Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Luận văn thạc sĩ hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong công tác quản lý tài chính tại trường cao đẳng nghề cơ điện phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (976.29 KB, 121 trang )

...

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp hà nội
-------------***-------------

Trần thị thúy lan

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
trong công tác quản lý tài chính tại
trờng cao đẳng nghề cơ điện phú thọ

Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
MÃ số

: 60.34.05

Ngời hớng dẫn khoa học : GS.TS. phạm thị mỹ dung

hµ néi – 2010

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. 1


Lêi cam ®oan

- Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ học vị nào.
- Tơi xin cam đoan rằng,mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã


ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ nguồn.
Phú thọ, ngày 10 tháng11 năm 2010
Tác giả

Trần thị Thúy Lan

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. i


LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của các q thầy cô trường
ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến q thầy cơ trường ðại học
Nơng nghiệp Hà Nội, đặc biệt là những thầy cơ đã tận tình dạy bảo cho tơi
suốt thời gian học tập tại trường. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc ñến Giáo sư
Tiến sĩ Phạm thị Mỹ Dung ñã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng
dẫn nghiên cứu và giúp tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn q thầy cơ trong Khoa kế tốn và Quản trị
kinh doanh, Viện đào tạo sau ðại học ñã tạo rất nhiều ñiều kiện ñể tơi học
tập và hồn thành tốt khóa học. ðồng thời, tơi cũng xin cảm ơn Ban Giám
hiệu Trường cao đẳng nghề cơ điện Phú Thọ cùng các đồng chí cán bộ
trưởng phịng khoa, giáo viên và nhân viên kế tốn nhà trường. Các ñ/c
Thanh tra Bộ NN và PTNT, các đ/c chun viên Vụ Tài chính Bộ Nơng
nghiệp và PTNT, các đồng chí kiểm tốn viên, phịng ngân sách vụ 1 của
Kiểm tốn nhà nước, các bạn đồng nghiệp … ñã tạo ñiều kiện cho tôi ñiều
tra khảo sát và để có dữ liệu viết luận văn. Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng
hồn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp
q báu của q thầy cơ và các bạn.

Phú thọ, Ngày 10 tháng 11 năm 2010
HỌC VIÊN

Trần Thị Thúy Lan

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan…………………………………………………………..............…i
Lời cảm ơn…………………………………………………………..............…..ii
Mục lục……………………………………………………………............……iii
Danh mục bảng…………………………………………………….............……v
Danh mục hình……………………………………………………….............…vi
I. MỞ ðẦU ....................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 3
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3
1.3.2.Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
II.CƠ SỞ LÝ LUẬN......................................................................................... 4
2.1. Lý luận chung về HTKSNB....................................................................................4
2.1.1. Kiểm sốt trong hoạt động quản lý .................................................... 4
2.1.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................................. 5
2.2.ðặc điểm của hệ thống kiểm sốt nội bộ trong các trường cao ñẳng ...................16
2.2.1. ðặc ñiểm của các trường cao đẳng................................................... 16
2.2.2 .Hệ thống kiểm sốt nội bộ trong các trường cao ñẳng...................... 17
III. ðẶC ðIỂM TRƯỜNG CAO ðẲNG NGHỀ CƠ ðIỆN PHÚ THỌ ..... 20

3.1. ðặc ñiểm về tổ chức hoạt ñộng của trường cao ñẳng nghề cơ điện.....................20
Phú Thọ .........................................................................................................................20
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển.................................................... 20
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trường cao ñẳng nghề cơ ñiện Phú Thọ .. 21
3.1.3.Hệ thống và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý...................................... 22

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. iii


3.1.4.Tình hình giáo viên và CBCNV........................................................ 25
3.1.5.Thực trạng cơ sở vật chất kỹ thuật .................................................... 27
3.1.6. ðặc ñiểm hoạt ñộng của trường cao ñẳng nghề cơ ñiện Phú thọ ...... 27
3.1.7.Tình hình tài chính cho hoạt động của trường từ năm 2007-2009 ..... 29
3.2. Phương pháp nghiên cứu:......................................................................................35
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 36
4.1. Hệ thống KSNB tại Trường cao ñẳng nghề cơ ñiện Phú Thọ .............................36
4.1.1.Mục tiêu hoạt động của HTKSNB .................................................... 36
4.1.2. Mơi trường kiểm sốt....................................................................... 36
4.1.3. Hệ thống kế tốn và thơng tin kế toán .............................................. 40
4.1.4.Thủ tục kiểm soát ............................................................................. 46
4.2.Hệ thống KSNB trong quản lý tài chính của nhà trường ......................................48
4.2.1. Cơng tác lập dự toán ....................................................................... 48
4.2.2. Kiểm soát các nguồn thu.................................................................. 50
4.3.ðánh giá HTKSNB trong quản lý tài chính của Trường cao ñẳng nghề cơ ñiện
Phú Thọ.................................................................................................................83
4.3.1. Kết quả ............................................................................................ 84
4.3.2.Hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 85
4.4.Một số biện pháp hoàn thiện HTKSNB của nhà trường.......................................89
4.4.1. Phương hướng hoàn thiện HTKSNB................................................ 89
4.4.2. Biện pháp hoàn thiện HTKSNB....................................................... 91

4.4.3. ðiều kiện ñể thực hiện các giải pháp.............................................. 106
V.KẾT LUẬN VÀ Ý KIẾN ðỀ XUẤT ....................................................... 108
5.1.Kết luận .................................................................................................................108
5.2. Ý kiến ñề xuất ......................................................................................................111

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. iv


DANH MỤC SƠ ðỒ VÀ BIỂU ðỒ

Sơ ñồ số 2.1: các yếu tố cấu thành HTKSNB .............................................. …..8
Sơ ñồ số 2.2: mơi trường kiểm sốt ................................................................... 8
Sơ đồ số 3.1: sơ ñồ tổ chức bộ máy của trường cao ñẳng nghề cơ điện Phú Thọ23
Biểu đồ số 3.1: quy mơ ñào tạo từ năm học 2007 ñến năm học 2010- 2011 .... 28
Biểu ñồ số 3. 2 : nguồn kinh phí được sử dụng từ năm 2007-2010 ................. 30
Biểu đồ số 3.3: tình hình kinh phí được sử dụng từ năm 2007-2009............... 31
Biểu đồ số 3.4: cơ cấu tình hình kinh phí được sử dụng năm 2009 (theo tỷ lệ %)
………………….. …………………………………………………….32
Biểu đồ số 3.4: kinh phí tiết kiệm chi từ năm 2007-2009……………………...33
Sơ đồ 4.2: sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính42
Sơ đồ 4.3: tổ chức bộ máy kế tốn tại trường cao ñẳng nghề cơ ñiện Phú thọ 43
Sơ đồ 4.4: chu trình lập dự tốn kinh phí ngân sách …………………………50
Sơ đồ số 4.5: chu trình thu học phí……….. ………………………………

52

Sơ đồ số 4.6 : chu trình mua sắm vật tư……………………………………… 60
Sơ đồ số 4.7 : chu trình mua sắm tài sắm tài sản cố ñịnh…………………… 68
Sơ ñồ số 4.8: chu trình thanh tốn lương và lương tăng thêm cho CBCNV… 75
Sơ đồ số 4.9: chu trình quản lý dự án……………………………………….. 79

Sơ ñồ số 4.10: tổ chức bộ máy của trường cao ñẳng nghề cơ ñiện Phú thọ……94
Sơ ñồ 4.11: tổ chức bộ máy kế tốn tại trường cao đẳng nghề cơ ñiện Phú Thọ 95
Sơ ñồ số 4.12 : chu trình mua sắm vật tư…………………………………….100

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. v


I. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo thời gian, cùng với sự tiến bộ và phát triển của xã hội đã đưa nền
kinh tế tồn cầu sang một hình thái mới. Cơ chế thị trường ra đời làm cho các
hoạt động tài chính và sở hữu ngày càng ña dạng và phức tạp, chức năng kiểm
tra, kiểm soát ñòi hỏi ngày càng chặt chẽ nhằm ñáp ứng yêu cầu của quản lý.
Ở Việt Nam công tác kiểm tra kiểm sốt ln được quan tâm. Trong cơ
chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, cơng tác kiểm tra, kiểm sốt được tổ chức
phù hợp với cơ chế. Nhà nước với tư cách là người quản lý vĩ mơ đồng thời là
chủ sở hữu nắm tồn bộ trong tay cơng tác kế tốn và kiểm tra nói chung, đây là
hình thức quản lý từ bên ngồi (cấp trên). Kiểm sốt nội bộ chủ yếu được thực
hiện thơng qua tự kiểm tra (nội bộ), đây là hình thức rất quan trọng, q trình
quản lý có ba hướng.
Hoạch định: lập kế hoạch
Tổ chức thực hiện kế hoạch đề ra
Kiểm sốt:
* Kiểm sốt bên ngoài: các cơ quan cấp trên kiểm tra
* Kiểm sốt bên trong: nội bộ đơn vị
Việt Nam đã có những bước chuyển ñổi to lớn, trong cải cách nền kinh tế
từ kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà
nước. Q trình đổi mới đã đưa Việt Nam từng bước vươn lên và ñạt ñược nhiều
thắng lợi trong nền kinh tế và phát triển xã hội. Nhà nước ñã và ñang cố gắng
tạo dựng một môi trường pháp lý, một hành lang pháp luật kinh tế rõ ràng và

bình đẳng cho mọi thành phần kinh tế.
ðất nước ñã trải qua trên 20 năm ñổi mới, bên cạnh những thành tựu to
lớn ñã ñạt ñược trên các lĩnh vực, thì nền kinh tế thị trường cũng ñã và ñang làm
nảy sinh nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội, tạo ra môi trường và những điều

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. 1


kiện mới cho các hành vi, lối sống xa hoa, tham nhũng phát sinh và trở thành một
trong những nguy cơ lớn, ñe dọa nền kinh tế và sự phát triển của đất nước. Trước
tình hình thực tế, vấn đề phịng chống tham ơ, lãng phí tiêu cực trong quản lý nhà
nước nhất là trong các đơn vị hành chính sự nghiệp là một vấn đề rất nóng bỏng, đã
và ñang ñược ðảng, Nhà nước rất quan tâm. Vì vậy địi hỏi các nhà quản lý phải có
những quyết định và phương pháp quản lý ñúng ñắn. Hệ thống kiểm sốt nội bộ là
một cơng cụ để giúp các nhà quản lý có được những thơng tin chính xác và kịp
thời, ñể ñưa ra ñược các quyết ñịnh ñúng ñắn đảm bảo cơng tác kiểm tra, kiểm sốt
được thường xun kịp thời và có hiệu quả.
Trường cao đẳng nghề cơ ñiện Phú Thọ là ñơn vị sự nghiệp có thu, trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, trường ñào tạo nguồn nhân lực
cho tỉnh Phú Thọ, các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc, đóng trên địa bàn thị
trấn Thanh Ba, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ. Trong những năm qua nhà
trường ñã cơ cấu lại tổ chức bộ máy, tăng cường công tác quản lý, trong đó rất
chú trọng đến việc hồn thiện từng bước các quy chế, kiểm tra, kiểm soát. Tuy
nhiên hệ thống kiểm sốt nội bộ của nhà trường hiện nay vẫn cịn nhiều bất cập,
chưa đáp ứng được u cầu của cơng tác quản lý. Là cán bộ, viên chức của nhà
trường, tôi nhận thấy rằng, việc nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý của nhà
trường hiện nay và trong những năm sắp tới là một vấn ñề rất cấp thiết. Do vậy
chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài“Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ trong
cơng tác quản lý tài chính tại Trường cao đẳng nghề cơ điện Phú Thọ ”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ trong cơng tác quản lý tài
chính tại Trường cao đẳng nghề cơ điện Phú Thọ, từ đó đưa ra các giải pháp
hồn thiện HTKSNB trong cơng tác quản lý tài chính của Trường cao ñẳng nghề
cơ ñiện Phú Thọ.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. 2


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Trình bày lý luận chung về HTKSNB trong quản lý và trong các trường
cao ñẳng.
Nghiên cứu thực trạng HTKSNB trong quản lý tài chính tại Trường cao
ủng ngh c ủin Phỳ Th.
Đề xuất các giải pháp chđ u nh»m hồn thiện HTKSNB trong cơng
tác quản lý tài chính tại Trường cao đẳng nghề cơ điện Phú Thọ.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Làm rõ thực trạng về kiểm soát nội bộ trong cơng tác quản lý tài chính tại
Trường cao đẳng nghề cơ ñiện Phú Thọ, vận dụng lý luận ñể nêu ra giải pháp để
hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ trong cơng tác quản lý tài chính của
Trường cao ñẳng nghề cơ ñiện Phú Thọ.
1.3.2.Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung:
Lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ
Kiểm sốt nội bộ trong một số quy trình quản lý tài chính
Phạm vi về khơng gian: tại trường cao ñẳng nghề cơ ñiện Phú Thọ, thị
trấn Thanh Ba, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ.
Phạm vi về thời gian: tập trung nghiên cứu từ năm 2007 ñến nay


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. 3


II.CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Lý luận chung về HTKSNB
2.1.1. Kiểm sốt trong hoạt động quản lý
Quản lý là một khái niệm khá quen thuộc, tuy nhiên cũng có nhiều khái
niệm khác nhau về quản lý. Có quan điểm cho rằng quản lý là q trình nhằm
đạt được sự khéo léo sử dụng các nguồn lực có hiệu quả hay hoạt ñộng quản lý
là hoạt ñộng nhằm làm cho hệ thống vận ñộng theo mục tiêu ñề ra và tiến tới
trạng thái chất lượng mới. Như vậy, tựu chung lại quản lý là một q trình định
hướng và tổ chức thực hiện các hướng ñã ñịnh trên cơ sở những nguồn lực xác
định nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
Một q trình quản lý bao gồm các giai ñoạn cơ bản là giai ñoạn ñịnh
hướng và giai ñoạn tổ chức thực hiện những ñịnh hướng ñã ñịnh trên cơ sở
nguồn lực xác ñịnh. Trong giai ñoạn ñịnh hướng cần những dự báo về nguồn lực
và xác ñịnh mục tiêu cần ñạt ñược. ðể ñảm bảo ñịnh hướng là ñúng ñắn và mục
tiêu là khả thi, trước hết các nguồn lực cần ñược kiểm tra lại để đảm bảo tính
đúng đắn, phù hợp. Tiếp đó, q trình xây dựng mục tiêu cũng cần ñược kiểm
tra ñể ñảm bảo mục tiêu ñược xây dựng mang tính khả thi và phù hợp. Trong
giai đoạn này, mục tiêu sẽ được cụ thể hố thơng qua các chương trình kế hoạch.
Chính vì vậy, kiểm tra tính khả thi và phù hợp của các kế hoạch, chương trình là
vơ cùng quan trọng, có ý nghĩa quyết định sự thành cơng của giai đoạn tiếp theo.
Trong giai đoạn tổ chức thực hiện, các kế hoạch được thực hiện hố thông
qua việc kết hợp các nguồn lực theo phương án ñã ñược xây dựng. ðể ñạt ñược
kế hoạch ñã ñề ra, khâu tổ chức thực hiện đóng vai trị rất quan trọng và phải
ñược gắn liền với hoạt ñộng kiểm tra, kiểm sốt, thơng qua hoạt động kiểm tra,
kiểm sốt nhà quản lý sẽ được cung cấp thơng tin về q trình thực hiện, về kết
quả đạt được, kịp thời so sánh với các mục tiêu ñã ñặt ra trong kế hoạch để có
những điều chỉnh các hoạt động một cách phù hợp nhằm ñạt ñược mục tiêu ñề ra

một cách hiệu quả nhất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. 4


Do vậy, kiểm sốt khơng phải là một giai đoạn hay một khâu của q trình
quản lý mà nó được thực hiện ở tất cả các giai ñoạn của quá trình quản lý. Thực
chất có thể hiểu kiểm sốt là một chức năng của quản lý. Kiểm soát là hoạt động
giám sát thực tiễn từ đó cung cấp thơng tin cho nhà quản lý, giúp các nhà quản
lý ñánh giá tình hình thực tế để có các quyết định phù hợp và kịp thời đảm bảo
tính khả thi của mục tiêu đã đề ra.
Một hệ thống kiểm sốt hữu hiệu hướng tới mục tiêu bảo ñảm rằng mọi
hoạt ñộng ñược thực hiện theo những cách thức tốt nhất hướng tới mục tiêu của
tổ chức. Tuy nhiên, chức năng này cũng thể hiện rất khác nhau tuỳ thuộc vào cơ
chế kinh tế và cấp quản lý, vào loại hình hoạt động cụ thể, vào truyền thống văn
hố cũng như những điều kiện kinh tế xã hội khác của mỗi nơi trong từng thời
kỳ lịch sử cụ thể.
Như vậy, kiểm soát là một chức năng của quản lý, gắn liền với quản lý, ở
đâu có quản lý thì ở đó có kiểm sốt. Xã hội càng phát triển cao thì vai trị của
quản lý càng lớn, nội dung quản lý càng phức tạp nên cơng tác quản lý càng có
những u cầu cao hơn đối với kiểm sốt. ðể đảm bảo hiệu quả hoạt động của
mình trong tất cả các khâu của quản lý, từ ñịnh hướng ñến tổ chức thực hiện.
Chức năng kiểm tra, kiểm soát trong tổ chức sự nghiệp cơng được thực hiện bởi
HTKSNB.
2.1.2. Hệ thống kiểm sốt nội bộ
2.1.2.1. Khái niệm về hệ thống KSNB
Khi tổ chức bất kỳ hoạt ñộng nào của ñơn vị, bên cạnh việc sắp xếp cơ sở
vật chất, nhân sự, các nhà quản lý phải lồng vào đó sự kiểm sốt của mình về
mọi phương diện thơng qua các chính sách, thủ tục quy định về hoạt động. ðó
chính là HTKSNB của một ñơn vị. Có rất nhiều ñịnh nghĩa về HTKSNB, trong

các chuẩn mực đã hệ thống hóa của AICPA phần thực hành kiểm tốn (3/2009)
có định nghĩa như sau:“KSNB gồm kế hoạch tổ chức và tất cả các phương pháp,
biện pháp phối hợp ñược thừa nhận dùng trong kinh doanh ñể bảo vệ tài sản

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. 5


của tổ chức, kiểm tra sự chính xác và độ tin cậy của thơng tin kế tốn, thúc đẩy
hiệu quả hoạt động và khích lệ bán sát những chủ trương quản lý đã đề ra”.
Theo định nghĩa của Liên đồn kế toán quốc tế (International Federation
of Accountants - IFAC) “ Hệ thống KSNB là một hệ thống các chính sách và thủ
tục kiểm soát nhằm :
- Bảo vệ tài sản của đơn vị, tránh mất mát, thất thốt, hư hỏng.
- Bảo đảm độ tin cậy của các thơng tin kế tốn, tránh những sai sót gian
lận trong việc ghi chép, tổng hợp trên các tài liệu kế tốn.
- Bảo đảm việc thực hiện các chế ñộ pháp lý, bảo ñảm sự tuân thủ ñúng
mức các quy ñịnh và chế ñộ pháp lý liên quan ñến hoạt ñộng của ñơn vị,
tránh những vi phạm dẫn đến những quan hệ khơng lành mạnh trong hoạt
động tài chính.
- Bảo đảm hiệu quả của hoạt động và năng lực quản lý. Tránh những lãng
phí về các nguồn lực tài chính và phát huy tối ña năng lực của ñội ngũ cán bộ
quản lý và của người lao động trong đơn vị ”.
Nhìn chung, HTKSNB được hiểu là tồn bộ các chính sách, các bước kiểm
sốt và thủ tục kiểm sốt được thiết lập nhằm kiểm sốt các hoạt động của đơn
vị trên cơ sở xác định rủi ro có thể xảy ra trong từng khâu cơng việc để tìm ra
biện pháp ngăn chặn nhằm thực hiện có hiệu quả tất cả các mục tiêu ñặt ra của
ñơn vị, HTKSNB hướng tới những mục tiêu cơ bản như:
Thứ nhất, tài sản của ñơn vị phải ñược bảo vệ. Tài sản ở ñây có thể là vơ
hình, hữu hình, có thể là vật chất hoặc phi vật chất. Chúng có thể bị đánh cắp, bị
lạm dụng vào các mục đích khác nhau hoặc bị hư hại nếu khơng được bảo vệ bởi

các hệ thống kiểm sốt thích hợp.
Thứ hai, các thơng tin phải đảm bảo độ tin cậy. Thơng tin là căn cứ quan trọng để
hình thành các quyết định quản lý. Vì vậy, thơng tin cung cấp phải đảm bảo tính kịp thời
về thời gian, tính chính xác và tin cậy về thực trạng hoạt ñộng ñồng thời phản ánh ñầy
ñủ, khách quan các nội dung chủ yếu của các hoạt ñộng kinh tế tài chính.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. 6


Thứ ba, bảo ñảm việc tuân thủ các quy ñịnh pháp lý. Hệ thống KSNB ñược
thiết kế trong các tổ chức sự nghiệp cơng phải đảm bảo luật pháp và các quy
ñịnh pháp lý liên quan ñến hoạt ñộng tổ chức, quản lý của ñơn vị phải ñược tuân
thủ ñúng mức.
Thứ tư, bảo ñảm hiệu quả của hoạt ñộng , hiệu năng quản lý. Các q trình
kiểm sốt trong đơn vị ñược thiết kế nhằm ngăn ngừa sự lặp lại khơng cần thiết
các tác nghiệp, gây ra sự lãng phí trong hoạt ñộng và sử dụng kém hiệu quả các
nguồn lực. Ngồi ra, định kỳ các nhà quản lý thường ñánh giá kết quả hoạt ñộng
trong ñơn vị ñược thực hiện với cơ chế giám sát của hệ thống KSNB của ñơn vị
nhằm nâng cao khả năng quản lý ñiều hành của bộ máy quản lý.
Bốn mục tiêu trên nằm trong một hệ thống song đơi khi cũng có mâu thuẫn
với nhau. Nhiệm vụ của các nhà quản lý là xây dựng một HTKSNB hữu hiệu và
kết hợp hài hoà bốn mục tiêu đó.
Như vậy, hệ thống KSNB có thể ñược ñịnh nghĩa như sau:
“ HTKSNB là toàn bộ các chính sách và thủ tục kiểm sốt được thiết lập
nhằm bảo ñảm hiệu năng và hiệu quả của các hoạt ñộng trong ñơn vị: bảo ñảm
sự tuân thủ quy ñịnh của ñơn vị và pháp luật của Nhà nước; bảo ñảm ñộ tin cậy
của thông tin và bảo vệ tài sản của đơn vị ”.
Qua khái niệm này có thể nhận thấy phạm vi của hệ thống KSNB bao trùm
toàn bộ các lĩnh vực hoạt ñộng của một ñơn vị từ tổ chức nhân sự ñến hoạt ñộng
cụ thể, tài chính kế tốn; từ các bộ phận, phịng ban cho ñến các cơ quan chủ

quản (ngành dọc) như Bộ, ngành.
2.1.2.2. Các yếu tố cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo quan ñiểm của IFAC cũng như của Hiệp hội Kế tốn viên cơng
chứng Mỹ (American Institute of Certified Public Accountants - AICPA),
KSNB bao gồm 3 bộ phận cấu thành cơ bản: mơi trường kiểm sốt, hệ thống kế
tốn, và thủ tục kiểm sốt.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. 7


Hệ thống
thơng tin
KT

Mơi
trường
KS

Thủ tục
KS
Hệ thống
KSNB

Sơ đồ số 2.1: các yếu tố cấu thành HTKSNB
Nguồn: Phạm Thị Mỹ Dung (2009). Bài giảng hệ thống KSNB cho CH. QTKD

Mơi trường kiểm sốt: bao gồm tồn bộ các yếu tố có tính chất mơi
trường tác động đến việc thiết kế các chính sách, thủ tục kiểm sốt tác động đến
sự hoạt động cũng như tính hữu hiệu của các chính sách đó trong đơn vị như sơ
đồ sau:

Mơi trường kiểm sốt

ðặc
thù
quản



cấu tổ
chức

Chính
sách
nhân
sự

Cơng
tác kế
hoạch

Kiểm
tốn
nội bộ

Ủy
ban
kiểm
sốt

Các

nhân
tố bên
ngồi

Nguồn: Phạm Thị Mỹ Dung (2009). Bài giảng hệ thống KSNB cho CH. QTKD

Sơ đồ số 2.2: mơi trường kiểm sốt

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. 8


ðặc thù về quản lý
ðặc thù về quản lý ở ñây thể hiện qua nhận thức, quan ñiểm của người
quản lý trong ñiều hành các hoạt ñộng của ñơn vị. Những quan điểm này ảnh
hưởng trực tiếp đến các chính sách, chế độ cũng như quy trình kiểm tra kiểm
sốt trong đơn vị.
ðặc thù về quản lý cịn được thể hiện ở cơ cấu quyền lực hay phân bổ
quyền lực trong ñơn vị. Ở một số ñơn vị, việc quản lý ñược tập trung và chi phối
bởi một cá nhân. Ngược lại ở một số ñơn vị, quyền lực ñược phân tán cho nhiều
người trong bộ máy quản lý. Ở ñây vấn ñề quan trọng lại là việc sử dụng quyền
lực của những người ñược phân quyền theo hướng sử dụng ñúng các quyền
ñược giao, tránh sự lạm dụng các quyền hạn này.
Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của một ñơn vị thực chất là sự phân chia nhiệm vụ, quyền
hạn giữa các thành viên trong ñơn vị. Một cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ bảo ñảm cho
các hoạt động trong đơn vị được thơng suốt và hiệu quả, có khả năng ngăn ngừa
các vi phạm, loại bỏ những hoạt động khơng phù hợp có thể dẫn đến sai sót,
gian lận. Như vậy bản thân cơ cấu tổ chức của ñơn vị cũng ảnh hưởng rất lớn
ñến các chính sách cũng như các thủ tục kiểm sốt trong ñơn vị.
Chính sách nhân sự

Chính sách nhân sự bao gồm tồn bộ các chính sách chế độ của đơn vị ñối
với việc tuyển dụng, ñánh giá, ñề bạt khen thưởng và kỷ luật các nhân viên. Việc
tuyển dụng, ñào tạo bố trí cán bộ, đề bạt nhân sự phù hợp với năng lực chun
mơn, phẩm chất đạo đức đồng thời mang tính kế thừa và liên tục... được coi là
một chính sách nhân sự phù hợp. Con người ln đóng vai trị quyết định trong
q trình quản lý, vì lẽ đó chính sách nhân sự có ảnh hưởng quan trọng ñến việc
thực hiện các chính sách và thủ tục kiểm sốt của đơn vị.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. 9


Công tác kế hoạch
Bao gồm một hệ thống các kế hoạch và dự toán như kế hoạch sản xuất, kế
hoạch tiêu thụ, kế hoạch tài chính cũng như các dự án, phương án chiến lược của
bộ phận quản lý cao nhất. Việc lập kế hoạch sẽ giúp cho ñơn vị hoạt động đúng
hướng và có hiệu quả. ðịnh kỳ đơn vị tiến hành ñối chiếu giữa thực tế với kế
hoạch, từ đó có những điều chỉnh xử lý kịp thời.
Bộ phận kiểm toán nội bộ
Bộ phận KTNB cung cấp một sự giám sát và đánh giá thường xun về
tồn bộ hoạt động của đơn vị. Vì vậy bộ phận KTNB là một nhân tố cơ bản
trong mơi trường kiểm sốt.
Uỷ ban kiểm sốt (Control Commetee) :thường gồm từ 3 đến 5 thành viên
của hội ñồng quản trị làm nhiệm vụ giám sát mọi hoạt ñộng của ñơn vị từ việc
chấp hành luật pháp của Nhà nước đến các cơng việc cụ thể của kiểm sốt nội
bộ trong đơn vị. Các thành viên này thường không phải là viên chức hoặc nhân
viên của đơn vị để bảo đảm tính độc lập khách quan. Sự độc lập và tính hữu hiệu
của uỷ ban kiểm soát là những nhân tố quan trọng trong mơi trường kiểm sốt.
Các nhân tố bên ngồi
Ngồi các nhân tố nêu trên, mơi trường kiểm sốt cịn bao hàm các nhân tố
bên ngoài. Các nhân tố này vượt ra ngồi sự kiểm sốt của nhà quản lý đơn vị

nhưng nó lại có ảnh hưởng rất lớn đến thái độ, cung cách của nhà quản lý và các
quy chế, thủ tục kiểm sốt cụ thể. Thuộc nhóm nhân tố này thường có: ảnh
hưởng của các cơ quan chức năng của Nhà nước (thuế, hải quan, tài chính, thống
kê, kho bạc ...), các chủ nợ và các trách nhiệm pháp lý có liên quan.
Hệ thống kế tốn : là một mắt xích, một yếu tố quan trọng trong hệ thống
KSNB. Những nội dung hạch tốn kế tốn cần phải nắm được trong hoạt động
kiểm sốt là:
• Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. 10


• Nguồn gốc các loại nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
• Tổ chức cơng tác kế tốn.
Quy trình tổ chức kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu và các sự kiện từ khi
phát sinh ñến khi lập và trình bày báo cáo tài chính được hệ thống theo sơ ñồ sau :

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Chứng từ

Nhật ký, sổ chi tiết

Sổ cái,sổ tổng hợp

Báo cáo kế toán,báo cáo tài chính

Sơ đồ số 2.3 : quy trình kế toán

Nguồn: Phạm Thị Mỹ Dung (2009). Bài giảng hệ thống KSNB cho CH.QTKD


Q trình vận động của chứng từ kế tốn được được thực hiện theo sơ đồ sau:
Thu
thập
hoặc lập

Kiểm
tra

Ghi sổ
kế
tốn

Bảo
quản

Lưu và
huỷ

Sơ đồ số 2.4: q trình vận động của chứng từ kế toán
Nguồn: Phạm Thị Mỹ Dung (2009) .Bài giảng hệ thống KSNB cho CH.QTKD

Lập chứng từ kế toán là giai đoạn đầu tiên của q trình xử lý số liệu kế

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. 11


tốn, qua đó các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ñược phản ánh vào chứng từ và hệ
thống tài khoản kế toán làm cơ sở cho mọi ghi chép kế tốn. Hệ thống sổ sách
kế tốn là giai đoạn chủ yếu của q trình xử lý số liệu kế tốn. Qua đó các dữ

liệu kế tốn trên chứng từ vốn rất phân tán được ghi chép, phân loại, tổng hợp,
tính tốn... để chuẩn bị hình thành các thơng tin tổng hợp trên báo cáo kế toán.
Các số liệu kế toán trên các sổ sách kế tốn sẽ được tổng hợp, cân đối thành các
chỉ tiêu báo cáo tài chính. Báo cáo kế tốn là giai đoạn cuối cùng của một q
trình xử lý thơng tin kế tốn. Báo cáo kế tốn có một vai trị quan trọng trong hệ
thống kế tốn đối với mục tiêu cung cấp số liệu thơng tin chính xác cho quản lý.
Thủ tục kiểm sốt nội bộ
Là các cách thức, các thao tác trong qui trình quản lý. ðể ñạt ñược các mục
tiêu quản lý nhằm ñạt ñược các mục tiêu của quản lý, các nhà quản lý phải thiết
lập và duy trì các chính sách, cũng như các thủ tục, cách thức kiểm sốt trong
đơn vị, chúng ñược thiết kế tuỳ thuộc vào ñặc thù của từng đơn vị. Vì vậy, các
bước kiểm sốt và cách thức kiểm sốt có thể khơng giống nhau, thậm chí rất
khác nhau giữa các đơn vị và các loại nghiệp vụ. Tuy nhiên, các thủ tục kiểm sốt
đều phải ñược xây dựng trên cơ sở kiểm soát tổng quát và kiểm sốt trực tiếp,
theo sơ đồ sau :

Thủ tục
kiểm sốt
Kiểm sốt
Trực tiếp

Kiểm sốt
tổng qt

Phân
cơng
phân
nhiệm

Bất

kiêm
nhiệm

Phê
chuẩn
và uỷ
quyền

Kiểm
sốt
bảo vệ
tài
sản

Kiểm
sốt
xử


Kiểm
sốt
quản


Sơ đồ số 2.5: thủ tục kiểm soát
Nguồn: Phạm Thị Mỹ Dung (2009). Bài giảng hệ thống KSNB cho CH. QTKD

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. 12



Kiểm sốt tổng qt
Một là: ngun tắc phân cơng, phân nhiệm
Mục đích của nó là làm cho khơng có một cá nhân hay bộ phận nào ñược thực
hiện một nghiệp vụ trọn vẹn từ khâu ñầu ñến khâu cuối. Cơ sở của nguyên tắc
này là nhiều người cùng làm một cơng việc thì sai sót dễ phát hiện hơn và các
gian lận khó xảy ra hơn.
Hai là: nguyên tắc bất kiêm nhiệm
Ngun tắc này địi hỏi sự tách biệt về quyền hạn và trách nhiệm đối với
một số cơng việc như trách nhiệm thực hiện nghiệp vụ với trách nhiệm ghi chép sổ
sách; trách nhiệm bảo quản tài sản với trách nhiệm ghi sổ kế toán; trách nhiệm xét
duyệt với trách nhiệm ghi sổ sách; chức năng kế toán với chức năng tài chính; chức
năng thực hiện với chức năng kiểm soát v.v… Nguyên tắc này xuất phát từ mối
quan hệ ñặc biệt giữa các trách nhiệm với sự kiêm nhiệm dễ dẫn đến gian lận khó
phát hiện. Thậm chí một số trách nhiệm cịn địi hỏi khơng những khơng kiêm
nhiệm mà cịn khơng có gia đình với nhau. Ví dụ kế tốn thanh tốn kiêm nhiệm
cơng tác thủ quỹ có thể dẫn đến tham ơ cơng quỹ và sửa ñổi số liệu kế toán ñể che
dấu sự thâm hụt; thủ kho kiêm nhiệm cơng tác kế tốn vật tư dễ dẫn đến sai sót và
gian lận trong số liệu nhập, xuất hoặc tồn kho.
Ba là: nguyên tắc uỷ quyền và phê chuẩn
Theo nguyên tắc này, người quản lý ñơn vị không thể giải quyết mọi công
việc sự vụ trong ñơn vị mà phải uỷ quyền cho cấp dưới thay mặt người quản lý
đơn vị quyết định một số cơng việc trong phạm vi nhất ñịnh. Tuy nhiên người
quản lý ñơn vị vẫn phải chịu trách nhiệm về công việc đó và vẫn phải duy trì một
sự kiểm tra nhất ñịnh. Quá trình uỷ quyền ñược tiếp tục thực hiện ñối với các cấp
thấp hơn tạo nên một hệ thống phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các cấp
song vẫn bảo đảm tính tập trung của đơn vị ví dụ : quy ñịnh việc quản lý sử dụng
tài sản cố định, việc sử dụng xe ơ tơ, quy định việc thanh tốn trong đơn vị ...Cịn
phê chuẩn cụ thể ñược thực hiện theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh riêng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. 13



Kiểm soát trực tiếp : là các thủ tục, các quy chế kiểm sốt được xây dựng trên
cơ sở đánh giá các yếu tố, các bộ phận cấu thành hệ thống quản lý. Kiểm soát
trực tiếp bao gồm 3 loại hình cơ bản: kiểm sốt bảo vệ tài sản, kiểm soát sử lý,
kiểm soát hành vi.
Kiểm soát bảo vệ: là các biện pháp, quy chế kiểm sốt nhằm đảm bảo sự an
tồn của tài sản và thơng tin trong đơn vị, các trọng điểm nhằm vào mục đích
này bao gồm:
Một là: phân ñịnh trách nhiệm bảo vệ tài sản, ñặc biệt là phân ñịnh trách
nhiệm bảo quản với trách nhiệm ghi chép về tài sản, hạn chế sự tiếp cận trực
tiếp của người khơng có trách nhiệm với tài sản và sổ sách của ñơn vị khi
chưa ñược phép của người quản lý. Chẳng hạn: ban hành và thực hiện quy
chế kiểm sốt việc quản lý tài chính, quản lý kho hàng, quy chế bảo trì và sửa
chữa tài sản.
Hai là: hệ thống an tồn. Ví dụ nhà kho, két sắt chịu lửa, hệ thống báo
ñộng, báo cháy, cài ñặt mã truy cập thông tin vv. . .
Ba là: kiểm kê hiện vật và xác nhận của bên thứ ba.
Kiểm soát xử lý : là kiểm soát việc nắm bắt, giải quyết các giao dịch hay
những công việc mà nhờ chúng các giao dịch được cơng nhận, cho phép, phân
loại, tính tốn, ghi chép, tổng hợp và báo cáo. Trong trường hợp thơng tin được
xử lý bằng hệ thống máy tính thì kiểm sốt xử lý được thực hiện thơng qua chức
năng xử lý bằng điện tốn.
Kiểm sốt hành vi: là việc kiểm sốt các hoạt động riêng lẻ do những nhân
viên ñộc lập với người thực hiện hoạt ñộng tiến hành. ðây là biện pháp tương
ñối hiệu quả nhằm phát hiện và ngăn chặn các gian lận, sai sót.
2.1.2.3. Mục đích của hệ thống kiểm sốt nội bộ
HTKSNB chủ yếu do chính nhà quản lý đơn vị xây dựng để phục vụ cho
mục đích quản lý của mình. Khi thiết lập và vận hành một HTKSNB, các nhà
quản lý ln hướng tới các mục đích đã vạch sẵn. Theo định nghĩa của IFAC thì


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. 14


mục đích của HTKSNB là khá rõ ràng,kết hợp quan ñiểm của các tổ chức khác
nhau, có thể thấy mục ñích của HTKSNB ñược thể hiện trên một số ñiểm sau:
Một là: ñiều hành và quản lý ñơn vị một cách có hiệu quả
Các qui định cũng như các thủ tục kiểm sốt phải bảo đảm cơng việc được
thực hiện một cách nhanh chóng, hiệu quả, ngăn ngừa sự lặp lại khơng cần thiết
các tác nghiệp, tránh sự lãng phí trong q trình hoạt động dẫn đến việc sử dụng
các nguồn lực, nguồn kinh phí kém hiệu quả.
Hai là: đảm bảo chắc chắn các quy ñịnh và chế ñộ quản lý ñược thực hiện
ñúng thể thức.
Các nhà quản lý thường điều hành hoạt động của đơn vị mình thơng qua
các quyết ñịnh và các qui chế quản lý. HTKSNB sẽ giám sát mức ñộ hiệu năng,
hiệu quả của các quyết ñịnh trong quá trình thực thi, bảo ñảm tuân thủ ñúng quy
trình, ñúng thể thức ñã ñược quy ñịnh.
Ba là: phát hiện kịp thời những vướng mắc trong các hoạt ñộng ñể hoạch
ñịnh và thực hiện các biện pháp ñối phó.
Hoạt động trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh quyết liệt
khơng thể tránh khỏi những khó khăn vướng mắc trong mọi q trình hoạt
động của đơn vị. HTKSNB thơng qua các mắt xích của mình có nhiệm vụ
phát hiện ra những khó khăn vướng mắc đó, từ ñó có những biện pháp ñối
phó phù hợp.
Bốn là: thiết lập các quy trình quản lý về tài chính kế toán, về hệ thống
cung cấp số liệu và báo cáo, HTKSNB sẽ giúp cho việc ghi chép kế toán và lập
báo cáo tài chính bảo đảm tn thủ đúng theo quy ñịnh.
Năm là: bảo vệ tài sản và ñơn vị HCSN là những thứ có thể bị mất cắp, bị
thất thốt hoặc bị lạm dụng. Chính vì vậy mục đích của HTKSNB là bảo vệ các
tài sản và thông tin này thơng qua các quy trình kiểm sốt của mình, hạn chế ñến

mức tối ña những tổn thất ñối với ñơn vị.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. 15


2.1.2.4. Hạn chế của HTKSNB
Trong thực tế khơng có HTKSNB nào hồn hảo, đảm bảo khơng có gian
lận hay sai sót sảy ra. Một HTKSNB tốt chỉ nhằm hạn chế tối đa những sai
phạm mà thơi, những hạn chế vốn có của hệ thống KSNB xuất phát từ những
nguyên nhân sau:
• Xuất phát từ yêu cầu của nhà quản lý là chi phí kiểm tra nhỏ nhất so
với những tổn thất do sai phạm và do gian lận gây ra.
• Trong thực tế có nhiều dạng sai phạm mà hệ thống kiểm sốt khơng dự
kiến được.
• Sai phạm do nhân viên thiếu thận trọng, sao lãng, sai lầm trong xét
đốn hoặc hiểu sai sự chỉ đạo của cấp trên.
• Do sự thơng đồng của nhân viên trong đơn vị hoặc với người bên
ngồi đơn vị.
• Các thủ tục kiểm sốt khơng phù hợp với điều kiện kinh tế thay đổi
KSNB là một cơng cụ pháp lý do chính người quản lý xây dựng để phục vụ cho
mục đích quản lý của đơn vị mình. Lý do để đơn vị xây dựng một hệ thống
kiểm sốt là nhờ nó mà tồn bộ q trình hoạt động vừa được bảo vệ vừa ñược
hoàn thiện, giúp ñơn vị thỏa mãn các mục tiêu của mình.
Vấn đề KSNB có ý nghĩa rất lớn đối với mọi tổ chức, đặc biệt có ý nghĩa rất
quan trọng đối với các đơn vị có quy mơ lớn bởi vì những đơn vị có quy mơ càng
lớn thì quyền hạn càng phải phân chia cho nhiều cấp, mối quan hệ giữa các bộ phận
và nhân viên càng phức tạp, tài sản phải phân tán ra nhiều ñịa ñiểm hoạt động và sự
truyền đạt thơng tin càng khó khăn,… do đó càng địi hỏi phải có hệ thống KSNB
hữu hiệu để có thể giám sát và điều hành hoạt ñộng của ñơn vị.
2.2.ðặc ñiểm của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các trường cao ñẳng

2.2.1. ðặc ñiểm của các trường cao đẳng
Là đơn vị sự nghiệp có thu, trực thuộc chịu sự chi phối của cơ quan chủ
quản. Quyền lực thuộc người lãnh ñạo cao nhất trong ñơn vị là hiệu trưởng, và
hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ quản, trước pháp luật

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. 16


về cơng việc được giao. Cơ cấu tổ chức bộ máy cũng do cơ quan chủ quản quyết
ñịnh với cơ chế quản lý tập trung.
- Chính sách nhân sự: các chức danh đứng đầu nhà trường như hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, kế tốn trưởng được bổ nhiệm do cơ quan chủ quản
ra quyết định, cịn các cấp trưởng phó phụ trách các phịng, khoa được hiệu
trưởng ra quyết định.
ðào tạo ña dạng các nghề từ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng. Ngồi ra cịn
mở nhiều loại hình đào tạo như liên danh liên kết với các trường ñại học cao
ñẳng khác.
Cơ sở vật chất bao gồm trang thiết bị phục vụ dạy học lý thuyết và dạy
thực hành.
Là ñơn vị sự nghiệp có thu, được Nhà nước cấp kinh phí để tổ chức hoạt
động bộ máy và được bổ sung nguồn kinh phí thu khác vào hoạt động sự
nghiệp. Các đơn vị sự nghiệp có thu phải tiết kiệm kinh phí để tăng thu nhập
cho cán bộ cơng nhân viên, trích lập các quỹ, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ
dạy và học. Vì vậy việc tăng cường cơng tác kiểm sốt nội bộ trong đơn vị
HCSN là một vấn đề rất quan trọng nó mang lại quyền lợi cho cán bộ cơng nhân
viên, giúp nhà lãnh đạo quản lý được các nguồn kinh phí.
2.2.2 .Hệ thống kiểm sốt nội bộ trong các trường cao đẳng
Việc thiết lập một hệ thống KSNB hợp lý và hiệu quả là một vấn ñề khá
phức tạp nhưng trong các trường cao ñẳng nghề vẫn chưa ñược chú trọng ñúng
mức, trong quá trình hoạt động quản lý sử dụng kinh phí NSNN cấp và các

nguồn kinh phí khác, nhà trường tuân theo các quy định của pháp luật, các
chính sách, chế độ, ñịnh mức và các quy ñịnh nội bộ của ñơn vị... để quản lý và
kiểm sốt q trình sử dụng kinh phí, tài sản. Tuy nhiên, các quy định, thủ tục
quản lý và kiểm sốt cịn mang tính phân tán, chưa được tập trung phân loại và
đánh giá có hệ thống theo các chuẩn mực và nguyên tắc hợp lý.
Việc tổ chức và duy trì hệ thống KSNB trong quản lý tài chính hiệu lực,

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. 17


hiệu quả là trách nhiệm của hiệu trưởng nhà trường nhằm mục đích phục vụ cho
việc quản lý của chính thủ trưởng.
Mơi trường kiểm sốt
Thủ trưởng đã quan tâm và có thái độ ủng hộ tích cực đối với HTKSNB,
ban hành những quy chế, quy ñịnh hoạt ñộng, quy ñịnh xây dựng quy chế chi
tiêu nội bộ nhằm ñẩy mạnh tiết kiệm, chống lãng phí, chủ động khai thác các
nguồn thu, có chính sách nhân sự đúng đắn. Sự chuyển ñổi nền kinh tế từ nền
kinh tế tập trung quan liêu sang nền kinh tế thị trường ñịnh hướng XHCN địi
hỏi phải thay đổi các cơ chế chính sách về tài chính và ngân sách. Nghị định
10/2002/Nð - CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng
cho đơn vị sự nghiệp có thu và sau đó là Nghị định 43/2006/Nð - CP ngày
24/04/2006 của Chính phủ quy ñịnh quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về việc
thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp cơng lập ñược ban hành là một trong những bước ñổi mới trong tiến trình
cải cách nền kinh tế của đất nước với mục tiêu: ñổi mới cơ chế quản lý biên chế
và kinh phí đối với các đơn vị sự nghiệp có thu nói chung và các trường cao
đẳng nói riêng, chính là tăng quyền tự chủ cho các trường và nâng cao chất
lượng và hiệu quả dịch vụ. Kinh phí hoạt ñộng do ngân sách Nhà nước cấp và
các khoản thu khác ñược bổ sung ñể chi hoạt ñộng của ñơn vị. Do vậy các
trường phải tiết kiệm các khoản chi tiêu ñể chi thu nhập tăng thêm cho CBCNV,

giáo viên và trích lập các quỹ. Vì vậy phải tìm ra các biện pháp giảm bớt chi
phí, quản lý rủi ro, ñổi mới hoạt ñộng sao cho kinh tế và hiệu quả hơn. Bên cạnh
đó, cơng tác kiểm tra tài chính cũng được đẩy mạnh với mục tiêu xố bỏ mọi
hành vi gian lận, lãng phí và lành mạnh hố các quan hệ tài chính. Những địi
hỏi khách quan và bức xúc nêu trên ñã làm tiền ñề cho việc thiết lập HTKSNB
trong các trường cao đẳng .
Về phía các Bộ chủ quản cũng tăng cường công tác kiểm tra, kiểm sốt đối
với các đơn vị trực thuộc thơng qua việc kiểm sốt của đơn vị chủ quản như vụ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. 18


Tài chính, vụ Kế hoạch, Thanh tra ... ðối với việc phân bổ và cấp phát kinh phí
NSNN, việc thẩm tra, xét duyệt quyết toán, việc kiểm tra giám sát trong q
trình thực hiện dự tốn.
Hệ thống kế tốn và thơng tin kế tốn
Các trường đều áp dụng chế độ kế tốn HCSN ban hành theo quyết định số
19/2006/Qð - BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. ðây là một hệ
thống kế tốn đã được bổ sung và hồn thiện, áp dụng phù hợp với u cầu đổi
mới cơng tác quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp. Hơn nữa, các trường ñã
áp dụng phần mềm kế tốn do đó phục vụ tốt hơn cho cơng tác tài chính kế tốn và
việc cung cấp thơng tin cũng như các báo cáo phục vụ cho công tác quản lý được
nhanh chóng, kịp thời, chính xác.
Thủ tục kiểm sốt
Trong các trường cao đẳng, một số thủ tục kiểm sốt đã được thiết lập như
kiểm sốt tn thủ pháp luật, kiểm sốt mục tiêu, kế hoạch đã xây dựng, kiểm
sốt các chu trình nghiệp vụ tài chính.
Về kiểm sốt tài chính có kiểm sốt lập dự tốn, quản lý tài sản, kiểm soát
các nguồn thu, kiểm soát các khoản chi như các khoản thanh tốn cho cá nhân,
q trình mua sắm ...

Tóm lại, cơng tác kiểm tra, tại các trường cao đẳng đã có nhiều cố gắng, đi vào
nề nếp. Các nhà quản lý ñã bắt ñầu quan tâm ñến hiệu quả hoạt ñộng của
HTKSNB. Tuy nhiên, HTKSNB nói chung vẫn chưa ñủ mạnh ñể ñáp ứng yêu
cầu quản lý hiện nay. Hệ thống này vẫn còn thiếu nhiều yếu tố cơ bản, chế độ
thơng tin báo cáo giữa các ñơn vị và Bộ chủ quản chưa kịp thời và đầy đủ, trình
độ về quản lý tài chính của thủ trưởng nhiều đơn vị cịn yếu do chỉ tập trung vào
công tác chuyên môn, nhận thức về công tác kiểm tra, kiểm sốt của cán bộ
trong Nhà trường cịn chưa đầy đủ.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .................. 19


×