Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.6 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 Soạn ngày: 29 / 12 / 2012 Giảng thứ hai: 30 / 12/ 2012 ÂM NHẠC:. (GV bộ môn soạn và dạy). TẬP ĐỌC: (Tiết 19 ). ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I( tiết1) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 2.Kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu.Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I ( Khoảng 75 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. 3.Thái đô : Giáo dục h/s yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: 1. GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học. 2. Hs: Đồ dùng học tập. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy I.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Phát triển bài: HĐ1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Cho Hs lần lượt lên bốc thăm, chọn bài. - Gv gọi 1/4 số Hs đọc bài và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét, cho điểm HĐ2: Bài tập: Bài số 2: - Nêu những bài tập đọc ntn là truyện kể? - Hãy kể tên những bài tập đọc là. Hoạt động của trò -1HS nhắc lại ND bài học trước.. - Hs bốc thăm và chuẩn bị 12' - Hs thực hiện theo yêu cầu. -1HS đọc y/c của bài -Lớp thảo luận nhóm đôi - Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa. -Đại diện nhóm nêu- lớp bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> truyện đọc thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân" - Gv đánh giá chung Bài số 3: Bài tập yêu cầu gì?. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Người ăn xin.. 1 HS đọc bài tập - Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên các đoạn văn tương ứng với giọng đọc.. -HS làm bài cá nhân, nêu kết quả. a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu - Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin" mến. b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết... - Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình, c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn - Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện, bênh đe vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dến Mèn bênh vực kẻ yếu) - Cho Hs luyện đọc 3 đoạn văn trên. - 3 Hs thực hiện GV nhận xét, cho điểm 4. Củng cố : BT trắc nghiệm Qua các bài tập đọc trên, em thấy cách -HS làm bài theo yêu cầu của GV. đọc từng đoạn văn ấy thế nào ? Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu gồm những nhân vật nào? A.Dế Mèn, Nhà Trò. -Đáp án: B B. Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. C. Dế Mèn, Nhà Trò, mụ nhện cái, bọn nhện. - NX giờ học. 5. Dặn dò: VN tiếp tục luyện đọc + Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng. TOÁN: (Tiết 46). LUYỆN TẬP (Tr.55) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. - Nhận biết đường cao của hình tam giác. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. - Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. 2. Kỹ năng: HS có kĩ năng thực hành các bài tập tốt. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: - Thước và ê-ke. 2.Hs: - Đồ dùng học tập..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 Hs lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 7 dm. - Tính chu vi và diện tích của hình vuôngABCD. GV nhận xét, cho điểm 3- Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phát triển bài: Bài số 1: Nêu tên góc -Cho HS nhận diện hình (SGK) . Nêu tên các hình.. Hoạt động của trò -2 học sinh thực hiện. P = 7 x 4 = 28 (dm) (dm2). S = 7 x 7 = 49. -1HS đọc yêu cầu. -Thảo luận theo cặp. -Từng cặp báo cáo kết quả -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv vẽ hình a, b lên bảng cho Hs điền a) Góc vuông: đỉnh A; cạnh AB, AC tên. Góc nhọn: đỉnh B; cạnh BA, BM; cạnh BM, BC; cạnh BA, BC. Góc nhon: đỉnh C; cạnh CM, CB Góc nhọn: đỉnh M; cạnh MA, MB. - Góc tù: đỉnh M; cạnh MB, MC - Góc bẹt: đỉnh M; cạnh MA, MC. b) Góc vuông: đỉnh A: cạnh AB, AD đỉnh B; cạnh BD, BC đỉnh D; cạnh DA, DC Góc nhọn: đỉnh B; cạnh BA, BD đỉnh C; cạnh CB, CD đỉnh D; cạnh DA, DB đỉnh D; cạnh DB, DC Góc tù: đỉnh B; cạnh BA, BC - So với góc vuông thì góc nhọn bé hay -1HS nêu. lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn?. - 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? - 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông. Bài số 2: Đ hay S ? 1HS đọc yêu cầu bài. -Làm bài cá nhân, nêu miệng. - Nêu tên đường cao của Δ ABC. - Đường cao của Δ ABC là: AB và BC. - Vỡ sao AB được gọi là đường cao của - Vì đờng thẳng AB là đờng thẳng hạ từ đỉnh A của Δ và vuông góc với cạnh BC Δ ABC? cña Δ . - Vì sao AH không phải là đường cao - Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> của Δ ABC? Bài số 3: Vẽ hình vuông - Cho Hs nêu các bước vẽ.. không vuông góc với cạnh BC của hình Δ ABC. 1HS đọc yêu cầu bài. - Hs tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm. - Lớp vẽ vào vở.1HS vẽ vào bảng nhóm. - Gv đánh giá nhận xét. Bài số 4: (HSKG làm ý b) 1HS đọc yêu cầu bài Bài tập yêu cầu gì? a)- Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều dài AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm. - Gv cho Hs lên bảng vừa vẽ, vừa nêu - 1 Hs lên bảng. Dưới lớp vẽ vào vở. các bước. - Nêu cách xác định trung điểm M của b)- Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm cạnh AD. A, thước trùng với đỉnh AD vì AD = 4cm nên AM = 2cm. chấm 1 điểm, đó chính là trung điểm M của cạnh AD. -GV nhận xét - Nối trung điểm M với trung điểm N ta -Có 3 hình chữ nhật. Hs đọc tên 3 hình chữ có mấy hình chữ nhât ? nhật. HS nêu tên các cạnh // với AB 4. Củng cố:BT trắc nghiệm. - Nêu đặc điểm của hình vuông, hình A B chữ nhật. Hình chữ nhật bên có mấy cặp cạnh song song với nhau? D C A. Một cặp cạnh song song với nhau. B. Hai cặp cạnh song song với nhau. -Đáp án: B C. Ba cặp cạnh song song với nhau. -1 HS nêu 5. Dặn dò: - NX giờ học.Về nhà học bài. LỊCH SỬ: (Tiết 10). CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: 2.Kỹ năng: Tường thuật ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất:Có kĩ năng tìm hiểu, trả lời các câu hỏi trong bài. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1.GV: - Các hình minh hoạ trong SGK. - Lược đồ khu vực k/c chống quân Tống (năm 981) 2.Hs: SGK, VBT. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài: Tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền - 2HS trả lời. mất? Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân như thế nào? -GV nhận xét 3- Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài:Cho Hs quan sát tranh "Lễ lên ngôi của Lê Hoàn" 3.2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. + Gv cho Hs đọc bài. +1 Hs đọc phần 1. -Chia nhóm HS thảo luận. -HS 4 nhóm mỗi nhóm 4 em. - Tình hình nước ta trước khi quân Tống -Thảo luận ghi vào nháp xâm lược ntn? -Đại diện báo cáo kết quả. - ĐBL và con trai cả là Đinh Liễn bị giết hại con trai thứ hai là Đinh Toàn lên ngôi nhưng còn quá nhỏ không lo được việc nước quân Tống lợi dụng sang xâm lược nước ta. Lúc đó Lê Hoàn là Thập đạo tướng quân là người tài giỏi được mời lên ngôi vua. - Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn - Khi Lê Hoàn lên ngôi quân sĩ tung hô lên ngôi vua rất được nhân dân ủng hộ? "Vạn tuế" - Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là gì? - Xưng là hoàng đế, triều đại của ông Triều đại của ông được gọi là triều gì? được gọi là triều Tiền Lê. - Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì? * Kết luận: Gv chốt ý- Là lãnh đạo ND ta k/c chống quân Tống. HĐ2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. - Cho Hs quan sát lược đồ. + Hs quan sát lược đồ khu vực cuộc k/c chống quân Tống (năm 981) -HS làm việc theo nhóm đôi. -Ghi kết quả vào nháp..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Đại diện nêu.Nhận xét chéo nhóm. - Thời gian quân Tống xâm lược nước - Năm 981 ta? - Các con đường chúng tiến vào nước ta? - Đường thuỷ theo cửa sông Bạch Đằng. - Đường bộ theo đường Lạng Sơn. - Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và - Lê Hoàn chia quân thành 2 cánh, sau đó đóng quân ở những đâu? cho quân chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và ải Chi Lăng. - Kể lại diễn biến trận đánh? - Tại cửa sông Bạch Đằng cũng theo kế Ngô Quyền bản thân Lê Hoàn trực tiếp chỉ huy trận đánh diễn ra ác liệt đường thuỷ địch bị đánh lui. - Đường bộ quân ta chặn đánh quyết liệt ở ải Chi Lăng buộc chúng rút lui. - Kết quả cuộc k/c ntn? - Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. - Cuộc kháng chiến chống quân Tống có - Giữ vững nền độc lập của nước nhà và ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc ta. đem lại cho ND niềm tự hào lòng tin ở * Kết luận: Gv chốt ý sức mạnh của dân tộc. 4. Củng cố: BT trắc nghiệm. Thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn làm -HS làm bài theo yêu cầu của GV. vua vì: -Đáp án: B. A.Loạn 12 sứ quân. B.Nhà Tống đem quân xâm lược nước ta. C.Để dẹp loạn. - HS đọc bài học. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - VN ôn bài + Cbị bài sau. Soạn ngày: 29 / 10 / 2012 Giảng thứ ba: 30 / 10 / 2012 TIẾNG ANH: (Đ/C Phạm Thị Thùy dạy) TOÁN : (Tiết 47). LUYỆN TẬP CHUNG (Tr.56) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Thực hiện được cộng, trừ, các số có đến sáu chữ số. -Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. 2.Kỹ năng: Có kĩ năng thực hiện các BT.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: - Thước thẳng có chia vạch cm và ê-ke. Bảng nhóm. 2.Hs: Bảng con. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình -1 HS nêu vuông. 3- Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài 3.2. Phát triển bài: Bài số 1:Đặt tính rồi tính(bHSKG) - 1Hs đọc yêu cầu của bài. -Lớp làm bài vào bảng con. - Cho HS làm vào bảng con. a, 836259 726485 b, 528946 + - Nêu cách cộng trừ hai số có nhiều chữ 260837 452936 + 73529 số. 1097096 273549 602475 - Hs chữa bài - Lớp nhận xét - bổ sung Bài số 2: Bài tập yêu cầu gì?. -1HS nêu yêu cầu của bài. - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. -1HS làm bảng nhóm, dưới lớp làm vào nháp. - Để tính giá trị biểu thức bằng cách a,6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 thuận tiện ta áp dụng tính chất nào? = 7000 + 989 = 7989 - Nêu tính chất giao hoán của P.C *b,5798 + 322 + 4678 -Tính chất kết hợp của phép cộng. = 5798 + (322 + 4678) - GV cho Hs chữa bài. = 5798 + 5000 - Gv nhận xét – đánh giá. = 10798 Bµi sè 3: (Tr. 56) Cho Hs đọc yêu cầu -1 HS đọc yêu cầu bài. HD lµm bµi: - Lớp đọc thầm - H×nh vu«ng ABCD vµ h×nh vu«ng - Cã chung c¹nh BC BIHC cã chung c¹nh nµo? - §é dµi c¹nh cña h×nh vu«ng BIHC lµ a,- Lµ 3cm. bao nhiªu? HS KG làm ý a,c - Cho HS vÏ tiÕp h×nh. - Hs thùc hiÖn theo cÆp. - C¹nh DH vu«ng gãc víi nh÷ng c¹nh b- C¹nh DH vu«ng gãcvíi c¹nh AD; BC;.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> nµo? - TÝnh chu vi h×nh ch÷ nhËt AIHD. - C¸ch tÝnh chu vi h×nh ch÷ nhËt Bµi sè 4: (56) - Cho Hs đọc yêu cầu. IH b- ChiÒu dµi cña h×nh ch÷ nhËt AIHD lµ: 3 x 2 = 6 (cm) - Chu vi h×nh ch÷ nhËt (6 + 3) x 2 = 18 (cm) §. Sè: 18 cm. + 1 Hs đọc yờu cầu bài - lớp đọc thầm. + Líp lµm bµi theo HD: BT cho biÕt g×? - Nöa chu vi lµ 16 cm- chiÒu dµi h¬n chiÒu réng lµ 4 cm. BT hái g×? - DiÖn tÝch cña h×nh ch÷ nhËt. - Biết đợc nửa chu vi của hình chữ nhật - Biết đợc tổng của số đo chiều dài và tức là biết đợc gì? chiÒu réng. - Vậy muốn tính đợc diện tích hình chữ - Chiều dài và chiều rộng. nhËt cÇn tÝnh g× tríc? - Bµi tËp thuéc d¹ng to¸n nµo? - T×m 2 sè khi biÕt tæng vµ hiÖu. - Nªu c¸ch t×m hai sè khi biÕt tæng vµ -Lớp làm bài vào vở. hiÖu. -1HS làm bảng phụ Gi¶i ChiÒu réng cña h×nh ch÷ nhËt lµ: (16 - 4) : 2 = 6 (cm) ChiÒu dµi cña h×nh ch÷ nhËt lµ: 6 + 4 = 10 (cm) DiÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt lµ: 10 x 6 = 60 (cm2) §. Sè: 60 cm2 - Ch÷a bµi - nhËn xÐt 4. Cñng cè :BT trắc nghiệm. -Nªu c¸ch céng, trõ hai sè cã nhiÒu ch÷ -HS nhẩm và chọn ý đúng. sè. -Đáp án: B - C¸ch t×m hai sè khi biÕt tæng vµ hiÖu. -Kết quả của phép tính 435260- 92753 là: A. 347156 B.342507 C.342265 5. DÆn dß: - ChuÈn bÞ giê sau kiÓm tra . LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TiÕt 19) ÔN TẬP GIỮA KÌ I (Tiết 2) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe và viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc tên riêng( Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi trong bài viết. 2. Kỹ năng: Hệ thống hoá quy tắc viết hoa tên riêng. 3.Thái độ: HS có ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV : - Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên riêng..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Hs: - Đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy 1.ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Phát triển bài: HĐ1: Viết bài - GV đọc mẫu bài viết - Gv giải nghĩa từ "Trung sĩ". Hoạt động của trò -1HS nhắc lại ND bài học trước.. - Lớp đọc thầm.. -HS nêu từ khó viết. - Hs viết lên bảng con. - GV đọc từ khó cho Hs viết. + Bỗng, sao, trận giả. - Khi viết lời thoại ta trình bày ntn?. Với các dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, dấu hai chấm mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - Hs viết chính tả. - Soát bài.. - Gv đọc cho Hs viết bài HĐ2: Luyện tập: Bài số 2: - Em bé được giao nhiệm vụ gì? - Vì sao trời đã tối em không về? - Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? - Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng không? Vì sao? HĐ3: Hướng dẫn lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng. GV cho Hs nhắc lại quy tắc HD lập bảng tổng kết Các loại tên riêng. - 1 Hs đọc yêu cầu bài tập. -HS thảo luận nhóm đôi. -Nêu câu trả lời. - Gác kho đạn. - Em không về vì đã hứa sẽ không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. - Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. - Không được vì trong truyện có 2 mẩu đối thoại giữa em bé và người khách và giữa em bé với các bạn cùng chơi. Do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. -1HS đọc yêu cầu bài. -HS làm bài vào vở. Quy tắc viết tên. Ví dụ. + Tên người tên địa lí VN. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo - Lê Văn Tám thành tên đó. - Điện Biên Phủ. + Tên nước ngoài. - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận - Lu-I Pa-xtơ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> tên địa lí nước ngoài. tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành - Xanh Pê-téc-bua tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối. - Bạch Cư Dị - Những tên riêng được phiên âm theo - Luân Đôn Hán Việt, viết như cách viết tên riêng Việt Nam.. 4. Củng cố - Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau.. CHIỀU: CHÍNH TẢ: (TiÕt 19.). ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 3) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. -Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. 2. Kỹ năng: Giọng đọc phù hợp với bài đọc. 3. Thái độ:- Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: 1.GV: Bảng nhóm, phiếu bốc thăm bài đọc. 2.HS: SGK. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phát triển bài: HĐ1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - GV tổ chức kiểm tra như tiết 1 - GV chấm điểm, nhận xét chung về kĩ năng đọc của hs HĐ2: Bài tập 2: + Cho Hs đọc yêu cầu. - BT yêu cầu gì?. Hoạt động của trò -1HS nhắc lại nội dung bài trước.. - 1/4 số HS thực hiện y/c kiểm tra - 1 Hs đọc - lớp đọc thầm - Tìm các bài tập đọc và truyện kể thuộc.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV cho Hs nêu và GV ghi bảng.. - Cho Hs làm bài - Cho Hs trình bày miệng - Gv đánh giá, đưa bảng nhóm chốt lại ND. - Cho 1 số Hs thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh hoạ giọng đọc của bài vừa tìm. - Gv nhận xét 4 Củng cố: BT trắc nghiệm - Những truyện kể các em vừa ôn có chung 1 lời nhắn nhủ gì? A.Luôn chính trực, ngay thẳng, thật thà B. Luôn dũng cảm. C. Luôn thật thà. -Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - VN luyện đọc diễn cảm + chuẩn bị bài. chủ điểm "Măng mọc thẳng" + Tuần 4: Một người chính trực + Tuần 5: Những hạt thóc giống + Tuần 6: - Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca - Chị em tôi - Hs làm bài theo nhóm 4 - Đại diện Hs trình bày - 2 4 học sinh thực hiện -Lớp nhận xét.. -HS làm bài theo yêu cầu của GV. -Đáp án: A.. LUYỆN TOÁN: Tiết19). LUYỆN TẬP (T33) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Năm được phép cộng, phép trừ, các số có đến sáu chữ số. Chu vi diện tích hình vuông. 2.Kỹ năng: Có kĩ năng thực hiện các BT nhanh đúng 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: - Thước thẳng có chia vạch cm và ê-ke. Bảng nhóm. 2.Hs: Bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông. 3- Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài : 3.2. Phát triển bài:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài số 1:Đặt tính rồi tính(TL33). -1 Hs đọc yêu cầu của bài. -Lớp làm bảng con. - Cho hs làm vào bảng con. 657903 768091 528797 + + 72345 - Nêu cách cộng trừ hai số có nhiều chữ 261589 375403 số. 919492 392688 456452 - Hs chữa bài - Lớp nhận xét - bổ sung Bài số 2:Tính Bài tập yêu cầu gì? -2HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào nháp. ĐS: a,1679 b, 508 - GV cho Hs chữa bài. - Gv nhận xét - đánh giá. + 1 Hs đọc Bµi sè 3:Vẽ hình vuông có cạnh 3cm. - Lớp đọc thầm Cho Hs đọc yêu cầu -Lµm bµi vµo phiÕu in s½n HD lµm bµi: - Ch÷a bµi - nhËn xÐt Bài giải Chu vi h×nh vu«ng 4. Cñng cè: 3x4=12(cm) -Nªu c¸ch céng, trõ hai sè cã nhiÒu ch÷ DiÖn tÝch h×nh vu«ng sè. 3x3=9(cm2) 5. DÆn dß: §S:912cm, 9 cm2) - ChuÈn bÞ giê sau kiÓm tra .. ĐỊA LÍ: (Tiết 10 ). THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt. -Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ ( lược đồ ) 2. Kỹ năng: Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thiên nhiên, cảnh đẹp của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV:- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. -Lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên. 2.Hs: - SGK, VBT. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: - Tây Nguyên có các con sông chính nào? Đặc điểm dòng chảy của chúng. Hoạt động của trò -2HS trả lời..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ra sao? - Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì? -GV nhận xét 3- Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. phát triển bài: Hoạt động 1: Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt. + Gv treo bản đồ và lược đồ. - Hs quan sát và tìm vị trí thành phố ĐàLạt -Chia nhóm HS thảo luận. trên bản đồ và lược đồ. -Thảo luận nhóm 4 vào nháp. -Đại diện nêu kết quả. - Thành phố Đà Lạt nằm trên cao - Nằm trên cao nguyên Lâm Viên. nguyên nào? - Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu - Đà Lạt nằm ở độ cao 1500 m so với mực mét? nước biển. - Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu ntn? - Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm. * Kết luận: (GV nêu các đặc điểm - 1 2 Hs nhắc lại. . chính về vị trí địa lí và khí hậu của Đà - Lớp nhận xét - bổ sung Lạt HĐ 2: Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước. + Cho Hs quan sát tranh + Hs quan sát tranh về hồ Xuân Hương và thác Cam Li. -Thảo luận nhóm đôi - Cho Hs tìm vị trí hồ Xuân Hương và - 1 số nhóm chỉ vị trí hồ Xuân Hương và thác Cam Li trên lược đồ. thác Cam Li trên lược đồ. - Cho Hs mô tả cảnh đẹp của hồ Xuân - Hs trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. Hương và thác Cam Li. - Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố - Vì ở đây có những vườn hoa và rừng nổi tiếng về rừng thông và thác nước? thông xanh tốt quanh năm, thông phủ kín sườn đồi, sườn núi và toả hương thơm mát. Đà Lạt có nhiều thác nước đẹp: Cam Li, thác Pơ-ren... * Kết luận: Gv chốt ý HĐ 3: Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát. - Đà Lạt có các công trình gì để phục 1HS đọc sgk , Suy nghĩ và trả lời. vụ du lịch. - Có các công trình như: Nhà ga, khách sạn, biệt thự, sân gôn. - Có các hoạt động du lịch nào để phục - Có các hoạt động như: Du thuyền, cưỡi vụ khách du lịch? ngựa, ngắm cảnh, chơi thể thao....
<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Kết luận: GV chốt ý 4HĐ4: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt. -HS làm bài cá nhân - Rau và quả ở Đà Lạt được trồng ntn? - Được trồng quanh năm với diện tích rộng. Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng - Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ các cây rau và hoa xứ lạnh? (HSKG) quanh năm nên thích hợp với các loại cây trồng xứ lạnh. - Kể tên 1 số các loại hoa quả, rau của - Có các loại hoa nổi tiếng: Lan, hồng, cúc, Đà Lạt. lay ơn... - Các loại quả ngon: dâu tây, đào,... - Các loại rau: Bắp cải, súp lơ,... - Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị ntn? - Chủ yếu tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu, cung cấp cho nhiều nơi ở Miền Trung và Nam Bộ... * Kết luận: GVchốt ý * Bài học: SGK - 3 4 học sinh nhắc lại. 4. Củng cố: BT trắc nghiệm - Nêu đặc điểm chính về vị trí địa lí và -HS làm bài theo yêu cầu của GV. khí hậu của Đà Lạt. - Đáp án: C Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? A.Di Linh B. Cam Li -1 HS nêu C. Lâm Viên - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau. Soạn ngày: 30 / 10 / 2012 Giảng thứ tư: 31 / 10 / 2012 TẬP ĐỌC : (Tiết 10). ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 4) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nắm được các từ ngữ, các thành ngữ tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ. - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. 2. Kỹ năng: Thực hành tốt các bài tập. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bảng nhóm 2. HS: SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Phát triển bài: Bài số 1: Tìm từ ... - Trong các tiết LT và câu đã học những chủ điểm nào? - Cho Hs làm bài tập 1 - VBT + Các từ ngữ thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân". + Chủ điểm: Măng mọc thẳng. + Chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ. - Gv cho Hs trình bày - lớp nhận xét. - GV đánh giá chung. Bài số 2:Tìm thành ngữ và đặt câu - Bài tập yêu cầu gì?. + Chủ điểm 1: + Chủ điểm 2:. + Chủ điểm 3: - Cho Hs nối tiếp đặt câu -GV chữa câu đúng.. -1HS nhắc ND lại bài trước.. - 1HS đọc bài tập-Làm bài cá nhân. - Các chủ điểm đã học là: + Nhân hậu - đoàn kết. + Trung thực - tự trọng. + Ước mơ. - Hs làm bài theo cặp. VD: Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, đùm bọc, đoàn kết, tương trợ, thương yêu, bênh vực, che chắn, cưu mang, nâng đỡ, nâng niu... - Trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, bộc trực, chính trực, tự trọng, tự tôn... - Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng. - Hs trả lời các TN thuộc từng chủ điểm. -1HS đọc bài tập - Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm và đặt câu với thành ngữ đó. - Hs làm bài vào VBT (tr.66) - Cá nhân trình bày miệng. - ở hiền gặp lành; hiền như bụt; lành như đất; môi hở răng lạnh; máu chảy ruột mềm; nhường cơm sẻ áo... - Thẳng như ruột ngựa, thuốc đắng dã tật, cây ngay không sợ chết đứng, giấy rách phải giữ lấy lề, đói cho sạch, rách cho thơm.... - Cầu được, ước thấy; Ước sao được vậy; Ước của trái mưa.... -Cá nhân nối tiếp đặt câu. VD: Chú em tính tình cương trực, thẳng như ruột ngựa nên được cả xóm quý mến. -Nhận xét, bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài số 3: + 1HS đọc yêu cầu của bài tập. Cho HS làm bài theo nhóm ở bảng nhóm + HS làm bài theo nhóm 4 + từng nhóm trình bày -Nhận xét chéo nhóm. * Nêu tác dụng của dấu hai chấm. - Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của 1 nhân vật. Lúc đó dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. - Lấy VD: VD: Cô giáo hỏi: "Sao trò không chịu làm bài?" Hoặc bố tôi hỏi: - Hôm nay con đi học không? - Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của Lấy ví dụ người được câu văn nhắc đến... VD: Bố thường gọi em tôi là "cục cưng" * GV nhận xét, đánh giá của bố. 4. Củng cố:BT trắc nghiệm. Những từ nào không gần nghĩa với các từ cùng dòng? -HS làm bài theo yêu cầu của GV. A. nhân ái B. vị tha C.nhân loại -Đáp án: C - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò:- Chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại các chủ điểm vừa ôn. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( Tiết 20). ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết5) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. 2. Kỹ năng: Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại , nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc bài tập đọc, HTL thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. 3.Thái độ: HS có ý thức học tập tốt. . II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Bảng nhóm 2.HS: SGK III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò -1HS nhắc lại ND bài..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Phát triển bài: HĐ1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng -GV tiến hành kiểm tra lấy điểm tập đọc. -Số HS chưa kiểm tra ở các tiết trước HĐ2:Bài tập 2 thực hiện y/c kiểm tra. - Cho Hs đọc yêu cầu -1HS đọc yêu cầu bài. - Ghi tên bài, thể loại, nội dung chính, giọng đọc. - Cho HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. - Bài Trung thu độc lập thuộc thể loại + Thể loại: Văn xuôi văn gì? + Nội dung: Mơ ước của anh chiến sĩ -ND của bài nói lên điều gì? trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi. + Giọng đọc: Nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, tin tưởng. + GV hướng dẫn tương tự các bài còn lại. - HS trình bày miệng tiếp sức. - Các nhóm khác nhận xét - bổ sung. - GV đánh giá - Cho Hs đọc minh hoạ 1 vài đoạn. - HS thực hiện Bài số 3: 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS 4 nhóm - HS thực hiện trên bảng nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả. - Gv nhận xét - đánh giá chung. + VD: Bài: Đôi giày ba ta màu xanh - Nhân vật - Tính cách: +"Tôi" - chị phụ trách: Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. + Lái: Hồn nhiên, tình cảm, thích được đi giày đẹp. + Thưa chuyện với mẹ - Nhân vật: Cương có tính cách hiếu thảo, thương mẹ, muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. - Nhân vật: Mẹ Cương có tính cách dịu dàng, thương con. + Điều ước của vua Mi-đát - Nhân vật: Vua Mi-đát có tính cách tham lam nhưng biết hối hận. - Nhân vật: Thần Đi-ô-ni-dốt thông minh đã dạy cho vua Mi-đát một bài học..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4. Củng cố : - Các bài tập đọc thuộc chủ điểm "Trên HS nhắc lại ND bài. đôi cánh ước mơ" vừa học giúp các em hiểu điều gì? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà đọc và chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau:(Cấu tạo của tiếng; Từ đơn từ phức; Từ ghép và từ láy; Danh từ; Động từ) MĨ THUẬT:. (Đ/C Vũ Xuân Hưng dạy). KHOA HỌC: (Tiết 19 ). ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Phòng tránh đuối nước. - Nhớ 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế. 2. Kỹ năng: Nhớ những kiến thức đã học. 3. Thái độ: Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy - học: 1.GV : - Bảng nhóm 2.HS : - Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự trao đổi chất giữa cơ thể người 1HS nêu- nhận xét với môi trường. - Kể tên các nhóm dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên? 3- Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2.Phát triển bài: HĐ1: Tự đánh giá - Gv cho Hs dựa vào chế độ ăn uống - Hs tự đánh giá theo các tiêu chí: của mình trong tuần để tự đánh giá. + Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật. - Hs trao đổi nhóm 2. + Các loại thức ăn có chứa các vi-ta-min và chất khoáng. - Hs nêu miệng. - Lớp nhận xét - bổ sung. * Kết luận: GV chốt ý Hoạt động 2: Trò chơi "Ai chọn thức ăn hợp lí" - Cho Hs thảo luận nhóm. - Hs thảo luận nhóm 4. - Cho Hs ghi tên các món ăn nhóm mình lựa chọn vào phiếu.Giới thiệu các thức ăn có những chất gì trong bữa ăn. -Đại diện nhóm nêu. - Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh - Ăn phối hợp các loại thức ăn có trong dưỡng? bữa ăn hàng ngày. Về nhà nói với cha mẹ và người lớn những điều vừa học được. HĐ3: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. - GV cho Hs làm việc CN - Hs tự ghi lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng. -Cá nhân ghi vào nháp. - Hs trình bày miệng. - GV đánh giá - Lớp nhận xét - bổ sung 4. Củng cố :BT trắc nghiệm. - Hàng ngày ta cần có chế độ ăn như thế -HS làm bài theo yêu cầu của GV. nào? -Đáp án: C A.Chỉ ăn nguyên chất đạm động vật. B. Chỉ ăn các chất có vi ta min C. C. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.. TOÁN:. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 1 Nhà trường ra đề kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Soạn ngày: 1 / 11 / 2012 Giảng thứ năm: 2 / 11 / 2012 TOÁN :( Tiết 49 ). NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. 2. Kỹ năng: Biết áp dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Bảng phụ bài 2 2. HS: Bảng con III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. 1HS nêu ND bài học trước. 3- Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Phát triển bài: HĐ1. Hướng dẫn thực hiện phép nhân. - 1Hs đọc phép nhân. a. Phép nhân không nhớ. -Lớp thực hiện vào bảng con. VD1: 241 324 x 2 = ? 241 324 - Cho Hs thực hiện phép nhân x 2 482 648 - Hs nêu miệng cách thực hiện. -HS nhận xét về phép nhân - Cho Hs nhận xét về phép nhân. - Đây là phép nhân không nhớ. - Nêu thành phần tên gọi của phép -Nêu thành phần của phép tính. nhân. - Thừa số x thừa số = tích - Muốn thực hiện phép nhân ta làm 1 HS nêu cách đặt tính và tính ntn? + Đặt tính: Viết TS nọ dưới TS kia Đặt dấu nhân. Dấu gạch ngang + Thực hiện từ phải sang trái. b. Phép nhân có nhớ. VD: 136 204 x 4 = ? - GV cho Hs thực hiện - Lớp làm bài vào bảng con. - Hs nêu miệng cách thực hiện 136 204 x 2 544 816.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận xét về phép nhân. - Khi t/h phép nhân có nhớ ta làm ntn? - Nêu cách nhân với số có một chữ số HĐ2. Luyện tập: Bài số 1: Đặt tính rồi tính - Cho Hs đọc yêu cầu bài tập.. - Đây là phép nhân có nhớ. - Thực hiện như phép nhân không nhớ còn nhớ sang bên trái hàng trước nó. - 1 3 Hs nêu. -1HS đọc yêu cầu bài - Hs làm bảng con - Muốn tìm tích của phép nhân ta làm - Hs nêu miệng cách thực hiện. ntn? 341 231 102 426 x 2 x 5 682 462 521 130 Bài số 2:HSKG -Treo bảng phụ. 1HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu gì? - Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô trống. - Bài này thuộc dạng toán nào? - Biêủ thức có chứa 1 chữ. - Muốn tính được giá trị biểu thức ta - Thay số vào chữ. làm thế nào? Cho hs làm bài - HS làm bài vào nháp, 1 em làm ở bảng phụ 201 634 x m = 201 634 x 2 = 403 268 + Với m = 3 + 201 634 x 3 = 604 902 + Với m = 4 + 201 634 x 4 = 806 536 + Với m = 5 + 201 634 x 5 = 1008 170 - Lớp nhận xét, chữa bài Bài số 3: Ý a HD ý b và BT 4. 1HS đọc yêu cầu bài. - Y/c nhắc lại cách tính gt biểu thức - Hs làm vở 1 HS làm bảng nhóm 321 475 + 423 507 x 2 = 321 475 + 847 014 = 1168 489 609 x 9 - 4 845 = 5 481 - 4 845 = 636 Bài số 4:( HSKG) -1HS đọc yêu cầu bài. Bài tập cho biết gì? -HS nêu dữ kiện của bài. - Bài tập hỏi gì? -HS làm việc cá nhân vào vở nháp. 1HS làm bảng nhóm - Có 8 xã vùng thấp. 1 xã: 850 q' truyện - Muốn biết cả huyện đó được cấp bao 9 xã vùng cao ? quyển nhiêu quyển truyện cần biết gì? 1 xã: 980 q' truyện truyện Giải Số truyện 8 xã vùng thấp được cấp:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 850 x 8 = 6 800 (q') Số truyện 9 xã vùng cao được cấp: 980 x 9 = 8 820 (q') Tổng số truyện được cấp là: 8 820 + 6 800 = 15 620 (q') Đ. Số: 15620 quyển - Muốn tìm tích của phép nhân ta làm ntn? -HS làm bài theo yêu cầu của GV. Kết quả của tính 335041 x 3 là: -Đáp án: B. A .1005023 B. 1005123 C. 1004123 -HS nhắc lại 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. TẬP LÀM VĂN: (Tiết 19 ). ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Xác định được tiếng có vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ láy, từ ghép, DT, ĐT trong đoạn văn ngắn. 2.Kỹ năng: Vận dụng làm tốt các bài tập. 3.Thái độ : Có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV:- Viết sẵn mô hình đầy đủ của âm tiết. 2.Hs: -SGK, VBT. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -1HS nhắc lại ND bài học trước. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Phát triển bài: Bài số 1 + 2: + Cho HS đọc đoạn văn. - 2 Hs đọc đoạn văn tả chú chuồn chuồn - Lớp đọc thầm. - Hs làm bài vàoVBT và - Trình bày miệng * Tiếng chỉ có vần và thanh + Tiếng: ao * Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh. + Tất cả các tiếng còn lại của đoạn văn..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gv đưa bảng phụ, viết VD 1 số tiếng Lớp nhận xét - bổ sung. - GVđánh giá chung Bài số 3: (HSKG phân biệt được sự khác nhau. về cấu tạo của từ đơn, từ phức; từ ghép, từ láy)) 1HS đọc bài tập -HS KG làm bài cá nhân. - Bài tập yêu cầu gì? - Tìm 3 từ đơn, 3 từ ghép, 3 từ láy - Thế nào là từ đơn? - Từ chỉ gồm có 1 tiếng. - Thế nào là từ ghép? - Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. - Thế nào là từ láy? - Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. - Cho Hs làm vào VBT HS làm bài và trình bày vào VBT Bài số 4: -1HS nêu yêu cầu bài tập - Hs làm VBT, nối tiếp nêu 3 danh từ là: - Chuồn chuồn, tre, gió, đất nước 3 động từ là: - hiện (ra), bay, gặm,.. GV chốt . -Thế nào là danh từ? -1,2 HS nhắc lại. -Thế nào là động từ? - GV nhận xét đánh giá chung. 4. Củng cố : - Nêu nội dung vừa ôn tập. -HS nêu lại ND bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: THỂ DỤC: (Đ/C Hà Hữu Oanh dạy). KỂ CHUYỆN (Tiết10). KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1(Đọc). (đề và đáp án đánh giá của nhà trường) ChiÒu ĐẠO ĐỨC: (Tiết 10. ) TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được VD về tiết kiệm tiền của. 2. Kĩ năng: Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm tiền thời giờ, nhắc nhở người khác cùng thực hiện. Phê phán những hành động lãng phí, không tiết kiệm.(Tích hợp:GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh).
<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. 2.Hs: Đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy – học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: - Vì sao ta phải tiết kiệm thời giờ? -1HS nêu. Cần sử dụng thời giờ ntn? - GV nhận xét 3- Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Phát triển bài: Bài số 1: - 1HS đọc bài - GV cho Hs đọc yêu cầu bài tập 1 SGK. - Lớp làm VBT cá nhân trình bày miệng - Các việc làm tiết kiệm thời giờ là: - ý a, c, d. Các việc làm không tiết kiệm thời giờ là: - ý b, đ, e Thế nào là tiết kiệm thời giờ? - Hs nhắc lại Bài số 2: - Hs thảo luận nhóm 2. - Bản thân em đã sử dụng thời giờ ntn? - Hs tự nêu Dự kiến thời giờ của em trong thời gian - Lớp nhận xét – bổ sung – trao đổi – chất tới?. vấn - Gv đánh giá chung. Bài số 3: 1HS đọc yêu cầu bài. -HS làm bài vào VBT. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý -Tiết kiệm thời giờ là: em cho là đúng. a) Làm nhiều việc một lúc. b) Học suốt ngày không làm việc gì. - Gv cho Hs chọn và nêu c) Sử dụng thời giờ một cách hợp lí. - Gv nhận xét, chốt ý đúng d) Chỉ sử dụng thời giờ vào những việc mình thích làm. Bài số 4: Bày tỏ thái độ -1HS đọc bài, -Yêu cầu HS làm bài trong VBT. -Lớp suy nghĩ chọn phương án đúng bằng -Yêu cầu HS làm bài. thẻ. Cho Hs giơ thẻ. a) Sáng nào cũng vậy, vừa nghe tiếng chuông đồng hồ báo thức là Nam vùng a) Thẻ đỏ tán thành ngay dậy làm vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đi học, không cần ai nhắc nhở. b) Thẻ đỏ b) Lâm có thời gian biểu quy định số giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà... và bạn luôn thực hiện đúng. c) Thẻ đỏ c) Khi đi chăn trâu, thành vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> d) Thẻ xanh = không tán thành. d) Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi.. Kết luận: Gv chốt ý -GD-HS: Biết tiết kiệm thời giờ. 4. Củng cố : BT trắc nghiệm. - Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? -HS làm bài theo yêu cầu của GV A. Học suốt ngày, không làm việc gì -Đáp án: C. khác. B.Chỉ sử dụng thời giờ vào mình thích. C. Sử dụng hợp lí thời giờ. -GDHS: biết quý trọng thời giờ theo gương Bác Hồ... 5. Dặn dò:TH tốt tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. TẬP LÀM VĂN(Tiết 6). ÔN VIẾT THƯ I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của 1 bức thư. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn. 3.Thái độ : Biết vận dụng trong thực tế. II/ Đồ dùng dạy học: 1.GV: Bức thư mẫu. 2.HS: SGK, vở III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại ghi nhớ của bài học trước? 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài 3.2. Phát triển bài.. Hoạt động 3: Luyện tập 1. Nhớ lại những nội dung đã học về một bức th ở Tuần 3 (SGK, trang 34) để điền nh÷ng tõ ng÷ cßn thiÕu vµo chç trèng : – Th¨m hái– Th«ng b¸o– Nªu ý kiÕn a) PhÇn ®Çu th em cÇn viÕt :. Hoạt động của trò - HS nêu. 1HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm HS đọc đề, phân tích đề. -Một bạn ở trường khác..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> b) PhÇn chÝnh cña th gåm nh÷ng ý : c) PhÇn cuèi th thêng viÕt : a. Tìm hiểu đề: GV chép đề bài lên bảng, gạch chân từ trọng tâm Đề bài yêu cầu viết thư cho ai? Mục đích viết thư ? Thư viết cho bạn, cần xưng hô như thế nào? Cần thăm hỏi những gì? -Kể cho bạn nghe những gì? -Chúc bạn điều gì? +) Đọc mẫu bức thư. 2.Dùa vµo c©u hái gîi ý (cét B), h·y lËp dµn ý mét bøc th ng¾n göi cho b¹n hoÆc ngêi th©n nãi vÒ íc m¬ cña em.. -Thăm hỏi, kể cho nhau nghe tình hình ở lớp, ở trường đó. -Xưng hô gần gũi: bạn , cậu ,mình.. - Sức khoẻ, học hành, tình hình gia đình, sở thích... - Tình hình học tập, sinh hoạt , vui chơi... ở trường, ở lớp. - Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại -Lắng nghe. - HS viết vở -Vài h/s đọc bài viết của mình.. -Theo dõi nhắc nhở HS - GV chấm , chữa 2-3 bài 4. Củng cố -Em hãy nêu cấu trúc của một bức thư. - Tóm tắt nội dung bài- Nhận xét giờ 5.Dặn dò: - VN hoàn thiện bài văn.. -1,2 em nêu.. TOÁN : (Tiết 20). LUYỆN TẬP (34) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Thực hiện được cộng, trừ, các số có đến sáu chữ số .Giải được toán có lời văn. 2.Kỹ năng: Có kĩ năng thực hiện các BT 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: - Phiếu in sẵn 2.Hs: Bảng con. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của hình chữ nhật, -1 HS nêu hình vuông. 3- Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài 3.2. Phát triển bài:. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài số 1:Đặt tính rồi tính - Cho HS làm vào bảng con. - Nêu cách cộng trừ hai số có nhiều chữ số.. - 1Hs đọc yêu cầu của bài. -Lớp làm bài vào bảng con. ĐS:a, 577146 b,1248092 - Hs chữa bài - Lớp nhận xét - bổ sung. Bài số 2:Tính Bài tập yêu cầu gì? -1HS nêu yêu cầu của bài. - Để tính giá trị biểu thức có chưa - Tính giá trị của biểu thức phia,nhân và phép chia ta thực -1HS làm bảng nhóm, dưới lớp làm vào nháp. hiện a,150372+413418x2 b, ĐS:12472 phép tính nào trước? =150372+827236 =977708 Bµi sè 3: (Tr. 34) -1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm làm bài vào phiếu Cho Hs đọc yêu cầu 5709 8 4 94287 HD lµm bµi: (94000 + 287) 4 (2 3) (4000 + 327) 4327 5. 8 5709. Bµi sè 4: (56) -BT cho biÕt g×? - BT hái g×? - Ch÷a bµi - nhËn xÐt. + 1 Hs đọc yờu cầu bài - lớp đọc thầm. + Líp lµm bµi theo HD: ĐS: 431496 LÝt. 4. Cñng cè :BT trắc nghiệm. -Kết quả của phép tính 435260- 92753 là: A.347156 B.342507 C.342265 -Nªu c¸ch céng, trõ hai sè cã nhiÒu -HS nhẩm và chọn ý đúng. ch÷ sè. Đáp án: B 5. DÆn dß: - ChuÈn bÞ giê sau kiÓm tra .. Soạn ngày: 1/ 11/ 2012 Giảng thứ sáu :2 / 11 / 2012 TOÁN : (Tiết 50).. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1. Kiến thức: HS nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng được tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: - Kẻ sẵn bảng số. 2.Hs: - Đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tìm tích của phép nhân 1HS nêu, lớp nhận xét 3- Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài 3.2.Phát triển bài: Hoạt động1.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: a. So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau. - Hs so sánh, nêu miệng. 5 x 7 và 7 x 5 - 5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35 Vậy 5 x 7 = 7 x 5 2 - Hướng dẫn T với 4 x 3 và 3 x 4 - 4 x 3 = 12 ; 3 x 4 = 12 Vậy 4 x 3 = 3 x 4 - Hai phép nhân có thừa số giống - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì nhau thì như thế nào với nhau? luôn bằng nhau. b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.+ GV cho hs quan sát, đọc bảng số + GV cho hs quan sát, đọc bảng số a b axb bxa 4 8 4 x 8 = 32 4 x 8 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng x b và 32. b x a khi a = 4 và b = 8 - So sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a khi a = 6; b = 7 - GV hướng dẫn Hs so sánh tương tự đến hết. Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn ntn so với giá trị của biểu thức. - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42.. -HS nêu - Luôn bằng nhau.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> b x a. - Ta có thể nói ntn? - Em có nhận xét gì về TS trong 2 tích. - Khi ta đổi chỗ các TS trong 1 tích thì tích đó ntn? Gv kết luận: Đây là tính chất giao hoán cuả phép nhân. - Biểu thức dạng tổng quát Hoạt động 2. Luyện tập: Bài tập 1. Viết số thích hợp vào ô trống - Y/c làm bài - GV nhận xét, chữa bài Bài tập 2. Tính HD luôn bài 3,4 - HD hs đổi chỗ 2 thừa số khi đặt tính tính kết quả. - GV kiểm tra, chấm bài Bài tập 3. Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau (HSKG) - GV hướng dẫn mẫu: 4 x 2 145 = (2100 + 45) x 43 964 x 6 = (2 + 4) x (3000 + 964) Bài số 4: Số? (HSKG) - Cho Hs làm bài tập Nhận xét,choHs nêu t/c nhân với 1; 0 4. Củng cố :BT trắc nghiệm - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. Tìm số viết vào chỗ chấm cho thích hợp. 25 x 4 = ... x 25 Là A.15 B.25 C.5 - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN:. -axb=bxa - 2 tích đều có TS là a và b nhưng vị trí khác nhau. 1,2 HS nêu. - Tích đó không thay đổi. - 3 4 Hs nhắc lại -axb=bxa - 1HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm ở bảng con -1 HS đọc bài tập - Lớp làm vào vở 1HS làm vào bảng nhóm. - HS đổi vở kiểm tra kết quả - 1HS đọc bài tập -Làm bài vào nháp - HS nhận xét các phép tính, rút ra cách làm - HS làm bài và chữa bài -1 Hs nêu y/c của bài -Lớp làm bài theo nhóm đôi vào nháp. - HS nêu kết quả.. -HS làm bài theo yêu cầu của GV. -Đáp án: B 1HS nêu. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1(Viết). (Đề và đáp án đánh giá của nhà trường).
<span class='text_page_counter'>(30)</span> KHOA HỌC :( Tiết 19 ). NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu dược một số tính chất của nước. Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống. 2. Kỹ năng: Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước. 3. Thái độ : Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn nước sạch. II.Đồ dùng dạy học 1.GV:- Tranh ảnh SGK, cốc sữa, cốc nước… - Chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thí nghiệm. 2.HS: SGK III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.bài mới 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Phát triển bài: Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước. + Cho Hs ngồi theo nhóm - Hs ngồi theo nhóm 4 và để các đồ dùng thí nghiệm đã chuẩn bị lên mặt bàn. - Gv cho các nhóm quan sát và nhận - Hs thực hiện xét các chất trong vật đựng từng loại. - Hs đại diện trình bày. - Làm thế nào để phát hiện ra các chất - Sử dụng các giác quan: mắt nhìn; có trong mỗi cốc. lưỡi nếm; mũi ngửi. * Kết luận: Nước có tính chất gì? HS rút ra nhận xét. *Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. HĐ 2: Phát hiện ra hình dạng của nước: + Cho các nhóm đem chai, lọ, cốc có + Hs quan sát và đặt chai ở vị trí khác hình dạng khác nhau đặt lên bàn. nhau. -HS thực hiện nhóm đôi. - Khi ta đổi chỗ vị trí của chai hoặc cốc, - Hình dạng của chai, cốc không thay đổi. hình dạng của cốc hoặc chai có thay đổi không? 1 - Cho Hs làm thí nghiệm. - Đổ nước vào chai, đậy nút chặt, đặt 2. - Nhận xét về hình dạng của nước? * Kết luận: Gv chốt ý. chai ở vị trí khác nhau. - Nước không có hình dạng nhất định..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? - HD làm thí nghiệm - Hs làm thí nghiệm, nhận xét Đổ nước vào tấm kính nước chảy từ caothấp, lan ra mọi phía. HĐ4: Phát hiện tính thấm qua hoặc không thấm của nước đối với 1số vật * Cách tiến hành: - GV cho Hs làm thí nghiệm - Đổ nước vào túi ni lông - Nhúng vào các vật: vải, báo... Hs nêu kết quả - Cho Hs nhận xét và nêu t/dụng - Những vật liệu không cho nước thấm qua dùng làm đồ chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa. * Kết luận: Nước thấm qua 1 số vật. HĐ5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất - GV cho Hs thực hành Hs pha đường, muối, cát. - Cho Hs nhận xét - Muối và đường tan trong nước. - Cát không tan * Kết luận: Nước còn có t/c gì? - Nước có thể hoà tan 1 số chất. Bài học (SGK) - GV cho vài Hs đọc - 3 4 học sinh đọc mục bạn cần biết (T43- SGK) 4. Củng cố BT trắc nghiệm - Nước có những tính chất gì? -HS làm bài theo yêu cầu của GV A. Đục.có mùi -Đáp án: C B. Có mùi, có màu. C.Trong suốt, không màu, không mùi, không vị - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - VN làm lại thí nghiệm. - Chuẩn bị bài giờ sau. THỂ DỤC: (Đ/C Hà Hữu Oanh dạy) KỸ THUẬT : (Tiết 10).. KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. -Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2. Kỹ năng: Biết khâu viền mép vải bằng mũi khâu đột theo đúng quy trình, đúng kĩ thuật phẳng và đẹp. 3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và cẩn thận. II/ Đồ dùng: 1.GV:- Mẫu khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột 2.HS: -Bộ khâu thêu kĩ thuật. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -1HS nêu ND bài trước. Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài 3.2.Phát triển bài: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu - GV cho h/s quan sát mẫu - Qua quan sát em có nhận xét gì về mép -HS quan sát-nêu miệng. vải, đường gấp mép vải, đường khâu? -Mép vải được gấp 2 lần. Đường gấp mép vải ở trái mảnh vải khâu bằng mũi khâu đột thưa. Đường khâu thực hiện ở mặt phải mảnh vải. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật -Hướng dẫn quan sát hình 1, 2, 3, 4 -HS quan sát và nêu các bước thực hiện. -GV nhận xét các thao tác h/s thực hiện -HS đọc mục 1 + quan sát H1, 2a,b để trả lời cách gấp mép vải. -HS vạch 2 đường dấu lên mảnh vải được -GV nhận xét chung và hướng dẫn thao ghim trên bảng. 1 h/s thực hiện gấp mép tác khâu lược, khâu đường viền gấp mép vải. vải bằng mũi khâu đột. -HS đọc mục 2+3 quan sát H3+4 TLCH và thực hiện các thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột. -HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. 4. Củng cố: -Nêu các bước khâu viền đường gấp mép -HS nhắc lại bài. vải? - Nhận xét giờ học, tuyên dương h/s thực hành nhanh, chính xác. 5. Dặn dò: -VN chuẩn bị bài giờ sau. SINH HOẠT :(Tiết 9). NHẬN XÉT CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 10.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> I/ Mục tiêu: - HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp mình trong tuần để có hướng phấn đấu, khắc phục cho tuần sau. - BiÕt ph¸t huy nh÷ng u ®iÓm vµ kh¾c phôc nh÷ng tån t¹i cßn m¾c ph¶i. II/ Nội dung: - GV nhận xét chung: +Chuyên cần; Đi học đều, đúng giờ + Học tập: Cú ý thức tự giỏc trong học tập Có ý thức tự quản tơng đối tốt. - Một số em đã có tiến bộ trong học tập. - Học bài và làm bài tập đầy đủ trớc khi đến lớp. - Trong líp h¨ng h¸i ph¸t biÓu ý kiÕn x©y dùng bµi: - Đội viên đeo khăn quàng chưa đầy đủ. - VÖ sinh th©n thÓ + VS líp häc s¹ch sÏ. -Tuyên dương: Hiền, Linh,Tâm, ánh + Thể dục: Tương đối nhanh nhẹn gọn gàng III.Phương hướng tuần 11: -Tiếp tục thi đua đôi bạn cùng tiến. -Tích cực rèn chữ, giữ vở sạch. -Tích cực rèn đọc bảng nhân,chia và rèn kĩ năng tính toán. -Tích cực kiểm tra đọc bảng nhân và tập đọc 15 phút đầu giờ. -Tập nghi thức đội vào 10 phút giờ ra chơi.
<span class='text_page_counter'>(34)</span>