Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
Lời nói đầu
Cùng với sự phát triển của các nớc trên thế giới thì nền kinh tế của Việt
Nam đang từng bớc phát triển dới sự lãnh đạo của Nhà nớc theo định hớng XHCN.
Với sự quản lý nền kinh tế thị trờng có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nớc đã giúp cho
các doanh nghiệp sản xuất có sự thông thoáng hơn. Nhng doanh nghiệp luôn tồn
tại và phát triển phải có sự ghi chép, tính toán, phân loại, tổng hợp hoạt động của
doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp sản xuất trong thời gian nhất định có hiệu
quả hay không. Mục tiêu của sản xuất là tạo công ăn việc làm cho ngời lao động
và mang lại lợi nhuận cao, đáp ứng nhu cầu của thị trờng. Những kết quả đó đợc
ghi chép lại gọi là hạch toán kế toán. Trong điều kiện nền kinh tế nớc ta đang từng
bớc công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì vai trò của kế toán càng trở nên quan trọng
và nó là nền móng vững chắc cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thu đợc
lợi nhuận cao.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó Công ty cổ TNHH Hoa ĐÔ đã có sự đầu
t thoả đáng để đào tạo một đội ngũ cán bộ chuyên sâu về kế toán, có đủ trình độ
và năng lực. Đây là một trong những bộ phận đóng vai trò quan trọng trong việc đ-
a Công ty Cổ phần từ một xí nghiệp nhỏ trở thành Công ty cổ phần sản xuất ngày
càng mở rộng và phát triển lớn mạnh trên thị trờng trong và ngoài nớc.
Mặc dù trong quá trình nghiên cứu về lý luận và thực tế để hoàn thành báo
cáo, em đã nhận đợc sự giúp đỡ tận tâm, nhiệt tình của các thầy cô giáo bộ môn,
các phòng ban trong công ty, các cô chú và anh chị trong phòng kế toán cùng sự
nỗ lực của bản thân nhng do nhận thức và trình độ có hạn đặc biệt là vấn đề thực
tế. Hơn nữa, thời gian thực tập có hạn nên trong bài viết này có nhiều thiếu sót. Vì
vậy, em rất mong nhận đợc những ý kiến đóng góp và chỉ bảo của các thày cô
giáo, các phòng ban cùng các cô chú và các anh chị phòng kế toán để giúp em
nâng cao kiến thức của mình nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn các thày cô giáo, ban lãnh đạo Công ty cùng
các cô chú, anh chị phòng kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo em hoàn thành báo
cáo của mình.
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
Nội dung báo cáo thực tập bao gồm :
Lời nói đầu
Phần I: Đặc điểm tình hình chung của Công ty TNHH Hoa Đô
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH
Hoa Đô
Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế
toán tại Công ty TNHH Hoa Đô
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
Phần I
Giới thiệu chung về công tác hạch toán kế toán tại
Công ty TNHH hoa Đô
I - Vài nét về quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty HOA ĐÔ đợc thành lập ngày 20 tháng 09 năm 2005 theo chủ trơng của
bộ công nghệ nhẹ ( cho một số công ty may phối hợp với công ty may HAVINA).
Trong bối cảnh lúc đó công ty may HAVINA đang gặp rất nhiều khó khăn trở
ngại : Hàng hóa thì bị ứa đọng, máy móc thiết bị cũ nát, tốc độ lu chuyển hàng
hóa rất chậm nên qúa trình sản xuất bị ngừng trệ, dẫn đến công nhân không có
công ăn việc làm, và rất có thể dẫn đến phá sản. Trớc tình hình đó, để cứu lấy
công ty may HAVINA tiếp tục đi vào sản xuất. Bộ công nghiệp nhẹ đã có quyết
định cho một số công ty may HAVINA thành lập nên các xí nghiệp may để phần
nào giải quyết đợc khó khăn trớc mắt của công ty may cùng với sự kết hợp của
công ty may HAVI NA Nam Sách- Hải Dơng và công ty TNHH Hoa Đô. Xí
nghiệp may Hoa Đô đã ra đời và phát triển, sản phẩm chủ yếu của công ty là may
găng tay thể thao đã thu hút đợc rất nhiều công nhân bậc cao vào làm việc để giải
quyết đợc công ăn việc làm cho công nhân khác.
Xí nghiệp may Hoa Đô không ngừng phát triển và hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc
giao, ngay 01 tháng 01 năm 2004 xí nghiệp may Hoa Đô có quyết định số 210/
2003 QĐ-BNC Ngày 4/2/2003 của bộ trởng công nghiệp về việc xí nghiệp may
Hoa Đô thuộc công ty TNHH Hoa Đô thành công TNHH Hoa Đô
Tên công ty: công ty TNHH Hoa Đô
Địa chỉ: 3/17 Thanh Bình- Ph ờng Thanh Bình- Thành
Phố Hải Dơng
Nguồn vốn kinh doanh: 6.432.500.000đ
Công ty TNHH Hoa Đô ra đời đã thu húy đợc và tạo công ăn việc làm cho một số
luợng không nhỏ công nhân của công ty may HAVINA. Bên cạnh đó công ty
TNHH Hoa Đô còn đợc sự quan tâm hộ trợ của công ty khác cùng với sự nỗ lực
không ngừng cảu toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty đã nhanh chống
thích nghi với cơ chế, phơng pháp quản lý mới, không ngừng nâng cao trình độ
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
tay nghề của cán bộ công nhân viên trong công ty, cải tiến kỷ thuật để ổn định
sản xuất và phát triển.
Trong những năm đầu thanh lập xí nghiệp may HOA Đô chỉ hoàn thành đợc chit
tiêu công may HAVINA giao cho.
Từ năm 2004 trở lại đây, dới sự tác động của cơ chế thị trờng, xí nghiệp đã không
ngừng cải tiến dây chuyền, thiét bị máy móc tiên tiến, nâng cao chất lợng sản
phẩm, hạ giá thành chí phí, tiết kiệm nguyên vật liệu, cán bộ công nhân viên
trong công ty luôn luôn tìm tòi sáng tạo trong sản xuất.
Với đặc điểm chung của ngành may là sản xuất, gia công hàng may xuất khẩu và
sản phẩm chủ yếu là găng tay nam và nữ. Cùng với nỗ lực cải tiến và sự hỗ trợ
của công ty may HAVINA. Công ty TNHH Hoa Đô đã tạo đợc uy tín về chất lợng
cũng nh thời gian. Công ty dã chủ động tìm kiếm khách hàng và nhận đợc nhiều
đơn đặt hàng cảu các bạn trong và nớc ngoài nh: úc, Nhật, Canađa, Hàn tạo
nguồn thu nhập cho công ty. Điều đó chứng tỏ công ty TNHH Hoa Đô ngày càng
phát triền mạnh mẽ.
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
II- Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần:
1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hoa Đô :
2.Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban :
- Chủ tịch HĐQT: Chịu trách nhiệm về mọi vấn đề của Công ty, là ngời điều
hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty xuống các phòng ban.
- Giám đốc: là ngời chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý các khâu
trọng yếu.
- Phó giám đốc điều hành, phó giám đốc quản lý: Tham mu cho Giám đốc về
hoạt động sản xuất kinh doanh, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh khi
Giám đốc đi vắng.
5
hội đồng
quản trị
giám đốc
p.giám đốc
Phòng tổ chức hành
chính
Trởng ca 1 Phòng kế toán Trởng ca 2
Phòng chuẩn bị
sx
Tổ phục vụ 2 tổ may
Tổ cắtTổ cơ điện
2 tổ may
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
- Phòng tổ chức hành chính: Quản lý cán bộ công nhân viên công ty nghiên
cứu mô hình quản lý phù hợp với yêu cầu sản xuất của công ty. Ban hành các nội
quy, quy chế về lao động trong công ty.
Quản lý và giải quyết các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên, chịu
trách nhiệm về công tác thi đua, kỷ luật nâng bậc lơng và một số công tác hành
chính khác.
- Phòng kế hoạch: theo dõi tình hình sản xuất của Công ty, giúp giám đốc về
mặt kỹ thuật.
- Phòng kế toán: theo dõi quản lý sử dụng các nguồn vốn trong phạm vi đợc
phân cấp, thực hiện nghiêm chỉnh chế độ hạch toán chính thống do Nhà nớc ban
hành. Lập kế hoạch thu chi tài chính, kế hoạch nộp ngân sách Nhà nớc, nộp ngân
sách về các cơ quan cấp trên. Ghi chép phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Thanh toán lơng, hởng BHXH... thanh toán vào các sổ sách liên quan.
- Phân xởng cắt: Thực hiện công đoạn cắt, các mẫu hàng theo đơn đặt hàng,
sau đó nhập vào kho bán thành phẩm rồi chuyển sang cho xởng may theo kế
hoạch điều độ của công ty.
- Phân xởng may: Tiến hành lắp ráp may sản phẩm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
* Nhận xét: Công ty TNHH Hoa Đô có bộ máy quản lý tơng đối hoàn chỉnh,
để quản lý sản xuất kinh doanh phù hợp với đặc điểm của công ty đảm bảo công
tác quản lý theo đúng pháp luật của nhà nớc. Đơn vị tự chịu trách nhiệm về điều
hành sản xuất và thu chi tài chính trong phạm vi đợc khoán và chịu trách nhiệm tr-
ớc công ty theo quy chế của công ty Hoa Đô
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
III / Quá trình công nghệ chế tạo sản phẩm chủ yếu :
Khi nhận đợc đơn đặt hàng, cán bộ mặt hàng tính toán định mức theo từng
loại nguyên liệu, phụ liệu, vải may, chỉ... Sau đó qua tổ cắt và thông qua giao bán
thành phẩm xuống tổ may, sau khi hoàn thành sản phẩm đợc kiểm tra vể số lợng,
chất lợng. Cuối cùng đợc KCS của khách hàng kiểm tra trớc khi đóng gói xuất cho
khách hàng.
Mặt hàng mà Công ty nhận gia công chủ yếu là hàng xuất khẩu. Vì vậy đòi
hỏi về kỹ thuật phải đảm bảo theo đúng với hợp đồng đã ký kết. Công ty may Việt
Hà đã đào tạo đợc đội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực chuyên môn, có
khả năng thích ứng với đặc điểm của quá trình sản xuất.
Dây chuyền công nghệ của Công ty đợc khái quát nh sau :
- Kho nguyên liệu là nơi tập kết nguyên liệu để chuẩn bị đa vào sản xuất.
- Phòng cắt là nơi bắt đầu quy trình công nghệ của công ty. Toàn bộ
nguyên liệu chủ yếu là vải và mex đa vào để cắt và cắt theo mẫu của bộ phận kỹ
thuật do phòng chuẩn bị sản xuất đa xuống. Kết thúc quá trình này phân xởng sẽ
thu đợc bán thành phẩm.
- Phân xởng may có chức năng thực hiện các công đoạn may, lắp ghép bán
thành phẩm ở công đoạn cắt chuyển sang theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của sản
phẩm, đây là công đoạn chính của quá trình tạo ra sản phẩm, sản phẩm cuối cùng
của công đoạn này là quần áo. Nhng để hoàn thiện phải có thêm một số công đoạn
nh : Nhặt chỉ, là, kiểm tra chất lợng... đóng gói và cuối cùng là giao hàng.
7
Kho nguyên
liệu
Phòng cắt
Phòng may
Tổ 1
Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
IV/ Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Hoa Đô
1- Tình hình tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Hoa Đô
Sơ đồ bộ máy kế toán
*Chức năng của bộ máy kế toán :
- Kế toán trởng kiêm kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm theo dõi tất cả các
phần nh tập hợp chi phí, tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh, theo dõi sự
biến động của tài sản cố định, hao mòn và phân bổ khấu hao tài sản cố định. Kế
toán trởng phải lập đầy đủ các báo cáo kế toán. Thống kê và quyết toán của Công
ty cổ phần đúng thời hạn. Tổ chức hệ thống sổ kế toán thống nhất cho phù hợp với
tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Kế toán vật t, TSCĐ : Có trách nhiệm theo dõi tình hình vật t của Công ty.
Tình hình nhập xuất tồn vào cuối tháng.
- Kế toán tiền lơng và bảo hiểm : Kế toán tính năng suất, đơn giá của sản
phẩm, tính lơng theo sản phẩm hoặc theo thời gian, lập báo cáo tổng hợp lơng, tính
BHXH, BHYT cho cán bộ công nhân viên, quyết toán BHXH cho cơ quan bảo
hiểm của tỉnh.
- Kế toán quỹ : Kiểm tra việc lập báo cáo quỹ, theo dõi chặt chẽ việc dùng
tiền mặt, thu chi trong Công ty cổ phần. Lập báo cáo quỹ đầy đủ theo quy định
của phòng kế toán Công ty, kế toán phân loại và tổng hợp các nghiệp vụ kế toán
liên quan đến báo cáo quỹ.
8
Kế toán trởng
tổng hợp giá
thành
Kế toán vật t
Tài sản cố định
Kế toán
tiền lơng và BH
Kế toán quỹ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
2. Hình thức ghi sổ kế toán :
Công ty cổ phần áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ:
Ghi chú: : Đối chiếu kiểm tra
: Ghi cuối tháng
: Ghi hàng ngày
Về sổ sách kế toán:
+ Đối với sổ tổng hợp : kế toán sử dụng chứng từ ghi sổ hàng ngày căn cứ vào
chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại có cùng nội dung kinh tế,
9
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
Sổ cáiSổ cái
Bảng tổng hợp
cân đối kế toán
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ đăng ký
CTGS
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
kế toán lập chứng từ ghi sổ để ghi chép các nghiệp vụ kính tế phát sinh theo trình
tự thời gian và đánh số liên tục trong từng tháng và cả năm sau đó dùng để vào sổ
cái.
+ Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo
tài khoản kế toán đợc quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng trong Công
ty cổ phần nh sổ cái các tài khoản 621, 622, 627 và hệ thống một số bảng kê chi
tiết tài khoản 111, 112.
+ Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ đợc dùng để ghi
chép vào các sổ, các thẻ kế toán nh sổ chi tiết TSCĐ, vật liệu, dụng cụ hệ thống
chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng chấm công
Niên độ kế toán: từ 1/1 đến 31/12 cùng năm
Kỳ kế toán: Nhà máy áp dụng kỳ kế toán là 1tháng.
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
Phần II
Thực trạng về công tác hạch toán kế toán tại
Công ty TNHH Hoa Đô
I/Kế toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định
A - tài sản cố đinh:
1. Khái niệm:
Tài sản cố định là những t liệu lao động chủ yếu có giá trị lớn và thời gian sử
dụng lâu dài. Theo Quyết định số 206/2003/QĐ - BTC ngày 12/12/2003 giá trị tài
sản cố định từ 10 triệu đồng trở lên và có thời gian sử dụng trên 1 năm.
2. Đặc điểm :
TSCĐtham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất khác nhau đến khi h hỏng vẫn giữ
nguyên hình thái ban đầu.
Qúa trình sử dụng TSCĐ sẽ bị hao mòn dần , giá trị hao mòn sẽ chuyển vào
chi phí sản xuất hoặc chuyển vào chi phí lu thông.
Từ đặc điểm trên đặt ra yêu cầu cho ngời quản lý phải theo dõi TSCĐ cả về
số lợng và giá trị( nguyên giá và giá trị còn lại của mỗi TSCĐ ).
Do quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn vì vậy ngời quản lý phải lựa chọn
phơng pháp tính và phân bổ hao mòn sao cho hơpj lý . Tính khấu hao nhanh hoặc
khấu hao tỷ lệ bình quân để tính giá thành cho hợp lý.
3.Phân loại :
TSCĐ có nhiều loại, nhiều công dụng khác nhau .Để áp dụng đúng yêu cầu
quản lý cần phân loại TSCĐ theo những tiêu thức cụ thể:
-Phân loại theo hình thức biểu hiện :
+TSCĐ hữu hình.
+TSCĐ vô hình.
+TSCĐ thuê tài chính.
-Phân loại theo nguồn hình thành
+TSCĐđợc mua sắm , xây dựng từ nguồn vốn ngân sách hoặc cấp trên cấp..
+TSCĐ mua sắm , xây dựng từ nguồn vay ,hay mua sắm bằng nguồn vốn tự
bổ sung , từ lợi nhuận , từ các quỹ của doanh ngiệp
+TSCĐ nhận liên doanh liên kết.
-Phân loại TSCĐ theo công dụng và kết cấu
Đối với TSCĐ hữu hình đợc phân chia theo các kết cấu sau:
+Nhà cửa máy móc thiết bị.
+Phơng tiện vận tải.
+Thiết bị truyền dẫn
+Thiết bị dụng cụ quản lý.
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
Đối với TSCĐ vô hình là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể nh-
ng lại có giá trị lớn hình thành qua quá trình đầu t bao gồm:
-Quyền sử dụng đất.
-Bằng phát minh sáng chế.
-Chi phí nghiên cứu phát triển.
-Lợi thế thơng mại.
4. Xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ:
Trong mọi trờng hợp TSCĐ phải đợc đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn
lại.
Thực tế việc xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ tại Công ty cổ phần đợc tiến
hành nh sau:
Giá trị còn lại = nguyên giá - giá trị hao mòn
5. Các chứng từ sử dụng:
- Biên bản sử dụng TSCĐ
- Các bản sao về tài liệu kỹ thuật, hoá đơn chứng từ vận chuyển bốc dỡ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và đơn đề nghị mua sắm hoặc thanh
lý TSCĐ, quyết định của lãnh đạo (tổng Giám đốc công ty may HAVINA Nam
Sách Hải Dơng).
6. Tài khoản sử dụng:
Việc hạch toán TSCĐ hữu hình đợc theo dõi tên các TK sau:
TK 211 nguyên giá TSCĐ gồm các tiểu khoản
TK 2112 : Nhà cửa, vật kiến trúc
TK 2113 : Máy móc, thiết bị
TK 2115 : Thiết bị, dụng cụ quản lý
TK 2118 : Tài sản cố định khác
*.Kế toán tăng tài sản cố định:
Tài sản cố định tăng lên do Công ty cổ phần dùng tiền để mua sắm hoặc do
ngân sách cấp, kế toán lập biên bản giao nhận tài sản cố định đó vào sử dụng và
quản lý đồng thời ghi vào danh mục TSCĐ và ghi thẻ TSCĐ để theo dõi tình hình
sử dụng và tính khấu hao.
Khi doanh nghiệp mua sắm TSCĐ mới căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi :
Nợ TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 133 : VAT đầu vào
12
Mẫu sốGTGT - 3LL
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
Có TK 111, 112 : Thanh toán ngay
Có TK 341 : Vay ngắn hạn
Có TK 331 : Cha thanh toán
Nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ
Nợ TK 211 : Nguyên giá TSCĐ
Có TK 411 : Giá trị còn lại
Có TK 214 : Giá trị hao mòn
Ví dụ : Do yêu cầu quản lý , Công ty cổ phần đợc phép của ban lãnh đạo quyết
định mua thêm 01 máy vi tính Pentium II phục vụ cho phòng chuẩn bị sản xuất ,
TSCĐ đợc đầu t bằng nguồn vốn tự có.
Hoá đơn GTGT
( Liên 3 : Dùng để thanh toán )
Ngày 07 tháng 10 năm 2005
Đơn vị bán hàng : công ty thành Đông
Địa chỉ : 17/3 Lơng Bằng _ Thành Phố Hải Dơng
Họ tên ngời mua hàng :Công Ty HAVINA
Địa chỉ : Công ty TNHH Hoa Đô 3/17 Thanh Bình- Thành Phố Hải D-
ơng
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
ĐVT : Đồng
STT Tên hàng hoá ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Máy tính Pentium II Bộ 1 15.000.000
-CPU + màn hình LG 17 Bộ 12.000.000 12.000.000
-Bàn giá Chiếc 500.000 500.000
-Chuột Chiếc 300.000 300.000
-ổ mềm Chiếc 2.200.000 2.200.000
Cộng tiền hàng : 15.000.000đ
Thuế GTGT : 1.500.000đ
Tổng cộng : 16.500.000đ
Viết bằng chữ : Mời sáu triệu năm trăm ngàn đồng chẵn
Ngời mua
( Ký, họ tên )
Kế toán trởng
( Ký, họ tên )
Thủ trởng đơn vị
( Ký, họ tên )
13
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp lª thÞ th¶o 13kt10
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
Lập biên bản giao nhận TSCĐ
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
Mẫu số : 01 - TSCĐ
Ban hành theo Quyết định số 1141 -
TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính
Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 07 tháng 10 năm 2005
- Căn cứ Quyết định số 06 ngày .......tháng......năm ...... của Công ty TNHH Hoa
Đô về việc nhận bàn giao TSCĐ.
Ông : Trần Văn Hùng Chức vụ : Chủ cửa hàng Đại diện bên giao
Ông : Ngô Văn Hoà Chức vụ : Trởng phòng sx Đại diện bên nhận
Địa chỉ giao nhận : Công ty TNHH Hoa Đô
3/17 Thanh Bình_ Thành Phố Hải Dơng
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ nh sau :
ĐVT : Đồng
TT Tên quy cách TSCĐ
Nớc
SX
Năm
SX
Công
suất
thiết kế
Nguyên giá
( đồng )
Hao mòn Ghi chú
Tỷ lệ
hao
mòn
(năm )
Số hao
mòn
dự tính
1 Máy tính PentiumII
-CPU +màn hình
LG 17
-Bàn phím
-Chuột
-ổ mềm
ĐNA 2001 12.000 15.000.000
12.000.000
500.000
300.000
2.200.000
10%
Ngời giao
( ký,họ tên )
Ngời nhận
( ký,họ tên )
Kế toán trởng
( ký,họ tên )
thủ trởng đơn vị
( ký,họ tên )
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
Sau đó kế toán ghi vào thẻ TSCĐ
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
Mẫu số: 02 GTKT 2LN
thẻ tài sản cố định
Ngày 07 tháng 10 năm 2005
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 05 ngày 07 tháng 10 năm 2005
Tên TSCĐ : Máy tính Pentium II
Nớc sản xuất: ĐNA
Năm sản xuất : 2004
Sử dụng tài sản tại phòng chuẩn bị SX . Năm đa vào sử dụng: 2005
Công xuất thiết kế: 120W
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày ......tháng........năm 200......
Lý do đình chỉ
ĐVT : Đồng
Số hiệu
chứng từ
N/T/N
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Diễn giải NG Năm Giá trị HM Cộng dồn
05 07/10/2002
Mua
TSCĐ
15.000.000 10%
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 01 GTKT 2LN
Ngày 07 tháng 09 năm 2005
Chứng từ ghi sổ
Số 01
Ngày 07 tháng 10 năm 2005
Chứng từ
SH NT
Trích yếu Số hiệu tài khoản
Nợ Có
Số tiền Ghi chú
05 07/10 Mua máy tính Pentium II 211
112
15.000.000
15.000.000
Cộng 15.000.000
Kèm theo chứng từ ghi sổ
Ngời lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
*. Hạch toán biến động giảm TSCĐ :
TSCĐ hữu hình của Công ty TNHH Hoa Đô giảm do nhiều nguyên nhân,
chủ yếu là do các nguyên nhân sau :
-TSCĐ hỏng không sửa chữa đợc thanh lý
-Nhợng bán TSCĐ thành công cụ dụng cụ
-Do góp vốn liên doanh
-Thiếu mất khi kiểm kê TSCĐ
Khi doanh nghiệp thu từ nhợng bán, thanh lý TSCĐ căn cứ vào biên bản
thanh lý, nhợng bán TSCĐ, bảng khấu hao tài sản kế toán ghi :
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá trị thanh toán
Có TK 711 : giá nhợng bán
Có TK 333.1 : VAT phải nộp
Nếu phát sinh chi phí trong quá trình nhợng bán, thanh lý
Nợ TK 811 : Tổng chi phí
Có TK 111, 112 :
Nợ TK 811 : Giá trị còn lại
Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn
Có TK 211 : Nguyên giá TSCĐ
Góp vốn liên doanh bằng TSCĐ
Nợ TK 222 : giá đánh giá lại
Nợ TK 214 : Hao mòn TSCĐ
Có TK 211 : nguyên giá
Nợ/ Có TK 421 : giá đánh giá giá trị còn lại.
Ví dụ : Ngày 07/8/2002 thanh lý 2 máy vắt sổ
Nguyên giá 20.000.000đ đã khấu hao hết. Chi phí thanh lý bằng tiền mặt
1.000.000đ, phế liệu thu hồi bằng tiền mặt là 4.000.000đ.
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
Số : 15
--------------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
-------- * * *--------
Hải Dơng, ngày 07 tháng 10 năm 2005
Quyết định thanh lý tài sản cố định
-Căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn của giám đốc công ty TNHH Hoa Đô .
Xét theo nhu cầu sản xuất.
quyết định
Điều 1: Thanh lý 2 máy vắt sổ đã khấu hao hết
Điều 2: Các đồng chí trởng phòng kỹ thuật chiểu theo quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
Sau đó lập biên bản thanh lý TSCĐ
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
-------- * * *--------
Hải Dơng, ngày 07 tháng 10 năm 2005
Biên bản thanh lý tài sản cố định
-Căn cứ vào Quyết định số 15 ngày 07 tháng 8 năm 2005 của giám đốc công
ty TNHH Hoa Đô về việc thanh lý 02 máy vắt sổ
I/ Ban thanh lý TSCĐ :
- Giám đốc Chủ tịch hội đồng
- Kế toán trởng Uỷ viên
- Trởng phòng kỹ thuật Uỷ viên
II/ Tiến hành thanh lý TSCĐ:
- Tên tài sản Máy vắt sổ
-Số hiệu TSCĐ
-Nớc sản xuất : Nhật
-Năm sản xuất : 1990
-Năm đa vào sử dụng : 2003 Số thẻ : 235
- Nguyên giá 15.000.000 đồng
- Đã khấu hao 15.000.000 đồng
- Giá trị còn lại 0
III/ Kết luận của ban thanh lý TSCĐ :
TSCĐ đã h hỏng không đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất. Quá trình thanh lý tiến
hành thuận lợi.
IV/Kết quả thanh lý :
Chi phí thanh lý : 1.000.000đ
Giá trị thu hồi : 3.000.000đ
Đã ghi thẻ TSCĐ ngày 07 tháng 10 năm 2005
Ngày 7 tháng 10 năm 2005
Giám đốc
(Đã ký)
Hội đồng thanh lý
(Đã ký)
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
-------- * * *--------
Mẫu số: 01/GTKT 2LN
Hải Dơng, ngày 07 tháng 10 năm 2005
Chứng từ ghi sổ
Số 05
Ngày 07 tháng 10 năm 2005
ĐV: đồng
Chứng từ
SH NT
Trích yếu
Số hiệu TK
Nợ Có
Số tiền Ghi chú
05 7/10 Thanh lý 02 máy vắt sổ 214 15.000.000
211 15.000.000
Cộng 15.000.000
Kèm theo chứng từ gốc
Ngời lập
(Ký, họ tên)
Đã ký
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
-------- * * *--------
Mẫu số: 01/GTKT 2LN
Hải Dơng, ngày 07 tháng 10 năm 2005
Chứng từ ghi sổ
Số 06
Ngày 07 tháng 10 năm 2005
Chứng từ
SH NT
Trích yếu
Số hiệu TK
Nợ Có
Số tiền Ghi chú
06 07/10 Phế liệu thu hồi đợc thanh
lý
111 3.000.000
711
Cộng 3.000.000
Kèm theo chứng từ gốc
Ngời lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
Công ty may HAVINA
Công ty TNHH hoa Đô
--------------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
-------- * * *--------
Mẫu số: 01/GTKT 2LN
HảI Dơng, ngày 10 tháng 10 năm 2005
Sổ cái
TK 211: TSCĐ HH
Tháng10 năm 2005
NT ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Số Ngày
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền (ĐVđ)
Nợ Có
Ghi
chú
1 2 3 4 5 6 7 8
D đầu kỳ 10.628.365.560
14/10 05 07/10
- Tăng do mua bán
máy tính
111 10.000.000
06 07/10
- Giảm do thanh lý máy
vắt sổ
214 15.000.000
Cộng phát sinh
D cuối kỳ
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày 14 tháng 10 năm 2005
(Ký, họ tên)
21
TK 111, 112, 331
TK 211
TK 214
TK 411
TK 138(1)
TK 222, 128
TK 142
TK 411
TK 111, 112, 341
TK 153
Ghi hao mòn TSCĐ
TSCĐ giảm do thiếu, mất
Giảm TSCĐ do góp vốn liên doanh
Chênh lệch đánh giá giảm TSCĐ
Trả lại vốn góp liên doanh
Mua sắm TSCĐ
TK 414, 441, 421
Nguồn hình thành
TSCĐ
Các trờng hợp tăng TSCĐ khác
Chuyển CCDC thành TSCĐ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
Sơ đồ hạch toán tăng, giảm tài sản cố định
22
TK 111, 112
TK 214
TK 627, 641, 642
TK 333.9, 336
TK 411
TK 342, 341, 315
TK 009
Trích khấu hao vào chi phí
Số khấu hao phải nộp
Ghi đơn khi trích khấu
hao
Ghi đơn khi sử dụng
Nộp khấu hao
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
B - kế toán khấu hao TSCĐ:
1- Khái niệm:
Khấu hao TSCĐ là phần giá trị của TSCĐ đợc tính chuyển vào chi phí sản
xuất kinh doanh phân bổ cho từng chu kỳ sản xuất.
2 - Ph ơng pháp tính:
Việc tính khấu hao có thể tiến hành theo nhiều phơng pháp khác nhau. Xí
nghiệp may Việt Hà tính khấu hao theo phơng pháp bình quân giảm dần trong đó
việc xác định tỷ lệ khấu hao và thời gian sử dụng của tài sản theo quyết định của
Bộ tài chính.
Mức trích khấu hao TSCĐ bình quân
năm
Nguyên giá TSCĐ
=
Thời gian sử dụng TSCĐ
Mức khấu hao phải trích
bình quân tháng
Mức khấu hao bình quân năm
=
12
3 . Tài khoản sử dụng: TK214- Hao mòn TSCĐ.
Kết cấu
- Bên nợ: Các nghiệp vụ làm giảm hao mòn TSCĐ ( thanh lý, nhợng bán ,mất
mátTSCĐ.....)
- Bên có:Các nghiệp vụ làm tăng hao mòn TSCĐ (đánh giá lại TSCĐ)
- D có: Gía trị hao mòn TSCĐ hiện có cuối kỳ.
3. Sơ đồ hạch toán khấu hao và hao mòn TSCĐ
23
Trả nợ mua sắm xây
dựng TSCĐ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
Công ty may HVINA
Công ty TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 01/GTKT 2LN
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
-------- * * *--------
Hải Dơng, tháng 10năm 2005
Bảng phân bổ khấu hao tscđ năm
Số 09
Ngày 12/10/2005
ĐVT: VNĐ
STT Chỉ tiêu
Nơi sử dụng
Toàn DN
Nguyên giá Tỷ lệ
KH
TK 627 TK 641 TK 642 Cộng
1 Số khấu hao trích tháng
trớc
70.060.270 1.600.000 71.660.270
2 Số khấu hao tăng mua
máy móc thiết bị
15.000.000 10% 1.500.000
3 Số khấu hao giảm
Thanh lý TSCĐ
20.000.000 10% 2.000.000
4 Số khấu hao phải trích 68.060.270 1.726.000 71.661.270
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp lê thị thảo 13kt10
Công ty may HAVINA
CÔNG TY TNHH Hoa Đô
--------------
Mẫu số: 01/GTKT 2LN
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
-------- * * *--------
Hải Dơng, ngày 10 tháng 10 năm 2005
Chứng từ ghi sổ
Số 02
Ngày 16/10/2005
ĐV: Đồng
Chứng từ
SH NT
Trích yếu
TK
Nợ Có
Số tiền Ghi chú
Bảng tính và phân bổ 627 214 69.935..270
Khấu hao 642 214 1.726.000
Cộng 71.661.270
Số lợng chứng từ kèm theo
Ngời lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
25