Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện krông ana tỉnh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 135 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
==========o0o==========

LÊ XUÂN L¢M

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP HUYỆN KRÔNG ANA - TỈNH ðẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP

Chun ngành : Quản lý đất ñai
Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: TS. ðỖ THỊ TÁM

HÀ NỘI – 2012


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai cơng bố
trong bất kì cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc./.

Tác giả luận văn



Lê Xuân Lâm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài, tơi đã nhận
được sự giúp ñỡ, những ý kiến ñóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy giáo, cô
giáo trong Viện ðào tạo Sau ðại học, Khoa Tài nguyên và Môi trường, trường
ðại học Nơng nghiệp Hà Nội.
ðể có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của
bản thân, tơi cịn nhận được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo TS. ðỗ Thị
Tám là người hướng dẫn trực tiếp tơi trong thời gian nghiên cứu đề tài và
viết luận văn.
Tơi cũng nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của UBND huyện Krơng
Ana, Phịng Nơng nghiệp, Phịng Thống kê, Phịng Tài ngun và Mơi Trường
huyện Krơng Ana, các phòng ban và nhân dân các xã trong huyện, Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh ðăk Lăk, Trường ðại học Tây Nguyên và các anh
chị em và bạn bè ñồng nghiệp, sự ñộng viên, tạo mọi ñiều kiện về vật chất, tinh
thần của gia đình và người thân.
Với tấm lịng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ q báu đó!
Tác giả luận văn

Lê Xn Lâm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan......................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................iii
Danh mục bảng.................................................................................................vi
Danh mục hình ảnh và đồ thị..........................................................................vii
Danh mục viết tắt...........................................................................................viii
PHẦN 1. MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2.

Ý nghĩa của đề tài

2

PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

4


2.1

Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp

4

2.1.1

Những vấn đề trong sử dụng đất nơng nghiệp

4

2.1.2

Nơng nghiệp vùng khí hậu nhiệt đới

5

2.1.3

Quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp bền vững

6

2.2

Những vấn đề về hiệu quả và đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng
nghiệp

2.2.1 Khái quát hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất

2.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
2.3

7
7
11

Thực trạng phát triển nơng nghiệp Việt Nam giai ñoạn 2001 2010

13

2.3.1 Thành tựu

13

2.3.2 Các vấn ñề tồn tại

15

2.3.3 Bài học kinh nghiệm

17

2.4

19

Xu hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam

2.4.1 Những xu hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới


19

2.4.2 ðịnh hướng phát triển nơng nghiệp Việt Nam đến năm 2020

23

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


2.5

Các nghiên cứu liên quan ñến nâng cao hiệu quả sử dụng ñất
nghiệp

36

2.5.1 Các nghiên cứu trên thế giới

36

2.5.2 Những nghiên cứu ở Việt Nam

37

PHẦN 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

40


3.1.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

40

3.2.

Nội dung nghiên cứu

40

3.2.1. ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến sử
dụng đất đai và sản xuất nơng nghiệp

40

3.2.2. Hiện trạng và đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng
nghiệp

40

3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp

41

3.3.

41


Phương pháp nghiên cứu

3.3.1. Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu

41

3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu tài liệu

42

3.3.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu

42

3.3.4. Các phương pháp khác

43

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

44

4.1.

44

ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên

4.1.1. ðiều kiện tự nhiên


44

4.1.2. Các nguồn tài nguyên

47

4.2.

50

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

4.2.1. Tăng trưởng kinh tế

50

4.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

50

4.2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế

51

4.2.4. Dân số, lao động và việc làm

52

4.2.5. Thực trạng phát triển đơ thị và các khu dân cư nông thôn


53

4.2.6. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội

54

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


4.2.7. ðánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác ñộng
4.3.

ñến việc khai thác sử dụng ñất

56

ðánh giá hiện trạng và thực trạng sản xuất nơng nghiệp

57

4.3.1. Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp năm 2011

57

4.3.2

Thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp huyện Krông Ana


60

4.4

ðánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp

67

4.4.1

ðánh giá hiệu quả kinh tế

67

4.4.2

ðánh giá hiệu quả xã hội

78

4.4.3

ðánh giá hiệu quả môi trường

85

4.5

ðịnh hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất

sản xuất nơng nghiệp huyện Krơng Ana

87

4.5.1. ðịnh hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp

87

4.5.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp

97

5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

101

5.1

Kết luận

101

5.2

Kiến nghị

102


TÀI LIỆU THAM KHẢO

103

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 huyện Krơng Ana .....................58
Bảng 4.2. Diện tích, cơ cấu ñất ñai của hai tiểu vùng ....................................63
Bảng 4.3. Các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp huyện Krơng Ana .......65
Bảng 4.4. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng
nghiệp tiểu vùng 1 .......................................................................71
Bảng 4.5. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất sản xuất nông
nghiệp tiểu vùng 2 .......................................................................74
Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng
nghiệp trên địa bàn huyện ............................................................77
Bảng 4.7. Hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp tiểu vùng 1 .......................................................................80
Bảng 4.8. Hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng
nghiệp tiểu vùng 2 .......................................................................82
Bảng 4.9. Hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng
nghiệp trên địa bàn huyện ............................................................84
Bảng 4.10. ðịnh hướng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp tiểu vùng 1..........89
Bảng 4.11. ðịnh hướng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp tiểu vùng 2..........93
Bảng 4.12. ðịnh hướng sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp trên tồn
huyện ...........................................................................................96


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ ðỒ THỊ
Hình 1. Sơ đồ hành chính huyện Krơng Ana – tỉnh ðắk Lắk........................ 45
Hình 2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 huyện Krơng Ana - tỉnh ðắk Lắk……57
Biểu ñồ 4.1. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1 ...... 72
Biểu ñồ 4.2. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2…...73
Biểu đồ 4.3. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện.... 78
Biểu ñồ 4.4. Cơ cấu các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp ñến năm
2020 tiểu vùng 1 ............................................................................. 90
Biểu ñồ 4.5. Cơ cấu các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp đến năm
2020 tiểu vùng 2 ............................................................................. 92
Biểu đồ 4.6. Cơ cấu các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp đến năm
2020 huyện Krơng Ana................................................................... 95

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
TT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ


1

BVTV

Bảo vệ thực vật

2

CNH - HðH

Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

3

CPTG

Chi phí trung gian

4

ðKTN

ðiều kiện tự nhiên

5

GTGT

Giá trị gia tăng


6

GTSX

Giá trị sản xuất

7



Lao động

8

LUT

Loại hình sử dụng ñất

9

NTTS

Nuôi trồng thuỷ sản

10

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp


11

XDCB

Xây dựng cơ bản

12

CNCB

Công nghiệp chế biến

13

CN - XD

Công nghiệp - xây dựng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


PHẦN 1. MỞ ðẦU
1.1

Tính cấp thiết của đề tài
ðất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc

biệt. Khơng có đất thì khơng thể sản xuất cũng khơng có sự tồn tại của con

người và đất có vị trí đặc biệt quan trọng với sản xuất nơng nghiệp. Chính vì
vậy, sử dụng đất là một phần hợp thành của chiến lược nông nghiệp sinh
thái và phát triển bền vững.
Hơn 20 năm qua, nông nghiệp nước ta ñã ñạt ñược nhiều thành tựu
quan trọng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Nơng nghiệp cơ bản đã chuyển sang sản xuất hàng hố, phát triển tương
đối tồn diện, tốc ñộ tăng trưởng kinh tế bình quân (7% giai ñoạn 20052010) và đạt 7,26% năm 2010 [7]. Sản xuất nơng nghiệp khơng những
đảm bảo an tồn lương thực quốc gia mà còn mang lại nguồn thu cho nền
kinh tế với việc tăng hàng hóa nơng sản xuất khẩu. Kim ngạch xuất khẩu
nơng lâm thủy sản năm 2010 đạt 15,8 tỷ USD [6]. Sản phẩm nông, lâm
nghiệp và thuỷ sản trong nước tăng 2,78% so với năm 2009.
Tuy nhiên, xét trên tổng thể, nền nơng nghiệp nước ta vẫn phải đang
đang ñối mặt với hàng loạt các vấn ñề như: sản xuất nhỏ, manh mún, công
nghệ lạc hậu, năng suất chất lượng hàng hóa thấp, khả năng hợp tác liên
kết cạnh tranh yếu, sự chuyển dịch cơ cấu chậm. Trong ñiều kiện các
nguồn tài ngun để sản xuất có hạn, diện tích đất nơng nghiệp ngày càng
bị thu hẹp do sức ép của q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa và sự gia
tăng dân số thì mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp là hết
sức cần thiết.
Huyện Krông Ana, tỉnh ðăk Lăk là huyện nông nghiệp, có mật độ dân
số thấp, đất đai phì nhiêu, nhưng đời sống người dân cịn nhiều khó khăn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


Trong những năm qua nơng nghiệp huyện Krơng Ana đã ñạt ñược một số kết
quả ñáng khích lệ, tuy nhiên việc chuyển ñổi cơ cấu sản xuất giữa các tiểu
vùng, các xã khơng đồng đều, thiếu sự gắn bó và chỉ đạo ở tầm vĩ mơ, cịn

nặng về phong trào và mang tính tự phát dẫn đến hiệu quả chưa cao, sản xuất
còn manh mún, hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích cịn thấp, chưa tạo
ra được những vùng thâm canh tập trung rõ nét dẫn ñến chưa đáp ứng được
việc sản xuất hàng hố theo nhu cầu của thị trường, sản phẩm nơng nghiệp
mang tính hàng hố chưa cao, chưa tạo đà cho cơng nghiệp chế biến nơng sản
vì vậy giá trị mặt hàng nơng sản của huyện cịn thấp, hiệu quả đồng vốn đầu
tư cịn thấp.
Vì những lý do trên việc định hướng và tìm ra những giải pháp ñể ñáp
ứng cho phát triển sản xuất nơng nghiệp đến năm 2020 và những năm tiếp
theo trên địa bàn huyện Krơng Ana tỉnh ðăk Lăk là rất cấp bách và cần thiết
ñể phát triển một nền nơng nghiệp đạt hiệu quả kinh tế cao và bền vững. Do
đó định hướng phát triển sản xuất nơng nghiệp trên cơ sở ñánh giá hiệu quả
sử dụng ñất là mục tiêu chính của đề tài: “ðánh giá hiệu quả sử dụng đất sản
xuất nơng nghiệp huyện Krơng Ana tỉnh ðăk Lăk”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Góp phần bổ sung lý luận về ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nơng
nghiệp, làm cơ sở để đưa ra định hướng sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp
trong tương lai.
- Góp phần tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất
sản xuất nơng nghiệp và thúc đẩy sự phát triển sản xuất nông nghiệp bền
vững, nâng cao mức thu nhập của người dân huyện Krông Ana.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


1.3. Yêu cầu
- Nghiên cứu các ñiều kiện tự nhiên, KT-XH đầy đủ và chính xác, các
chỉ tiêu phải đảm bảo tính thống nhất và tính hệ thống.

- ðánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp được áp dụng phương
pháp theo hệ thống tài khoản quốc gia với những chỉ tiêu phù hợp với ñiều
kiện cụ thể của huyện.
- Các giải pháp ñề xuất phải hợp lý về mặt khoa học và phải có tính
thực thi.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1

Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp

2.1.1 Những vấn đề trong sử dụng đất nơng nghiệp
Trên bề mặt đất đai là sự kết hợp giữa các yếu tố thổ nhưỡng, địa hình,
thuỷ văn, thảm thực vật cùng với các thành phần khác. ðất đai là một khoảng
khơng gian có giới hạn gồm: khí hậu, lớp đất bề mặt, thảm thực vật, động vật,
diện tích mặt nước, nước ngầm và khống sản trong lịng đất [9]. ðất đai có
vai trị quan trọng và ý nghĩa to lớn ñối với hoạt ñộng sản xuất và cuộc sống
của xã hội lồi người.
ðất nơng nghiệp là ñất ñược sử dụng vào mục ñích sản xuất, nghiên
cứu, thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thuỷ sản, làm
muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Theo Luật đất đai năm 2003,
đất nơng nghiệp được chia ra làm các nhóm đất chính sau: đất sản xuất
nơng nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ni trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất
nơng nghiệp khác [15].
Trong giai đoạn kinh tế - xã hội phát triển, mức sống của con người cịn

thấp, cơng năng của đất là tập trung vào sản xuất vật chất, đặc biệt trong sản
xuất nơng nghiệp chủ yếu là sản xuất nhỏ lẻ, tự cung tự cấp ñể phục vụ nhu cầu
thiết yếu: ăn, mặc, ở… Khi con người biết sử dụng ñất ñai vào cuộc sống cũng
như sản xuất thì đất đóng vai trị quan trọng trong hiện tại và tương lai.
Cùng với việc phát triển mạnh mẽ công nghệ và khoa học, kỹ thuật ñã
ñem lại thành tựu kỳ diệu làm thay ñổi bộ mặt trái ñất và cuộc sống nhân loại.
Nhưng do chạy theo lợi nhuận tối đa cục bộ khơng có một chiến lược phát
triển chung nên ñã gây ra những hậu quả tiêu cực: ơ nhiễm mơi trường, thối
hố đất… Hàng năm gần 12 triệu ha rừng nhiệt ñới bị tán phá ở Châu Mỹ La
Tinh và Châu á. Cân bằng sinh thái bị phá vỡ, hàng triệu ha ñất ñai bị hoang
mạc hố. Theo kết quả điều tra của trung tâm thơng tin nghiên cứu đất quốc tế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


(ISRIC) đã cho thấy thế giới có khoảng 13,4 tỷ ha đất thì đã có 2 tỷ ha đất bị
hoang hố ở các mức độ khác nhau trong đó Châu á và Châu Phi là 1,2 tỷ ha
chiếm 62% tổng diện tích bị thối hố [9]. Số liệu trên cho thấy phần lớn đất
đai bị thối hố tập trung ở các nước đang phát triển.
Năm 2010, Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.095,7 nghìn ha, Dân
số trung bình cả nước năm 2010 ước tính 86,93 triệu người, bao gồm dân số nam
42,97 triệu người, chiếm 49,4% tổng dân số cả nước, dân số nữ 43,96 triệu
người, chiếm 50,6%, tăng 1% trong tổng dân số cả nước năm 2010, mật ñộ dân
số 263 người/km2, ñứng thứ 9 trong khu vực. Trong đó đất nơng nghiệp chỉ có
26226,4 nghìn ha, bình qn diện tích đất nơng nghiệp là 3016,95 m2/người [32].
Năm 2010, giá trị sản xuất nơng nghiệp đạt 540162,8 tỷ đồng, trong đó
trồng trọt là 396733,6 tỷ đồng chiếm 73,4 % giá trị sản xuất nông nghiệp,
chăn nuôi ñạt 135137,2 tỷ ñồng chiếm 25,1% giá trị sản xuất nơng nghiệp,
dịch vụ đạt 8292 tỷ đồng chiến 1,5 % giá trị sản xuất nông nghiệp. Trong

trồng trọt, cây lương thực ñạt giá trị sản xuất là 72250 tỷ ñồng; cây rau đậu
đạt 11921,5 tỷ đồng; cây cơng nghiệp là 33708,3 tỷ ñồng và cây ăn quả ñạt
10167,1 tỷ ñồng. Trong năm 2010, diện tích cây lương thực có hạt là 8615,9
nghìn ha, cây cơng nghiệp hàng năm là 797,6 nghìn ha, cây cơng nghiệp lâu
năm là 2010,5 nghìn ha và cây ăn quả là 779,7 nghìn ha [32].
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nhằm thoả mãn nhu cầu cho
xã hội về nơng sản phẩm đang trở thành một trong các mối quan tâm lớn nhất
của người quản lý và sử dụng đất.
2.1.2 Nơng nghiệp vùng khí hậu nhiệt đới
Nơng nghiệp nhiệt đới chiếm khoảng 1/3 diện tích lục địa với diện tích
đất nơng nghiệp có ích khoảng 1,4 tỷ ha. ðiều kiện khí hậu - ñất ñai ñặc biệt
với hoàn cảnh kinh tế, xã hội tạo cho nơng nghiệp nhiệt đới có những nét riêng
biểu hiện trên các hệ thống cây trồng, vật nuôi. Vùng nhiệt đới nóng ẩm, mưa
nhiều và tập trung gây dịng chảy và xói mịn nghiêm trọng. ðất đai so với
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


vùng ơn đới thì khơng tốt bằng và ít chất mùn và bị khống hố mạnh. Khí hậu
và đất nhiệt ñới phần lớn thích hợp cho việc trồng cây lâu năm, cà phê, chè, ca
cao và các loại cây ăn quả nhiệt ñới. ðối với những vùng ñất trũng, ñất phù sa,
đất giàu chất hữu cơ… rất thích hợp cho việc gieo trồng các giống cây ngắn
ngày, cây lương thực. Hiện nay, tại các vùng nhiệt ñới, việc sử dụng đất nơng
nghiệp theo đó hướng vào thâm canh cao, tăng năng suất, tăng vụ. Áp dụng
mạnh mẽ các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. ðây là những ngun
nhân gây tình trạng thối hố đất, đất bị mất khả năng sản xuất. ðiều đó đặt ra
vấn đề là phát triển sản xuất nơng nghiệp đi đơi với bảo vệ cải tạo đất, xây
dựng nơng nghiệp bền vững [53].
2.1.3 Quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp bền vững

ðất đai là nguồn tài ngun có hạn trong khi đó nhu cầu của con người
về các sản phẩm ñược lấy từ ñất ngày càng tăng. Mặt khác ñất nông nghiệp
ngày càng bị thu hẹp do bị trưng dụng sang các mục đích khác. Vì vậy, sử dụng
đất nơng nghiệp ở nước ta cần hướng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế xã
hội trên cơ sở ñảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu
cho công nghiệp và hướng tới xuất khẩu. Sử dụng đất nơng nghiệp trong sản
xuất nông nghiệp dựa trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế-xã
hội, tận dụng ñược tối ña lợi thế so sánh về ñiều kiện sinh thái và khơng làm
ảnh hưởng xấu đến mơi trường là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết ñể ñảm
bảo cho khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên đất đai. Do đó đất nơng
nghiệp cần được sử dụng theo nguyên tắc “ñầy ñủ và hợp lý” [18].
ðể duy trì sự sống cịn của con người, nhân loại đang phải ñương ñầu
với nhiều vấn ñề hết sức phức tạp và khó khăn, sự bùng nổ dân số, nạn ơ nhiễm
và suy thối mơi trường, mất cân bằng sinh thái,... Nhiều nước trên thế giới ñã
xây dựng và phát triển nơng nghiệp theo quan điểm nơng nghiệp bền vững.
Nơng nghiệp bền vững là tiền ñề và ñiều kiện cho ñịnh cư lâu dài. Một
trong những cơ sở quan trọng bậc nhất của nông nghiệp bền vững là thiết lập

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


ñược các hệ thống sử dụng ñất hợp lý. Về vấn ñề này Altieri và cộng sự là
Susanna B.H. 1990 cho rằng: nền tảng của nông nghiệp bền vững là chế ñộ ña
canh cây trồng với các lợi thế cơ bản là: tăng sản lượng, tăng hiệu quả sử dụng
tài nguyên, giảm tác hại của sâu bệnh và cỏ dại, giảm nguy cơ rủi ro,... Quan
ñiểm ña canh và ña dạng hố nhằm nâng cao sản lượng và tính ổn ñịnh này
ñược ngân hàng thế giới ñặc biệt khuyến khích ở các nước nghèo [40].
Phát triển nông nghiệp bền vững sẽ vừa ñáp ứng nhu cầu của hiện tại,

vừa ñảm bảo nhu cầu của các thế hệ tương lai [5]. Một quan niệm khác cho
rằng: Phát triển nông nghiệp bền vững là sự quản lý và bảo tồn sự thay ñổi về
tổ chức và kỹ thuật nhằm ñảm bảo thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của con
người cả cho hiện tại và mai sau [39]. ðể phát triển nông nghiệp bền vững ở
nước ta cần nắm vững mục tiêu về tác dụng lâu bền của từng mơ hình, để duy
trì và phát triển đa dạng sinh học.
2.2 Những vấn ñề về hiệu quả và ñánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
2.2.1 Khái qt hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất
Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả. Khi nhận thức của con
người còn hạn chế, người ta thường quan niệm kết quả và hiệu quả là một.
Sau này khi nhận thức của con người phát triển cao hơn, người ta thấy rõ sự
khác nhau giữa kết quả và hiệu quả.
Theo từ điển ngơn ngữ hiệu quả chính là kết quả như yêu cầu của việc
làm mang lại [34].
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ ñợi
hướng tới; nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa
là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận.
Trong lao ñộng nói chung, hiệu quả lao ñộng là năng suất lao ñộng ñược ñánh
giá bằng số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, hoặc
bằng số lượng sản phẩm ñược sản xuất ra trong một ñơn vị thời gian [53].
Kết quả, mà là kết quả hữu ích là một đại lượng vật chất tạo ra do mục

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


ñích của con người, ñược biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định. Do
tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu ngày càng
tăng của con người mà người ta phải xem xét kết quả được tạo ra như thế

nào? Chi phí bỏ ra ñể tạo ra kết quả ñó là bao nhiêu? Có đưa lại kết quả hữu
ích hay khơng? Chính vì thế khi đánh giá hoạt động sản xuất khơng chỉ dừng
lại ở việc đánh giá kết quả mà cịn phải đánh giá chất lượng các hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm đó. ðánh giá chất lượng của hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh là nội dung ñánh giá hiệu quả [24].
Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu
cây trồng, vật ni là một trong những vấn ñề ñược quan tâm hiện nay của
hầu hết các nước trên thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà
khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà
cịn là mong muốn của cả nhà nơng - những người trực tiếp tham gia vào quá
trình sản xuất nông nghiệp [38].
Căn cứ vào nhu cầu thị trường, thực hiện đa dạng hố cây trồng vật
ni trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó
nghiên cứu áp dụng cơng nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh
tranh cao, là một trong những ñiều tiên quyết ñể phát triển nền nơng nghiệp
hướng về xuất khẩu có tính ổn định và bền vững [24].
Ngày nay các nhà nghiên cứu cho rằng: việc xác ñịnh ñúng khái niệm,
bản chất của hiệu quả sử dụng ñất phải xuất phát từ luận ñiểm triết học của
Mác và những lý luận của lý thuyết hệ thống, nghĩa là hiệu quả phải ñược xem
xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường [31].
* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới
nền sản xuất hàng hoá và với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác.
Vì thế hiệu quả kinh tế phải đáp ứng ñược 3 vấn ñề [28]:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


- Một là, mọi hoạt ñộng của con người ñều tuân theo quy luật “tiết kiệm

thời gian”.
- Hai là, hiệu quả kinh tế phải ñược xem xét trên quan ñiểm của lý
luận hệ thống.
- Ba là, hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của
hoạt ñộng kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ
cho lợi ích của con người.
Hiệu quả kinh tế phải được tính bằng tổng giá trị trong một giai đoạn,
phải trên mức bình qn của vùng, hiệu quả vốn ñầu tư phải lớn hơn lãi xuất
tiền cho vay vốn ngân hàng. Chất lượng sản phẩm phải ñạt tiêu chuẩn tiêu thụ
trong, ngoài nước, hệ thống phải giảm mức thấp nhất thiệt hại (rủi ro) do thiên
tai, sâu bệnh...
Hiệu quả kinh tế ñược hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết
quả ñạt ñược và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết
quả ñạt ñược là phần giá trị thu ñược của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra
là phần giá trị của các nguồn lực ñầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về
phần so sánh tuyệt ñối và tương ñối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa
2 đại lượng đó.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất ñạt cả hiệu
quả kinh tế và hiệu quả phân bổ. ðiều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và
giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nơng
nghiệp. Nếu đạt được một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu qủa
nghiệp phân bổ mới có điều kiện cần chứ chưa phải là ñiều kiện ñủ cho ñạt
hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực ñạt cả chỉ tiêu hiệu quả
kỹ thuật và hiệu quả phân bổ thì khi đó mới đạt hiệu quả kinh tế.
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: bản chất của phạm trù kinh tế
sử dụng ñất là: với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối lượng
của cải vật chất nhiều nhất với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao ñộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9



tiết kiệm nhất nhằm ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội [28].
* Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã
hội và tổng chi phí bỏ ra [28], [38]. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có
mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền ñề của nhau và là một phạm trù
thống nhất.
Hiệu quả xã hội trong sử dụng ñất hiện nay là phải thu hút ñược nhiều
lao ñộng, ñảm bảo ñời sống nhân dân, góp phần thúc ñẩy xã hội phát triển, nội
lực và nguồn lực của ñịa phương được phát huy; đáp ứng nhu cầu của hộ
nơng dân về ăn, mặc, và nhu cầu sống khác. Sử dụng đất phù hợp với tập
qn, nền văn hố của địa phương thì việc sử dụng đó bền vững hơn, ngược
lại sẽ khơng được người dân ủng hộ.
Theo Nguyễn Duy Tính (1995), hiệu quả về mặt xã hội sử dụng ñất
nông nghiệp chủ yếu ñược xác ñịnh bằng khả năng tạo việc làm trên một diện
tích đất nơng nghiệp [30].
* Hiệu quả về mơi trường
Hiệu quả mơi trường được thể hiện ở chỗ: loại hình sử dụng đất phải
bảo vệ ñược ñộ mầu mỡ của ñất ñai, ngăn chặn sự thối hố đất, bảo vệ mơi
trường sinh thái. ðộ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an tồn sinh thái
(>35%). ða dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài [3].
Trong thực tế tác động của mơi trường diễn ra rất phức tạp và theo
chiều hướng khác nhau. Cây trồng ñược phát triển tốt khi phát triển phù hợp
với ñặc tính, tính chất của đất. Tuy nhiên, trong q trình sản xuất dưới tác
ñộng của các hoạt ñộng sản xuất, quản lý của con người hệ thống cây trồng sẽ
tạo nên những ảnh hưởng rất khác nhau đến mơi trường.
Hiệu quả mơi trường được phân theo ngun nhân gây nên gồm:
hiệu quả hố học mơi trường, hiệu quả vật lý môi trường và hiệu quả sinh
học môi trường [9].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


Trong sản xuất nơng nghiệp hiệu quả hố học mơi trường được đánh
giá thơng qua mức độ hố học hố trong nơng nghiệp. ðó là việc sử dụng
phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình sản xuất cho cây trồng sinh
trưởng tốt, cho năng suất cao mà khơng gây ơ nhiễm mơi trường đất.
Hiệu quả sinh học mơi trường được thể hiện qua mối tác động qua lại
giữa cây trồng với ñất, giữa cây trồng với các loại dịch hại trong các loại hình
sử dụng đất nhằm giảm thiểu việc sử dụng hố chất trong nơng nghiệp mà vẫn
ñạt ñược mục tiêu ñặt ra.
Hiệu quả vật lý mơi trường được thể hiện thơng qua việc lợi dụng tốt
nhất tài ngun khí hậu như ánh sáng, nhiệt độ, nước mưa của các kiểu sử
dụng ñất ñể ñạt sản lượng cao và tiết kiệm chi phí đầu vào.
2.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
- Cơ sở ñể lựa chọn hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất
nơng nghiệp:
+ Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu ñánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp.
+ Nhu cầu của ñịa phương về phát triển hoặc thay ñổi loại hình sử dụng
đất nơng nghiệp.
- Ngun tắc khi lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất
nơng nghiệp:
+ Hệ thống chỉ tiêu phải có tính thống nhất, tính tồn diện và tính hệ
thống. Các chỉ tiêu phải có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải ñảm bảo tính
so sánh có thang bậc [13], [26].
+ ðể đánh giá chính xác, tồn diện cần phải xác định các chỉ tiêu cơ
bản biểu hiện hiệu quả một cách khách quan, chân thật và ñúng ñắn theo quan
ñiểm và tiêu chuẩn ñã chọn, các chỉ tiêu bổ sung ñể hiệu chỉnh chỉ tiêu cơ

bản, làm cho nội dung kinh tế biểu hiện ñầy ñủ hơn, cụ thể hơn [11].
+ Các chỉ tiêu phải phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển nơng
nghiệp ở nước ta, đồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ ñối

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


ngoại, nhất là những sản phẩm có khả năng hướng tới xuất khẩu [28].
+ Hệ thống chỉ tiêu phải ñảm bảo tính thực tiễn và tính khoa học [28]
và phải có tác dụng kích thích sản xuất phát triển.
- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp:
Bản chất của hiệu quả là mối quan hệ giữa kết quả và chi phí. Mối quan
hệ này có thể là quan hệ hiệu số hoặc quan hệ thương số [11],[28],[30] nên
dạng tổng quát của hệ thống chỉ tiêu hiệu quả:
H=K-C

H = K/C

H= (K - C)/C

H = (K1-K0)/(C1-C0)

Trong đó:
H: hiệu quả; K: Kết quả; C: Chi phí; 1 và 0 là chỉ số về thời gian.
* Hiệu quả kinh tế:
- Hiệu quả tính trên 1 ha đất nơng nghiệp
+ Giá trị sản xuất (GTSX): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch
vụ ñược tạo ra trong một kỳ nhất định (thường là một năm).

+ Chi phí trung gian (CPTG) là tồn bộ các khoản chi phí vật chất
thường xuyên bằng tiền mà chủ thể bỏ ra ñể thuê và mua các yếu tố ñầu vào
và dịch vụ sử dụng trong quá trình sản xuất.
+ Giá trị gia tăng (GTGT): là hiệu số giữa GTSX và chi phí trung gian
(CPTG), là giá trị sản phẩm xã hội ñược tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất đó.
GTGT= GTSX – CPTG
+ Thu nhập thuần (TNT) là giá trị thu ñược sau khi đã trừ đi CPTG và
tiền cơng lao động (TCLð).
TNT = GTSX - (CPTG + TCLð)
- Hiệu quả kinh tế trên một ngày cơng lao động (Lð) quy đổi, bao gồm:
GTSX/Lð và GTGT/Lð. Thực chất là ñánh giá kết quả ñầu tư lao ñộng sống
cho từng kiểu sử dụng ñất và từng cây trồng, làm cơ sở ñể so sánh với chi phí
cơ hội của người lao động.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


Các chỉ tiêu phân tích được đánh giá định lượng (giá trị tuyệt ñối) bằng
tiền theo thời giá hiện hành, ñịnh tính (giá trị tương ñối) ñược tính bằng mức ñộ
cao, thấp. Các chỉ tiêu ñạt ñược mức càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn.
* Hiệu quả xã hội
Theo hội khoa học ñất Việt Nam (2000) [12], hiệu quả xã hội được
phân tích bởi các chỉ tiêu sau:
- ðảm bảo an tồn lương thực, gia tăng lợi ích của người nơng dân.
- ðáp ứng được mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của vùng.
- Thu hút nhiều lao động, giải quyết cơng ăn việc làm cho nơng dân.
- Góp phần định canh, định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật...
- Tăng cường sản phẩm hàng hố, đặc biệt là hàng xuất khẩu.
* Hiệu quả mơi trường

Việc xác định hiệu quả về mặt mơi trường của q trình sử dụng đất
nơng nghiệp là rất phức tạp, rất khó định lượng, địi hỏi phải được nghiên
cứu, phân tích trong thời gian dài. Vì vậy, đề tài của chúng tơi chỉ dừng lại ở
việc đánh giá ảnh hưởng của sản xuất cây trồng tới ñất ñai, việc ñầu tư phân
bón, thuốc bảo vệ thực vật cho các loại hình sử dụng đất hiện tại.
2.3 Thực trạng phát triển nơng nghiệp Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010
2.3.1 Thành tựu
Trong 10 năm qua, sản xuất nông nghiệp và kinh tế nơng thơn tiếp tục
phát triển, đạt nhiều thành cơng lớn.
* Cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn chuyển dịch tích cực
Giai đoạn 2001 - 2010, tăng trưởng giá trị sản xuất của nơng nghiệp
bình qn đạt gần 5,56%/năm. Mặc dù trung bình mỗi năm giảm đi khoảng
70.000 ha đất nơng nghiệp và trên 100 nghìn lao động, thiên tai, dịch bệnh
diễn biến phức tạp nhưng nông, lâm, thủy sản vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng
ổn định [17].
Cơ cấu sản xuất nông, lâm, thuỷ sản chuyển dịch tích cực theo hướng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả gắn với nhu cầu thị trường. Tỷ trọng
nông nghiệp (bao gồm cả nông, lâm, diêm nghiệp và thuỷ sản) trong tổng
GDP cả nước giảm từ 24,5% năm 2000 xuống còn 20,3% năm 2007 và tăng
trở lại 22,1% năm 2008. Trong nội bộ ngành đang có xu hướng tăng nhanh tỷ
trọng thuỷ sản, giảm tỷ trọng trồng trọt trong giá trị sản lượng. Trong giai
ñoạn 2000 - 2008, tỷ trọng thuỷ sản tăng từ 16% lên 23% trong khi trồng trọt
giảm từ 65% xuống cịn 57% [17].
Cơ cấu kinh tế nơng thơn cũng chuyển biến tích cực. Từ một nền kinh
tế thuần nơng, ñến năm 2007, trong khu vực nông thôn, công nghiệp và dịch

vụ ñã chiếm khoảng 60% cơ cấu kinh tế. Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp
ở nông thôn ñã tăng từ 17,3% năm 2001 lên 19,3% năm 2007. Nhiều khu
cơng nghiệp, cụm cơng nghiệp, các làng nghề đang phát triển nhanh ở nông
thôn [17].
*ðảm bảo an ninh lương thực quốc gia
Sản xuất nông nghiệp phát triển từng bước ñáp ứng tốt nhu cầu của thị
trường trong nước. Mức tiêu dùng lương thực giảm. Tiêu dùng gạo giảm từ
12 kg/người/tháng năm 2002 xuống 11,4 kg/người/tháng năm 2006. Ngược
lại, tiêu dùng thực phẩm tăng lên (tiêu dùng thịt các loại tăng từ
1,3 kg/người/tháng năm 2002 lên 1,5 kg/người/tháng năm 2006...). Trong 10
năm qua, vượt qua biến ñộng thị trường, thiên tai, dịch bệnh, sản xuất lương
thực thực phẩm tiếp tục phát triển, nhờ đó bình qn lương thực đầu người
tăng từ 445 kg năm 2000 lên 501 kg năm 2008, Việt Nam ñảm bảo ñủ nhu
cầu lương thực trong nước và xuất khẩu trung bình hơn 4 triệu tấn gạo/năm.
So với các nước trong vùng, giá nông sản, nhất là giá lương thực, thực phẩm
ở Việt Nam ở mức tương ñối thấp ñã giữ giá ngày công lao ñộng thực ở mức
khá thấp, hấp dẫn thu hút ñầu tư nước ngồi và góp phần thiết thực cho cơng
tác xóa đói giảm nghèo [17].
* Xuất khẩu tăng nhanh, một số mặt hàng có vị thế trên thị trường quốc tế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


Xuất khẩu các loại nơng, lâm sản tiếp tục được mở rộng, một số ngành
có thị phần lớn trong khu vực và thế giới như: gạo, cao su, cà phê, hồ tiêu, hạt
ñiều, sản phẩm ñồ gỗ, thuỷ sản.... Kim ngạch xuất khẩu năm 2008 ñạt khoảng
16 tỷ USD gấp 3,8 lần năm 2000, trong đó tăng trưởng trung bình của các mặt
hàng xuất khẩu chủ yếu giai ñoạn 2000 - 2008 là: gạo 13,6%, cà phê 19,4%;
cao su 32,5%; ñiều 27,8%; hải sản 19,1%. Năm 2008, kim ngạch xuất khẩu

thủy sản đạt trên 4,5 tỷ đơ la, chiếm 25% so với tổng kim ngạch xuất khẩu của
khối nông, lâm, ngư nghiệp. ðã có 5 mặt hàng đạt mức trên 1 tỷ USD là thuỷ
sản, cà phê, gạo, cao su, ñồ gỗ. Lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp là lĩnh vực duy
nhất trong nền kinh tế liên tục xuất siêu, kể cả trong những giai đoạn kinh tế
gặp khó khăn [17].
* ðời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn cải thiện rõ rệt
Về cơ bản, Việt Nam đã xóa được đói. Cơng tác giảm nghèo được tập
trung đẩy mạnh, hướng vào các đối tượng khó khăn vùng sâu vùng xa, đồng
bào dân tộc. Nhờ đó, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo cũ giảm nhanh từ 19%
năm 2000 (3,1 triệu hộ) xuống còn 7% năm 2005 (1,2 triệu hộ), trung bình
mỗi năm giảm 2 - 2,5%. Tuy vậy, nếu so với chuẩn mới, số hộ nghèo vẫn cịn
cao, khoảng 12% năm 2008 trong đó khu vực nơng thơn là 16,2% [17].
Thu nhập bình qn đầu người hộ nơng dân tăng từ 2,7 triệu
đồng/người năm 1999 lên khoảng 7,8 triệu đồng/người năm 2007 tính theo
giá hiện hành. Từ năm 2001 đến 2006, tích lũy để dành của hộ nơng thơn tăng
lên gấp 2,1 lần, bình qn từ 3,2 triệu ñồng/hộ lên 6,7 triệu ñồng/hộ [17].
2.3.2 Các vấn ñề tồn tại
Bên cạnh những thành tựu to lớn nhưng sau một giai đoạn phát triển
thuận lợi, nơng nghiệp, nơng thơn đang đứng trước những khó khăn to lớn.
* Nơng nghiệp tăng trưởng kém bền vững và cạnh tranh thấp
Từ năm 2003 - 2005, giá vật tư nguyên liệu ñầu vào của nơng nghiệp
tăng trung bình từ 2 - 2,5 lần, giá lao ñộng tăng từ 2 - 3 lần, trong khi đó, giá
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


nông sản chỉ tăng từ 1,2 - 1,3 lần. Bên cạnh đó, các tài ngun đầu vào như
đất, nước, lao ñộng và tỷ lệ vốn ñầu tư cho nông nghiệp liên tục suy giảm.
Sản xuất nơng nghiệp phải đương đầu với hàng loạt rủi ro về dịch bệnh và

thiên tai. Cạnh tranh trên thị trường diễn ra quyết liệt và người nơng dân ln
phải chịu vị thế bất lợi. Vì vậy, tăng trưởng của GDP nơng nghiệp thời gian
qua có xu hướng giảm sút. Giai ñoạn 1995 - 2000, tốc độ tăng GDP nơng
nghiệp là 4%, thì giai đoạn 2000 - 2007 giảm xuống còn 3,7%. Riêng năm
2008, trong bối cảnh giá nông sản trên thế giới tăng vọt, sản xuất nơng nghiệp
đã khơi phục mức tăng trưởng lên 4,1% [17].
* Nông sản chất lượng thấp, hiệu quả thấp, vệ sinh an tồn thực phẩm kém
Do quy mơ sản xuất nhỏ, manh mún, nơng dân chưa được tổ chức trong
các hợp tác xã và hiệp hội ngành hàng, kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất cịn
kém phát triển, cơng nghiệp chế biến chưa ñược quan tâm nên chất lượng
nhiều loại nơng sản cịn thấp. Phần lớn nơng sản chế biến xuất khẩu ở dạng sơ
chế, mẫu mã bao bì chưa phù hợp; chưa có thương hiệu, giá trị gia tăng thấp.
Vệ sinh an toàn thực phẩm trong nước và các hoạt ñộng kiểm dịch và vệ sinh
dịch tễ ñối với hàng hóa nhập khẩu, nhất là qua đường tiểu ngạch, chưa được
kiểm tra, kiểm sốt một cách hệ thống trong khi tình hình dịch bệnh diễn biến
phức tạp đang là thách thức lớn trong quá trình hội nhập kinh tế. Người sản
xuất và kinh doanh nông sản ở Việt Nam còn xa lạ với phần lớn các tiêu
chuẩn kỹ thuật ñược áp dụng phổ biến trên thị trường quốc tế như các tiêu
chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm, về xuất xứ hàng hóa, về bảo vệ mơi
trường, về bảo vệ người lao ñộng, về bảo hộ quyền tác giả, về đảm bảo tính
đa dạng sinh học... ngồi ra các vấn đề về bao bì, nhãn mác, đăng ký thương
hiệu, bản quyền, cơng nghệ,... cũng chưa được chú ý [17].
* So với đơ thị, thu nhập của nơng thơn cịn thấp, tỷ lệ nghèo cao
Thu nhập bình qn đầu người năm 2006 ở nơng thơn là 506 nghìn
đồng trong khi ở đơ thị là 1,058 triệu đồng. Chênh lệch thu thập bình qn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

16



×