Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án lớp 3 - Tuần 13a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.93 KB, 22 trang )

Tuần 13:
Thứ hai ngày tháng năm 2006
Hoạt động tập thể:
Toàn trờng chào cờ
Tiết 37: Tập đọc - kể truyện
ngời con của tây nguyên
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phơng ngữ: bok
pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy
- Thể hiện đợc tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, từ địa phơng đợc chú giải trong bài (bok, càn
quét, lũ làng, sao rua, manh hung, ngời thợng).
- Nắm đợc cốt truyện và ý nghĩa của câu truyện, ca ngợi anh hùng Núp và
dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Bất kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân
vật trong chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh anh hùng Núp trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: Đọc bài: Luôn nghĩ đến miền nam ( 2HS)
-> HS cùng GV nhận xét.
B: Bài mới:
1. GV ghi đầu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài


- GV hớng dẫ cách đọc bài + HS chú ý nghe.
b. GV hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
+ Đọc từng câu: GV hứơng dẫn đọc từ
bok( boóc).
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
+ Đọc từng đoạn chớc lớp
+ GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các
câu văn dài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trớc lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N3
+ GV gọi HS thi đọc - 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3.
+ GV yêu cầu HS đọc đồng thanh - Lớp đọc ĐT đoạn 2.
3. Tìm hiểu bài.
+ Anh hùng Núp đợc tỉnh cử đi đâu? - Anh hùng Núp đợc tỉnh cử đi dự Đại
họi thi đua.
+ ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho
dân làng nghe những gì?
- Đất nớc mình bây giờ rất mạnh, mọi
ngời đều đoàn kết đánh giặc.
+Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm
phục thành tích của dân làng Kông
Hoa?
- Núp đợc mời lên kể chuyện làng Kông
Hoa. Nhiều ngời chạy lên đặt Núp
trên vai công kênh đi khắp nhà
+ Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông
Hoa rất vui, rất tự hào về hành tích của
mình?

- HS nêu.
+ đại hội tặng dân làng Kông Hoa
những gì?
- 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1
bộ quần áo bằng lụa của Bác hồ
4. Luyện đọc bài.
+ GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hớng dẫn
HS đọc đúng đoạn 3.
- HS chú ý nghe.
+ GV gọi HS thi đọc - 3-4 HS thi đọc đoạn 3.
- 3 HS tiếp nố thi đọc 3 đoạn của bài
+ GV nhận xét, ghi điểm - HS nhận xét, bình chọn/
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện "gời con của Tây
Nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện.
2. hớng dẫn kể bằng lời của nhân vật.
- GV gọi HS đọc yêu cầu. + 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn
mẫu.
- GV hỏi + HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu
+ Trong đoạn văn mẫu SGK, ngời kể
nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1?
-> Nhập vai anh Núp
- GV nhắc HS: Có thể kể theo vai anh
Núp, anh thế, 1 ngời làng Kông Hao
+ HS chú ý nghe
+ HS chọn vai suy nghĩ về lời kể
+ Từng cặp HS tập Kú
- GV gọi HS thi kể + 3 -> 4 HS thi kể trớc lớp
-> HS nhận xét bình chọn
-> GV nhận xét ghi điểm

3. Củng cố - Dặn dò
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Tiết 31:
Toán
so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
A. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh hoạ bài toán nh trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học
I. Ôn luyện:
- HS lên bảng giải bài tập 3:
- HS lên bảng giải bài tập 4:
-> GV + HS nhận xét
II. Bài mới:
1. HĐ1: Nêu nội dung: Qua nhân vật
HS nắm đợc cách so sánh
- GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm,
đoạn thẳng CD dài 6cm
+ HS chú ý nghe
+ HS nêu lại VD
+ Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy
lần độ dài đoạn thẳng AB?
-> HS thực hiện phép chia
6 : 2 = 3 (lần)
- GV nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp
3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng
độ dài đoạn thẳng AB bằng

3
1
- GV gọi HS nêu kết luận? -> HS nêu kết luận
+ Thực hiện phép chia
+ Trả lời
2. HĐ 2: Giải thích bài toán
- GV nêu yêu cầu bài toán + HS nghe
+ HS nhắc lại
- GV gọi HS phân tích bài toán -> giải + HS giải vào vở
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là
30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng
5
1
tuổi mẹ
Đ/S:
5
1
3. Hoạt động 3: Bài tập
* Bài 1, 2, 3 củng cố về số nhỏ bằng 1
phần mây số lớn
a) Bài 1 (61):
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm nháp + HS làm nháp => nêu kết quả
VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng
2
1
số lớn
10 : 2 = 5 vậy số bé bằng
5

1
số lớn
-> GV nhận xét bài
b) Bài 2 (61):
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu
- Bài toán phải giải bằng mấy bớc? + 2 bớc
- HS giải vào vở.
- GV yêu cầu HS gải vào vở
Bài giải
Số sách ngăn dới gấp số sách ngăn trên
số lần là:
24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng
4
1
số sách
ngăn dới:
Đ/S:
4
1
(lần)
c) Bài 3 (61):
- Gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm nhẩm -> nêu kết
quả
+ HS làm miệng -> nêu kết quả
VD: tính 6 : 2 = 3 (lần); viết
3
1
số ô

vuông màu xanh bằng
3
1
số ô màu trắng
II. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu lại cách tính?
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học
Tiết 25:
Tự nhiên xã hội
một số hoạt động ở trờng
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có khả năng
- Kể tên đợc một số hoạt động ở trờng ngoài hoạt động học tập trong giờ học.
- Nêu ích lợi của các hoạt động trên.
- Tham gia tích cực hoạt động ở trờng phù hợp với sức khoẻ và khả năng
của mình
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trang 48, 49 (SGK)
- Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trờng đợc gián và một tấm bìa.
III. Các hoạt đọng dạy - học:
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
* Mục tiêu:
- Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học.
- Biết một số điểm cần chú ý khi tham gia vào các hoạt động đó.
*Tiến hành:
- B ớc 1: GV hớng dẫn HS quan sát các
hình trang 48, 49 (SGK) sau đó hỏi và
trả lời câu hỏi của bạn.

+ HS quan sát sau đó hỏi và trả lời theo
cặp.
- B ớc 2: GV gọi HS hỏi và trả lời. + 3 -> 4 cặp hỏi và trả lời trớc lớp
VD: Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt
đông gì? Hoạt động này diễn ra ở đâu?
GV nhận xét. -> HS nhận xét
* Kết luận: HĐ ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học bao gồm: Vui chơi giải trí. Văn
nghệ thể thao, làm vệ sinh, tới hoa
2. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
* Mục tiêu: Giới thiệu đợc các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trờng.
* Tiến hành:
- B ớc 1: GV phát phiếu học tập cho các
nhóm.
+ Các nhóm nhận phiếu, thảo luận để
điền vào phiếu.
- B ớc 2: GV gọi các nhóm trình bày kết
quả.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-> GV giới thiệu lại các hoạt động
ngoài giờ lên lớp của HS và các nhóm
vừa đề cập đến.
- B ớc 3: GV nhận xét về thái độ, ý thức
của HS trong lớp khi tham gia các hoạt
động ngoài giờ.
+ HS chú ý nghe.
* Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho các em vui vẻ, có thể khoẻ mạnh,
giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài học? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Thứ ba ngày tháng năm 2006
Tiết 25: Thể dục
học động tác điều hoà
của bài thể dục phát triển chung
I: Mục tiêu:
- Ôn 7 động tác vơn thở, tay, chân, lờn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể
dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối chính xác.
- Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản.
- Chơi trò chơi "Chim về tổ" yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tơng
đôi chủ động.
II. Địa điểm - Ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh oan toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung Đ/lợng phơng pháp tổ chức

A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
5
'
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sỹ số x x x x x
- GV nhận lớp phổ biến nội dung bài
học.
x x x x
2. Khởi động.
- Đứng tại chỗ xoay khớp.
- Chò trơi kết bạn.
B. Phần cơ bản :
25

'
1. Ôn luyện 7 động tác đã học của
bài thể dục.
- ĐHTT
x x x x x
x x x x
+ GV chia tổ cho HS tập
luyện.
+ GV đến từng tổ quan sát, sửa sai
cho HS.
+ Lần cuối: Các tổ thi đua nhau
tập dới sự điều khiển của GV.
2. Học động tác điều hoà:
- ĐHTL: nh ĐHTT
+ L1: GV làm mẫu sau đó vừa hô
vừa giải thích vừa tập -> HS tập
theo
+ L2: GV làm mẫu cho HS tập
+ L3: GV vừa hô vừa làm mẫu
+ Lần 4 + lần5: GV hô HS tập
3. Chơi trò chơi: "Chim về tổ"
- GV nhắc lại cách chơi
- HS chơi trò chơi
- > GV nhận xét.
C. Phần kết thúc:
5
'
- ĐHXL
- Tập một số động tác hồi tĩnh x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài x x x x

- GV nhận xét bài học x x x x
- GV giao bài tập về nhà
Tiết 62: Toán
luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn luyện kỹ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có lời văn (2 bớc tính).
B. Các hoạt động dạy - học.
I. Ôn luyện:
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn phải thực hiện mấy bớc? (1HS)
-> GV + HS nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập
a) Bài 1: Củng cố về cách so sánh số bé bằng một phân mấy số lớn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách làm -> 1 HS nêu
- HS làm vào SGK + 1 HS lên bảng
Số lớn 12 18 32 35 70
Số bé 3 4 6 7 7
Số lớn gấp mấy lền số bé 4 3 8 5 10
Số bé bằng một phần mấy số lớn
-> GV gọi HS nhận xét + HS nhận xét
-> GV nhận xét
b) Bài tập 2 + 3: Giải toán có lời văn
bằng hai bớc tính.
* Bài 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên
bảng giải.
+ HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.

Bài giải
Số bò nhiều hơn số trâu là
28 + 7 = 35 (con)
Số bò gấp trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
vậy số trâu bằng
5
1
số bò
* Bài 3 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu. + 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán,
làm bài vào vở.
- GV theo dõi HS làm
-> GV gọi HS đọc bài làm
+ HS phân tích làm vào vở.
Bài giải
Số vịt đang bơi dới ao là
48 : 8 = 6 (con)
Trên bờ có số vịt là
48 - 6 = 42 (con)
-> GV nhận xét -> HS nhận xét
* Bài 4 : Củng cố cho HS về kỹ năng
xếp hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu
+ HS lấy ra 4 hình sau đó xếp
-> GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài ? (1 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới

* Đánh giá tiết học.
Tiết 25: Chính tả: (nghe viết)
Đêm trăng trên hồ tây
I. Mục tiêu: Rèn luỵen kỹ năng chính tả
1. Nghe - viết chính xác bài "Đêm trăng trên hồ tây", trình bày bài viết rõ
ràng, sạch đẹp.
2. Luyện đọc, viết một số chữ có vần khó (iu/ uyu), tập giải câu đố để xác
địch cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: suối, dừa, giếng
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT 2
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiến thức cơ bản: GV đọc: trung thành, chung sức, chông gai (3 HS viết lên
bảng) -> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
2. Hớng dẫn HS viêt chính tả
a) Hớng dẫn HS chuẩn bị lại:
- GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm
trăng trên hồ tây"
+ HS chú ý nghe
+ 2 HS đọc lại bài.
- GV hớng dẫn nắm nộ dung và cách
trình bày bài.
- Đêm trăng trên hồ tây đẹp nh thê nào? + Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng
lăn tăn, gió đông nam hây hẩy
+ Bài viết có mấy câu? -> 6 câu
+ Những chữ nào trong bài phải viết
hoa? Vì sao?
+ HS nêu.
- GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nớc

trong vắt, rập rình, chiều gió -> HS luyện viết vào bảng
-> GV sửa sai cho HS.
b) GV đọc bài + HS viết vào vở
- GV quan sat uốn lắn cho HS.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài + HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm
-> Nhận xét bài viết
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào
nháp
+ HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng
thi làm bài đúng
- GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét
-> GV nhận xét chốt lại lời giải
+ Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay
b) Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT
+ HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS làm bài + 2 -> 3 HS đọc bài -> HS khác nhận
xét
a) Con suối, quả dừa, cái giếng
4. Củng có dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bai sau.
* Đánh giá tiêt học
Tiết 13: Đạo đức
quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng

I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
- Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Sự cần thiết phải quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
2. HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng, trong cuộc sống hàng ngày.
3. HS có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm, láng giềng.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
- Tranh minh hoạ chuyện chị thuỷ của em.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC : Thế nào là tích cực tham gia việc trờng? Việc lớp? (2 HS) -> HS + GV
nhận xét.
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1:Phân tích chuyện chị thuỷ của em,
* Mục tiêu: HS biết đợc một số biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng
giềng .
* Tiến hành:
- GV kể chuyện (có sử dụng tranh) + HS nghe và quan sát
- Đàm thoại:
+ Trong câu chuyện có những nhân vật
nào?
+ Bé Viên, Thuỷ
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm
của Thuỷ?
+ Vì nhà Viên đi vắng không có ai
-> Thuỷ làm cho Viên cái chong chóng
Thuỷ giả làm cô giáo
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm
ơn bạn Thuỷ?
+ Vì Thuỷ đã chông con giúp cô
+ Em hiểu đợc điều gì qua câu chuyện + HS nêu.

+ Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng
xóm láng giềng?
-> HS nêu, nhiều HS nhắc lại.
b) Hoạt động 2: Đặt tên tranh.
* Mục tiêu: HS hiểu đợc các hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng.
* Tiến hành:
- GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm
thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên
cho tranh.
+ HS thảo luận nhóm
- GV gọi các nhóm trình bày. + Địa diện các nhóm trình bày -> các
nhóm bổ sung.
-> GV kết luận về nội dung từng bức
tranh, khảng định các việc làm của
những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là
quan tâm giúp đỡ làng xóm láng giềng.
Còn các bạn trong tranh 2 là làm ồn ảnh
hởng đến làng xóm láng giềng
+ HS chú ý nghe.
c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trớc những ý kiến, quan niệm có liên
quan đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
* Tiến hành:
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm
thảo luận và bày tỏ thái độ của các em
đối với các quan niệm có liên quan đến
nội dung bài học.
+ HS các nhóm thảo luận.
- GV gọi các nhóm trình bày. -> Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét.

- GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng, ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần
quan tâm giúp đỡ lẫn nhau
3. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà thực hiện quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng.
- Su tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề quan tâm , giúp đỡ hàng
xóm, láng giềng.
Tiết 13: Thủ công
cắt, dán chữ h, u. (T
1
)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt dán chữ H, U.
- Kẻ, cắt, dán đợc chữ H, U đúng quy trình kỹ thuật.
- HS thích cắt, dán chữ.
II. Giáo viên chuẩn bị:
- Mộu chữ H, U.
- Quy trình kẻ, cắt chữ H, U.
- Giấy TC, thớc kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học:
T/gian
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
7
'
1. Hoạt động: GV hớng dẫn HS
- GV giới thiệu mẫu các - HS quan sát, nhận xét
quan sát và nhận xét. chữ H, U
+ Nét chữ rộng mấy ô -> Rộng 1 ô
+ Chữ H, U có gì giống
nhau?
-> Có nửa bên trái và nửa

ben phải giống nhau
2 Hoạt động 2:
10
'
GV hớng dẫn mẫu - Kẻ cắt hai hình chữ
nhật có chiều dài 5 ô
rộng 3 ô
- HS quan sát
- Bớc 1: Kẻ chữ H, U - Chấm các điểm đánh
dấu chữ H, U vào hai
hình chữ nhật, sau đó kẻ
theo các điểm đánh dấu
(chữ U cần vẽ các đờng
lợn góc).
- HS quan sát.
- Bớc 3: cắt chữ H, U - Gấp đôi 2 hình chữ
nhật đã kẻ chữ H, U ,
bỏ phần gạch chéo, mở
ra đợc hình chữ H, U
- HS quan sát
- Bớc 3: Dán chữ H, U - Kẻ một đờng chuẩn,
đặt ớm hai chữ mới cắt
vào đờng chuẩn cho cân
đối.
- Bôi hồ và gián chữ
- HS quan sát.
12
'
* Thực hành - GV tổ chức cho HS
tập kẻ, cắt chữ H, U

- GV quan sát hớng dẫn
thêm cho HS
- HS thực hành theo
nhóm.
IV. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét về sự chuẩn bị của HS , tinh thần học tập và kỹ năng thực
hành của HS.
- Dặn dò chuẩn bị cho bài sau.
Thứ t ngày tháng năm 2006
Tiết 13: Mĩ thuật
Vẽ trang trí: tranh tri cái bát
I. Mục tiêu:
- HS biết cách trang trí cái bát.
- Trang trí đợc cái bát theo ý thích.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của cái bát trang trí.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một vài cái bát có hình dáng và trang trí khác nhau, một cái bát
không trang trí, hình gợi ý cách trang trí.
- HS vở tập vẽ, bút chì, bút màu.
III. Các hoạt động dạy - học:
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu cái bát - HS quan sát.
+ Nêu hình dáng cái bát? -> Cao, thấp
+ Nêu các bộ phận của cái bát? -> Miệng, thân , và đáy bát.
+ Cách trang trí trên bát? -> HS nhận xét
2. Hoạt động 2: Cách trang trí
- GV giới thiệu hình gợi ý cách trang trí - HS quan sát
+ Cách sắp sếp hoạ tiết. -> Sử dụng đờng diềm, tranh trí đối
xứng

- Vẽ mà: Vẽ màu thân bát, màu hoạ tiết.
3. Hoạt động 3: Thực hành
- GV gợi ý HS:
+ Chọn cách tơng tự
+ Vẽ hoạ tiết
+ Vẽ màu
- HS thực hành nh đã hớng dẫn.
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- HS tự giới thiệu bài vẽ của mình.
- Gợi ý HS nhận xét, tìm ra bài vẽ đẹp. - HS nhận xét
-> GV nhận xét và sếp loại bài vẽ
* Dặn dò:
- Quan sát các con vật về hình dáng và
mầu sắc
- HS chú ý nghe.
Tiết 38: Tập đọc
Vàm cỏ đông
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: Dòng sông, xuôi dòng, nớc chảy, lồng trên
sóng nớc, ruộng lúa, chở, trang toải
- Ngắt nhịp đúng câu thơ: Nhịp 3/4 (câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 12) nhịp 3/2/2
(câu 10, 11), nhịp 2/3/2 (câu 8).
- Giọng đọc bộc lộ đợc tình cảm với dòng sông quê hơng
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu.
- Đọc thầm tơng đối nhanh, hiểu các từ đợc chú giải trong bài (vàm cỏ
đông, ăm ắp).
- Hiểu nội dung bài thơ, hiểu đợc niềm tự hào và tình cảm yêu thơng của tác
giả đối với dòng sông quê hơng.
3. Học thuộc lòng bài thơ.

II. Đồ dùng dạy học:
ảnh minh hoạ bài thơ và SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Kể lại một đoạn câu chuyện "Ngời con của Tây Nguyên" (3 HS )
-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu - Ghi đầu bài:
2. Luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hớng dẫn đọc - HS chú ý nghe
b) GV hớng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ - Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trớc lớp. -> HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ tr-
ớc lớp.
+ GV hớng dẫn HS nghỉ hơi một số câu.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
-> GV theo dõi hớng dẫn uốn lắn HS - HS đọc theo nhịp 3
- Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc thầm toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Tình cảm của tác giả đối với dòng
sông thể hiện qua những câu thơ nào
trong khổ 1.
- HS đọc thầm khổ thơ 1 trả lời
-> "Anh mãi gọi với lòng tha thiết
Vàm cỏ đông! ơi vàm cỏ đông!"
- Dòng sông vàm cỏ đông có những nét
gì đẹp?
- HS đọc thầm khổ thơ 2

-> "Bốn mùa soi từng mảng mây trời
gió đa từng ngọn dừa phe phẩy"
- HS đọc thầm khổ thơ 3
- Vì sao tác giả ví con sông quê hơng
nh dòng sữa mẹ?
-> Vì sông đa nớc về nuôi dỡng quê h-
ơng
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? -> Bài thơ ca ngợi dòng sông vàm cỏ
đông, nói lên niềm tự hào và tình cảm
yêu thơng của tác giả đối với dòng sông
quê hơng.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc lại bài thơ
- GV hớng dẫn HS học thuộc lòng theo
phơng pháp xoá dần.
- HS học theo nhóm, bàn, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc (nhóm, cá nhân) từng khổ,
cả bài.
-> GV nhận xét, ghi điểm -> HS nhận xét
5. Củng có - Dặn dò.
- Nêu lại ý nghĩa bài thơ? (1HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 13: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: từ địa phơng,
dấu chấm hỏi, chấm than
I. Mục tiêu:
1. Nhận xét và sử dụng một số từ thờng dùng ở Miền Bắc, Miền Trung,
Miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phơng.
2. Luyện tập sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu

thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT 2.
- 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC:
- HS làm miệng BT 1, BT3 (tiết LTVC tuần 12) mỗi em một bài
-> HS + GVnhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
a. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT - HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa
- GV yêu cầu HS làm nháp + 2 HS lên
bảng thi làm bài
- HS đọc thầm -> làm bài cá nhân vào
nháp + 2 HS lên bảng làm bài.
-> HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
+ Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả,
quả hoa, dứa, sắn, ngan
+ Từ dùng ở Miền Nam: Ba, má, anh
hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt
xiêm
-> GV kết luận
b. Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS đọc lần lợt từng bà thơ.
- GV yêu cầu trao đổi theo cặp - Trao đổi theo cặp -> viết kết quả vào
giấy nháp
- GV gọi HS đọc kết quả - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả

-> GV nhận xét - kết luận lời giải đúng
gan chi/ gan gì, gan sứa/ gan thế,
mẹ nờ/ mẹ à.
Chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ bàu bay
-> HS nhận xét
- 4 -> 5 HS đọc lại bài đúng để nghi nhớ
các cặp từ cùng nghĩa.
-> lớp chữa bài đúng vào vở
nó; tui/ tôi
c. Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu
- GV nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở LTVC
- GV gọi HS đọc bài - 3 HS đọc bài làm
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc lại nội dung bài tập 1, 2 (HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đáng giá tiết học:
Tiết 63: Toán
bảng nhân 9
A. Mục tiêu:
Giúp HS
- Lập bảng nhân 9.
- Thực hành: nhân 9, đếm thêm 9, giải toán.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I. Ôn luyện: Làm bài tập 2, BT 3 (2 HS) (tiết 62)
-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:

1. Hoạt động 1: Hớng dẫn học HS tập bảng nhân 9.
* HS lập đợc và thuộc lòng bảng nhân 9.
- GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm
có 9 chấm tròn
- HS quan sát.
- GV giới thiệu 9 x 1 = 9
+ GV gắn một tấm bìa lên bảng và hỏi:
9 đợc lấy mấy lần?
- HS quan sát
-> 9 đợc lấy 1 lần
- GV viết bảng 9 x 1 = 9 -> Vài HS đọc
+ GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi:
9 đợc lấy mấy lần?
- HS quan sát
-> 9 đợc lấy 1 lần
-> GV viết bảng 9 x 1 = 9 -> Vài HS đọc
+ GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi:
9 đợc lấy mấy lần?
-> 9 đợc lấy 1 lần
GV viết : 9 x 2 = 18 -> Vài HS đọc
Vì sao em tìm đợc kết quả bằng 18 -> HS nêu 9 + 9 = 18
-> Từ 9 x 3 đến 9 x 10 -> HS lên bảng viết phép tính và tìm ra
kết quả.
VD: 9 x 2 = 18 nên 9 x 3 = 18 + 9 = 27
do đó 9 x 3 = 27
- GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng
nhân 9.
- HS đọc theo bàn, tổ, nhóm, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc - Vài HS thi đọc thuộc bảng 9
- > GV nhận xét ghi điểm

2. Hoạt đọng 2: Thực hành
a) Bài 1 : Củng cố về bảng nhân 9
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm
- GV gọi HS nêu kết quả bằng cách
truyền điện.
- HS nêu kết quả.
9 x 4 = 36; 9 x 3 = 27; 9 x 5 = 45
9 x 1 = 9; 9 x 7 = 63; 9 x 8 = 72
-> GV sửa sai cho HS
b) Bài 2: Củng cố về tính biểu thức
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm
- HS làm bảng con:
9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71
9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng
c) Bài 3: Củng cố về giải toán có lời
văn về bảng nhân 9.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS làm bảng lớp + dới lớp làm
vào vở.
- HS làm vở + HS làm bảng lớp
Bài giải
Số HS của lớp 3B là
9 x 3 = 27 (bạn)
Đ/S: 27(bạn)
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét
-> GV nhận xét.
d) Bài 4: Củng cố bảng nhân 9 và kỹ

năng đếm thêm 9.
- Gợi ý HS nêu yêu cầu - 2 HS yêu cầu BT.
- HS đếm -> điền vào SKG
- GV gọi HS nêu kết quả -> 2 - > 3 HS nêu kết quả -> lớp nhận
xét: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90.
III. Củng cố - Dặn dò.
- Đọc lại bảng nhân 9 - 3 HS
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Thứ năm ngày tháng năm 2006.
Tiết 26: Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi đua ngựa
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung đã học, yêu cầu thực hiện động tác tơng
đối chính xác.
- Học trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và bớc đầu biết tham gia
chơi.
II. Địa điểm - Ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ.
- Phơng tiện: Còi, kẻ vạch trò chơi "Đa ngựa"
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
Nội dung Đ/lg Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 5
'
1. Nhận lớp:
- ĐHTT
- Cán sự báo cáo sỹ số x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài
học

x x x x x
x x x x x
2. Khởi động:
- Chạy chậm theo hàng dọc.
- Khởi đọng kĩ các khớp
- Chơi trò chơi: Chẵn, lẻ
B. Phần cơ bản: 22- 25
'
1. Ôn bài thể dục phát triển chung:
- ĐHTL: x x x
x x x
- GV chia tổ cho HS thực hiện
- GV đi từng tổ quan sát, sửa
chữa cho HS, các HS trong tổ
thay nhau hô để tập.
- Lần lợt các tổ tập dới sự điều
khiển của GV.
- Tổ nào tập đúng, đều nhất đợc
cả lớp biểu dơng.
2. Học trò chơi: "Đua ngựa"
5
'
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
và luật chơi.
- ĐHTC:
0 0 0
0 0 0
- HS chơi trò chơi.
-> GV quan sát hớng dẫn thêm
cho HS

C. Phần kết thúc:
5
'
- ĐHXL
- Đứng tại chỗ thả lỏng x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài x x x x
- GV nhận xét giao BT về nhà
Tiết 13: Tập viết
ôn chữ hoa i
I. Mục tiêu:
Củng cố cách viết chữ hoa I thông qua bài tập ứng dụng:
- Viết tên riêng (ông ích Khiêm) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng ít chắt chiu hơn nhiều phung phí bằng cỡ chữ nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
- Mẫu chữ hoa I, Ô, K
- Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC:
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trớc. (1HS)
- GV đọc: Hàm nghi, Hải Vân (lớp viết bảng con).
-> GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
2. Hớng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS mở sách quan sát - HS quan sát trong vở TV
+ Tìm các chữ hoa có trong bài? -> Ô, I, K
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
J, K - HS quan sát
- GV đọc : I, Ô, K - HS luyện viết vào bảng con 3 lần

-> GV sửa sai cho HS.
b. Luyện viết từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Ông ích Khiêm là một
vị quan nhà nguyễn văn võ toàn tài
- HS chú ý nghe
- GV đọc tên riêng Ông ích Khiêm ->
GV quan sát, sửa sai cho HS
- HS luyện viết vào bảng con hai lần
c. HS viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2 HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu đợc nội dung câu tục
ngữ: Khuyên mọi ngời phải biết tiết
kiệm.
- HS chú ý nghe
- GV đọc ít -> HS luyện viết bảng con hai lần
3. Hớng dẫn HS viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu - HS chú ý nghe
- HS viết bài vào vở
4. Chấm chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
5. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học:
Tiết 39: Tập đọc
của tùng
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Lịch sử, cứu nớc, luỹ tre làng, nớc biển, xanh lơ, xanh

lục, chiến lợc
- Biết đọc đúng giọng văn miêu tả.
2. Rèn luyện kỹ năng đọc - hiểu:
- Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài. (Bến hải, hiền lơng, đồi
mồi, bạch kim)
- Nắm đợc nội dung bài: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển
thuộc Miền Trung nớc ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SKG
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Vàm Cỏ Đông (2HS), trả lời câu hỏi
-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
2. Luyện đọc
a) GV đọc toàn bài:
- Hớng dẫn HS đọc - HS chú ý nghe
b) GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
- Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV hớng dẫn HS ngắt nghỉ những câu
văn dài.
- HS đọc trớc lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc bài theo nhóm
- Cả lớp đọc đông thanh toàn bài. - HS đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài:

+ HS đọc thầm đoạn 1 + đoạn 2
- Cửa Tùng ở đâu? - ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển
- GV: Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh
Ninh, Tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia
hai miền Nam Bắc
- HS nghe
- Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp? - Thôn xóm nớc màu xanh của luỹ tre
làng và rặng phi lao
- Em hiểu nh thế nào là "Bà chúa của
bãi tắm"?
-> Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi
tắm
- Sắc màu nớc biển có gì đặc biệt? -> Thay đổi 3 lần trong một ngày
- Ngời xa so sánh bãi biển Cửa Tùng với
cái gì?
-> Chiếc lợc đồi mồi đẹp và quý giá cài
lên mái tóc.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HS chú ý nghe
- GV hớng dẫn HS đọc đúng đoạn văn - Vài HS thi đọc đạn văn
- GV gọi HS đọc bài - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của
bài
- 1 HS đọc cả bài
-> GV nhận xét
5. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu nội dung bài văn? -1 HS nêu
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
Tiết 64: Toán
luyện tập
A. Mục tiêu:

Giúp HS .
- Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 9.
- Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:
Đọc bảng nhân 9 (3 HS)
HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
* Hoạt động 1:
a) Bài tập 1: Vận dụng đợc bảng nhân
9 để tính nhẩm đúng kết quả.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS cêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm vào SKG.
- GV gọi HS đọc kết quả. -> Vài HS đọc kết quả
-> Lớp nhận xét
9 x 1 = 9; 9 x 5 = 45; 9 x 10 = 90
9 x 2 = 18; 9 x 7 = 63; 9 x 0 = 0
- GV nhận xét
b) Bài tập 2: Củng cố một cách hình
thành bảng nhân
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS nêu cách tính - HS nêu: 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36
-> GV nói thêm:
vì 9 x 3 + 9 = 9 + 9 + 9 nên
9 x 3 +9 = 9 x 4 = 36
- HS làm vào bảng con:
9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45
9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 81
-> GV sửa sai cho HS
c) Bài tập 3: Củng cố kỹ năng giải bài

toán bằng hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu yêu cầu các bớc giải -> HS nêu các bớc giải.
- GV yêu cầu HS giải vào vở và một HS
lên bảng làm bài
- HS giải vào vở
Bài giải
3 đội có số xe là
3 x 9 = 27 (xe)
4 đội có số xe là
10 + 27 = 37 (xe)
Đ/S: 37 (xe)
d) Bài 4: Củng cố kỹ năng học bảng
nhân 9
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào SGK
- GV hớng dẫn HS cách làm - VD: Nhẩm 6 x 1 = 6 viết 6 vào ben
phải 6, dới 1
nhẩm 7 x 2 = 14, viết 14 cách 7 1 ô
cách dới 2 một ô
-> GV nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
Tiết 26: Tự nhiên xã hội
không chơi các trò chơi nguy hiểm
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng.
- Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữ giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ,
khoẻ mạnh và an toàn.

- Nhận xét những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho ngời khác
khi ở trờng.
- Sự lựa chọn và chơi những chò chơi để phòng tránh nguy hiển khi ở trờng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình 30 - 31 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC:
- Nêu các hoạt động ở trờng ? (2 HS )
-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới
a) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
* Mục tiêu: - Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ngơi ở trờng sao cho vui vẻ khoẻ
mạnh và an toàn.
- Nhận biết một số chò trơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho ng-
ời khác.
* Tiến hành:
- B ớc 1: GV hớng dẫn HS quan sát - HS quan sát hình 50, 51 trong SGK và
trả lời câu hỏi với bạn.
VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? nói tên
các trò chơi dễ gây nguy hiểm
- B ớc 2: GV gọi HS nêu kết quả -> GV
nhận xét
- 1 số cặp HS lên hỏi và trả lời
-> HS nhận xét.
* Kết luật: Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại vận động và giải trí bằng
cách chơi một số trò chơi
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở
trờng.
* Tiến hành:

- B ớc 1:
+ GV yêu cầu HS kể các trò chơi -> th
ký ghi lại sau đó nhận xét.
- Lần lợt từng HS trong nhóm kể những
trò chơi mình thờng chơi.
- Th ký (nhóm cử) ghi lại các trò chơi
nhóm kể.
-> Các nhóm nhận xét xem những trò
chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm.
-> Các nhóm lựa chọn trò chơi an toàn.
- B ớc 2: GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> GV phân tích mức độ nguy hiểm của
từng trò chơi
III. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét về sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và giờ ra chơi của HS lớp
mình
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày tháng năm 2006
Tiết 13: âm nhạc
ôn tập: bài con chim non
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Tập hát nhấn đúng phách mạch của nhịp 3/4.
- Biết gõ đệm nhịp 3/4 theo bài hát.
II. Chuẩn bị của GV:
- Nhạc cụ quen dùng.
- Các động tác vận động phụ hoạ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.KTBC:
- Bài hát con chim non? (3 HS) -> HS + GC nhận xét.

2. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Ôn lại bài hát con chim non.
- GV cho HS nghe bằng nhạc - HS nghe
- Lần lợt cả lớp ôn luyện bài hát theo
nhóm
-> GV nghe sửa sai cho HS
- GV yêu cầu HS hát + gõ đệm theo
nhịp 3.
+ Phách mạch: Vỗ hai tay xuống bàn + HS hát gõ nhịp theo nhịp 3
+ Phách nhẹ: Võ hai tay vào nhau
+ GV yêu cầu HS dùng 2 nhạc cụ gõ
theo nhịp 3.
- HS dùng hai nhạc cụ
+ nhóm1: Gõ trống phách mạnh
+ nhóm2: Gõ thanh phách, 2 phách nhẹ
-> GV quan sát sửa sai cho HS
b) Hoạt động 2: Tập hát kết hợp vận
động theo nhịp 3
- GV hớng dẫn các động tác theo hiệu
lệnh đếm 1- 3 - 3
- HS thực hiện các động tác theo hiệu
lệnh.
- GV hát - HS vận động theo các động tác đã h-
ớng dẫn
- GC gọi HS lên trình diễn - 1 vài HS lên trình diễn
-> HS nhận xét, bình chọn.
-> GV nhận xét tuyên dơng.
III. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.
* Đánh giá tiết học.

Tiết 26: Chính tả
vàm cỏ đông
I. Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng viết chính tả
1. Nghe viết chính tả, trình bày rõ ràng, đúng thể thơ bảy chữ 2 khổ thơ đầu
của bài Vàm Cỏ Đông.
2. Viết đúng một số từ có vần khó (ít/ uýt). Làm đúng bài tập phân biệt
tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (s/ d/gi) hoặc (thanh hỏi/ thanh ngã).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2.
- Bảng lớp chia làm 3, viết 3 lần các từ trong bài tập 3a
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: GV đọc: Khúc khuỷu, khẳng khiu (2 HS lên bảng viết)
-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
2. Hớng dẫn HS viết chính tả:
a) Hớng dẫn HS chuẩn bị lại:
- GV đọc 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ
Đông
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu
- GV hớng dẫn HS nắm nội dung và
cách trình bày
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Vàm Cỏ Đông, Hồng -> Vì là tên
riêng của cả 2 dòng thơ.
ở, Quê, Anh . -> chữ đầu của các
dòng thơ
+ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ
đâu?
-> Viết cách lề trang giấy 1 ô li

- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ, quan sát
cách trình bày
- GV đọc các tiếng khó: Dòng sông,
suôi dòng, nớc chảy, soi
- HS luyện viết vào bảng con
b) GV đọc bài: - HS viết vào vở
- GV theo dõi, uuốn lắn thêm cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi
- GV chữa lỗi
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
3. Hớng dẫn làm bài tập:
a) Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS neu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào nháp.
- GV gọi HS lên bảng làm. - 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Huýt
sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau -> 2 -> 4 HS đọc lại bài đúng
b) Bài tập 3a: GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV chia bảng lớp làm 3 phần - 3 nhóm HS chơi trò thi tiếp sức sau đó
đại diện nhóm đọc kết quả
-> GV nhận xét -> HS nhận xét
a. Rá: Rổ rá, rá gạ
Giá: giá cả, giá thịt, giá đỗ
Rụng: rơi rụng, rụng xuống
Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng
4. Củng cố - Dặn dò:

- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 13: Tập làm văn
viết th
I. Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng viết
1. Biết viết một lá th cho bạn cùng lứa tuổi thuộc tỉnh Miền Nam (hoặc
miền Trung, Bắc) theo gợi ý trong SGK. Trình bày đúng thể thức của một bức th
(theo mẫu của tuần 10).
2. Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả, biết bộc lộ tình cảm thân
ái với ngời bạn mình viết th.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết gợi ý (SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- Đọc đoạn văn viết về cảnh đẫt nớc (tuần 12)
-> HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
2. Hớng dẫn HS viết th cho bạn:
a) Hớng dẫn HS phân tích đề bài:
- GV gọi HS nêu yêu c ầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý
+ BT yêu cầu các em viết th cho ai? - Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một
miền khác với miền mình đang sống.
-> GV: Việc đầu tiên các em cần xác
định rõ: Em viết th cho bạn tên gì? ở
tỉnh nào? ở Miền nào?
+ Mục đính viết th là gì? - Làm quen với bạn cùng thi đua học tốt
+ Những nội dung cơ bản trong th là gì? - Nêu lí do viết th, tự giới thiệu, hỏi
thăm bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi
đua học tốt.

+ Hình thức của lá th nh thế nào? -> Nh mẫu trong bài th gửi bà. (T81)
+ Hãy neu tên ? địa chỉ ngời em viết th? - 3 -> 4 HS nêu.
b) GV hứớng dẫn HS làm mẫu nói về
ND th theo gợi ý.
- Một HS khá giỏi nói về phần lí do viết
th, tự giới thiệu.
-> GV nhận xét sửa sai cho HS.
c) HS viết th. - HS viết th vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS.
- GV gợi ý HS đọc bài. - 5 -> 7 em đọc th của mình
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét và ghi điểm
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV biểu dơng những bài viết hay.
- về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Tiết 65: Toán
gam
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết về gam (một đơn vị đo khối lợng) và sự liên hệ giữa gam và ki
lô gam.
- Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
- Biết cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lợng
và áp dụng vào giải toán.
B. Đồ dùng dạy học:
- Cân đĩa và cân đồng hồ cùng với các quả cân và các gói hàng nhỏ để cân.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: - Đọc bảng nhân 9 (9HS)
-> HS + GV nhân xét
II. Bài mới:

1. Giớ thiệu về gam và các ký hiệu viết tắt của gam và mối quan hệ của gam
và ki lô gam.
- Hãy nêu đơn vị đo lờng đã học. -> HS nêu kg
- GV: Để đo khối lợng các vật nhẹ hơn
1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn đó
là gam.
+ Gam là 1 đơn vị đo khối lợng gam
viết tắt là g. - HS chú ý nghe
1000g = 1 kg -> Vài HS đọc lại.
- GV giới thiệu quả cân thờng dùng - HS quan sát
- GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ
- GV cân mẫu cho HS quan sát gói hàng
nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một
kết quả.
-> HS quan sát
2. Hoạt động 2: thực hành
a) Bài 1 + 2: Củng cố về gam
* Bài 1 (65): Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cu BT
- GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp
đờng
+ Hộp đờng cân nặng bao nhiêu? -> Hộp đờng cân nặng 200g
+ Ba quả táo cân nặng bao nhiêu gam? -> Ba quả táo cân nặng 700g
+ Gói mì chính cân nặng bao nhiêu
gam?
-> Gói mì chính cân nặng 210g.
+ Quả lê cân nặng bao nhiêu gam? -> Quả lê cân nặng 400g
-> GV nhận xét từng câu trả lời.
* Bài 2 (66):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT

- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong
SGK
-> HS quan sát hình vẽ -> trả lời.
+ Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam -> Quả đu đủ cân nặng 800g
+ Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam? -> Bắp cải cân nặng 600g.
-> GV nhận xét.
* Bài 3 (66):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Củng cố cộng, trừ, nhân, chia kèm
theo đơn vị tính là gam.
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con - HS làm vào bảng con
163g + 28g = 191g
42g - 25g = 17g
50g x 2g = 100g
96 : 3 = 32g
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
c) Bài 4 + 5: Giải bài toán có lời văn
kèm danh số là gam
* Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
- GV theo dõi HS làm bài.
Bài giải
Trong hộp có số gam sữa là.
455 - 58 = 397 (g)
Đ/S: 397 (g)
- > GV nhận xét
* Bài 5: Gọi HS neu yêu cầu BT

- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu cách làm - 1 HS neu cách làm
- Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
- GV theo dõi HS làm bài Bài giải
Có 4 túi mì chính cân nặng là.
210 x 4 = 480 (g)
Đ/S: 480 (g)
- GV nhận xét -> HS nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài học - 1 HS nêu
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×