Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lúa tại huyện thái thụy tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.84 KB, 128 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------

PHẠM THỊ HOÀN

ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
KỸ THUẬT NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT LÚA TẠI
HUYỆN THÁI THỤY, TỈNH THÁI BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ NễNG NGHIP

Chuyên ngành: trồng trọt
MÃ số: 60.62.01

Ngi hng dn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ LAN

Hµ Néi, 2012


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai cơng bố
trong bất kì cơng trình nào khác.
Tơi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn đã
được cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng


năm

Tác giả

Phạm Thị Hồn

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân trọng cảm ơn PGS. TS Nguyễn Thị Lan, người đã tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong suốt thời gian thực hiện đề tài cũng như trong
q trình hồn thành bản luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo ở Viện ðào tạo Sau đại học. Bộ
mơn Hệ thống Nơng nghiệp - Khoa Nông học - Trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội đã giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận
văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Phịng Nơng nghiệp huyện Thái Thụy, UBND
huyện Thái Thụy, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện, nhiệt tình
ủng hộ, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập cũng như thực hiện đề tài và
hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Hà Nội, ngày tháng

năm

Tác giả

Phạm Thị Hoàn


Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

ii


MỤC LỤC
1. MỞ ðẦU ................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài........................................................................... 1
1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài ............................................................... 2
1.2.1. Mục đích .............................................................................................. 2
1.2.2. u cầu ................................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài ................................................. 3
1.3.1.Ý nghĩa khoa học................................................................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................. 3
1.4. Giới hạn của ñề tài................................................................................... 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của ñề tài ........................................................................ 4
2.1.1. Lý thuyết hệ thống................................................................................ 4
2.1.2. Các phương pháp tiếp cận hệ thống trong nghiên cứu........................... 5
2.1.3. Một số khái niệm................................................................................. 6
2.1.3.1. Hệ sinh thái (Ecology Systems) ......................................................... 6
2.1.3.2. Hệ sinh thái nông nghiệp (Agro - Eco Systems) ................................ 7
2.1.3.3. Hệ thống nông nghiệp (HTNN) (Agricultural systems) .................... 7
2.1.3.4. Hệ thống canh tác (HTCT) (Farming systems) ................................. 9
2.1.3.5. Hệ thống trồng trọt (HTTT) ............................................................ 13
2.1.3.6. Hệ thống cây trồng (HTCTr) .......................................................... 14
2.1.3.7. Cơ cấu cây trồng (CCCTr)............................................................... 16
2.1.4. Phát triển nơng nghiệp hàng hố......................................................... 17
2.1.5. Phát triển sản xuất lúa hàng hóa.......................................................... 20

2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 21
2.2.1. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới..................................................... 21
2.2.2. Tình hình sản xuất lúa gạo ở Việt Nam............................................... 25
2.2.3. Tình hình nghiên cứu cải tiến giống lúa chất lượng trên thế gíới ........ 30
2.2.4. Tình hình nghiên cứu về mật ñộ trên thế giới và Việt Nam................. 32

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

iii


2.2.5. Tình hình sử dụng phân bón hữu cơ ở Viêt Nam. ............................... 35
2.2.5.2. Những nghiên cứu về phân hữu cơ, phân vi sinh ............................. 35
2.2.6. Sản xuất lúa và lúa BC15 tại tỉnh Thái Bình và huyện Thái Thụy...... 38
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 40
3.1. ðịa ñiểm, thời gian và ñối tượng nghiên cứu ......................................... 40
3.1.1. ðịa ñiểm nghiên cứu........................................................................... 40
3.1.2. Thời gian nghiên cứu.......................................................................... 40
3.1.3. ðối tượng nghiên cứu ......................................................................... 40
3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 40
3.2.1. ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội...................................... 40
3.2.2. ðánh giá hiện trạng sử dụng đất và đất nơng nghiệp........................... 41
3.2.3. Hiện trạng sản xuất lúa chất lượng...................................................... 41
3.2.4. Hiệu quả kinh tế của một số cơng thức trồng trọt có lúa và lúa BC15. 41
3.2.5. Thí nghiệm trên đồng ruộng ............................................................... 41
3.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 41
3.3.1. Thu thập thông tin thứ cấp .................................................................. 41
3.3.2. Thu thập tài liệu sơ cấp....................................................................... 41
3.3.3. Phân tích hiệu quả sản xuất lúa BC15 ................................................ 42
3.3.4. Triển khai thí nghiệm đồng ruộng....................................................... 42

3.3.4.1. Bố trí thí nghiệm.............................................................................. 42
3.3.4.2. Biện pháp kỹ thuật ........................................................................... 43
3.4.5. ðiều kiện thí nghiệm .......................................................................... 44
3.4.6. Các chỉ tiêu theo dõi ........................................................................... 44
3.4.7. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................... 45
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................... 46
4.1. ðặc ñiểm chung về huyện Thái Thụy .................................................... 46
4.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên .............................................................................. 46
4.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 46
4.1.1.2. ðịa hình, địa mạo. ........................................................................... 46
4.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................ 47

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

iv


4.1.2. Tài nguyên thiên nhiên ....................................................................... 50
4.1.2.1. Tài nguyên ñất:................................................................................ 50
4.1.2.2. Tài nguyên nước.............................................................................. 53
4.1.3. ðánh giá thực trạng phát triển kinh tế................................................. 54
4.1.3.1. Khái quát thực trạng phát triển kinh tế............................................. 54
4.1.3.2. Thực trạng phát triển các khu vực kinh tế ........................................ 55
4.1.4. ðánh giá thực trạng xã hội.................................................................. 57
4.1.4.1. Thực trạng phát triển dân số, lao ñộng và việc làm. ......................... 57
4.1.4.2. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.................................................. 58
4.2. Hiện trạng sử dụng ñất........................................................................... 62
4.2.1 Hiện trạng sử dụng ñất tự nhiên........................................................... 62
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp ................................................... 63
4.3. Hiện trạng sử dụng giống cây trồng....................................................... 64

4.3.1. Hiện trạng một số giống cây trồng hàng năm...................................... 64
4.3.1.1. Diện tích, tỷ lệ và năng suất một số cây trồng hàng năm.................. 64
4.3.1.2. Hiện trạng cây trồng vụ xuân và vụ mùa 2011 của huyện Thái Thụy66
4.3.1.3. Tình hình sử dụng giống lúa. ........................................................... 69
4.3.2 Sử dụng phân bón cho cây trồng.......................................................... 70
4.3.3. Hiệu quả trồng lúa trong một số công thức trồng trọt.......................... 71
4.4. Kết quả thí nghiệm “ Xác định mật độ cấy và liều lượng bón phân hữu cơ
vi sinh thích hợp cho giống BC15 vào vụ xuân 2012 tại huyện Thái Thụy, tỉnh
Thái Bình”.................................................................................................... 77
4.4.1. Các chỉ tiêu sinh trưởng...................................................................... 77
4.4.1.1. Ảnh hưởng tương tác của mật ñộ và liều lượng phân bón đến chiều
cao cây lúa. .................................................................................................. 77
4.4.1.2 Ảnh hưởng tương tác của liều lượng phân bón và mật độ ñến ñộng thái
tăng trưởng số nhánh .................................................................................... 79
4.4.2. Các chỉ tiêu sinh lý ............................................................................. 82
4.4.2.1. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón và mật độ đến chỉ số diện tích lá
( LAI)............................................................................................................ 82

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

v


4.4.2.2 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón và mật độ đến khối luợng chất
khơ tích luỹ .................................................................................................. 84
4.4.2.2. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón và mật độ đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất ....................................................................... 86
năng suất ở các mức phân bón...................................................................... 89
4.5. Một số giải pháp.................................................................................... 89
4.5.1. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất................................. 89

4.5.2. Xây dựng kết cấu hạ tầng ................................................................... 90
4.5.3. Xây dựng vùng sản xuất hàng hoá tập trung ....................................... 91
4.5.4. Mở rộng và tìm kiếm thị trường.......................................................... 91
4.5.5. Hồn thiện hệ thống chính sách, khuyến khích phát triển sản xuất nông
nghiệp .......................................................................................................... 92
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 93
5.1. Kết luận................................................................................................. 93
5.2. Kiến nghị............................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 95
Phô lôc ......................................................................................................... 99
LỜI CAM ðOAN ............................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................ii
MỤC LỤC ....................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ VÀ BIỂU ðỒ .................................................... ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. x

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Diện tích trồng lúa trên thế giới.................................................... 21
Bảng 2.2. Diện tích trồng lúa một số nước khu vực châu Á.......................... 22
Bảng 2.3. Năng suất lúa các khu vực trên thế giới ........................................ 22
Bảng 2.4. Năng suất lúa một số nước khu vực châu Á.................................. 23
Bảng 2.5. Sản lượng lúa của một số nước Châu Á........................................ 24
Bảng 2.6. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa ở Việt Nam ........................ 26
Bảng 2.7. Diện tích, năng suất, sản lượng chia theo khu vực ở Việt Nam..... 27

Bảng 2.8. Hiệu suất phân chuồng cho lúa ở ñồng bằng sơng Hồng và sơng
Cửu Long (Kg thóc/tấn PC)......................................................................... 36
Bảng 4.1. Một số yếu tố khí hậu huyện Thái Thụy................................... 47
Bảng 4.2. Cơ cấu kinh tế Thái Thụy qua một số năm .................................. 54
Bảng 4.3. Tình hình sử dụng đất của huyện Thái Thụy năm 2009- 2011 ...... 62
Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp ............................................. 63
Bảng 4.5. Hiện trạng một số loại cây trồng hàng năm huyện Thái Thụy 65
Bảng 4.6. Hiện trạng cây trồng vụ xuân 2011 của huyện Thái Thụy............. 67
Bảng 4.7. Hiện trạng cây trồng vụ mùa 2011 của huyện Thái Thụy ............. 68
Bảng 4.8. Hiện trạng giống lúa của huyện Thái Thụy năm 2011 .................. 69
Bảng 4.9. Mức đầu tư phân bón cho các loại cây trồng (tính cho 1 ha)......... 71
Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế trồng lúa trên ñất 2 lúa – 1 màu năm 2011 ....... 72
Bảng 4.11. Hiệu quả kinh tế trồng lúa trên ñất 1 lúa – 2 màu năm 2011 ....... 74
Bảng 4.12. Hiệu quả kinh tế của sản xuất lúa trên ñất chuyên lúa................. 75
Bảng 4.13 a. Ảnh hưởng tương tác của mật ñộ và liều lượng phân bón đến
chiều cao cây lúa (cm).................................................................................. 77
Bảng 4.13b. Ảnh hưởng của mật ñộ cấy ñến ñộng thái tăng trưởng chiều
cao(cm). ....................................................................................................... 78

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

vii


Bảng 4.13 c. Ảnh hưởng của các nền phân bón khác nhau ñến ñộng thái tăng
trưởng chiều cao cây ñối với giống BC15 (cm). ........................................... 79
Bảng 4.14 a. Ảnh hưởng tương tác của liều lượng phân bón và mật độ ñến
ñộng thái tăng trưởng số nhánh ( nhánh). ..................................................... 80
Bảng 4.14b . Ảnh hưởng của mật ñộ ñến ñộng thái tăng trưởng số nhánh .... 81
(nhánh)......................................................................................................... 81

Bảng 4.14c. Ảnh hưởng của phân bón đến động thái tăng trưởng số nhánh........ 81
Bảng 4.15a. Ảnh hưởng tương tác của liều lượng phân bón và mật độ đến chỉ
số diện tích lá ( m2 lá/ m2 ñất)....................................................................... 82
Bảng 4.15b. Ảnh hưởng của mật ñộ ñến chỉ số diện tích lá (m2 lá/m2 ñất).... 83
Bảng 4.15c. Ảnh hưởng của phân bón đến chỉ số diện tích lá (m2 lá/m2 đất) .... 83
Bảng 4.16a. Ảnh hưởng tương tác của liều lượng phân bón và mật độ đến
khối lượng chất khơ tích lũy (g/ khóm)......................................................... 84
Bảng 4.16b. Ảnh hưởng của mật độ đến tích lũy chất khơ (g/khóm). ........... 85
Bảng 4.16c. Ảnh hưởng của phân bón đến tích lũy chất khơ (g/khóm) ......... 86
Bảng 4.17a. Ảnh hưởng tương tác của liều lượng phân bón và mật ñộ ñến
năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất ................................................. 87
Bảng 4.17b. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các mật ñộ .... 88
Bảng 4.17c. Các yếu tố cấu thành năng suất và ............................................ 89
năng suất ở các mức phân bón...................................................................... 89

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ VÀ BIỂU ðỒ
Sơ ñồ 2.1. Mối quan hệ giữa cây trồng và môi trường .................................... 8
Sơ ñồ 2.2. Các thành phần của hệ thống canh tác ......................................... 10
Sơ ñồ 2.3. Thiết kế hệ thống cây trồng cho một mơi trường đã chọn trước... 12
Sơ đồ 2.4. Các bộ phận của nghiên cứu hệ thống cây trồng .......................... 13
Biểu ñồ 4.1. Cơ cấu kinh tế Thái Thụy qua một số năm ............................... 54

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

ix



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
FAO

Tổ chức lương thực thế giới

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

ðBSH

ðồng bằng sông Hồng

ðBSCL

ðồng bằng sơng Cửu Long

CCCTr

Cơ cấu cây trồng

DT

Diện tích

ðVT

ðơn vị tính


ð/c

ðối chứng

Ha

Hecta

HH

Hữu hiệu

HTNN

Hệ thống nông nghiệp

HTCT

Hệ thống canh tác

HTCTr

Hệ thống cây trồng

HTTT

Hệ thống trồng trọt

DSKHHGð


Dân số kế hoạch hóa gia đình

IRRI

Viện lúa Quốc tế

LAI

Chỉ số diện tích lá

NNBV

Nơng nghiệp bền vững

NN

Nơng nghiệp

NS

Năng suất

NSLT

Năng suất lý thuyết

NSTT

Năng suất thực thu


SXNN

Sản xuất nông nghiệp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

x


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Cho tới ngày nay Việt Nam là một nước sản xuất và xuất khẩu lúa gạo
hàng ñầu thế giới với sản lượng xuất khẩu hàng năm ñạt khoảng 6 triệu tấn
gạo. Tổng cục DS KHHGð dự báo dân số Việt Nam 2020 là 99,6 triệu người,
tăng gần 14 triệu dân so với năm 2009 (85,8 triệu người). Trong khi đó, bình
qn lúa gạo ñầu người hiện nay xấp xỉ 500kg/người/năm. (Tổng cục thống
kê, 2010) [41 ]. Như vậy, việc không những Việt Nam khơng cịn gạo xuất
khẩu mà cịn trở nên thiếu lương thực trong tương lai. ðiều đó đặt ra u cầu
tăng sản lượng lúa gạo bằng thâm canh tăng năng suất.
Trong thâm canh thì bón phân hóa học là một trong những biện pháp
quan trọng ñể tăng năng suất lúa. Bên cạnh đó, mặt trái của phân bón là khi
cung cấp thừa về lượng bón cũng như sai chủng loại thì khơng những khơng
mang lại hiệu quả mà cịn mà còn gây nên những bất lợi cho sự phát triển cây
lúa và là ñiều kiện thuận lợi ñể sâu bệnh phát sinh, phát triển dẫn ñến giảm
năng suất lúa. ðặc biệt, nó cịn gây tác hại với mơi trường và canh tác, làm
mất đi tính bền vững. Trong thực tế sản xuất lúa của người nơng dân, lượng
bón và phương pháp bón phân chủ yếu dựa trên kinh nghiệm và kinh tế gia
đình. Bón phân cho lúa hiện nay khơng ñồng nhất giữa các gia ñình trong một
khu vực và trong một vùng, bón phân khơng phù hợp với đặc điểm riêng của

từng giống lúa và thậm chí là khơng phù hợp với từng thời ñiểm sinh trưởng
của cây trồng (Phạm Văn Cường và cs 2008) [ 3]. Do đó, phương pháp bón
phân cho lúa của người dân có thể không phù hợp với canh tác lúa ngày nay.
ðể khắc phục bớt những hậu quả trên thì một trong các biện pháp canh
tác là mật ñộ cấy cho giống, ñã và đang được các nhà nơng học quan tâm
nghiên cứu. Mặt khác, việc cấy ñúng mật ñộ sẽ tạo ñiều kiện tối ưu cho sinh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

1


trưởng, phát triển, tăng năng suất cây trồng. Góp phần lớn ý nghĩa cho việc sử
dụng phân bón một cách hợp lý hơn, khắc phục tình trạng sử dụng phân bón
quá mức cần thiết gây ảnh hưởng xấu tới canh tác và ơ nhiễm mơi trường.
Do vậy để góp phần nâng cao năng suất trong sản xuất lúa tại ñịa
phương thì ngồi việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật thì các giải pháp
kỹ thuật như về phân bón và mật độ cũng góp phần quan trọng. Thái Bình là
một tỉnh sản xuất lúa gạo giữ vai trị quan trọng trong sản xuất nông nghiệp,
phát triển kinh tế xã hội. ðể góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất lúa tăng
thu nhập cho nông dân chúng tôi thực hiện ñề tài:
“ðánh giá hiện trạng và ñề xuất một số giải pháp kỹ thuật nhằm
nâng cao năng suất lúa tại huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình”.
1.2. Mục đích và u cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng của sản xuất lúa tại ñịa phương, ñánh
giá những thuận lợi và khó khăn tác ñộng ñến ngành trồng trọt và sản xuất lúa
của huyện. Từ đó, ñưa ra một số giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất
lúa tại huyện góp phần phát triển sản xuất nơng nghiệp theo hướng hàng hóa
tăng thu nhập và nâng cao ñời sống cho người dân.

1.2.2. Yêu cầu
- ðánh giá ñiều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội chi phối sản xuất nơng
nghiệp nói chung và sản xuất lúa nói riêng.
- ðánh giá thực trạng sản xuất ngành trồng trọt, sản xuất lúa của huyện
Thái Thụy: Thuận lợi, khó khăn.
- Thực hiện một số biện pháp kỹ thuật với lúa chất lượng (giống lúa
BC15) và ñề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng suất lúa trên địa bàn
huyện.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

2


1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
1.3.1.Ý nghĩa khoa học
- Kết quả của ñề tài là dẫn liệu thực nghiệm trong giảng dạy môn học
cây lúa và biện pháp kỹ thuật thâm canh.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của đề tài thành cơng, ứng dụng trong trồng lúa sẽ
mang lại hiệu quả kinh tế cao, tăng thu nhập cho người nơng dân địa phương.
1.4. Giới hạn của ñề tài
- ðề tài mới chỉ tập trung nghiên cứu hiện trạng sản xuất lúa và lúa
BC15 trên địa bàn huyện.
- Thí nghiệm mới chỉ làm ñược một vụ tại một xã: ( xã Thụy Việt,
huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình).

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

3



2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở khoa học của ñề tài
2.1.1. Lý thuyết hệ thống
Lý thuyết hệ thống ñã ñược nhiều người nghiên cứu và ñược áp dụng
ngày càng rộng rãi trong nhiều ngành khoa học giúp cho sự hiểu biết và giải
thích các mối quan hệ tương hỗ. Cơ sở lý thuyết hệ thống ñã ñược L.
Vonbertanlanty ñề xướng vào ñầu thế kỷ XX, ñã ñược sử dụng như một cơ sở
ñể giải quyết các vấn ñề phức tạp và tổng hợp. Một vài năm gần ñây quan
ñiểm về hệ thống ñược phát triển mạnh và áp dụng khá phổ biến trong lĩnh
vực sinh học và nông nghiệp.
Hệ thống là một tập hợp các phần tử có quan hệ với nhau tạo nên một
chỉnh thể thống nhất và vận động, nhờ đó xuất hiện những thuộc tính mới,
thuộc tính mới được gọi là tính trồi. Ơng cho rằng hệ thống là một tập hợp các
tương tác giữa các thành phần tương hỗ bên trong một giới hạn xác ñịnh,
(Phạm Chí Thành và Trần ðức Viên (1994) [8 ].
ðể hệ thống phát triển bền vững cần nghiên cứu bản chất và đặc tính
của các mối tương tác qua lại giữa các yếu tố trong hệ thống đó, điều tiết các
mối tương tác chính là điều khiển hệ thống một cách có quy luật “Muốn chinh
phục thiên nhiên phải tuân theo những quy luật của nó”.
Một cách khái quát, có thể hiểu hệ thống là một tổ hợp các thành phần
hợp thành, có quan hệ chặt chẽ với nhau, tổ hợp lại với nhau một cách phức
tạp và cấu thành một chỉnh thể có ý nghĩa nhất định. Như vậy khi nói đến hệ
thống tức là nói đến thành phần của hệ thống và sự sắp xếp các thành phần đó
trong hệ thống.
Do nơng nghiệp là một hệ thống đa dạng và phức tạp, để phát triển sản
xuất nơng nghiệp ở một vùng lãnh thổ cần tìm ra các mối quan hệ tác động


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

4


qua lại của các bộ phận trong hệ thống và điều tiết mối tương tác đó phục vụ
cho mục đích của con người nằm trong hệ thống và quản lý hệ thống đó.
2.1.2. Các phương pháp tiếp cận hệ thống trong nghiên cứu
Tiếp cận hệ thống (System approach): ðây là phương pháp nghiên cứu
dùng ñể xét các vấn ñề trên quan điểm hệ thống nó giúp cho sự hiểu biết và
giải thích các mối quan hệ tương tác giữa các sự vật hiện tượng.
Tiếp cận theo quá trình phát triển lịch sử từ thấp ñến cao, phương pháp
này coi trọng phân tích động thái của sự phát triển CCCTr trong lịch sử. Qua
đó, sẽ xác định được sự phát triển của hệ thống trong tương lai, ñồng thời
giúp cho việc giải quyết các trở ngại phù hợp với hướng phát triển đó (ðào
Thế Tuấn. 1989) [40 ].
FAO (1994) [11 ] ñưa ra phương pháp phát triển HTCT và cho ñây là
một phương pháp tiếp cận nhằm phát triển các HTNN và cộng đồng nơng
thơn trên cơ sở bền vững, việc nghiên cứu xây dựng các HTCT tiến bộ phải
bắt ñầu từ phân tích HTCT truyền thống.
Tác giả Phạm Chí Thành và cs (1993) [26 ] ñã giới thiệu các phương
pháp mô tả HTNN theo các bước sau:
* Mô tả nhanh ñiểm nghiên cứu, bao gồm phương pháp không dùng
phiếu ñiều tra và phương pháp có dùng phiếu điều tra.
* Phương pháp thu thập thông tin từ nông dân am hiểu cơng việc (KIP).
* Phương pháp thu thập, phân tích và ñánh giá thông tin (SWOT).
* Thu thập thông tin, xác ñịnh, chuẩn ñoán những hạn chế, trở ngại
(phương pháp ABC và phương pháp WEB).
* Xây dựng bản ñồ mặt cắt trong mô tả hệ sinh thái nông nghiệp và mô
tả hoạt động sản xuất nơng hộ.

* Khảo sát và chuẩn ñoán (những nguyên lý và thực hành).
Sau khi thu thập thơng tin, phải tiến hành xử lý, phân tích số liệu và
trình bày kết quả các cuộc điều tra, khảo sát.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

5


Phạm Chí Thành và cs (1996) [27]. Mai Văn Quyền (1996) [20 ] ñã
ñúc kết các phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu hệ thống bao gồm:
- Tiếp cận từ dưới lên trên (bottom - up) là dùng phương pháp quan sát phân
tích tìm điểm ách tắc của hệ thống để xác định phương pháp can thiệp thích hợp
và có hiệu quả. Trước ñây, thường dùng phương pháp tiếp cận từ trên xuống,
phương pháp này tỏ ra không hiệu quả vì nhà nghiên cứu khơng thấy được hết các
điều kiện của nơng dân, do đó giải pháp đề xuất thường khơng phù hợp và được
thay thế bằng phương pháp đánh giá nơng thơn có sự tham gia của nơng dân
(PRA).
- Tiếp cận hệ thống (System approach): ñây là phương pháp nghiên cứu
dùng ñể xét các vấn ñề trên quan ñiểm hệ thống, nó giúp cho sự hiểu biết và
giải thích các mối quan hệ tương tác giữa các sự vật và hiện tượng.
- Tiếp cận theo quá trình phát triển lịch sử từ thấp lên cao: phương pháp
này coi trọng phân tích động thái của sự phát triển CCCTr trong lịch sử. Vì qua
đó, sẽ xác định được sự phát triển của hệ thống trong tương lai, ñồng thời giúp
cho việc giải quyết các trở ngại phù hợp với hướng phát triển đó.
2.1.3. Một số khái niệm
2.1.3.1. Hệ sinh thái (Ecology Systems)
Hệ sinh thái là sự phối hợp của sinh vật và mơi trường bao quanh. Sinh
vật và sự hình thành do hậu quả của sự tác ñộng qua lại giữa thực vật và thực
vật, giữa ñộng vật và ñộng vật, giữa thực vật với động vật, giữa tồn thể sinh

vật với môi trường bao quanh, và giữa môi trường tự nhiên bao quanh với
sinh vật.
Như vậy “Hệ sinh thái” là một khái niệm tương ñối rộng, với ý nghĩa
khẳng ñịnh quan hệ tương hỗ, quan hệ phụ thuộc qua lại, quan hệ tương tác,
hay là tổ hợp các yếu tố theo chức năng thống nhất.
Hệ sinh thái tự nhiên có khả năng tự phục hồi và phát triển nhằm mục
đích kéo dài sự sống của cộng đồng sinh vật. Hệ sinh thái tự nhiên có chu

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

6


trình vật chất khép kín, nó trả lại hầu như tồn bộ khối lượng vật chất hữu cơ
và khống vơ cơ cho đất. ðó là hệ sinh thái già rất ổn định.
2.1.3.2. Hệ sinh thái nơng nghiệp (Agro - Eco Systems)
Hệ sinh thái nông nghiệp do con người tạo ra, và duy trì trên cơ sở các
quy luật khách quan của các hệ sinh thái và mục đích thoả mãn nhu cầu nhiều
mặt và ngày càng tăng, vì hệ sinh thái nơng nghiệp có chu trình vật chất khơng
khép kín. ðó là hệ sinh thái thứ cấp (hệ sinh thái trẻ), chịu sự tác động của con
người như q trình cung cấp năng lượng sống và năng lượng quá khứ ñể hệ
sinh thái sinh trưởng mạnh và có năng suất cao. Hệ sinh thái nơng nghiệp có số
lượng ban đầu giảm, kém ổn ñịnh, dễ bị thiên tai ñịch hoạ phá hoại.
Gần ñây các nhà sinh thái học của các trường ðại học ðông Nam Á
(SUAN) cho rằng hệ sinh thái nơng nghiệp bao gồm hệ xã hội lồi người và hệ
sinh thái. Từ đó, họ đề xướng khái niệm “Hệ sinh thái nhân văn” (A. Terry
Rambo và Sajisse. 1984) [21 ]. Khái niệm ñược ñưa ra trên quan ñiểm cho rằng
có mối quan hệ giữa xã hội lồi người và hệ sinh thái.
2.1.3.3. Hệ thống nông nghiệp (HTNN) (Agricultural systems)
Hiện nay có nhiều định nghĩa khác nhau về HTNN, HTNN là tập hợp

không gian của sự phối hợp các ngành sản xuất và các kỹ thuật do một xã hội
thực hiện để thoả mãn các nhu cầu của mình. Nó biểu hiện đặc biệt sự tác
động qua lại giữa một hệ thống sinh học - sinh thái và môi trường tự nhiên là
ñại diện và một hệ thống xã hội - văn hố, qua các hoạt động xuất phát từ
những thành quả kỹ thuật.
Tác giả Mayzoyer (1993)[18 ] lại cho rằng HTNN trước hết là một phương
thức khai thác mơi trường được hình thành và phát triển trong lịch sử, một hệ
thống sản xuất thích ứng với các điều kiện sinh thái, khí hậu của một khơng gian
nhất định, ñáp ứng với các ñiều kiện và nhu cầu của thời điểm ấy. Cịn tác giả , (
Phạm Chí Thành và cs, 1996) [27] lại cho rằng HTNN thích ứng với các phương
thức khai thác nông nghiệp của không gian nhất ñịnh do một xã hội tiến hành, là
kết quả của sự phối hợp các nhân tố tự nhiên, xã hội - văn hoá, kinh tế và kỹ thuật.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

7


Mặc dù mỗi tác giả có một định nghĩa khác nhau về HTNN, nhưng
nhìn chung họ đều thống nhất rằng HTNN thực chất là một hệ sinh thái nơng
nghiệp được ñặt trong một ñiều kiện kinh tế - xã hội nhất định, tức là hệ sinh
thái nơng nghiệp được con người tác ñộng bằng lao ñộng, các tập quán canh
tác, hệ thống các chính sách.…
HTNN = hệ sinh thái nơng nghiệp + các yếu tố kinh tế, xã hội.
HTNN bao gồm nhiều hệ phụ như hệ phụ trồng trọt; chăn nuôi, chế
biến, ngành nghề; quản lý, lưu thông và phân phối.
HTNN theo Phạm Chí Thành và Trần ðức Viên (1994) [38 ] là: Một
phức hợp của ñất ñai, nguồn nước, cây trồng, vật ni, lao động, các nguồn
lợi và đặc trưng khác trong một ngoại cảnh mà nông hộ quản lý tuỳ theo sở
thích, khả năng và kỹ thuật có thể có.

Khi nghiên cứu các mối quan hệ của HTNN ðào Thế Tuấn, (1984) [38 ]
ñã ñưa ra sơ ñồ tổng quát về mối quan hệ giữa cây trồng và mơi trường qua (sơ đồ
2.1). Trong đó điều kiện tự nhiên về đất, nước, khí hậu, các đặc điểm sinh lý cá
thể cây trồng trong quần thể không thể tách rời các yếu tố kinh tế xã hội.
Khí hậu

Năng suất kinh tế
Quần thể cây trồng

Quần thể sinh vật

ðặc ñiểm di truyền của
cá thể cây trồng

ðất và nước

Tác ñộng của
con người

(Nguồn: ðào Thế Tuấn, 1984)
Sơ ñồ 2.1. Mối quan hệ giữa cây trồng và môi trường

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

8


Nhìn chung HTNN là hệ thống hữu hạn trong đó con người đóng vai trị trung
tâm, con người quản lý và điều khiển các hệ thống nhỏ trong đó theo những quy luật
nhất ñịnh, nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho HTNN.

HTNN có ba đặc điểm đáng quan tâm sau:
- Tiếp cận “dưới lên” và xem hệ thống mắc ở điểm nào tìm cách can
thiệp để giải quyết cản trở.
- Coi trọng mối quan hệ xã hội như những nhân tố của hệ thống.
- Coi trọng phân tích động thái của sự phát triển.
2.1.3.4. Hệ thống canh tác (HTCT) (Farming systems)
HTCT luôn nằm trong hệ thống sản xuất nông nghiệp, nó ln bị chi
phối và có quan hệ mật thiết với sản xuất nông nghiệp. Một nông trại với các
hoạt động sản xuất trồng trọt, chăn ni, ngành nghề và tiêu thụ sản phẩm,
được điều hành bởi nơng hộ, hình thành trên một hệ thống sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm ñược gọi là HTCT. Theo Zandastra và cs (1981)[47 ], hầu hết các
nông trại nhỏ của các nước ñang phát triển vùng nhiệt ñới là sự kết hợp các
hoạt ñộng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ở mức nơng hộ.
Theo cách tiếp cận từ dưới lên thì HTCT là cơ sở quan trọng của HTNN.
Bởi vì người nơng dân ln được coi là chủ nhân của mọi quyết định trong
phát triển nơng trại của họ, một thành phần khơng thể thiếu được trong các
HTNN ở mức độ cao hơn, cho nên HTCT ñược ñịnh nghĩa như sau: HTCT là
một hệ thống ñộc lập, ổn ñịnh của những bố trí sản xuất giữa các hoạt động sản
xuất của nông hộ do người nông dân quản lý, trong mối quan hệ tương tác giữa
các yếu tố tự nhiên, kinh tế và xã hội phù hợp với mục đích, nhu cầu và tiềm
năng của nông dân (Nguyễn Tất Cảnh và cs, 2008) [2 ].
Theo Cao Liêm - Trần ðức Viên (1990) [17 ]. HTCT bao gồm nhiều hệ
thống phụ: Hệ thống phụ trồng trọt, hệ thống phụ chăn nuôi, hệ thống phụ chế
biến, tiếp thị, quản lý kinh tế.… ñược bố trí một cách hệ thống và ổn định phù
hợp với mục tiêu của từng nông trại hay tiểu vùng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

9



Theo IRRI thì: HTCT là tập hợp của một tổ hợp đặc thù các tài ngun
trong nơng trại ở một mơi trường nhất định, bằng những phương pháp cơng
nghệ sản xuất ra những sản phẩm nông nghiệp sơ cấp. ðịnh nghĩa này khơng
bao gồm hoạt động chế biến vốn thường vượt q hình thức phổ biến của
nơng trại cho các sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi riêng biệt. Nhưng nó bao
gồm những nguồn lực của nơng trại được sử dụng cho việc tiếp thị những sản
phẩm đó (Nguyễn Duy Tính, 1995) [33 ].
Hồn thiện hệ thống hoặc phát triển HTCT mới, trên thực tế là sự tổ hợp lại
các công thức luân canh, tổ hợp lại các thành phần cây trồng và giống cây trồng,
ñảm bảo các thành phần trong hệ thống có mối quan hệ tương tác với nhau, thúc
ñẩy lẫn nhau, nhằm khai thác tốt nhất lợi thế về điều kiện đất đai, tạo cho hệ thống
có sức sản xuất cao, bảo vệ môi trường sinh thái (Lê Duy Thước, 1991) [31 ].
HTCT

HỆ THỐNG CHĂN NUÔI

HTTT

HỆ THỐNG CHẾ BIẾN

HTCTR

Mơi

trường,

điều kiện, tự
nhiên, kinh tế
xã hội


đầu
vào

CÂY TRỒNG

đầu
ra

CƠNG THỨC
LN CANH

Năng
chất

suất,
lượng,

giá cả

(Nguồn: Zandstras. 1981) [50]
Sơ ñồ 2.2. Các thành phần của hệ thống canh tác

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

10


Do đặc tính sinh học của cây trồng và mơi trường ln biến đổi nên HTCT
mang đặc tính động. Vì vậy nghiên cứu HTCT không thể dừng lại ở một không

gian và thời gian rồi kết thúc mà là việc làm thường xun để tìm ra xu thế phát
triển, yếu tố hạn chế và những giải pháp khắc phục ñể chuyển đổi HTCT nhằm
mục đích khai thác ngày càng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng hiệu
quả kinh tế xã hội phục vụ cuộc sống con người (ðào Thế Tuấn, 1984)[39 ].
Nghiên cứu ñể xây dựng một hệ thống mới địi hỏi một trình độ cao
hơn, trong đó cần có sự tính tốn cân đối kỹ càng, tổ chức sắp xếp sao cho
mỗi bộ phận của hệ thống dự kiến nằm đúng vị trí trong mối quan hệ tương
tác của các phần tử trong hệ thống, có thứ tự ưu tiên ñể ñạt ñược mục tiêu của
hệ thống một cách tốt nhất (ðào Châu Thu, 2005)[30 ].
ðể thiết kế HTCT được chọn lựa cho một mơi trường khơng gian hệ
thống ñược Macarthun tổng hợp ñưa ra sơ ñồ trong tài liệu của chương trình
nghiên cứu HTCT châu Á như sau:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

11


Chọn điểm nghiên cứu

Mơ tả điểm nghiên cứu

HTCTr

Tài ngun tự
Mơi
nhiên
trường
Tài nguyên
kinh tế


ðiều kiện kinh
tế

Những ñiểm
nghiên cứu khác

hiện tại

Những phương án
khả thi về sinh học
Những phương án
khả thi về kinh tế

Phương án
có khả năng

Sự thể hiện
những cây
trồng có giá
trị, có kỹ thuật
thơng qua
gradient
mơi trường

Thử nghiệm HTCTr

Sơ đồ 2.3. Thiết kế hệ thống cây trồng cho một mơi trường đã chọn trước
Qua sơ ñồ trên cho thấy: việc lựa chọn thiết kế HTCT cho một ñịa
phương, một vùng sản xuất cần ñảm bảo hiệu quả kinh tế và tính bền vững. Do

vậy cần phải nghiên cứu đầy đủ khoa học về mơi trường tự nhiên kinh tế xã hội.
Khi ñưa những cây trồng mới vào sản xuất phải kế thừa ñược những ñiểm tối ưu
của CCCTr trước ñó và sử dụng có hiệu quả cao hơn các nguồn tài ngun, khí
hậu, đất ñai. Né tránh hoặc hạn chế ñược các tác hại, rủi ro của thiên tai, lợi dụng
ñược các tiềm năng sinh học của cây trồng, ngăn ngừa ñược các tác hại của sâu
bệnh, cỏ dại, nâng cao ñộ màu mỡ cho đất. Các nơng sản phẩm sản xuất ra phải
đảm bảo tốt tính sử dụng và trao đổi tiêu thụ. Khi phát triển HTCT mới cần ñảm
bảo sự ña dạng về sinh học, khơng ảnh hưởng xấu đến mơi trường sinh thái, dễ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

12


thực hiện và phải ñược tiến hành theo một hệ thống khoa học, ñồng bộ từ ñiều
tra, ñánh giá, xây dựng mơ hình điểm và tổng kết triển khai nhân rộng.
Nguyễn Duy Tính (1995) [ 33], thuộc chương trình theo ñề tài KN 01 – 16, ñã ñưa ra phương pháp nghiên cứu HTCT (sơ ñồ2.4).
ðây là sơ ñồ cải tiến nhiều hơn và phù hợp với ñiều kiện thực tế đã đặt
ra phải giải quyết để phát triển nơng nghiệp bền vững theo cơ chế thị trường.
Chọn ñiểm nghiên cứu

Mơ tả điểm nghiên cứu

Phát triển
thành phần
kỹ thuật và
đánh giá

Các tập hợp
môi trường:

- Nguồn lực cơ sở
- Hệ thống cây

Thiết kế các HTCTr cải
tiến

Kiểm tra
cây trồng

hệ

thống

ðiều chỉnh
kinh tế - kỹ thuật

Sản xuất thử và đánh giá
Chương trình sản xuất

(Nguồn: Nguyễn Duy Tính. 1995)
Sơ đồ 2.4. Các bộ phận của nghiên cứu hệ thống cây trồng

2.1.3.5. Hệ thống trồng trọt (HTTT)
HTTT là hoạt ñộng sản xuất cây trồng trong một trang trại, nó bao gồm
các hợp phần cần thiết để sản xuất, bao gồm các tổ hợp cây trồng trong nông trại,
các hệ thống biện pháp kĩ thuật cùng mối quan hệ của chúng với môi trường.
Sản xuất trồng trọt là một hoạt động quan trọng nhất trong HTNN, bởi vì nó có

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..


13


vai trị quyết định đến các hoạt động khác của hệ thống.
HTTT là một bộ phận của HTNN, HTTT bao gồm các thành tố sau
ñây:
- ðất trồng và nguồn năng lượng tự nhiên (nhiệt ñộ, ánh sáng, mưa....).
- Cây trồng và giống cây trồng.
- Các ñiều kiện sản xuất (khả năng cung cấp nước, phân bón, cung
cứng giống) và hệ thống kỹ thuật (Võ Minh Kha, 2003) [ 15].
2.1.3.6. Hệ thống cây trồng (HTCTr)
Nghiên cứu HTCTr là một vấn ñề phức tạp, vì nó liên quan đến mơi
trường: ðất đai, khí hậu, sâu bệnh hại, vấn đề đầu tư, trình ñộ khoa học kỹ
thuật trong sản xuất nông nghiệp.
Hiện nay có nhiều định nghĩa khác nhau về HTCTr:
+ Theo ðào Thế Tuấn, (1978) [36 ]: HTCTr là thành phần các giống và
lồi được bố trí trong khơng gian và thời gian của một hệ sinh thái nông
nghiệp nhằm tận dụng hợp lý nhất nguồn lợi tự nhiên, kinh tế xã hội sẵn có.
+ Theo Zandstra và cs, (1981) [49 ]: HTCTr là hoạt động sản xuất cây
trồng của nơng trại bao gồm tất cả các hợp phần cần thiết ñể tạo ra tổ hợp các
cây trồng, mối quan hệ của chúng với môi trường, các hợp phần này bao gồm
tất cả các yếu tố vật lý, sinh học cũng như kỹ thuật, lao ñộng và quản lý.
+ Theo Nguyễn Duy Tính (1995) [33 ], chuyển đổi hay hồn thiện
HTCTr là phát triển HTCTr mới trên cơ sở cải tiến HTCTr cũ hoặc mới, phát
triển HTCTr mới bằng tăng vụ, tăng cây hoặc thay thế cây trồng để khai thác
có hiệu quả hơn tiềm năng ñất ñai, con người và lợi thế so sánh trên vùng sinh
thái. Quá trình nghiên cứu thực hiện hoàn thiện HTCTr cần chỉ rõ những yếu
tố, nguyên nhân cơ bản gây cản trở sự phát triển sản xuất, tìm ra giải pháp
khắc phục thơng qua đó dự báo những vấn ñề tác ñộng kèm theo khi thực hiện
về môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội. Xây dựng một nền nông nghiệp sản


Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội - Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ………………………..

14


×