....
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------------------
TRẦN QUỐC KHÁNH
ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ðẤT ðAI
TRÊN ðỊA BÀN QUẬN LONG BIÊN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số
: 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. NGUYỄN THỊ VÒNG
HÀ NỘI - 2009
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng những số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi cũng cam đoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn
Trần Quốc Khánh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cơ giáo - PGS.TS Nguyễn
Thị Vịng, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, là người trực tiếp hướng dẫn,
giúp đỡ và chỉ bảo tận tình để tơi có thể hồn thành Luận văn này. Xin chân
thành cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Sau ñại học, Ban Chủ nhiệm Khoa ðất và
Môi trường, tập thể giáo viên, cán bộ cơng nhân viên Khoa Sau đại học, Khoa
ðất và Mơi trường cùng tồn thể bạn bè đã giúp đỡ tơi trong q trình học tập
và thực hiện đề tài.
Tơi cũng xin chân trọng cảm ơn sự giúp ñỡ nhiệt tình của lãnh đạo, cán
bộ Văn phịng đăng ký ðất và Nhà, Phịng Tài ngun và Mơi trường, Phịng
Thống kê quận Long Biên; Chủ tịch, cán bộ địa chính các phường Giang
Biên, Thượng Thanh, Ngọc Lâm, Bồ ðề ñã tạo ñiều kiện cho tôi thu thập số
liệu và những thông tin cần thiết liên quan. Cảm ơn gia đình, các anh chị ñồng
nghiệp, bạn bè ñã ñộng viên và giúp đỡ tơi hồn thành Luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Trần Quốc Khánh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục viết tắt
v
Danh mục bảng
vi
Danh mục hình
vii
1.
ðẶT VẤN ðỀ
1
1.1
Tính cấp thiết của đề tài
1
1.2
Mục đích và u cầu
3
2.
TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
4
2.1
Tổng quan về nội dung quản lý sử dụng ñất ñai
4
2.2
Công tác quản lý sử dụng ñất ñai ở Việt Nam
10
3.
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
35
3.1
Nội dung nghiên cứu
35
3.2
Phương pháp nghiên cứu
35
4.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
37
4.1
Khái quát ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội quận Long Biên
37
4.1.1
ðiều kiện tự nhiên
37
4.1.2
ðiều kiện kinh tế - xã hội
38
4.1.3
Tình hình tổ chức quản lý, sử dụng đất của quận Long Biên
42
4.2
Tình hình quản lý đất đai
46
4.2.1
Cơng tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý,
sử dụng ñất ñai và tổ chức thực hiện các văn bản đó
4.2.2
46
Cơng tác xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa
giới hành chính, lập bản đồ hành chính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
48
iii
4.2.3
Cơng tác khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng ñất; lập bản ñồ ñịa
chính, bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất và bản ñồ quy hoạch sử dụng ñất
49
4.2.4
Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
52
4.2.5
Quản lý việc giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất, chuyển mục đích
sử dụng đất
4.2.6
54
Cơng tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa
chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Thống kê, kiểm
kê đất đai
4.2.7
59
Cơng tác quản lý tài chính về đất đai; Phát triển thị trường quyền
sử dụng ñất trong thị trường bất ñộng sản; Quản lý, giám sát việc
thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất; Quản lý các
hoạt ñộng dịch vụ cơng về đất đai
4.2.8
67
Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy ñịnh của pháp luật về
ñất ñai và xử lý vi phạm pháp luật về ñất ñai; Giải quyết tranh
chấp về ñất ñai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong
việc quản lý và sử dụng đất đai:
70
4.3
Tình hình sử dụng đất đai
73
4.3.1
Tình hình sử dụng đất giai đoạn 2000 - 2005
73
4.3.2
Tình hình sử dụng ñất giai ñoạn 2005 - 2008
75
4.4
ðề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường cơng tác quản lý sử
dụng đất ñai trên ñịa bàn quận Long Biên
82
4.4.1
Nhóm giải pháp chung
82
4.4.2
Một số giải pháp cụ thể
83
5.
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
85
5.1
Kết luận
85
5.2
Kiến nghị
86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
88
PHỤ LỤC
90
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNXH
: Chủ nghĩa xã hội
NN
: Nhà nước
UBND
: Uỷ ban nhân dân
HðND
: Hội ñồng nhân dân
TN&MT
: Tài ngun và Mơi trường
VPðKð&N : Văn phịng đăng ký ðất và Nhà
DTTN
: Diện tích tự nhiên
GCN
: Giấy chứng nhận
KCN
: Khu cơng nghiệp
HNK
: Hàng năm khác
CTSN
: Cơng trình sự nghiệp
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
MNCD
: Mặt nước chuyên dùng
FAO
: Tổ chức lương nông của Liên hiệp quốc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
v
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
4.1
Tổng hợp số lượng bản ñồ ñịa chính theo Luật đất đai 1993
50
4.2
Tổng hợp kết quả giao ñất nông nghiệp theo Nghị ñịnh 64/CP
55
4.3
Tổng hợp kết quả giao ñất thực hiện các dự án
56
4.4
Tổng hợp các dự án thu hồi ñất
57
4.5
Tổng hợp các trường hợp Thành phố thu hồi ñất do sử dụng ñất
vi phạm pháp luật về ñất ñai
58
4.6
Kết quả cấp GCN quyền sử dụng ñất nơng nghiệp
61
4.7
Kết quả cấp GCN quyền sử dụng đất ở và vườn liền kề; Cấp
GCN quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
62
4.9
Tổng hợp diện tích và cơ cấu ñất ñai theo ñối tượng sử dụng
65
4.10
Thống kê diện tích đất đai qua các năm 2004 - 2008
66
4.11
Kết quả thực hiện cơng tác quản lý tài chính quận Long Biên từ
năm 2005 ñến năm 2008
67
4.12
Biến ñộng ñất ñai giai ñoạn 2000 - 2005
74
4.13
Biến ñộng ñất ñai giai ñoạn 2005 - 2008
81
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
vi
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
4.1
Cơ cấu các ngành kinh tế trên ñịa bàn quận Long Biên
41
4.2
Cơ cấu ñất ñai năm 2008 quận Long Biên
44
4.3
Cơ cấu ñất ñai theo ñối tượng quản lý, sử dụng
63
4.4
Biến ñộng ñất ñai trên ñịa bàn quận Long Biên các năm 20052006-2007-2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
75
vii
1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1
Tính cấp thiết của đề tài
ðất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản
xuất đặc biệt khơng gì có thể thay thế được của ngành sản xuất nơng nghiệp,
lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của mơi trường sống, là các
nguồn lợi tự nhiên như khí hậu, thời tiết, nước, khơng khí, khống sản nằm
trong lịng đất, sinh vật sống trên bề mặt trái đất thậm chí cả sinh vật sống
trong lịng đất.
ðồng thời đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về số lượng, có vị trí cố
định trong khơng gian. Chính vì vậy, đất đai cần ñược quản lý một cách hợp
lý, sử dụng một cách có hiệu quả, tiết kiệm và bền vững.
Hơn nữa, q trình phát triển kinh tế, q trình đơ thị hố ở làm cho
mật độ dân cư ngày càng tăng. Chính sự gia tăng dân số, sự phát triển đơ thị
và q trình cơng nghiệp hố làm cho nhu cầu về nhà ở cũng như đất xây
dựng các cơng trình cơng cộng, khu cơng nghiệp trong cả nước vốn đã “bức
xúc” nay càng trở nên “nhức nhối” hơn. ðây là vấn đề nan giải khơng chỉ với
nước ta mà cịn với các nước ñang phát triển và phát triển trên thế giới. ðể
giải quyết vấn ñề này, mỗi quốc gia ñều xây dựng cho mình những chương
trình, kế hoạch, chiến lược riêng phù hợp với hồn cảnh, điều kiện của mình
để sử dụng đất đai được hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm. ðặc biệt là ñối với nước
ta - một đất nước mà q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố và đơ thị hố
đang diễn ra mạnh mẽ trên khắp cả nước. [1]
Từ năm 1945 khi thành lập Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hồ cho
đến nay, trải qua nhiều giai đoạn lịch sử, Nhà nước ta ln quan tâm thích
đáng đến vấn đề đất đai và đã ban hành, ñổi mới Luật ñất ñai: Luật ñất ñai
1988, Luật ñất ñai năm 1993; Luật sửa ñổi và bổ sung một số ñiều của Luật
ñất ñai 1993 năm 1998, năm 2001; ðặc biệt, Luật đất đai năm 2003 chính
thức có hiệu lực ngày 01/7/2004 đã từng bước đưa pháp luật đất đai phù hợp
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
1
với thực tế quản lý và sử dụng ñất. Các văn bản, Thơng tư, Nghị định…đi
kèm đã giúp rất nhiều cho việc nắm chắc, quản lý chặt chẽ quỹ ñất ñai của
quốc gia cũng như phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế ñất nước trong
thời kỳ ñổi mới.
Cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai với 13 nội dung ñược ghi nhận
tại ñiều 6 của Luật ñất ñai năm 2003, ñây là cơ sở pháp lý ñể Nhà nước nắm
chắc, quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên của quốc gia cũng như ñể người sử
dụng ñất yên tâm sử dụng và khai thác tiềm năng từ ñất mang lại.
Long Biên là quận nội thành thuộc thành phố Hà Nội ñược thành lập
theo Nghị ñịnh 132/2004/Nð-CP ngày 01/01/2004 của Chính phủ. Với lợi
thế về vị trí địa lý, ñiều kiện tự nhiên, quận Long Biên ñã và ñang có nhiều
thuận lợi ñể phát triển kinh tế - xã hội. Các ngành dịch vụ, thương mại, công
nghiệp của quận phát triển mạnh. Mơ hình sản xuất nơng nghiệp ñơn thuần
ñã dần ñược chuyển dịch theo hướng nông nghiệp kết hợp khai thác dịch vụ
sinh thái.
Vì là quận mới thành lập nên tốc ñộ gia tăng dân số, sự đơ thị hố diễn ra
mạnh mẽ và sâu sắc dẫn ñến nhu cầu về ñất ñai gia tăng, gây sức ép lớn đến quỹ
đất cho các ngành kinh tế nói riêng và quỹ đất đai nói chung. ðiều này địi hỏi
UBND quận Long Biên phải có những chính sách về quản lý, sử dụng ñất ñai
phù hợp nhằm khai thác hiệu quả quỹ ñất, ñồng thời sử dụng tiết kiệm và hợp lý.
Nghiên cứu công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai trên ñịa bàn quận
Long Biên giúp chúng ta có cái nhìn chi tiết về tình hình quản lý, sử dụng ñất,
cơ cấu ñất ñai của từng loại ñất, từ ñó ñề xuất những giải pháp nhằm tăng
cường cơng tác quản lý Nhà nước về đai đai.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn nêu trên, ñược sự phân công của khoa
Tài nguyên và Môi trường - Trường ðại học Nông nghiệp Hà nội, dưới sự
hướng dẫn của cô giáo - PGS.TS Nguyễn Thị Vịng, tơi tiến hành nghiên cứu
đề tài: “ðánh giá tình hình quản lý, sử dụng ñất ñai trên ñịa bàn quận
Long Biên, thành phố Hà Nội”.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
2
1.2
Mục đích và u cầu
1.2.1 Mục đích
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và những căn cứ pháp lý của cơng tác quản
lý Nhà nước về đất đai.
- ðánh giá cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai trên ñịa bàn quận
Long Biên, thành phố Hà Nội theo 13 nội dung quản lý Nhà nước về ñất ñai
quy ñịnh tại Luật đất đai năm 2003.
- ðánh giá tình hình sử dụng các loại ñất của quận Long Biên.
- ðề xuất một số biện pháp nhằm phát huy các vấn đề tích cực, hạn chế
các vấn đề cịn tồn tại trong cơng tác quản lý sử dụng đất đai, giúp cơ quan
quản lý Nhà nước quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên ñất.
1.2.2 Yêu cầu
- Nắm ñược các quy ñịnh của Nhà nước đối với cơng tác quản lý Nhà
nước về ñất ñai. ðặc biệt là 13 nội dung quy ñịnh tại ñiều 6 Luật ñất ñai.
- Hiểu và vận dụng tốt các quy trình, quy phạm, văn bản pháp luật về
cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai.
- Các số liệu điều tra, thu thập chính xác, đầy ñủ phản ánh trung thực
khách quan công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai ở ñịa phương
- ðưa ra những kiến nghị, ñề xuất phù hợp với thực tế, mang tính khả
thi cao.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
3
2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1
Tổng quan về nội dung quản lý sử dụng ñất ñai
2.1.1 Cơ sở lý luận chung
- Khái niệm ñất
ðất theo nghĩa thổ nhưỡng là vật thể thiên nhiên có cấu tạo độc lập lâu
đời, hình thành do kết quả của nhiều yếu tố: đá mẹ, động thực vật, khí hậu,
địa hình, thời gian. Giá trị tài nguyên ñất ñược ñánh giá bằng số lượng diện
tích (ha, km2) và độ phì nhiêu, màu mỡ.
ðất ñai ñược nhìn nhận là một nhân tố sinh thái, với khái niệm này ñất
ñai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có
ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng ñất. ðất theo nghĩa
ñất ñai bao gồm: yếu tố khí hậu, địa hình, địa mạo, tính chất thổ nhưỡng, thuỷ
văn, thảm thực vật tự nhiên, ñộng vật và những biến ñổi của ñất do các hoạt
ñộng của con người. [19]
Về mặt ñời sống - xã hội, ñất ñai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng
quý giá, là tư liệu sản xuất khơng gì thay thế ñược của ngành sản xuất nông lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của mơi trường sống, là ñịa
bàn phân bố khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hố và an ninh quốc
phịng. Nhưng đất ñai là tài nguyên thiên nhiên có hạn về diện tích, có vị trí
cố định trong khơng gian. [10]
- Vấn ñề sử dụng ñất
Sử dụng ñất liên quan ñến chức năng hoặc mục đích của loại đất được
sử dụng. Việc sử dụng đất có thể được định nghĩa là: “ những hoạt động của
con người có liên quan trực tiếp tới đất, sử dụng nguồn tài ngun đất hoặc có
tác ñộng lên chúng”. [5]
Số liệu về quá trình và hình thái các hoạt ñộng ñầu tư (lao ñộng, vốn,
nước, phân hố học ...), kết quả sản lượng (loại nơng sản, thời gian, chu kỳ
mùa vụ ...) cho phép ñánh giá chính xác việc sử dụng đất, phân tích tác động
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
4
mơi trường và kinh tế, lập mơ hình những ảnh hưởng của việc biến ñổi sử
dụng ñất hoặc việc chuyển ñổi việc sử dụng ñất này sang mục ñích sử dụng
ñất khác.
Phạm vi sử dụng ñất, cơ cấu và phương thức sử dụng ñất một mặt bị chi
phối bởi các ñiều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, mặt khác bị kiềm chế bởi
các ñiều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy có thể
khái qt một số điều kiện và nhân tố ảnh hưởng ñến việc sử dụng ñất.
ðiều kiện tự nhiên: khi sử dụng đất đai, ngồi bề mặt khơng gian như
diện tích trồng trọt, mặt bằng xây dựng..., cần chú ý đến việc thích ứng với
điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái tự nhiên của ñất cũng như các yếu tố
bao quanh mặt ñất như: yếu tố khí hậu, yếu tố địa hình, yếu tố thổ nhưỡng.
ðiều kiện kinh tế - xã hội: bao gồm các yếu tố như chế ñộ xã hội, dân
số, lao ñộng, thơng tin, các chính sách quản lý về mơi trường, chính sách đất
đai, u cầu về quốc phịng, sức sản xuất, các điều kiện về cơng nghiệp, nơng
nghiệp, thương nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ
thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động, điều kiện và trang thiết bị vật chất
cho công tác phát triển nguồn nhân lực, ñưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Yếu tố khơng gian: đây là một tính chất “ñặc biệt” khi sử dụng ñất do
ñất ñai là sản phẩm của tự nhiên, tồn tại ngồi ý chí và nhận thức của con
người. ðất ñai hạn chế về số lượng, có vị trí cố định và là tư liệu sản xuất
khơng thể thay thế được khi tham gia vào hoạt ñộng sản xuất của xã hội. [4]
- Vấn ñề quản lý ñất ñai:
Quản lý ñất ñai bao gồm những chức năng, nhiệm vụ liên quan ñến
việc xác lập và thực thi các quy tắc cho việc quản lý, sử dụng và phát triển ñất
ñai cùng với những lợi nhuận thu được từ đất (thơng qua việc bán, cho th
hoặc thu thuế) và giải quyết những tranh chấp liên quan ñến quyền sở hữu và
quyền sử dụng ñất.
Quản lý ñất đai là q trình điều tra mơ tả những tài liệu chi tiết về thửa
ñất, xác ñịnh hoặc ñiều chỉnh các quyền và các thuộc tính khác của đất, lưu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
5
giữ, cập nhật và cung cấp những thông tin liên quan về sở hữu, giá trị, sử
dụng ñất và các nguồn thơng tin khác liên quan đến thị trường bất ñộng sản.
Quản lý ñất ñai liên quan ñến cả hai ñối tượng ñất công và ñất tư bao gồm các
hoạt ñộng ño ñạc, ñăng ký ñất ñai, ñịnh giá ñất, giám sát và quản lý sử dụng
ñất ñai, cơ sở hạ tầng cho cơng tác quản lý.
Nhà nước phải đóng vai trị chính trong việc hình thành chính sách đất
đai và các nguyên tắc của hệ thống quản lý ñất ñai bao gồm pháp Luật ñất ñai
và pháp luật liên quan đến đất đai. ðối với cơng tác quản lý ñất ñai, Nhà nước
xác ñịnh một số nội dung chủ yếu: Sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước;
tập trung và phân cấp quản lý; vị trí của cơ quan đăng ký đất đai; vai trị của
lĩnh vực cơng và tư nhân; quản lý các tài liệu địa chính; quản lý các tổ chức
địa chính, quản lý nguồn nhân lực; nghiên cứu; giáo dục và ñào tạo; trợ giúp
về chuyên gia tư vấn và kỹ thuật; hợp tác quốc tế.
2.1.2 Tình hình quản lý sử dụng đất đai ở một số nước trên thế giới
2.1.2.1 Nước Thụy ðiển
Ở Thuỵ ðiển, phần lớn ñất ñai thuộc sở hữu tư nhân nhưng việc quản
lý và sử dụng ñất ñai là mối quan tâm chung của tồn xã hội. Vì vậy, tồn bộ
pháp luật và chính sách đất đai ln đặt ra vấn đề hàng đầu là có sự cân bằng
giữa lợi ích riêng của chủ sử dụng ñất và lợi ích chung của Nhà nước.
Bộ Luật ñất ñai của Thụy ðiển là một văn bản pháp luật được xếp vào
loại hồn chỉnh nhất, nó tập hợp và giải quyết các mối quan hệ dất đai và hoạt
động của tồn xã hội với 36 ñạo luật khác nhau.
Các hoạt ñộng cụ thể về quản lý sử dụng ñất như quy hoạch sử dụng
đất, đăng ký dất đai, bất động sản và thơng tin địa chính đều được quản lý bởi
ngân hàng dữ liệu đất đai và đều được luật hố. Pháp luật và chính sách đất
đai ở Thuỵ ðiển về cơ bản dựa trên chế ñộ sở hữu tư nhân về ñất ñai và kinh
tế thị trường, có sự giám sát chung của xã hội
Pháp luật và chính sách đất đai ở Thuỵ ðiển từ năm 1970 trở lại ñây
gắn liền với việc giải quyết các vấn ñề liên quan ñến pháp luật bất động sản tư
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
6
nhân. Quy ñịnh các vật cố ñịnh gắn liền với bất ñộng sản, quy ñịnh việc mua
bán ñất ñai, việc thế chấp, quy ñịnh về hoa lợi và các hoạt ñộng khác như vấn
ñề bồi thường, quy hoạch sử dụng ñất, thu hồi ñất, ñăng ký quyền sở hữu ñất
ñai và hệ thống ñăng ký… [6]
2.1.2.2 Nước Trung Quốc
Nước Cộng hồ nhân dân Trung Hoa đang thi hành chế độ cơng hữu xã
hội chủ nghĩa về đất đai, đó là chế độ sở hữu tồn dân và chế độ sở hữu tập
thể của quần chúng lao ñộng. Mọi ñơn vị, cá nhân khơng được xâm chiếm,
mua bán hoặc chuyển nhượng phi pháp đất đai. Vì lợi ích cơng cộng, Nhà
nước có thể tiến hành trưng dụng theo pháp luật đối với ñất ñai thuộc sở hữu
tập thể và thực hiện chế độ quản chế mục đích sử dụng đất.
Tiết kiệm ñất, sử dụng ñất ñai hợp lý, bảo vệ thiết thực ñất canh tác là
quốc sách cơ bản của Trung Quốc.
ðất ñai ở Trung Quốc ñược phân thành 3 loại
- ðất dùng cho nơng nghiệp là đất trực tiếp sử dụng vào sản xuất nơng
nghiệp bao gồm đất canh tác, đất rừng, đồng cỏ, đất dùng cho các cơng trình
thuỷ lợi và đất mặt nước ni trồng.
- ðất xây dựng gồm đất xây dựng nhà ở đơ thị và nơng thơn, đất dùng
cho mục đích cơng cộng, đất dùng cho khu cơng nghiệp, cơng nghệ, khống
sản và đất dùng cho cơng trình quốc phịng.
- ðất chưa sử dụng là đất khơng thuộc hai loại đất trên
Ở Trung Quốc hiện có 250 triệu hộ nông dân sử dụng trên 100 triệu ha
đất canh tác, bình qn khoảng 0,4ha/hộ gia đình. Vì vậy Nhà nước có chế độ
bảo hộ đặc biệt đất canh tác.
Nhà nước thực hiện chế ñộ bồi thường ñối với đất bị trưng dụng theo
mục đích sử dụng đất trưng dụng. Tiền bồi thường ñối với ñất canh tác bằng 6
đến 10 lần sản lượng bình qn hàng năm của 3 năm liên tiếp trước đó khi bị
trưng dụng. Tiêu chuẩn hỗ trợ ñịnh cư cho mỗi nhân khẩu nơng nghiệp bằng từ
4 đến 6 lần giá trị sản lượng bình qn của đất canh tác/đầu người thuộc đất bị
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
7
trưng dụng, cao nhất không vượt quá 15 lần sản lượng bình qn của đất bị
trưng dụng 3 năm trước ñó. ðồng thời nghiêm cấm tuyệt ñối việc xâm phạm,
lạm dụng tiền ñề bù ñất trưng dụng và các loại tiền khác liên quan ñến ñất bị
trưng dụng ñể sử dụng vào mục đích khác. [6]
2.1.2.3 Nước Pháp
Các chính sách quản lý đất đai ở Cộng hồ Pháp được xây dựng trên
một số ngun tắc chỉ đạo quy hoạch khơng gian, bao gồm cả chỉ ñạo quản lý
sử dụng ñất đai và hình thành các cơng cụ quản lý đất ñai.
Nguyên tắc ñầu tiên là phân biệt rõ ràng không gian công cộng và
không gian tư nhân. Không gian công cộng gồm ñất ñai, tài sản trên ñất thuộc
sở hữu Nhà nước và tập thể địa phương. Tài sản cơng cộng được đảm bảo lợi
ích cơng cộng có đặc điểm là khơng thể chuyển nhượng, tức là khơng mua,
bán được. Không gian công cộng gồm các công sở, trường học, bệnh viện,
nhà văn hố, bảo tàng ...
Khơng gian tư nhân song song tồn tại với khơng gian cơng cộng và
đảm bảo lợi ích song hành. Quyền sở hữu tài sản là bất khả xâm phạm và
thiêng liêng, khơng ai có quyền buộc người khác phải nhường quyền sở hữu
của mình. Chỉ có lợi ích cơng cộng mới có thể u cầu lợi ích tư nhân nhường
chỗ và trong trường hợp đó, lợi ích cơng cộng phải thực hiện bồi thường một
cách cơng bằng và tiên quyết với lợi ích tư nhân.
Ở Pháp, chính sách quản lý sử dụng đất canh tác rất chặt chẽ để đảm
bảo sản xuất nơng nghiệp bền vững và tuân thủ việc phân vùng sản xuất. Sử
dụng đất nơng nghiệp, luật pháp quy định một số ñiểm cơ bản sau:
Việc chuyển ñất canh tác sang mục ñích khác, kể cả việc làm nhà ở
cũng phải xin phép chính quyền cấp xã quyết định. Nghiêm cấm việc xây
dựng nhà trên ñất canh tác ñể bán cho người khác.
Thực hiện chính sách miễn giảm thuế, được hưởng quy chế ưu tiên ñối
với một số ñất ñai chuyên dùng ñể gieo hạt, ñất ñã trồng hoặc trồng lại rừng,
ñất mới dành cho ươm cây trồng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
8
Khuyến khích việc tích tụ đất nơng nghiệp bằng cách tạo điều kiện
thuận lợi để các chủ đất có nhiều mảnh đất ở các vùng khác nhau có thể đàm
phán với nhau nhằm tiến hành chuyển ñổi ruộng ñất, tạo ñiều kiện tập trung
các thửa ñất nhỏ thành các thửa ñất lớn.
Việc mua bán ñất ñai không thể tự thực hiện giữa người bán và người
mua, muốn bán ñất phải xin phép cơ quan giám sát việc mua bán. Việc bán
đất nơng nghiệp phải nộp thuế đất và thuế trước bạ. ðất này ñược ưu tiên bán
cho những người láng giềng để tạo ra các thửa đất có diện tích lớn hơn.
Ở Pháp có cơ quan giám sát việc mua bán đất để kiểm sốt hoạt động
mua bán, chuyển nhượng ñất ñai. Cơ quan giám sát ñồng thời làm nhiệm vụ
mơi giới và trực tiếp tham gia q trình mua bán ñất. Văn tự chuyển ñổi chủ
sở hữu ñất ñai có Tồ án Hành chính xác nhận trước và sau khi chuyển đổi.
ðối với đất đơ thị mới, khi chia cho người dân thì phải nộp 30% chi phí
cho các cơng trình xây dựng hạ tầng, phần cịn lại là 70% do kinh phí địa
phương chi trả.
Ngày nay, đất đai ở Pháp ngày càng có nhiều luật chi phối theo các quy
ñịnh của các cơ quan hữu quan như quản lý đất đai, mơi trường, quản lý đơ
thị, quy hoạch vùng lãnh thổ và ñầu tư phát triển. [6]
2.1.2.4 Nước Australia
Australia có lịch sử hình thành từ thuộc địa của Anh, nhờ vậy Australia
có được cơ sở và hệ thống pháp luật quản lý xã hội nói chung và quản lý đất
đai nói riêng từ rất sớm. Trong suốt q trình lịch sử từ lúc là thuộc địa đến
khi trở thành quốc gia độc lập, pháp luật và chính sách ñất ñai của Australia
mang tính kế thừa và phát triển một cách liên tục, khơng có sự thay đổi và
gián ñoạn do sự thay ñổi về chính trị. ðây là ñiều kiện thuận lợi làm cho pháp
luật và chính sách ñất ñai phát triển nhất quán và ngày càng hoàn thiện, được
xếp vào loại hàng đầu của thế giới, vì pháp Luật ñất ñai của Australia ñã tập
hợp và vận dụng ñược hàng chục luật khác nhau của ñất nước.
Luật ñất ñai của Australia quy ñịnh ñất ñai của quốc gia là đất thuộc sở
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
9
hữu Nhà nước và ñất thuộc sở hữu tư nhân. Australia cơng nhận Nhà nước và
tư nhân có quyền sở hữu ñất ñai và bất ñộng sản trên mặt ñất. Phạm vi sở hữu
đất đai theo luật định là tính từ tâm trái đất trở lên, nhưng thơng thường Nhà
nước có quyền bảo tồn đất ở từng độ sâu nhất định, nơi có những mỏ khống
sản q như vàng, bạc, thiếc, than, dầu mỏ …( theo sắc luật về ñất ñai khoáng
sản năm 1993).
Luật ñất ñai Australia bảo hộ tuyệt ñối quyền lợi và nghĩa vụ của chủ
sở hữu ñất ñai. Chủ sở hữu có quyền cho thuê, chuyển nhượng, thế chấp, thừa
kế theo di chúc mà khơng có sự cản trở nào, kể cả việc tích luỹ đất đai. Tuy
nhiên, luật cũng quy định Nhà nước có quyền trưng thu đất tư nhân để sử
dụng vào mục đích cơng cộng, phục vụ phát triển kinh tế, xã hội và việc trưng
thu dó gắn liền với việc Nhà nước phải thực hiện bồi thường thoả đáng. [6]
2.2
Cơng tác quản lý sử dụng ñất ñai ở Việt Nam
2.2.1 Cở sở pháp lý về quản lý sử dụng ñất ñai
Ở Việt Nam, cơng tác quản lý tài ngun đất đã được quan tâm từ rất
sớm. Những năm ñầu của thập kỷ 80, Nhà nước đã xây dựng một hệ thống
chính sách về ñất ñai phù hợp với tình hình ñất nước thể hiện ở chính sách
thống nhất quản lý ruộng đất và tăng cường cơng tác quản lý ruộng đất trong
cả nước, ñồng thời thực hiện công tác ño ñạc phân hạng ñất và ñăng ký thống
kê ñất ñai trong cả nước. ðặc biệt ngày 18/12/1980 Quốc hội nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thơng qua Hiến pháp sửa ñổi quy ñịnh: “ðất
ñai, rừng núi, sông hồ, hầm mỏ, tài ngun thiên nhiên trong lịng đất, ở vùng
biển và thềm lục địa… đều thuộc sở hữu tồn dân và Nhà nước thống nhất
quản lý ñất ñai theo quy hoạch chung”. ðây là cơ sở pháp lý vô cùng quan
trọng ñể thực thi công tác quản lý ñất ñai trên phạm vi cả nước. [7]
Nội dung quản lý đất nơng nghiệp có những chuyển biến tích cực khi
thực hiện Chỉ thị 100-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương ðảng ngày
13/01/1981 về việc mở rộng khốn sản phẩm đến nhóm lao ñộng trong hợp
tác xã nông nghiệp. Chỉ thị 100-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương ðảng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
10
ñược coi là tiền ñề cho những chính sách mang tính cải cách sâu rộng sau này.
Ngày 29/12/1987, Quốc hội khố VIII chính thức thơng qua Luật đất
đai 1988 và nó chính thức có hiệu lực từ ngày 08/01/1988. Nghị quyết
10/NQ-TW ngày 05/04/1988 của Bộ Chính trị về giao đất cho hộ gia đình sử
dụng ổn định lâu dài là dấu mốc có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự phát
triển của công tác quản lý sử dụng ñất ñai trong giai ñoạn xây dựng ñổi mới
ñất nước.
Cùng với những bước phát triển của cơ chế thị trường, Nhà nước thực
hiện chính sách hội nhập với thế giới, Hiến pháp năm 1992 ra ñời ñánh dấu
ñiểm khởi ñầu của cơng cuộc đổi mới chính trị. Tại điều 17 quy định: “ðất
đai thuộc sở hữu tồn dân Nhà nước thống nhất quản lý tồn bộ đất đai theo
quy hoạch và pháp luật”.
ðồng thời Luật đất đai 1988 khơng cịn phù hợp và bộc lộ nhiều điểm
bất cập, chính vì vậy ngày 01/07/1993 Luật đất đai 1993 được thơng qua,
chính thức có hiệu lực từ ngày 15/10/1993. Tiếp đó là Luật ñất ñai bổ sung
một số ñiều của Luật ñất ñai 1993, 2001.
Hệ thống pháp luật về ñất ñai thời kỳ này ñã ñánh dấu một mốc quan
trọng về sự ñổi mới chính sách ñất ñai của Nhà nước ta với những thay ñổi
quan trọng như: ðất ñai ñược khẳng định là có giá trị; ruộng đất nơng lâm
nghiệp được giao ổn định lâu dài cho các hộ gia đình, cá nhân; người sử dụng
ñất ñược hưởng các quyền: chuyển ñổi, chuyển nhượng, thừa kế, cho thuê, thế
chấp quyền sử dụng ñất….và quy ñịnh 7 nội dung quản lý Nhà nước về ñất
ñai. Nghị ñịnh 64/CP ngày 27/09/1993 quy ñịnh về việc giao đất nơng nghiệp
cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nơng
nghiệp. Nghị định 02/CP ngày 15/01/1994 của Chính phủ quy ñịnh về quản
lý, sử dụng ñất lâm nghiệp.
Ngày 26/11/2003 tại kỳ họp thứ 4 Quốc hội khoá XI đã thơng qua Luật
đất đai năm 2003, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2004. Luật ñất ñai 2003
và hệ thống pháp luật về ñất ñai sau này ñã vận dụng cũng như kế thừa những
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
11
chính sách mang tính đổi mới, tiến bộ của hệ thống pháp Luật ñất ñai trước
ñây ñồng thời tiếp thu, đón đầu những chính sách pháp Luật đất đai tiên tiến,
hiện đại, phù hợp với tình hình kinh tế, xã hội, chính trị của đất nước.
Tại điều 6 Luật đất ñai 2003 quy ñịnh 13 nội dung quản lý Nhà nước về
ñất ñai. [2] Bao gồm:
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng ñất
ñai và tổ chức thực hiện các văn bản ñó;
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính;
3. Khảo sát, ño ñạc, ñánh giá, phân hạng ñất; lập bản đồ địa chính, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và bản ñồ quy hoạch sử dụng ñất;
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất;
5. Quản lý việc giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất, chuyển mục ñích sử
dụng ñất;
6. ðăng ký quyền sử dụng ñất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất;
7. Thống kê, kiểm kê ñất ñai;
8. Quản lý tài chính về đất đai;
9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng ñất trong thị trường
bất ñộng sản;
10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng ñất;
11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy ñịnh của pháp luật về
ñất ñai và xử lý vi phạm pháp luật về ñất ñai;
12. Giải quyết tranh chấp về ñất ñai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng ñất ñai;
13. Quản lý các hoạt động dịch vụ cơng về đất đai;
Cùng với Luật ñất ñai năm 2003, Nhà nước ñã ban hành các Nghị định,
Thơng tư, Chỉ thị … đã tạo ra một hành lang pháp lý cho cơng tác quản lý đất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
12
ñai. Hệ thống văn bản pháp Luật ñất ñai ñược ñánh giá là tương ñối hoàn
chỉnh với những nội dung quy ñịnh cụ thể: về xử lý vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai; về phương pháp xác định giá ñất và khung giá các loại ñất;
về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất; về thu tiền sử
dụng ñất; về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; hướng dẫn thực hiện
thống kê, kiểm kê ñất ñai và xây dựng bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất; hướng
dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính; hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm
ñịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất.
Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định
bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi đất, thực
hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi
Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai. ðây ñược coi là Nghị
ñịnh mang tính ñột phá, giải quyết ñược nhiều tồn tại, bất cập trong q trình
quản lý sử dụng đất.
2.2.2 Nghiên cứu cơng tác quản lý sử dụng đất đai ở Việt Nam
2.2.2.1 Cơng tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật
Trải qua các thời kỳ, Việt Nam ñã ban hành một hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật về ñai ñai tương ñối chi tiết và ñầy ñủ nhằm tạo cơ sở pháp lý
cho việc triển khai đường lối chính sách của ðảng, pháp luật của Nhà nước tới
người sử dụng ñất.
- Ngày 01/07/1980 Chính phủ ñã ban hành Quyết ñịnh số 201/CP về
việc Thống nhất quản lý ruộng ñất và tăng cường cơng tác quản lý ruộng đất
trong cả nước.
- Chỉ thị số 299/CT-TTg ngày 10/11/1980 của Thủ tướng Chính phủ về
cơng tác đo đạc phân hạng đất và đăng ký thống kê ñất ñai trong cả nước.
- Ngày 29/12/1987 Quốc hội thơng qua Luật đất đai đầu tiên và có hiệu
lực thi hành từ ngày 08/01/1988.
- Nghị quyết 10/NQ-TW ngày 05/04/1988 của Bộ Chính trị về giao đất
cho hộ gia đình sử dụng ổn định lâu dài, Nghị quyết là dấu mốc có ý nghĩa hết
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
13
sức quan trọng đối với sự phát triển nơng nghiệp.
- Luật đất đai năm 1993 được Quốc hội thơng qua ngày 14/7/1993
- Nghị định 64/CP ngày 27/09/1993 của Chính phủ quy định về việc
giao đất nơng nghiệp cho hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài vào
mục đích sản xuất nơng nghiệp.
- Nghị định 02/CP ngày 15/01/1994 của Chính phủ quy định về quản
lý, sử dụng đất lâm nghiệp.
- Nghị định 34/CP ngày 23/04/1994 của Chính phủ quy ñịnh về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của bộ máy Tổng cục ðịa chính (nay là
Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Ngày 02/12/1998 Quốc hội thông qua Luật sửa ñổi bổ sung một số
ñiều của Luật ñất ñai năm 1993.
- Nghị ñịnh 17/CP ngày 29/03/1999 của Chính phủ quy định về thủ tục
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyển sử dụng ñất
và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
- Ngày 29/06/2001 Quốc hội thơng qua Luật sửa ñổi bổ sung một số
ñiều của Luật ñất ñai năm 1993.
- Nghị ñịnh số 68/2001/Nð-CP ngày 01/10/2001 quy ñịnh về quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất.
- Nghị ñịnh số 79/2001/Nð-CP ngày 01/11/2001 sửa ñổi bổ sung một
số ñiều của Nghị ñịnh số 17/1999/Nð-CP ngày 29/03/1999 về thủ tục chuyển
ñổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế
chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng ñất.
- Ngày 26/11/2003 tại kỳ họp thứ 4 Quốc hội khố XI đã thơng qua
Luật đất đai năm 2003, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2004.
Cùng với Luật ñất ñai năm 2003, Nhà nước ñã ban hành các Nghị định,
Thơng tư, Chỉ thị … hướng dẫn cụ thể việc thi hành Luật ñất ñai, cụ thể:
- Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Luật đất đai năm 2003.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
14
- Nghị định số 182/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử
lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất ñai.
- Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về
phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại đất.
- Nghị định số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về
bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất.
- Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về
thu tiền sử dụng đất.
- Thơng tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê ñất ñai và xây
dựng bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất.
- Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Thơng tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài
ngun và Mơi trường hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm ñịnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ñất.
- Nghị ñịnh số 17/2006/Nð-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa
ñổi, bổ sung một số ñiều của các nghị ñịnh hướng dẫn thi hành Luật ñất ñai.
- Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy
định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất,
thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
Nhìn chung, công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về
quản lý, sử dụng ñất ñai qua các thời kỳ là tương ñối ñầy ñủ, phù hợp với ñiều
kiện và tình hình sử dụng ñất ở Việt Nam. Hệ thống văn bản pháp luật sau
Luật ñất ñai 2003 ñã quy ñịnh chi tiết, ñầy ñủ ñảm bảo quản lý thống nhất
tồn bộ quỹ đất trong phạm vi cả nước theo quy hoạch và pháp luật.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
15
2.2.2.2 Cơng tác xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới
hành chính
Ranh giới hành chính được xác định bằng các yếu tố địa vật cố ñịnh
hoặc các ñiểm mốc giới và ñược khoanh vẽ trên bản ñồ.
Thực hiện Chỉ thị 364/CP ngày 6/11/1991, các ñịa phương trên cả nước
ñã tiến hành ño ñạc, xác ñịnh ñịa giới hành chính trên cơ sở vùng lãnh thổ ñã
ñược xác ñịnh theo Chỉ thị số 299/CT-TTg ngày 10/11/1980.
Tính đến 31/12/2008 tồn quốc có 63 Tỉnh, thành phố với tổng diện
tích tự nhiên là 33.121.159 ha.
Hồ sơ địa giới hành chính là hồ sơ phục vụ cơng tác quản lý Nhà nước
đối với địa giới hành chính.
Hồ sơ ñịa giới hành chính ñược xây dựng trên cơ sở Chỉ thị 364/CP đã
được xây dựng hồn thiện tới từng xã, phường, thị trấn. Cơ bản địa giới hành
chính đã ñược xác ñịnh cụ thể, rõ ràng và ñược quản lý theo đúng quy định
của Nhà nước.
Bản đồ hành chính thể hiện ranh giới các đơn vị hành chính kèm theo
ñịa danh và một số yếu tố về tự nhiên, kinh tế, xã hội. Hiện nay tồn quốc cơ
bản đã xây dựng xong hệ thống bản đồ hành chính của 63 tỉnh, thành phố.[11]
2.2.2.3 Cơng tác khảo sát, đo đạc, ñánh giá, phân hạng ñất; lập bản ñồ ñịa
chính, bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất, bản ñồ quy hoạch sử dụng đất
Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa ñất và các yếu tố ñịa lý có
liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền xác nhận.
Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất là bản ñồ thể hiện sự phân bố các loại
ñất tại một thời ñiểm xác ñịnh, ñược lập theo ñơn vị hành chính.
Bản ñồ quy hoạch sử dụng ñất là bản ñồ ñược lập tại thời ñiểm ñầu kỳ
quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại ñất tại thời ñiểm cuối kỳ quy hoạch.
Khảo sát, ño ñạc, ñánh giá, phân hạng ñất; lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng ñất, bản ñồ quy hoạch sử dụng ñất giúp cơ quan quản lý
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
16
Nhà nước về đất đai nắm chắc các thơng tin của từng thửa ñất, cả về số lượng,
chất lượng, diện tích, loại đất.
Giai đoạn từ năm 1981 đến năm 2003, thực hiện Chỉ thị 299/TTg ngày
10/11/1980 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai ño ñạc bản ñồ giải
thửa nhằm nắm lại quỹ đất tồn quốc
Hệ thống bản đồ ñịa hình cơ bản tỷ lệ 1:50.000 phủ trên cả nước và phủ
trùm các vùng kinh tế trọng ñiểm ñã hồn thành trên 50% khối lượng theo
cơng nghệ số, hệ quy chiếu quốc gia VN-2000, hệ thống các ñiểm toạ ñộ, ñộ
cao Nhà nước ñã ñược ban hành và Chính phủ ra quyết định đưa vào sử dụng
từ ngày 12/09/2000.
Cơng tác đo đạc, hệ thống ảnh hàng khơng, ảnh vệ tinh phủ trùm cả
nước ñã thực hiện ñược trên 80% diện tích. ðo đạc bản đồ địa hình đáy biển
đã từng bước phát triển, chuẩn bị ñủ cơ sở vật chất ñể triển khai trên diện rộng
trong thời gian tới.
Nghị định 73/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ về cơng tác phân
hạng đất, tính thuế sử dụng đất nơng nghiệp. Cơng tác phân hạng đất đóng vai
trị hết sức quan trọng, giúp Nhà nước quản lý ñất ñai về mặt chất lượng. ðối
với đất nơng nghiệp, đánh giá phân hạng đất là một nhiệm vụ quan trọng và
khơng thể thiếu được. Thơng qua phân hạng đất Nhà nước xác định được từng
hạng ñất làm căn cứ pháp lý quan trọng ñể tính thuế nơng nghiệp, tiền sử
dụng đất, tiền th đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất…đảm bảo cơng bằng
cả về quyền lợi và nghĩa vụ cho người sử dụng ñất. [11]
2.2.2.4 Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là ñịnh hướng khoa học cho việc
phân bổ sử dụng ñất theo mục đích và u cầu của các ngành kinh tế, phù hợp
với tình hình phát triển kinh tế xã hội của ñịa phương và của cả nước ở từng
giai ñoạn cụ thể. Quy hoạch sử dụng ñất ñược lập cho giai ñoạn 10 năm, kế
hoạch sử dụng ñất ñược lập cho giai đoạn 5 năm. Mục đích của cơng việc này
là ñể sử dụng ñất một cách khoa học, hợp lý, hiệu quả cao và ổn định
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp……………
17