Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

TUAN 11 CHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.11 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013. Tập đọc: Chuyện một khu vườn nhỏ I.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông). - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk). Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ, bảng viết đoạn cần luyện đọc. - Học sinh: sách, vở. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài (Trực tiếp) (2’) 2.2. HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài (30’) a) Luyện đọc. - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc. + Đoạn 1: ( Câu ). + Đoạn 2: (Tiếp ... không phải là vườn). + Đoạn 3: (Còn lại) - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 1, GV nêu câu hỏi 1. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, GV nêu câu hỏi 2. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, GV nêu câu hỏi 3, 4. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Theo dõi, uốn nắn sửa sai 3.Củng cố - dặn dò: (2’) - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. Học sinh - Đọc bài cũ. - Quan sát ảnh (sgk) - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn (mỗi em đọc một đoạn) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Đọc từ khó (sgk) - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: - Để ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loại cây... * Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2. - HS nêu đặc điểm của từng loại cây. * Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3, 4: - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. - Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người đến làm ăn * Nội dung, ý nghĩa: Mục I. - Đọc nối tiếp. - Luyện đọc nhóm. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét.. Chính tả: (nghe - viết) Luật bảo vệ môi trường I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thứu văn bản luật. - Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, bảng nhóm. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’). Học sinh - Chữa bài tập giờ trước. - Nhận xét.. 2. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS nghe - viết: - Đọc bài chính tả 1 lượt. - Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả. - Đọc cho học sinh viết từ khó. * Đọc chính tả. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). + Nêu nhận xét chung. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - HD học sinh làm bài tập vào vở. + Chữa, nhận xét. Bài 3: - Tổ chức thi nhóm tìm các từ láy âm đầu n hoặc l + Chữa, nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. - Theo dõi trong sách giáo khoa. - Đọc thầm lại bài chính tả. +Viết bảng từ khó: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái… - Viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.. * Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, chữa bảng. + Cả lớp chữa theo lời giải đúng. * Làm bảng nhóm, chữa bài. Na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, náo nức, nể nang, nền nã, nắn nót, nức nở, ...... Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 (a, b); Bài 3 (cột 1); Bài 4. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, - Học sinh: sách, vở, bảng con... III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’). Học sinh - Chữa bài 3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét. Ghi điểm 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài: (2’) b)Bài mới: (30’) Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. - HD rút ra cách làm thuận tiện nhất. Bài 3: Hướng dẫn làm vở nháp. - Chữa bài. Bài 4: HD làm vở.. - Chấm, chữa bài. 3.Củng cố - dặn dò: (3’) - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. * Nêu bài toán. + Đặt tính theo cột dọc và tính. + Nêu kết quả. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm nhóm, báo cáo kết quả. - Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu, tự làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải: Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 2 là: 28,4 + 2,2 = 30,6 ( m ) Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 3 là: 30,6 + 1,5 = 32,1 ( m ) Số mét vải người đó dệt trong cả 3 ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91.1 ( m ) Đáp số: 91,1 m. Buổi chiều. Khoa học: Ôn tập: con người và sức khỏe (tiết 2) I.Mục tiêu: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. - Giáo dục ý thức phòng tránh các bệnh lây truyền. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Khởi động: (1’) 2. Bài mới: a) Hoạt động 1: Làm việc với sgk (10’) + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng. b)Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng (10’) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm. Học sinh - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * Các nhóm nhận phiếu, đọc thông tin. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HIV/AIDS. * Cách tiến hành. + Bước 1: Tổ chức và HD. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Trình bày triển lãm.. * Các nhóm chọn vẽ hoặc viết 1 sơ đồ về cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. - Trình bày những trường hợp nêu trên. - Các nhóm nhận xét, bình chọn.. c)Hoạt động 3:Vẽ tranh vận động (10’) * Mục tiêu: Vẽ tranh vận động phòng tránh sử dụng chất gây nghiện. * Cách tiến hành. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + Bước 2: Làm việc cá nhân. 3. Hoạt động nối tiếp: (2’) - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. - Làm việc cá nhân, vẽ tranh. - Trao đổi về nội dung tranh của mình với bạn và cả lớp.. Tiếng Việt:* Cuộc chạy đua tiếp sức của sắc đỏ (Tiết 1 tuần 11) I.Mục tiêu: - Đọc lưu loát và trôi chảy toàn bài “Cuộc chạy đua tiếp sức của sắc đỏ”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Luyện đọc thành tiếng : - Chia đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp. 3. Luyện đọc hiểu: - Cho HS đọc thầm lại bài và làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: a, ý 3 b, ý 1 c, ý 1 d, ý 2 e, ý 1 g, ý 2 h, ý 1 i, ý 2 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. Học sinh - Lắng nghe. - 3 lượt HS đọc. 2 HS đọc toàn bài. - Cả lớp làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu.. Toán:* Trừ hai số thập phân (Tiết 1 tuần 11) I.Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cách trừ một số cho một tổng, giải toán. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Ÿ Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Nhận xét. Ÿ Bài 2: Tìm x: - Gọi HS đọc yêu cầu - Chữa bài. Ÿ Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm vở. - Nhận xét. Ÿ Bài 4 : Tính bằng 2 cách: - Yêu cầu cả lớp làm vở. - Chữa bài. Ÿ Bài 5 : Dành cho HS khá - Chữa bài 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. Học sinh - 2 HS lên bảng làm bài tập.. - 4 HS lên bảng. - Cả lớp làm vở, 2 HS TB lên bảng - Nhận xét bài bạn. - 1 HS TB lên bảng thực hiện.. - Cả lớp làm vở, 2 HS khá làm bảng. - 1 HS lên bảng khá lên bảng giải. - Cả lớp giải vào vở, nhận xét bài bạn.. Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013. Luyện từ và câu: Đại từ xưng hô I.Mục tiêu: - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được một vài đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT 1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT 2). - HS khá, giỏi nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT 1). - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở... III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài (2’) - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2.2. Phần nhận xét (15’). Học sinh - Nhận xét bài kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài tập 1:. * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, rút ra tác dụng của các * GV chốt lại ý đúng: những từ in đậm trong từ in đậm. đoạn văn gọi là đại từ xưng hô. Bài tập 2 (tương tự). * Đọc yêu cầu, tự làm bài, nêu kết quả. * Chốt lại: (sgk) 2.3. Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi + 2-3 em đọc to phần ghi nhớ. nhớ. + Cả lớp học thuộc lòng. 2.4. Phần luyện tập (15’) Bài 1: * Đọc yêu cầu của bài. - HD làm việc theo cặp. - Làm việc theo cặp - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Bài 2: * Đọc yêu cầu của bài. - HD làm vở + Làm bài vào vở - Giữ lại bài làm tốt nhất. + Báo cáo kết quả làm việc. 1 – tôi, 2- Tôi , 3 – nó, 4 – tôi , 5- nó, 6chúng ta. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. Toán: Trừ hai số thập phân I.Mục tiêu: - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng vào giải bài toán có nội dung thực tế. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b); Bài 2 (a, b); Bài 3. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, bảng nhóm - Học sinh: sách, vở, bảng con... III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài: (2’) b)Bài mới: * HD HS thực hiện phép trừ hai số thập phân (15’) a. Ví dụ 1: Cho HS tự nêu ví dụ 4,29 – 1,84 = ? ( m ) - HD rút ra cách trừ hai số thập phân . b. Ví dụ 2. (tương tự). - HD rút ra quy tắc.. Học sinh - Chữa bài 4. * Nêu bài toán, rút ra phép tính. + Chuyển thành phép trừ hai số tự nhiên. + Đặt tính theo cột dọc và tính. + Nhận xét sự giống nhau giữa hai phép trừ. - Nêu cách trừ hai số thập phân. * Làm bảng ví dụ 2 (sgk). + Chữa, nhận xét. * Quy tắc: (sgk)..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Luyện tập thực hành (15’) Bài 1: Hướng dẫn làm bảng. - Lưu ý cách viết. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. Bài 3: Hướng dẫn làm vở. -Chấm chữa bài.. 3.Củng cố - dặn dò: (3’) - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. * Đọc yêu cầu. - Làm bảng, chữa (nêu bằng lời kết hợp với viết bảng). + Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm nhóm, báo cáo kết quả. - Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải: Số ki- lô- gam đường còn lại sau khi lấy ra 10,5 kg đường là: 28,75 - 10,5 = 18,25 ( kg ) Số ki- lô- gam đường còn lại trong thùng là: 18,25 - 8 = 10,25 ( kg ) Đáp số: 10,25 kg.. Kể chuyện: Người đi săn và con Nai I.Mục tiêu: - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và gợi ý (BT 1); tưởng tượng và nêu được kết thúc của câu chuyện một cách hợp lí (BT 2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ truyện. - Học sinh: sách, vở. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS kể chuyện tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 1) Giới thiệu bài (2’) 2) Giáo viên kể chuyện: (5’) * Kể lần 1. - HD học sinh giải nghĩa từ khó. * Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng. * Kể lần 3 (nếu cần). 3) HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (25’) a) Bài tập 1: - HD tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh. - Treo bảng phụ, yêu cầu đọc lại lời thuyết minh để chốt lại ý kiến đúng.. Học sinh - 1-2 HS kể, HS khác nhận xét. - Học sinh lắng nghe. + Quan sát tranh minh hoạ.. - Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi. - Phát biểu lời thuyết minh cho tranh..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Nhận xét bổ xung. b) Bài tập 2-3. - HD học sinh kể. + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của thầy cô. + Kể xong cần trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - HD rút ra ý nghĩa. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. - Đọc lại lời thuyết minh. + Nêu và đọc to yêu cầu nội dung. - Kể diễn cảm theo cặp, theo đoạn - Kể toàn bộ câu chuyện. - 2-3 em thi kể diễn cảm trước lớp. + Nhận xét đánh giá. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Nhận xét đánh giá. - Về nhà kể lại cho người thân nghe. Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013. Tập đọc: Cây bàng I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu được ý nghĩa: Sức sống mãnh liệt của cây bàng và tình cảm của tác giả đối với thiên nhiên. - Giáo dục tình yêu thương cây cối. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, tranh, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Gọi HS đọc bài: Chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: (30’) 2.1. Giới thiệu bài (Trực tiếp). 2.2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc. + Đoạn 1: Khổ thơ đầu + Đoạn 2: Khổ thơ 2 + Đoạn 3: (Còn lại) - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài * Cho học sinh đọc thầm khổ thơ 1: Em hiểu như thế nào hình ảnh “Cây bàng mùa đông đứng trần giữa gió”? * Sang xuân hình ảnh cây bàng có gì đổi khác? * Hè đến hình ảnh cây bàng có gì đẹp?. Học sinh - Đọc bài cũ. - Quan sát ảnh (sgk) - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một khổ thơ ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Đọc từ khó (sgk) - Đọc theo cặp (mỗi em một khổ thơ) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm khổ thơ 1, trả lời câu hỏi 1: + Cây bàng rụng hết lá, như người cởi trần trước gió. * Đọc thầm khổ thơ 2, trả lời câu hỏi 2. + Cây bàng mọc một trăm chồi non, một trăm chiếc lá nhỏ. * Đọc thầm khổ thơ 3, trả lời câu hỏi 3. + Cây bàng chịu nắng để toả bóng mát che.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> cho mọi người. * Những sự vật nào trong khổ thơ đầu được - Chỉ có cây bàng và gió. nhân hoá? * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. * Nội dung, ý nghĩa: Mục I. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Theo dõi, uốn nắn sửa sai. - Đọc nối tiếp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. Tập làm văn: Trả bài văn tả cảnh I.Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở nháp, vở bài tập. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: (2’) - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Bài mới: (35’) a)Nhận xét về kết quả bài làm của HS: + GV nhận xét về: - Ưu điểm chính về các mặt: bố cục, diễn đạt, *HS chú ý theo dõi. cách trình bày... - Những thiếu sót, hạn chế về các mặt trên. + Thông số điểm số cụ thể. c) Hướng dẫn HS chữa bài: *HD chữa lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng * 2, 3 em lên bảng chữa, cả lớp tự chữa phụ. trên nháp. - HS trao đổi về bài chữa trên bảng, tìm nguyên nhân, chữa lại cho đúng. * HS theo dõi, trao đổi về kinh nghiệm viết văn tả cảnh. - Mỗi em chọn một đoạn viết lại cho hay hơn. * HD học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) -Tóm tắt nội dung bài.. Toán: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I.Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 (a, c); Bài 4 (a). II.Đồ dùng dạy học: - Học sinh: sách, vở, bảng con... III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: (30’) Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Gọi nhận xét, bổ sung.. Học sinh - Chữa bài 3. - Yêu cầu HS nêu lại các trừ 2 số thập phân Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng, nhắc lại cách tìm các thành phần chưa biết Bài 4: HD làm vở. - Chấm, chữa bài. - HD học sinh rút ra cách trừ một số cho một tổng. 3.Củng cố - dặn dò: (3’) - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. * Nêu bài toán. + Đặt tính theo cột dọc và tính. + Nêu kết quả. + Nêu cách trừ 2 số thập phân * Đọc yêu cầu của bài. - Làm nhóm, báo cáo kết quả. - Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Với a = 8,9; b = 2,3; c = 3,5 thì a - b – c = 8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1 và a – ( b + c ) = 8,9 – ( 2,3 + 3,5 ) = 3,1 - Về nhà làm bài 3.. Lịch sử: Ôn tập: Hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 – 1945) I.Mục tiêu: - Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945. - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ - Học sinh: sách III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 2. Bài mới: (28’). Học sinh - Nêu nội dung bài giờ trước. - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a. Hoạt động 1: ( Ôn tập ) - GV sử dụng phương pháp đàm thoại để gợi ý, * Lớp theo dõi. dẫn dắt HS ôn lại những niên đại, sự kiện, tên đất, tên người chủ yếu. b. Hoạt động 2 : ( Làm việc theo nhóm ) * Các nhóm trưởng điều khiển nhóm - Chia lớp thành hai nhóm. mình hoạt động. - Lần lượt từng nhóm nêu câu hỏi cho nhóm kia trả lời. + Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta vào thời gian nào ? + Nêu các phong trào yêu nước nửa cuối thế kỉ XIX , đầu thế kỉ XX? + Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào thời gian nào ? + Ngày 19- 8- 1945 diễn ra sự kiện gì? - GV kết luận chung, ghi điểm một số em. 3. Hoạt động nối tiếp: (3’) - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013. Luyện từ và câu: Quan hệ từ I.Mục tiêu: - Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ (ND ghi nhớ); nhận biết được một vài quan hệ từ trong các câu văn (BT 1, mục III) xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT 3). - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: (2’) - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b) Nội dung: (30’) 1- Phần nhận xét: Bài tập 1: * GV chốt lại ý đúng. Bài tập 2 (tương tự).. Học sinh - Nhắc lại kiến thức về đại từ xưng hô. - Lắng nghe. * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, rút ra tác dụng của các từ in đậm. * Đọc yêu cầu, tự làm bài, nêu kết quả..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Chốt lại: (sgk) 2 - Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu đọc thuộc nội dung ghi nhớ. 3 - Phần luyện tập: Bài 1: - HS tìm các QHT trong mỗi câu văn, nêu tác dụng. Bài 2: - HD làm nhóm. - Giữ lại bài làm tôt nhất. Bài 3: - HD làm bài vào vở. - Chấm bài.. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. + 2-3 em đọc to phần ghi nhớ. + Cả lớp học thuộc lòng. * Đọc yêu cầu của bài. - và nối chim, mây, nước với hoa * Đọc yêu cầu của bài. + Trao đổi nhóm đôi. + Báo cáo kết quả làm việc. * Đọc yêu cầu của bài. + Làm bài vào vở, chữa bài. - Vườn cây đầy bóng mát và rộn ràng tiếng chim hót - Mùa đông cây bàng khẳng khiu, trụi lá. Nhưng hè về, lá bàng lại xanh um. - Mùi hương nhè nhẹ của hoa dạ hương lan xa trong đêm.. Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, - Học sinh: sách, vở, bảng con... III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: (32’) Bài 1: HD làm miệng. - Lưu ý cách đặt tính. Bài 2: Hướng dẫn làm vở. - Gọi chữa bảng. - Nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 4: Hướng dẫn về nhà.. Học sinh - Chữa bài tập ở nhà. * Đọc yêu cầu của bài. - Tự làm bài rồi nêu miệng. - Nhận xét. * Đọc yêu cầu bài tập. - Làm vào vở, nêu kết quả. a/ 10,9 b/ 10,9 * Đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm, chữa bài. a/ 26,98 b/ 2,37 - Nghe GV hưóng dẫn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. - Về nhà làm bài 4.. Địa lí: Lâm nghiệp và thủy sản I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta. - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản. - Giáo dục các em ý thức bảo vệ rừng. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ kinh tế Việt Nam. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Nêu một số loại cây trồng và vật nuôi chính ở nước ta? 2. Bài mới: (28’) 1. Lâm nghiệp: a) Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân ) * Bước 1: Nêu câu hỏi giúp HS trả lời câu hỏi của mục 1 trong sgk. * Bước 2: - Rút ra KL(Sgk). b) Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) * Bước 1: - HD quan sát hình 1. * Bước 2: HD trình bày kết quả làm việc. - Kết luận: sgk. c) Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm) * Bước 1: HD học sinh dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi mục 1. * Bước 2: Cho HS nêu. - Kết luận: sgk. 2. Ngành thuỷ sản: * Hoạt động 4 (làm việc cả lớp). - Nêu câu hỏi, HD học sinh trả lời.. 3. Hoạt động nối tiếp: (3’) - Tóm tắt nội dung bài.. Học sinh - 1 HS lên trả lời, HS khác nhận xét.. * HS làm việc cá nhân. - 3, 4 em trình bày trước lớp. + Nhận xét, bổ sung.. - Quan sát hình và bảng số liệu rồi thảo luận nhóm đôi. - Cử đại diện báo cáo. - Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung. * Các nhóm chuẩn bị nội dung. - Cử đại diện trình bày kết quả. * Đọc to nội dung chính trong mục 1. * Trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK. - Ngành thuỷ sản gồm: đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. - Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng. - Sản lượng thuỷ sản ngày càng tăng.. Buổi chiều. Khoa học: Tre, mây, song I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, 1 số đồ dùng bằng tre, mây, bảng nhóm III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét? + Nêu cách phòng tránh bệnh viêm não? 2. Bài mới: (30’) a) Khởi động: TC:“Chanh chua, cua cắp” + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + Bước 2: Tiến hành chơi. b) Hoạt động 1: Làm việc với sgk: * Mục tiêu: HS lập được bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song. * Cách tiến hành. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng. c)Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận: * Mục tiêu: HS nhận ra được một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song. Nêu cách bảo quản các đồ dùng đó. * Cách tiến hành. + Bước 1: Làm việc theo nhóm. + Bước 2 : Làm việc cả lớp. - GV kết luận ( sgk ) 3. Hoạt động nối tiếp: (2’) - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. Học sinh - 2 HS lên trả lời, HS khác nhận xét. - Cả lớp chơi theo hướng dẫn của GV.. * Các nhóm nhận phiếu, đọc thông tin. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm minh hoàn thành phiếu học tập. * Các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm nhận xét, bình chọn.. Đạo đức: Thực hành giữa kì 1 I.Mục tiêu: - Củng cố những kiến thức đã học, vận dụng những kiến thức vào thực tế. - Thực hành Nhớ ơn tổ tiên, giúp đỡ bạn bè... - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. II.Đồ dùng dạy học: - Tư liệu - Thẻ màu III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’). Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Nêu những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? 2. Bài mới: (28’) a. Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức * Mục tiêu: HS nắm chắc những kiến thức đã học. * Cách tiến hành. - GV lần lượt nêu các câu hỏi để giúp HS củng cố kiến thức. b. Hoạt động 2: Thực hành * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực hành. * Cách tiến hành. - GV nêu các tình huống về nội dung: Có trách nhiệm về việc làm của mình, Nhớ ơn tổ tiên, giúp đỡ bạn bè... yêu cầu HS thực hành. - GV tuyên dương, ghi điểm các nhóm thực hiện tốt. 3. Củng cố-dặn dò: (3’) - Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài.. - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.. * HS trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung.. * Lớp chia nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đóng vai thực hành các nội dung trên. - Các nhóm trình diễn trước lớp. - Nhận xét, bình chọn.. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. III .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. Thứ sáu ngày 01 tháng 11 năm 2013. Tập làm văn: Luyện tập làm đơn I.Mục tiêu: - Viết được một lá đơn đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do viết đơn, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. - Ra quyết định (làm đơn xin vào Đội). - Đảm nhận trách nhiệm với các hoạt động của Đội. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. III.Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 2. Bài mới: (32’) a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b) Hướng dẫn học sinh viết đơn. - GV mở bảng phụ đã trình bày mẫu đơn, gọi HS đọc lại. - GV cùng HS trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn: tên của đơn, nơi nhận đơn, giới thiệu bản thân. - Nhắc HS trình bày lí do sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để được vào Đội. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. Học sinh. - Lắng nghe. * Đọc yêu cầu của bài. - 2, 3 em đọc. * HS nói về đề bài các em đã chọn. - HS viết đơn vào vở. - Tiếp nối nhau đọc đơn, lớp nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn.. Toán: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Chữa bài 3 - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài (2’) b)HD HS thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên (15’) a. Ví dụ 1. - HD rút ra cách nhân một số thập phân với * Nêu bài toán, rút ra phép tính. số tự nhiên. + Chuyển thành phép nhân một số thập phân với số tự nhiên. + Đặt tính theo cột dọc và tính. + Nhận xét sự giống nhau giữa hai phép - GV kết luận. nhân. - Nêu cách nhân một số thập phân với số tự nhiên. b. Ví dụ 2. (tương tự). * Làm bảng ví dụ 2 (sgk). + Chữa, nhận xét. - HD rút ra quy tắc. * Quy tắc: (sgk). Vài HS nêu lại quy tắc. c) Luyện tập thực hành: (15’) Bài 1: Hướng dẫn làm bảng. * Đọc yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Lưu ý cách đặt tính. Bài 3: Hướng dẫn làm vở. - Chấm chữa bài. 3.Củng cố - dặn dò: (3’) - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau.. - Làm bảng, chữa (nêu bằng lời kết hợp với viết bảng). + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải: Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 ( km ) Đáp số: 170,4 km.. Kĩ thuật: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống I.Mục tiêu: HS cần phải: -Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. -Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. -Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gđ. II. Đồ dùng dạy học: -Một số bát, chén, đũa và dụng cụ, nước rửa chén. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: 2. HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. . Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng? -Y/c: . Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống? +KL: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống không những làm cho dụng cụ đó sạch sẽ, khô ráo, ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản, giữ cho các dụng cụ không bị hoen rỉ. 3. HĐ 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. . Nêu cách rửa chén bát ở gđ em? -Y/c: . SS cách rửa bát ở trong SGK và ở gđ em? -Nên thức hiện rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo hướng dẫn ở SGK. -H/dẫn 1 vài thao tác minh họa. -Y/c: 4. HĐ 3: Đánh giá kquả học tập . Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau. Học sinh. -Soong, nồi, chén, bát, đũa, dĩa, ... -Đọc nd mục 1 (SGK) -Làm sạch và giữ vệ sinh dụng cụ nấu ăn và ăn uống. -Bảo quản dụng cụ nấu ăn và ăn uống bằng kim loại. -HS suy nghĩ, trả lời.. -HS nêu. -Đọc nd mục 2 SGK. -HS trả lời.. -Về nhà cần giúp đỡ gđ bày, dọn bữa ăn. -Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. -HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> khi ăn xong? . Ở gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn ntn? 5. Củng cố, dặn dò: -Chuẩn bị bài tuần sau. -Nhận xét tiết học.. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - Giúp HS thấy được mặt mạnh và mặt yếu của mình trong tuần qua. - Từ đó, biết khắc phục nhược điểm và có hướng phấn đấu tốt trong tuần tới. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Ổn định tổ chức - Yêu cầu cả lớp hát 1 bài. 2. Nhận xét tình hình hoạt động tuần 11: *Ưu điểm: - Đa số, các em có ý thức thực hiện các hoạt động khá tốt. Trang phục mặc đúng quy định của nhà trường.Vệ sinh cá nhân khá sạch sẽ, gọn gàng. - Nhiều em có ý thức học và làm bài trước khi đến lớp. Trong giờ học sôi nổi xây dựng bài. - Tham gia các hoạt động đầu buổi, giữa buổi nhanh nhẹn, có chất lượng. *Nhược điểm: - Một số em về nhà còn lười học và làm bài tập, chữ viết xấu, cẩu thả. - Trong giờ học chưa chú ý nghe giảng bài. - Kết quả kiểm tra giữa kì còn yếu. 3. Kế hoạch tuần 12: - Giáo dục cho HS ý thức tự giác kỉ luật trong mọi hoạt động. Khắc phục nhược điểm. -Thi đua học tập tốt. Phấn đấu vươn lên lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.. - Cả lớp hát một bài. - Lớp trưởng nhận xét hoạt động trong tuần của lớp. - HS lắng nghe nhận xét và có ý kiến bổ sung.. - Nghe GV phổ biến để thực hiện.. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Viết được bài văn tả cảnh bình minh (Tiết 2 tuần 11) I.Mục tiêu: - Tìm được từ thích hợp để điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn. - Viết được bài văn tả cảnh bình minh (hoặc hoàng hôn), cảnh chợ ở một vùng. II.Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn làm bài tập: (30’) Bài 1: - Cho HS đọc nội dung và yêu cầu. - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp tìm từ và điền vào vở. - Một số HS nêu câu trả lời, HS khác nhận - Nhận xét, chốt từ đúng. xét. (lô xô, lúp xúp, đầy, xanh thắm, rộng, vàng - 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. óng) Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS viết vào vở bài văn. - Viết vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm. - 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét. - Nhận xét, sử lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập. Toán:* Nhân hai số thập phân (Tiết 2 tuần 11) I.Mục tiêu: - Củng cố để HS biết nhân hai số thập phân, luyện kĩ năng cộng, trừ số thập phân. - Vận dụng để giải toán. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: (5’) Ÿ Nhận xét, ghi điểm 2. Hướng dẫn HS làm bài: (28’) Ÿ Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu - Nhận xét, sửa sai Ÿ Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - Nhận xét, sửa bài Ÿ Bài 3:Tính: - Yêu cầu HS đọc đề - Nhận xét, ghi điểm Ÿ Bài 4: - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Chữa bài. Ÿ Bài 5: Dành cho HS khá - Cho cả lớp quan sát và tìm cách vẽ.. Học sinh - 3 HS lên bảng làm bài tập. - Lớp nhận xét - Làm bài vào vở, 3 HS TB lên bảng. - 3 HS TB lên bảng, HS làm vở - HS làm vở, 2HS làm ở bảng. - Cả lớp làm vở, nhận xét bài bạn. Bài giải: Ôtô chuyển được tất cả số tấn mía là: 3,45 x 5 = 17,25 (tấn) Đáp số: 17,25 tấn mía - 1 HS đọc yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chữa bài. 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học. - Vẽ vào vở. - 1 HS lên bảng, HS khác nhận xét.. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. III .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×