát hiện gian lận và khuyến khích KTV tăng cường các thủ tục kiểm tốn
hiệu quả để phát hiện gian lận trong q trình kiểm tốn BCTC.
Phan Văn Dũng (2015) với nghiên cứu“Các nhân tố tác động đến chất lượng
kiểm toán của các doanh nghiệp kiểm toán Việt Nam theo định hướng tăng cường
năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập quốc tế”. Nghiên cứu này sử dụng kết
hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu đã khám phá và chỉ ra mức độ cũng như thứ tự tác động của các nhân tố
chất lượng kiểm toán theo thứ tự quan trọng là:Phương pháp luận và nhận thức của
KTV, Kiểm sốt chất lượng từ bên ngồi và hệ thống pháp luật về kiểm toán, Chiến
lược kinh doanh, Chi phí kiểm tốn, Giá phí kiểm tốn, Tính độc lập.
Nguyễn Minh Châu (2016) với nghiên cứu“Các nhân tố bên trong cơng ty
kiểm tốn độc lập tác động đến chất lượng Kiểm toán BCTC tại Việt Nam”. Nghiên
cứu sử dụng phương pháp định tính kết hợp phương pháp định lượng, sử dụng công
cụ khảo sát là bảng câu hỏi được gửi trực tiếp hoặc thông qua email hoặc khảo sát
trực tiếp thong qua công cụ Google Docs đến các đối tượng khảo sát. Kết quả
nghiên cứu cho thấy CLKT chịu sự tác động của các nhân tố như: Quy mô, đạo đức
nghề nghiệp của KTV, Giá phí kiểm tốn, KSCL bên trong, tính chun nghiệp của
KTV. Từ đó, tác giả đưa ra những quan điểm và giải pháp để hoàn thiện chất lượng
kiểm toán tại Việt Nam, như: tăng cường các CTKT có quy mơ lớn, giảm thiểu các
CTKT có quy mô nhỏ, tác động vào đạo đức nghề nghiệp của KTV, giảm giá phí
kiểm tốn, kiểm sốt chất lượng từ bên trong CTKT và nâng cao tính chuyên nghiệp
vủa KTV, nhóm kiểm tốn khi thực hiện cuộc kiểm tốn cho khách hàng.
Trương Vĩnh Thắng (2016) với nghiên cứu “Các nhân tố bên trong của cơng
ty kiểm tốn tác động đến chất lượng dịch vụ kiểm toán độc lập tại TP. Hồ Chí
10


Minh”. Tác giả sử dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu định tính và phương
pháp nghiên cứu định lượng, trong đó phương pháp nghiên cứu định lượng đóng vai
trị chủ đạo. Và đối tượng khảo sát được lựa chọn là Trợ lý kiểm tốn, trưởng nhóm

kiểm tốn, chủ nhiệm kiểm tốn, chủ phần hùn đang cơng tác trong các CTKT tại
TP.HCM. Qua nghiên cứu, tác giả xác định các nhân tố bên trong CTKT ảnh hưởng
đến chất lượng dịch vụ kiểm tốn độc lập bao gồm: Giới tính đối tượng khảo sát,
Danh tiếng CTKT, Chức vụ đối tượng khảo sát, Thời gian công tác của đối tượng
khảo sát và chứng chỉ hành nghề của đối tượng khảo sát.
Nguyễn Thị Thùy Dung (2017) với nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính của các Cơng ty Kiểm tốn độc lập
tại TP.HCM”. Luận văn sử dụng phương pháp định tính kết hợp định lượng, trong
đó nghiên cứu định lượng đóng vai trị chủ đạo. Và thực hiện nghiên cứu với phạm
vi là các doanh nghiệp Kiểm tốn độc lập có cung cấp dịch vụ Kiểm toán BCTC trên
địa bàn TP.HCM và chỉ xem xét các tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến các
dịch vụ khác của cơng ty Kiểm tốn độc lập như rà soát BCTC, tư vấn thuế,…Kết
quả nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ kiểm toán BCTC chịu sự tác động của
các nhân tố như: Quy mô, Danh tiếng CTKT, Tính độc lập của KTV, Năng lực KTV
và Mức độ chuyên sâu. Cuối cùng, nghiên cứu này đưa ra các kiến nghị để các
CTKT độc lập hoàn thiện hơn chất lượng dịch vụ tại công ty như là mở rộng quy mô
CTKT, gia tăng danh tiếng CTKT, nâng cao tính độc lập của KTV, nâng cao năng
lực KTV, nâng cao mức độ chuyên sâu.
Nguyễn Thị Hải Yến (2017) với nghiên cứu “Nhận thức của Kiểm toán viên
về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán Báo cáo tài chính: Trường hợp
các cơng ty kiểm tốn trên địa bàn TP. Đà Nẵng”. Nghiên cứu sử dụng phương
pháp nghiên cứu định tính kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng. Qua nghiên
cứu tác giả đã xác định 4 nhân tố tác động đến chất lượng kiểm toán BCTC theo thứ
tự mức độ quan trọng giảm dần gồm nhân tố thuộc về CTKT (Hệ thống kiểm soát
chất lượng và Chương trình, phương pháp kiểm tốn); nhân tố thuộc về KTV (Đạo
11


đức và Kinh nghiệm KTV); nhân tố thuộc về đặc điểm khách hàng (Tính chính trực,
sự hiểu biết của Ban lãnh đạo về pháp luật và tiêu chí Sự tồn tại của của Kiểm tốn

nội bộ); và nhân tố Mơi trường kiểm toán (Các Quy định pháp lý cho hoạt động
kiểm toán).
Lại Thị Thu Thủy và Phạm Đức Hiếu (2017) với nghiên cứu “Các nhân tố
ảnh hưởng tới chất lượng kiểm tốn báo cáo tài chính của các cơng ty kiểm toán
độc lập: Nghiên cứu khách hàng kiểm toán là các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam”.
Tạp chí cơng thương 21/11/2017. Qua nghiên cứu, các tác giả giải quyết được
những mục tiêu cơ bản gồm: đề xuất một khuôn mẫu cho nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán BCTC tại các doanh nghiệp FDI ở Việt Nam; và
phân tích thực nghiệm mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng kiểm toán
BCTC của khách hàng là các doanh nghiệp FDI. Kết quả nghiên cứu cho thấy các
nhân tố tác động thuận chiều tới chất lượng kiểm tốn BCTC tại các doanh nghiệp
FDI, đó là: Kinh nghiệm và mức độ chuyên sâu ngành nghề của KTV; Phương pháp
và thủ tục kiểm soát chất lượng của cơng ty kiểm tốn; Thái độ nghề nghiệp của
KTV, tính độc lập của KTV; Sự đầy đủ của hệ thống pháp luật; Trình độ chun
mơn của KTV; Sự hợp lý của thời gian kiểm toán; Đặc điểm của các doanh nghiệp
FDI và sự cạnh tranh lành mạnh của thị trường kiểm toán. Các phát hiện từ nghiên
cứu thực nghiệm là cơ sở cho các khuyến nghị đối với các công ty kiểm toán và cơ
quan quản lý nhà nước nhằm cải thiện hơn nữa chất lượng kiểm toán BCTC tại Việt
Nam thời gian tới.
1.3. Nhận xét và khe hổng nghiên cứu
Qua việc tổng hợp các nghiên cứu trước được thực hiện trong và ngoài nước
liên quan đến chất lượng kiểm tốn có thể thấy rằng đề tài này đã và đang nhận được
sự chú ý, quan tâm nghiên cứu của các nhà nghiên cứu và học giả trong cũng như
ngoài nước, từ đó góp phần xây dựng hệ thống lý thuyết cũng như đưa ra mơ hình
xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm tốn. Thơng qua việc tìm
hiểu các nghiên cứu trong và ngồi nước, các tác giả đã xác định và đo lường mức
12


độ tác động của nhiều nhân tố khác nhau đến chất lượng kiểm tốn, có thể kể đến

các nhân tố tiêu biểu như: Quy mơ DNKT, Nhiệm kỳ kiểm tốn, Phạm vi dịch vụ
phi kiểm tốn, Tính chun sâu trong các lĩnh vực kiểm toán, Kiểm soát chất lượng
bên trong, Hình thức sở hữu của DNKT, Tổ chức và hoạt động của DNKT, năng lực
nghề nghiệp của KTV, các nhân tố liên quan đến thuộc tính cá nhân của KTV như
sự đam mê, tính cẩn thận, tính độc lập,… Dưới đây tác giả trình bày bảng tổng hợp
các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài nghiên cứu như sau:

13


Bảng 1.1. Tổng hợp các nghiên cứu trước liên quan đến đề tài nghiên cứu
STT

Tác giả

Phương pháp

Kết quả nghiên cứu

nghiên cứu

NGHIÊN CỨU NƯỚC NGỒI
Các cơng ty kiểm tốn thường có xu hướng
ấn định mức giá phí kiểm tốn ở năm đầu
01

Linda Elizabeth DeAngelo (1981)

Sử dụng phương pháp tiên dưới mức chi phí thực tế điều này làm
nghiên cứu định lượng. suy giảm chất lượng kiểm tốn.

Các cơng ty kiểm tốn có quy mơ lớn
thường có chất lượng kiểm tốn cao hơn.

02

A Gooh, D Moon (2005)

Sử dụng phương pháp
nghiên cứu định lượng.

Kết quả nghiên cứu cho thấy nhiệm kỳ kế
tốn có tác động tích cực đến chất lượng
kiểm tốn.
Quy mơ càng lớn thì thu phí Kiểm tốn
càng cao, tương hợp với quan điểm quy mô

03

JH Choi, C Kim, JB Kim, Y Zang Sử dụng phương pháp càng lớn thì chất lượng càng cao và khoản
(2010)

nghiên cứu định lượng. phí chênh lệch này được xem là phí bảo
hiểm trong thị trường kinh doanh dịch vụ
kiểm toán.

14


04


T Svantroms (2013)

Sử dụng phương pháp Kết quả cho thấy chất lượng dịch vụ phi
nghiên cứu định lượng. Kiểm toán có tác động tích cực đến CLKT.
Kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ có 4 nhân

05

Al Khaddash, Al Nawas, Ramanda Sử dụng phương pháp
(2013)

nghiên cứu định lượng.

tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán các
ngân hàng thương mại ở Jordan gồm: Danh
tiếng CTKT, Giá phí kiểm tốn, Năng lực
KTV, Mức độ chuyên sâu của KTV.

NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC
- Nghiên cứu đưa ra kết luận rằng: các công
ty KTĐL tại Việt Nam có quy mơ càng lớn,
nguồn lực tài chính càng dồi dào thì chỉ số
Trần Khánh Lâm (2011) với nghiên Sử
01

dụng

kết

hợp


cứu “Xây dựng cơ chế kiểm soát chất phương pháp nghiên
lượng cho hoạt động kiểm toán độc lập cứu
tại Việt Nam”.

định

tính



nghiên cứu định lượng.

chất lượng kiểm tốn càng cao; CTKT có
mức độ chuyên sâu và thực hiện việc luân
chuyển KTV định kỳ thì ln đạt được chất
lượng kiểm tốn tốt;
- Việc hạ thấp giá phí kiểm tốn có ảnh
hưởng nhất định đến chất lượng kiểm toán
và phần lớn các CTKT nhỏ do thiếu nguồn
lực nên khơng thể duy trì hoặc thực hiện

15


×