Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Một số vấn đề về hệ phái khất sĩ việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.72 KB, 14 trang )


NGỈÅÌI PHẠP VÅÏI VÁÚN ÂÃƯ
THÃÚ MẢNH CA MIÃƯN TRUNG - TÁY NGUN
- Tráưn Âçnh Hàòng
1. Ngỉåìi Viãût: miãưn Trung chè cọ rüng âäưng
Våïi truưn thäúng näng nghiãûp lụa nỉåïc bãưn chàût, trãn hnh trçnh âi vãư
phỉång Nam, ngỉåìi Viãût nhanh chọng tiãúp qun nhỉỵng vng âáút thûn låüi cho phạt
triãøn näng nghiãûp, âàûc biãût l cạc lỉu vỉûc säng. Do váûy, khäng phi ngáùu nhiãn m
khi âënh vë cạc ngäi lng "cäø" åí nam Honh Sån, trỉåïc v sau Ä cháu cáûn lủc, näøi
báût tênh máût táûp åí âọ, nhỉ säng Ä Láu, säng Bäư, säng Hỉång åí Thỉìa Thiãn...
1
.
Tỉì âọ, chê êt l tỉì thåìi chụa Nguùn, tháûm chê cho âãún thåìi hiãûn âải, phỉång
thỉïc âáưu tiãn, phäø biãún âãø gii quút váún âãư "nhán mn" åí âáy l "xiãu giảt vo
Nam" - âêch l tỉåíng våïi vỉûa lụa cháu thäø Mẹkong v (1) tiãún vãư phêa táy âãø khai
thạc vng "lám läüc", hồûc (2) âi vãư phêa âäng, chiãúm lénh vng cạt näüi âäưng sạt
biãøn; nhỉng táút c váùn lm näng nghiãûp, d ráút khọ khàn, khàõc nghiãût (lng M
Låüi âiãøn hçnh, xem thãm Lã Vàn Thun, Lã Nguùn Lỉu, 1999) m sàơn sng b
qua nhiãưu ngưn låüi lám, thäø, hi sn phong phụ, ráút cọ giạ trë thỉång mải, âàûc biãût
l ngoải thỉång - thãú mảnh âàûc th trong nãưn kinh tãú cạc qúc gia/täüc ngỉåìi tiãưn
trụ
2
.

1
"Trong cüc måí mang xúng phêa nam, ngỉåìi Lo v ngỉåìi Viãût â trạnh nẹ nhỉỵng vng nụi
hiãøm tråí, cọ hải cho sỉïc khe v khäng háúp dáùn vãư kinh tãú âãø âi theo nhỉỵng âäưng bàòng tháúp v
nhỉỵng thung lng sáu" v tỉì thãú k XIV, cạc cỉ dán åí vng miãưn nụi phêa nam liãn tủc bë bao váy
vãư phêa âäng v phêa táy båíi nhỉỵng dán täüc khạc..., bë âáøy vo cạc vng chán nụi v sáu trong cạc
vng nụi (Clive J. Christie, 2000: 155).
V thỉûc sỉû, "Ngỉåìi An Nam chè cọ mäüt k ỉïc må häư ràòng xỉï såí ca h âang åí xỉa kia â tỉìng cọ mäüt


dán täüc khạc sinh säúng. Pháưn nhiãưu h qn tãn ca dán täüc áúy, v h gi dán täüc áúy l Mi, Ngỉåìi
Man råü, Ngỉåìi rỉìng..." (Cadire, L., 1905: 195).
2
Cå såí chênh âãø lûn gii cho váún âãư ny l l thuút Mandala våïi “Hãû thäúng trao âäøi ven säng”
trãn cå såí nãưn tng thỉång mải: Sỉïc säúng ca cạc tiãøu qúc dỉûa trãn hai trung tám trao âäøi låïn,
mäüt åí cỉía cng (xút kháøu) v mäüt åí miãưn thỉåüng du (ngưn hng, ch úu l sn váût, cọ låüi thãú
so sạnh ráút låïn trong trao âäøi, âàûc biãût l tráưm hỉång, cạc loải hỉång liãûu, ng voi, sỉìng tã...) (xem
thãm cạc ngưn ti liãûu trêch dáùn, trçnh by v phán têch, trong Tráưn Âçnh Hàòng, 2005a).
Cọ thãø tháúy trãn nhiãưu phỉång diãûn, åí âáy, ngỉåìi Viãût â cọ sỉû/quạ trçnh kãú
thỉìa åí mỉïc cao nháút táút c nhỉỵng gç â cọ ca cạc cäüng âäưng tiãưn trụ, nhỉng trỉì ra,
cại tảm gi l "tỉ tỉåíng kinh tãú", m suy cho cng, âọ chênh l phạt xút tỉì sỉû sai
lãûch/lãûch pha ca hai nãưn tng kinh tãú x häüi hon ton khạc nhau; dáùn âãún nhiãưu
hãû qu, hãû lủy, c trong chênh sạch cng nhỉ tçnh hçnh, thỉûc trảng phạt triãøn kinh tãú
x häüi ca nỉåïc nh qua cạc thåìi k lëch sỉí:
(1) Näng nghiãûp l trãn hãút, l ngưn lỉûc chênh ca ngán sạch qúc gia
3
. Tỉì âọ,
coi nhẻ cạc ngưn låüi miãưn biãøn v d åí cảnh, nhỉng cạc lng näng háưu nhỉ quay
lỉng lải våïi biãøn/âáưm phạ
4
; tháûm chê cọ nhiãưu lng "bạn näng bạn ngỉ" båíi tênh cháút
báúp bãnh ca c hai nãưn kinh tãú. Cn cạc lng ngỉ trong quan niãûm phäø biãún ca x
häüi cäø truưn, ln bë miãût thë nàûng nãư (xem thãm Tỉì Chi, Phảm Âỉïc Dỉång, 1996;
Nguùn Duy Thiãûu, 2002).
(2) Âiãøm näøi báût trong chênh sạch "Ky my" l ph dủ v tráún trë lục cáưn thiãút
5
.
ÅÍ c miãưn nụi láùn miãưn biãøn, sút chiãưu di lëch sỉí dán täüc, chỉïc nàng an
ninh ln âỉåüc âàûc biãût ỉu tiãn chụ trng. Thåìi phong kiãún, ngưn låüi lám, thäø, hi


3
D ràòng tiãưm lỉûc âọ khäng máúy däưi do. Ngay nhỉ xỉï Âng Trong thåìi chụa Nguùn phäưn
thënh, m ngán sạch qúc gia cng cho tháúy ráút r âiãưu âọ. Säø sạch kã khai thu nháûp hng nàm, tỉì
Bênh Dáưn âãún Nhám Thán (1746 - 1752), cọ nàm thu vo chè hån 338.100quan, m chi âãún hån
364.400quan; cọ nàm thu hån 423.300quan m chè chi 369.400quan, “âải khại thu vo cng â
chi ra; nãúu tiãưn khäng â hồûc thiãúu 2, 3 vản thç hàòng nàm láúy bảc phạt thay” (Lã Q Âän, 1977:
236).
Âáút nỉåïc säúng nhåì näng nghiãûp. Tháûm chê âãún cúi thåìi Nguùn, mäüt nghë chøn nàm Âäưng
Khạnh II (1887) cn cho biãút: "Ngảch thú ca nỉåïc ta tỉì trỉåïc âãún nay chè trỉng thu vãư âinh
âiãưn cng sn váût, cn bãún â, chåü phäú thç chỉa cọ thú, vç cüc säúng ca nhán dán ta väún ngho
nn cháût váût, cho nãn khoan gim thú mạ âãø cọ êch cho dán" (QSQ triãưu Nguùn, 2005: III: 63).
4
Nhỉ trỉåìng håüp lng Phong Lai (x Qung Thại, Qung Âiãưn, Thỉìa Thiãn Hú), âáưm phạ chè
âỉåüc khai thạc chỉïc nàng thỉûc pháøm (cạ täm) v phán bọn (rong). Trãn mäüt sinh cnh khàõc nghiãût
nhỉng ngỉåìi näng dán váùn cọ sỉû ỉïng xỉí âàûc biãût, âa tçnh húng âãø hçnh thnh nhỉỵng näng pháøm
âàûc trỉng: lụa, khoai v âàûc biãût l thúc lạ (Tráưn Âçnh Hàòng, 2005c).
5
Theo tỉì ngun, "Ky" l con ngỉûa bë büc âáưu, "My" l con tráu bë thàõng âai; cọ nghéa l láúy án
m âäúi âi, âãø cho âỉåüc tỉû do, rng büc bàòng phẹp tàõc m khäng thãø phọng tụng, nhỉng phi
ỉïng dủng vo thỉûc tãú mäüt cạch khẹo lẹo, cọ nghãû thût (Tỉì Hi, 1947: 1068/2. Cạm ån Lã Âçnh
Hng, cạn bäü Phán Viãûn NCVHTT tải Hú â cung cáúp ti liãûu ny). Ky my thỉåìng âỉåüc dáùn dëch
l "cai trë lng lo", nhỉng âạng chụ l "Quưn phãú trê": cọ thãø tỉû láûp hồûc phãú vua (Lã Tàõc,
2002: 126).
saớn thuỏửn tuùy chố laỡ nhổợng cọỳng phỏứm
6
mang chổùc nng sổớ duỷng maỡ chổa thổỷc sổỷ
trồớ thaỡnh haỡng hoùa coù lồỹi thóỳ trao õọứi lồùn, nhổ ồớ thồỡi kyỡ Champa. Cuợng cỏửn lổu yù
thóm laỡ cho õóỳn thồỡi Nguyóựn, ngoaỡi mọỹt sọỳ nồi nhổ cổớu chỏu ky my ồớ Quaớng Trở,
mióửn nuùi noùi chung vỏựn õổồỹc cai quaớn rỏỳt loớng leớo, chuớ yóỳu thọng qua giồùi haỷn vaỡ
chố dổỡng laỷi ồớ hóỷ thọỳng tuỏửn ti vuỡng giaùp ranh vaỡ laỡ vuỡng "Man thuọỹc", vồùi õởnh

danh rỏỳt chung chung, mồ họử, trón baớn õọử, laỡ Man õọỹng, sồn Man... Maợi cho õóỳn
nm ọửng Khaùnh thổù II (1887), vuỡng mióửn nuùi Thổỡa Thión mồùi bừt õỏửu chờnh thổùc
õổồỹc quaớn lyù (QSQ trióửu Nguyóựn, 2005: III: 36).
Sồớ dộ chuùng tọi õỷt vỏỳn õóử nhổ vỏỷy laỡ õóứ thỏỳy õổồỹc phỏửn naỡo tổ tổồớng kinh tóỳ
cuớa ngổồỡi Vióỷt trón maớnh õỏỳt mióửn Trung, trong tổồng quan so saùnh vồùi caùc quọỳc
gia/tọỹc ngổồỡi tióửn truù..., nhũm nhỏỳn maỷnh õóỳn caùi nhỗn chióỳn lổồỹc cuớa ngổồỡi Phaùp.
2. Ngổồỡi Phaùp: Mióửn Trung - khọng trọng chồỡ ồớ õọửng bũng, maỡ laỡ mióửn
nuùi
2.1. Trổồỡng Sồn - Tỏy Nguyón trong tọứng thóứ ọng Dổồng
Tióửm nng, vở trờ chióỳn lổồỹc cuớa mióửn Trung noùi chung vaỡ Trổồỡng Sồn - Tỏy
Nguyón noùi rióng chố õổồỹc nọứi bỏỷt khi õỷt trong bọỳi caớnh ọng Dổồng, hay noùi
chờnh xaùc hồn, laỡ trong "chióỳn lổồỹc ọng Dổồng". Vaỡ ngổồỡi Phaùp khi õóỳn Vióỷt
Nam, õóứ coù õổồỹc õióửu õoù, cuợng phaới qua mọỹt quaù trỗnh traới nghióỷm lỏu daỡi, cam go,
maỡ troỹng tỏm, laỡ xaùc õởnh xổù sồớ "ngổồỡi Thổồỹng" ồớ mióửn Trung, tổỡ mọỹt vuỡng ngoaỷi
vi cuớa caùc trióửu õỗnh baớn õởa trổồùc õoù, trồớ thaỡnh mọỹt õởa baỡn chióỳn lổồỹc, khi maỡ
Trổồỡng Sồn - Tỏy Nguyón õổồỹc õỷt trong mọỹt khung caớnh rọỹng lồùn hồn, laỡ caớ
ọng Dổồng.

6
Sổỷ thỏửn phuỷc õoù mang õỏỷm tờnh bióứu trổng. Sồù cuớa Tióỳt Tọỳng (Thaùi thuù Giao Chố vaỡ Hióỷp Phọỳ
õồỡi Ngọ) coù noùi: "Caùc quan huyóỷn yón vọự chố thở uy khióỳn phuỷc tuỡng, thỏu lỏỳy thuóỳ ruọỹng chố õuớ
nhu duỷng maỡ thọi, coỡn
vióỷc cung naỷp caùc loaỷi thọứ saớn nhổ trỏn chỏu, hổồng lióỷu, ngaỡ voi, sổỡng
tó, san họ chim anh vuợ, lọng trộ, cọng, caùc vỏỷt laỷ, laỡ õóứ laỡm cuớa baùu, chổù khọng bừt hoỹ naỷp
thuóỳ nhióửu õóứ bọứ ờch cho Trung Quọỳc
". Trong thổ cuớa Lổu Thión Họỹ (Lổu Hổồớng), Trung thổ
tốnh Xu Mỏỷt vióỷn khióỳn chổùc Vaỷn Họỹ, gổới vua An Nam nm Dión Hổỷu III (1316) nhỏỳn maỷnh: "Tổỡ
xổa, nhaỡ Haùn õỷt ra chờn quỏỷn, nhaỡ ổồỡng õỷt laỡm 5 quaớn, nổồùc An nam laỡ mọỹt quỏỷn hay quaớn
noùi trón, tổùc laỡ mọỹt xổù maỡ thanh giaùo Trung Quọỳc õaợ lan traỡn tồùi... Duy coù nổồùc An nam laỡ nồi ky
my, vỏựn õổồỹc hổồớng quyóửn phóỳ trờ, ồn khoan họửng cuớa trióửu õỗnh so vồùi caùc tióứu quọỳc khaùc, õaợ

hồn nhióửu rọửi. Huọỳng chi dỏng õọử tởch vaỡ cọỳng hióỳn phỏứm vỏỷt, sổỷ phỏn bióỷt giổợa thổồỹng quọỳc vaỡ
haỷ quọỳc xổa nay vỏựn roợ róỷt,
cọỳng phỏứm cuớa quờ quọỳc vỏựn baỷc maỡ trióửu õỗnh traớ laỷi rỏỳt hỏỷu
,
nhổ vỏỷy, caùi ỏn huóỷ yón vọự cuớa trióửu õỗnh cuợng rỏỳt õỏửy õuớ" (Ló Từc, 2002: 126, 133).
ỏửu thóỳ kyớ XIX, Phaùp dổỷa vaỡo nhổợng quan hóỷ õỷc bióỷt maỡ hoỹ thióỳt lỏỷp õổồỹc
vồùi trióửu Nguyóựn õóứ "xỏy dổỷng nhổợng mọỳi quan hóỷ ngoaỷi giao vaỡ thổồng maỷi õỷc
quyóửn vồùi Vióỷt Nam vaỡ õóứ quyóửn hoaỷt õọỹng truyóửn giaùo õổồỹc baớo vóỷ"
7
.
Tổỡ nm 1858 - 1886, nổồùc Phaùp dổỷa vaỡo vuợ lổỷc õóứ cuớng cọỳ quyóửn lổỷc: thióỳt lỏỷp
chóỳ õọỹ thuọỹc õởa ồớ Nam bọỹ, baớo họỹ ồớ Campuchia rọửi chóỳ õọỹ baớo họỹ ồớ Bừc vaỡ Trung
kyỡ
8
. Khọng nhổ Anh ồớ Mióỳn ióỷn, ngổồỡi Phaùp khọng loaỷi boớ chờnh thóứ õổồng thồỡi vaỡ
cai trở Vióỷt Nam mọỹt caùch trổỷc tióỳp, trổỡ Nam bọỹ, maỡ chuớ trổồng cai trở thọng qua nhaỡ
Nguyóựn vaỡ chờnh quyóửn thuọỹc õởa.
Trong giai õoaỷn õỏửu, mọỳi quan tỏm chờnh cuớa Phaùp ồớ Trổồỡng Sồn - Tỏy
Nguyón laỡ xaùc õởnh giồùi haỷn cuớa quyóửn lổỷc Vióỷt Nam (maỡ Phaùp thổỡa hổồớng) vaỡ tỗm
hióứu tỗnh hỗnh chung cuớa vuỡng naỡy (bũng nhióửu õoaỡn thaùm hióứm), nhổợng mọỳi quan
hóỷ chờnh trở õang tọửn taỷi, mổùc õọỹ xỏm nhỏỷp cuớa caùc thóỳ lổỷc khaùc, õỷc bióỷt laỡ Xióm
9
.
Nm 1893, tỏửm quan troỹng chióỳn lổồỹc cuớa vuỡng ngổồỡi Thổồỹng cồ baớn õaợ bở
thay õọứi, khi Phaùp giaỡnh quyóửn kióứm soaùt bồỡ õọng sọng Meùkong tổỡ Xióm, sau õoù lỏỷp
mọỹt chờnh quyóửn Phaùp ồớ Nam Laỡo. Phaùp õaợ kióứm soaùt õổồỹc caớ hai phờa cuớa Trổồỡng
Sồn vaỡ tọứ chổùc chờnh quyóửn Vióỷt Nam cuớa hoỹ trồớ thaỡnh tọứ chổùc chờnh quyóửn ọng
Dổồng. Tổỡ õoù, "vuỡng ngổồỡi Thổồỹng khọng coỡn laỡ ngoaỷi vi nhaỡ nổồùc thuọỹc õởa nổợa
maỡ trồớ thaỡnh mọỹt vuỡng bión giồùi coù tỏửm quan troỹng chióỳn lổồỹc. ọửng thồỡi, noù cuợng
trồớ nón quan troỹng hồn nhióửu vóử mỷt kinh tóỳ". Cuọỳi thóỳ kyớ XIX, chờnh quyóửn Paul

Doumer thổỷc hióỷn chióỳn lổồỹc ọng Dổồng vaỡ õióửu naỡy phuỷ thuọỹc rỏỳt lồùn vaỡo vióỷc
xỏy dổỷng maỷng lổồùi giao thọng õọng tỏy giổợa ba vuỡng, vaỡ Trổồỡng Sồn - Tỏy
Nguyón "laỡ chỗa khoùa cuớa maỷng lổồùi õoù" (Clive J. Christie, 2000: 159).
2.2. Nhổợng bióứu hióỷn cuỷ thóứ

7
Nổớa õỏửu thóỳ kyớ XIX, khi mọỳi quan hóỷ naỡy xỏỳu õi, vióỷc cỏỳm õaỷo gừt gao thỗ hỏỷu quaớ laỡ Giaùo õoaỡn
Kontum õổồỹc thaỡnh lỏỷp nm 1851, ngay ồớ phờa bừc laợnh thọứ ngổồỡi Giarai, ngoaỡi tỏửm kióứm soaùt trổỷc
tióỳp cuớa nhaỡ Nguyóựn (Clive J. Christie, 2000: 159).
ổồỹc thaỡnh lỏỷp tổỡ nm 1862, Họỹi Truyóửn giaùo Kontum nọứi tióỳng dổồùi tón goỹi Họỹi Truyóửn giaùo
Bahnar (Mission des Bahnar), chố tọứ chổùc ồớ vuỡng cao Seù San (Haute Seù San), giổợa ngổồỡi Seùdang
vaỡ ngổồỡi Jarai, õọỹi quỏn tióửn phong cuớa sổỷ can thióỷp cuớa ngổồỡi Phaùp (Nyo, 1937).
8
Vióỷc õaùnh chióỳm Saỡi Goỡn ngaỡy 17/2/1859 õaợ quyóỳt õởnh sổỷ thióỳt lỏỷp cuớa ngổồỡi Phaùp ồớ Nam kyỡ vaỡ hióỷp
ổồùc ngaỡy 11/8/1863 õaợ cho pheùp ngổồỡi Phaùp baớo họỹ Cambodge (Nyo, 1937).
9
Tổỡ nm 1884 - 1887, hoỹ mồớ rọỹng sổỷ xỏm chióỳm trón tỏỳt caớ caùc thung luợng Seù Tcheùpon, Seù Bang
Hien vaỡ õóỳn ồớ Moula Poumok nũm giổợa Sreỡ Pok vaỡ Seù San, maỡ ngaỡy nay nọứi tióỳng dổồùi tón goỹi
Veune Sai (Nyo, 1937).
2.2.1. Váún âãư thú tưn ty
Qua cạc ngưn ti liãûu, cọ thãø tháúy ràòng mäüt váún âãư cn nhiãưu b ng trong
nghiãn cỉïu hiãûn nay l vai tr ca ngỉåìi Hoa åí miãưn Trung, nháút l trong thỉång
mải. Tuy nhiãn åí âáy, chụng täi chè âàûc biãût quan tám âãún ngỉåìi Phạp, cng våïi
cạch âàût váún âãư tỉång tỉû: mäüt cại nhçn sàõc so, khäng giäúng ngỉåìi Viãût.
Thäng thỉåìng thç nh nỉåïc phong kiãún qun l miãưn nụi thäng qua hãû thäúng
tưn ty v vãư sau, lải theo phỉång thỉïc âáúu tháưu lénh trỉng, theo tỉìng nàm, âãø näüp
thú, bàòng tiãưn, hồûc bàòng sn váût. Nhiãưu tỉ liãûu cho tháúy hoảt âäüng ny thỉûc sỉû
khäng máúy háúp dáùn âäúi våïi ngỉåìi Viãût, d ràòng triãưu âçnh ngáưm "ỉu tiãn" trỉåïc
cho h. V háưu nhỉ ton bäü hoảt âäüng ny, trỉåïc sỉû "thåì å" ca ngỉåìi Viãût, sau âọ,
âãưu nàòm trong tay cạc tỉ bn ngỉåìi Hoa

10
v ngỉåìi Phạp. Củ thãø l:
+ Khon 4 trong Ha ỉåïc Patenätre nháún mảnh quưn låüi thäng thỉång ca
Phạp tải cạc cỉía biãøn miãưn Trung, trỉì cỉía Thë Nải â måí bn bạn, thç hai cỉía Â

10
Vê nhỉ nàm Âäưng Khạnh III (1888), thú 6 såí âáưu ngưn Qung Nam (Ténh Sån, Thu Bäưn,
Chiãn Ân, Vu Gia, Läù Âäng, Cu Âã) v thú thäø sn, ngảch c 537 lảng 6 âäưng 7 phán 7ly 3ho
bảc/nàm. Cọ Hoa thỉång Lỉång Liãùu Thän xin lnh trỉng mäüt nàm, cọ âån Bang trỉåíng xạc
nháûn, thú näüp bàòng bảc tênh ra tiãưn chỉìng 9495 quan, do trỉåïc âọ, "6 ngưn ny, hiãûn khäng cọ
ai lnh trỉng".
Cng nàm âọ, åí Bçnh Âënh, khạch bn ngỉåìi Thanh l Lám Ạ Nghi, Phng Tênh Så âỉåüc lnh
trỉng 3 nàm thú sn váût âáưu ngưn thỉåüng du (Phỉång Kiãưu, Läüc Âäüng, An Tỉåüng, H Thanh,
Thảch Bn v Ä Kiãm), våïi mỉïc 5.000quan/nàm do trỉåïc âọ, "út thë v sỉïc cho âáúu giạ nhỉng
khäng cọ ngỉåìi no xin trỉng".
ÅÍ Phụ n, cạc loải thú âáưu ngưn cng âáưm, vng "â tn theo sỉïc cho âáúu giạ nhỉng khäng
cọ ngỉåìi no xin lnh trỉng. Duy cọ nhọm 4 khạch bn Hn Âỉïc Ngun thüc bang Qunh
Cháu cọ âån xin chiãúu theo cạc hảng lãû thú ngảch c".
Nàm Thnh Thại I (1889), hai hiãûu bn ngỉåìi Hoa l Anh Xỉång v Nghéa Ha âãû âån xin nháûn
trỉng thú cau khä åí Qung Nam, mäùi nàm näüp 2 vản quan, chia lm 4 q âãø näüp cho tènh, näüp
trỉåïc trỉng thu sau.
Cng trong nàm, thú cau khä åí ph Thỉìa Thiãn mn hản, â tỉ cho ph út thë v thäng sỉïc cho âáúu
giạ. Hiãûu bn Låüi êch xin trỉng thú, mäùi nàm näüp 11.300quan.
Thạng 8, L Hnh K ngỉåìi Hoa xin trỉng thú qú hai tènh Nam - Ngi, hng nàm näüp 3 vản
quan tiãưn v thu thú xút cng 2,5%.
Thnh Thại nàm thỉï II (1890), ba ngưn Long Âải, Long Niãùu, Cáøm L v Ngưn Sại (Qung
Bçnh) hãút hản lénh trỉng, ngỉåìi bn nh Thanh l Tráưn Kiãún Thënh xin chiãúu giạ 1.134quan, chia
lm 4 q, Bang trỉåíng Tráưn Håüp Thnh nháûn thỉûc (QSQ triãưu Nguùn, 2005: 38, 45 - 46, 71 -
72).

×