Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đất đai các tổ chức trên địa bàn huyện tiền hải tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.08 KB, 108 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

TRẦN VĂN CƯƠNG

ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ðẤT ðAI CÁC TỔ CHỨC
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN TIỀN HẢI, TỈNH THÁI BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành

: QUẢN LÝ ðẤT ðAI

Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN KHẮC THỜI

HÀ NỘI – 2012


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này


ñã ñược cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn
gốc./.

Tác giả luận văn

Trần Văn Cương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý báu của tập
thể và cá nhân trong và ngồi trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội.
Trước tiên, tơi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Nguyễn Khắc
Thời, là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt thời gian nghiên
cứu ñề tài và viết luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo viện ðào tạo Sau ðại
học, khoa Tài nguyên và Môi trường, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
Tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Cục ðăng ký - Thống kê - Tổng cục
Quản lý ñất ñai, ñặc biệt là các anh, chị phòng Thống kê và Kiểm kê ñất ñai
ñã tạo ñiều kiện, giúp ñỡ.
Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh
Thái Bình, Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Tiền Hải đã tạo điều kiện
cho tơi thu thập số liệu, những thơng tin cần thiết để thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan Văn Phịng UBND tỉnh Thái Bình
nơi tơi đang cơng tác, cảm ơn gia đình và bạn bè đã tạo mọi điều kiện, động

viên tơi trong xuất qua trình học tập, nghiên cứu thực hiện luận văn này.
Tơi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ
tận tình, q báu đó.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Trần Văn Cương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


MỤC LỤC

Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các chữ viết tắt

v


Danh mục bảng

vi

1

MỞ ðẦU

i

1.1

Tính cấp thiết của đề tài.

1

1.2

Mục ñích, yêu cầu nghiên cứu

2

2

TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

4

2.1


Cơ sở lý luận và tầm quan trọng của công tác quản lý ñất ñai và ñất
của một số tổ chức

4

2.2

Tổng quan quản lý đất đai trong và ngồi nước

8

3

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

33

3.1

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

33

3.2

Nội dung nghiên cứu

33

3.3


Phương pháp nghiên cứu

33

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

35

4.1

ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Tiền Hải tỉnh Thái Bình.

35

4.1.1

ðiều kiện tự nhiên

35

4.1.2

ðiều kiện kinh tế - xã hội

43

4.1.3


ðánh giá chung:

49

4.2

Hiện trạng quản lý, sử dụng ñất ñai trên ñịa bàn huyện Tiền Hải

51

4.2.1

Tình hình quản lý Nhà nước về đất ñai

51

4.2.2

Hiện trạng sử dụng ñất ñai năm 2010

55

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


4.2.3


ðánh giá chung về tình hình quản lý, sử dụng ñất ñai

4.3

ðánh giá thực trạng quản lý, sử dụng ñất của các tổ chức trên ñịa bàn

61

huyện Tiền Hải

62

4.3.1

Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức.

62

4.3.2

Thực trạng cơng tác ño ñạc ñất của các tổ chức.

70

4.3.3

Thực trạng công tác giao ñất cho các các tổ chức sử dụng.

74


4.3.4

Thực trạng tình hình cấp giấy nhận quyền sử dụng đất cho các tổ
chức trên địa bàn huyện Tiền Hải.

77

4.3.5

Thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức

79

4.3.6

ðánh giá chung tình hình sử dụng đất của các tổ chức

87

4.4

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng ñất của
các tổ chức trên ñịa bàn huyện Tiền Hải tỉnh Thái Bình

88

4.4.1

Giải pháp về chính sách pháp luật


88

4.4.2

Giải pháp về kinh tế

91

4.4.3

Giải pháp về khoa học công nghệ

92

4.4.4

Giải pháp về tăng cường quản lý, sử dụng ñất của các tổ chức
trong thời gian tới

92

4.4.5

Các giải pháp khác

93

5

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ


94

5.1

Kết luận

94

5.2

ðề nghị

96

TÀI LIỆU THAM KHẢO

97

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

KHSDð

: Kế hoạch sử dụng ñất


KT-XH

: Kinh tế - xã hội

QHPTKT-XH

: Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội

SDð

: Sử dụng ñất

UBND

: Uỷ ban nhân dân

TM&MT

: Tài nguyên và Môi trường

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC BẢNG

STT

Tên bảng


Trang

2.1

Hiện trạng sử dụng ñất ñai của cả nước năm 2010

20

4.1

Diện tích và sản lượng một số cây trồng chính huyện Tiền Hải

45

4.2

Số lượng gia súc, gia cầm giai đoạn 2005-2012 huyện Tiền Hải

46

4.3

Diện tích và cơ cấu sử dụng đất nơng nghiệp năm 2010 huyện
Tiền Hải

4.4

Diện tích và cơ cấu sử dụng đất có mục đích cơng cộng năm
2010 huyện Tiền Hải


4.5

58

Diện tích và cơ cấu sử dụng đất phi nơng nghiệp năm 2010
huyện Tiền Hải

4.6

55

60

Hiện trạng sử dụng ñất của các tổ chức phân theo ñơn vị hành
chính

63

4.7

Hiện trạng sử dụng ñất của các tổ chức theo mục đích sử dụng đất

67

4.8

Kết quả trích lục, chỉnh lý, trích đo khu đất của tổ chức trên ñịa
bàn huyện Tiền Hải


73

4.9

Tình hình giao ñất của các tổ chức

75

4.10

Tình hình th đất của các tổ chức

75

4.11

Tổng hợp tình hình sử dụng đất khác của tổ chức

76

4.12

Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của các tổ
chức trên địa bàn huyện Tiền Hải

4.13

Tình hình sử dụng đúng mục đích được giao, được th của các
loại hình tổ chức


4.14

78

80

Tình hình sử dụng đất khơng đúng mục đích được giao, được
th của các loại hình tổ chức

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

81

vi


4.15

Tình hình cho thuê, cho mượn, chuyển nhượng trái phép diện
tích đất được giao, được th của các tổ chức

4.16

Tình hình tranh chấp, lấn chiếm và bị lấn chiếm diện tích đất của
các loại hình tổ chức

4.17

4.18


82

84

Tình hình sử dụng đất vào mục đích khác của các loại hình tổ
chức

85

Tình hình đất chưa đưa vào sử dụng của các tổ chức

86

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.
Nguồn tài ngun, nguồn lực đất đai vơ cùng q giá, song là nguồn
tài nguyên có hạn, việc quản lý sử dụng nguồn tài nguyên này vào việc phát
triển kinh tế xã hội một cách khoa học, tiết kiệm và ñạt hiệu quả cao là vơ
cùng quan trọng và có ý nghĩa to lớn ñối với mọi quốc gia.
Ngày 7.11.2006, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của
Tổ chức Thương Mại Thế giới (WTO). Việc gia nhập WTO là một trong
những nỗ lực nhằm tiếp cận thị trường thương mại toàn cầu, nâng cao vị thế
của Việt Nam trên thị trường thương mại quốc tế, tạo tiền ñề hội nhập và phát
triển nền kinh tế. Là một nước ñang phát triển, Việt Nam phải ñối mặt với
nhiều thách thức khi gia nhập môi trường cạnh tranh quốc tế. Ý thức sâu sắc

vấn ñề này, ðảng và Nhà nước ta ñã từng bước ñưa ra những quyết sách ñúng
ñắn, phù hợp. Một trong những chính sách lớn là chương trình hành động do
Chính phủ đưa ra nhằm thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp
hành Trung ương ðảng khố X về một số chủ trương, chính sách lớn ñể nền
kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức
Thương mại thế giới (WTO). Chương trình hành động này xác định nhiệm vụ
của các cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương và ñịa phương, các doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành
Trung ương ðảng nhằm tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức, ñưa nước ta
bước vào giai ñoạn phát triển mới, nhanh và bền vững. Chính phủ đã chỉ rõ 12
nhóm nhiệm vụ chủ yếu cần được triển khai thực hiện và bảo vệ môi trường,
phát triển bền vững là một trong những nhiệm vụ quan trọng. Trong đó, mỗi
nhiệm vụ được cụ thể hố bằng các đề án, kế hoạch, chính sách cần được xây
dựng và thực hiện. Các cơng việc cụ thể này được đề cập chi tiết ñến nội
dung, cơ quan chịu trách nhiệm và thời gian hồn thành. ðối với mảng thị
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


trường đất đai và bất động sản, cơng việc cần ñược triển khai thực hiện ngay
từ năm 2007 là tổng kiểm kê quỹ ñất, quỹ nhà ở, trụ sở làm việc của các cơ
quan Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội.
Ở nước ta, quỹ ñất của các tổ chức ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê
ñất là rất lớn. Theo kết quả thống kê đất đai tồn quốc năm 2010 diện tích này
là xấp xỉ 9.800.000 ha, chiếm gần 29% diện tích tự nhiên của cả nước. Tuy
nhiên, hiện nay diện tích này quản lý chưa chặt chẽ, sử dụng chưa hiệu quả,
trong việc quản lý cịn để xảy ra nhiều tiêu cực, đó là bỏ hoang khơng sử dụng
trong thời gian dài, sử dụng khơng đúng mục ñích, bị lấn chiếm, chuyển
nhượng, cho thuê trái phép, chậm ñưa ñất vào sử dụng, lấn chiếm ñất công...

Nhằm ñáp ứng nhu cầu thực tiễn khách quan, Thủ tướng Chính phủ ñã
ban hành Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc
kiểm kê quỹ ñất ñang quản lý, sử dụng của các tổ chức ñược Nhà nước giao
ñất, cho thuê ñất ñến ngày 01 tháng 4 năm 2008. ðây là việc làm có ý nghĩa
thiết thực trong việc tăng cường vai trị quản lý Nhà nước đối với nguồn tài
nguyên ñặc biệt quan trọng về ñất ñai nói chung và diện tích đất đang giao
cho các tổ chức quản lý sử dụng nói riêng. Do vậy, việc thực hiện ñề tài
"ðánh giá thực trạng và ñề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý ñất
ñai các tổ chức trên ñịa bàn huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình" được đặt ra
với mong muốn đưa ra những giải pháp thiết thực và tích cực nhằm tăng
cường vai trị nắm chắc, quản chặt quỹ ñất của Nhà nước - ñại diện chủ sở
hữu ñối với ñất ñai ở nước ta.
1.2. Mục đích, u cầu nghiên cứu
1.2.1. Mục đích nghiên cứu
ðánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng ñất của các tổ chức,
ñồng thời ñề xuất các giải pháp quản lý nhằm sử dụng ñất tiết kiệm, có hiệu
quả đối với quỹ đất đã giao cho các tổ chức trên địa bàn huyện Tiền Hải,
tỉnh Thái Bình.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


1.2.2. Yêu cầu
- Các thông tin, số liệu, tài liệu ñiều tra phải trung thực, chính xác, ñảm
bảo ñộ tin cậy và phản ánh ñúng thực trạng sử dụng ñất của các tổ chức trên
ñịa bàn nghiên cứu. Việc phân tích, xử lý số liệu phải trên cơ sở khoa học, có
định tính, định lượng bằng các phương pháp nghiên cứu thích hợp.
- ðánh giá đúng thực trạng, đề xuất một số giải pháp phải thiết thực,
phù hợp với ñặc ñiểm của ñịa phương nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử

dụng ñất của các tổ chức trên ñịa bàn nghiên cứu.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận và tầm quan trọng của công tác quản lý ñất ñai và ñất
của một số tổ chức
2.1.1. Cơ sở lý luận
2.1.1.1. Khái quát về ñất ñai
ðất ñai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất
ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn
ñể phân bố dân cư, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng. Hiến pháp Nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 tại Chương II, ðiều 18 quy
ñịnh "Nhà nước thống nhất quản lý tồn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp
luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Nhà nước giao đất cho
các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài".
Việc quản lý, sử dụng nguồn tài nguyên ñất ñúng mục đích, hợp lý, có
hiệu quả, bảo vệ cảnh quan và mơi trường sinh thái sẽ phát huy tối đa nguồn
lực của đất đai, góp phần thúc đẩy mạnh mẽ q trình phát triển kinh tế - xã
hội theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
Theo Luật ðất đai năm 2003, một số khái niệm liên quan ñến các tổ
chức quản lý, sử dụng ñất ñược hiểu như sau:
Nhà nước giao ñất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng ñất đai bằng
quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng ñất.
Nhà nước cho thuê ñất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng ñất bằng
hợp ñồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
Nhà nước cơng nhận quyền sử dụng ñất ñối với người ñang sử dụng

ổn ñịnh là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho
người đó.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


2.1.1.2. Khái quát về quỹ ñất các tổ chức
Quỹ ñất ñang quản lý, sử dụng của các tổ chức ñược Nhà nước giao
ñất, cho thuê ñất ñược kiểm kê bao gồm quỹ đất thuộc cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức
kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp cơng, tổ chức nước ngồi có chức năng
ngoại giao, tổ chức nước ngồi đầu tư vào Việt Nam
Theo Thơng tư số 08/2007/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ngày 02 tháng 8 năm 2007 hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê ñất
ñai và xây dựng bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất, quỹ ñất của các tổ chức trên
địa bàn tồn quốc được thống kê phân theo các loại: giao đất khơng thu tiền
sử dụng đất; giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho th đất.
2.1.2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc sử dụng ñất của các tổ chức
Trong nền kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa ðảng ta xác
ñịnh phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, tất cả thành phần kinh tế
đều là những mắt xích quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. ðối với tổ chức
nói chung, tổ chức kinh tế nói riêng là một bộ phận quan trọng không thể
thiếu trong nền kinh tế quốc dân. Quỹ ñất hiện có của tổ chức nói chung, tổ
chức kinh tế nói riêng trên địa bàn cả nước là rất lớn, chiếm đến 29% tổng
diện tích tự nhiên của cả nước (theo thống kê năm 2010) vì vậy việc quản lý,
sử dụng có hiệu quả quỹ đất trên có ý nghĩa vơ cùng to lớn đối với việc phát
triển kinh tế xã hội của nước ta.
Xét trên phạm vi ñất ñai là nguồn tài nguyên quốc gia, là nguồn tài

nguyên ñặc biệt và có hạn; mọi hoạt ñộng của con người đều trực tiếp hoặc
gián tiếp gắn bó với đất ñai. Tổng diện tích tự nhiên của một phạm vi lãnh thổ
nhất định là khơng đổi. Nhưng khi sản xuất phát triển, dân số tăng, q trình
đơ thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh thì nhu cầu của con người đối với đất đai
cũng ngày càng gia tăng. Có nghĩa cung là cố định, cầu thì ln có xu hướng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


tăng. ðiều này dẫn ñến những mâu thuẫn gay gắt giữa những người sử dụng
đất và giữa các mục đích sử dụng đất khác nhau. Vì vậy để sử dụng ñất có
hiệu quả và bền vững, quản lý ñất ñai ñược ñặt ra như một nhu cầu cấp bách và
cần thiết. Quản lý ñất ñai ñảm bảo nguyên tắc tập trung thống nhất trong cả
nước. Việc quản lý nhằm kết hợp hiệu quả giữa sở hữu và sử dụng ñất trong ñiều
kiện hệ thống pháp luật nước ta quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà
nước ñại diện chủ sở hữu và Nhà nước thống nhất quản lý về đất đai. Mặt khác,
quản lý đất đai cịn có vai trị quan trọng trong việc kết hợp hài hịa các nhóm lợi
ích của Nhà nước, tập thể và cá nhân nhằm hướng tới mục tiêu phát triển. Công
tác quản lý ñất ñai dựa trên nguyên tắc quan trọng nhất là sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả và bền vững. Do đó quản lý, sử dụng đất đai là một trong những hoạt động
quan trọng nhất của cơng tác quản lý hành chính Nhà nước nói chung và quản lý,
sử dụng đất của các tổ chức nói riêng.
2.1.3. Cơ sở pháp lý của cơng tác giao đất, cho th đất
Từ thập niên 80 trở lại ñây, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển
biến đáng kể. Nền kinh tế tự cung, tự cấp ñã dần chuyển sang nền kinh tế
hàng hóa nhiều thành phần với định hướng xã hội chủ nghĩa. Kinh tế ngày
càng phát triển dẫn ñến sự ña dạng hóa các thành phần kinh tế và các hình
thức sản xuất. Từ chỗ kinh tế quốc doanh chiếm ña số thì ñến nay kinh tế tư
nhân, liên doanh liên kết phát triển đóng vai trị khơng thể thiếu trong nền

kinh tế quốc dân.
Nhờ có chính sách đổi mới ñó mà ñời sống người dân ngày càng cải
thiện. Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực đó thì vấn ñề ñặt ra với cơ quan
quản lý ñất ñai là làm thế nào ñể ñáp ứng ñược nhu cầu sử dụng ñất ngày càng
gia tăng của các ngành sản xuất và của ñời sống nhân dân. ðây là vấn ñề ñược
ðảng và Nhà nước hết sức quan tâm, chú trọng giải quyết. Sự quan tâm đó
được thể hiện qua Luật ðất đai và hàng loạt các văn bản của Chính phủ và các
Bộ, Ngành có liên quan. Cụ thể như:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


Luật ðất đai năm 1993 quy định hình thức giao ñất có thu tiền sử dụng
ñất ñối với ñất ở, ñất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và giao ñất không
thu tiền sử dụng ñất ñối với ñất sản xuất nơng nghiệp cho hộ gia đình cá nhân
trực tiếp sản xuất nông nghiệp, tổ chức trong nước sử dụng khơng vì mục đích
lợi nhuận. Hình thức cho th đất ñối với các ñối tượng như: tổ chức, hộ gia
ñình cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Luật ðất đai sửa đổi bổ sung năm 1998, có bổ sung hình thức giao
đất có thu tiền sử dụng đất cho tổ chức kinh tế trong nước ñối với các dự án
xây dựng kinh doanh nhà ở và các dự án sử dụng quỹ ñất ñể tạo vốn xây
dựng cơ sở hạ tầng.
Luật ðất ñai năm 2003, quy ñịnh cụ thể về hình thức cho th đất như
sau: Người Việt Nam định cư ở nước ngồi, tổ chức nước ngồi, cá nhân
nước ngồi được lựa chọn giữa th đất trả tiền một lần và trả tiền hàng năm.
ðối với chính sách giao đất khơng thu tiền sử dụng đất, ðiều 33, Mục 3,
Chương 2 của Luật ðất ñai năm 2003 quy định 07 trường hợp được nhà nước
giao đất khơng thu tiền sử dụng đất, trong đó phần lớn diện tích đất giao tập
trung vào 2 đối tượng sau: Các tổ chức được giao đất nơng nghiệp nghiên cứu

thí nghiệm, thực nghiệm nơng nghiệp, lâm nghiệp và đất chun dùng giao
cho các tổ chức xây dựng trụ sở cơ quan cơng trình sự nghiệp, quốc phịng, an
ninh và các mục đích cơng cộng khơng có mục tiêu lợi nhuận.
ðể cụ thể hóa những nội dung trên Chính phủ và các Bộ ñã ban hành
các văn bản hướng dẫn cụ thể như sau:
- Nghị định số 85/1996/Nð - CP của Chính phủ ngày 17 tháng 12 năm
1996 quy ñịnh việc thi hành pháp lệnh Quyền và Nghĩa vụ của các tổ chức
Nhà nước ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất và Chỉ thị số 245/CT-TTg
ngày 22 tháng 4 năm 1996;
- Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi
hành Luật ðất đai năm 2003;
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


- Nghị ñịnh số 17/2006/Nð-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 Về sửa ñổi,
bổ sung một số ñiều của các Nghị ñịnh hướng dẫn thi hành Luật ðất ñai và
Nghị ñịnh số 187/2004/Nð-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành cơng
ty cổ phần;
- Nghị định số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính
phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu
hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai;
- Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính
phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi
thường, hỗ trợ tái ñịnh cư.
Trong thực tế hiện nay một phần khơng nhỏ diện tích đất trên đã bị
các cơ quan, tổ chức sử dụng vào các mục đích khác hoặc khơng phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất như: cho thuê, bỏ hoang không sử dụng hoặc bị

tổ chức, cá nhân lấn chiếm, chiếm dụng,…
ðể từng bước khắc phục tình trạng trên, ngày 14 tháng 12 năm 2007
Thủ tướng Chính phủ đã ra Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg về việc kiểm kê quỹ
ñất ñang quản lý, sử dụng của các tổ chức ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê
ñất với mục tiêu tổng hợp và ñánh giá thực trạng việc quản lý, sử dụng quỹ
ñất ñược nhà nước giao ñất, cho th đất; trên cơ sở đó đưa ra những giải
pháp quản lý, sử dụng hiệu quả hơn ñối với quỹ ñất này.
2.2 Tổng quan quản lý ñất ñai trong và ngoài nước
2.2.1 Ngoài nước
Hiện nay trên thế giới ngoài ý thức và tính pháp chế thực thi pháp luật
của chính quyền nhà nước và mọi cơng dân, chính sách pháp luật về lĩnh vực
ñất ñai của các quốc gia ñang ngày càng ñược hoàn thiện. Trên cơ sở chế ñộ
sở hữu về ñất ñai, ở quốc gia nào cũng vậy, nhà nước đều có những chính
sách, ngun tắc nhất ñịnh trong việc thống nhất chế ñộ quản lý, sử dụng đất
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


ñai. Một trong những chính sách lớn ñược thực hiện tại nhiều quốc gia là
chính sách giao đất cho người sử dụng ñất nhằm ñáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, bình ổn chính trị, tạo sự cơng bằng trong xã hội.
Mục tiêu chính trong các chính sách về giao ñất cho người sử dụng ñất
ở bất kỳ quốc gia nào giúp chính quyền nắm chắc, quản chặt và sử dụng hợp
lý nguồn tài nguyên ñất. Hiện nay trên thế giới tồn tại chủ yếu 3 hình thức sở
hữu về ñất ñai là sở hữu tư nhân, sở hữu tập thể và sở hữu nhà nước. Ở đa số
các quốc gia đều có các hình thức sở hữu về đất đai nêu trên, hiện tại cịn có 1
số quốc gia như Lào, Triều Tiên, Việt Nam và Cu Ba chỉ tồn tại duy nhất một
hình thực sở hữu về ñất ñai là sở hữu Nhà nước (hay sở hữu toàn dân ở Việt
Nam) và ở các nước này việc giao đất cho người sử dụng đất thơng qua 3 hình

thức như: giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất khơng thu tiền sử dụng đất
và cho th đất. Tuy nhiên, phụ thuộc vào chính sách quản lý ñất ñai và tốc
ñộ phát triển kinh tế mà lựa chọn các loại hình thức trên cho phù hợp. Trung
Quốc là quốc gia có 2 hình thức sở hữu ñất ñai là sở hữu nhà nước và sở hữu
tập thể, trong chính sách giao đất cũng áp dụng hai hình thức là giao đất
khơng thu tiền sử dụng ñất và giao ñất có thu tiền sử dụng ñất. ðối với các
nước có hình thức sở hữu tư nhân về đất đai thì việc giao đất khơng thu tiền
sử dụng đất khơng cịn phổ biến.
2.2.2. Trong nước
2.2.2.1. Những quy ñịnh hiện hành về giao ñất, cho thuê ñất
ðất ñai tham gia vào sự phát triển của tất cả các lĩnh vực, thơng qua
q trình đưa đất vào sử dụng và ln chuyển các mục đích sử dụng đất được
thực hiện bằng hình thức giao đất, cho th đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
ðối với chính sách giao đất cho các đối tượng sử dụng đất có 2 hình thức giao
đất có thu tiền sử dụng đất và giao đất khơng thu tiền sử dụng đất. Hình thức
cho th ñất gồm cho thuê ñất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và thuê
ñất trả tiền hàng năm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


Trong thực tế hiện nay một phần không nhỏ diện tích đất trên đã bị các
cơ quan, tổ chức sử dụng vào các mục đích khác hoặc khơng phù hợp với quy
hoạch sử dụng ñất như: Cho thuê, bỏ hoang không sử dụng hoặc bị tổ chức, cá
nhân lấn chiếm, chiếm dụng,…
Ngày 14 tháng 12 năm 2007 Thủ tướng Chính phủ ñã ra Chỉ thị số
31/2007/CT-TTg về việc kiểm kê quỹ ñất ñang quản lý, sử dụng của các tổ chức
ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất với mục tiêu tổng hợp và ñánh giá thực
trạng việc quản lý, sử dụng quỹ ñất ñược nhà nước giao ñất, cho th đất.

Qua kết quả thực hiện Chỉ thị 31/2007/CT-TTg có một số vấn đề cịn
tồn tại trong việc sử dụng ñất của các tổ chức ñược Nhà nước giao, cho th
như sau: Sử dụng khơng đúng mục đích được giao, ñược thuê; cho mượn, cho
thuê, chuyển nhượng trái phép, sử dụng không phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch, bỏ hoang không sử dụng hoặc bị tổ chức cá nhân chiếm dụng, chậm
đưa vào sử dụng, lấn chiếm đất cơng... Về phía các cơ quan quản lý nhà nước
cũng cịn những ñiều bất cập như: diện tích ñất trong quyết ñịnh giao đất, cho
th đất khơng trùng với diện tích trong giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
cấp cho tổ chức, tỷ lệ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cịn khá thấp,
khả năng chuẩn hóa dữ liệu để quản lý bằng phần mềm chun ngành cịn gặp
rất nhiều khó khăn, hoạt ñộng thanh kiểm tra chưa thường xuyên, việc xử lý
các trường hợp vi phạm chưa nghiêm, thiếu kiên quyết, thiếu tính răn đe.
Việc sử dụng quỹ đất này khơng phù hợp đã gây lãng phí trong việc sử
dụng tài nguyên ñất, thất thu cho ngân sách nhà nước, tạo nhiều tiêu cực trong
quản lý sử dụng ñất và gây khiếu kiện trong nhân dân.
* Chính sách giao đất: Giao ñất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng
ñất bằng quyết định hành chính cho người có nhu cầu sử dụng ñất:
- Căn cứ giao ñất: Việc giao ñất dựa vào các căn cứ theo ðiều 31 của
Luật ðất ñai năm 2003 như sau:
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đơ thị,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


quy hoạch xây dựng điểm dân cư nơng thơn đã ñược cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt;
+ Nhu cầu sử dụng ñất thể hiện trong dự án ñầu tư, ñơn xin giao ñất.
- ðối tượng giao ñất: Nhà nước giao đất cho người sử dụng đất dưới hai
hình thức là giao đất khơng thu tiền sử dụng đất và giao đất có thu tiền sử dụng

đất. Và một trong các ñối tượng ñược giao ñất là các tổ chức gồm: UBND xã, cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công, tổ chức kinh tế và
tổ chức ngoại giao.
Nếu như việc Nhà nước giao ñất khơng thu tiền sử dụng đất là để đảm
bảo lợi ích chính ñáng của người trực tiếp lao ñộng sản xuất, bảo vệ tốt quỹ đất
nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thủy sản,... Nhằm bảo đảm cho hoạt động
bình thường của các cơ quan Nhà nước hoặc sử dụng ñất vào lợi ích chung, lợi
ích cơng cộng,... Thì việc Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất là ñảm bảo
nguồn thu ngân sách Nhà nước, nâng cao hiệu quả sử dụng ñất.
ðiều 33 của Luật ðất ñai năm 2003 quy định Nhà nước giao đất khơng
thu tiền sử dụng ñất trong các trường hợp sau ñây:
+ Hộ gia đình cá nhân trực tiếp lao động nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni
trồng thủy sản, làm muối được giao đất nơng nghiệp trong hạn mức;
+ Tổ chức sử dụng ñất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực
nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
+ ðơn vị vũ trang nhân dân ñược Nhà nước giao ñất ñể sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất kết hợp với
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
+ Tổ chức sử dụng ñất ñể xây dựng nhà ở phục vụ tái ñịnh cư theo các
dự án của Nhà nước;
+ Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng ñất làm mặt bằng xây dựng trụ sở
hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
+ Người sử dụng đất rừng phịng hộ; đất rừng ñặc dụng; ñất xây dựng

trụ sở cơ quan, xây dựng cơng trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích
quốc phịng, an ninh; đất giao thơng, thủy lợi; đất xây dựng các cơng trình văn
hóa, y tế, giáo dục và ñào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích cơng cộng và
các cơng trình cơng cộng khác khơng nhằm mục đích kinh doanh; đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa;
+ Cộng đồng dân cư sử dụng đất nơng nghiệp; cơ sở tơn giáo sử dụng
đất phi nơng nghiệp.
Theo ðiều 34 của Luật ðất ñai năm 2003, Nhà nước giao ñất có thu
tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau ñây:
+ Hộ gia ñình, cá nhân ñược giao ñất ở;
+ Tổ chức kinh tế ñược giao ñất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở
để bán hoặc cho th;
+ Tổ chức kinh tế ñược giao ñất sử dụng vào mục đích đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;
+ Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao đất làm mặt bằng xây
dựng cơ sở sản xuất kinh doanh;
+ Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng cơng
trình cơng cộng có mục đích kinh doanh;
+ Tổ chức kinh tế ñược giao ñất ñể sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối;
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngồi được giao đất ñể thực hiện các
dự án ñầu tư;
- Thời hạn giao ñất: Theo quy ñịnh của Luật ðất ñai năm 2003 thì
thời hạn giao đất được chia theo loại đất sử dụng ñất gồm ñất sử dụng ổn
ñịnh lâu dài và ñất sử dụng có thời hạn.
Theo ðiều 66 Luật ðất ñai năm 2003, người ñược sử dụng ñất ổn ñịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12



lâu dài trong các trường hợp sau ñây:
+ ðất rừng phịng hộ, đất rừng đặc dụng;
+ ðất nơng nghiệp do cộng ñồng dân cư sử dụng;
+ ðất ở;
+ ðất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh của hộ gia
đình, cá nhân đang sử dụng ổn định ñược Nhà nước công nhận quyền sử dụng ñất;
+ ðất làm trụ sở cơ quan, xây dựng cơng trình sự nghiệp;
+ ðất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh;
+ ðất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
+ ðất có cơng trình là đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
+ ðất giao thơng thủy lợi, đất xây dựng cơng trình y tế, văn hóa, giáo
dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích cơng cộng và các cơng trình
cơng cộng khác khơng nhằm mục đích kinh doanh; đất có di tích lịch sử văn
hóa, danh lam thắng cảnh;
+ ðất làm nghĩa trang, nghĩa ñịa.
Theo ðiều 67 của Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh người sử dụng đất
có thời hạn trong các trường hợp sau:
+ Thời hạn giao: đất trồng cây hàng năm, đất ni trồng thủy sản, đất
làm muối cho hộ gia đình, cá nhân là 20 năm. Thời hạn giao ñất trồng cây lâu
năm, đất rừng sản xuất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng là 50 năm.
+ Thời hạn giao ñất được tính từ ngày có quyết định giao đất của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp đất được giao trước ngày
15/10/1993 thì hạn giao đất được tính từ ngày 15/10/1993.
+ Thời hạn sử dụng đối với diện tích ñất nông nghiệp vượt hạn mức do
Nhà nước giao trước ngày 01/01/1999 ñối với ñất trồng cây hàng năm, ñất ni
trồng thủy sản, đất làm muối là 10 năm, đối với ñất trồng cây lâu năm, ñất rừng
sản xuất là 25 năm sau đó phải chuyển sang th đất.
+ Thời hạn giao ñất ñối với tổ chức kinh tế sử dụng vào mục đích sản
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


13


xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức kinh tế,
hộ gia đình cá nhân sử dụng làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh
doanh; tổ chức kinh tế thực hiện dự án ñầu tư; người Việt Nam định cư ở
nước ngồi, tổ chức cá nhân nước ngồi để thực hiện các dự án ñầu tư ở Việt
Nam ñược xem xét, quyết ñịnh trên cơ sở dự án ñầu tư hoặc ñơn xin giao đất
nhưng khơng q 50 năm; đối với dự án có vốn ñầu tư lớn nhưng thu hồi vốn
chậm, dự án ñầu tư vào ñịa bàn có ñiều kiện kinh tế- xã hội khó khăn, địa bàn
có điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn
giao đất là khơng q 70 năm.
* Chính sách cho th đất: Cho th đất là việc Nhà nước trao quyền
sử dụng ñất bằng hợp ñồng cho ñối tượng có nhu cầu sử dụng ñất
- Căn cứ cho thuê ñất: Việc cho thuê ñất dựa vào các căn cứ theo ðiều
31 của Luật ðất ñai năm 2003 như sau:
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất hoặc quy hoạch xây dựng đơ thị,
quy hoạch xây dựng điểm dân cư nơng thơn đã được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt
+ Nhu cầu sử dụng đất thực hiện trong các dự án ñầu tư, ñơn xin thuê ñất
- ðối tượng cho thuê ñất
Theo quy ñịnh của ðiều 35 của Luật ðất đai năm 2003 thì việc Nhà
nước cho th đất theo hai hình thức cho th thu tiền sử dụng ñất hàng năm
hoặc cho thuê thu tiền sử dụng ñất một lần cho cả thời gian thuê.
+ Nhà nước cho thuê ñất thu tiền sử dụng ñất hàng năm trong các
trường hợp sau đây:
Hộ gia đình, cá nhân th đất để sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp,
ni trồng thủy sản, làm muối;
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất nơng

nghiệp vượt hạn mức ñược giao trước ngày 01/01/1999 mà thời hạn sử
dụng đã hết;
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nơng nghiệp vượt hạn mức giao ñất từ
ngày 01/01/1999 ñến trước ngày Luật ðất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành,
trừ diện tích đất do nhận quyền sử dụng đất;
Hộ gia ñình, cá nhân thuê ñất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất,
kinh doanh, hoạt động khống sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng cơng trình cơng cộng có
mục đích kinh doanh;
Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, tổ chức, cá
nhân nước ngồi th đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất
kinh doanh; xây dựng cơng trình cơng cộng có mục ñích kinh doanh; xây
dựng kết cấu hạ tầng ñể chuyển nhượng hoặc cho th; hoạt động khống sản,
sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
Tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao thuê ñất ñể xây dựng trụ
sở làm việc.
+ Nhà nước cho thuê ñất thu tiền thuê ñất một lần cho cả thời gian thuê
trong các trường hợp sau đây:
Người Việt Nam định cư ở nước ngồi, tổ chức, cá nhân nước ngồi
th đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối, làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh,
xây dựng cơng trình cơng cộng có mục đích kinh doanh, xây dựng kết cấu hạ
tầng để chuyển nhượng hoặc cho th, hoạt động khống sản, sản xuất vật liệu
xây dựng, làm ñồ gốm, xây dựng nhà ở ñể bán hoặc cho thuê.

Tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao th đất để xây dựng trụ
sở làm việc.
- Thời hạn cho thuê ñất:
Theo ðiều 67 của Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh người sử dụng đất
có thời hạn trong các trường hợp sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


+Thời gian cho thuê ñất trồng cây hàng năm, ñất ni trồng thủy sản, đất
làm muối cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng là không quá 20 năm, thời hạn cho
thuê ñất trồng cây lâu năm, ñất rừng sản xuất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng
là khơng q 50 năm.
+Thời gian cho th đất được tính từ ngày có quyết định cho th đất
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp đất được cho th trước
ngày 15/10/1993 thì thời hạn cho th đất được tính từ ngày 15/10/1993.
+ Thời hạn cho thuê ñất ñối với tổ chức kinh tế sử dụng vào mục đích
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức
kinh tế, hộ gia đình cá nhân sử dụng làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất
kinh doanh; tổ chức kinh tế thực hiện dự án ñầu tư; người Việt Nam định cư ở
nước ngồi, tổ chức cá nhân nước ngồi để thực hiện các dự án đầu tư ở Việt
Nam ñược xem xét, quyết ñịnh trên cơ sở dự án ñầu tư hoặc ñơn xin thuê ñất
nhưng khơng q 50 năm; đối với dự án có vốn ñầu tư lớn nhưng thu hồi vốn
chậm, dự án ñầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn, địa bàn
có điều kiện KT - XH ñặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn
th đất là khơng q 70 năm.
+ Thời hạn cho thuê ñất ñể xây dựng trụ sở làm việc của các tổ chức
nước ngồi có chức năng ngoại giao là không quá 99 năm.
+ Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất cơng ích của xã, phường, thị trấn

là khơng q 05 năm; trường hợp cho th đất trước ngày 01/01/1999 thì thời
hạn th đất xác định theo hợp ñồng thuê ñất.
* Thẩm quyền giao ñất, cho thuê ñất.
- Thẩm quyền giao ñất: Theo Luật ðất ñai năm 2003 xác ñịnh thẩm
quyền giao ñất là theo ñối tượng sử dụng đất chứ khơng dựa vào mục đích sử
dụng ñất như theo Luật ðất ñai năm 1993. Thẩm quyền giao ñất ñược quy
ñịnh như sau:
+ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết ñịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

16


giao ñất ñối với tổ chức, giao ñất ñối với cơ sở tơn giáo, giao đất đối với
người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
+ Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết ñịnh
giao ñất ñối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
Cơ quan có thẩm quyền giao đất khơng đươc ủy quyền
- Thẩm quyền cho thuê ñất
Theo Luật ðất ñai năm 2003 xác ñịnh thẩm quyền cho thuê ñất theo ñối
tượng sử dụng ñất mà khơng dựa vào mục đích sử dụng đất như theo Luật ðất
ñai năm 1993. Thẩm quyền cho thuê ñất ñược quy ñịnh như sau:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết ñịnh
cho thuê ñất ñối với tổ chức, cho thuê ñất ñối với người Việt Nam đinh cư ở
nước ngồi, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết ñịnh
cho thuê ñất ñối với hộ gia đình cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền cho th ñất không ñược ủy quyền.
* Quyền và nghĩa vụ của tổ chức ñược giao ñất, cho thuê ñất
- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức ñược Nhà nước giao ñất:

Theo ðiều 109 và ðiều 110 của Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh quyền
và nghĩa vụ của tổ chức ñược Nhà nước giao ñất như sau:
+ Quyền và nghĩa vụ của tổ chức giao đất khơng thu tiền sử dụng ñất
Tổ chức ñược Nhà nước giao ñất không thu tiền sử dụng đất có các quyền
và nghĩa vụ quy định tại ðiều 105 và ðiều 107 của Luật ðất ñai năm 2003.
Tổ chức được Nhà nước giao đất khơng thu tiền sử dụng đất khơng có
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng ñất; thế
chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất khơng thu tiền sử dụng đất để
xây dựng các cơng trình khơng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước ñược
quyền bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất; thế chấp, bảo lãnh,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

17


×