Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

Luận văn thạc sĩ một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại nhân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện xuân trường nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 156 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ðOÀN VĂN CHỈNH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN XUÂN TRƯỜNG – NAM ðỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành

: Kinh tế nông nghiệp

Mã số

: 60-31-10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN TẤT THẮNG

HÀ NỘI – 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan tất cả những số liệu đã xử lý, tính tốn trong q trình
thực hiện và kết quả nghiên cứu là ñầy ñủ và trung thực, chưa ñược sử dụng ñể
bảo vệ cho một học vị nào đến tại thời điểm này.
Tất cả các thơng tin liên quan đến tài liệu để tham khảo, trích dẫn ñã


ñược chỉ mục và xuất xứ.
Mọi sự hỗ trợ, giúp đỡ trong q trình nghiên cứu và thực hiện hồn
thành luận văn này đều đã được tác giả cảm ơn!
Tác giả

ðồn Văn Chỉnh

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, thời
gian nghiên cứu và thực hiện hồn thành luận văn này tơi đã nhận được sự giúp
đỡ, ủng hộ của các thày giáo, cơ giáo; các nhà khoa học; các cá nhân, tập thể;
bạn bè ñồng nghiệp và gia ñình ñã quan tâm tạo ñiều kiện, cổ vũ, động viên.
Trước hết, tơi xin được thể hiện lòng biết sâu sắc nhất tới Tiến sỹ Nguyễn Tất
Thắng, người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình và theo dõi sát xao trong suốt q
trình thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội, Viện ðào tạo Sau đại học, Khoa Kinh tế và Phát triển nơng thơn,
Bộ mơn Kinh tế, các thầy cơ giáo đã hướng dẫn, giúp đỡ trong q trình học tập,
nghiên cứu để luận văn này được hồn thành.
Xin trân trọng cảm ơn tới Ban Giám đốc NHNo&PTNT huyện Xn
Trường, các phịng ban chức năng, các bộ phận chun mơn nghiệp vụ, Phịng
Thống kê huyện đã nhiệt tình tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp số liệu, thông tin
trong việc thu thập số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu ñề tài.
Trân trọng cảm ơn tới gia ñình, các nhà khoa học, bạn bè, đồng nghiệp đã
ln quan tâm, cổ vũ, ñộng viên, chia sẻ tạo ñiều kiện tốt nhất giúp cho tơi trong

suốt q trình và hồn thành nhiệm vụ học tập cùng với kết quả nghiên cứu luận
văn.
Xin ñược gửi lời cảm ơn chân thành tới bà con nơng dân các xã trên địa
bàn nghiên cứu đã nhiệt tình cộng tác, giúp đỡ trong cơng tác lấy số liệu được
thuận lợi nhất cho q trình điều tra hộ sản xuất./.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

ðoàn Văn Chỉnh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ðỒ .....................................................................................viii
DANH MỤC BIỂU ðỒ .................................................................................viii
DANH MỤC ðỒ THỊ ...................................................................................viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................ix
PHẦN I.............................................................................................................. 1
ðẶT VẤN ðỀ ................................................................................................... 1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI ................................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................... 4

1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 4

1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 4
1.3 ðỐI TƯỢNG PHẠM VI NGHIÊN CỨU...................................................................... 4

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu .............................................................................. 4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 4
PHẦN II ............................................................................................................ 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO.......................................... 6
TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................... 6
2.1 MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG.... 6

2.1.1 Sản xuất nơng nghiệp và tín dụng NHNo&PTNT đối với sản xuất
nơng nghiệp....................................................................................................... 6
2.1.1.3 Những quy định về tín dụng ngân hàng và một số chính sách liên
quan................................................................................................................. 11
2.1.2 Rủi ro tín dụng sản xuất nông nghiệp của các ngân hàng thuộc hệ
thống NHNo&PTNT Việt Nam...................................................................... 26

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

iii


2.2 THỰC TIỄN VẤN ðỀ RỦI RO TÍN DỤNG .............................................................. 29

2.2.1 Tình hình rủi ro tín dụng và các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín
dụng của các nước trên thế giới..................................................................... 29
2.2.2 Tình hình rủi ro tín dụng ở Việt Nam .................................................. 36
PHẦN III......................................................................................................... 40
ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................... 40
3.1 ðẶC ðIỂM VỀ TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN XUÂN TRƯỜNG

............................................................................................................................................ 40

3.1.1 ðiều kiện tự nhiên.................................................................................. 40
3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội....................................................................... 41
3.1.3 Nhận xét chung về huyện Xuân Trường .............................................. 49
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................ 51

3.2.1 Chọn ñiểm nghiên cứu........................................................................... 51
3.2.2. Phương pháp ñiều tra........................................................................... 51
3.2.3 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 54
3.2.4. Phương pháp phân tích ........................................................................ 56
3.2.5. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................... 56
3.2.7 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 57
PHẦN IV......................................................................................................... 59
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................................. 59
4.1 TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG CỦA NHNo&PTNT HUYỆN XUÂN
TRƯỜNG........................................................................................................................... 59

4.1.1 Giới thiệu khái quát về NHNo&PTNT huyện Xuân Trường.............. 59
4.1.2 Khái quát về hoạt ñộng cơ bản tại NHNo&PTNT Xuân Trường.............. 61
4.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Xn
Trường qua các năm ...................................................................................... 64
4.2 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NHNo&PTNT HUYỆN XUÂN
TRƯỜNG........................................................................................................................... 77

4.2.1 Tình hình nợ quá hạn............................................................................ 77

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

iv



4.2.2 Những giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ñã thực hiện tại NHNo
&PTNT huyện Xuân Trường ........................................................................ 78
4.2.3 ðánh giá thực trạng rủi ro tín dụng cho vay sản xuất nông nghiệp tại
NHNo&PTNT huyện Xuân Trường và các biện pháp ñã áp dụng nhằm hạn
chế rủi ro......................................................................................................... 86
4.3 PHÂN TÍCH, XÁC ðỊNH MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN DẪN ðẾN RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NHNo&PTNT HUYỆN XUÂN TRƯỜNG .................................................. 91

4.3.1 Phân tích rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT huyện Xuân Trường.... 91
4.3.2 Ngun nhân dẫn đến rủi ro tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp của
NHNo&PTNT huyện Xuân Trường.............................................................. 94
4.4.1 ðịnh hướng phát triển hoạt ñộng cho vay tại NHNo&PTNT huyện
Xuân Trường ................................................................................................ 103
4.4.2 Những ưu ñiểm và hạn chế của vấn đề phịng ngừa và hạn chế rủi ro
tín dụng của NHNo&PTNT huyện Xuân Trường ...................................... 104
4.4 ðề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNo&
PTNT huyện Xuân Trường.......................................................................... 105
4.4.6 Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại NHNo&
PTNT huyện Xuân Trường.......................................................................... 132
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 134
5.1 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 134
5.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... 137

5.2.1 Kiến nghị với Chính phủ, các cơ quan bộ ngành, uỷ ban nhân dân các
cấp ................................................................................................................. 137
5.2.2 Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước .................................................... 139
5.2.3 Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam.............................................. 139
5.2.4 Kiến nghị với các cấp uỷ ðảng, chính quyền ñịa phương ................. 140

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 141
PHỤ LỤC...................................................................................................... 143

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

v


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

2.1 Tổn thất tài chính ở một số nước trên thế giới

30

2.2 Nợ quá hạn của các ngân hàng Việt Nam

37

2.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ của các ngân hàng

38

2.4 Dư nợ cho vay và nợ q hạn đối với sản xuất nơng nghiệp của

39


NHNo&PTNTVN
3.1 Tình hình sử dụng đất đai của huyện Xn Trường 2008 - 2010

42

3.2 Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Xuân Trường 2008–2010

45

3.3 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật huyện Xuân Trường năm 2010

47

3.4 Kết quả sản xuât kinh doanh của huyện Xuân Trường qua 3 năm

49

2008 – 2010
3.5 Các hồ sơ tín dụng được chọn để kiểm tra theo mơ hình định tính

53

3.6 Số hộ ñiều tra tại ñiểm chọn nghiên cứu

54

4.1 Bộ máy tổ chức của NHNo&PTNT huyện Xuân Trường

60


4.2A Nguồn vốn huy ñộng của NHNo&PTNT huyện Xuân Trường qua 5

64

năm 2006 – 2010
4.2B Biến ñộng nguồn vốn huy ñộng

65

4.3A Dư nợ cho vay của NHNo&PTNT Xuân Trường các năm 2006 –

69

2010
4.3B Biến ñộng dư nợ cho vay của NHNo&PTNT huyện Xuân Trường

71

qua các năm 2006 -2010
4.4A Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Xuân Trường qua các năm

73

4.4B Biến ñộng kết quả kinh doanh qua các năm của NHNo&PTNT

74

Xuân Trường
4.5A Nợ quá hạn hộ sản xuất nơng nghiệp phân theo đối tượng vay vốn,


78

thời hạn vay và tính chất bảo đảm tiền vay

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

vi


4.5B Biến động nợ q hạn hộ sản xuất nơng nghiệp phân theo ñối tượng

80

vay vốn, thời hạn vay và tính chất bảo đảm tiền vay
4.6 Tổng hợp dư nợ, nợ xấu phân theo nhóm

82

4.7 Tần suất nợ quá hạn hộ sản xuất nông nghiệp các năm 2006 - 2010

90

4.8 Nguyên nhân nợ quá hạn từ cho vay hộ sản xuất nơng nghiệp theo

93

phương pháp kiểm tra và phân tích tín dụng
4.9 Nguyên nhân nợ quá hạn từ phía ngân hàng qua kiểm tra hồ sơ tín


94

dụng, xử lý tín dụng có vấn đề
4.10 Ngun nhân nợ q hạn tổng hợp phiếu ñiều tra trực tiếp hộ vay

96

vốn
4.11 Nợ quá hạn hộ sản xuất nơng nghiệp phân theo các nhóm ngun

98

nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

vii


DANH MỤC SƠ ðỒ
STT

Tên sơ ñồ

Trang

4.1

Bộ máy tổ chức của NHNo&PTNT Xn Trường


59

4.2

Nhóm ngun nhân dẫn đến rủi ro tín dụng hộ sản xuất

92

nơng nghiệp

DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT

Tên biểu đồ

Trang

4.1
4.2

Cơ cấu huy ñộng vốn qua các năm (2006 - 2010)
Diễn biến dư nợ theo thành phần kinh tế

4.3

Cơ cấu các nhóm nợ q hạn/tổng dư nợ hộ sản xuất nơng 82
nghiệp
Nguyên nhân dẫn ñến nợ quá hạn tổng hợp từ phiếu ñiều 95
tra trực tiếp hộ vay


4.4

67
72

DANH MỤC ðỒ THỊ
STT

Tên ñồ thị

Trang

4.1

Diễn biến rủi ro tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp trong
các năm
Diễn biến tần suất nợ quá hạn của các ñối tượng vay khác
nhau qua các năm
Diễn biến những vi phạm dẫn tới nợ quá hạn qua phương
pháp kiểm tra, phân tích tín dụng

89

Diễn biến của các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng hộ
sản xuất nơng nghiệp

99

4.2
4.3

4.4

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

91
93

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ

: Bình qn

CNH-HðH

: Cơng nghiệp hố – Hiện đại hố

CN-TTCN

: Cơng nghiệp-Tiểu thủ cơng nghiệp

DN

: Doanh nghiệp

DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nước


DNNQD

: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

KTXH

: Kinh tế xã hội

NHCSXH

: Ngân hàng chính sách xã hội

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHNo

: Ngân hàng nông nghiệp

NHNo&PTNTVN : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam
NHNQD

: Ngân hàng ngồi quốc doanh


NHTM

: Ngân hàng Thương mại

NXB

: Nhà xuất bản

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

ix


PHẦN I
ðẶT VẤN ðỀ
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Hoạt ñộng tín dụng ngân hàng là hoạt ñộng chủ yếu của ngân hàng, nó
đem lại lợi ích và thu nhập chủ yếu cho ngân hàng nhưng cũng chịu nhiều rủi ro
trong kinh doanh. ðặc biệt trong sự hội nhập kinh tế quốc tế ñang diễn ra ngày
càng sâu rộng với vai trò to lớn của tổ chức thương mại quốc tế WTO, sự cạnh
tranh diễn ra càng sâu rộng trên các lĩnh vực, kể cả lĩnh vực tài chính ngân hàng.
ðể đứng vững và cạnh tranh được thì địi hỏi hoạt động kinh doanh phải đổi mới
và hoạt động có hiệu quả, kiểm sốt được rủi ro.
Hoạt động tín dụng ngân hàng có vai trị cung cấp vốn cho nền kinh tế,
hiệu quả kinh doanh của các chủ thể vay vốn trong nền kinh tế là tiền ñề thúc
ñẩy sự tồn tại và phát triển của hoạt động tín dụng ngân hàng. Mặt khác trước

nhu cầu vốn của nền kinh tế, nhiều NHTM cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi
nhánh ngân hàng nước ngồi ra đời, hoạt động trong sự cạnh tranh gay gắt. Hoạt
động tín dụng khơng chỉ cạnh tranh giữa các ngân hàng trong nước mà còn cạnh
tranh cả với các ngân hàng nước ngoài mạnh về tiềm lực kinh tế, nhiều kinh
nghiệm và lợi thế kinh doanh các dịch vụ đa năng. ðịi hỏi các ngân hàng
thương mại Việt Nam phải cải tổ, sắp xếp lại tổ chức, trang thiết bị hiện ñại,
thay ñổi cung cách làm việc, tăng thêm các dịch vụ ngân hàng và hoạt động kinh
doanh phải thực sự có hiệu quả thì mới tồn tại và đứng vững.
NHNo&PTNTVN là trung gian tài chính, cung cấp vốn cho sự nghiệp
phát triển nông nghiệp và kinh tế nơng thơn, bao năm qua đã sát cánh cùng bà
con nơng dân trên con đường đổi mới, hội nhập và phát triển nông nghiệp nông
thôn và nông dân là lĩnh vực ñược ðảng và Nhà nước quan tâm hàng đầu. Chính
sách đổi mới và phát triển nơng nghiệp nơng thơn Việt Nam được bắt đầu bằng
chỉ thị 100-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương ðảng năm 1981 đã giao quyền

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

1


tự chủ sản xuất cho người dân. Nghị quyết 10-NQ/TW của Bộ Chính trị năm
1988 đã xác định rõ hộ nơng dân là đơn vị kinh tế độc lập tự chủ trong sản xuât
kinh doanh ñã thực sự làm cho người dân phấn khởi, yên tâm ñầu tư cũng như
chủ ñộng sản xuất trên ruộng ñồng mà họ ñang canh tác. Nhờ có chính sách
đúng đắn của ðảng và Nhà nước đã thúc đẩy nơng nghiệp phát triển vượt bậc,
đặc biệt đã giúp chúng ta khắc phục được tình trạng thiếu lương thực triền miên
trong thời kỳ bao cấp, ñến nay nước ta ñã là nước xuất khẩu gạo ñứng 2 trên thế
giới sau Mỹ và Thái Lan. Các ngành nghề truyền thống trong nơng thơn đã được
khơi phục và ngày càng phát triển, cùng với nó là q trình CNH-HðH nơng
nghiệp nơng thơn làm cho đời sống của nhân dân đã được nâng lên rõ rệt, bộ

mặt nơng thơn từng bước được đổi mới, nơng dân đã có thêm việc làm khi nông
nhàn bằng các nghề thủ công truyền thống, đã góp phần quan trọng vào việc đưa
nước ta thốt khỏi khủng hoảng kinh tế, ổn định xã hội, tạo ñiều kiên và tiền ñề
cho việc tiến hành những cải cách sâu rộng khác, từng bước tiến vào thời kỳ
CNH-HðH đất nước. Tuy vậy, phát triển kinh tế nơng thơn vẫn cịn ở mức độ
hạn chế, sản xuất nơng nghiệp vẫn là chủ yếu, sản xuất nhỏ và vẫn còn lạc hậu,
kết quả này là do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan chi phối, nguyên
nhân làm ảnh hưởng trực tiếp ñến sự tăng trưởng chậm này là do nhiều ngun
nhân trong đó có ngun nhân thiếu vốn.
ðể ñáp ứng nhu cầu vốn cho lĩnh vực sản xuât kinh doanh trong nơng
nghiệp, vốn tín dụng của các NHTM trong những năm qua đã phát triển mạnh
mẽ, góp phần quan trọng vào sự phát triển của kinh tế nông nghiệp nơng thơn.
Với vai trị chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính nơng thơn, NHNo&PTNT
VN trong hai mươi năm hình thành và phát triển của mình, đã khơng ngừng đổi
mới, hồn thiện, theo hướng ngày càng hiện đại và hữu ích, mở rộng hoạt động
kinh doanh đi đơi với nâng cao chất lượng tín dụng, tăng khả năng tiếp cận và
ñáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho nơng nghiệp nơng thơn thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng CNH-HðH một cách mạnh mẽ. Thành

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

2


tựu này ñã ñược ñánh giá cao, cả nước và trên thế giới. Tuy nhiên, bên cạnh đó
NHNo&PTNTVN cũng bộc lộ khơng ít những tồn tại, hạn chế. Nổi bật lên hiện
nay là năng lực quản trị rủi ro trước sức ép cạnh tranh và hội nhập quốc tế, trong
đó rủi ro tín dụng ln chiếm tỷ trọng lớn.
NHNo&PTNT huyện Xuân Trường, chi nhánh trực thuộc NHNo&PTNT
tỉnh Nam ðịnh, một thành viên trực thuộc NHNo&PTNTVN, cũng đã và đang

tìm mọi biện pháp nhằm hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng, lành mạnh
hố tài chính, đáp ứng u cầu cạnh tranh và hội nhập. Tuy nhiên, ngân hàng
cũng ñang phải ñối ñầu với những khoản nợ xấu khê ñọng, nợ quá hạn phát sinh
bởi nhiều nguyên nhân khác nhau do rủi ro trong hoạt động tín dụng mang lại,
trong đó có rủi ro tín dụng sản xuất nơng nghiệp. Mặc dù đã sử dụng các biện
pháp phịng ngừa và hạn chế rủi ro của NHNN, NHNo&PTNTVN, nhưng do
những đặc thù riêng, địi hỏi cần có một nghiên cứu hệ thống và mang tính riêng
biệt về lĩnh vực này và câu hỏi ñặt ra cần nghiên cứu là;
- Hoạt ñộng tín dụng trong những năm gần ñây của NHNo&PTNT huyện
Xuân Trường.
- Những rủi ro thường nảy sinh.
- Nguyên nhân ảnh hưởng những rủi ro đó.
- Những giải pháp hạn chế rủi ro trên.
ðể giải quyết ñược những câu hỏi trên nhằm góp phần nhỏ của mình vào
việc phát triển NHNo&PTNT huyện Xuân Trường, ñược sự ñồng ý của Khoa
Kinh tế và PTNT, Bộ môn và Giáo viên hướng dẫn tơi tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện Xuân Trường tỉnh Nam ðịnh” làm luận văn
nghiên cứu.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

3


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng về vấn đề rủi ro tín dụng tại NHNo&
PTNT huyện Xuân Trường luận văn phân tích, đánh giá, xác định ngun nhân
rủi ro tín dụng. Thơng qua đó đề ra giải pháp nhằm phịng ngừa, hạn chế rủi ro

tín dụng hiệu quả nhất.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn nói chung của các NHTM, cũng
như rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT.
- Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT huyện
Xuân Trường.
- Phân tích nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT huyện
Xuân Trường.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
tại NHNo&PTNT huyện Xuân Trường một cách hiệu quả hơn thời gian tới.
1.3 ðỐI TƯỢNG PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu chính của đề tài là rủi ro tín dụng và các ngun
nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. Thơng qua đó đưa ra các giải pháp giúp ngân hàng
kinh doanh một cách hiệu quả.
Nghiên cứu chủ yếu là hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT huyện Xn
Trường.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
*Phạm vi khơng gian:
ðề tại được tiến hành tại 6 xã ñại diện cho các khu vực khác nhau trong
huyện
Nghiên cứu tại NHNo&PTNT huyện Xuân Trường tỉnh Nam ðịnh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

4


*Phạm vi nội dung:
ðề tài tập trung nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng trong kinh doanh

của ngân hàng. ðưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
ðề tài tập trung nghiên cứu trọng tâm những vấn ñề lý luận và thực tiễn
về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng, thực trạng của vấn đề rủi ro tín dụng
thể hiện trên lĩnh vực cho vay tại NHNo&PTNT huyện Xuân Trường.
*Phạm vi thời gian:
Số liệu về thực trạng rủi ro tín dụng của ngân hàng ñược thu thập trong 5
năm từ 2006 - 2010

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

5


PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1 MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI
RO TÍN DỤNG
2.1.1 Sản xuất nơng nghiệp và tín dụng NHNo&PTNT đối với sản
xuất nơng nghiệp
2.1.1.1 Sản xuất nơng nghiệp và vai trị của sản xuất nơng nghiệp
trong nền kinh tế
Với tên gọi NHNo&PTNT, tự thân nó đã nói lên chức năng hoạt ñộng,
nhiệm vụ cơ bản và lâu dài là mục đích phục vụ phát triển kinh tế nơng nghiệp
nơng thơn. Trong đó đối tượng trực tiếp chiếm tỷ trọng về số lượng khách hàng
cũng như số dư nợ lớn nhất vẫn là vay để sản xuất nơng nghiệp. [16].
Vì vậy, để hiểu rõ khái niệm, vai trị, đặc điểm của sản xuất nơng nghiệp
cũng như tín dụng đối với sản xuất nông nghiệp là vô cùng cần thiết và quan
trọng, nó là cơ sở để các cấp thẩm quyền tham chiếu và ban hành các cơ chế, thể
lệ, quy ñịnh, chế ñộ cho vay ñối với ñối tượng khách hàng này một cách cụ thể

phù hợp với thực tiễn. Trước địi hỏi đó u cầu tính thủ tục vừa phải gọn nhẹ,
dễ hiểu, ñơn giản, dễ thực hiện nhưng phải đảm bảo tính chặt chẽ, an tồn vốn
cho vay cũng như tính pháp lý. ðặc biệt đối với cán bộ làm cơng tác tín dụng
cần phải được trang bị đầy đủ kiến thức, chun mơn nghiệp vụ về lĩnh vực này,
từ đó vận dụng linh hoạt và chính xác trong khi tác nghiệp, hạn chế tối thiểu
những rủi ro có thể xảy ra.
Sản xuất nơng nghiệp có vai trị vơ cùng quan trọng trong nền kinh tế:
Lực lượng lao động nơng nghiệp ở nước ta chiếm trên 70% tổng số lao động
nơng nghiệp nơng thơn, là nơi sản xuất chủ yếu, ñảm bảo việc làm và ñời sống
của một bộ phận lớn dân cư khu vực nông thôn, là thị trường rộng của nền kinh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

6


tế, nơi cung cấp nguồn nhân lực, nguồn tích luỹ cho cơng cuộc CNH-HðH đất
nước. Nước ta, nơng nghiệp là ngành duy nhất sản xuất ra lương thực, thực
phẩm nuôi sống con người, là ngành cung cấp nguyên liệu cho cơng nghệ chế
biến và xuất khẩu, tạo đà cho các ngành kinh tế khác có điều kiện phát triển, là
yếu tố gắn liền thị trường nước ta với thị trường các nước trong khu vực và trên
toàn thế giới.
Thực tế trong những năm qua cho thấy, với các chính sách và cơ chế quản
lý mới, sản xuất nơng nghiệp được xác định là đơn vị kinh tế đã góp phần to lớn
vào việc huy ñộng các nguồn lực ñể phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn.
Sản xuất nông nghiệp ln có vai trị trọng yếu trong nền KTXH của các
quốc gia cả về phương diện tăng khả năng khai thác lực lương lao ñộng, khai
thác các nguồn tài ngun, lẫn về phương diện đóng góp vào tổng sản phẩm XH,
cải thiện ñời sống của các tầng lớp dân cư [4].
2.1.1.2 Tín dụng ngân hàng đối với sản xuất nơng nghiệp

Những khái niệm chung
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, chỉ quan hệ chuyển quyền sử dụng vốn
giữa các chủ thể kinh tế. Trong đó có quy định những cam kết, thoả thuận về
nghĩa vụ và quyền lợi của các bên. [4].
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng vốn giữa ngân hàng với
các chủ thể kinh tế khác trong XH, trong đó ngân hàng giữ vai trị trung gian,
vừa là người đi vay đồng thời cũng là người cho vay. [4].
Với vai trị của người đi vay, thể hiện ở việc ngân hàng huy ñộng nguồn
vốn nhàn rỗi của các tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước, cung cấp các dịch vụ
thanh tốn tiện ích khác.
Với vai trò của người cho vay, thể hiện ở việc ngân hàng dùng nguồn vốn
tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

7


Tín dụng ngân hàng đối với sản xuất nơng nghiệp là quan hệ chuyển
nhượng vốn giữa ngân hàng với người vay để phục vụ cho việc sản xuất nơng
nghiệp.
Trong giới hạn phạm vi nghiên cứu của luận văn này ñối với người ñi vay
chủ yếu là ñối tượng sản xuất nơng nghiệp, nên chỉ đề cập đến hoạt động tín
dụng của ngân hàng trên lĩnh vực cấp tín dụng. Nghĩa là xem xét việc ngân hàng
thoả thuận ñể người ñi vay sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hồn trả
thơng qua nghiệp vụ cho vay.
ðặc điểm của tín dụng NHNo&PTNT đối với sản xuất nơng nghiệp
Hoạt động tín dụng trong sản xuất nông nghiệp chịu sự chi phối và tác
động của các yếu tố đặc thù trong nơng nghiệp.
ðặc điểm cơ bản trong cơng tác cho vay sản xuất nơng nghiệp mang tính

chất thời vụ, gắn liền với chu kỳ sinh trưởng và phát triển của cây trồng, động
vật ni. Vai trị của mơi trường tự nhiên có ảnh hưởng ñến thu nhập và khả
năng trả nợ của khách hàng, chi phí tổ chức cho vay tăng lên [4].
Tính chất thời vụ trong cho vay sản xuất nơng nghiệp có liên quan đến
chu kỳ sinh trưởng của động thực vật trong ngành nơng nghiệp nói chung và các
ngành nghề cụ thể khi ngân hàng cho vay. Tính thời vụ trong sản xuất nơng
nghiệp thường được biểu hiện như sau:
Vụ mùa trong sản xuất nơng nghiệp quyết định thời ñiểm cho vay và thu
nợ. ngân hàng phải tổ chức cho vay tập trung vào một thời gian nhất ñịnh trong
năm ñối với các chuyên ngành nhỏ như cho vay một số cây, con nhất ñịnh; ñầu
vụ tiến hành cho vay, ñến kỳ thu hoạch hoặc khi tiêu thụ sản phẩm sẽ thu nợ.
Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết ñịnh khi ngân hàng
hoạch ñịnh thời hạn cho vay. Quy trình sản xuất và giống cây hoặc con quyết
ñịnh chu kỳ cho vay ngắn hạn hay dài hạn.
Yếu tố môi trường tự nhiên ảnh hưởng tới thu nhập và khả năng trả nợ
của khách hàng. ðối với khách hàng vay ñể sản xuât kinh doanh trong nông

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

8


nghiệp thì nguồn trả nợ cho ngân hàng chủ yếu là tiền thu từ bán nông sản, các
sản phẩm chế biến từ nông sản. Như vậy, sản lượng nông sản thu về là yếu tố
quyết ñịnh ñến khả năng trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên sản lượng nông sản
chịu sự chi phối của thiên nhiên rất lớn, tiếp đó giá cả của nông sản cũng trực
tiếp bị tự nhiên tác động, làm ảnh hưởng khơng ít đến khả năng chi trả nợ của
khách hàng.
Về phía ngân hàng, khoản chi phí cho khâu tổ chức cho vay bị tăng lên do
phải chi cho nhiều khoản như chi phí tổ chức mạng lưới, chi phí cho khâu thẩm

định, theo dõi khách hàng hay món vay và chi phí phịng ngừa ngăn chặn rủi ro
[4].
Cụ thể là:
Cho vay đối với hộ nơng dân thì chi phí nghiệp vụ cho vay một đồng vốn
thường cao do quy mơ của từng món vay là nhỏ.
Số lượng khách hàng đơng, phân bổ khắp nơi nên mở rộng cho vay liên
quan tới việc mở rộng mạng lưới cho vay và thu nợ cũng là yếu tố làm tăng chi
phí.
ðặc thù của ngành nơng nghiệp có độ rủi ro tương đối cao nên chi phí cho
dự phịng cho rủi ro tương ñối lớn so với các ngành khác.
Lãi suất huy ñộng nguồn vốn nhàn rỗi tại chỗ cịn thấp và phải chuyển
dịch huy động nguồn vốn từ nới khác đến nên chi phí vốn tăng lên cao.
Hộ gia đình với quy mơ sản xuất nhỏ đã ảnh hưởng lớn tới việc tổ chức
cho vay và áp dụng các phương thức, kỹ thuật cho vay.
Vấn ñề cần quan tâm nữa khi quan hệ tín dụng đó là tính pháp lý. Các
thành viên tham gia lao ñộng trong hộ ñều ñược hưởng chung thành quả lao
ñộng từ thu nhập. Xuất phát từ tính đặc thù này mọi thành viên trong hộ đều liên
đới trong quan hệ giao dịch tín dụng. Xét về mặt thủ tục pháp lý khi quan hệ
giao dịch với ngân hàng, chỉ cần ñại diện hộ ñứng tên giao dịch với ngân hàng
trên cơ sở uỷ quyền của các thành viên trong hộ. ðến ñây quyền và nghĩa vụ của

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

9


của hộ đã phát sinh, do đó hộ phải có trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ dân sự
do người ñại diện hộ xác lập, thực hiện nhân danh hộ [2].
Khả năng tài chính của hộ trong sản xuất nơng nghiệp; tài sản của hộ bao
gồm cả tài sản chung trong hộ và các tài sản riêng của các thành viên góp vào sử

dụng chung. Xét từ góc độ này thì năng lực tài chính của các hộ nơng dân bao
gồm tài sản chung và tài sản riêng của các thành viên. Do đó hộ phải chịu trách
nhiệm dân sự bằng tài sản chung của hộ; nếu tài sản chung khơng đủ để thực
hiện nghĩa vụ chung của hộ thì thành viên phải chịu trách nhiệm liên ñới bằng
tài sản riêng của mình [2]. Khó khăn thường gặp ở các hộ có số thành viên tham
gia lao động ít, tài sản khơng đáng kể thì nguồn trả nợ duy nhất chỉ cịn trơng
vào thu nhập từ hoạt động mà ngân hàng cho vay. Vốn tự có lúc này chủ yếu là
khả năng lao ñộng của hộ, tức kinh nghiệm cùng khả năng tổ chức của hộ và
trực tiếp tham gia lao ñộng của các thành viên trong hộ. khách hàng là hộ vay
sản xuất nơng nghiệp nhìn chung có khả năng tài chính khơng đủ mạnh, tài sản
bảo đảm tiền vay chủ yếu là quyền sử dụng ñất và nhà ở gắn liền trên đất có giá
trị khơng lớn, tính thanh khoản không cao. Mặt khác nhiều tài sản không có giấy
tờ sở hữu hay quyền sử dụng mà có ñược nhờ chuyển nhượng theo phong tục,
tập quán ñịa phương. ðây là yếu tố cần xem xét khả năng ñáp ứng điều kiện bảo
đảm tiền vay.
Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với sản xuất nơng nghiệp
NHNo&PTNTVN với quyết tâm và lỗ lực rất lớn, đã khơi phục, triển khai
cho vay trực tiếp tới hộ nông dân. Sau gần hai mươi năm kể từ Chỉ thị 202/CT,
ñã ñánh dấu kết thúc một mốc thí điểm, tín dụng đối với kinh tế hộ ñã phát triển
mạnh mẽ với tốc ñộ nhảy vọt. Dư nợ cuối năm 2005 tăng vọt lên gần 200 lần so
với thời ñiểm cuối năm 1991, 95% là vay cho sản xuất nơng nghiệp, trong đó
bao gồm cả hộ nghèo ñược thường xuyên tiếp cận nguồn vốn của các tổ chức tín
dụng chính thức. Với dư nợ trên 132 ngàn tỷ ñồng (NHNo chiếm trên 93 ngàn tỷ
đồng) chiếm 25% tổng dư nợ ngân hàng của tồn bộ nền kinh tế (520 ngàn tỷ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

10



ñồng) BQ dư nợ trên 10 triệu ñồng/hộ [20]. tín dụng đối với nền kinh tế hộ giữ
vị trí chủ yếu trong hoạt động của ngân hàng, góp phần to lớn vào sự tăng
trưởng vượt bậc của nông nghiệp nông thơn, cải thiện nâng cao đời sống nơng
dân, góp phần tích cực xố đói giảm nghèo.
Cho vay nơng nghiệp của hệ thống ngân hàng Việt Nam đã thúc đẩy q
trình huy ñộng vốn trong nền kinh tế và ñáp ứng nhu cầu vốn nhằm phát triển và
mở rộng sản xuất hàng hố, đẩy mạnh q trình tích tụ và tập trung vốn trong
nơng nghiệp nơng thơn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn, tăng
tính hàng hố của sản phẩm nơng nghiệp trong điều kiện phát triển kinh tế thị
trường theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. Trên cơ sở đó phát huy tối
đa nội lực, khai thác hết các tiềm năng về lao ñộng và đất đai một cách hợp lý và
hiệu quả, góp phần nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần của người nơng dân,
tạo điều kiện nâng cao dân trí, ñẩy lùi nạn cho vay nặng lãi xảy ra ñối với họ.
Trên cơ sở những thành tựu to lớn ñã ñạt ñược, với những bài học kinh nghiệm
sâu sắc cả thành cơng và chưa thành cơng, cả trong và ngồi nước, tín dụng ngân
hàng đối với sản xuất nơng nghiệp ở Việt Nam chắc chắn sẽ không ngừng phát
triển mạnh mẽ, vững chắc, góp phần xứng đáng thúc đẩy sự phát triển kinh tế
nông nghiệp nông thôn và cải thiện đời sống nơng dân. [20].
2.1.1.3 Những quy định về tín dụng ngân hàng và một số chính sách
liên quan
Chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ nơng nghiệp nơng thơn
ðể giải quyết khó khăn, vướng mắc nhằm thúc đẩy kinh tế hộ sản xuất
nông nghiệp phát triển phù hợp với nhu cầu thực tiễn, ngày 30/3/1999, Thủ
tướngban hành Quyết ñịnh số 67/1999/Qð-TTg về một số chính sách tín dụng
ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn.
Nội dung cơ bản của Quyết ñịnh 67 là:
Xác ñịnh rõ nguồn vốn phục vụ và phát triển nông nghiệp bao gồm vốn
huy ñộng của ngân hàng, vốn của ngân sách Nhà nước, vốn vay của các tổ chức

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………


11


tài chính quốc tế và nước ngồi. Các ngân hàng ñược huy ñộng vốn bằng nội tệ,
ngoại tệ và bằng vàng, khi cần ñược huy ñộng cao hơn ở mức 1%/năm so với lãi
suất thơng thường để đầu tư vào chương trình phát triển nơng nghiệp của Chính
phủ.
Xác định rõ các ngân hàng phải cân ñối ñủ nguồn vốn ñáp ứng nhu cầu
tăng khối lượng tín dụng cho phát triển nơng nghiệp nơng thơn.
Phân định rõ tín dụng thơng thường, tín dụng có ưu đãi về lãi suất và tín
dụng theo chính sách. Theo đó tín dụng thơng thường tập trung thoả mãn nhu
cầu chi phí SX, chi phí cố ñịnh cho trồng trọt, chăn nuôi, chế biến, tiêu thụ, xuất
khẩu phát triển CN-TTCN, ngành nghề, dịch vụ và phát triển cơ sở hạ tầng nơng
thơn. tín dụng có ưu ñãi lãi suất thấp tập trung cho các dự án kinh tế theo Quyết
định của Chính phủ và theo luật khuyến khích đầu tư trong nước. tín dụng nhằm
đáp ứng các yêu cầu cho vay ñối với hộ nghèo, khắc phục hậu quả lũ lụt, thiên
tai, ñánh bắt hải sản xa bờ, tôn nền làm sàn nhà trên cọc, các chương trình thuộc
các vùng, ngành nghề khó khăn.
Cơ chế tín dụng có những điểm mới, như việc bảo đảm tiền vay được nới
lỏng hơn, theo đó hộ gia đình vay 10 triệu đồng trở xuống khơng phải tài sản thế
chấp, hợp tác xã được dùng tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản của cá
nhân ban quản lý để thế chấp khi vay.
Nhà nước có chính sách xử lý nợ vay cho người vay và cho ngân hàng khi
xảy ra rủi ro do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng.
Xác định vị trí chủ đạo, chủ lực của NHNo và khuyến khích các NHTM
khác tham gia cho vay vốn để phát triển nơng nơng nghiệp nơng thơn.
Phải nói rằng, Quyết định 67, tín dụng đối với khách hàng vay phục vụ
cho sản xuất nơng nghiệp đã được mở rộng cả về chiều sâu, chiều rộng, cả về
quy mô và chất lượng.

ðể phù hợp với chính sách tín dụng mà Chính phủ đã ban hành, NHNo đã
ra cơng văn số 320/CV-NHNo ngày 30/3/1999 ñể hướng dẫn việc thực hiện

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

12


Quyết định 67 của Chính phủ. Trong đó giao trực tiếp cho NHNo&PTNT chịu
trách nhiệm chủ yếu tổ chức thực hiện, đồng thời khuyến khích các tổ chức tín
dụng tham gia cho vay vốn phục vụ phát triển nông nghiệp nơng thơn. Lúc này
để đổi mới cơ chế tín dụng cho tương thích với chính sách tín dụng của Chính
phủ và NHNo, NHNo&PTNT ñã ban hành Quyết ñịnh số 06/Qð-HðQT ngày
18/01/2001 và Quyết ñịnh số 72/Qð-HðQT ngày 31/3/2002 về quy ñịnh cho
vay ñối với khách hàng, trong ñó bao gồm cả cho vay hộ nơng dân và coi đây là
một bộ phận hữu cơ trong hoạt động tín dụng. [13].
*Một số thuật ngữ và quy định tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro:
Dự phòng rủi ro; là khoản tiền được trích lập để dự phịng cho những tổn
thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng khi khơng thực hiện được
nghĩa vụ cam kết. dự phịng rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch tốn vào chi
phí hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, dự phịng rủi ro bao gồm: Dự
phịng cụ thể và dự phòng chung.
Dự phòng cụ thể; là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể
các khoản nợ theo quy định để dự phịng cho những tổn thất có thể xảy ra.
Dự phịng chung; là khoản tiền được trích lập để dự phịng cho những
tổn thất chưa xác định được trong q trình phân loại nợ và trích lập dự phịng
cụ thể và trong các trường hợp gặp khó khăn về tài chính của các tổ chức tín
dụng khi chất lượng các khoản nợ bị suy giảm.
Xử lý rủi ro tín dụng bằng nguồn dự phịng đây khơng phải là xố nợ cho
khách hàng có nợ xấu. Vì thế nghiêm cấm tổ chức tín dụng nói chung, cá nhân

nói riêng trong tổ chức tuyệt ñối không ñược phép tiết lộ thông tin nợ quá hạn,
nợ xấu đã được xử lý dưới mọi hình thức cho khách hàng.
*Các nhóm nợ được xác định như sau;
Theo Quyết định 493/2005/Qð-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc
NHNN thì “Nợ” ñược chia thành 5 nhóm, trong ñó nợ quá hạn được chia từ
nhóm II tới nhóm V.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

13


Nhóm I (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm; các khoản nợ được tổ chức tín dụng
đánh giá là có khả năng thu hồi ñầy ñủ cả nợ gốc và nợ lãi đúng hạn
Nhóm II (Nợ cần chú ý) bao gồm các khoản nợ được tổ chức tín dụng
đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và nợ lãi đúng hạn nhưng có
dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.
Các khoản nợ quá hạn dưói 90 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong thời hạn theo thời hạn ñã cơ
cấu lại;
Nhóm III (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm các khoản nợ được tổ chức tín
dụng đánh giá là khơng có khả năng thu hồi ñầy ñủ cả nợ gốc và nợ lãi khi ñến
hạn. Các khoản nợ này ñược ñánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc
và nợ lãi.
Các khoản nợ quá hạn từ 90 ñến 180 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn ñã cơ cấu lại.
Nhóm IV (Nợ nghi ngờ) bao gồm các khoản nợ được tổ chức tín dụng
đánh giá là khả năng tổn thất cao.
Các khoản nợ quá hạn từ 181 ñến 360 ngày.

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ñến 180 ngày theo
thời hạn ñó cơ cấu lại.
Nhóm V (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm các khoản nợ được các tổ
chức tín dụng đánh giá khơng có khả năng thu hồi vốn, mất vốn.
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.
Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời
hạn đó được cơ cấu lại.
Ngồi ra; Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm II, III, IV, V theo
quy ñịnh tại khoản 3 và khoản 4 của điều 6 quyết định 493/2005/Qð-NHNo.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

14


Nợ quá hạn; là khoản nợ mà một phần hoặc tồn bộ nợ gốc hoặc lãi đã
q hạn mà khách hàng khơng trả được khi đến hạn thoả thuận ghi trên hợp
đồng tín dụng.
*Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể đối với các nhóm nợ quy định như sau;
Nhóm

I; Trích 0%

Nhóm

II; Trích 5%

Nhóm


III; Trích 20%

Nhóm

IV; Trích 50%

Nhóm

V; Trích 100%

*Tỷ lệ trích lập dự phịng chung
Dự phịng chung được tổ chức tín dụng thực hiện trích lập và duy trì bằng
0,75% tổng giá trị các khoản nợ từ nhóm I ñến nhóm IV theo quy ñịnh.
Nợ quá hạn;
Tỷ lệ nợ quá hạn =

Tổng dư nợ quá hạn
Tổng dư nợ

x 100

Nợ khó địi; là khoản nợ q hạn đã q một kỳ gia hạn nợ.
Nợ xấu; là các khoản nợ thuộc các nhóm III, IV và V. Tỷ lệ nợ xấu trên
tổng dư nợ là tỷ lệ ñể ñánh giá chất lượng tín dụng của Tổ chức tín dụng.
*Tần suất nợ quá hạn theo giá trị
Doanh số nợ quá hạn phát sinh
Tần suất nợ quá hạn theo giá trị =
Doanh số cho vay

x 100


*Tần suất nợ quá hạn theo số món
Tần suất nợ quá hạn theo số món =

Số món cho vay bị quá hạn

x 100

Tổng số món cho vay
Thuật ngữ và quy ñịnh cho vay ñối với khách hàng trong hệ thống

NHNo& PTNT Việt Nam
Những thuật ngữ và quy ñịnh này ñược ban hành theo Quyết ñịnh số
72/Qð-HðQT ngày 31/3/2002 của Hội đồng Quản trị NHNo&PTNTVN.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………

15


×