Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

THIENLYGA LOP 4TUAN7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.12 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 28/09/2013 Ngày dạy: 30/09/2013. Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.(trả lời được các CH trong SGK). - GDKNS: GD xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm ( xác định nhiệm vụ của bản thân ). II. CHUẨN BỊ: GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc. HS :SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 1. Ổn định lớp -Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : -Gọi hs đọc bài Chị em tôi, trả lời các câu hỏi -HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi. SGK và nội dung bài. -Hs nêu nội dung bài -GV nhận xét –đánh giá. 3.Bài mới: 2’ a.Giới thiệu bài: - Giới thiệu tranh minh họa chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. - Giới thiệu bài Trung thu độc lập, mở đầu -HS mở sgk, đọc thầm bài. chủ điểm. b.Phát triển bài: 30’ Hoạt động 1 : Luyện đọc Hoạt động cả lớp - Gọi 1 HS đọc trơn cả bài. -HS đọc cả bài. Chia đoạn: 3 đoạn. - Hướng dẫn phân đoạn. + Đoạn 1 : 5 dòng đầu. - Giúp HS sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi, + Đoạn 2 : Anh nhìn trăng … vui tươi. giọng đọc. Hướng dẫn đọc đúng câu hỏi, câu + Đoạn 3 : Phần còn lại . cảm, hiểu nghĩa từ khó trong bài. - Đọc nối tiếp kết hợp ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên. - Luyện đọc theo cặp. - Vài em đọc lại cả bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài Hoạt động nhóm . * Giảng : Trung thu là tết của thiếu nhi. * Đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1, trả lời * Cho xem tranh, ảnh về các thành tựu kinh tế các câu hỏi. của nước ta trong những năm gần đây. - Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em *GV gợi ý đến các nhóm. nhỏ vào thời điểm nào? - Trăng trung thu độc lập có gì đẹp ? -Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển -HS phát biểu như thế nào ? -Nhận xét-bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại ý chính. * Đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 2, trả lời Kết luận: Tình thương yêu các em nhỏ của các câu hỏi. anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của - Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên những đêm trăng tương lai ra sao? của đất nước. - Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? - Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3’. 1’. *Xem tranh. - Phát biểu tự do Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : Hoạt động cả lớp - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. trong bài : Anh nhìn trăng … vui tươi . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Đọc mẫu đoạn văn. + Thi đọc diễn cảm trước lớp. + Sửa chữa, uốn nắn . 4.Củng cố : - Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ -HS trả lời với các em nhỏ như thế nào ? *GV GD thêm: Kể từ ngày đất nước giành được độc lập tháng 8 năm 1945, ta đã chiến thắng 2 đế quốc lớn là Pháp và Mĩ. Từ năm -Lắng nghe 1975, ta bắt tay vào sự nghiệp xây dựng đất nước. Từ ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của trẻ em trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên, đã hơn 64 năm trôi qua. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Lắng nghe - Tiếp tục về nhà luyện đọc. -Chuẩn bị bài: Ở vương quốc Tương Lai..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lịch sử CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO A. MỤC TIÊU: - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng:Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng:Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán.Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng:Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng:Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. II. CHUẨN BỊ: GV: - Phiếu học tập . Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng . HS : SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2’ 1. Ổn định lớp -Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : - Nêu lại ghi nhớ bài Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( -HS lần lượt nêu Năm 40). -GV nhận xét –ghi điểm. -Nhận xét. 3.Bài mới: 2’ a.Giới thiệu bài: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.GV ghi tựa bài lên bảng. -HS mở sgk b.Phát triển bài: 27’ Hoạt động 1 : Hoạt động lớp , cá nhân . - Yêu cầu HS điền dấu X vào ô trống những - Nhận phiếu học tập. thông tin đúng về Ngô Quyền trên Phiếu học - Vài em dựa vào kết quả làm việc để giới tập. thiệu một số nét về tiểu sử Ngô Quyền. Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp, cá nhân . - Yêu cầu HS đọc SGK -Đọc SGK đoạn “Sang đánh nước ta … hoàn -Trả lời các câu hỏi sau: toàn thất bại”. Trả lời các câu hỏi. + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào. + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để nào. làm gì ? + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để + Trân đánh đã diễn ra như thế nào ? làm gì ? + Kết quả trận đánh ra sao ? + Trân đánh đã diễn ra như thế nào ? -GV theo dõi hs thuật lại trận chiến của Ngô + Kết quả trận đánh ra sao ? Quyền. - Vài em dựa vào kết quả làm việc để thuật -Nhận xét –bổ sung hoàn chỉnh. lại diễn biến trận Bạch Đằng. Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm . - Nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận:Sau khi đánh -Thảo luận theo tổ học tập. tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì ? Điều -Trình bày ý nghĩa: Mùa xuân năm 939, Ngô đó có ý nghĩa như thế nào? Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất - Tổ chức cho HS trao đổi để đi đến kết luận về nước được độc lập sau hơn 1000 năm bị ý nghĩa. phong kiến phương Bắc đô hộ . 3’ 4.Củng cố : -Đọc lại ghi nhớ SGK/ 23 -HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2’. - Giáo dục HS tự hào truyền thống đấu tranh -Lắng nghe chống ngoại xâm của dân tộc. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về đọc lại bài và học thuộc ghi nhớ. -Lắng nghe - Chuẩn bị bài: Ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( T1 ) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo,sách vở,đồ dùng,điện,nước,. . .trong cuộc sống hằng ngày. - GDKNS: GD kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của; kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. -VB 5842: không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân. Không yêu cầu HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về môt người biết tiết kiệm tiền của, có thể cho HS kể những việc của mình hoặc của bạn về tiết kiệm tiền của. II. CHUẨN BỊ: GV: Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. HS : Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ, xanh và trắng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 1. Ổn định lớp -Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : - Nêu lại ghi nhớ bài Biết bày tỏ ý kiến. -HS lần lượt nêu -GV nhận xét –đánh giá. -Nhận xét. 3.Bài mới: 2’ a. Giới thiệu bài : - Tiết kiệm tiền của. -HS mở sgk -GV ghi tựa bài lên bảng. b.Phát triển bài: 20- Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm . Hoạt động nhóm . 25’ -Thông tin SGK / 11 - Đọc thông tin. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận các - Các nhóm thảo luận. thông tin trong SGK . - Đại diện từng nhóm trình bày. - Kết luận : Tiết kiệm là một thói quen tốt, là - Cả lớp trao đổi , thảo luận. biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn -Đọc ghi nhớ. minh. Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến , thái độ . Hoạt động cả lớp . -Bài tập 1: Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá - Lần lượt nêu từng ý kiến trong BT1. theo các phiếu màu quy ước . - Bày tỏ thái độ theo các phiếu màu quy ước. -Đề nghị HS giải thích ý kiến . - Giải thích về lí do lựa chọn của mình. - Kết luận - Cả lớp trao đổi , thảo luận. Hoạt động 3 : Thảo luận Hoạt động nhóm , cá nhân . -Bài tập 2/12 -Nêu yêu cầu đề bài. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm . - Các nhóm thảo luận , liệt kê các việc nên - Kết luận về những việc nên làm và không nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của làm để tiết kiệm tiền của. vào phiếu. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. 3’ 4.Củng cố : - Cá nhân tự liên hệ. - Đọc ghi nhớ SGK /12. -Liên hệ thực tế : tiết kiệm nước, điện, giấy …. -Lắng nghe 2’ 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân -Lắng nghe mình. Chuẩn bị bài: (Tiết 2)..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng,phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - Các BT cần làm BT1,2,3. II. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu,phiếu BT HS - SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2’ 1. Ổn định lớp -Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : - Muốn thực hiện phép trừ ta làm thế nào? Tự -HS lần lượt nêu cho ví dụ rồi tính. -GV nhận xét – ghi điểm. -Nhận xét 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: Luyện tập. -GV ghi tựa bài lên bảng. b.Phát triển bài: 30’ Hoạt động 1 : Củng cố về cách thực hiện Hoạt động cả lớp . phép tính cộng , trừ . - Bài 1 : - Lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép tính. a) Nêu phép cộng : 2416 + 5164 - Lên bảng thực hiện phép tính thử lại. * Hướng dẫn thử lại. - Nêu cách thử lại phép cộng như SGK. b) Cho HS tự làm một phép cộng ở BT phần - HS tự làm một phép cộng ở BT phần b rồi b rồi thử lại . thử lại. - Bài 2 : Làm tương tự bài 1. -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp. a) Nêu phép tính :6839 – 482 -HS nhận xét bài làm. * Hỏi : Vì sao em biết đúng ,hay sai? -HS trả lời.Thử lại phép tính. Hoạt động 2 : Củng cố cách tìm thành phần Hoạt động cả lớp . chưa biết và giải toán . Bài 3 :Gọi hs đọc bài toán -GV hd gợi ý tìm bài giải. -Nêu yêu cầu đề bài. +Đặt câu hỏi để HS nêu cách tìm thành phần -Nêu nội dung đề bài cho. chưa biết? -Nêu qui tắc tìm. -GV thu tập để chấm(5-7). - Tự làm bài vào nháp rồi chữa bài. -Nhận xét –sửa sai. 2’ 4.Củng cố : - Nêu lại những nội dung vừa luyện tập. -HS trả lời -GV nhắc nhở thêm về phép tính thử lại. 1’ 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Về nhà làm lại bài tập 3 . -Lắng nghe -Xem trước bài: Biểu thức có chứa hai chữ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 28/09/2013 Ngày dạy: 01/10/2013. Chính tả (Nhớ-Viết) GÀ TRỐNG VÀ CÁO. I. MỤC TIÊU: - Nhớ –viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT 2a, 3a. II. CHUẨN BỊ: GV : - Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT3. HS : - SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 1. Ổn định lớp -Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : Nhận xét bài Người viết truyện thật thà. -Gọi 2 hs làm lại BT3, mỗi em tự viết lên bảng: -HS lần lượt viết +2 từ láy có tiếng chứa âm s, +2 từ láy có tiếng chứa âm x. -GV nhận xét – đánh giá. -Nhận xét. 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài (Nhớ – viết) lại đoạn trích trong bài thơ Gà Trống và Cáo. -GV ghi tựa bài lên bảng. b.Phát triển bài: 30’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả. a) Trao đổi về nội dung đoạn văn: -2 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ - viết. - Yêu cầu đọc đoạn thơ. - Đọc thầm lại đoạn thơ, ghi nhớ nội dung, b) Hướng dẫn viết từ khó: chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai. - Yêu cầu HS tìm các từ kho, dễ lẫn. -HS tìm các từ khó, dễ lẫn.HS đọc và viết các - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. từ vừa tìm được. c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, d) Thu và chấm bài - Nêu cách trình bày bài thơ. - Chấm, chữa 7 – 10 bài. - HS viết chính tả. - Nhận xét chung. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính ta - Bài 2a : ( lựa chọn ) - Nêu yêu cầu BT . * Dán bảng 3, tờ phiếu, mời 3, nhóm thi đua - Đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, làm bài vào tiếp sức; mỗi HS trong nhóm chuyển bút cho vở . nhau điền nhanh tiếng tìm được. - Đại diện từng nhóm lần lượt đọc lại đoạn *- Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. văn sau khi đã điền đầy đủ các tiếng còn thiếu . -Nói về nội dung đoạn văn : * Đoạn a : Ca ngợi con người là tinh hoa của trái đất. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - Bài 3a : ( lựa chọn ) -HS xung phong lên bảng. * Viết 2 nghĩa đã cho lên bảng lớp, mời một số em chơi Tìm từ nhanh. -Nắm cách chơi. * Cách chơi như sau : -Tiến hành. Mỗi em được phát 2 băng giấy. HS ghi vào - Cả lớp nhận xét, tính điểm, chốt lại lời giải mỗi băng giấy một từ tìm được ứng với một nghĩađúng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3’ 1’. đã cho. Sau đó, từng em dán nhanh băng giấy vào cuối mỗi dòng trên bảng, mặt chữ quay vào trong để đảm bảo bí mật. 4.Củng cố : - Yêu cầu HS viết lại các từ sai và đọc lại. -HS trả lời -GV nhắc nhở thêm về chữ viết của hs. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. -Yêu cầu HS về nhà viết lại các từ sai, tìm các -Lắng nghe từ chỉ sự vật phân biệt ch / tr. - Chuẩn bị bài:( Nghe viết): Trung thu độc lập..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam(BT1,BT2,mục III),tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). II. CHUẨN BỊ: GV : - Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người. - Một số tờ phiếu để HS làm BT3 (phần Luyện tập ) HS: SGK,VBT,Từ điển(nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 1. Ổn định lớp -Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : -Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng. -Gọi hs làm lại BT2. -HS lần lượt thực hiện. -GV nhận xét – ghi điểm. -Nhận xét 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: - Cách viết tên người, tên địa lí VN. -HS mở sgk,đọc thầm. - Gv ghi tựa bài lên bảng. 30’ b.Phát triển bài: Hoạt động cả lớp, nhóm đôi . Hoạt động 1 : Nhận xét . - 1 em đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm, trao - Nêu nhiệm vụ : Nhận xét cách viết các tên đổi theo cặp. người, tên địa lí đã cho. -HS trình bày bài làm. -Gv gợi ý những cặp còn lúng túng. - Cả lớp đọc các tên riêng, phát biểu ý kiến. -Gọi hs trình bày. - Kết luận : Khi viết tên người và tên địa lí -GV nhận xét, chốt lại ý chính. VN, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành. Hoạt động 2 : Ghi nhớ. Hoạt động cả lớp. -Từ kết luận, yêu cầu hs rút ra ghi nhớ: -2, 3 em đọc ghi nhớ SGK, cả lớp đọc thầm -Gv nhấn mạnh lại ghi nhớ. lại ghi nhớ. Hoạt động 3 : Luyện tập . -Vài hs nhắc lại. - Bài 1, 2 : Hoạt động cả lớp, nhóm . +Lưu ý:Tên người VN thường gồm: Họ, tên * Nêu yêu cầu BT . Đệm (tên lót ), tên riêng. - Mỗi em viết tên mình và địa chỉ gia đình mình. -Bài 3 : - Vài em viết bài trên bảng lớp. -Gv gợi ý thêm về tên địa danh. * 1hs đọc yêu cầu BT . + Phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm. - Cả lớp viết tên các địa danh. -Gv nhận xét – tuyên dương. - Đại diện các nhóm dán bài làm ở bảng lớp, 4.Củng cố : đọc kết quả . 3’ -Gọi hs đọc lại ghi nhớ. -GV liên hệ thêm về qui tắc viết hoa tên người, - Nhận xét . tên địa danh. 5.Dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tìm và viết vào vở 5 – 10 -Lắng nghe danh từ riêng là tên người, tên địa lí VN. - Chuẩn bị bài: Luyện tập ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Địa lí MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,. . . ) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống:nam thường đống khố, nữ thường quấn váy. - GDMT: GD Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du: Làm nhà sàn đẻ trách ẩm thấp và thú dữ; Trồng trọt trên đất dốc; Khai thác khoáng sản, rừng và sức nước; Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan. Một số đặc điểm chính của môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở miền núi và trung du ( rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước,… ). II. CHUẨN BỊ: GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên HS : - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2’ 1. Ổn định lớp -Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : - Nêu : Tây Nguyên có những cao nguyên nào? -HS lần lượt nêu Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa. -GV nhận xét – ghi điểm. -Nhận xét 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: - Một số dân tộc ở Tây Nguyên. -GV ghi tựa bài lên bảng. -HS mở sgk. 27’ b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Tây Nguyên – nơi có nhiều dân Hoạt động cả lớp, cá nhân. tộc chung sống. - Đọc mục I/ SGK. Trả lời các câu hỏi về: - Yêu cầu HS đọc mục I / SGK . + Các dân tộc sống ở Tây Nguyên -Trả lời các câu hỏi: - Nhận xét,sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. -GV chốt lại ý chính. Hoạt động 2 : Nhà rông ở Tây Nguyên . Hoạt động cả nhóm . -Yêu cầu dựa vào mục II/ SGK và tranh, ảnh để - Các nhóm dựa vào mục II / SGK và tranh, thảo luận. ảnh để thảo luận về Nhà rông.(Dành cho hs - Sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trình khá –giỏi). bày. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc Hoạt động 3 : Trang phục, lễ hội . trước lớp. -Yêu cầu HS dựa vào mục III/ SGK và các hình Hoạt động cả lớp, nhóm . 1 đến 6 để thảo luận. - Dựa vào mục III/ SGK và các hình 1 đến 6 để thảo luận theo các gợi ý sau: + Trang phục + Lễ hội . + Nhạc cụ độc đáo . -Nhận xét, sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc phần trình bày. trước lớp. 3’ 4.Củng cố : - Đọc ghi nhớ SGK/86. -GV liên hệ GD thêm về truyền thống văn hóa -HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2’. của dân tộc. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Sưu tầm tranh ảnh về vùng Tây Nguyên. -Lắng nghe - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Các BT cần làm BT 1, 2(a,b), 3(hai cột). II. CHUẨN BỊ: GV - Bảng phụ ghi sẵn ví dụ SGK; kẻ một bảng theo mẫu SGK để trống Số cá của anh. Số cá của em. Số cá của hai anh em. HS : - SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY 2’ 1. Ổn định lớp 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập -Gọi hs sửa các bài tập luyện tập. -GV nhận xét –ghi điểm. 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: - Biểu thức có chứa hai chữ. -GV ghi tựa bài lên bảng. 30’ b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ. - Nêu ví dụ đã ghi sẵn và giải thích cho HS biết mỗi chỗ “…” chỉ số con cá do anh hoặc em hay cả hai anh em câu được. - Nêu mẫu : (gọi 1 em ghi vào bảng phụ ) * Anh câu được 3 con cá; em câu được 2 con cá; cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá?. HOẠT ĐỘNG HỌC -Hát -HS sửa các bài tập luyện tập. -Nhận xét. Hoạt động cả lớp. -Theo dõi.. -1 em lên bảng ghi. -1 em trả lời: 3 + 2 = 5 (con cá) - HS tự nêu và viết vào các dòng tiếp theo của bảng. - Giới thiệu : a + b là biểu thức có chứa hai chữ -Vài HS nhắc lại. - Hoạt động 2 : Giới thiệu giá trị của biểu thức Hoạt động cả lớp có chứa hai chữ. -HS nêu:Nếu a = 3, b = 2 thì a + b = 3 + 2 = - Nêu biểu thức có chứa hai chữ, hướng dẫn HS 5; 5 là một giá trị của biểu thức a + b. nêu. - Phát biểu tương tự với các trường hợp :a = -GV gợi ý để hs nêu: 4, b = 0 và a = 0, b = 1 … -Nêu nhận xét : Mỗi lần thay chữ bằng số, ta -Hướng dẫn để HS tự nêu nhận xét. tính được một giá trị của biểu thức a + b. -GV nhận xét chốt lại ý chính. -Vài hs nhắc lại. Hoạt động 3 : Thực hành . Hoạt động cả lớp . - Bài 1 :Tính giá trị của c+d. -Nêu yêu cầu bài. -GV gợi ý đ/v hs yếu. * HS tự làm, chẳng hạn : -Gọi hs chữa bài Nếu c =10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35 - Bài 2(a,b) : -HS chữa bài. -Gọi hs đọc yêu cầu - Làm tương tự bài1. -GV giúp đỡ hs yếu. -HS lên bảng sửa bài. -Gọi hs sửa bài. -Nhận xét-bổ sung. -Nhận xét –Tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bài 3(hai cột) : * Kẻ bảng như SGK . * Gọi HS lên chữa bài 3’ 1’. - Làm bài theo mẫu rồi chữa bài . - HS tự làm vào tập. - HS nêu kết quả. - Nhận xét –sửa sai. 4.Củng cố : -Nêu lại nội dung bài học. -HS trả lời -GV liên hệ thêm về phép tính. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập. -Lắng nghe -Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép cộng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 28/09/2013 Ngày dạy: 02/10/2013. Kể chuyện LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG. I. MỤC TIÊU: - Nghe –kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK);kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện:Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. II. CHUẨN BỊ: GV: - Một số truyện viết về lòng tự trọng . - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện . HS : SGK,VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy 2’ 1. Ổn định lớp 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 hs kể lại một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe,được đọc. -GV nhận xét-đánh giá. 2.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu truyện:Lời ước dưới trăng. -GV ghi tựa bài lên bảng. b.Phát triển bài: 30’ Hoạt động 1: GV kể chuyện. - Kể lần 1. - Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) Kể trong nhóm -Gv gợi ý đối với những hs yếu. -Gv nhận xét –tuyên dương. b) Thi kể chuyện trước lớp -GV tuyên dương –ghi điểm đ/v hs kể tốt. 3’. 1’. Hoạt động học -Hát -HS lần lượt kể -Nhận xét. -Quan sát tranh minh họa và đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK. - Lắng nghe. - Quan sát. Hoạt động cả lớp. - 1 em đọc đề bài. - Lắng nghe. Hoạt động cả lớp, nhóm đôi . - Tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của BT . - Kể từng đoạn theo nhóm 5, kể toàn truyện, trao đổi về nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 SGK . - Hai, ba nhóm( mỗi nhóm 4 em ) tiếp nối kể toàn bộ câu chuyện. - Vài em thi kể toàn bộ truyện, trả lời các câu hỏi a, b, c của yêu cầu 3. - Cả lớp nhận xét.. 4.Củng cố : - Qua câu chuyện , em hiểu điều gì ? ( Xem mục tiêu.) -HS trả lời -GV liên hệ GD thêm về cuộc sống hằng ngày. 5.Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -Nhắc nhở những em yếu kém cố gắng luyện tập -Lắng nghe thêm phần KC. - Chuẩn bị bài : Kể chuyện đã nghe, đã đọc ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tập đọc Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch một đoạn kịch;bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. ( trả lời được các CH 1,2 trong SGK ). -VB 5842: không hỏi câu hỏi 3, câu hỏi 4. II. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn của màn 2. HS : - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 1. Ổn định lớp -Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc bài Trung thu độc -HS đọc tiếp nối và trả lời câu hỏi. lập,và trả lời câu hỏi sgk. -Nhận xét-đánh giá, ghi điểm. -Nhận xét 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài : Ở vương quốc Tương Lai là một trích đoạn trong vở kịch Con chim xanh. * Một HS đọc to đoạn mở đầu. - Yêu cầu HS đọc thầm 4 dòng đầu giới thiệu vở kịch. b.Phát triển bài: 30’ Hoạt động 1 : Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 : Hoạt động cả lớp, nhóm . “Trong công xưởng xanh” - Quan sát tranh minh họa màn 1, nhận biết 2 - Đọc mẫu màn kịch 1. nhân vật chính và 5 em bé. - Chia màn 1 thành 3 đoạn nhỏ : - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn, đọc 2 lượt. * Đoạn 1 : 5 dòng đầu . - HS đọc hiểu các từ khó trong màn 1. * Đoạn 2 : 8 dòng tiếp theo . - Luyện đọc theo cặp. * Đoạn 3 : 7 dòng còn lại . - Vài em đọc cả màn kịch . -Hướng dẫn đọc đúng những câu hỏi, câu cảm, - HS đối thoại, tìm hiểu nội dung màn kịch, ngắt giọng phân biệt nhân vật và lời nói nhân trả lời các câu hỏi sau: vật. * Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai ? - Tổ chức đối thoại, tìm hiểu nội dung màn * Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương kịch, trả lời các câu hỏi. Lai ? * Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra - Hướng dẫn đọc diễn cảm màn kịch theo cách những gì ? phân vai: 7 em đọc màn kịch theo các vai, em * Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì thứ 8 trong vai người dẫn chuyện. của con người ? - Lắng nghe. * Đọc mẫu lời thoại của Tin-tin với em bé thứ - Một tốp 8 em đọc diễn cảm màn kịch theo nhất . cách phân vai. * Hai tốp thi đọc. Hoạt động 2 : Luyện đọc và tìm hiểu màn 2 : Hoạt động cả lớp, nhóm . “Trong khu vườn kì diệu” . - Quan sát tranh minh họa để nhận ra 2 nhân - Đọc mẫu màn kịch . vật và 3 em bé; nhận thấy những hoa quả - Chia màn 2 thành 3 đoạn nhỏ : trong tranh đều to lạ thường. * Đoạn 1 : 6 dòng đầu . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn màn 2. * Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo . - Luyện đọc theo cặp ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3’ 1’. * Đoạn 3 : 5 dòng còn lại . - Hướng dẫn HS đọc đúng, câu cảm, ngắt giọng rõ ràng. - Hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm màn kịch theo lối phân vai: 5 em đọc 5 vai, em thứ 6 đóng vai người dẫn chuyện. 4.Củng cố : - Vở kịch nói lên điều gì ? ( Xem mục tiêu.) -Gv liên hệ Gd thêm về ước mơ của trẻ em. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nha đọc lại bài và trả lời câu hỏi sgk . -Chuẩn bị bài: Nếu chúng mình có phép lạ.. - Vài em đọc cả màn kịch. -Đọc thành tiếng, đọc thầm. + Một tốp 6 em đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai. + Hai tốp thi đọc. -HS trả lời. -Lắng ngh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Khoa học PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. MỤC TIÊU: - Nêu cách phòng bệnh béo phì: + Ăn uống hợp lí,điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. - GDKNS: GD KN giao tiếp hiệu quả: nói với những người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử với bạn hoặc người khác bị béo phì; KN ra quyết định: Thay đởi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì; KN kiên định: Thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi. II. CHUẨN BỊ: GV: - Hình trang 28 , 29 SGK - Phiếu học tập . HS : - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 1. Ổn định lớp -Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu lại ghi nhớ bài:Phòng một số bệnh do -HS lần lượt nêu thiếu chất dinh dưỡng. -GV nhận xét –ghi điểm. -Nhận xét, 3.Bài mới: 2’ a.Giới thiệu bài: - Phòng bệnh béo phì. - Gv ghi tựa bài lên bảng. b.Phát triển bài: 27’ Hoạt động 1 : Tìm hiểu về bệnh béo phì Hoạt động cả lớp, nhóm: - Chia nhóm và phát phiếu học tập . - Làm việc với phiếu theo nhóm : - Nêu yêu cầu thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc - Kết luận chung. của nhóm mình. Hoạt động 2 : Thảo luận về nguyên nhân và - Các nhóm khác bổ sung. cách phòng bệnh tim mạch . Hoạt động cả lớp: - Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận : - Thảo luận theo tổ. + Nguyên nhân gây nên béo phì? - Quan sát hình trang 29/ SGK và trả lời câu hỏi. + Cách phòng tránh béo phì ? -Trình bày. Hoạt động 3 : Đóng vai . -Nhận xét –bổ sung. - Chia nhóm: Mỗi nhóm thảo luận và tự đưa Hoạt động lớp , nhóm . ra một tình huống dựa trên gợi ý của GV : - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. + Em của Lan có nhiều dấu hiệu bị béo phì . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo Sau khi học xong bài này, nếu là Lan, bạn tình huống nhóm đã đề ra. Các vai hội ý lời sẽ về nhà nói gì với mẹ và bạn có thể làm gì thoại và diễn xuất. Các bạn khác góp ý kiến. để giúp em mình? - Các nhóm bắt đầu trình diễn. - Cả lớp theo dõi, cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng. Yêu cầu: Nêu nguyên nhân và cách phòng -HS lần lượt đọc: bệnh béo phì do ăn thừa chất dinh dưỡng. + Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì là do những thói quen không tốt về mặt ăn uống và ít vận động . + Khi đã bị béo phì thì cần * Giảm ăn vặt , giảm lượng cơm , tăng thức ăn ít năng lượng , ăn đủ đạm , vi-ta-min và chất.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> khoáng . * Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để điều trị và nhận biết về chế độ dinh dưỡng hợp lí * Phải năng vận động , luyện tập TDTT . 3’. 2’. 4.Củng cố: Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/28,29. -HS trả lời -GV liên hệ GD thêm về chế độ ăn uống của hs để các em ý thức được. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Lắng nghe - Dặn HS ăn uống đủ chất dinh dưỡng. - Xem trước bài:Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. - Các BT cần làm BT1,2. II. CHUẨN BỊ: GV : - Kẻ khung sẵn như SGK . HS : - SGK, VBT; III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG HOẠT ĐỘNG DẠY 2’ 1. Ổn định lớp 5’ 2.Kiểm tra bài cũ: Biểu thức có chứa hai chữ - Sửa các bài tập về nhà. -GV nhận xét –ghi điểm. 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: - Tính chất giao hoán của phép cộng.GV ghi tựa bài lên bảng. 30’ b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng . - Kẻ sẵn bảng như SGK , các cột chưa viết số, yêu cầu HS tính giá trị của a + b và b + a rồi so sánh 2 tổng này. - Giới thiệu : Câu vừa nêu chỉ tính chất giao hoán của phép cộng. Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : Thực hành nêu tính chất giao hoán. -GV gợi ý đ/v hs yếu. -Gv nhận xét –sửa sai. - Bài 2 : Quan sát nhanh và nêu tính chất giao hoán. 3’ 1’. HOẠT ĐỘNG HỌC -Hát -HS lần lượt thực hiện. -Nhận xét -HS mở sgk. Hoạt động cả lớp: -HS lên bảng điền vào chỗ trống theo yêu cầu. - Nêu nhận xét để thấy giá trị của a + b và b + a luôn luôn bằng nhau rồi viết lên bảng: a+b=b+a - Thể hiện bằng lời : Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi Hoạt động cả lớp: - Nêu yêu cầu BT rồi căn cứ vào phép cộng ở dòng trên để nêu kết quả ở dòng dưới. -Nhận xét. - Tự làm bài rồi chữa bài . -Nhận xét –chữa bài.. 4.Củng cố : - Phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng. -HS trả lời -GV liên hệ GD thêm về tính chất. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Về nhà học thuộc tính chất giao hoán và xem -Lắng nghe lại các bài tập. -Chuẩn bị bài:Biểu thức có chứa 3 chữ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: 28/09/2013 Ngày dạy: 03/10/2013. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU: - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). II. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu . - 4 tờ phiếu khổ to, mỗi tờ viết nội dung chưa hoàn chỉnh của một đoạn văn, có chỗ trống ở những đoạn chưa hoàn chỉnh để HS làm bài. HS : - SGK,VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 1. Ổn định lớp -Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 hs, mỗi em nhìn 1 tranh minh họa -HS lần lượt nêu truyện Ba lưỡi rìu phát triển mỗi tranh thành một đoạn văn hoàn chỉnh. -GV nhận xét – ghi điểm. -Nhận xét 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. -HS mở sgk đọc thầm. -GV ghi tựa bài lên bảng. 30’ b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập Hoạt động cả lớp: - Bài 1 : - 1 em đọc cốt truyện Vào nghề. Cả lớp - Giới thiệu tranh minh họa truyện. theo dõi. - Yêu cầu HS nêu các sự việc chính trong cốt -Quan sát tranh. truyện trên. * Va-li-a mơ ước trở thành diễn viên xiếc - Chốt lại : Trong cốt truyện trên, mỗi lần xuống * Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc dòng đánh dấu một sự việc. * Va-li-a đã giữ chuồng ngựa và làm quen với chú ngựa diễn. * Va-li-a trở thành một diễn viên giỏi. Hoạt động 2 : Hoàn thành đoạn văn còn thiếu: Hoạt động lớp , cá nhân . - Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài . - Phát riêng phiếu cho 4 em, mỗi em 1 phiếu - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn chưa hoàn ứng với 1 đoạn. chỉnh của truyện Vào nghề. - Lưu ý HS : Chọn viết đoạn nào, hs phải xem - Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa kĩ cốt truyện của đoạn đó để hoàn chỉnh đoạn chọn để hoàn chỉnh 1 đoạn viết vào vở. đúng với cốt truyện cho sẵn. - Những em làm bài trên phiếu dán bài ở - Kết luận những em hoàn chỉnh đoạn văn hay bảng lớp, tiếp nối nhau trình bày kết quả nhất. theo thứ tự từ đoạn 1 đến 4 . -Nhận xét –tuyên dương. - Lớp nhận xét . - Những em khác đọc kết quả bài làm. 3’ 4.Củng cố : + Quan sát tranh , đọc gợi ý trong tranh để -Yêu cầu hs nhắc lại cách phát triển câu chuyện nắm cốt truyện . trong bài học. + Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một -GV liên hệ GD thêm về cách xây dựng đoạn đoạn truyện bằng cách cụ thể hóa hành động văn. , lời nói , ngoại hình của nhân vật . 1’ 5.Dặn dò: + Liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn - Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện chỉnh ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. II. CHUẨN BỊ: GV: - Bút dạ đỏ và 3 tờ phiếu khổ to , mỗi tờ ghi 4 dòng của bài ca dao ở BT1. - Bản đồ địa lí VN cỡ to, mấy tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS các nhóm làm BT2. HS : - Từ điển, SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 1. Ổn định lớp -Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 hs nêu lại ghi nhớ: Cách viết tên người , -HS lần lượt nêu tên địa lí VN. -Viết 1 ví dụ tên người,1 ví dụ tên địa lí. -GV nhận xét – ghi điểm. -Nhận xét 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: Luyện tập viết tên người, tên địa lí VN. -Gv ghi tựa bài lên bảng. -HS mở sgk,đọc thầm 30’ b.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập Hoạt động cả lớp, cá nhân. - Bài 1 : * 1 em đọc nội dung BT1 * Phát phiếu cho 3 em, tổ chức làm bài. * Cả lớp đọc thầm lại bài ca dao, phát hiện những tên riêng viết không đúng, sửa lại trên vở. * 3 em làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài ở bảng, trình bày lần lượt từng dòng thơ. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập. - Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Bài 2 : Hoạt động cả lớp, nhóm . * Treo bản đồ địa lí VN ở bảng . * Đọc yêu cầu BT . * Nêu yêu cầu BT : -Quan sát. Nhận phiếu: * Phát phiếu, bút dạ,cho HS các nhóm thi làm + Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành bài . phố của nước ta. Viết lại các tên đó. + Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta. Viết Yêu cầu: Biết vận dụng những hiểu biết về quy lại các tên đó. tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN để viết đúng - Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm một số tên riêng VN. bài ở bảng rồi trình bày. - Lớp nhận xét , kết luận những nhà du lịch 3’ 4.Củng cố : giỏi nhất, tìm được đúng, nhiều, nhanh tên - Gọi hs nhắc lại kiến thức trong bài. các địa danh. - Giáo dục HS có ý thức viết hoa đúng các danh từ riêng VN. -HS trả lời 2’ 5.Dặn dò: - Nhắc Hs ghi nhớ kiến thức đã học để không viết sai quy tắc chính tả. - Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lý -Lắng nghe nước ngoài..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Các BT cần làm BT1,2. II. CHUẨN BỊ: GV: - Bảng phụ viết sẵn cí dụ SGK và kẻ một bảng theo mẫu SGK chưa ghi các số. HS: - SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2’ 1. Ổn định lớp -Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : - Phát biểu :Tính chất giao hoán của phép cộng. - -HS phát biểu Sửa các bài tập về nhà. -HS thực hiện BT. -GV nhận xét –sửa sai. -Nhận xét. 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: - Biểu thức có chứa ba chữ. -GV ghi tựa bài lên bảng. -HS mở sgk. b.Phát triển bài: Hoạt động cả lớp . 30’ Hoạt động 1 : Giới thiệu biểu thức có chứa ba - Nêu vấn đề cần giải quyết, chẳng hạn phải chữ . viết số hoặc chữ thích hợp vào mỗi chỗ - Nêu ví dụ đã viết sẵn ở bảng phụ và hướng dẫn “…” đó. HS tự giải thích mỗi chỗ “…” chỉ gì . - HS nêu như SGK : Nếu a = 2, b = 3,c = 4 - Hướng dẫn HS nêu . thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9; 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c . - Nêu tương tự với các trường hợp còn lại. - Giới thiệu : a + b + c là biểu thức có chứa ba - Tự nêu : Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính chữ. được một giá trị của biểu thức Hoạt động 2 : Thực hành . a+b+c - Bài 1 : Hoạt động cả lớp . *Yêu cầu HS nêu cách trình bày. - Làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài cần -GV hd hs nêu như phần bài học. nêu như sau : Nếu a = 5, b = 7, c = 10; thì a -Nhận xét –sửa chữa. + b + c = 5 + 7 + 10 = 22; 22 là một giá trị - Bài 2 : của biểu thức a + b + c * Giới thiệu a x b x c là biểu thức có chứa ba chữ - Tiếp tục tính phần a và b rồi chữa bài. rồi cho HS tính giá trị của biểu thức này. Khi chữa bài cần nêu như bài 1. 3’ 4.Củng cố : - Nêu lại nội dung bài học. -HS trả lời -GV tóm lại ý chính bài. 1’ 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Về nhà làm lại các BT/44 -Lắng nghe -Chuẩn bị bài:Tính chất kết hợp của phép cộng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn: 28/09/2013 Ngày dạy: 04/10/2013. Kĩ thuật KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( TT ). I. MỤC TIÊU: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm. II. CHUẨN BỊ: GV : Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường. Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần). HS : Vải hoa 2 mảnh 20 x 30cm. Chỉ khâu, kim, kéo, thước, phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 1. Ổn định lớp -Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : - Nêu các chi tiết cần lưu ý khi khâu ghép 2 -HS lần lượt nêu: mép vải bằng mũi khâu thường. -GV nhận xét – đánh giá. -Nhận xét 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: *Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường (tt). -GV ghi tựa bài lên bảng. 30’ b.Các hoạt động: Hoạt động 1: HS thực hành - HS nhắc lại quy trình khâu ghép 2 mép - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. vải bằng mũi khâu thường. - Nêu thời gian vàyêu cầu thực hành.  Bước 1: Vạch dấu đường khâu - GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa  Bước 2: Khâu lược. đúng.  Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải. - HS thực hành. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS trình bày sản phẩm thực hành. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá.  Đường khâu cách đều mảnh vải. - HS tự đánh giá sản phẩm.  Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải tương đối thẳng.  Các mũi khâu tương đối bằng nhau và - Từng nhóm tự đánh giá. cách đều nhau.  Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. -Nhận xét. 3’ 4.Củng cố : - 1, 2 HS đọc ghi nhớ -HS trả lời 1’ 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học.Yêu cầu HS thực hành lại. -Lắng nghe - Chuẩn bị bài: khâu đột thưa.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. - GDKNS: GD Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán; Thể hiện sự tự tin; Hợp tác II. CHUẨN BỊ: GV : - 6 tranh minh họa truyện trong SGK phóng to - Bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh 2 , 3 , 4 , 5 , 6 . HS : - SGK,VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 1. Ổn định lớp -Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 hs, mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn -HS lần lượt đọc chỉnh của truyện Vào nghề. -GV nhận xét – đánh giá. -Nhận xét 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài : Tiết học này, sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng từng đoạn văn kể chuyện để phát triển thành câu -HS mở sgk, đọc thầm. chuyện. 30’ b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đề Hoạt động cả lớp, nhóm. - Viết đề bài, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu - 1 em đọc đề bài cả lớp đọc thầm. của đề, gạch chân những từ quan trọng : giấc -Đọc gợi ý. mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Đọc thầm 3 gợi ý, suy nghĩ, trả lời. -Treo gợi ýđã viết sẵn. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện Hoạt động lớp , nhóm. -Tổ chức làm bài. - Cả lớp làm bài, sau đó, kể chuyện trong - Nhận xét, chấm điểm. nhóm. - Cử người lên kể chuyện thi. Nhận xét. - Viết bài vào vở. - Vài em đọc bài viết của mình. 3’. 1’. 4.Củng cố : -Gọi hs nhắc lại nội dung ghi nhớ bài “Đoạn văn kể chuyện”. -HS trả lời -Giáo dục HS có thói quen phát triển câu chuyện khi làm văn kể chuyện. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học, khen ngợi những em phát triển câu chuyện giỏi. -Lắng nghe - Yêu cầu HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết, kể lại cho người thân nghe. -Chuẩn bị bài:Luyện tập phát triển câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Khoa học PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA I. MỤC TIÊU: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa:tiêu chảy, tả,lị,. . . - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: Giữ vệ sinh ăn uống, Giữ vệ sinh cá nhân, Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. - GDKNS: GD KN tự nhận thức: Nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa ( nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân ); KN giao tiếp hiệu quả: trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. - GDMT: GD Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. CHUẨN BỊ: GV: - Các hình vẽ trong SGK HS : - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 2’ 1. Ổn định lớp -Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên nhân gây bệnh béo phì? -HS lần lượt nêu - Cho biết cách phòng bệnh béo phì. - GV nhận xét –ghi điểm. -Nhận xét 3.Bài mới: 2’ a.Giới thiệu bài: - Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. - GV ghi tựa bài lên bảng. 27’ b.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số bệnh lây qua Hoạt động cả lớp. đường tiêu hóa. +Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng - Đặt vấn đề hoặc triêu chảy?Khi đó sẽ cảm thấy thế nào ? - Hỏi đáp. +Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu - Kết luận hóa khác mà em biết. +Các bệnh lây qua đường tiêu hóa nguy hiểm như thế nào? -Nêu tác hại của bệnh Hoạt động 2 : Thảo luận về nguyên nhân và cách Hoạt động cả lớp, nhóm. phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa . - Quan sát các hình SGK và trả lời các câu - Yêu cầu HS quan sát các hình SGK và trả lời các hỏi,theo nhóm. câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung :nguyên nhân và cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Đọc mục bạn cần biết SGK /31 Hoạt động 3 : Vẽ tranh cổ động . Hoạt động nhóm . - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các + Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh việc như GV đã hướng dẫn . lây qua đường tiêu hóa . - Các nhóm treo sản phẩm cử đại diện phát + Vẽ tranh cổ động. biểu cam kết của từng nhóm về việc thực hiện - Đến các nhóm kiểm tra, giúp đỡ, đảm bảo mọi giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3’. 2’. HS đều tham gia. hóa. - Đánh giá, nhận xét . 4.Củng cố : - Đọc mục bạn cần biết. -HS trả lời -GV liên hệ GD thêm về vệ sinh ăn uống, phòng chống bệnh dịch cúm H1N1. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở hs luôn ăn uống đủ chất,ăn chính,uống -Lắng nghe sôi. - Chuẩn bị bài: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - Các BT cần làm BT1:a/dòng 2,3; b/ dòng 1,3; BT 2. II. CHUẨN BỊ: GV : - Kẻ bảng như SGK /45. HS : - SGK,VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG HOẠT ĐỘNG DẠY 2’ 1. Ổn định lớp 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : - Sửa bài tập 1, 2. -GV nhận xét –ghi điểm. 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: - Tính chất kết hợp của phép cộng.GV ghi tựa bài lên bảng. 30’ b.Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. -Yêu cầu HS nêu như SGK rồi tự tính giá trị và so sánh kết quả tính. -Hướng dẫn viết: ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - Giới thiệu : Nói và viết như trên là nêu tính chất kết hợp của phép cộng. -GV gợi ý để hs phát biểu thành quy tắc:. 3’. 1’. HOẠT ĐỘNG HỌC -Hát -HS lần lượt thực hiện -Nhận xét. Hoạt động cả lớp . -HS nêu giá trị cụ thể của a, b, c. * Tự tính giá trị của ( a + b ) + c và a +(b + c) rồi so sánh kết quả tính để nhận biết chúng bằng nhau. * Làm tương tự với từng bộ giá trị khác của a, b, c. - HS ghi và diễn đạt : Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và thứ ba. a + b +c = ( a + b ) + c = a + ( b + c ) Hoạt động cả lớp. -Nêu yêu cầu bài. -Tự làm cả bài rồi chữa bài,(chưa cần giải thích cách làm).. Hoạt động 2 : Thực hành. - Bài 1 : -GV gợi ý đ/v hs yếu. -Gọi hs chữa bài (không yêu cầu giải thích). - Bài 2 : * Lưu ý HS có thể giải nhiều cách ( đ/v hs khá - Tự làm bài vào nháp rồi chữa bài. - giỏi ). Đáp số : 176.950.000 đồng -Nhận xét –sửa bài vào tập. 4.Củng cố : - Phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng. -GV liên hệ GD thêm về kĩ năng thực hiện -HS trả lời tính. 5.Dặn dò: -Về làm lại các bài tập. Học thuộc 2 tính chất của phép cộng. -Lắng nghe -Chuẩn bị bài: Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×