Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Đánh giá thực trạng chất lượng một số loại thức ăn chăn nuôi và đề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo ổn định chất lượng thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 128 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------------

TRỊNH KHẮC VỊNH

ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG MỘT SỐ LOẠI
THỨC ĂN CHĂN NUÔI VÀ ðỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM
ðẢM BẢO ỔN ðỊNH CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NI
TRÊN ðỊA BÀN TỈNH THANH HĨA

LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP

Chuyên ngành

: CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH

Mã số

: 60.54.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ XUÂN MẠNH

HÀ NỘI - 2010


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này


là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2010
HỌC VIÊN

Trịnh Khắc Vịnh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, bên cạnh sự cố gắng nỗ lực
của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự ñộng viên và giúp ñỡ rất lớn của nhiều cá
nhân và tập thể.
Tôi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Ngơ Xn Mạnh,
Trưởng khoa - Khoa công nghệ thực phẩm - Trường ðại học Nơng nghiệp Hà
Nội đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi thực hiện và hồn
thành luận văn tốt nghiệp này.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cơ trong Khoa
Cơng nghệ thực phẩm và ñã tạo mọi ñiều kiện cho tơi thực hiện và hồn
thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ, tạo ñiều kiện của các phịng ban
thuộc Sở Nơng nghiệp và PTNT, Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và
thủy sản và các cơ sở sản xuất TĂCN trên ñịa bàn tỉnh Thanh Hóa đã nhiệt
tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình và tất cả bạn bè đã động viên giúp
đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài và
hồn thành bản luận văn này./.

Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2010
HỌC VIÊN

Trịnh Khắc Vịnh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục chữ viết tắt

v

Danh mục bảng

vi

Danh mục hình


viii

1

MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2

Mục đích và u cầu của đề tài

3

2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

4

2.1

Khái qt chung về thức ăn chăn ni


4

2.2

Vai trị của thức ăn chăn nuôi trong phát triển ngành chăn nuôi

9

2.3

Các khái niệm chất lượng và công tác quản lý chất lượng

12

2.4

Quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm

16

2.5

ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hoá:

18

2.6

Kết quả chăn ni của tỉnh Thanh Hố


23

2.7

Chất lượng và cơng tác quản lý TĂCN trên cả nước

25

3

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

28

3.1

ðối tượng nghiên cứu

28

3.2

Nội dung nghiên cứu

28

3.3

Phương pháp nghiên cứu


29

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

30

4.1

Tình hình sản xuất và quản lý chất lượng của các cơ sở sản xuất,
TĂCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

30

4.1.1

Sản lượng thức ăn chăn ni sản xuất trên địa bàn tỉnh

30

4.1.2

Giá cả các loại nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi

32

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iii



4.1.3

Công tác quản lý chất lượng của các cơ sở sản xuất:

34

4.2

Tình hình kinh doanh và quản lý chất lượng TĂCN tại các đại lý:

40

4.3

Hệ thống phịng kiểm nghiệm kiểm sốt chất lượng TĂCN

46

4.3.1

Tính pháp lý

46

4.3.2

Năng lực thử nghiệm:

46


4.3.3

Sự tham gia của phịng kiểm nghiệm để kiểm sốt chất lượng
trên ñịa bàn tỉnh Thanh hóa.

4.4

48

Thực trạng quản lý chất lượng TĂCN của cơ quan quản lý trên
ñịa bàn tỉnh Thanh Hoá

49

4.4.1

Khung pháp lý

49

4.4.2

Hệ thống tổ chức các cơ quan quản lý về chất lượng TĂCN

50

4.4.3

Nguồn nhân lực


51

4.5

Thực trạng chất lượng TĂCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hố

52

4.5.1

ðiều tra, đánh giá thực trạng chất lượng TĂCN trên ñịa bàn
trong các năm (từ 2007 -2009)

4.5.2

52

Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng TĂCN trên địa bàn tỉnh
Thanh Hố năm 2010

55

4.5.3

ðánh giá thực trạng chất lượng TĂCN từ năm 2007 -2 010

73

4.6


ðịnh hướng và giải pháp ñể ñảm bảo chất lượng TĂCN trên ñịa
bàn tỉnh Thanh Hoá

78

4.6.2

Giải pháp ñảm bảo chất lượng TĂCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hố

80

5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

82

5.1

Kết luận

82

5.2

ðề nghị

83


TÀI LIỆU THAM KHẢO

85

PHỤ LỤC

88

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Tên viết cụ thể

BQ

Bình quân

CBCL SP

Công bố chất lượng sản phẩm

CP

Cổ phần

CL


Chất lượng

CSSX

Cơ sở sản xuất

HCL

Hệ thống chất lượng

KBQ

Kho bảo quản hàng hố TĂCN



Khơng ñạt

KSCL XX

Phiếu kiểm nghiệm chất lượng TĂCN trước xuất xưởng

NS

Nông sản

PTNT

Phát triển nông thôn


QLCLSP

Quản lý chất lượng sản phẩm

SPKQGT

Sản phẩm không qua giết thịt

SL

Số lượng

SX

Sản xuất

TĂCN

Thức ăn chăn nuôi

TĂðð

Thức ăn ñậm ñặc

TĂHHQð

Thức ăn hỗn hợp quy ñổi

TĂHH


Thức ăn hỗn hợp

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCN

Tiêu chuẩn ngành

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTCL

Thanh tra chất lượng

UBND

Uỷ ban nhân dân

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... v


DANH MỤC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang

2.1

Hiện trạng sử dụng ñất của tỉnh so với cả nước

19

2.2

Nhiệt ñộ, ñộ ẩm và lượng mưa của tỉnh Thanh Hố.

21

2.3

Sản lượng chăn ni của tỉnh Thanh Hoá từ năm 2000 - 2008

23

2.4

Giá trị sản xuất chăn nuôi của tỉnh từ năm 2000 - 2008

24


4.1

Sản lượng TĂCN của các cơ sở sản xuất trên ñịa bàn tỉnh năm 2009

30

4.2

Giá một số loại nguyên liệu trong sản xuất TĂCN (năm 2009)

32

4.3

Tổng hợp mức độ kiểm sốt chất lượng nguyên liệu và TĂCN
tại 05 cơ sở sản xuất năm 2009.

35

4.4

Sản lượng kinh doanh TĂCN tại các ñại lý năm 2009.

40

4.5

Tình hình QLCL tại các cơ sở kinh doanh TĂCN năm 2009.

42


4.6

Tổng hợp số mẫu phân tích của phịng kiểm nghiệm VSATTP,
thức ăn và giống vật nuôi từ năm (2007-2009).

4.7

Nhân lực cán bộ làm công tác quản lý chất lượng TĂCN trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2009.

4.8

51

Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng TĂCN của các nhà máy
trên ñịa bàn tỉnh (từ năm 2007 – 2009).

4.9

47

53

Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng TĂCN trên thị trường các
huyện (từ năm 2007 – 2009)

53

4.10


ðánh giá chất lượng tại các cơ sở sản xuất TĂCN trên ñịa bàn tỉnh

56

4.11

Tổng hợp phân tích chất lượng TĂCN của Cơng ty CP nơng sản
Thanh Hố.

58

4.12

Tổng hợp phân tích chất lượng TĂCN Cơng ty TNHH Hiệp Hưng

59

4.14

Tổng hợp phân tích chất lượng TĂCN của Cơng ty TNHH Sức

4.15

Khoẻ Vàng.

61

Tổng hợp phân tích chất lượng TĂCN của Nhà máy TĂCN Victory


62

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vi


4.16

Chất lượng TĂCN của các ñại lý thuộc các huyện ñồng bằng, ven
biển tỉnh Thanh hóa năm 2009.

4.17
4.18

63

Chất lượng TĂCN của các ñại lý thuộc các huyện trung du miền
núi tỉnh Thanh Hố năm 2009

68

Tỷ lệ TĂCN khơng đảm bảo chất lượng từ năm 2007 - 2010

74

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vii


DANH MỤC HÌNH
STT


Tên hình

Trang

2.1

Hiện trạng sử dụng đất

20

2.2

Số lượng mẫu sai trên tổng số mẫu ñã kiểm tra

26

4.1

Sản lượng thức ăn chăn nuôi của các ciư sỉư sản xuất trên ñịa bàn
tỉnh (năm 2009)

31

4.2

Mức ñộ kiểm soát chất lượng của các cơ sở sản xuất năm 2009

35

4.3


Công tác quản lý chất lượng tại các cơ sở kinh doanh năm 2009

43

4.4

So sánh số lượng mẫu phân tích của phịng kiểm nghiệm
VSATTP, thức ăn và giống vật nuôi (từ năm 2007 – 2009)

47

4.5

Biểu thực trạng chất lượng thức ăn chăn nuôi

54

4.6

So sánh chất lượng thức ăn chăn nuôi tại các cơ sở sản xuất

57

4.7

So sánh tỷ lệ thức ăn chăn nuôi không ñảm bảo chất lượng năm
2007 - 2010

74


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... viii


1. MỞ ðẦU

1.1

Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần ñây, với sự phát triển của nền kinh tế thị trường,

ngành chăn ni đã và đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa. Tổng
đàn gia súc tăng nhanh, các giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt ñã
ñược ñưa vào sử dụng tương ñối phổ biến nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi
với mục tiêu từng bước ñáp ứng nhu cầu ngày cằng tăng về số và chất lượng
(tổng ñàn lợn 26,855 triệu con năm 2006, tăng bình qn đạt 6,3%/năm; tổng
đàn gia cầm cả nước 214,6 triệu con năm 2006); tổng ñàn trâu 2,921 triệu con
năm 2006; tổng đàn bị 6,51 triệu con năm 2006. Trong đó, Thanh Hố có:
0,224 triệu con trâu; 0,387 triệu con bò; 1,343 triệu con lợn; 13,5 triệu con gia
cầm các loại [22].
Thanh Hố là tỉnh có diện tích đất rộng, dân số chiếm số đơng trên cả
nước và đặc biệt có hơn 70% dân số của tỉnh hoạt động trong lĩnh vực nơng
nghiệp. Với điều kiện thực tế đó, nhằm thúc đẩy phát triển nơng nghiệp của
tỉnh. ðảng bộ tỉnh ñã ban hành Nghị quyết ðại hội ðảng bộ tỉnh Thanh Hố
lần thứ XVI, nhằm đặt ra cho năm 2009 là phải phấn ñấu ñạt mức tăng trưởng
kinh tế theo kế hoạch 5 năm (2006 – 2010) ñạt ñược là: Tốc ñộ tăng trưởng
kinh tế ñạt 13,5% trở lên, trong đó: nơng, lâm, ngư nghiệp tăng 3,9%; cơng
nghiệp - xây dựng tăng 19,2%; dịch vụ tăng 13,1% [23].
ðể góp phần đáp ứng được mục tiêu nơng nghiệp, thì thức ăn chăn ni
đóng vai trị vơ cùng quan trọng, vì chi phí cho thức ăn chiếm 60 - 75% giá

thành sản phẩm. Thức ăn có chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu vật ni thì mới
đảm bảo cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao.
Tuy nhiên, hiện nay việc quản lý sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn
ni cịn lỏng lẻo, vì vậy chất lượng thức ăn chăn ni khơng đảm bảo, tình

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 1


trạng TĂCN kém chất lượng vẫn còn xảy ra khá phổ biến. ðể góp phần khắc
phục tình hình nêu trên, nhằm tạo sự chuyển biến rõ nét cả trong nhận thức và
hành ñộng của các cơ quan quản lý, các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, các nhà
sản xuất và người tiêu dùng trong việc thực hiện các qui ñịnh của nhà nước về
chất lượng nông, lâm, thuỷ sản, vật tư nơng nghiệp tren địa bàn tỉnh. ðược sự
quan tâm, hướng dẫn của PGS.TS. Ngô Xuân Mạnh, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá thực trạng chất lượng một số loại thức ăn
chăn ni và đề xuất các giải pháp nhằm ñảm bảo ổn ñịnh chất lượng thức
ăn chăn ni trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 2


1.2

Mục đích và u cầu của đề tài

1.2.1 Mục đích
ðánh giá thực trạng chất lượng TĂCN (chỉ tiêu: Protein thô, canxi,
phốt pho, NaCl) trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, để giúp các cấp quản lý, cơ sở
sản xuất, hộ kinh doanh trên ñịa bàn tỉnh nắm bắt ñược thực trạng chất lượng,
để kiểm sốt, hạn chế các loại thức ăn chăn nuôi giả, kém chất lượng lưu

thông trên thị trường.
Bước ñầu, ñề xuất các giải pháp ñể ñảm bảo ổn ñịnh chất lượng TĂCN
trước khi ñến tay người tiêu dùng.
1.2.2 Yêu cầu
- ðiều tra công tác quản lý chất lượng TĂCN tại cơ sở sản xuất.
- ðiều tra các ñại lý kinh doanh TĂCN.
- ðiều tra cơ quan kiểm nghiệm chất lượng.
- ðiều tra cơ quan quản lý chuyên ngành của tỉnh.
- Lấy mẫu, phân tích và đánh giá chất lượng TĂCN trên địa bàn tỉnh
Thanh Hố.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 3


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1

Khái quát chung về thức ăn chăn nuôi

2.1.1 Giới thiệu chung
Thức ăn gia súc, sản phẩm có nguồn gốc thực vật, động vật và khống
chất cung cấp cho vật nuôi năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho
mọi hoạt ñộng sống, sinh trưởng, phát triển và sản xuất ra sản phẩm. Dựa vào
nguồn gốc và tính chất, TĂCN gồm có: thức ăn thực vật, thức ăn động vật,
thức ăn khống chế biến thành thức ăn hỗn hợp, thức ăn bổ sung, vv. Trong các
loại thức ăn, thức ăn thực vật chiếm tỉ lệ cao, gồm có: thức ăn hạt (hạt họ Lúa
và hạt họ ðậu), thức ăn xanh; thức ăn thô; thức ăn ủ (ủ xanh, ủ tươi, ủ chua);
thức ăn củ, quả và phụ phẩm chế biến nông sản. Giá trị kinh tế của TĂCN thể
hiện ở giá trị dinh dưỡng, ăn ngon và giá thành sản xuất một kilôgam thức ăn.
Giá trị dinh dưỡng của thức ăn phụ thuộc vào thành phần dinh dưỡng (chất

khơ, protein, mỡ, dẫn xuất khơng đạm, xơ), tỉ lệ tiêu hoá các chất dinh dưỡng,
hàm lượng muối khoáng và vitamin. Số lượng và chất lượng protein là chỉ tiêu
quan trọng xác ñịnh chất lượng thức ăn. Protein có chất lượng cao khi trong
thành phần có đầy đủ axit amin, nhất là axit amin không thay thế [3].
2.1.2 ðặc điểm thành phần dinh dưỡng của một số nhóm thức ăn chính
* Thức ăn xanh:
Bao gồm các loại cỏ xanh, thân lá, ngọn non của các loại cây có bụi,
cây gỗ được sử dụng trong chăn ni. Thức ăn xanh chứa 60 – 85% nước, đơi
khi cao hơn. Trong loại thức ăn này có chứa các protein dễ tiêu hố, giàu
Vitamin, khống đa lượng, vi lượng, ngồi ra chúng cịn chứa nhiều hợp chất
có hoạt tính sinh học cao[3].
* Thức ăn thô:
Thức ăn thô bao gồm cỏ khô, rơm, thân cây ngơ già, cây lạc, thân đậu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 4


ñỗ và các loại phụ phẩm nông nghiệp khác. Loại thức ăn này thường có hàm
lượng xơ cao (20 – 35% chiếm trong chất khơ) và tương đối nghèo chất dinh
dưỡng [3]. Các loại thức ăn này còn thiếu nhiều chất dinh dưỡng khơng đáp
ứng được nhu cầu cho vật ni nên việc sử dụng chất này để phối hợp với các
loại thức ăn dinh dưỡng khác là ñiều cần thiết và không thể thiếu trong khẩu
phẩn thức ăn.
* Thức ăn củ:
Ngày nay, các loại thức ăn thuộc nhóm này thường ñược dùng làm
nguyên liệu trong việc sản xuất TĂCN. ðặc điểm chung của nhóm này là có
hàm lượng thuỷ phần cao, nghèo các chất vi lượng ña lượng, protein, lipid,
nhưng chúng lại chứa rất nhiều hàm lượng tinh bột, ñường rất dễ cho tiêu
hoá[3]. Tuy nhiên ñể phát huy hết khả năng ở nhóm này nhằm phục vụ cho
các loại vật ni khác thì cần thiết phải bổ sung thêm các chất dinh dưỡng

khác cho phù hợp. Từ đó các nhà nghiên cứu đã đưa ra rất nhiều cơng thức để
sản xuất TĂCN cơng nghiệp được sử dụng đạng nguyên liệu này cùng với các
loại nguyên liệu, chất bổ sung khác nhằm ñảm bảo mức ñộ dinh dưỡng cho
các loại gia súc, gia cầm.
* Thức ăn dạng hạt:
Thức ăn hạt gồm các loại hạt của cây hoà thảo và cây bộ đậu. Hạt hồ
thảo chứa nhiều tinh bột cịn hạt bộ ñậu lại rất giàu Protein. Các chất dinh
dưỡng trong dạng này tương ñối ổn ñịnh và thường ñược kết hợp với các loại
thức ăn khác thường ñược dùng ñể chế biến thức ăn gia súc, gia cầm[3].
* Thức ăn ñộng vật:
Gồm tất cả các sản phẩm chế biến từ ngun liệu động vật như: Bột cá,
bột đầu tơm, bột thịt xương, bột nhộng tằm, bột huyết… Hầu hết, thức ăn có
nguồn gốc từ động vật đều giàu protein, lipid, tất cả các axit amin không thay
thế, các nguyên tố khoáng cần thiết và các vitamin quan trọng như: B12, D, E
[3]…Tỷ lệ tiêu hoá và hấp thụ các chất dinh dưỡng từ thức ăn ñộng vật là rất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 5


cao. Nên khi xây dựng công thức chế biến thức ăn cơng nghiệp thì nhóm này
có vai trị quan trọng khơng thể thiếu, bởi vì nếu thiếu nhóm này sẽ tác động
mạnh đến sự phát triển của vật ni và năng suất của chúng trong suốt q
trình chăn ni.
2.1.3 Các bước xây dựng khầu phần trong TĂCN công nghiệp
* Bước 1: Xác ñịnh khối lượng các loại thức ăn bổ sung như khoáng vi
lượng, premix vitamin…Loại này thường chiếm tỷ lệ thấp trong xây dựng
khẩu phần (như Premix vitamin: 0.5%; Premix khống: 1.5%).
* Bước 2: Ấn định thức ăn giàu năng lượng có tỷ lệ thấp trong khẩu
phần thức ăn như: Cám gạo, bột sắn.
* Bước 3: Bổ sung khối lượng thức ăn giàu protein có nguồn gốc từ
động vật: Bột cá, bột thịt.

* Bước 4: Trên cơ sở ñã có các thành phần trên để tính tốn, cân đối lại
lượng protein đã có trong thức ăn để có được thức ăn có thể đáp ứng tốt nhu
cầu về năng lượng và protein cho vật ni. Có hai phương pháp thường ñược
sử dụng là: Phương pháp ñại số và phương pháp đường chéo vng Pearson.
* Bước 5: Tính tốn giá trị dinh dưỡng của khẩu phần: Từ các nguyên
liệu ñã phối trộn để tính giá trị dinh dưỡng của nó xuất phát từ các chỉ tiêu
sau: Năng lượng trao ñổi, Protein thô, Canxi, Photpho, Lizin, Methionin.
* Bước 6: Căn cứ vào đối tượng cần áp dụng để có những điều chỉnh
cho phù hợp về năng lượng, Ca, P và axit amin trong khẩu phần thức ăn.[27]
2.1.4 Phân loại TĂCN
Có nhiều cách phân loại thực liệu làm TĂCN dựa trên giá trị năng
lượng của từng thực liệu: Căn cứ vào nguồn gốc, dựa trên thành phần hoá học
hoặc giá trị dinh dưỡng…
* Phân loại theo giá trị năng lượng của thực liệu:
Theo chỉ tiêu này người ta phân chúng thành hai nhóm: Thức ăn tinh

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 6


và thức ăn thô.
Theo các nhà khoa học Nhật, thức ăn tinh là giá trị năng lượng của thực
liệu tương ñương với 45% ñơn vị tinh bột hoặc hơn; và ngược lại nó là thức
ăn thơ khi thấp hơn[15].
Theo các chun gia Liên Xơ khi 1kg thực liệu chứa ít hơn hoặc bằng
0.6 ñơn vị thức ăn (<1500 kcal ME) thì được xếp vào nhóm thức ăn thơ và
ngược lại là thuộc về thức ăn tinh.
Theo quy ñịnh về thức ăn của Canada thì một thức ăn năng lượng có chứa
hơn 20% Protein và dưới 18% xơ là thức ăn tinh và ngược lại là thức ăn thô[15].
* Phân loại theo nguồn gốc:
Dựa vào nguồn gốc của thực liệu ta có thể chia chúng thành các nhóm

thức ăn sau: Thực vật, động vật, khống vật, vi sinh và tổng hợp hố học.
Thức ăn có nguồn gốc thực vật: Gồm các loại thức ăn xanh, phụ phẩm
trồng trọt và các loại củ, hạt khác có những tính chất phù hợp, đảm bảo cho
vật ni có thể sinh trưởng, phát triển.
Thức ăn có nguồn gốc từ động vật: Là các sản phẩm, phụ phẩm có
nguồn gốc từ động vật được chế biến nhằm mục đích phục vụ chăn ni.
Nhiều ngành cơng nghiệp khác nhau cung cấp cho ngành chăn nuôi
các thức ăn bổ sung khoáng, men TĂCN, các chế phẩm Vitamin, kháng
sinh, enzim [15]..
Phân loại thức ăn theo các tính chất lý, hố và cách sử dụng thơng
thường:
ðây là cách phân loại TĂCN quốc tế do Harris và Harris Etal, ñề nghị
cùng với danh pháp ñã ñược chấp thuận bởi mạng lưới cung cấp thông tin
quốc tế về TĂCN, Uỷ ban nghiên cứu (NRC) trực thuộc Viện hàn lâm khoa
học Mỹ cũng ñề ra cách phân loại dựa theo tiêu chuẩn này [15].
Các thực liệu được phân nhóm thành 8 hạng loại dựa theo các đặc điểm
lý hố và phương pháp sử dụng chúng trong khẩu phần ñược phối hợp. Do sự
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 7


cần thiết, các loại này có tính chất khuyến cáo và trong các trường hợp ngoại
lệ một thức ăn sẽ ñược xếp cho một hạng tuỳ thuộc vào cách sử dụng phổ
biến của nó. Theo tính chất khơ, các TĂCN có chứa hơn 18% xơ thơ hoặc
35%^ vách tế bào thì được xếp vào thức ăn thơ, những thức ăn có chứa dưới
20% protein và dưới 18% xơ thơ thì ñược xếp là loại thức ăn năng lượng và
những loại thức ăn có chứa trên 20% protein thì được xếp là loại thức ăn bổ
sung protein [15].
2.1.5 ðặc ñiểm của TĂCN
Tuỳ thuộc và từng thời kỳ phát triển của vật ni mà có các loại TĂCN
với các chỉ tiêu về dinh dưỡng khác nhau nhằm phù hợp với nhu cầu dinh

dưỡng của chúng trong phát triển và yêu cầu của sản xuất. Trong đó, người
chăn ni đặc biệt quan tâm ñến các chỉ tiêu dinh dưỡng quan trọng như:
Năng lượng, protein, canxi, phốt pho, khoáng và các vitamin. Cụ thể là:
* Protein: Có vai trị dưỡng chất vơ cùng quan trọng có tác động
mạnh đến phát triển của vật ni, vì nó tham gia trực tiếp vào q trình tạo,
phát triển cơ thể. Cơ thể phát triển tốt, tăng trọng nhanh và có khả năng
kháng bệnh tốt thì phụ thuộc vào protein nhiều. Protein ñược tạo bởi một
hoặc polyme các acid amin [28](có 21 loại acid amin khác nhau) và liên kết
lại theo một tỷ lệ nhất ñịnh tuỳ theo từng loại ngun liệu cung cấp trong
chăn ni thì chúng có những vai trị khác nhau góp phần vào sự phát triển
của vật nuôi.
* Canxi và phốt pho: Cơ thể có 4% là khống nhưng trong đó chiếm
chủ yếu là canxi và phốt pho được hình thành trong xương. Các khoáng chất
khác là khoáng vi lượng. Canxi, phốt pho tham gia vào quá trình tạo xương và
duy trì các hoạt động của xương[28], bên cạnh đó đối với mục đích chăn ni
gia cầm lấy trứng thì nó có vai trị tạo thành vỏ trứng trong suốt quá trình gia
cầm sinh sản.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 8


* Ngồi ra, các loại vitamin và khống chất tuy tham gia với khối
lượng rất ít trong chăn ni, nhưng chúng giữ vai trị hết sức quan trọng, vì
khi thiếu các chất này dẫn đến động vật ni bị rối loạn tiêu hố, hạn chế q
trình sinh trưởng và phát triển của vật nuôi.
Cũng như nhiều sản phẩm khác, TĂCN ñược cấu tạo bởi 3 mức: Sản
phẩm cốt lõi, sản phẩm cụ thể và sản phẩm phụ giá.
* Cốt lõi của sản phẩm TĂCN: Là loại nguyên liệu dùng làm nguồn
dinh dưỡng cung cấp năng lượng cho vật nuôi. Các thành phần chính cấu tạo
cốt lõi TĂCN là protein, canxi, phốt pho, các chất khoáng khác, vitamin và

các chất phụ gia khác như: chất tạo mùi, tạo màu, kháng sinh, chất chống oxi
hoá [28]… Tuỳ vào từng loại TĂCN: Loại bột hoặc loại viên và cách thức sử
dụng cho từng loại vào từng thời điểm khác nhau của vật ni mà cơ cấu từng
loại chất dinh dưỡng trên có thể thay ñổi.
* Sản phẩm cụ thể: Là sản phẩm mà cốt lõi của nó được đóng bao và
trang trí. Bao bì của sản phẩm TĂCN thường có 02 lớp: Lớp trong là lớp
nilon, lớp ngồi là các lớp có tính chất tốt và phù hợp trong quá trình vận
chuyển, lưu thơng trên thị trường.
Trên bao bì của sản phẩm TĂCN ñược giới thiệu một cách cụ thể về
các thông tin như: Tên công ty sản xuất, ngày sản xuất, hạn sử dụng, thành
phần dinh dưỡng… cách giới thiệu này phải tn thủ đúng quy định theo Nghị
định của Chính phủ về ghi nhãn hàng hoá [28].
* Sản phẩm phụ giá: Là sản phẩm sau khi ñã ñược hỗ trợ vận chuyển,
bảo hành ñến tay người tiêu dùng nhằm làm tăng uy tín và sự tin tưởng của
khách hàng đến sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp [28].
2.2

Vai trò của thức ăn chăn nuôi trong phát triển ngành chăn nuôi
Trải qua hàng nghìn năm phát triển, ngành chăn ni vẫn có một vai trị

quan trọng, đồng thời có ảnh hưởng rất lớn ñến ñời sống con người và phát
triển kinh tế xã hội. ðiều đó được thể hiện cụ thể là: Ngành chăn ni đã đem
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 9


ñến nguồn thực phẩm (như: Thịt, sữa, trứng…) ñể phục vụ con người và phát
triển kinh tế xã hội. Ngày nay, khoa học ngày càng phát triển nên đã đóng góp
rất nhiều cho các ngành kinh tế về chất lượng, số lượng sản phẩm. Có thể nói
rằng, ngành cơng nghiệp TĂCN đã tạo bước ngoặt lớn để góp phần mạnh mẽ
trong công cuộc nâng cao hiệu quả năng suất cho ngành chăn ni. Vai trị

của nó đã được thể hiện ở các ñiểm sau:
1, TĂCN là ñầu vào của quá trình đầu tư, là cơ sở để thúc đẩy phát
triển tăng trưởng của vật nuôi, là yếu tố quan trọng ñể lựa chọn phương thức
chăn nuôi của hộ chăn nuôi (có thể là chăn ni trang trại hay chăn ni
nơng hộ).
2, Góp phần thay đổi tập qn chăn ni: ðược thể hiện cụ thể là, từ
khi TĂCN công nghiệp ra đời thì hình thức chăn ni truyền thống với số
lượng ít, nhỏ lẻ (tận dụng các nguồn thức ăn sẵn có, phế phẩm của ngành chế
biến, sinh hoạt…để chăn ni) đã giảm xuống rất nhiều. Thay vào đó là hình
thành ngày càng nhiều hơn các trang trại, các hộ chăn ni có quy mơ lớn,
đảm bảo được đúng quy trình kỹ thuật để có được hiệu quả cao nhất cho
người chăn nuôi.
3, Tạo ra năng suất cao trong chăn nuôi: Theo truyền thống thì phương
thức chăn ni thủ cơng đó là sử dụng nguồn thức ăn sẵn có, phế phẩm sinh
hoạt… cho nên có thể thấy được nguồn thức ăn đó khơng đảm bảo dinh
dưỡng cho vật ni phát triển ổn định. Ngày nay, TĂCN cơng nghiệp đã khắc
phục tốt các yếu điểm của phương thức chăn ni truyền thống và nó đã tạo
nên bước chuyển biến đột phá cho sự phát triển nhanh và mạnh cho ngành
chăn ni. ðó là dựa trên những nghiên cứu về nhu cầu dinh dưỡng của từng
loại vật ni nên đã tạo ra sức tăng trưởng vượt trội cho vật nuôi, thể hiện ở
mức năng suất của phương thức chăn nuôi công nghiệp so với phương thức
chăn nuôi truyền thống.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 10


4, Ngồi việc góp phần thúc đẩy tăng trưởng của vật ni mà nó cịn
đóng vai trị quan trọng trong việc làm tăng hiệu quả cho ngành chăn nuôi, cụ
thể là: Giảm cơng lao động chăn ni trên một khối lượng sản phẩm chăn
ni nhất định. Vì theo phương thức chăn ni truyền thống thì nguồn thức ăn

của vật ni phải được nấu chín, lượng thức ăn tiêu tốn nhiều nên mất nhiều
thời gian cho việc phục vụ chăn nuôi. Thay vào đó, ngày nay khi sử dụng
TĂCN cơng nghiệp thì các cơng đoạn đó đã được loại bỏ, cho nên lượng lao
động được sử dụng ít hơn. Như vậy, năng suất lao ñộng ñã tăng lên cả về số
lượng sản phẩm tạo ra và hiệu quả của việc sử dụng lao động.
5, Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Nhờ có TĂCN mà lượng lao
động được sử dụng trong ngành chăn ni đã giảm đi rất nhiều, từ ñây ñã tạo
ra một nguồn lực lớn cho các ngành khác. Như đã biết, ngành nơng nghiệp
nói chung có tính ñặc thù là phụ thuộc rất nhiều vào ñiều kiện tự nhiên, nó
chiếm một diện tích rộng cho nên khả năng gặp rủi ro là rất lớn và đây chính
là ngun nhân dẫn đến lao động chỉ mang tính thời vụ và khơng đảm bảo ổn
định. Cho nên việc phát triển chăn ni có vai trị rất lớn để đảm bảo ổn định
lao động tránh được thời gian nơng nhàn của người lao ñộng, ñảm bảo ổn
ñịnh và nâng cao mức thu nhập cho người lao ñộng.
6, Giảm sức nặng cung cầu: Trước đây, khi cịn trong giai đoạn chăn
ni nhỏ lẻ thì hàng hố là các sản phẩm chăn ni ln ở mức cung khơng
đủ cầu nên giá cả trong sử dụng là không phù hợp. Ngày nay, khi chăn ni
đã và đang trên đà phát triển thì sản phẩm chăn ni có nhiều hơn, phong phú
và đa dạng hơn trên thị trường giúp cho người tiêu dùng sử dụng thoải mái,
ln có nhiều sự lựa chọn. Nhưng cơ bản nhất, là nó thúc đẩy phát triển chăn
ni mạnh ñể tạo ra năng suất của sản phẩm, nhằm mục ñich làm giảm sức
nặng cung cầu cho thị trường. [28]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 11


2.3

Các khái niệm chất lượng và công tác quản lý chất lượng


2.3.1 Chất lượng
2.3.1.1 Khái niệm
ðược ñịnh nghĩa là phạm trù triết học biểu thị những thuộc tính bản
chất của sự vật, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn ñịnh tương ñối của sự vật ñể phân
biệt nó với các sự vật khác. Chất lượng (CL) là đặc tính khách quan của sự
vật. CL biểu hiện ra bên ngoài qua các thuộc tính. Nó là cái liên kết các thuộc
tính của sự vật lại làm một, gắn bó với sự vật như một tổng thể, bao quát toàn
bộ sự vật và khơng tách khỏi sự vật.
Bên cạnh đó, bộ tiêu chuẩn ISO ñịnh nghĩa chất lượng là: “Tập hợp các
đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể đó khả năng thỏa mãn
những u cầu đã nêu ra hoặc tiềm ẩn”. [29]
2.3.1.2 ðặc ñiểm của chất lượng: Có bốn đặc điểm chính, cụ thể như sau:
Thứ nhất: Mang tính chủ quan nhưng đảm bảo mức chất lượng tối thiểu
theo quy định nhà nước.
Thứ hai: Khơng có chuẩn mực cụ thể.
Thứ ba: Thay ñổi theo thời gian, khơng gian và điều kiện sử dụng.
Thứ tư: Khơng đồng nghĩa với “sự hoàn hảo”.
Chất lượng gắn liền với sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và phù
hợp với quy định nhà nước, vì vậy nên sản phẩm hay dịch vụ nào khơng đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng thì bị coi là kém chất lượng cho dù trình độ
cơng nghệ sản xuất ra có thể hiện đại ñến ñâu ñi nữa [29].
2.3.2 Quản lý chất lượng.
2.3.2.1 Khái niệm:
ðược ñịnh nghĩa là tập hợp những hoạt ñộng của chức năng quản lí
chung để xác định chính sách chất lượng, mục đích, trách nhiệm và thực hiện
chúng thơng qua các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, ñiều khiển

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 12



(kiểm sốt) chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong
khuôn khổ hệ chất lượng. [29]
Trên con ñường hội nhập sâu rộng nền kinh tế quốc tế, mỗi tổ chức
doanh nghiệp cũng như mỗi quốc gia phải có chính sách thích hợp để tạo ra
những thương hiệu riêng cho mình. Quản lý chất lượng được coi là một biện
pháp thiết thực nhằm đẩy mạnh thương mại hóa toàn cầu, nâng cao năng lực
cạnh tranh của tổ chức, doanh nghiệp cũng như sức cạnh tranh của nền kinh tế
của mỗi quốc gia.
Theo ñịnh nghĩa của tiêu chuẩn ISO 9001:2005, Quản lý chất lượng là
" hoạt ñộng tương tác và phối hợp lẫn nhau nhằm ñịnh hướng và kiểm sốt
một tổ chức về chất lượng". Hoạt động quản lý chất lượng bao gồm việc thiết
lập chính sách và mục tiêu chất lượng; hoạch định chất lượng; kiểm sốt chất
lượng; ñảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng [19].
Ngoài ra, theo TCVN ISO 9000:2007 ñịnh nghĩa “Quản lý chất lượng
là tập hợp các hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm xác định và thực
hiện chính sách chất lượng” (Chính sách chất lượng là tồn bộ ý đồ và ñịnh
hướng của một tổ chức ñối với chất lượng do lãnh đạo cao nhất chính thức
cơng bố)
Quản lý chất lượng bao gồm các hoạt ñộng lập kế hoạch chất lượng
kiểm sốt chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng. Lập kế
hoạch chất lượng: là các hoạt ñộng và kỹ thuật mang tính tác nghiệp ñược sử
dụng ñể ñáp ứng yêu cầu chất lượng. Kiểm tra chất lượng: là hoạt ñộng như
ño, xem xét, thử nghiệm, ñịnh cỡ một hay nhiều đặc tính của đối tượng và so
sánh kết quả với yêu cầu nhằm xác ñịnh sự phù hợp của mỗi đặc tính.
ðảm bảo chất lượng: là tồn bộ các hoạt động có kế hoạch và hệ thống
ñược tiến hành trong hệ thống chất lượng và ñược chứng minh là ñủ mức cần
thiết ñể tạo sự tin tưởng thỏa ñáng rằng thực thể (ñối tượng) sẽ thỏa mãn ñầy
ñủ các yêu cầu của chất lượng. [20]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 13



2.3.2.2 Quản lý chất lượng sản phẩm
ðược ñịnh nghĩa là phương pháp và hoạt ñộng tác nghiệp ñược sử dụng
ñể thoả mãn những yêu cầu ñối với chất lượng. QLCLSP bao gồm việc tạo
lập và duy trì một trình độ cần thiết về chất lượng sản phẩm khi nghiên cứu,
thiết kế, sản xuất, vận hành hoặc sử dụng sản phẩm đó. Những cơng việc trên
được thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng và tác động có định hướng tới
những ñiều kiện và yếu tố có ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm; QLCLSP
ñược thực hiện ở các giai ñoạn sản xuất sản phẩm và ở các cấp quản lí. [29]
2.3.2.3 Các nguyên tắc của quản lý chất lượng
Muốn tác ñộng ñồng bộ ñến các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng, hoạt
ñộng quản lý chất lượng phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: ðịnh hướng vào khách hàng. Chất lượng là sự thỏa mãn
khách hàng, chính vì vậy việc quản lý chất lượng nhằm ñáp ứng mục tiêu đó.
Quản lý chất lượng là khơng ngừng tìm hiểu các nhu cầu của khách hàng và
xây dựng nguồn lực ñể ñáp ứng các nhu cầu ñó một cách tốt nhất.
Ngun tắc 2: Lãnh đạo cơng ty thống nhất mục đích, định hướng và
mơi trường nội bộ của cơng ty, huy động tồn bộ nguồn lực để đạt được mục
tiêu của công ty.
Nguyên tắc 3: Con người là yếu tố quan trọng nhất cho sự phát triển.
Việc huy ñộng con người một cách ñầy ñủ sẽ tạo cho họ kiến thức và kinh
nghiệm thực hiện cơng việc, đóng góp cho sự phát triển của cơng ty.
Ngun tắc 4: Quan điểm q trình. Hoạt động sẽ hiệu quả hơn nếu các
nguồn lực và hoạt động có liên quan được quản lý như một q trình.
Ngun tắc 5: Quan điểm hệ thống quản lý. Việc quản lý một cách có
hệ thống sẽ làm tăng hiệu quả và hiệu lực hoạt ñộng của công ty.
Nguyên tắc 6: Cải tiến liên tục.Cải tiến liên tục là mục tiêu của mọi
cơng ty và điều này càng trở nên ñặc biệt quan trong trong sự biến ñộng
không ngừng của môi trường kinh doanh như hiện nay.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 14



Nguyên tắc 7: Quyết ñịnh dựa trên sự kiện. Các quyết định và hành
động có hiệu lực dựa trên sự phân tích dữ liệu và thơng tin.
Ngun tắc 8: Quan hệ cùng có lợi với bên cung ứng. Thiết lập mối
quan hệ cùng có lợi với bên cung ứng sẽ nâng cao khả năng tạo ra giá trị của
cả hai bên. [29]
2.3.3 Hệ thống chất lượng
Hệ thống chất lượng, một tập hợp về cơ cấu tổ chức, thủ tục, quá trình
và nguồn lực cần thiết để đánh giá chất lượng và thực hiện quản lí chất lượng.
Từ những năm 50 thế kỉ 20, khởi đầu từ hệ khơng sai lỗi ở Hoa Kì và hệ chế
tạo sản phẩm khơng sai lỗi ở Liên Xơ, từ những nhóm chất lượng ở Nhật Bản
những năm 60, việc quản lí chất lượng ở nhiều hãng của các nước ñã chuyển
dần từ việc áp dụng các biện pháp riêng lẻ, thiếu ñồng bộ, thiếu hệ thống sang
việc triển khai quản lí chất lượng tổng hợp TQM (Total Quality
Management).
Năm 1979, Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO ñã thành lập Ban kĩ
thuật ISO/TC/176 ñể nghiên cứu soạn thảo các tiêu chuẩn quốc tế về quản lí
chất lượng và đảm bảo chất lượng. Năm 1987, bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO
9000 về HCL ñã ra ñời với 5 tiêu chuẩn cơ bản: ISO 9000 - 1987, ISO 9001 1987, ISO 9002 - 1987, ISO 9003 - 1987 và ISO 9004 - 1987. Bộ tiêu chuẩn
này ñã ñược sửa ñổi, bổ sung vào năm 1994 và năm 2000. Ở Việt Nam năm
2007, ISO 9000 ñã ñược chấp nhận thông qua bộ tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO9000:2007. [29]
2.3.4 Thanh tra chất lượng
Nhằm xem xét tính độc lập và có hệ thống nhằm xác định các hoạt
động và kết quả liên quan đến chất lượng có đáp ứng ñược các quy ñịnh ñã ñề
ra, và các quy ñịnh này có được thực hiện một cách hiệu quả và thích hợp để
đạt được các mục tiêu hay khơng. TTCL ñược áp dụng chủ yếu nhưng không
hạn chế ñối với một hệ chất lượng hoặc các yếu tố của nó, cho các q trình,


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 15


sản phẩm, hoặc dịch vụ [29]. Ở Việt Nam, hệ thống TTCL là một bộ phận
trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn hoá - ðo lường - Chất lượng (Bộ Khoa học
và Công nghệ) .
2.3.5 Thiệt hại về chất lượng
Những thiệt hại do không sử dụng các tiềm năng của các nguồn lực
trong các q trình và các hoạt động [29]. Vd. mất sự hài lòng của khách
hàng, mất cơ hội tăng thêm giá trị với khách hàng, tổ chức hoặc xã hội, cũng
như sự lãng phí nguồn lực và nguyên vật liệu .
2.4

Quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm

2.4.1. Giới thiệu
Cơng tác quản lý chất lượng ở đây ñược ñề cập ñến hai chủ thể, ñó là tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh gọi tắt là doanh nghiệp và Nhà nước. Hoạt
ñộng quản lý chất lượng của doanh nghiệp là một hoạt ñộng từ A ñến Z, từ
ñầu vào ñến ñầu ra, từ việc xác ñịnh quy mơ đầu tư, đối tượng, chủng loại sản
phẩm, hàng hóa và ñối tượng khách hàng, cũng như chiến lược bán hàng...
2.4.2 Các nguyên tắc của quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng
hoá
Nguyên tắc thứ nhất: Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được quản lý trên
cơ sở tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Căn cứ vào
khả năng gây mất an toàn của sản phẩm, hàng hóa, Nhà nước có biện pháp cụ
thể ñể quản lý và tập trung chủ yếu vào việc bảo đẩm an tồn cho người, động
vật, thực vật, tài sản và môi trường.
Nguyên tắc thứ hai: Quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa là trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nhằm bảo vệ

quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và người
tiêu dùng theo nguyên tắc hậu kiểm và xã hội hóa.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 16


×