Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá thực trạng việc làm và đời sống của người lao động khu công nghiệp quế võ bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 146 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------

-------

NGUYỄN THỊ LAN ANH

ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ ðỜI SỐNG
CỦA NGƯỜI LAO ðỘNG KHU CÔNG NGHIỆP
QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hµ Néi – 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------

-------

NGUYỄN THỊ LAN ANH

ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ ðỜI SỐNG
CỦA NGƯỜI LAO ðỘNG KHU CÔNG NGHIỆP
QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số

: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Mậu Dũng

Hµ Néi – 2011


LỜI CAM ðOAN

Luận văn tốt nghiệp ñại học “Nghiên cứu thực trạng việc làm và ñời
sống của người lao ñộng tại KCN Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh” là kết quả nghiên
cứu trong thời gian thực tập tốt nghiệp của tôi.
Tôi xin cam ñoan rằng các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng trong luận văn nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Lan Anh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………

i



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp vừa qua, với ñề tài nghiên cứu
“Nghiên cứu thực trạng việc làm và ñời sống của người lao ñộng tại KCN
Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh” tơi đã nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ nhiệt tình của
các cá nhân, tập thể đã giúp tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn ban Giám hiệu nhà trường, Viện ñào tạo sau
ñại học, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Kinh tế tài nguyên
môi trường đã tạo điều kiện cho tơi trong q trình học tập và thực hiện đề
tài này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn. giúp đỡ tận tình của thầy giáo
TS Nguyễn Mậu Dũng, người ñã trực tiếp chỉ bảo để tơi hồn thành luận văn
tốt nghiệp này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự tạo ñiều kiện về mọi mặt của lãnh ñạo các
ban ngành và nhân dân và người lao động tại khu cơng nghiệp Quế Võ, tỉnh Bắc
Ninh trong thời gian tơi về thực tế nghiên cứu đề tài tốt nghiệp tại địa phương.
Cuối cùng xin gửi lịng biết ơn sâu sắc nhất tới gia đình và bạn bè đã
động viên, ủng hộ tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện ñề tài.
Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2011
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Lan Anh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………………ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... vii
DANH MỤC ðỒ THỊ, HỘP………………………………………….……....ix
PHẦN I. MỞ ðẦU ........................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu .............................................................................3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................3
1.4 Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................3
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ...........................................4
2.1 Cơ sở lý luận .............................................................................................4
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản.........................................................................4
2.1.2 ðánh giá thực trạng việc làm và ñời sống của người lao ñộng ..............19
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến ñánh giá thực trạng việc làm và ñời sống của
người lao ñộng ..............................................................................................22
2.2 Cơ sở thực tiễn về việc làm và ñời sống của người lao động tại các khu
cơng nghiệp...................................................................................................25
2.2.1 Việc làm và ñời sống của lao ñộng tại các khu cơng nghiệp trên thế giới....25
2.2.2 Việc làm và đời sống của người lao ñộng tại một số KCN trong nước..29
2.3 Một số nghiên cứu liên quan....................................................................37

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………

iii



PHẦN III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................39
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ..................................................................39
3.1.1 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh.........................................39
3.1.2 Khu công nghiệp Quế Võ 1 ..................................................................45
3.2 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................49
3.2.1 Chọn ñiểm nghiên cứu..........................................................................49
3.2.2 Thu thập số liệu ....................................................................................49
3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu..............................................................51
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................53
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................54
4.1 Tình hình việc làm và đời sống của người lao động khu cơng nghiệp Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh .........................................................................................54
4.1.1 Số lượng và loại hình Doanh nghiệp trong KCN Quế Võ .....................54
4.1.2 Lao ñộng và việc làm của người lao ñộng ở KCN Quế Võ ...................57
4.1.3 ðời sống của lao ñộng tại KCN Quế Võ...............................................59
4.2 ðánh giá thực trạng việc làm và ñời sống của người lao ñộng trong khu
công nghiệp Quế Võ......................................................................................61
4.2.1 Giới thiệu chung về các DN được điều tra ............................................61
4.2.2 Thơng tin chung về người lao ñộng .....................................................63
4.2.3 ðánh giá thực trạng việc làm ................................................................64
4.2.4 ðánh giá thực trạng ñời sống của người lao ñộng ...............................115
4.3 Các giải pháp nhằm gải quyết vấn ñề việc làm và nâng cao đời sơng cho
người lao động ............................................................................................126
4.3.1 Nhóm giải pháp liên quan đến chính sách...........................................126
4.3.2 Nhóm giải pháp liên quan đến doanh nghiệp ......................................129
4.3.3 Nhóm giải pháp liên quan đến cơng nhân lao động.............................130
4.3.4 Nhóm giải pháp khác..........................................................................130


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………

iv


PHẦN V. KẾT LUẬN ...............................................................................131
5.1 Kết luận.................................................................................................131
5.2 Khuyến nghị ..........................................................................................133
5.2.1 ðối với các cấp quản lý ......................................................................133
5.2.2 ðối với Doanh nghiệp ........................................................................133
5.2.3 ðối với ñịa phương.............................................................................134
5.2.4 ðối với người lao ñộng.......................................................................134
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................135

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BQ

Bình quân

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

CC

Cơ cấu

CNH, HðH

Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

CP

Chính Phủ

DN

Doanh nghiệp

KKT

Khu kinh tế

KCX

Khu chế xuất

KCN


Khu công nghiệp

LD

Liên doanh

NQ

Nghị Quyết

NN

Nông nghiệp

NLD

Người lao động

SL

Số lượng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1 Số lượng các loại hình DN tại Khu công nghiệp Quế Võ ...............56
Bảng 4.2 Lao ñộng và việc làm của người lao ñộng tại Khu Cơng nghiệp
Quế Võ .........................................................................................................58
Bảng 4.3 ðời sống của lao động tại khu công nghiệp Quế Võ.......................60
Bảng 4.4 Giới thiệu chung về các DN được điều tra......................................62
Bảng 4.5 Thơng tin chung của người lao động ..............................................63
Bảng 4.6 Cơng việc hiện tại của người lao ñộng..........................................65
Bảng 4.7 Việc làm của lao ñộng trước khi làm việc khu công nghiệp............67
Bảng 4.8 Lý do chọn công việc hiện tại.........................................................69
Bảng 4.9 ðánh giá sự phù hợp với cơng việc của người lao động .................72
Bảng 4.10 Một số thơng tin về hợp đồng lao động của người lao ñộng .........74
Bảng 4.11 ðánh giá hiểu biết của người lao ñộng về quy ñịnh trong hợp ñồng
lao ñộng ........................................................................................................75
Bảng 4.12 Bảng ñánh giá về hợp ñồng lao ñộng............................................78
Bảng 4.13 Thời gian làm việc của lao ñộng...................................................81
Bảng 4.14 Những Quy ñịnh khi ñi làm muộn ................................................82
Bảng 4.15 ðánh giá về thời gian làm việc của người lao ñộng ......................84
Bảng 4.16 Thơng tin về điều kiện làm việc của người lao ñộng.....................85
Bảng 4.17 Chi tiết tiền lương, phụ cấp theo các loại hình Doanh Nghiệp ......87
Bảng 4.18 ðánh giá tiền lương chính và làm ngồi giờ của người lao động ..89
Bảng 4.19 Tiền thưởng và phụ cấp của người lao ñộng .................................91
Bảng 4.20 Mô tả một số vấn ñề về thưởng và phụ cấp cho người lao ñộng ...92
Bảng 4.21 ðánh giá về số tiền thưởng và phụ cấp mà người lao động nhận được.. 94
Bảng 4.22 Hình thức đào tạo lao động...........................................................96
Bảng 4.23 ðánh giá cơng tác đào tạo của DN................................................98
Bảng 4.24 Các loại phúc lợi cho người lao ñộng .........................................100

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………


vii


Bảng 4.25 ðánh giá các khoản phúc lợi mà người lao ñộng nhận ñược.......100
Bảng 4.26 Vấn ñề tuyển dụng trong các DN................................................102
Bảng 4.27 ðánh giá của lao ñộng về vấn ñề tuyển dụng của các DN...........104
Bảng 4.28 Hoạt ñộng của tổ chức cơng đồn trong các doanh nghiệp ........108
Bảng 4.29 ðánh giá sự hiểu biết của người lao ñộng ñối với hoạt động của tổ
chức cơng đồn ...........................................................................................109
Bảng 4.30 ðánh giá hoạt động của tổ chức cơng đồn ................................110
Bảng 4.31 Lợi thế của lao ñộng khi làm việc tại khu cơng nghiệp ...............112
Bảng 4.32 Những điều bất lợi của cơng việc hiện nay mà người lao ñộng
ñánh giá.......................................................................................................114
Bảng 4.33 Nơi sống hiện nay của người lao động........................................115
Bảng 4.34 Những thơng tin mơ tả nhà ở của người lao động .......................116
Bảng 4.35 ðánh giá của người lao ñộng về nhà ở của họ ............................117
Bảng 4.36 ðiều kiện sinh hoạt của người lao ñộng......................................118
Bảng 4.37 Tiện nghi trong sinh hoạt của lao ñộng ñịa phương và lao ñộng nơi
khác ñến ......................................................................................................119
Bảng 4.38 Một số đánh giá về điều kiện sống ngồi doanh nghiệp..............120
Bảng 4.39 ðời sống tinh thần của lao ñộng trong khu cơng nghiệp .............121
Bảng 4.40 Sự khác nhau trong đời sống tinh thần của lao ñộng nam và lao
ñộng nữ .......................................................................................................122
Bảng 4.41 ðánh giá về ñời sồng tinh thần của người lao ñộng ....................122
Bảng 4.42 ðánh giá quan hệ của người lao ñộng nơi khác với ñịa phương..125

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………

viii



DANH MỤC ðỒ THỊ, HỘP
ðồ thị 2.1 Mối quan hệ cung cầu trong thị trường lao ñộng...........................12
Hộp 1: Tổng hợp ý kiến điển hình của người lao động về lý do họ chọn cơng
việc hiện tại (lao động địa phương) ...............................................................70
Hộp 2: Tổng hợp ý kiến điển hình của các lao động ở nơi khác đến làm việc
tại khu cơng nghiệp Quế Võ ..........................................................................71
Hộp 3: Hợp ñồng lao ñộng ñối với người lao ñộng........................................76
Hộp 4: ðào tạo trong các Doanh Nghiệp .......................................................97
Hộp 5: Câu chuyện về bảo hiểm y tế ...........................................................101
Hộp 6: Cơng đồn với người lao động.........................................................111

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………

ix


PHẦN I. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Xu thế quốc tế hóa tồn cầu cùng với chính sách mở cửa của nhà nước
ta là một thuận lợi lớn trong cơng cuộc phát triển kinh tế. Chính vì vậy, những
năm trở lại đây nền kinh tế nước ta khơng ngừng phát triển khá mạnh. Quá
trình phát triển này kéo theo việc hình thành các khu cơng nghiệp tập trung,
khu chế xuất tại các tỉnh, thành phố.
Sự phát triển của các khu công nghiệp tỷ lệ thuận với sự gia tăng số lượng
của các lao ñộng. Trong thời gian qua việc xây dựng các khu cơng nghiệp ở
nước ta đã đạt được những thành cơng bước đầu như: góp phần nâng cao thu
nhập quốc dân, ổn ñịnh ñời sống kinh tế-xã hội; tạo ñiều kiện ñể phát triển các
ngành kinh tế công nghệ cao…; tạo ra một lượng công ăn việc làm lớn, góp phần

giải quyết có hiệu quả cơng tác xóa đói giảm nghèo, giảm nạn thất nghiệp; góp
phần đào tạo đội ngũ cơng nhân mới, có trình độ kỹ thuật, kỷ luật cao…
Bên cạnh những kết quả ñạt được sự phát triển của các khu cơng nghiệp
vẫn cịn tồn tại một số vấn ñề ñáng chú ý như: ñiều kiện làm việc, tiền lương,
nhà ở, tay nghề kỹ thuật, sinh hoạt, hưởng thụ văn hóa, văn nghệ cho cơng
nhân và người lao động tại các doanh nghiệp.
Khu cơng nghiệp Quế Võ nằm sát trung tâm tỉnh Bắc Ninh, cách trung
tâm thị xã 2,8 km là một vùng kinh tế trọng điểm của Bắc Ninh cũng như tồn
quốc. Những năm qua, khu công nghiệp Quế Võ không ngừng phát triển và thu
hút ñược một số lượng lớn lao ñộng trong và ngồi tỉnh về làm việc. Chính điều
này đã dẫn tới một số vấn ñề bất cập như: Bố trí chỗ sinh hoạt cho hàng những
lao động gặp rất nhiều khó khăn. Bởi hiện nay, vấn đề xây dựng nhà ở, nơi sinh
hoạt, chợ, trường học, cơ sở y tế v.v… cho người lao ñộng gần như chưa ñược
ñặt ra trong quy hoạch xây dựng. Người lao ñộng tự bươn chải lấy mà sống. Câu
hỏi ñược ñặt ra là: Ai là người ñại diện ñể quan tâm, chăm lo ñến ñời sống ăn ở,
sinh hoạt văn hóa, học tập, chăm sóc sức khoẻ cho người lao động tại đây?

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………

1


Mặt khác, người lao động đến với khu cơng nghiệp Quế Võ có thể tìm
cho mình những cơng việc trong các loại hình doanh nghiệp như Việt Nam,
liên doanh hay 100% vốn nước ngồi tuỳ theo trình độ và khả năng của họ.
ðối với mỗi loại hình DN người lao ñộng sẽ làm việc tại các ñiều kiện là khác
nhau mặc dù mức lương nhật lượng là tương ñương. Tuy nhiên, các DN Việt
Nam có mơi trường làm việc khá thoải mái, người lao động khơng bị gị bó
trong những quy định. Cịn các DN liên doanh và DN 100% vốn nước ngồi
có điều kiện làm việc tương đối tốt nhưng họ địi hỏi lao động cao hơn, đặc

biệt là các DN 100% vốn nước ngồi thì các địi hỏi về trình độ cũng như quy
định đối với người lao ñộng khắt khe hơn. Tuy nhiên, một thực tế hiện nay là
người lao động vẫn thích làm việc tại các DN liên doanh và DN 100% vốn
nước ngoài hơn là trong các DN Việt Nam. Câu hỏi ñặt ra là tại sao lại như
vậy? tại sao người lao động khơng thích làm việc trong các DN Việt Nam có
các quy định thống, thoải mái mà lại thích làm việc trong các DN có những
quy định khắt khe hơn dù lương của các DN là gần như nhau?
Chính vì những ngun nhân trên mà chúng tơi tiến hành nghiên cứu để
tài: “ðánh giá thực trạng việc làm và ñời sống của người lao động khu
cơng nghiệp Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá ñược thực trạng việc làm cũng như ñời sống của người lao
ñộng trong khu cơng nghiệp Quế Võ, từ đó đề ra các giải pháp trong vấn ñề
cải thiện ñiều kiện việc làm và ñời sống cho người lao ñộng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vấn ñề lao ñộng, việc làm, ñời sống của
người lao ñộng tại khu công nghiệp.
- ðánh giá thực trạng việc làm và ñời sống của người lao ñộng tại KCN
Quế Võ.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm cái thiện ñiều kiện việc làm và ñời
sống cho người lao ñộng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………

2


1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu

ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là những người lao ñộng làm việc
trong các doanh nghiệp Việt Nam, Liên Doanh và 100% vốn nước ngồi tại
khu cơng nghiệp Quế Võ. Người lao ñộng ở ñây bao gồm cả lao ñộng ñịa
phương và lao ñộng từ các nới khác ñến.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi không gian
ðề tài tập trung nghiên cứu việc làm và ñời sống của người lao động
trên phạm vi khu cơng nghiệp Quế Võ I - tỉnh Bắc Ninh.
1.3.2.2 Phạm vi thời gian
ðề tài tiến hành thu thập tình hình kinh tế xã hội của Bắc Ninh giai
ñoạn 2008 – 2010. Sự phát triển của KCN Quế Võ I ñến năm 2011.
Thời gian thực hiện ñề tài: từ 6/2010 ñến 12/2011.
1.3.2.2 Phạm vi nội dung
- ðối với việc làm: ñề tài tập trung nghiên cứu các vấn ñề liên quan ñến
ñiều kiện làm việc như cơng việc đảm nhận, hợp đồng lao động, chế ñộ tiền
lương, những quy ñịnh ñối với người lao ñộng, ñiều kiện làm việc, ñào tạo lao
ñộng, các phúc lợi, vấn ñề tuyền dụng trong doanh nghiệp…
- ðối với ñời sống: ñề tài tập trung nghiên cứu vấn ñề nhà ở và một số
hoạt động ngồi DN của người lao ñộng tại Khu công nghiệp Quế Võ I
ñời sống vật chất và tinh thần của người lao ñộng
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng việc làm và ñời sống người lao động diễn ra như thế nào
tại khu cơng nghiệp Quế Võ?
- Qua tìm hiểu về việc làm và đời sống của người lao ñộng tại KCN
Quế Võ I ta có đánh giá gì?
- Một số vấn đề nảy sinh khi người lao ñộng sống và làm việc tại ñịa
phương là gì?

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………


3


- ðể giải quyết tốt những vấn ñề trong việc làm và đời sống người lao
động cần phải làm gì?

PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Khái niệm khu cơng nghiệp và vai trị của KCN
a, Khái niệm
Khu cơng nghiệp đã hình thành và phát triển hơn 100 năm nay, tuy
nhiên khái niệm về khu công nghiệp chưa thực sự có sự thống nhất và cịn có
những quan niệm khác nhau:
Theo quan niệm của các nhà quản lý Thái Lan và một số nhà kinh tế học
các nước công nghiệp thế hệ thứ hai ðông Nam Á như Malaysia, Philippines
cho rằng khu công nghiệp là thành phố công nghiệp, một cộng đồng hồn chỉnh,
được quy hoạch đầy đủ các tiện nghi đa dạng, có hệ thống cơ sở hạ tầng hoàn
hảo, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống thương mại, hệ thống thông tin liên lạc,
bệnh viện, trường học và khu chung cư,...(ðặng Văn Thắng, 2006).
Theo Hiệp hội thế giới về KCN, KCX là tất cả các khu vực được chính
phủ các nước cho phép thành lập và hoạt ñộng như cảng tự do, khu mậu dịch
tự do, KCN tự do hoặc bất kỳ khu vực ngoại thương hoặc khu vực khác được
tổ chức này cơng nhận. Như vậy, quan niệm của Hiệp hội thế giới về KCX là
một quan niệm rất rộng và nó địi hỏi các chính sách quản lý có độ linh hoạt
cao và mức độ "tự do hố" khá lớn. Tuy nhiên, cũng có quan niệm cho rằng
KCN là một khu vực phụ (subregion) khơng nhất thiết phải có sự ngăn cách
biệt lập và trên thực tế có nhiều tập đồn và tổ hợp cơng nghiệp với một chuỗi
đồ sộ các xí nghiệp, nhà máy liên kết với nhau trên một khu vực rộng lớn và
việc bố trí mặt bằng các khu sản xuất trên quy mơ lớn như vậy hình thành một


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………

4


loại hình tổ chức mới của KCN mà khơng nhất thiết phải có một quy chế đặc
thù (Nguyễn Thường Lạng, 2006).
Theo Nghị ñịnh số 36/1997/Nð-CP ngày 24 tháng 04 năm 1997 của
Chính phủ về quy hoạch xây dựng quy chế KCN, KCX, khu công nghệ cao.
Trong Quy chế này khu cơng nghiệp được hiểu như sau: "Khu cơng nghiệp"
là khu tập trung các doanh nghiệp KCN chuyên sản xuất hàng công nghiệp và
thực hiện các dịch vụ cho sản xuất cơng nghiệp, có ranh giới địa lý xác định,
khơng có dân cư sinh sống; do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết
định thành lập, trong KCN có thể có doanh nghiệp chế xuất.
b, ðặc điểm của Khu cơng nghiệp
Khu công nghiệp là khu tập trung các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh, và các doanh nghiệp này có đủ cơ sở pháp lý hoạt động trong khu
cơng nghiệp sau khi ñược cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết ñịnh
chấp thuận ñầu tư hoặc cấp giấy phép ñầu tư và giấy chứng nhận ñăng ký
kinh doanh theo quy ñịnh của Luật ñầu tư. ðối với doanh nghiệp (trong nước
và có vốn đầu tư nước ngồi) khi đầu tư, hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong
KCN phải chịu sự ñiều chỉnh của pháp luật Việt Nam như: quy chế về KCN;
Luật đầu tư trong nước; Luật đầu tư nước ngồi; Luật doanh nghiệp; Luật lao
động; Luật thuế; Luật Cơng ty,...
Khu cơng nghiệp có ranh giới địa lý xác định, khơng có dân cư sinh sống,
có hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống thương
mại, hệ thống thông tin liên lạc, bệnh viện, trường học và khu chung cư,...
c, Vai trò của khu cơng nghiệp
Trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố việc xây dựng các khu

công nghiệp là cần thiết và ñược Nhà nước khuyến khích. Các KCN ra ñời ñã
tạo nên một mảnh ñất thuận lợi cho các doanh nghiệp cơng nghiệp trong và
ngồi nước có điều kiện đầu tư sản xuất kinh doanh, nó thúc đẩy việc ra đời
của các khu đơ thị mới, phát triển dịch vụ và các ngành phụ trợ, tạo điều kiện

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………

5


chuyển dịch cơ cấu kinh tế xã hội. Theo Vũ Anh Tuấn (2006) thì vai trị của
KCN ngày càng trở lên quan trọng trong tiến trình phát triển, hội nhập kinh tế
của đất nước và nó thể hiện rõ ở một số khía cạnh:
- Góp phần tăng trưởng GDP, thúc ñẩy ñầu tư và sản xuất công nghiệp
ñể xuất khẩu, phục vụ các ngành kinh tế và tiêu dùng trong nước.
- Có khả năng tạo ra kết cấu hạ tầng, thuận lợi về giao thơng vận tải,
cung cấp điện, cấp nước và thải nước. Xử lý mơi trường bảo đảm có hiệu
quả và phát triển bền vững lâu dài, có ñủ dư ñịa ñể mở rộng và phù hợp với
những tiến bộ khoa học và công nghệ của nền văn minh cơng nghiệp và hậu
cơng nghiệp của thế giới.
- Có khả năng cung cấp nguyên liệu tương ñối thuận tiện, hoặc tốt hơn là
trực tiếp với nguồn nguyên liệu. ðôi khi do cự ly vận tải và yêu cầu bảo quản
ngun liệu, quy mơ xí nghiệp cơng nghiệp phải thích hợp để đảm bảo hiệu quả.
- Các KCN có khả năng giải quyết một lượng lớn lao ñộng, ñặc biệt
là khu vực nơng thơn với chi phí tiền lương thích hợp, đáp ứng nhu cầu
sinh kế của người dân.
- Có khả năng giải quyết thị trường tiêu thụ sản phẩm cả nội tiêu và
ngoại tiêu.
- Tiết kiệm tối ña ñất nơng nghiệp đặc biệt là trồng trọt trong việc sử
dụng ñất ñể xây dựng KCN.

- Phát triển KCN tạo ñiều kiện thuận lợi cho các cấp chính quyền địa
phương trong công tác quy hoạch, phân bố và quản lý nguồn lực. Bên cạnh đó
thì cơng tác quản lý mơi trường cũng có nhiều thuận lợi trong tiết kiệm chi
phí xử lý phế thải cơng nghiệp, đặc biệt là đảm bảo việc hình thành một đơ thị
hợp lý, bền vững.
- Ngồi vai trị về kinh tế xã hội thì việc phát triển KCN cịn có ý nghĩa
về an ninh quốc phịng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………

6


2.1.1.2 Lao động, việc làm và các yếu tố có liên quan
a, Khái niệm lao động
Có nhiều quan điểm về lao động:
Lao động là hoạt động có mục đích của con người. Lao ñộng là một
hành ñộng diễn ra giữa người và giới tự nhiên. Trong q trình lao động con
người vận dụng sức tiềm tàng trong thân thể mình, sử dụng cơng cụ lao động
để tác động vào giới tự nhiên, chiếm lấy những vật chất tự nhiên, biến đổi vật
chất đó, làm cho chúng có ích cho đời sống của mình. Vì thế, lao động là điều
kiện khơng thể thiếu ñược của ñời sống con người, là một sự tất yếu vĩnh viễn
là môi giới trong sự trao ñổi vật chất giữa tự nhiên và con người. Lao ñộng
chính là việc sử dụng sức lao ñộng.
Lao ñộng là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra những
sản phẩm vật chất và tinh thần cho xã hội.(Từ ñiển Tiếng Việt.2000) Các
nhân tố chủ yếu của quá trình lao động là:
* Mục đích hoạt động của con người
Trong cơ chế thị trường đây chính là thể hiện “cầu” của xã hội đối với
một loại sản phẩm, nó có tác dụng hướng hoạt động lao động của con người

vào mục đích cụ thể, bảo đảm lao động là hữu ích và sản phẩm được người
tiêu dùng chấp nhận.
* ðối tượng lao ñộng
Là những thứ mà lao ñộng của con người tác động vào nhằm làm thay
đổi hình thái vật chất của nó và tạo ra những sản phẩm mới phù hợp với nhu
cầu tiêu dùng của xã hội. Có nhiều loại đối tượng lao động nhưng tổng hợp lại
có thể phân thành hai nhóm:
- ðối tượng lao động có nguồn gốc tự nhiên như đất, nước, than, gỗ…
- ðối tượng lao ñộng do con người chế tạo hoặc sơ chế như: sợi, sắt,
thép, xi măng, phân bón…

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………

7


* Cơng cụ lao động
Là những thứ mà con người dùng để tác động vào đối tượng lao động
có thể có sẵn trong tự nhiên và có thể do con người tạo ra. Trong đó chế tạo ra
cơng cụ lao ñộng là ñặc ñiểm nổi bật của con người.
Lực lượng lao động: Bao gồm tồn bộ những người trong độ tuổi (nam
từ ñủ 15 tuổi ñến hết 60 tuổi, nữ từ đủ 15 tuổi đến hết 55 tuổi) đang có việc
làm hoặc khơng có việc làm nhưng có nhu cầu làm việc và sẵn sàng làm
việc.(Trần Hữu Hân, 2003).
b, Khái niệm việc làm
Việc làm là một phạm trù tổng hợp liên kết các quá trình kinh tế, xã hội và
nhân khẩu, nó thuộc các vấn đề chủ yếu của tồn bộ ñời sống xã hội. Tùy theo
những cách tiếp cận mà người ta có những khái niệm khác nhau về việc làm:
Mọi hoạt động tạo ra thu nhập khơng bị pháp luật ngăn cấm gọi là việc làm.
Các hoạt ñộng ñược xác ñịnh là việc làm bao gồm:

- Làm các cơng việc được trả cơng dưới dạng bằng tiền hoặc hiện vật.
- Những cơng việc tự làm để thu lợi nhuận cho bản thân hoặc tạo thu
nhập cho gia đình mình, nhưng khơng được trả cơng (bằng tiền hoặc hiện vật)
cho cơng việc đó.(Thực trạng lao động và việc làm Việt Nam, 2000)
ðiều 13 chương II Bộ luật lao ñộng của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam quan niệm rằng: “Mọi hoạt ñộng lao ñộng tạo ra nguồn thu
nhập khơng bị pháp luật ngăn cấm đều được thừa nhận là việc làm”.(Luật lao
ñộng, 1994).
Từ các khái niệm trên, có thể hiểu việc làm là tác động qua lại giữa
hoạt ñộng của con người với những ñiều kiện vật chất kỹ thuật và môi trường
tự nhiên, tạo ra giá trị vật chất và tinh thần mới cho bản thân và xã hội, ñồng
thời những hoạt ñộng lao ñộng phải trong khn khổ pháp luật cho phép. Nói
cách khác, việc làm là tổng thể các hoạt động kinh tế có liên quan ñến thu
nhập và ñời sống dân cư. Trong ñiều kiện hiện nay, theo quan niệm của chúng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………

8


tơi: việc làm là hoạt động lao động có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, tạo
thu nhập hoặc lợi ích cho bản thân, gia đình người lao động hoặc cho cộng
đồng nào đó.
Ở đây, khái niệm việc làm được mở rộng và tạo ra khả năng to lớn giải
phóng sức lao ñộng, giải quyết việc làm cho nhiều người đồng thời quan niệm
trên cịn thích ứng với nền kinh tế thị trường, một mặt nó mở rộng quan niệm
của người lao động về việc làm, mặt khác nó giới hạn hoạt ñộng lao ñộng
theo những chế ñịnh của pháp luật, ngăn chặn những hoạt động có hại cho
cộng đồng và xã hội.
c, Các yếu tố liên quan ñến việc làm của người lao ñộng

* ðiều kiện làm việc
ðiều kiện làm việc liên quan đến mơi trường làm việc và để trả các
khía cạnh khơng phải của một nhân viên ñiều khoản và ñiều kiện làm việc. Nó
bao gồm các vấn đề như việc tổ chức và cơng việc hoạt ñộng làm việc; ñào
tạo, kỹ năng và việc làm, y tế, an toàn và phúc lợi; và thời gian làm việc và
cân bằng cuộc sống làm việc.
* Môi trường làm việc
Một mơi trường làm việc có thể được xác định là vị trí là một trong
những cơng trình. ví dụ trong một tòa nhà văn phòng trong một khối lập
phương, ở nhà tại bàn ăn, từ một chiếc xe hơi hoặc xe tải, tại một ñịa ñiểm
xây dựng. Tất cả đều được mơi trường làm việc. Chúng ta có xu hướng, tuy
nhiên, để nghe về "mơi trường làm việc lành mạnh." ðiều này có thể chỉ đến
các yếu tố khác trong mơi trường làm việc, chẳng hạn như đồng nghiệp, chất
lượng khơng khí, ghế ngồi làm việc, quản lý (ơng chủ!), Chăm sóc trẻ em, bãi
đậu xe, tiếng ồn, và thậm chí là kích thước chỗ ngồi của một người. Một mơi
trường làm việc khơng địi hỏi một cơng việc. Nó địi hỏi cơng việc đó đã
được thực hiện tại chỗ một số.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………

9


* Hợp ñồng lao ñộng
Theo ñiều 26 của Luật lao ñộng: hợp ñồng lao ñộng là sự thỏa thuận
giữa người lao ñộng và người sử dụng lao ñộng về việc làm có trả cơng, điều
kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao ñộng.
Theo quy ñịnh tại ðiều 27 Bộ luật Lao ñộng, hợp ñồng lao động có các
loại sau:
+ Hợp đồng lao động khơng xác ñịnh thời hạn

+ Hợp ñồng lao ñộng xác ñịnh thời hạn từ một năm ñến ba năm;
+ Hợp ñồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một cơng việc nhất ñịnh
mà thời hạn dưới một năm
Hợp ñồng lao ñộng phải có những nội dung chủ yếu sau đây: Cơng việc
phải làm, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, ñịa ñiểm làm việc,
thời hạn hợp ñồng, ñiều kiện về an tồn lao động, vệ sinh lao động và bảo
hiểm xã hội ñối với người lao ñộng.
Người sử dụng lao ñộng và người lao ñộng thỏa thuận về việc làm thử,
thời gian thử việc, về quyền, nghĩa vụ của hai bên. Tiền lương của người lao
ñộng trong thời gian thử việc ít nhất phải bằng 70% mức lương cấp bậc của
cơng việc đó. Thời gian thử việc khơng ñược quá 60 ngày ñối với lao ñộng
chuyên môn, kỹ thuật cao và khơng được q 30 ngày đối với lao ñộng khác.
* Thị trường lao ñộng
Theo từ ñiển kinh tế MIT, thị trường lao ñộng là nơi cung và cầu lao
ñộng tác ñộng qua lại với nhau..(Trần Hữu Hân, 2003).
Theo từ ñiển kinh tế học Pengiun, thị trường lao ñộng là thị trường mà tiền
công, tiền lương và các ñiều kiện lao ñộng ñược xác ñịnh trong bối cảnh quan
hệ của cung và cầu lao ñộng .(Trần Hữu Hân, 2003).
Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển sang vận hành theo cơ chế thị trường,
thuật ngữ: “Thị trường lao ñộng” ñã ñược nhiều nhà nghiên cứu ñề cập ñến

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………

10


với nhiều cách khác nhau. Thị trường lao động khơng giống các thị trường
hàng hóa khác mà là hàng hóa “sức lao ñộng”.
ðề tài nghiên cứu cấp Nhà nước KX–04–04 cho rằng: Thị trường lao
động là tồn bộ các quan hệ lao ñộng ñược xác lập trong lĩnh vực thuê mướn

lao ñộng (bao gồm các quan hệ lao ñộng cơ bản nhất như: tiền lương và tiền
công, bảo hiểm xã hội, tranh chấp lao động…), ở đó diễn ra sự trao ñổi, thỏa
thuận giữa một bên là người lao ñộng tự do và một bên là người sử dụng lao
ñộng.(Thái Ngọc Tịnh, 2003)
Thị trường lao động là cách nói rút gọn của thị trường trao ñổi sức lao
ñộng, giữa một bên là những người sở hữu sức lao ñộng và một bên là những
người cần th sức lao động đó.(Phạm ðức Thành, 1995)
Tuy có nhiều khái niệm khác nhau, nhưng các nhà nghiên cứu ñều
thống nhất với nhau về nội dung cơ bản để hình thành nên thị trường lao động,
đó là: khơng gian: người cần bán sức lao động, người cần mua sức lao ñộng
và những ràng buộc giữa các bên về nội dung này. Bởi vậy, thị trường ñược
hiểu như sau: thị trường lao ñộng là một bộ phận của hệ thống thị trường,
trong đó diễn ra q trình trao đổi giữa một bên là người lao động tự do và
một bên là người có nhu cầu sử dụng lao ñộng. Sự trao ñổi này ñược thỏa
thuận trên cơ sở các mối quan hệ lao ñộng như tiền cơng, tiền lương, điều
kiện làm việc, bảo hiểm xã hội thơng qua một hợp đồng lao động bằng văn
bản hoặc bằng miệng.
Như vậy, thị trường lao ñộng ñược cấu thành bởi ba yếu tố: cung, cầu
và giá cả sức lao ñộng, giữa ba yếu tố này có quan hệ mật thiết với nhau.
+ Về cầu thị trường lao ñộng: là khả năng thuê mướn lao ñộng trên thị
trường với các mức tiền lương, tiền công tương ứng. Cầu về lao ñộng phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như: nguồn tài nguyên của đất nước, quy mơ trình độ
cơng nghệ, cơ cấu ngành nghề của nền kinh tế, mức tiền công…Theo luật cầu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………

11


khi tiền cơng giảm thì lượng cầu đối với lao động tăng lên và ngược lại khi

tiền cơng tăng thì lượng cầu ñối với lao ñộng giảm ñi.
+ Về cung thị trường lao ñộng: cung về lao ñộng ñược biểu hiện bằng
khối lượng lao ñộng sống (số lượng, chất lượng và cơ cấu của lực lượng lao
ñộng) tham gia vào thị trường lao ñộng trong một thời gian nhất ñịnh. Theo
luật cung, giá cả lao ñộng tỷ lệ thuận với cung lao ñộng, cho nên khi giá thuê
lao ñộng tăng thì kéo theo một lượng cung về lao động cũng tăng và ngược lại.
+ Sự hình thành giá trên thị trường lao động: giá cả lao động được thơng
qua sự thỏa thuận giữa lao ñộng và người sử dụng lao động, hay nói cách khác
nó được hình thành thơng qua quan hệ cung, cầu trên thị trường lao ñộng.
Quan hệ cung cầu trên thị trường lao ñộng:
Trên thị trường lao động, tiền lương và tiền cơng chính là giá cả của
sức lao ñộng mà giữa cung và cầu lao ñộng, lao ñộng phải ñược thoả mãn.
Theo quy luật cung cầu của thị trường lao động thì khi cung về lao ñộng vượt
qua cầu thì giá cả sẽ thấp hơn giá trị sức lao động và ngược lại thì chúng ta có
thể đánh giá qua đồ thị sau:
W (Giá)

D

W1

D1

S
S1

W0
W2

S2


D2

L (Lao động)
ðồ thị 2.1 Mối quan hệ cung cầu trong thị trường lao động

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………

12


Qua ñồ thị trên ta thấy trục tung là biểu hiện giá cả cầu lao động (W),
trục hồnh là biểu diễn cung lao ñộng trong thị trường lao ñộng. ðường cung
S biểu diễn biến thiên của cung lao ñộng, ñường cầu D biểu hiện mức cầu lao
ñộng trên thị trường lao ñộng. Khi cung và cầu ñạt mức cân bằng thì giá cả ở
mức Wo hai đường cung S và cầu D sẽ gặp nhau tại E.
- Nếu W1 > Wo thì mức cung sẽ tăng lên ở S1 và cầu lao ñộng giảm ở
mức D1... Khoảng cách S1D1 là khoảng chênh lệch giữa cung và cầu trên thị
trường lao ñộng, khi ñó cung lớn hơn cầu .
- Nếu W2 < Wo thì cầu lao động tăng lên ở mức D2 và cung lao ñộng
giảm ở mức S2. Khoảng cách S1D1 là sự chênh lệch giữa cung và cầu lao
ñộng, lúc này cầu lớn hơn cung.
Do ñặc ñiểm của thị trường lao động nước ta là khơng hồn hảo, tiền
cơng tiền lương khơng phản ánh đúng giá cả của sức lao ñộng. Mặt khác nền
kinh tế của nước ta phát triển cịn kém, khả năng mở mang các hoạt động sản
xuất kinh doanh nhất là trong nông nghiệp nông thôn cịn hết sức hạn chế, do đó
khả năng tạo thêm nhiều việc làm, thu hút lao động cịn thấp nên cung về lao
động ln lớn hơn cầu tạo ra xu hướng ngày càng dư thừa lao ñộng và thiếu việc
làm. Vì vậy cần có những chính sách và giải pháp tích cực nhằm thu hẹp khoảng
cách giữa cung và cầu lao động ở nước ta, đặc biệt trong nơng nghiệp và nơng

thơn từ đó mới tạo dựng tiền đề đẩy mạnh CNH - HðH ñất nước.
* Bảo hiểm xã hội
- Có nhiều quan điểm về BHXH
+ Bảo hiểm là một khái niệm phái sinh, tức là có "rủi ro" thì mới có
nhu cầu về một cơng cụ xử lý rủi ro đó. ðối với mọi người trong xã hội mà
nói, thì những rủi ro thường xun đối mặt là: Tai nạn, ốm bệnh, thất nghiệp,
hoặc ñơn thuần là già yếu hết khả năng lao ñộng... Và ñiều mà họ gặp phải
khi các vấn đề trên phát sinh là... khơng có tiền chi phí cho cuộc sống. ðây
chính là mục tiêu chính của bảo hiểm xã hội.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………

13


+ Nói một cách đơn giản, bảo hiểm xã hội là loại hình bảo hiểm dành
cho tất cả mọi người trong xã hội, đem một phần thu nhập bình thường để
dành cho khi gặp khó khăn thì đem ra sử dụng. Vì vậy cơ sở tính bảo hiểm xã
hội là thu nhập cố ñịnh hàng tháng của người lao ñộng (lương cơ bản).
+ Theo ñiều 3 luật BXHN: bảo hiểm xa hội là sự bảo ñảm thay thế hoặc
bù ñắp một phần thu nhập của người lao ñộng khi họ bị giảm hoặc mất thu
nhập do ốm ñau, thai sản, tai nạn lao ñộng, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết
tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH
- Quyền của người lao ñộng (NLð) khi tham gia BHXH ñược quy ñịnh
như thế nào?
Theo quy ñịnh tại ðiều 15 Luật BHXH, NLð khi tham gia BHXH có
các quyền sau:
+ ðược cấp sổ BHXH;
+ Nhận sổ BHXH khi không còn làm việc;
+ Nhận lương hưu và trợ cấp BHXH ñầy ñủ, kịp thời;

+ Hưởng BHYT trong các trường hợp: ðang hưởng lương hưu; Nghỉ
việc hưởng trợ cấp tai nạn lao ñộng, bệnh nghề nghiệp hằng tháng; ðang
hưởng trợ cấp thất nghiệp;
+ Uỷ quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp BHXH;
+ Yêu cầu người sử dụng lao ñộng cung cấp thơng tin về việc đóng
BHXH của người lao ñộng; yêu cầu tổ chức BHXH cung cấp về việc ñóng,
quyền ñược hưởng chế ñộ, thủ tục thực hiện BHXH.
+ Khiếu nại, tố cáo về BHXH;
+ Các quyền khác theo quy ñịnh của pháp luật.
- Trách nhiệm của người lao ñộng khi tham gia BHXH ñược quy ñịnh
như thế nào:
+ ðóng BHXH theo quy định của Luật BHXH; Thực hiện quy ñịnh về
việc lập hồ sơ BHXH; Bảo quản sổ BHXH theo ñúng quy ñịnh; Các trách
nhiệm khác theo quy ñịnh của pháp luật.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………

14


×