Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Thực trạng về việc tổ chức quản lý và hoạt động SXKD của Cty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hóa Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.53 KB, 15 trang )

Lời mở đầu
Trong nhng năm gần đây, nền kinh tế nớc ta ngày càng phát triển ổn định và
vững chắc. Chúng ta đà đạt đợc những thành tựu to lớn và có tính quyết định. Đất nớc
đang bớc vào thời kỳ đổi mới, thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc. Nhiệm vụ
quan trọng của các doanh nghiệp là tìm mọi cách phát huy hết tiềm năng của đất nớc,
phát triển nền kinh tế làm cho dân giàu nớc mạnh.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng hoạt động vì mục tiệu lợi nhuận. Tuy nhiên
để có lợi nhuận và phát triển trớc hết doanh nghiệp phải tồn tại và duy trì đều đặn hoạt
động kinh doanh của mình. Trong nỊn kinh tÕ më cưa, víi xu thÕ héi nhập tạo điều kiện
thuận lợi cho sự phát triển của mình. Nhng nó cũng tạo ra thách thức lớn đối với doanh
nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp phải có công tác quản lý kinh doanh có hiệu quả trên thị
trờng.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá Hà
Nội, tôi đà khảo sát chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty với sự giúp đỡ
của cán bộ công nhân viên trong Công ty để tôi hoàn thành bản báo cáo này
Báo cáo gồm 3 chơng:
Chơng I: Tổng quan về Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá Hà Nội
Chơng II: Thực trạng về việc tổ chức quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá Hà Néi
Ch¬ng III: NhËn xÐt chung

1


Chơng I: Tổng quan về Công ty Cổ phần Vận tải &
Dịch vụ Hàng hoá Hà Nội

1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Qúa trình hình thành:
Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá Hà Nội có tên giao dịch quốc tế
là: Hà Nội Goods Services and Transport Join Stock Company


Trơ së chÝnh cđa C«ng ty đặt tại: 27/785 Trơng Định Hà Nội
Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá Hà Nội là một DNNN có đầy đủ
t cách pháp nhân và là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập. Công ty đợc thành lập
ngày 16/5/1966 theo quyêt định số 228/BNT/QĐ-TCCB của sở Giao thông Vận
tải Hà Nội trên cơ sở hợp nhất 3 Công ty: Công ty hợp doanh ôtô số 1 Công ty
hợp doanh ôtô số 2 và Công ty hợp doanh ôtô số 3 thành Công ty Vận Tải &
Dịch Vụ Hàng hoá -Hà Nội , với chức năng chủ yếu là cung cấp vận tải và dịch vụ
vận tải.
Khi mới sát nhập, Công ty gặp rất nhiều khó khăn do địa bàn quản lý rộng, cán
bộ công nhân viên đông, cơ sở vật chất nghèo nàn, lạc hậu. Tập thể công nhân đÃ
từng bớc khắc phục khó khăn đa Công ty đi lên trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
Năm 2001 Năm bớc vào thiên niên kỷ mới, đồng thời cũng là thời điểm
doanh nghiệp chấm dứt hoạt động theo luật DNNN, chuyển sang hoạt động tho luật
doanh nghiệp, điều lệ cổ phần theo quyết định số: 2480/QĐ-UB ngày 16/6/1999
của UBND thành phố Hà Nội, với tên gọi mới đầy đủ là: Công ty Cổ phần Vận tải
& Dịch vụ Hàng hoá Hà Nội
2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá
2.1 Chức năng của Công ty
Chức năng chính của Công ty là cung cấp vận tải và dich vụ vân tải, ngoài ra Công ty
còn thực hiện một số chức năng sau bao gồm:

- Kinh doanh dịch vụ du lịch, lữ hành và các dịch khác.
- Kinh doanh kho, bÃi
2


- Vận tải hành khách
- Dịch vụ ăn uống, karaoke
- Sát hạch xe cơ giới
- Kinh doanh lắp ráp xe máy

2.2 Nhiệm vụ của Công ty
-

Cung ứng, vận chuyển và chuyển và đại lý vận chuyển hàng hoá, hành khách
liên tỉnh, du lịch, taxi ...

-

San lấp mặt bằng

-

Sửa chữa nâng cấp phơng tiện

-

Xuất nhập khẩu và kinh doanh vật t, thiết bị phụ tùng

-

Kinh doanh kho bÃi, xếp dỡ hàng hoá, khai thác bến dỡ và trông giữ xe hàng
hoá

-

Sát hạch lái xe cơ giới đờng bộ và các dịch vụ nhà nghỉ, vui chơi, giải trí ....

2.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty
Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá Hà Nội là một doanh, hoạt động theo
điều lệ vốn cổ phần chuyên kinh doanh vận tải và dịch vụ vận tải bao gồm cả ngời và

hàng hoá, xuất nhập khẩu kinh doanh vật t phụ tùng xe máy .
Ngoài những hoạt động kinh doanh kể trên Công ty còn kinh doanh theo hình thức cho
thuê kho, kinh doanh du lịch, dịch vụ, lắp rắp xe máy .

3


3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá Hà Nội
3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý

Ban giám đốc

Phòng tổ
chức hành
chính

Phòng kinh doanh I
Phòng kinh doanh II
Phòng kinh doanh III

Phòng đầu t &
phát triển

Phòng kế
toán

Các chi nhánh, ban đại
diện:
Chi nhánh tại Hà Nội
Chi nhánh tại Hải Phòng


Phòng kiểm
toán

Các đơn vị sản xuất
kinh doanh:
Trung tâm dịch vụ du
lịch: 23 Hàn Thyên
-HN
Trung tâm sản xuất xe
máy

Sơ đồ: Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá
Hà Nội
3.2. Chức năng của các bộ phận
ã

Ban Giám đốc gồm 3 ngời: 1 Giám đốc và 2 Phó giám đốc

Giám đốc là ngời có quyền cao nhất và cũng là ngời chịu trách nhiệm cao nhất trớc cơ
quan cấp trên và trớc cơ quan pháp luật cề mọi hoạt động của Công ty. Tất cả các
phòng ban, chi nhánh đều thuộc quyền quản lý của Giám đốc .
Hai Phó Giám đốc có nhiệm vụ tham mu cho Giám đốc và trực tiếp quản lý một số
phòng, ban .Một Phó Giám đốc chuyên quản lý về lĩnh vực kinh doanh của các phòng,
ban (điều hành về tài chính ). Một Phó Giám đốc chuyên quản lý về tổ chức hoạt động.
Cả hai Phó Giám đốc đều có thể ký kết hợp đồng kinh doanh theo sự uỷ quyền của
Giám đốc .
ã

Phòng Tổ chức Hành chính:


4


Quản lý nhân lực của Công ty, tham mu cho Giám đốc sắp xếp bộ máy tuyển dụng
lao động phù hợp, đa ra các chính sách về lao động và tiền lơng ; xây dựng chiến lợc
về đào tạo cán bộ công nhân viên ; Chịu trách nhiệm về công tác đối nội, đối ngoại,
hậu cần, an ninh trật tự cho toàn cơ quan .
ã

Phòng Đầu t phát triển:

Chuyên đầu t nghiên cứu các dự án, nghiên cứu các đối tác làm ăn để giúp cho ban
Giám đốc quyêt định đầu t cho dự án nào có hiệu quả nhất .
ã

Phòng Kế toán:

Làm nhiệm vụ đánh giá hoạt động của Công ty theo định kỳ, lo toàn bộ vốn cho các đơn
vị hoạt động, cho các phòng ban trong Công ty ; Lập bảng cân đối tài sản, báo cáo tài
chính cuối năm trình Giám đốc, quyết toán với cơ quan cấp trên và cơ quan hữu quan ;
Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch thu chi tài chính, kiểm
tra việc gìn giữ và sử dụng các loại vật t, tiền vốn, kinh phí .
ã

Phòng kế toán kiểm toán:

Kiểm tra tính phù hợp và hiệu quả của hệ thống kiểm soạt nội bộ ; Kiểm tra xác nhận
chất lợng, độ tin cậy của thông tin kế toán, tài chính của báo cáo tài chính, báo cáo kế
toán quản trị trớc khi ký duyệt ; Kiểm tra sự tuân thủ pháp luật, chính sách chế độ tài

chính kế toán, nghị quyết cuả Ban Giám đốc.
ã

Các phòng kinh doanh:

Đợc kinh doanh tổng hợp và làm các dịch vụ .Các phòng kinh doanh có thể ký kết hợp
đồng riêng nếu có khách hàng riêng .
ã

Các chi nhánh ban đại diện:

Đợc đặt ở một số địa điểm khác nhau để giao dịch làm ăn ký kết hợp đồng cho thuận
tiện .
ã

Các đơn vị sản xuất kinh doanh:

Trực tiếp tham gia sản xuất lắp ráp xe máy xuất ra thị trờng .
4. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng
hoá

4.1. Sơ độ bộ máy kế toán
5


Trưởng phòng kế
toán

Kế toán
thanh

toán

Kế toán
ngân
hàng

Phó phòng kế toán

Thủ quỹ

Kế toán
theo dõi
các bộ
phận kinh
doanh

Kế toán
tổng hợp
chi tiết
cập nhật
chứng từ

4.2 Chức năng của từng bộ phận:
Phòng kế toán gồm 6 thành viên
Trởng phòng kế toán: Điều hành công việc chung, tổ chức công tác kế toán cho
phù hợp với yêu cầu quản lý ; Trởng phòng chịu trách nhiệm về tính pháp lý và
tính trung thực của các báo cáo tài chính, hạch toán tổng hợp và báo cáo ; Trởng
phòng trực tiếp đào tạo đội ngũ kế toán.
Phó phòng kế toán: Giúp trởng phòng theo dõi tình hình vốn, tài chính và tính lÃi
vay cho các đơn vị, theo dõi công nợ toàn Công ty, phối hợp với trởng phòng

báo cáo tổng hợp, báo cáo ban ngành.
Kế toán thanh toán: Thanh toán tiên mặt, tài khoản tạm ứng, chi tiết chi phí,
công cụ dụng cụ, thanh toán bảo hiểm y tế, bảo hiểm xà hội, tiền thuê nhà, kho
tàng, điện nứơc, điện thoại
Kế toán ngân hàng: Theo dõi tài khoản tiền gửi, tiền vay ngắn hạn và dài hạn của
VND và ngoại tệ .
Thủ quĩ: Làm nhiệm vụ quản lý quỹ, thực hiện thu chi, lËp b¸o c¸o quÜ.
 KÕ to¸n theo dâi c¸c bé phận kinh doanh: Theo dõi các phòng, hợp đồng nội
bộ, theo dõi việc cấp phát hoá đơn.
Kế toán tổng hợp chi tiết cập nhật chứng từ: Tập hợp các chứng từ kế toán mới
phát sinh, tổng hợp thu chi và ghi vào các sổ liên quan.
Hệ thống sổ kế toán của Công ty: Công ty sử dụng hệ thống sổ Nhật ký chung
với hệ thống sổ cái và các sổ chi tiêt có liên quan.
6


Chơng II: Thực trạng về việc tổ chức quản lý và
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá Hà Nội

7


1 Tình hình lao động tại Công ty
Hiện nay Công ty có 320 cán bộ công nhân viên, trong đó cán bộ quản lý là 20 ngời.
Số cán bộ nhân viên trong Công ty phần lớn đà đợc đào tạo cơ bản. Có hơn 70% có
trình độ cao đẳng trở lên .Công ty có chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi
cho các nhân viên học thêm để nâng cao trình độ nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ.Với đội
ngũ cán bộ trẻ, năng động, nhiệt tình có trinh độ chuyên môn cao, hoạt động kinh
doanh của Công ty không ngừng nâng cao hiệu quả, đời sống của cán bộ công nhân

viên ngày càng đợc nâng cao. Điển hình cho đến năm 2002 tiền lơng trung bình của
nhân viên là:
Tiền lơng bình quân 1 ngời /tháng: 900.000VND
Thu nhập bình quân 1 ngời /tháng: 1.000.000
2. Cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản
Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá Hà Nội là một doanh nghiệp thơng mại,
chuyên cung cấp vận tải và dịch vụ vân tải, do vậy nguồn vốn phần lớn đầu t cho tài sản
lu động. Tuy nhiên, qua từng năm cơ cấu tài sản lại có sự biến đổi. Để xem xét cơ cấu tài
sản trong từng năm của công ty có hợp lý hay không ta xem xét biểu 1 Cơ cấu tài sản
nguồn vốn của Công ty trong 3 năm:

Chỉ tiêu

Năm 2001
Số tiền

Năm 2002
Số tiền

%
%
(tr.đ)
(tr.đ)
I.Tài sản
95.537,47 100
113.306,13 100
1.Tài sản lu động 85.549,95 89,55 73.970,53
65,28

8


Qúy II năm 2003
Số tiền
%
(tr.đ)
83.734,87 100
38.653,83 46,16


2.Tài sản cố định 9.987,52
II.Nguồn vốn
95.537,47
1.Nợ phải trả
63.865,73
2.Nguồn
vốn
31.671,74
CSH

10,45 39.335,59
34,72
100
113.306,13 100
66,85 79.443,95
70,11

45.081,04 53,84
83.734,87 100
51.310,67 61,28


33,15 33.862,18

32.424,20 38,72

29.89

Biểu 1: Cơ cấu tài sản nguồn vốn cuả Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng
hoá Hà Nội
Nguồn: Đợc cung cấp tại phòng Tài chính kế toán Công ty Cổ phần Vận tải &
Dịch vụ Hàng hoá Hà Nội
Năm 2001: Tổng tài sản của Công ty đạt 95.537,47 triệu đồng, trong đó tài sản
lu động chiếm 89,55% là một tỷ lệ khá cao và hoàn toàn hợp lý với loại hình kinh doanh
của doanh nghiệp.
Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm 2000 chiếm 33.15% trong tổng nguồn vốn. Do
vậy tài sản cố định của Công ty đà đợc tài trợ vững chắc bằng nguồn vốn chủ sở hữu .
Năm 2002: Gía trị tổng tài sản 113.306,13 triệu đồng, trong đó tài sản cố định
tăng thêm 29.340,07 triệu đồng và tài sản lu động của công ty lại giảm11.579,73 triệu
đồng so với năm 2001. Tài sản lu động năm 2002 giảm là do trong thời điêm này
doanh nghiệp bắt đầu bớc vào thời kỳ cổ phần hoá, và Công ty tiến hành xây dựng lại
bến, bÃi, kiốt cho thuê, đàu t vào khu lắp ráp xe máy Chính vì vậy mà tài sản cố định
của công ty tăng lên đột ngột, phần lớn vốn đợc huy động cho đầu t xây dựng các công
trình hứa hẹn mang lại lợi nhuận cao trong tơng lai.
Năm 2002 nguồn vốn CSH đợc bổ sung, song do nguồn vốn tăng chủ yếu là so huy
động vốn góp của các cổ đông.
Qúy II năm 2003: Gía trị tổng tài sản 83.734,87 triệu đồng trong đó tài sản lu động chỉ
chiếm 46,16% do Công ty tiếp tục đầu t vào tài sản cố định chiếm 53,84% trong tổng
tài sản.
Nguồn vốn CSH của Công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn và cao hơn so
với năm 2001 và 2002
Qua phân tích ở trên ta thấy trong 3 năm cơ cấu tài sản có nhiều biến động do

yêu cầu sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ. Trong năm 2001 và năm 2002 tài sản
lu động của công ty chiếm 89,55% và 65,28% là tỷ lệ hợp lý. Nhng năm 2003 thì tỷ lệ

9


này chiếm 46,16% trên tổng tài sản vì vậy doanh nghiệp cần xem xét kỹ để cố tỷ lệ hợp
lý với loại hình sản xuất kinh doanh của mình.
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Chi tiêu

Năm 2000

Năm 2001

Năm 2002

Doanh thu

Qúi 2 năm 2003
6.823.228.300

5.063.569.000 15.251.655.000 16.768.298.000
Chi phí

6.263.055.300
4.505.996.000 14.563.070.000 16.389.464.000

Lợi nhuận trớc thuế

Thuế

TN

doanh nghiệp
Lợi nhuận sau
thuế

557.573.000

688.585.000

378.834.000

178.423.360

220.347.200

121.226.880

379.149.640

468.237.800

560.423.000

257.607.120

Biểu 2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuả Công ty trong 4 năm
Nguồn: Đợc cung cấp tại phòng Tài chính kế toán Công ty Cổ phần Vận tải &

Dịch vụ Hàng hoá Hà Nội

Năm 2000- 2001: Qua bảng phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, ta thất
tốc độ tăng trởng của Công ty năm 2001 khá lớn. Tổng doanh thu tăng
10.188.086.000đ. Điều này cho thấy tốc độ tăng trởng của Công ty là rất tốt .
Năm 2000 khi công ty bắt đầu chuẩn bị bớc sang cổ phần hoá có một doanh
nghiệp cần phải tập trung giải quyết một số vấn đề còn lại để chính thức hoạt động theo
cơ chế mới, nên cũng ảnh hởng đến lợi nhuận của Công ty. Bớc sang năm 2001 doanh
nghiệp chính thức cổ phần hoá, do có chiến lợc thích ứng kịp thời của ban lÃnh đạo nên
hoạt động sản xuất kinh doanh có bớc nhảy vọt .
Năm 2001-2002: Bớc sang năm 2002 tốc độ tăng trởng của Công ty có phần
chậm lại lợi nhuận trớc thuế giảm 99.120.320đ.Năm 2002, kết quả hoạt động kinh
10


doanh bị giảm sút do ảnh hởng của nhiều yếu tố trong đó có yếu tố môi trờng kinh
doanh trong và ngoài nớc, công ty phải đối đầu với nhiều đối thủ cạch tranh hơn, cho
nên đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng đầu t nâng cao chất lợng sản phẩm dịch vụ
của mình .
4. Tình hình thanh toán công nợ tại Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng
hoá Hà Nội
Để phân tích tình hình thanh toán công nợ của Công ty ta sử dụng các công thức sau:
Hệ số thanh toán hiện hành = Tài sản lu động
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh =Tài sản lu động Gía trị lu kho
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu

2000


2001

Đơn vị tính: Triệu đồng
2002

Qúi 2 năm
2003

1.Tài sản lu động

32.653,45

85.549,53

73.970,53

38.653,83

2.Gía trị lu kho

14.757,92

37.121,89

14.183,83

12.716,59

3.Nợ ngắn hạn


21.623,38

63.865,73

56.192,1

24.903,07

4.Hệ số thanh toán
1.51
hiện hành(lần)

1.33

1.31

1.55

5.Hệ số thanh toán
0.82
nhanh(lần)

0.76

1.06

1.04

Biểu 3: Hệ số thanh toán của Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá
Nguồn: Đợc cung cấp tại phòng Tài chính kế toán Công ty Cổ phần Vận tải &

Dịch vụ Hàng hoá Hà Nội
Hệ số thanh toán hiện hành của Công ty trong 3 năm gần đây 2000-2002 và
trong quí 2 luôn lớn hơn 1. Điều này chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng
tài sản lu động của Công ty là tốt. Tuy nhiên, vẫn có sự thay đổi hệ số này trong các
năm. Năm 2000, hệ số thanh toán hiện thời là 1.51 lần, nhng sang năm 2001 và 2002
hệ số này giảm dần còn 1.33 và 1.31 lần. Sở dĩ có sự giảm sút này là do năm 2002 nợ
ngắn hạn nhỏ hơn tỷ lệ giảm của tài sản lu động. Nhng đến năm 2003 tỷ lệ này lại tăng
lên là 1.55 lần điều này chứng tỏ tỷ lệ giảm nợ ngắn hạn hơn so với tỷ lệ giảm của tài
sản lu động.

11


Qua việc phân tích khả năng thanh toán hiện hành ta thấy Công ty đà duy trì đợc
khả năng thanh toán an toàn. Tuy nhiên, một phần do tài sản lu động đà đợc tài trợ bởi
nguồn dài hạn nên chi phí huy động vốn cao. Công ty có thể xem xét để duy trì tỷ lệ gữa
tài sản lu động và nợ ngắn hạn hợp lý hơn.
Hệ số thanh toán của Công ty cũng có nhiều biến động. Năm 2000, hệ số này là
0.82 lần năm 2001 giảm xuống còn 0.76 lần, năm 2002 tăng lên là 1.06 lần và năm
2003 giảm xuống còn 1,04 lần .Năm 2002 khả năng thanh toán nợ của Công ty là tốt
nhất.

12


Chơng III: Nhận xét chung
1. Thị trờng của Công ty
Thị trờng của Công ty rộng khắp cả nớc, với những mặt hàng khác nhau. Hoạt
động chủ yếu của Công ty là cung cấp vận tải và dịch vụ vận tải. Tuy nhiên nhng năm
gần đây Công ty gặp không ít khó khăn trên thị trờng này số lợng các công ty cung cấp

vận tải ngày càng tăng dẫn đến sự cạch tranh gay gắt đến mọi hoạt động của Công ty.
Điều này gây không ít khó khăn cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nh
Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá Hà Nội .
2. Môi trờng kinh doanh của Công ty.
Trải qua các bớc phát triển của nền kinh tế quốc dân và các chính sách của nhà
nớc trong từng thời kỳ, Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá Hà Nội đà không
ngừng mở rộng đầu t vào chiều sâu hơn, làm cho cơ sở phát triển trong những năm
sau Với sự phát triển không ngừng của Thủ đô, Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ
Hàng hoá Hà Nội đà đa dạng hoá các loại hình sản phẩm dịch vụ, đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của nhân dân Thủ đô .
3. Phơng hớng và mục tiêu hoạt động của Công ty
Công ty đà xây dựng bộ máy quản lý khá chặt chẽ lựa chọ đội ngũ cán bộ có trình
độ nghiệp vụ tơng đối vững vàng, có trách nhiệm, năng động sáng tạo phát huy tốt tinh
thần dân chủ trong sản xuất kinh doanh. Việc tổ chức bộ máy kế toán của Công ty hiện
nay là hợp lý phù hợp với đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, phù
hợp với trình độ khả năng vủa từng bộ phận nhân viên đồng thời phát huy nâng cao
trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. Bộ máy kế toán của Công ty hoạt động theo
hình thức tập trung rất thuận tiện trong việc quản lý .
Ban Giám đốc Công ty thực hiện đúng quy chế dân chủ công khai thông báo kế
hoạch sản xuất kinh doanh đến từng đơn vị, phòng ban hàng quí, hàng năm của Công ty
cho phù hợp với đặc điểm của Công ty.Công ty cũng đà nhận thức rõ vai trò của công
Đoàn & Đoàn Thanh niên Cộng sản là rất quan trọng trong việc động viên cán bộ công
nhân viên tham gia sản xuất kinh doanh và nâng cao năng suất lao động, do đó Công ty
đà tổ chức các hoạt động thi đua có khen thởng, đà thực sự là nguồn động viên lớn cho
cán bộ công nhân viªn.
13


Trong thời gian vừa qua Công ty đà nhận thấy các quy chế về kỷ luật lao động và
trách nhiệm vËt chÊt, qui chÕ d©n chđ vỊ n©ng cao bËc lơng, qui chế dân chủ về chính

sách thực hiện đối với ngời lao động là những qui chế đạt hiệu quả nhất. Bên cạnh đó
Công ty còn có một số hạn chế nh: Một số lĩnh vực sản xuất dịch vụ là mũi nhọn ,thế
mạnh của đơn vị, nhng do yếu tố khách quan mà tơng lai khó tồn tại: Nh trông giữ xe
tải, số lĩnh vực còn lại khác cha thể thay thế hoặc bứt lên đợc, nên mục tiêu thay đổi chất
và lợng của Công ty trong tơng lai gần còn thiếu động lực và cơ sở ; Vấn đề hợp thức
hoá quyền sử dụng đất còn gặp nhiều khó khăn và trở ngại ; Sản lợng, doanh thu, hiệu
quả của một vài lĩnh vực trong sản xuất vận tải nhìn chung cha đáp ứng đợc so với đòi
hỏi, yêu cầu hoặc tơng xứng với qui mô đầu t ; Một số công nhân lao động năng lực còn
hạn chế, tinh thần tự giác cha cao ; Công tác kiểm tra và biện pháp xử lý cha triệt để và
quyết liệt .
4. Xu hớng phát triển của Công ty
Bám sát nhiệm vụ, định hớng vủa Phơng án sản xuất kinh doanh sau cổ phần
hoá, có tính đến sự thay đổi hoặc điều chỉnh cần thiết để phù hợp với vối cảnh, điều kiện
của đơn vị và nền kinh tế xà hội .
Tiếp tục củng cố duy trì và tăng cờng công tác đầu t hoặc liên doanh, liên kết để
phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh (trong đó phấn đấu để có 1 hoặc 2 ngành
nghề mũi nhọn phát triển có tính bền vững nhằm tạo động lực, thúc đẩy sản xuất kinh
doanh) theo định hớng đa ngành, đa nghề, theo nguyên tắc sản xuất hoặc kinh doanh
phải đạt hiệu quả, đảm bảo đủ ba lợi ích, đúng đờng lối chính sách của Nhà nớc, cũng
nh phù hợp với cơ chế mở cửa cuả nền kinh tế thị trờng.
Tập trung nguồn lực của Công ty và của cổ đông, để phát triển vận tải, nhằm
nhanh chóng chuyển hoá lĩnh vực kinh doanh vận tải sớm trở thành mũi nhọn trong sản
xuất kinh doanh của năm kế hoạch 2003 và những năm tiếp theo của Doanh nghiệp .
5. Nhận xét
Trong thời gian thực tập tại Công ty, với kiến thức đà tích luỹ đợc tại trờng học
cùng với sự chỉ bảo tận tình của các cán bộ công nhân viên trong Công ty, tôi đà trực
tiếp tham gia khảo sát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần

14



Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá Hà Nội .Tôi đà nhận thấy một số thuận lợi và khó khăn cơ
bản đang tồn tại:
Thuận lợi:
-

Đợc sự chỉ đạo, hỗ trợ phát triển của lÃnh đạo các phòng, ban nhiệm vụ sở Giao
thông Công chính trong định hớng phát triển và tổ chức để tham gia vào ngành
nghề sản xuất kinh doanh

-

KhÝ thÕ tÝch cùc hå hëi cđa ngêi lao ®éng, và sự hỗ trợ thiết thực với nhiều hình
thức, trên nhiều lĩnh vực của không ít cổ đông, là nguyên nhân động lực cho sản
xuất kinh doanh phát triển .

-

Bộ máy lÃnh đạo Công ty đợc bổ sung tăng cờng, đà thể hiện đợc tinh thần đoàn
kết, trách nhiệm, sự nặng động và vân dụng sáng tạo trong nghiệp vụ quản lý, tổ
chức điều hành sản xuất kinh doanh.

-

Thế mạnh về tiềm năng đất đai .

-

Đợc nhà nớc cấp nguồn kinh phí hỗ trợ nhất định để đào tạo, đào tạo lại nguồn
lực đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh hiện tại. lâu dài đồng thời giải quyết

chế ®é cho ngêi lao ®éng d«i d nghØ viƯc ®· lâu.

Khó khăn:
-

Ngành nghề sản xuất kinh doanh chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố khách
quan( Thời tiết, nguồn hàng..). Đặc biệt từ tháng 04/2001 thực hiện quyết
định số 12/2001/QĐ-UB của thành phố Hà Nội, phơng tiện hoạt động nội
đô bị khống chế về trọng tải, và thời gian đà ảnh hởng tới kết quả sản xuất
kinh doanh của Công ty

-

Có ®đ q ®Êt ®Ĩ phơc vơ s¶n xt kinh doanh nhng do cơ sở vật chất còn
nghèo nàn, lạc hậu, cao độ lại thấp nên thờng xuyên xảy ra ngập úng, ảnh hởng tới tình hình kinh doanh của Công ty.

-

Cơ chế ban hành chính sách của nhà nớc cha đầy đủ, đồng bộ trong giao dịch
nh: vay vốn, thể chế đầu t từ nguồn ngân sách nhà nớc hoặc liên doanh với
nớc ngoài. Chỉ xét và u đÃi cho các doanh nghiệp nhà nớc .

Đứng trớc những khó khăn trên, Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá Hà Nội
đà tập trung trí tuệ tìm tòi hớng phát triển sản xuất kinh doanh ổn định đời sống cho
hơn 300 công nhân viên trong Công ty. Công ty nhận thấy sự cần thiết của cải thiện,

15


mở rộng sản xuất là sự sống còn của Công ty. Chính vì vậy Công ty đà đầu t mở rộng

mặt bằng cơ sở vật chất, kịp thời đáp sự đòi hỏi của thị trờng, đồng thời đảm bảo an
toàn các mặt trong công tác trông giữ xe ôtô. Qúi III năm 2001, Công ty đà triển khai
vận chuyển 6000m3 đất, đá để san lấp 1.35 ha mặt bằng, mở rộng bến phụ là nhân tố
thuận lợi và quyết định các nguồn thu từ trông xe ôtô ( tăng 54,2 % so với doanh thu
năm 2000). Để đạt đợc kết quả đó, Công ty phải từng bớc xây dựng định mức lao động
hợp lý, có chính sách khen thởng rõ ràng, đà kịp thời động viên đợc cán bộ đội ngũ
cán bộ công nhân viên gắn bó với Công ty, làm việc hết mình vì sự lớn mạnh của Công
ty
Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá Hà Nội đà hoàn thành vợt mức các chỉ
tiêu kế hoạch nh sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu nộp ngân sách, bảo toàn và phát triển đợc nguồn vốn nhà nớc giao, sản xuất kinh doanh có lÃi, đảm bảo việc làm và ổn định thu
nhập .
Trong quá trình hoạt động, Công ty đà đạt đợc những kết quả đáng khích lệ,
hoàn thành nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nớc. Đó là kết quả quá trình phấn đấu liên
tục của ban LÃnh đạo và tập thể công nhân viên trong toàn Công ty .
Ngoài những kiến thức thu đợc từ đợt thực tập, tôi xin đa ra một số ý kiến của
mình nhằm góp phần vào sự phát triển của Công ty:
-

Trong năm 2001 và 2002, tốc độ tăng trởng của chi phí cao hơn nhiều so với
tốc độ tăng trởng của doanh thu thuần nên lợi nhuận ròng sẽ giảm. Trong
thời gian tới, doanh nghiệp nên kiểm soát chặt chẽ giảm bớt những chi phí
không cần thiết để tăng lợi nhuận ròng của Công ty.

-

Hiện nay,Công ty chỉ mới áp dụng một hình thức đầu t duy nhất là gửi tiền
vào ngân hàng .Tuy nhiên, thị trờng chứng khoán ở Việt Nam đang trên đà
phát triển và hoàn thiện trong tơng lai thì ngoài tiền gửi vào ngân hàng Công
ty nên đầu t vào những loại chứng khoán có khả năng thanh khoản cao .


-

Hà Nội là một thành phố có tiềm năng du lịch lớn đồng thời cũng là trung
tâm của các cơ quan đầu nÃo trong cả nớc, do đó lợng khách du lịch trong và
ngoài nớc ngày càng tăng, Công ty nên mở rộng và nâng cao các dịch vụ để
thu hút đợc số đông lợng khách du lịch .

16


Kết luận
Trên đây là báo cáo thực tập của tôi tại Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch
vụ Hàng hoá Hà Nội. Do thời gian và kiến thức có hạn nên không tránh khỏi
những thiếu sót. Tôi rất mong nhận đợc sự góp ý và hớng dẫn của các thầy cô
giáo và các cán bộ công nhân viên trong Công ty. Qua bản báo cáo này tôi xin
chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các cán bộ công nhân viên trong Công ty
Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá Hà Nội đà giúp tôi hoàn thành đợt thực
tập vừa qua .

17


Mục lục
Chơng I: Tổng quan về Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá Hà Nội..............2
1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.......................................................................2
2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá .....................2
2.1 Chức năng của Công ty.......................................................................................................2
2.2 Nhiệm vụ của Công ty.........................................................................................................3
2.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty................................................................3
3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá Hà Nội ......................4

3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý.........................................................................................................4
3.2. Chức năng của các bộ phận ..............................................................................................4
4. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá ..................5
4.1. Sơ độ bộ máy kế toán ........................................................................................................5
4.2 Chức năng của từng bộ phận: ...........................................................................................6
Chơng II: Thực trạng về việc tổ chức quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá Hà Nội...................................................................7
1 Tình hình lao động tại Công ty ............................................................................................8
2. Cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản ...................................................................................8
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty........................................................10
4. Tình hình thanh toán công nợ tại Công ty Cổ phần Vận tải & Dịch vụ Hàng hoá Hà Nội
...............................................................................................................................................11
Chơng III: Nhận xét chung...................................................................................................13
1. Thị trờng của Công ty........................................................................................................13
2. Môi trờng kinh doanh của Công ty....................................................................................13
3. Phơng hớng và mục tiêu hoạt động của Công ty ..............................................................13
4. Xu hớng phát triển của C«ng ty .......................................................................................14
5. NhËn xÐt ...........................................................................................................................14

18



×