Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty dệt may 29-3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.51 KB, 60 trang )

Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
PHẦN I:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
I. Khái niệm về đặc điểm của tài chính doanh nghiệp
1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
1.1 Doanh nghiệp :
Là c c á đơn vị chủ thể kinh tế độc lập được thành lập theo qui
định của ph p luá ật nhằm mục đ ch chí ủ yếu là thực hiện c c hoá ạt
động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu sinh lời
1.2 Tài chính doanh nghiệp:
Là hoạt động tài ch nh cí ủa c c tá ổ chức n i trên. ó Đ là mó ột hệ
thống những quan hệ kinh tế ph t sinh trong lá ĩnh vực phân phối
quỹ tiền tệ, qu tr nh tá ì ạo lập và chu chuyển nguồn vốn , của một
doanh nghiệp để đạt được mục tiêu chung của doanh nghiệp đ .ó
Nội dung những quan hệ kinh tế ph t sinh thuá ộc phạm vi tài
ch nh doanh nghií ệp bao gồm.
Thứ nhất: Quan hệ giữa doanh nghiệp vói Nhà nước
Tất cả mọi doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải
thực hiện c c nghá ĩa vụ tài ch nh í đối với Nhà nước (nộp thuế cho
NSNN) NSNN cấp vốn cho doanh nghiệp Nhà nước và c tó ểh g pó
vốn với Công ty liên doanh hoặc Công ty cổ phần (mua cổ phiếu)
hoặc cho vay( mua tr i phiá ếu) tùy theo mục đ ch yêu cí ầu quản lý
đối với ngành nghề kinh tế và quyết định tỷ lệ vốn gốp hoặc mức
cho vay.
Thứ hai: Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính
Quan hệ này được thể hiện thông qua việc doanh nghiệp t mì
kiếm c c nguá ồn tài trợ. Trên thị trường tài ch nh, doanh nghií ệp có
thể vay ngắn hạn để đ p á ứng nhu cầu vốn ngắn hạn c thó ể ph tá
hành cổ phiéu và tr i phiá ếu để d p á ứng nhu cầu vốn dài hạn. Ngược
lại doanh nghiệp phải trả l i vay và vã ốn vay, trả l i cã ổ phần cho c cá


nhà tài trợ. Doanh nghiệp cũng c thó ể gởi tiền vào ngân hàng đầu
tư chứng kho ng bá ằng số tiền tạm thời sử dụng.
1
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
Thứ ba: Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác
Trong nền kinh tế doanh nghiệp c quan hó ệ chặt chẽ với c cá
doanh nghiệp trên thị trường hàng h a, dó ịch vụ thị trường, sức
lao động giữa doanh nghiệp với c c nhà á đầu tư cho vay, với bạn
hàng và kh ch hàng thông qua viá ệc h nh thành và sì ử dụng c c quá ỹ
tiền tệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh giữa c c doanhá
nghiệp bao gồm quan hệ thanh to n tiá ền mua vật tư hàng h a, phó í
bảo hiểm, chi trả tiền công cổ tức , tiền l i, tr i phiã á ếu giữa doanh
nghiệp với ngân hàng c c tá ổ chức t n dí ụng ph t sinh trong quá á
tr nh doanh nghiì ệp vay vàg hoàn ảnh hưởng vốn trả l i cho kh chã á
hàng, cho c c tá ổ chức t n dí ụng. Trên cơ sở đ , doanh nghió ệp hoạch
định ngân s ch á đầu tư, kế hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm thỏa
m n nhu cã ầu.
Thứ tư: Những quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp
Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với c c ph ng ban,á ò
phân xưởng và tổ đội sản xuất, trong việc nhận tạm ứng và thanh
to n tài sá ản. quan hệ giữa cổ đông và người quản l , giý ữa cổ đông
và chủ nợ giữa quyền sử dụng vốn và quyền sở hữu. C c má ối quan
hệ này được thể hiện thong qua hoàn lạt ch nh s ch cí á ủa doanh
nghiệp như; ch nh s ch cí á ổ tức (phân phối thu nhập) ch nh s chí á
đầu tư , ch nh s ch ví á ề cơ cấu, chi ph ...í
Những quan hệ kinh tế trên được biểu hiện trong sự vận
động của tiền tệ thông qua h nh thành và sì ử dụng c c quá ỹ tềin tệ
v vì ậy, thường được xem là c c quan há ệ tiền tệ. Những quan hệ này
một mặt phản nh r doanh nghiá õ ệp là một đơn vị kinh tế độc lập
chiếm địa vị chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản nhá

r nét quan hõ ệ giữa tài ch nh doanh nghií ệp với c c khâu kh c trongá á
hệ thống tài ch nh ní ước ta
2. Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài ch nh gí ắn liền với qu tr nh h nh thành, sá ì ì ử
dụng nguồn vốn và c c quá ỹ tiền tệ c t nh ó í đặc thù: doanh nghiệp
phải t m kiì ếm c c nguá ồn tài trợ, vay ngắn hạn để đ p á ứng nhu cầu
vốn ngắn hạn, ph t hành cá ổ phiếu, mua sắm thiết bị mới, vật tư
2
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
hàng h a, t m kió ì ếm lao động ... phân phối thu thập, thực hiện c cá
nghĩa vụ Nhà nước trả lương CNV.
Hoạt động tài ch nh doanh nghií ệp thể hiện sự vận động của
vốn giữa doanh nghiệp với c c chá ủ thể kh c ná ội bộ doanh nghiệp.
3. Cơ cấu tài chính doanh nghiệp và các dòng tiền.
Một doanh thu nuốn tiến hành sản xuất kinh doanh cần
phải c mó ột lượng tài sản phản nh bên tài sá ản của bản cân đối kế
to n. Ná ếu như toàn bộ tài sản do doanh nghiệp nằm giữ được đ nhá
gi tá ại mỗi thời điểm nhất định th sì ự vận động của ch ng tú ức là
kết quả của qu tr nh trao á ì đổi chỉ c thó ể x c á định cho m i thõ ời kỳ
nhất định và được phản nh trên má ỗi số kết quả kinh doanh. Quá
tr nh hoì ạt động của c c doanh nghiá ệp c só ự kh c biá ệt về quy tr nhì
công nghệ và t nh chí ất hoạt động sự kh c biá ệt này phanbf lứon do
đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của từng doanh nghiệp quyết định. Dù
c só ựh kh c biá ệt này nhưng người ta c thó ể kh i qu t nhá á ững nét
chung nhất của doanh nghiệp bằng hàng h a, dó ịch vụ đầu tư vào
và hàng h a dó ịch vụ đầu tư ra.
Một hàng h a, dó ịch vụ đầu tư hay một yếu tố sản xuất là
một hàng h a hay dó ịch vụ mà c c doanh nghiá ệp mua sắm để sử
dụng trong ừ sản xuất kinh doanh của họ. C c hàng h a , dá ó ịch vụ
đầu vào được kết hợp với nhau để tạo ra c c d ng hàng h a, dá ò ó ịch

vụ đầu ra. Đ là hàng loó ạt c c hàng h a, dá ó ịch vụ c ch ó í được tiêu
dùng hoặc được sử dụng cho qu tr nh sá ì ản xuất kinh doanh tiếp
theo. Như vậy, trong một thời kỳ nhất định, c c doanh nghiá ệp đã
chuyển h o c c hàng h a, dá á ó ịch vụ đầu vào thành c c hàng h aá ó
dịch vụ đàu ra để trao đổi, (để b n). Má ối quan hệ giữa tài sản hiện
c và dó ịch vụ đầu vào, hàng h a dó ịch vụ đầu ra ( tức là quan hệ
giữa bảng cân đối kế to n và b o c o ká á á ết quả kinh doanh) c thó ể
được miêu tả như sau:
Hàng h a và dó ịch vụ (mua vào)
Sản xuất - chuyển h aó
3
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
Hàng h a và dó ịch vụ (b n ra)á
Mộp trong c c tài khoá ản mà doanh nghiệp nắm giữ là tài sản
đặc biệt, đ là tió ền. Ch nh dí ự trữ tiền cho phép c c doanh nghiá ệp
mua c c hàng h a dá ó ịch vụ cần thiết để tạo ra c c hàng h a, dá ó ịch
vụ phục vụ cho mục đ ch trao í đổi. Mội qu tr nh trao á ì đỏi được thẻ
hiện thông qua trung gian là tiền và kh i niá ệm d ng vò ật chất và
d ng tiò ền ph t sinh tá ừ đ , tó ức là sự dịch chuyển của hàng h a,ó
dịch vụ và sự dịch chuyển của tiền giữa c c á đơn vị tổ chức kinh
tế.
Như vậy, ứng với d ng vò ật chất đi vào( hàng h a, dó ịch vụ đầu
vào) là d ng tiò ền đi ra; ngược lại, tương ứng với d ng vò ật chất đi ra
(hàng h a, dó ịch vụ đầu ra) làd d ng tiò ền đi vào.
4
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
Qu tr nh này á ì được mô tả qua sơ đồ sau:
D ng vò ật chất D ng tiò ền đi ra
đi vào (xuất quỹ)
Sản xuất - chuyển h aó

D ng vò ật chất D ng tiò ền đi vào
đi ra (nhập quỹ)
Doanh nghiệp thực hiện hoạt động trao đổi hoặc với thị
trường cấp hàng h a dó ịch vụ đầu vào hoặc với thị trường phân
phối, thị trường tiêu thụ hàng h a, dó ịch vụ đầu ra vào t nh chí ất
kinh doanh của doanh nghiệp. C c quan há ệ tài ch nh cí ủa doanh
nghiệp được ph t sinh tá ừ ch nh qu tr nh trao í á ì đổi đ . qu tr nh nàyó á ì
quyết định sự vận hành của sản xuất và làm thay đổi cơ cấu vốn
của doanh nghiệp. Phân t ch c c quan hí á ệ tài ch nh cí ủa doanh
nghiệp cần đưa trên 2 kh i niá ệm cơ bản là d ng và dò ự trữ. D ng chò ỉ
xuất hiện trên c c cá ơ sở t ch lí ũy ban đầu những hàng h a, dó ịch vụ
hoặc tiền trong mỗi doanh nghiệp và n só ẽ làm thay đổi khối
lượng tài sản t ch lí ũy của doanh nghiệp. Một khối lượng tài sản,
hàng h a hoó ặc tiền đo tại một thời điểm là 1 khoản dự trữ. Trong
khi một khoản dự trữ c nghó ý ĩa tại một thời điểm nhất định thì
c c d ng chá ò ỉ được đ trong mó ột thời dkỳ nhất định, quan hệ giữa
d ng và dò ự trữ là cơ sở là nền tảng của tài ch nh doanh nghií ệp. Tùy
thuộc vào bản chất kh c nhau cá ủa c c d ng và dá ò ự trữ, người ta
phân biệt d ng tiò ền đối trong và d ng tiò ền đối lập.
* Dòng tiền đối trong
- D ng tiò ền đối trong trực tiếp: là d ng tiò ền chỉ xuất hiện đối
trong và d ng hàng h a, dò ó ịch vụ. Đây là trường hợp đơn giản nhất
trong doanh nghiệp.
- Thanh to n ngay: tá ại thời điểm t
o
mỗi doanh nghiệp c trongó
tay những tài sản thực về tiền. Giả sự hoạt động trao đổi diễn ra
giữa 2 doanh nghiệp A và B tại thời điểm t
1
; tại thời điểm này

doanh nghiệp A trao đổi tài sản thực cho doanh nghiệp B (b n hàngá
h a cho doanh nghió ệp B) để đổi lấy tiền một d ng vò ật chất đi từ
doanh nghiệp A sang Doanh nghiệp B) c n doanh nghiò ệp B
5
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
chuyển tiền cho doanh nghiệp A ( mua hàng h a có ủa doanh nghiệp
A) để lấy hàng (một d ng tiò ền từ doanh nghiệp B sang doanh
nghiệp A).
- D ng tiò ền đổi trong c kó ỳ hạn: đây là trường hợp phổ biến
nhất trong hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp A b n hàngá
h a dó ịch vụ cho doanh nghiệp B ở thởi điểm t
1
, doanh nghiệp B
trả tiền cho doanh nghiệp A ở thời điểm t2. d ng tiò ền ở thời điểm
t2 tương ứng với d ng hàng h a dò ó ịch vụ ở thời điểm t1. trong thời
kỳ t1, t2 trạng th i cân bá ằng dự tữ của mỗi doanh nghiệp bị phá
vỡ. Trạng th i cân bá ằng nmày được lắp lại thông qua việc tạo ra
một tài sản, tài ch nh tí ức là quyền sử dụng hợp ph p má ột tr iá
quyền (quyền đ i nò ợ) hoặc một khoảng nơ. Trong trường hợp này
dự trữ tài sản thực của đ làm ph t sinh mã á ột khoản nợ cho đến khi
d ng tiò ền xuất hiện ởp thời điểm t2, cặp tr i quyá ền nợ được giải
quyết một c ch trá ọn vẹn.
- D ng tiò ền đối trọng tối đa: để khắc phục sự mất cân đối
ngân quỹ đảm bảo khả năng chi trả thông qua việc thiết lập ngâ
quỹ tối ưu, doanh nghiệp c thó ể chiết khấu, nhượng b n tr iá á
quyền cho một tổ chức tài ch nh trung gian hoí ặc dùng tr i quyá ền
như một tài sản thế chấp cho một m n vay tùy theo nhó ững điều
kiện cụ thể. Như vậy tài sản tài ch nh tr i quyí á ền c thó ể làm đối
tượng giao dịch. Đây là một hiện tượng quan trọng trong nền kinh
tế thị trường

* Dòng tiền đối lập
Đây là d ng tiò ền ph t sinh tá ừ c c nghiá ệp vụ tài ch nh thuí ần
t y: kinh doanh tiú ền, kinh doanh chứng kho n, hay n i c ch kh cá ó á á
việc chuyển đỏi c c tr i quyá á ền thành tiền để hoạt động kinh doanh
được liên tục, hành vi này chủ yếu thể hiện ở chiết khấu thương
phiếu của doanh nghiệp ở c c ngân hàng thá ương mại.
Như vạy sự ra đời, sự vận hành và ph t triá ển c c doanhá
nghiệp làm ph t sinh má ột hệ thống của d ng hàng h a, dò ó ịch vụ và
c c d ng tiá ò ền, ch ng thú ường xuyên làm thay đổi khối lượng, cơ sở
tài sản thực và tài sản tài ch nh (tr i quyí á ền và nợ) của doanh
nghiệp.
II Chức năng, vai trò và mục đích phân tích tài chính doanh nghiệp
6
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
1. Chức năng của tài chính doanh nghiệp:
1.1 Chức năng của doanh nghiệp
Đảm bảo nguồn vốn cho qu tr nh sá ì ản xuất kinh doanh để có
đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tài ch nh doanhí
nghiệp phải t nh to n nhu cí á ầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, tổ chức
huy động và sử dụng vốn đ ng ú đắn nhằm duy tr và th c ì ú đẩy sự
ph t triá ển c hió ệu quả qu tr nh sá ì ản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Về ph a Nhà ní ước phải hỗ trợ doanh nghiệp là tạo môi
trường hoạt động phong ph , ú đa dạng để tạo vốn và ph t triá ển c cá
loại h nh t n dì í ụng thu h t ttú ối đa c c ngu n vá ò ốn nhàn rổi của c c tá ổ
chức kinh tế x hã ội và dân cư, tạo nguồn vốn cho vay dồi dào đối
với mọi loại h nh doanh nghiì ệp.
1.2 Phân phối thu nhập bằng tiền doanh nghiệp
Thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp được tài ch nh doanhí
nghiệp phân phối . Phân phối tài ch nh í ở doanh nghiệp c thó ể được

diễn ra giữa 2 chủ thể kh c nhau, chuyá ển một bọ gi trá ị từ h nhì
thức sở hữu này sang h nh thì ức sở hữu kh c. Thu nhá ập bằng tiền
mà doanh nghiệp đạt được do thu nhập b n hàng trá ước tiên phải
bù đắp cho chi ph bí ỏ ra trong qu tr nh sá ì ản xuất: bù đắp hao m nò
m y m c thiá ó ết bị trả lương cho người lao động và mua b n nguyêná
liệu, nguyên vật liệu để tiếp tục cho chu kỳ sản xuất mới, thực
hiện nghĩa vụi đối với Nhà nước. Phần c n lò ại doanh nghiệp sử
dụng h nh thành c c quì á ỹ của doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn
vốn đ lã ưọi tức cổ phần nếu c . Chó ức năng phân phối tài ch nh cí ủa
doanh nghiệp là qu tr nh phân phá ì ối thu nhập bằng tiền của
doanh nghiệp và qu tr nh phân phá ì ối đ luôn gó ắn liền với những
đặc điểm vốn c có ủa hoạt động sản xuất kinh doanh và h nh thì ức
sở hữu doanh nghiệp
1.3 Chức năng Giám đốc (hoặc kiểm tra ) bằng tiền đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Tài ch nh doanh nghií ệp thường căn cứ vào t nh h nh thu chiì ì
tiền tệ và c c chá ỉ tiêu phản nh bá ằng tiền để kiểm s at t nh h nhó ì ì
7
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
đảm bảo vốn sản xuất kinh doanh, t nh h nh sì ì ản xuất kinh doanh
và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Cụ thể qua tỷ trọng, cơ cấu
ngu n huy ò động, việc sử dụng nguồn vốn huy động, việc t nh to ní á
c c yá ếu tố chi ph vào gi thành và chi ph lí á í ưu thông, việc thanh
to n c c khoá á ản công nợ với người b n, vá ới t n dí ụng, với CNV và
kiểm tra việc chấp hành kỷ luật tài ch nh, kí ỷ luật thanh to n, ká ỷ
luật t n dí ụng của doanh nghiệp. Trên cơ sở đ gi p cho c c chó ú á ủ thể
quản l ph t hiý á ện những khâu mất cân đối, những sơ hở trong
công t c á điều hành, quản l kinh doanh ý để c quyó ết định ngăn
chặn kịp thời khả năng tổn thất c thó ể xảy ra nhằm duy tr nângì
cao qu tr nh sá ì ản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. V vì ậy chức

năng này trong phạm vi doanh nghiệp nơi mà hoạt động hằng
ngày, hằng giờ thực hiện việc tiêu dùng sản xuất vật tư và lao động
th n c nghì ó ó ý ĩa hết sức quan trọng .
Ba chức năng trên c mó ối quan hệ hữu cơ chặt chẽ với nhau.
Chức năng tạo vốn và phân phối được tiến hành đồng thời qua
tr nh thì ực hiện chức năng Gi m á đốc. Chức năng Gi m á đốc thực
hiện tốt là cơ sở quan trọng cho những định hướng phân phối tài
ch nh í đ ng ú đắn, đảm bảo c c tá ỷ lệ phù hợp với quy mô sản xuất,
phương hướng sản xuất, tạo điều kiện cho sản xuất được tiến
hành liên tục. Việc tạo vốn và phân phối tốt sẽ kai thông c c luá ồng
tài ch nh, thu h t mí ú ọi nguồn vốn kh c nhau á để đ p á ứng nhu cầu
vốn cho c c doanh nghiá ệp và sử dụng hiệu quả đồng vốn , tạo ra
nguồn tài ch nh dí ồi dào là điều thuận lợi cho việc thực hiện chức
năng Gi m á đốc tài ch nh cí ủa doanh nghiệp.
2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp :
vai tr cò ủa tài ch nh doanh nghií ệp thể hiện ở sự vận dụng c cá
chức năng của tài ch nh doanh nghií ệp để giải quyết c c yêu cá ầu
nhiệm vụ cụ thể. Do đ c xem xét vai tr ch nh doanh nghió ó ò í ệp trên
nhiều g c ó độ kh c nhau.á
- Đối với hệ thông tài ch nh quí ốc gia : khâu tài ch nh doanhí
nghiệp đ ng vai tr là khâu có ò ở sở, khâu thời điểm ,n ó đảm bảo sự
tồn tại và vững chắc cho cả hệ thống v ì đ là khâu tó ạo ra nguồn thu
8
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
ban đầu và chủ yếu nhất và cho hầu hết c c khâu kh c trong há á ệ
thống . điều này thể hiện cụ thể qua c c á điểm sau:
Thứ nhất : ngân s ch nhà ná ước thu chủ yếu từ c c doanhá
nghiệp thông qua thuế .
Thứ hai : c c ngân hàng thá ương mại tồm tại và ph t triá ển
thông qua c c quan hê vá ới c c doanh nghiá ệp và c nhân ...chá ủ yếu

lớn nhất là c c doanh nghiá ệp.
Thứ ba : tài ch nh cí ủa c c gia á đ nh, viên chì ứ ăn lương từ Nhà
nước, công nhân từ doanh nghiệp, nông dân tự trang trải. Một
phần hộ gia đ nh ì được hiểu là chia lợi tức từ Công ty cổ phần. Vậy
doanh nghiệp phải trả một phần lương bổng cho bộ phận dân cư
- Đối với hoạt động sản xuất kdc doanh nghiệp: tài ch nhí
doanh nghiệp c mó ột vai tr quan trò ọng là tạo tiền đề cho sản xuất
kinh doanh và n c quyó ó ết định đến hiệu quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh thể hiện như sau:
Vai tr tò ạo nguồn vốn : đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh được lên tục và thuận lợi
Vai tr tò ổ chức sử dụng vốn hợp l và hiý ệu quả.
V i tr phân phá ò ối kết quả kinh doanh qua đ tó ạo động lực
th c ú đẩy hoạt động kinh doanh không ngừng ph t triá ển
Vai tr kiò ểm tra, kiểm so t má ọi hoạt động của doanh nghiệp
đảm bảo cho doanh nghiệp thực hiện được những mục tiêu mà
chiến lược kinh doanh đ vã ạch ra
- Đối với người lao động: tài ch nh doanh nghií ệp g p phó ần
nâng cao mức sống của người lao động trong doanh nghiệp, thể
hiện qua việc tăng nhanh thu nhập danh nghĩa cho tăng c cá
khoản lương thưởng
- Đối với môi trường bên ngoài: nếu doanh nghiệp hoạt động
c hió ệu quả n só ẽ tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh, an
toàn. V hoì ạt động sản xuất kinh doanh, c c doanh nghiá ệp c thó ể
chiếm dụng vốn lẫn nhau trong thanh to n, ná ếu tài ch nh doanhí
nghiệp lành mạnh, an toàn. V trong hoì ạt động sản xuất kinh
doanh c c doanh nghiá ệp c thó ể chiếm dụng vốn lẫn nhau trong
thanh to n, ná ếu tài ch nh doanh nghií ệp lành mạnh th c khì ó ả
năng chi trả, thanh to n c c khoá á ản nợ, tr nh t nh trá ì ạng vỡ nợ, điều
9

Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
này gi p cho doanh nghiú ệp kh c c sá ó ự an toàn hơn trong kinh
doanh.
3. Mục đích phân tích tài chính doanh nghiệp.
Chb ng ta biú ết rằng cần phải c c c doanh nghió á ệp cần phải
c mó ột lợng vốn nhất định g m vò ốn cố định, vốn lưu động và c cá
loại vốn chuyên dùng kh c á để tiến hành sản xuất kinh doanh.
Nhiệm vụ của doanh nghiệp là phải tổ chức huy động và sử dụng
vốn sao cho c hió ệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng c c nguyên tá ắc
tài ch nh, t n dí í ụng và chấp hành luật ph p. Viá ệc phân t ch t nhí ì
h nh tài ch nh sì í ẽ gi p cho c c doanh nghiú á ệp thấy r thõ ực trng tài
ch nh. Tí ừ đ ó đề ra những biện ph p há ữu hiệu để nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh.
- Đối với doanh nghiệp, mục đ ch cí ủa phân t ch là nhí ằm đ nhá
gi ká ết quả hoạt động kinh doanh và kết quả thực hiện c c biá ện
ph p tài ch nh á í đ ã đặt ra, x c á định tiềm năng ph t triá ển của doanh
nghiệp cần khai th c, x c á á định những điểm hạn chế, cần khắc
phục cần hoàn thiện, từ đ gi p c c nhà quó ú á ản trị điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch cho những năm tới cũng
như tổ chức huy động vốn , lựa chọn phương n á đầu tư, c chió ến
lược đưa sản phẩm ra thị trường một c ch hiá ệu quả nhất
- Đối với nhà đầu tư , cần phân t ch t nh h nh tài ch nh cí ì ì í ủa
doanh nghiệp. M nh dì ự định đầu tư để t nh to n mí á ức lợi nhuận
hay những rủi ro c thó ể ph t sinh trong qu tr nh á á ì đầu tư để đưa
ra quyết định đ ng ú đắn nhất
III. Vị trí của tài chính doanh nghiệp và xcác chỉ tiêu đánh giá tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
1. Vị trí của tài chính doanh nghiệp trong doanh nghiệp và trong hệ thống tài
chính nước ta
Tài ch nh doanh nghií ệp là một bộ phận cấu thành của hệ

thống tài ch nh quí ốc gia. Tài ch nh doanh nghií ệp bao gồm tài
ch nh cí ủa c c á đơn vị c c tá ổ chức sản xuất kinh doanh hàng h a vàó
cung ứng dịch vụ thụôc mọi thành phần kinh tế
10
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
Xét trong phạm vi của một đơn vị sản xuất kinh doanh th tàiì
ch nh doanh nghií ệp được xem là một trong những công cụ quan
trọng để quản l sý ản xuất kinh doanh của đơn vị. bởi mọi mục
tiêu phương hướng sản xuất kinh doanh chỉ c thó ể thực hiện
được trên cơ sở ph t huy tá ốt c c chá ức năng của tài ch nh doanhí
nghiệp, từ việc x c á định nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh,
tạo nguồn tài ch nh í để đ p á ứng nhu cầu đ x c ã á định. Khi c ó đủ vốn
phải tổ chức sử dụng hợp l , tiý ết kiệm và c hió ệu quả đồng vốn
đến việc phải theo d i, kiõ ểm tra quản l chý ặt chẽ c c chi ph sá í ản
xuất kinh doanh, theo d i t nh h nh tiêu thõ ì ì ụ sản phẩm, t nh to ní á
bù đắp chi ph sí ử dụng đ n bò ẫy tài ch nh k ch th ch nâng cao hií í í ệu
quả kinh doanh thông qua việc phân phối lợi nhuận của doanh
nghiệp cho người lao động trong doanh nghiệp.
Nếu xét trên g c ó độ của hệ thống tài ch nh ní ước ta th tàiì
ch nh doanh nghií ệp được coi là một bộ phận của hệ thống tài
ch nh, là khâu cí ơ sở của hệ thống tài ch nh.í
Hệ thống tài ch nh cí ủa nước ta bao gồm c c khoá ản sau đây:
* Ngân s ch Nhà ná ước (NSNN)
Là kế hoạch tài ch nh cí ơ bản của quốc gia, NSNN bao gồm
NSNN trung ương và NSNN địa phương, phương thức huy động
của ngân s ch nhà ná ước thể hiện c c khoá ản thu phần lớn là mang
t nh chí ất cấp ph t không hoàn lá ại trực tiếp. Mọi hoạt động của
NSNN đều là hoạt động phân phối c c nguá ồn tài ch nh nhí ằm
không ngừng t i sá ản xuất mở rộng, thường xuyên nâng cao đời
sống vật chất tinh thần của nhân dân và đảm bảo an ninh, quốc

ph ngò
* C c á định chế tài ch nh trung gianí
C c tá ổ chức t n dí ụng, c c Công ty tài ch nh, c c quá í á ỹ đầu tư...
c c tá ổ chức này đứng ra huy động c c nguá ồn tài ch nh nhàn rí ỗi theo
nguyên tắc hoàn trả c thó ời hạn và c ló ợi tức. Hoạt động của c cá
định chế tài ch nh trung gian g p phí ó ần tạo ra c c nguá ồn tài ch nhí
đ p á ứng yeu cầu sản xuất kinh doanh của c c doanh nghiá ệp kh c,á
giữa doanh nghiệp với NSNN, với c c tá ầng lớp dân cư và tổ chức xã
hội tạo nên thị trường tài ch nh í đa dạng trong nền kinh tế.
* Tài ch nh cí ủa c c tá ổ chức x hã ội dân cư
11
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
Bao gồm tài ch nh cí ủa c c tá ổ chức ch nh trí ị, x hã ội c c á đoàn
thể x hã ội được NSNN Nhà nước đảm bảo, c n kinh ph cò í ủa c c tá ổ
chức kh c, c c há á ội nghề nghiệp sẽ hoạt động bằng nguồn đ ng g pó ó
hội ph , quyên g p í ó ủng hộ của dân cư, c c tá ổ chức x hã ội và c c tá ổ
chức trong hộ gia đ nh, c c quì á ỹ tiền tệ h nh thành tì ừ thu nhập
tiền lương của c c thành viên trong gia á đ nh do lao ì động sản xuất
kinh doanh hoặc do thừa kế tài sản.
Đặc trưng của khâu tài ch nh này kà c c quí á ỹ tiền tệ chủ yếu
chi cho tiêu dùng. Khi nhàn rỗi c thó ể tham gia thị trường tài
ch nh qua c c í á định chế tài ch nh trung gian hoí ặc c thó ể g p có ổ
phần, mua cổ phiếu, tr i phiá ếu
* Tài ch nh c c doanh nghií á ệp
Bao gồm: tài ch nh c c í á đơn vị, c c tá ổ chức sản xuất kinh
doanh hàng h a, dó ịch vụ thuộc mọi thành phần kinh tế
Trong hệ thống tài ch nh ní ước ta, ngân s ch giá ữ vai tr chò ủ
đạo. C c á định chế tài ch nh trung gian c vai tr hí ó ò ỗ trợ. Tài ch nhí
đôi với c c tá ổ chức x hã ội và hộ dân cư bổ sung nhằm tăng nguồn
lực tài ch nh cho ní ền kinh tế, c n tài ch nh doanh nghiò í ệp là khâu

cơ sở của cả hệ thống. Sự hoạt động c hió ệu quả của tài ch nhí
doanh nghiệp c t c dó á ụng củng cố hệ thống tài ch nh quí ốc gia.
2. Các chỉ tiêu đặc trưng đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp
Để đ nh gi t nh h nh tài ch nh cá á ì ì í ủa một doanh nghiệp là tốt
hay xấu là đang ph t triá ển hay trên đà giảm r t ngoài viú ệc đ nh gi ,á á
thông qua bảng cân đối kế to n và b o c o thu nhá á á ập người ta c nò
sử dụng c c há ệ số tài ch nh. C c hí á ệ số này gồm 4 nh m ch nh sauó í
2.1 Các hệ số khả năng thanh toán:
Đây là những chỉ tiêu được nhiều người ch ú ý đến như c cá
nhà đầu tư , người cho vay, nhà cung cấp hàng h a, NVl... hó ọ luôn
đặt ra câu hỏi để doanh nghiệp c ó đủ khả năng trả c c m n ná ó ợ tới
hay không?
12
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
2.1.1 Có hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh to n tá ổng qu t là má ối qh giữa tổng tài
sản mà hiện nay doanh nghiệp đang quản l sý ử dụng tổng số nợ
phải trả.
Hệ số thanh to n tá ổng qu t = á
Tổng tài sản
Nợ phải trả
Nếu hệ số này dẫn tới là b o hiá ệu sự ph sá ản của doanh
nghiệp, nguồn vốn chủ sở hữu bị mất hầu như hoàn toàn, tổng số
tài sản hiện c (TSLó Đ, TSCĐ) không c ó đủ trả nựo mà doanh nghiệp
phải thanh to n.á
2.1.2 H

s

kh


n
ă
ng thanh toán n

ng

n h

n
Hệ số đ nh gi khá á ả năng thanh to n ná ợ ngắn hạn là mối
quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và c c khoá ản nợ ngắn hạn hệ số
thanh to n ná ợ ngắn hạn thể hiện ở mức độ đảm bảo của TSLĐ đối
với ngắn hạn. nợ ngắn hạn là c c khá ỏan nợ phải thanh to n trongá
kỳ, do đ doanh nghió ệp phải dùng tài sản thực của m nh ì để thanh
to n bá ằng chuyển đổi một bộ phận tài sản thành tiền. Trong tổng
số tài sản mà hiện doanh nghiệp đang quản l , sý ử dụng và sở hữu
chỉ c TSLó Đ là trong kỳ c khó ả năng chuyển đổi thành tiền. Do đó
hệ số thanh to n thành tiá ền được t nh theo công thí ức
Khả năng thanh to n NNH = á
TSLD & ĐTNH
Tổng nợ ngắn
hạn
2.1.3 H

s

kh

n

ă
ng thanh toán:
TSLĐ trước khi mang đi thanh to n cho chá ủ nợ đều phải
chuyển đồi thành tiền trong TSLĐ hiện c th vó ì ật tư, hàng h a chó ưa
chuyển đổi thành tiền, do đ n c khó ó ó ả năng thanh to n kémá
nhất. V vì ậy hệ số khả năng thanh to n nhanh là thá ước đo về khả
13
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
năng trả nợ ngay, không dựa vào việc phải b n c c loá á ại vật tư hàng
h a và ó được x c á định theo công thức
Khả năng thanh to ná
nhanh =
TSLĐ & ĐTNH - hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Cũng cân thấy rằng số tài khỏan dùng để thanh to n nhanhá
c n ò được x c á định là tiền công với c c khá ỏan tptương đương tiền là
c c khoá ản c thó ể chuyển đổi thành một lượng tiền biết trước (c cá
loại chứng kho ng ngá ắn hạn) thương phiếu, nợ phải thu).
Trong thực tếm, nợ phải thu ngắn hạn được chia thành nợ
trong hạn, nợ tới hạn và nợ qu há ạn. V vì ậy hệ số đ nh gi khá á ả
năng thanh to n á được x c á định như sau:
Khả năng thanh to ná
nhanh =
Tiền + tương đương
tiền
Nợ tới hạn + Nợ quá
hạn
Thông thường hệ số này bằng 1 là l tý ưởng nhất
2.1.4 H


s

thanh toán n

dàu h

n
Nợ dài hạn là những khỏan nợ c thó ời gian đ o há ạn trên 1
năm, doanh nghiệp đi vay dài hạn để đầu tư h nh thành TSCì Đ. Số
dư nợ dài hạn thể hiện số dư nợ dài hạn mà doanh nghiệp c n phò ải
trả cho chủ nợ. Nguồn để trả nợ nợ dài hạn ch nh là gi trí á ị TSCĐ
được h nh thành bì ằng vốn vay chưa được thu hồi. V vì ậy người ta
thường so s nh giá ữa gi trá ị c n lò ại của TSCĐ được h nh thành bì ằng
vốn vay với số dư nợ dài hạn để x c á định khả năng thanh to n ná ợ
dài hạn.
14
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
Khả năng thanh to n ná ợ dài
hạn =
Gi trá ị c n lò ại của
TSCĐ được h nh thànhì
từ nguồn vốn vay
NDH
Nợ dài hạn
2.1.5 H

s

n


ph

i thu và n

ph

i tr

.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng c khoó ản vốn để kh chá
hàng t n dí ụng và lại đi chiếm dụng của doanh nghiệp kh c. So vá ới
phần đi chiếm dụng và phần bị chiếm dụng sẽ cho biết thêm về
t nh h nh công nì ì ợ của doanh nghiệp.
Hệ số nợ phải trả nợ thu
hồi =
Phần vốn đi chiếm dụng
Phần vốn bị chiếm dụng
* Phần vốn đi chiếm dụng bao gồm : phải trả người b n ; thuá ế
Hệ số thanh to nl i c c khoá ã á ản phải nộp cho nhà nước ; phải trả c ná
bộ công nhân viên; c n c c khoò á ản phải thu trong bản cân đối kế
to n.á
2.1.6 H

s

thanh toán lãi vay :
L i vay phã ải trả là một khoản chi ph cí ố định, nguồn để trả
l i vay là lã ợi nhuận gốp của củ ba hoã ạt động (hoạt động kinh
doanh thông thường, hoạt động tài ch nh bí ất thường) sau khi đã
trừ đi chi ph b n hàng và chi ph quí á í ản l kinh doanh. So s nh giý á ửa

nguồn để trả l i vay phã ải trả sẻ cho ch ng ta biú ết doanh nghiệp dã
săng sàng trả tiền l i vay tã ới mức độ nào.
Hệ số thanh to ná
=
Lợi nhuận trước thuế và l iã
vay
L i vay phã ải trả
15
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
Hệ số này dùng để đo lường mức độ lợi nhuận c ó được cho
sử dụng vốn để đảm bảo trả l i cho chã ủ nợ. N i c ch kh c hó á á ệ số
thanh to n l i vay cho ch ng ta biá ã ú ết được số vốn đi vay đ sã ử dụng
tốt tới mức độ n o và á đêm lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có
bù đắp l i vay phã ải trả không.
2.2 Các hệ số phản ảnh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản :
2.2.1 c
ơ
c

u ngu

n v

n :
Cơ cấu nguồn vốn phản ảnh b nh quân trong mì ột đồng vốn
kinh doanh hiện nay của doanh nghiệp đang sử dụng c m y ó á đồng
vay nợ, c m y ó á đồng vốn chủ sở hửu. Hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở
hửu là hai tỷ số quan trọng nhất, phản ảnh cơ cấu nguồn vốn.
Hệ số
nợ

=
Nợ phải trả
Tổng nguồn
vốn
1 - hệ số vốn
CSH
Hệ số
nguồn
=
Nguồn chủ sở
hữu
Tổng nguồn
vốn
1 - hệ số
nợ
Hệ số nợ cho biết trong một đồng vốn kinh doanh c mó ấy
đồng h nh thành tì ừ vay nợ bên ngoài, c n hò ệ số vốn chủ sở hữu lại
đo lường sự g p vó ốn của chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn hiện nay
của doanh nghiệp. V vì ậy hệ số nguồn vốn chủ sở hữu c n gò ọi là hệ
số tự tài trợ.
Qua phân t ch hai chí ỉ tiêu tài ch nh này ta thí ấy được mức độ
độc lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp đối với c c chá ủ nợ, mức
độ tự tài trợ của doanh nghiệp đối nguồn vốn kinh doanh của
m nh. Tì ỷ xuất tự tài trợ càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp càng có
nhiều vốn tự c t nh ó í độc lập cao với c c chá ủ nợ do đ không bó ị ràng
16
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
buộc hoặc bị sức ép của c c khoá ản nợ vay. Nhưng khi hệ số nợ
cao th doanh nghiì ệp lại c ló ợi,, v ì được sử dụng một lượng tài sản
lớn mà chỉ đầu tư một lượng vốn nhỏ, và c c nhà tài ch nh sá í ử dụng

n nhó ư một ch nh s ch tài ch nh í á í để qua tăng lợi nhuận.
2.2.2/ C
ơ
c

u tài s

n :
Tỷ số này phản nh khi doanh nghiá ệp sử dụng b nh quân mì ột
đồng vốn kinh doanh th tr ch ra bao nhiêu ì í để h nh thành TSLì Đ,
c n bao nhiêu ò để đầu tư vào TSCĐ .
Cơ cấu tài
sản
=
TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
TSCĐ và đầu tư dài hạn
Tỷ xuất đầu tư vào tài sản dài hạn càng lớn càng thể hiện mức
độ quan trọng của TSCĐ trogn tổng tài sản mà doanh nghiệp đang
sử dụng vào kinh doanh , phản nh t nh h nh trang bá ì ì ị cơ sở vật
chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và c xu hó ướng ph t triá ển lâu dài
cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Tuy nhiên để
kết luận tỷ xuất này là tốt hay bất lợi c n tùy thuò ộc vào từng lọai
ngành nghề kinh doanh của từng doanh nghiệp trong từng thời kỳ
cụ thể. Thông thường c c doanh nghiá ệp mong muốn c mó ột cơ cấu
tài sản tối ưu để phản nh má ột đồng đầu tư vào tài sản dài hạn thì
dành ra bao nhiêu để đầu tư vào tài sản ngắn hạn.
2.2.3. T

su


t t

tài tr

TSC
Đ
tỷ suất trợ
TSCĐ
=
Nguồn vốn chủ sở
hữu
TSCĐ và đầu tư dài
hạn
* 100
Tỷ suất này sẽ cung cấp d ng thông tin cho biò ết số vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp dùng để trang bị TSCĐ và đầu tư dài hạn
là bao nhiêu. Tỷ suất này nếu lớn hớn 1 chứng tỏ khả năng tài
ch nh ví ững vàng và lành mạnh. Khi tỷ suất này nhỏ hơn 1 th mì ột
bộ phận của TSCĐ được tài trợ bằng vốn vay, và đặc biệt mạo hiểm
khi đ là vó ốn vay ngắn hạn
17
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
2.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về năng lực hoạt động kinh doanh.
2.3.1 S

vòng quay hàng t

n kho
Số v ng quay hàng tò ồn kho là số lần mà hàng h a tó ồn kho
b nh quân luân chuyì ển trong kỳ.

Số v ng quayò
hàng tồn kho
(lần)
=
Doanh thu b n hàng (quá á
vốn)
Vốn hàng h a b nh quânó ì
Số v ng quay hàng tò ồn kho càng cao th viì ệc kinh doanh
được đ nh gi là tá á ốt, bởi lẻ doanh nghiệp chỉ đầu tư cho hàng tồn
kho thấp nhưng vẫn đạt doanh số cao.
2.3.2 S

ngày m

t vòng quay hàng t

n kho
Phản nh sá ố ngày trung b nh cì ủa một v ng quay hàng tò ồn kho
Số ngày một
v ng quayò
hàng tồn
kho
=
Số ngày trong kỳ
Số v ng quay hàng tò ồn
kho
2.3.3 Vòng quay các kho

n ph


i thu
V ng quay c c khoò á ản phải thu phản nh tá ốc độ chuyển đổi
c c khoá ản phải thu bằng tiền mặt được doanh nghiệp.
V ng quayò
c c khá ỏan
phải thu
=
Doanh thu thuần
Số dư c c khá ỏan phải
thu
V ng quay này càng lò ớn chứng tỏ tốc độ thu hồi c c khoá ản
phải thu thành tiền mặt được của doanh nghiệp
18
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
V ng quayò
c c khoá ản
phải thu
=
Doanh thu thuần
Số dư c c khoá ản phải
thu
V ng quay này càng lò ớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nhiều ào c cá
khoản thu nhanh là tốt, v doanh nghiì ệp lk phải đầu tư nhiều vào
c c khoá ản thu
2.3.4 K

thu ti

n bình quân
Kỳ thu tiền b nh quân phì ản nh sá ố ngày cần thiết để thu

được c c khoá ản phải thu càng lớn th kì ỳ thu tiền trung b nh càngì
nhỏ và ngược lại
Kỳ thu tiền
b nh quânì
(ngày)
=
C c khoá ản phải thu
Doanh thu b nh quân 1ì
ngày
Kỳ thu tiền b nh quân cao hay thì ấp trong nhiều trường hợp
chưa thể kết luận chắc chắn, mà cần xem xét lại c c má ục tiêu và
ch nh s ch cí á ủa doanh nghiệp như mục tiêu mở rộng thị trường ,
ch nh s ch t n dí á í ụng của doanh nghiệp. Mặc kh c dù chá ỉ tiêu này
c thó ể đ nh gi là khá á ả quan, nhưng doanh nghiệp cùng cần phải
phân t ch kí ỷ hơn về tầm quan trọng của việc quản l c c khoý á ản
phải thu.
19
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
2.3.5 Vòng quay v

n l
ư
u
độ
ng
V ng quay vò ốn lưu động phản nh trong ká ỳ vốn lưu động
quay được bao nhiêu v ng, và ò được x c á định như sau:
V ng quayò
vốn lưu
động (lần)

=
Doanh thu thuần
TSLĐ b nh quân ì
2.3.6. S

ngày m

t vòng quay v

n l
ư
u
độ
ng :
Chỉ tiêu này phản nh trung b nh 1 v ng quay há ì ò ết bao nhiêu
ngày
Số ngày 1
v ng quayò
VLĐ
=
360
S v ng quay VLó ò Đ
2.3.7 Hi

u su

t s

d


ng TSC
Đ
Hiệu suất sử dụng TSCĐ nhằm đo lường việc đầu tư TSCĐ đạt
hiệu quả ra sao
Hiệu suất
sử dụng
TSCĐ (%)
=
Doanh thu thuần
Gi trá ị TSCĐ b nh quân ì
2.4 Chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
2.4.1 T

l

l

i nhu

n trên doanh thu
Chỉ tiêu này phản nh má ức doanh lợi tiêu thụ sản phẩm, nó
phản nh má ột đ ng doanh thu mà do doanh nghiò ệp thực hiện
trong kỳ c mó ấy đồng lợi nhuận.
Tỷ lệ lợi
nhuận
/doanh thu
(%)
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần

x 100
20
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
21
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
2.4.2 T

su

t l

i nhu

n v

n kinh doanh
Chỉ tiêu đo lường mức sinh lời nhận trên doanh thu
Tỷ lệ lợi
nhuận vốn
kinh doanh
=
Lợi nhuận
Vốn kinh doanh
x 100
2.4.3 T

l

l


i nhu

n trên tài s

n
Tỷ lệ lợi
nhuận /tài
sản (ROA)
(%)
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản BO
x 100
Tỷ lệ này phản nh cá ứ 100đồng vốn th ì đem lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế.
22
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
PHẦN II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY DỆT MAY 29-3
I. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Sơ lược quá trình hình thành phát triển của Công ty dệt may 29-3
Công ty dệt may 29-3 Đà Nẵng lf doanh nghiệp Nhà nước,
được thành lập vào ngày 29-3/1976, ngày mà c ch á đ 1 nó ăm quê
hương Quảng Nam Đà Nẵng được giải ph ng.ó
Công ty được thành lập với số vốn g p ban ó đầu khoản 200
lạng vàng của 38 cổ đông. Từ l c ú đ chó ỉ c 56 công nhân ban ó đầu
đến nay đ trã ở thành một Công ty vững mạnh c só ố lượng CNCNV
tren 35000 người
Hoạt động trên chặng đường dài đ hã ơn 25 năm, Công ty phải

trải qua nhiều thử th ch á để ph t triá ển bền vững như ngày hôm
nay. Chặng đường ấy c thó ể chia ra c c c c giai á á đoạn sau:
*Giai đoạn 1976 - 1978
Ngày 29-3-1976 tổ hợp t c khen bông ra á đời mang tên ngày
giải ph ng quê hó ương Đà Nẵng. Từ đ ó đi vào hoạt động, ở giai đoạn
đầu tiên này, tổ hợp vừa làm, vừa học hỏi, công nhân phải làm
quen với m y m c thiá ó ết bị, đào tạo tay nghề. Sản phẩm chủ yếu
được sản xuất là khen mặt phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.
Ngày 28-11-1978 UBND tỉnh QN-ĐN (cũ ) được k quyý ết định đổi
tên thành x nghií ệp Công ty hợp danh 29/3 Đà Nẵng
* Giai đoạn từ 1979 - 1984
Khi cơ sản xuất từng h a ó đơn ổn định, x nghií ệp từng bước
đầy mạnh đa dạng h a mó ặt hàng khen bông của m nh, ì để đ p á ứng
nhu cầu của tiêu thụ của thị trường đồng thời hướng tới mục tiêu
xuất khẩu ra thị trường ngoài nước. Ngày 29-3-1984 x nghií ệp
được ch nh thí ức hoạt động với trên gọi mới njàh m y dá ệt 29-3 Đà
Nẵng. Cũng năm 1984 nhà m y á được tỉnh bầu là l cá ờ dầu, được
hội đồng Nhà nước trao tặng huân chương lao động hạng 3 đ làó
23
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
một sự ghi nhận không ngừng của toàn thể c n bá ộ, công nhân viên
nhà m y.á
* Giai đoạn 1985, 1988
Trong giai đoạn này nhà m y c n chá ò ịu sự ràng buộc của nền
kinh tế bao cấp, nhưng nhận thức được tầm đ ng ú đắn, nhà m y á đã
mạnh dạng kiến nghị với tỉnh uỷ xin được làm th nghií ệm về cơ
chế quản l mý ứoi. Từ đ nhà m y bó á ắt đầgu tiến hành cải tiến bộ
m y quá ản l , cý ải tiến điều kiện làm việc và chế độ lương thưởng
cho công nhân để tạo động lực th c ú đẩy sản xuất. Nhờ những thay
đổi mạnh mẽ đ có ủa l nh ã đạo mà nhà m y luôn hoàn thành vá ượt kế

hoạch, sản lượng hàng năm không ngừng tăng, chất lượng sản
phẩm không ngừng được cải tiến, sản phẩm đ ã được xuất sang thị
trường một số nước như, Liên Xô Cũ, Ba Lan, Đông u... và Â được
chấp nhận
* Giai đoạn 1992 đến nay.
Năm 1992 t nh h nh kinh tì ì ế ch nh trí ị của Liên Xô và c cá
nước Đông u c nhi ó ều biến động, Liên Xô tan r , thã ị trường xuất
khẩu của Công ty bị thu hẹp. Để c ó điều kiện t m kiì ếm mửo rộng
thị trường mới và xâm nhập vào thị trường c c ná ước tư bản ph tá
triển và khu vực Đông Nam , Á đồng thời th ch í ứng với đường lối
ph t triá ển kinh tế đối ngoại của đất nước trong nền kinh tế thị
trường, nhà m y dá ẹte 29-3 và c ten giao dó ịch thương mại là
HACHIBA, văn ph ng ch nh ò í đặt tại 478 Điện Biên phủ Đà Nẵng.
Việc p dá ụng những giải ph p cá ần thiết trong công t c quá ản l ý đã
mang lại những thành tựu đ ng ká ể. Tổng sản lượng hằng năm đều
tăng và ngày càng đa dạng, chất lượng sản phẩm không ngừng
được cải thiện và đạt tiêu chuẩn quốc tê Iso9001, sản phẩm được
xuất trực tiếp không qua ủy th c, ngày c nhiá ó ều bạn hàng như : c cá
nước liên minh châu âu EU, Nhật Bản, Đài Loan, Uc, Triều Tiên,
Mỹ... thị trường trong nước không ngừng mở rộng.
Đến nay mặc dù trải qua nhiều thăng trầm và biến động của
thị trường Công ty với đội ngũ c n bá ộ CNV c tr nh ó ì độ cao, năng
lực quản l tý ốt, yêu nghề đ và ã đang ra sức đẩy mạnh sản xuất
24
Chuyãn âãö täút nghiãûp GVHD: Voî Vàn Vang
kinh doanh, nâng cao năng lực sản xuất , tạo thế đứng vững trên
thị trường. G p phó ần to lớn giải quyết công ăn việc làm cho một
lực lượng lao động không nhỏ, một vấn đề được x hã ội quan tâm.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
2.1 Chức năng

Công ty dệt may 29-3 Đà Nẵng là một doanh nghiệp quốc
doanh hoạt động dưới sự quản l cý ủa sở công nghiệp thành phố Đà
Nẵng. Chức năng ch nh là sí ản xuất vàg kinh doanh c c má ặt hàng
khăn bông, hàng may mặt, đ p á ứng nhu cầu trong nước và xuất
khẩu. C c má ặt hàng của Công ty bao gồm:
- Khăn bông c c loá ại phục vụ nhu cầu tieu dùng trong nước và
xuất khẩu: khăn trơn, khăn in, khăn Jacquacd.
- Hàng may mặt: chủ yếu là gia công hàng xuất khẩu như : oá
Jacket, o sá ơ mi, quần o thá ể thao, quần o bá ảo hộ lao động, thảm
lên.
2.2 Nhiệm vụ
Chấp hành và thực hiện đầy đủ ch nh s ch, chí á ế độ của Nhà
nước, thực hiện hạch to n á độc lập.
- Xây dựng thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hiệu
quả.
- Quản l và sý ử dụng vốn sản xuất kinh doanh đ ng theoú
nguyên tắc
- Đổi mới công nghệ, thiết bị phục vụ cho công t c quá ản l vàý
sản xuất kinh doanh nhằm đa dạng h a só ản phẩm, nâng cao chất
lượng sản phẩm
- Nghiên cứu khả năng sản xuất, khả năng thị trường trong
và ngoài nước để c kó ế hoạch sản xuất hiệu quả .
Tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm cho người lao động,
không ngừng đảm bảo nâng cao dời sống cho người lao động và g pó
phần th c ú đẩy kinh tế ph t triá ển .
25

×