Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

giao an lop 5 tuan 1420132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.85 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14 (Từ …26 /11 đến ..30 / 11 / 2012). Thứ, ngày. Hai. Môn. Bài dạy. Am nhạc. GV chuyên. Tập đọc. Chuỗi ngọc lam. 27. Toán. Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. 66. Thu-đông 1947, Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp. 14. 26/11 Lịch sử Chào cờ. Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm ở đồ vật. Chính tả. Nghe-viết : Chuỗi ngọc lam 67. Luyện tập. 27. Ôn tập về từ loại. 28. Thể dục. GV chuyên. 14. Tập đọc. Hạt gạo làng ta. 28. Kể chuyện. Pa-xtơ và em bé. 14. Toán. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. 68. LTvà câu. Tư 28 / 11. Năm 29 / 11. Khoa học. Gốm xây dựng : gạch, ngói. 14. Đạo đức. Tôn trọng phụ nữ (t1). 27. Tập làm văn. Làm biên bản cuộc họp. 69. Toán. Luyện tập. 27. Khoa học. Xi măng. 28. Kỹ thuật. Cắt,khâu,thêu tự chọn (t3). 14. Thể dục. Sáu 30 / 11. 14. Phân biệt âm đầu ch/tr; vần ao/au Toán. BVMT. 14. Mĩ thuật Ba 27 / 11. GV chuyên. Tiết. 14. Toán. Chia một số thập phân cho một số thập phân. 70. LT và câu. Ôn tập về từ loại. 28. Địa lí. Giao thông vận tải. 14. Tập làm văn. Luyện tập làm biên bản cuộc họp. 28. Sinh hoạt. Tuần 14. 14. Liên hệ. Liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn : 22/11/2013 Ngày dạy : 25/11/2013. Thứ hai, ngày 25 tháng 11 năm 2013 Tập đọc. Tiết 27 CHUỖI NGỌC LAM I.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân lời người kể và các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện ; Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. - Giáo dục HS nhân hậu, thật thà, biết quan tâm tới mọi người. II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài phóng to; ảnh giáo đường (nếu có) III. Các hoạt động : Tg 1’ 3’. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới : 1’ - GTB: Chuỗi ngọc lam 5’ - Đọc một phần, gọi 1 em đọc tiếp (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ; đọc phân biệt lời các nhân vậ). - Chia bài làm 2 đoạn lớn: Đoạn 1: từ đầu đến người anh yêu quý Đoạn 2 : còn lại. ? Câu chuyện có mấy nhân vật ? - Treo tranh và giới thiệu : Gioan say mê ngắm chuỗi ngọc lam bày sau tủ kính; Pi – e nhìn cô bé từ sau quầy hàng. 12’ a) Đoạn 1: - Chia làm 3 đoạn nhỏ để cho HS luyện đọc : + đoạn 1 : từ đầu đến xin chú gói lại cho cháu. +đoạn tiếp đến đùng đánh rơi nhé. + đoạn còn lại - Theo dõi, nhận xét và kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, giải nghĩa từ.. Hoạt động của học sinh - Hát - 3 em đọc và trả lời các câu hỏi trong bài. - Nghe và ghi tên bài - 1 em đọc cùng GV, cả lớp theo dõi - Nghe và nắm các đoạn của bài. + Có ba nhân vật : chú Pi – e; cô bé và chị cô bé. - Quan sát tranh và lắng nghe.. - Nghe và nắm các đoạn nhỏ.. - 2 tốp, mỗi tốp 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn , cả lớp theo dõi và nhận xét - Luyện đọc theo cặp Cả lớp. * Nêu câu hỏi tìm hiểu đoạn 1: + … tặng chị nhân ngày lễ nô- en. Đó là Câu hỏi 1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để người chị thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. tặng ai ? + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. Câu hỏi 2: Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc + Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm không ? xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn Câu hỏi thêm : Chi tiết nào cho biết điều đó đất. Chú Pi – e trầm ngâm nhìn cô, lúi húi ? rỡ mảnh giấy ghi giá tiền… + Cuộc đối thoại giữa Pi – e và cô bé. ? Đoạn 1 thể hiện điều gì ? - 3 em đọc theo vai, lớp theo dõi, nhận xét. * Luyện đọc diễn cảm : - 1 số em đọc các câu cảm, hỏi và lời nhân - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm một số câu vật. hỏi, kể, cảm và lời nhân vật. - 2 tốp, mỗi tốp 3 em thi đọc diễn cảm đoạn 1..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. b) Đoạn 2: * Chia thành 3 đoạn nhỏ cho HS luyện 12’ đọc . Đoạn tiếp đến phải + Đoạn tiếp theo đến bằng toàn bộ số tiền em có. + Đoạn còn lại : - Kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ ngữ khó. - Quan sát HS luyện đọc theo cặp * Cho HS thảo luận nhóm bàn và trả lời: Câu hỏi 3: Chị của cô bé tìm gặp Pi – e làm gì ? Câu hỏi 4:Vì sao Pi – e nói rằng em bé trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ? Câu hỏi bổ sung : Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ? Đoạn 2 nói lên gì ? * Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - Gợi ý và hướng dẫn HS thể hiện giọng cho diễn cảm. - Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2. - Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc tốt nhất. 4. Củng cố 5’ - Tóm tắt nội dung bài : Ba nhân vật trong truyện đều nhân hậu, tốt bụng : chị thay mẹ nuôi em từ bé, … ? Câu chuyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì ? 5. Nhận xét, dặn dò : 1’ - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học.. - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn nhỏ của đoạn 2, lớp theo dõi và nhận xét. - Luyện đọc theo cặp. Nhóm bàn, cả lớp. + Chị của cô bé tìm gặp Pi – e để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi – e không? Pi – e bán cho cô bé với giá tiền là bao nhiêu ? + Vì cô bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền cô dành dụm được. … + Các nhân vật trong câu chuyện đều là người tốt, họ biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui. Hạnh phúc cho nhau. + Cuộc đối thoại giữa Pi – e và chị cô bé - 3 em phân vai đọc diễn cảm đoạn 2 lớp theo dõi, nhận xét - Nghe GV đọc mẫu - Nêu cách đọc. - 1 em đọc lại - Cả lớp luyện đọc theo cặp - 2 tốp thi đọc diễn cảm đoạn 2 - Lắng nghe - 3 em đọc lại toàn bài theo vai. + Ca ngợi những nhân vật trong truyện đều là người tốt có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. Toán Tiết 66. CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Vận dụng trong giải toán có lời văn. + K,G: Làm được bài 3 II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: Nhận xét, ghi điểm.. Hoạt động của học sinh - Hát - Nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … - 2 em sửa bài 1, 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1’. 3. Bài mới: - GTB: Chia số tự nhiên cho số tự nhiên. Thương tìm được là số thập phân. 15’  Hoạt động 1: Bài mới Ví dụ 1: Cái sân hình vuông có chu vi 27 m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét ? ? Muốn tìm cạnh của cái sân ta làm như thế nào ? 27 : 4 = ? (m) - Cho HS tự đặt tính và tìm kết quả - Hướng dẫn HS đánh dấu phẩy vào bên phải thương, thêm 0 vào số dư để tiếp tục chia. - Nhận xét và chốt Ví dụ 2 : 43 : 52 = ? ? Em có nhận xét gì về phép chia trên ? - Hướng dẫn HS chuyển 43 thành 43,0 và ta có phép chia 43,0 : 52 - Yêu cầu HS thực hiện phép chia - Nhận xét và kết luận ? Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta làm như thế nào ? - Giáo viên chốt lại, treo ghi nhớ và nhấn mạnh các thao tác viết dấu phẩy vào thương và thêm 0 vào số dư. 15’  Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Quan sát các em làm bài.. - Nhận xét chung Bài 2: - Quan sát HS làm bài, gợi ý cho những HS yếu - Tóm tắt: 25 bộ 6 bộ. 3’ 1’. : 70 m : …m?. - Lớp nhận xét. - Nghe và ghi tên bài Cá nhân, lớp. - Nghe và nhắc lại + 27 : 4 - HS tính : 27 : 4 = 6 (m) dư 3 m 27. 4. 30. 6,75(m). 20 0. - Trình bày lại cách làm, lớp nghe và nhận xét + Có số chia lớn hơn số bị chia - Học sinh thực hiện, 1 em lê 43,0 52 140 0,82 36. - Trình bày cách làm trước lớp - 1 số em trả lời - Dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ như SGK. - 1 số em đọc ghi nhớ.. Cá nhân, lớp. - 1 em nêu yêu cầu - Học sinh tự đọc đề và làm bài. - 2 em lên bảng sửa bài. 12 5 20 2,4 0. ……………. Học sinh nêu lại cách làm, lớp nhận xét Cá nhân, lớp. - Nhận xét. - 1 em đọc đề - Tự làm bài, 1 em lên bảng sửa bài: Giải Bài 3: (K,G) Số vải may một bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) - Giáo viên gợi ý cho những em yếu lấy tử Số vải để may 6 bộ quần áo là: số chia mẫu số. 2,8 X 6 = 16,8 (m) - Nhận xét và kết luận Đáp số : 16,8 m 4. Củng cố. Cặp, lớp - 1 em nêu yêu cầu 5. Nhận xét - dặn dò: - Thảo luận cách làm bài: Lấy tử số chia.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Dặn học sinh về học bài và chuẩn bị bài cho mẫu số - Tự làm bài. “Luyện tập”. - 3 em lên thi đua làm bài - Nhận xét tiết học. 2 3 18 =0,4 ; =0 ,75 ; =1,2 5 4 15. - Nêu cách làm, nhận xét -Học sinh nhắc lại quy tắc chia. Kỹ Thuật. CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (T3) I. Mục Tiêu: Học sinh cần phải : - Vận dụng kiến thức ,kĩ năng đã học để thực hành làm được môth sản phẩm yêu thích. -Giáo dục HS yêu lao động, tính cận thận,khéo tay II. Chuẩn Bị -Một số sản phẩm khâu thêu đã học - Các tiêu chí đánh giá sản phẩm III.Các Hoạt Động TG Hoạt động thầy Hoạt động trò 1’ 1. On định -hát 4’ 2. Bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS trình bày đồ dùng thực hành lên bàn 3.Bài mới +giới thiệu bài 1’ + HS thực hành làm sản phẩm tự chọn Hoạt động 1:Học sinh thực hành nội dung tự 20’ chọn -GV tiếp tục cho học sinh thực hành hoàn thành sản phẩm -HS thực hành làm sản phẩm -GV theo dõi,giúp đỡ HS yếu Hoạt động 2 Đánh giá kết quả thực hành 10’ Lấy chứng cứ 2, 3,nhận xét 4 -GV đưa các tiêu chí đánh giá sản phẩm cho HS đánh giá -HS đánh giá sản phẩm theo nhóm -GV tổ chức cho học sinh đánh giá chéo theo - HS báo cáo kết quả đánh giá nhóm -GV nhận xét ,đánh giá kết quả thực hành của các nhóm,cá nhân 4. Củng cố-dặn dò 5’ -chuẩn bị tiết sau chương 2 :Kỹ thuật nuôi gà -nhận xét tiết học Đạo đức Tiết 14 TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 1) I. Mục tiêu : Học sinh biết : - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội . - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng ,quan tâm ,không phân biệt đối xử với chị em gái,bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày . -+ K,G: Biết vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ. Biết chăm sóc ,giúp đỡ chị em gái,bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày . -GDKNS: kỹ năng tư duy phê phán, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng giao tiếp II. Chuẩn bị: - HS : thẻ màu sử dụng cho HĐ 3 III.Các PP/KT dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Thảo luận nhóm - Xử lý tình huống - Đóng vai IV. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: C1: Em làm những việc gì để thể hiện kính già ,yêu trể? C2: Nêu các phong tục tập quán kính già yêu trẻ của nước ta? - Nhận xét và đánh giá 1’ 3. Bài mới: - GTB: Tôn trọng phụ nữ. 13’  Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin Mục tiêu : HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội Cách tiến hành : +Giao việc cho từng nhóm: Quan sát và giới thiệu nội dung 1 bức tranh trong SGK - Mời các nhóm trình bày, GV nghe và nhận xét, bổ sung GV Kết luận:Bà Nguyễn Thị Định, Bà Nguyễn Thị Trâm,chị nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh Mẹ địu con đi làm nương đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia định mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước,trên các lĩnh vực quân sự,khoa học,thể thao ,kinh tế. + Cả lớp: ? Em hãy kể các công việc của phụ nữ trong gia đình mà em biết? ? Em hãy kể các công việc của phụ nữ trong xã hội mà em biết? ? Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng? - Nhận xét, bổ sung, chốt. - Mời HS đọc ghi nhớ. 7’  Hoạt động 2: Làm bài tập 1. Mục tiêu : HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái. Lấy chứng cứ 1,nhận xét 5 Cách tiến hành: - Giao nhiệm vụ cho học sinh làm phiếu. Hoạt động của học sinh - Hát - Học sinh nêu. - Nghe và ghi tên bài Nhóm bàn. - Các nhóm tự chọn tranh và thảo luận nhóm. - Từng nhóm trình bày. + Tranh 1 : Bà Nguyễn Thị Định, sinh năm 1920, mất năm 1992- Phó tổng tư lệnh lực lượng vũ trang miền nam- phó chủ tịch hội đồng nhà nước- chủ tịch hội liên hiệp phụ nữ việt nam- anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân + Tranh 2: …… - HS khác bổ sung ý.. + 1 số em kể + Vì họ có vai trò quan trọng trong gia đình và ngoài xã hội - 2 em đọc ghi nhớ. Xử lý tình huống. Cá nhân - 1 em đọc nội dung bài - Hs làm phiếu - hs trình bày ý kiến * Kết luận: Có nhiều cách biểu hiện sự tôn + Các việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ trọng phụ nữ. Các em hãy thể hiện sự tôn nữ là : a, b trọng đó với những người phụ nữ quanh em: - Nhận xét, bổ sung ý..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 9’. bà, mẹ, chị gái, bạn gái…  Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ- bài tập 2 Mục tiêu :HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ Cá nhân, lớp tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không - 1 em nêu yêu cầu bài 2 tán thành ý kiến đó Lấy chứng cứ 1,nhận xét 5 Cách tiến hành : - Nêu từng ý kiến - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. Tán thành các ý kiến : a, d Không tán thành các ý kiến : b, c, d. - Giải thích lí do , cả lớp nghe và bổ sung ý kiến. ? Ở Việt Nam có đôí xử phân biệt với nữ - 1 số em nhắc lại - HS trả lời không? Nêu 1 vài ví dụ?. * Kết luận: Trong xã hội luôn bình đẳng giữa nam và nữ, dù là nam hay nữ cũng phải có trách nhiệm đối với mọi việc trong gia đình 4’ và ngoài xã hội 4. Củng cố . - em làm gì để thể hiện sự tôn trọng bạn nữ trong lớp ? - Em làm gì để thể hiện sự tôn trọng phụ nữ? 1’ - GV giáo dục học sinh biết tôn trọng phụ nữ 5. Nhận xét – dặn dò: - Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng. - Nhận xét tiết học. ............................................................................................................................................................ . Ngày sọan : 22/11/2013 Ngày dạy : 26/11/2013 Thứ ba, ngày 26 tháng 11 năm 2013 Toán Tiết 67 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân. Vận dụng trong giải toán có lời văn. +K,G; Làm được bài 2 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: bảng con, SGK. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ:. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 em nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân mà thương tìm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1’ 7’. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập. Bài 1: a) 5,9 : 2 + 13,06 b) 35,04 : 4 – 6,87 - Quan sát HS làm bài.. 7’. - Giáo viên nhận xét Bài 2: ( K,G) 3,8 x 0,4 = 3,32 3,8 x 10 : 25 = 3,32 - Hãy so sánh kết quả của hai biểu thức trên. ? Qua bài tập trên em rút ra điều gì ?. 8’. được là một số thập phân - 2 em sửa bài 1, 3. - Lớp nhận xét. - Nghe và ghi tên bài Cá nhân, lớp. - 1 em nêu yêu cầu. - Học sinh làm bài. - 4 học sinh lên thi đua sửa bài. a) 5,9 : 2 + 13,06 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 2,95 + 13,06 = 8,76 – 6,87 = 16,01 = 1,89 c) 1,67 d) 4,38 - Cả lớp nhận xét, 1 em nhắc lại cách làm. Cặp - 1 em nêu yêu cầu - Tự tính và trao đổi kết quả, 2 em lên bảng HS 1: 3,8 0,4 = 3,32 HS 2: 3,8 10 : 25 = 3,32 + … bằng nhau + Vậy 10 : 25 = 0,4 ( nhân một số với 0,4 ta có thể lấy số đó nhân với 10 rồi chia cho 25). - Nhận xét và chốt - Tương tự với các phần còn lại Bài 3: Tóm tắt: Dài: 24m 2 Rộng: 5 dài. - 1 em đọc đề – Cả lớp đọc thầm. - 1 em nêu tóm tắt. Tính chu vi và diện tích - Quan sát các em làm bài, hướng dẫn cho - Tự làm bài. Bài giải HS yếu Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là 2 24 × =9,6 (m) 5. 7’ 4’ 1’. Chu vi mảnh vừơn hình chữ nhật là ( 24 + 9,6 ) 2 = 67,2(m) - Nhận xét chung Bài 4: Diện tích mảnh vườn là - Quan sát các em làm bài, hướng dẫn cho 24 9,6 = 230,4 (m2) HS yếu Đáp số : 67,2 m và 230,4 m2 4. Củng cố - Cả lớp nhận xét - Nhắc lại nội dung luyện tập. 5. Nhận xét - dặn dò: - 1 em đọc đề – Nêu cách làm - Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho một - Làm bài và sửa bài số thập phân”. - Lớp nhận xét. - Nhận xét tiết học. - 1 số em nhắc lại kiến thức vừa ôn luyện Chính tả.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 14. Nghe – viết : CHUỖI NGỌC LAM. Phân biệt âm đầu tr/ch, vần ao/au I. Mục tieu: - Nghe và viết đúng chính tả, một đoạn văn trong bài “ Chuỗi ngọc lam”. - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu ;Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn: tr/ch hoặc ao/au - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, giấy lớn để HS làm bài + HS: SGK, VBT, từ điển. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 3’ 2. Bài cũ:. Hoạt động của học sinh - Hát 2 em lên bảng viết những từ có vần uôt/uôc, cả lớp viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: - Nghe và ghi tên bài 1’ - GTB: Nghe – viết : Chuỗi ngọc lam Phân biệt âm đầu tr/ch, vần ao/au 20’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – Lớp, cá nhân. viết. - Lắng nghe. - Đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. - 1 học sinh đọc lại bài chính tả + Chú Pi-e biết Gioan lấy hết tiền từ con ? Nội dung đoạn đối thoại là gì ? lợn dành dụm để mua tặng chị chuỗi ngọc đã tế nhị gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị. - Đọc thầm và nêu từ khó : lúi húi, rạng - Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết. rỡ, … - Đọc cho HS viết - Luyện viết từ khó trên bảng lớp và bảng con - Đọc chính tả - Học sinh viết bài - Đọc lại cho HS soát lỗi - Soát lỗi - Giáo viên chấm chữa bài, nhận xét 10’ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài 2 a : - Yêu cầu học sinh đọc bài 2. - Phát phiếu cho HS tìm từ có ghi sẵn trên phiếu. - Em nào xong trước sẽ được quyền đọc lên cho cả lớp sửa:. - Nhận xét chung, tuyên dương. Bài 3:. - Học sinh đổi tập sửa bài. Cá nhân, lớp. - 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - Thi viết nhanh các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu. + tranh ảnh, bức tranh, tranh giành- quả chanh, chanh chua, lanh chanh; trưng bày, đặc trưng – bánh chưng, chưng cất; trúng đích, bắn trúng – chúng ta, chúng mình; leo trèo, trèo cây – hát chèo, chèo đò,… - 1 học sinh đọc yêu cầu bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, sửa bài - 1 em đọc lại đoạn văn vừa điền từ. - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố. - Thi đua tìm từ láy có tr / ch - Giáo viên nhận xét. - Tìm từ láy có âm tr/ ch 1’ 5. Nhận xét – dặn dò: - Về nhà làm bài tập 3 vào vở. - Chuẩn bị: “Buôn Chư lênh đón cô giáo”. - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Tiết 27 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Mục tiêu: - Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng trong đoạn văn;nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu; thực hiện được yêu cầu của bài tập 4. + K,G: làm được bài tập 4 II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to phô tô nội dung bảng từ loại; giấy khổ lớn để HS làm bài. + HS : Ôn lại danh từ, đại từ. III. Các hoạt động: 3’. Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 5’ 2. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ. •. 1’ 7’. 7’. -• Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: - GTB: Ôn tập về từ loại Bài 1:. Hoạt động của học sinh - Hát - Học sinh đặt câu có quan hệ từ: vì … nên, nếu … thì, tuy … nhưng, chẳng những … mà còn. - Nhận xét. - Nghe và ghi tên bài Cả lớp, cá nhân - 1 em nêu yêu cầu bài 1, cả lớp đọc thầm + Danh từ chung là tên của một loại sự ? Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng ? vật + Danh từ riêng là tên riêng của một loại sự vật. Danh từ riêng luôn được viết hoa. - 1 em đọc lại - Đưa ra bảng danh từ chung, riêng. - Cả lớp làm bài tập, 2 em làm vào phiếu Lưu ý: bài có nhiều danh từ chung: tìm lớn. được 3 danh từ là đạt yêu cầu. - 1 số em trình bày : Danh từ riêng : Nguyên; Danh từ chung : giọng, chị gái, hàng, nước mắt, … • - Nhận xét – chốt lại. - Cả lớp nhận xét và sửa bài. Bài 2: Nhóm bàn - Quan sát các nhóm làm bài - 1 em đọc yêu cầu bài 2. Kết luận : + Tên người, tên địa lý → Viết hoa chữ cái - Làm bài theo nhóm bàn. - 1 số nhóm trình bày : đầu của mỗi tiếng. + Tên người, tên địa lý → Tiếng nước ngoài - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - 1 em đọc lại → Viết hoa chữ cái đầu. + Tên người, tên địa lý → Tiếng nước ngoài được phiên âm Hán Việt → Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. Cá nhân, lớp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 3: ? Thế nào là đại từ ?. - 1 em nêu yêu cầu bài 3 - 2 em nhắc lại kiến thức cần nhớ về đại 5’ từ. - Nhận xét chung. - Làm bài: chị, em, tôi, chúng tôi. Bài 4: - Trình bày và nhận xét 10’ Cặp, lớp - Theo dõi HS làm bài, gợi ý cho những em - Học sinh đọc yêu cầu bài 4, cả lớp đọc yếu và trung bình thầm. - Làm bài theo từng cặp. + Ai – làm gì? Nguyên quay sang tôi nghẹn ngào … Tôi nhìn em cười … Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quyệt má. Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt. Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy. + Ai – thế nào? - Nhận xét chung. Một năm mới bắt đầu. 4. Củng cố. Ai là gì ? 3’ Chị là chị gái của em nhé! 5. Nhận xét - dặn dò: Chị sẽ là chị của em mãi mãi. 1’ - Về nhà ôn lại bài - HS trình bày trước lớp. - Chuẩn bị: “Tổng kết từ loại (tt)”. - Cả lớp nhận xét - Nhận xét tiết học - Nhắc lại những kiến thức vừa ôn THỂ DỤC GV CHUYÊN Địa lí Tiết 14 GIAO THÔNG VẬN TẢI I. Mục tiêu: HS biết : - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta . - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống Nhất, quốc lộ 1A - Sử dụng bản đồ,lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải. +K,G; Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta. Giải thích vì sao nhiều tuyến giao thông chính của nưứoc ta chạy theo chiều Bắc- Nam. - Biết giao thông đường biển là một loại hình giao thông hết sức quan trọng ở nước ta. - Biết một số cảng lớn - Qua đó, HS hiểu về nguồn lợi của biển, có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường biển. - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường. II.Chuẩn bị: - GV: Bản đồ giao thông Việt Nam - GV + HS : Sưu tầm tranh, ảnh về loại hình và phương tiện giao thông III.Các hoạt động: Tg 1’ 3’. Các hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: “ Công nghiệp (tiếp theo )” - Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: 1’ - GTB: Giao thông vận tải a) Các loại hình giao thông vận tải 10’  Hoạt động 1 :. Các hoạt động của học sinh - Hát. - 3 em lên trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét. - Nghe và ghi tên bài. Cặp, cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bước 1: Giao viêc cho HS - Quan sát HS làm việc Bước 2: - Nhận xét và hoàn thiện câu trả lời Kết luận:+ Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải . + Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách. Vì sao? (dành cho HS khá giỏi) ? Em hãy kể tên các phương tiện giao thông thường được sử dụng? 18’. 4’. 1’. b) Phân bố một số loại hình giao thông  Hoạt động 2: Bước 1 : Giao cho HS làm bài tập ở mục 2 SGK - Quan sát HS làm bài Bước 2: - Nhận xét và treo bản đồ Giao thông Việt Nam, hướng dẫn để HS chỉ cho đúng. Kết luận: Nêu câu hỏi cho HS trả lời: ? K,G :Nêu nhận xét về mạng lưới giao thông nước ta? ? K,G:Các tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều nào? Vì sao? ?Tuyến đường ô tô và đường sắt nào dài nhất nước ? ? Kể tên các sân bay, các thành phố có cảng biển lớn ?? Nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế – xã hội ở vùng núi phía tây của đất nước? 4. Củng cố. - Nêu câu hỏi để rút ra nội dung bài. - Cho HS trưng bày tranh, ảnh sưu tầm về các loại hình giao thông vận tải nước ta. - Tuyên dương nhóm trưng bày đẹp và nhiều tranh, ảnh.. - Nắm nhiệm vụ: Trả lời các câu hỏi trong SGK mục 1, trang 96. - 1 số em trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung: 1/ … đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không. 2/ Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách. + VD: Vì tiện lợi và thông dụng, hệ thống đường bộ ở nước ta nhiều … +… ô tô, xe máy, tàu hoả, tàu thuỷ, ca nô, tàu cánh ngầm, thuyền, bè, tàu biển, áy bay,… Cá nhân, cả lớp - Tự quan sát hình 2 và tìm các tuyến đường sắt, sân bay, các cảng biển. - 2 em trình bày, lớp nhận xét bổ sung. - Quan sát bản đồ và chỉ trên bản đồ. Thảo luận nhóm - Đọc SGK và thảo luận, trả lời các câu hỏi: + Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp nước. + Các tuyến giao thông chính chạy theo hướng Bắc – Nam vì lãnh thổ nước ta theo chiều Bắc – Nam. + Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – nam là tuyến đường ô tô và đường săt dài nhất + … Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng.Cảng Hải Phòng, Dà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. + Đường Hồ Chí Minh. - Trả lời, đọc bài học - các nhóm trưng bày, nhận xét.. - GV nói thêm : giao thông đường biển là một loại hình giao thông hết sức quan trọng ở nước ta.chúng ta đã biết được các nguồn lợi của biển. Vậy chúng ta cần có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường biển.. 5.Nhận xét, dặn dò. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. …………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 22/11/2013 Ngày dạy : 27/11/2013 Thứ tư, ngày 27 tháng 11 năm 2013 Tập đọc Tiết 28 HẠT GẠO LÀNG TA.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ý nghĩa bài thơ : Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của nhiều người ,là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong những năm chiến tranh. - Giáo dục học sinh phải biết quí trong hạt gạo, đó là do công sức con người vất vả làm ra. - Học thuộc lòng 2,3 khổ thơ. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh vẽ phóng to. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 3’ 2. Bài cũ: Chuỗi ngọc lam - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 1’ - GTB: Hạt gạo làng ta. 10’  Hoạt động 1: luyện đọc. - Theo dõi và sửa lỗi phát âm sai, giải nghĩa từ.. Hoạt động của học sinh - Hát - Học sinh đọc đoạn và trả lời câu hỏi - Nghe và nhận xét. - Nghe và ghi tên bài Lớp, cá nhân, cặp - 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài. - Nối tiếp đọc từng khổ thơ. - 1 em đọc phần chú giải, cả lớp đọc thầm - Luyện đọc theo cặp - 1 em đọc lại toàn bài. -•Đọc mẫu ( giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tha - Lắng nghe. thiết). 10’  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Nhóm, cá nhân, cả lớp Câu hỏi 1: Em hiểu hạt gao được làm nên - Học sinh đọc lướt, trả lời: … từ tinh tuý từ những gì? của đất (vị phù sa); của nước (có hương sen thơm trong hồ nước đầy) ; có công lao của con người, của cha mẹ- coa lời mẹ hát ngọt bùi đắng cay. Câu hỏi 2: Những hình ảnh nào nói lên nỗi + Giọt mồ hôi sa. vất vả của người nông dân? ……… Nói: Hai dòng thơ cuối vẽ lên hình ảnh trái Mẹ em xuống cấy. ngược nhau: cua ngoi lên bờ tìm chỗ mát, còn mẹ lại bước chân xuống ruộng để cấy. + Các bạn thiếu niên thay cha anh ở chiến Câu hỏi 3: Tuổi nhỏ đã góp công sức như trường gắng sức lao động làm ra tiếp tế thế nào để làm ra hạt gạo? cho tiền tuyến. Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gầu, bắt sâu lúa cao rát mặt, gánh phân quang trành quết đất là những hình ảnh cảm động, nói lên nỗ lực của thiếu nhi, dù nhỏ và chưa quen lao động vẫn cố gắng sức để làm ra hạt gạo + … vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo được làm Câu hỏi 4 :Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ công sức của vàng cha mẹ, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc Lớp, cá nhân, cặp.  Hoạt động 3: Đọc diễn cảm, học thuộc lòng bài thơ. - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ, nêu cách 10’ - Nghe và hướng dẫn học sinh đọc diễn đọc diễn cảm cảm. - 2 em đọc diễn cảm bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3’ 1’. - Lắng nghe GV đọc mẫu - 1 em đọc lại, luyện đọc cặp - Đọc mẫu. - 3 em thi đọc diễn cảm khổ thơ mình thích nhất - Nhận xét và tuyên dương em đọc diễn cảm - Tự nhẩm thuộc lòng từng khổ thơ và toàn bài thơ nhất. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm cho những - Thi đọc diễn cảm bài thơ em đọc tốt và HTL. + Ca ngợi hạt gạo được làm ra từ mồ hôi 4. Củng cố. công sức của cha mẹ của các bạn thiếu ? Bài thơ ca ngợi về điều gì ? nhi, là tấm lòng của hậu phương góp phần -Học sinh hát bài Hạt gạo làng ta. vào chiến thắng. 5. Nhận xét – dặn dò: - Về học thuộc lòng bài thơ hoặc khổ thơ em yêu thích. - Chuẩn bị: “Buôn Chư-lênh đón cô giáo”. - Nhận xét tiết học Kể chuyện. Tiết 14 PA – XTƠ VÀ EM BÉ I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh họa, học sinh kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện “Pa-xtơ và em bé” . - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến cho ông cống hiến cho loài người một phát minh khoa học. + K,G: Kể toàn bộ câu chuyện 2. Rèn kĩ năng nghe: - Lắng nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét được lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Chuẩn bị: + Giáo viên: Bộ tranh phóng to trong SGK. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ:. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 học sinh kể lại việc làm tốt bảo vệ môi trường mà em đã làm hoặc chứng kiến.. - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: - Nghe và ghi tên bài. 1’ - GTB: “Pa-xtơ và em bé”. 10’  Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu Hoạt động lớp. chuyện - Cả lớp lắng nghe. -• Giáo viên kể chuyện lần 1. ( giọng hồi hộp, nhấn giọng từ ngữ nói về cái chết thê thảm đang đến gần với cậu bé Giô-dép, nỗi xúc động của Lu- i Pa – xtơ khi nghĩ đến cái chết của cậu; tâm trạng lo lắng day dứt, hồi hộp của Pa – xtơ khi quyết định tiêm những giọt vắc – xin đầu tiên thử nghiệm trên cơ thể người để cứu sống cậu bé.) •- Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng nước - Chú ý nhớ tên riêng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ngoài: Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép, thuốc vắcxin,… - Kể lại từng đoạn của câu chuyện, chỉ vào 17’ tranh.  Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a)• Yêu cầu học sinh kể theo nhóm 3. - Nghe HS các nhóm kể chuyện. - Học sinh nghe kể + quan sát từng tranh. Nhóm, lớp. - 1 em đọc các yêu cầu của từng bài tập. - Kể chuyện trong nhóm, mỗi em kể một đoạn, một em kể lại toàn bộ câu chuyện - 2 nhóm thi kể lại câu chuyện - 2 học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện. b) Thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay - Lắng nghe và nhận xét nhất biết diễn tả phù hợp với tranh. - Học sinh trao đổi ý nghĩa câu chuyện. + Vì vắc – xin chữa bệnh dại đã thí nghiệm có kết quả trên loài vật, nhưng •-• Đặt câu hỏi gợi ý : ? Vì sao Lu-i Pa- xtơ phải suy nghĩ day dứt rất chưa lần nào được thí nghiệm trên cơ thể người. Pa – xtơ muốn em bé khỏi nhưng nhiều trước khi tiêm vắc-xin cho Giô- dép? không dám lấy em làm vật thí nghiệm. Ông sợ có tai biến. +Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ ? Câu chuyện muốn nói điều gì? Pa-xtơ đã khiến cho ông cống hiến cho loài người một phát minh khoa học.. - Nhận xét và chốt ý nghĩa câu chuyện - Lớp chọn. 3’ 4. Củng cố. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Nhận xét, tuyên dương. 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà tập kể lại chuyện - Chuẩn bị: “Kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc”. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 68 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân . - Vận dụng giải bài toán có lời văn. + K,G: làm được bài 2. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân trong SGK. + HS: xem bài trước III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - 2 em sửa bài 2, 3. - Lớp nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 1’ - GTB: Chia một số tự nhiên cho một số - Nghe và ghi tên bài thập phân..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 14’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân a) Yêu cầu HS tính rồi so sánh kết quả tính. 25 : 4 và (25  5) : (4  5) 4,2 : 7 và (4,2  10 ) : (7  10) 37,8 : 9 và (37,8  100) : (9  100) ? Qua các ví dụ trên em rút ra nhận xét gì ? -Giáo viên chốt, ghi quy tắc 1 (SGK) lên bảng. b) Nêu ví dụ 1: (SGK) Ghi : 57 : 9,5 = ? (m) Yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học để thực hiện phép tính trên. - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện. 570 9,5 0 6 ( m). - Ví dụ 2: 99 : 8,25 = ? - Quan sát các em làm, hướng dẫn cho một số em chưa rõ. - Hãy nhận xét về số chữ số ở phần thập phân của số chia và số chữ số 0 thêm vào số bị chia. ? Qua hai ví dụ trên, khi chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như thế nào?  Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - Quan sát các em làm bài.. Cá nhân, lớp. - Tự tính vào giấy nháp, rồi nêu trước lớp 25 : 4 = 6,25 (25  5) : (4  5) = 125 : 20 = 6,25 …………………………… - So sánh: kết quả bằng nhau + Số bị chia và số chia nhân với cùng một số tự nhiên  thương không thay đổi. - Đọc SGK - Nêu lại ví dụ và nêu cách làm: Lấy 57 : 9,5 - Tự làm bài, 1 em lên bảng: 57 : 9,5 = (57  10) : (9,5  10) = 570 : 95 = 6 (m) - Trình bày và nhận xét - Học sinh cùng thực hiện vào vở, 1 em lên bảng - Nhắc lại cách làm, chú ý thêm 0 vào số bị chia . -Học sinh thực hiện vào vở, 1 em lên bảng 9900 1650 000. 8,25 12. - Nêu lại cách làm. + … bằng nhau. - Học sinh nêu kết luận qua 2 ví dụ. - 1 số em đọc lại. Cá nhân, lớp. - 1 em nêu yêu cầu, cả lớp làm bài - 2 em lên thi đua sửa bài, nhắc lại cách làm - Lớp nhận xét. - Nhận xét chung -Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm. Bài 2: ( K,G) - Tự làm bài. 14’ - Học sinh sửa bài = cách tiếp sức nêu miệng. - Cả lớp nhận xét + Thương được thêm vào 1, 2, … chữ số 0. - Nhận xét chung. + Chỉ việc thêm vào bên phải số đó 1, 2, 3, ? Hãy so sánh số bị chia với thương. … chữ số 0. ? Vậy muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; -1 em đọc đề. Cả lớp đọc thầm. 0,01; 0,001; … ta làm như thế nào ? - Nêu tóm tắt. Bài 3:- Quan sát HS làm bài, gợi ý cho 0,8m : 16kg những HS yếu 0,18 : … kg ? - Nhận xét bài làm. - Học sinh làm bài, 1 em lên bảng Một mét thanh sắt đó cân nặng là: 16 : 0,8 = 20 (kg) 4. Củng cố Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là: - Cho học sinh nêu lại cách chia số tự nhiên 20  0,18 = 3,6 (kg) 3’ cho số thập phân..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1’. 5. Nhận xét - dặn dò: - Dăn học sinh chuẩn bị bài và học bài. - Nhận xét tiết học. Đáp số : 3,6 kg. - Cả lớp nhận xét. Học sinh nêu MĨ THUẬT GV CHUYÊN Khoa học. Tiết 27 GỐM XÂY DỰNG : GẠCH, NGÓI. I. Mục tiêu: HS biết : -Nhận biết một số tính chất của gạch ,ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng :gạch, ngói. II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị các tranh trong SGK trang 56, 57. Chuẩn bị vài viên gạch, ngói khô và chậu nước. - HS: Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây xây dựng. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: Đá vôi. + Kể tên một số vùng núi đá vôi ở nước ta mà em biết? + Nêu tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 1’ - GTB: Gốm xây dựng: gạch, ngói. 9’  Hoạt động 1: Thảo luận. Mục tiêu :- HS kể được tên một số đồ gốm. - Phân biêt được gạch ngói với các loại đồ sành, sứ. Cách tiến hành: Bước 1:Làm việc theo nhóm - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm - Giao việc cho các nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. 9’. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 em trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét.. - Nghe và ghi tên bài Nhóm 6, cả lớp. - Các nhóm thảo luận nhóm: sắp xếp các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm và trình bày vào phiếu lớn. - Giáo viên hỏi: ? Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng - Đại diện nhóm treo sản phẩm và giải gì? thích. ? Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở điểm + Tất cả các loại đồ gốm đều được làm nào? bằng đất sét. + Gạch ngói hoặc nồi đất được làm từ -Nhận xét, kết luận đất sét, nung ở nhiệt độ cao và không  Hoạt động 2: Quan sát. tráng men. Đồ sành, sứ đều là những đồ Mục tiêu : HS nêu được công dụng của gạch, gốm được tráng men. Đặc biệt đồ sứ ngói. được làm bằng đất sét trắng, cách làm Cách tiến hành : tinh xảo. Bước 1: - Lớp nhận xét. - Yêu cầu các cặp thảo luận 2 câu hỏi sau: 1. Làm bài tập ở mục Quan sát trang 56, 57. Cặp, lớp..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 9’. 4’. 1’. -Học sinh thảo luận nhóm ghi lại vào phiếu. Hình Công dụng 2. Để lợp mái nhà ở hình 5, 6 người ta sử Hình 1 Dùng để xây tường dụng loại ngói nào ở hình 4 ? Hình Dùng để lát sân hoặc vỉa hè 2a Bước 2:Làm việc cả lớp Hình Dùng để lát sàn nhà 2b - Nhận xét và chốt Hình Dùng để ốp tường Kết luận: Có nhiều loại gạch và ngói. Gạch 2c dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn Hình 4 Dùng để lợp mái nhà nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà  Hoạt động 3: Thực hành. - 2/ Mái nhà ở hình 5 được lợp bằng ngói Mục tiêu : HS làm thí nghiệm để phát hiện ra ở hình 4c. hình 6 được lợp bằng ngói ở một số tính chất của gạch, ngói. hình 4a Cách tiến hành : - 1 số em trình bày kết quả. Bước 1: - Nhận xét, bổ sung - Giao các vật dụng thí nghiệm cho nhóm trưởng. - Lắng nghe và nhắc lại - Giáo viên giao yêu cầu cho nhóm thực Nhóm, cả lớp. hành. + Quan sát kĩ một viên gạch hoặc ngói em - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan thấy như thế nào? sát và làm thí nghiệm. + Thả viên gạch hoặc ngói vào nước em thấy có hiện tượng gì xảy ra? + Giải thích tại sao có hiện tượng đó? +Thấy có rất nhiều lỗ nhỏ li ti Bước 2: - Nhận xét và chốt - hỏi: ? Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc ngói? + Gạch, ngói có tính chất gì? + GDBVMT: khi sản xuất gạch ngói chúng ta cần khai thác nguồn tài nguyên núi đá vôi hợp lí,…. -Nhận xét, chốt ý. 4. Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài - Giáo viên tổ chức cho HS trưng bày tranh, ảnh mà các em đã sưu tầm được. - Nhận xét và tuyên dương. 5. Nhận xét – dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: Xi măng. - Nhận xét tiết học .. Ngày soạn: 22/11/2013 Ngày dạy : 28/11/2013. + … có vô số bọt nhỏ thoát ra từ viên gạch nổi lên mặt nước + Vì nước tràn vào các lỗ nhỏ li ti của viên gạch, đẩy không khí rs tạo thành bọt khí. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. +… sẽ vỡ. + … xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ. - Nhắc lại nội dung bài. - Các nhóm trình bày. Thứ năm, ngày 28 tháng 11. năm 2013 Toán. Tiết 69. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I.Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. + K,G : Làm được bài 4 II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - 2 em nêu quy tắc. - “Chia một số tự nhiên cho một số thập - 2 em sửa bài 1, 3. phân”. - Lớp nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 1’ - GTB: Luyện tập. - Nghe và ghi tên bài. 7’ Bài 1: Cá nhân, lớp. - 1 em nêu yêu cầu. -• Giáo viên theo dõi cách làm bài của học - 3 em lên bảng, cả lớp làm bài còn lại sinh , sửa chữa uốn nắn. HS1: 5 : 0,5 = 10 ; 5 × 2 = 10 …… - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét và ? Muốn chia nhẩm một số - Nêu quy tắc : chia một số thập phân cho thập phân cho 0,5; 0,2 ; 0,25 ta làm như thế 0,5 ta nhân số đó với 2;… nào ? 7’ Bài 2: Cá nhân • - Quan sát HS làm bài. - 1 em đọc đề, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm bài. - Sửa bài (2 học sinh lên thi đua làm bài.) - Cả lớp nhận xét, HS nhắc lại cách tìm thừa số - Nhận xét. 7’ Bài 3: - Quan sát HS làm việc. - Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm. Tóm tắt: - Suy nghĩ, nêu tóm tắt. Thùng to : 21l và thùng bé : 15 l Tóm tắt: Mỗi chai : 0,75 l Thùng to : 21l và thùng bé : 15 l Tất cả…… chai dầu ? Mỗi chai : 0,75 l Tất cả…… chai dầu ? - 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở Bài giải Số dầu ở cả hai thùng là: 21 + 15 = 36 (l) - Nhận xét chung. Số chai dầu là : 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số : 48 chai dầu. - Cả lớp nhận xét, sửa bài 8’ Bài 4: ( K,G) Cặp, cả lớp. •- Theo dõi HS thảo luận và gợi ý cho - 1 em đọc to đề, cả lớp đọc thầm, tự trao những em yếu, trung bình. đổi theo cặp và tóm tắt rồi làm bài. 1 em - Nhận xét và kết luận. lên bảng sửa bài. 2’ 4. Củng cố..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cho HS nhắc lại nội dung bài 1’. - Lớp nhận xét và sửa bài. - Nhắc lại chia một số thập phân cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25.. 5. Nhận xét - dặn dò: - Chuẩn bị: Chia số thập phân, cho một số thập phân. - Nhận xét tiết học Tập làm văn Tiết 27 LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp; thể tức của biên bản, nội dung của biên bản - Xác định những trường hợp cần ghi biên bản. Biết đặt tên cho biên bản. - Giáo dục học sinh tính trung thực, khách quan. - GDKNS: Ra quyết định, Tư duy phê phán II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi 3 phần chính của cuộc họp; phiếu viết nội dung bài tập 2. + HS: Bài soạn. III/Các PP/KT dạy học: -Phân tích mẫu -Trình bày 1 phút IV. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: -Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: 1’ - GTB: Làm biên bản cuộc họp 18’  Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài 1:. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 em đọc đoạn văn tả người mà em thường gặp. - Cả lớp nhận xét.. - Nghe và ghi tên bài Cả lớp - 1 em đọc to nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm. Bài 2: Cặp, cả lớp - Quan sát các cặp làm việc. - 1 em đọc bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Nêu từng câu hỏi cho HS trình bày + Học sinh trao đổi theo cặp với ba câu hỏi a) Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì ? (SGK). - Trình bày trước lớp + …để nhớ những sự việc chính đã xảy ra b) Cách mở đầu, kết thúc biên bản có gì – ý kiến của mỗi người, những điều đã giống và khác với cách mở đầu và kết thúc thống nhất … nhằm thực hiện những diều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết. đơn. +Mở đầu Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản. - Khác: Biên bản không có tên nơi nhận (kính gửi), thời gian, địa điểm làm biên c) Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản ghi ở phần nội dung +Kết thúc: bản. - Giống: có tên, chữ ký của người có • trách nhiệm - Nhận xét và chốt, rút ghi nhớ. - Khác: Biên bản có 2 chữ ký (chủ tịch và  Hoạt động 2: Luyện tập thư kí), không có lời cảm ơn..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 12’ Bài 1: + Ghi thời gian – Địa điểm – Thành phần HS hiểu được trường hợp nào cần ghi – Chủ tọa _ Thư ký –Nội dung (Diễn biến, biên bản tóm tắt các ý kiến, kết luận của cuộc họp) ; chữ ký của chủ tịch và thư ký. - Quan sát các nhóm bàn bạc - 2 em đọc ghi nhớ. Nhóm bàn, cả lớp. - 1 học sinh đọc nội dung, cả lớp đọc thầm - Trao đổi từng bàn, làm bài. - Phân tích mẫu - 1 số em nối tiếp trình bày. Trường Lí do hợp cần ghi biên bản - Nhận xét chung. a) Đại hội Ghi lại các ý kiến, chương chi đội trình công tác, kết quả bầu cử để làm bằng chứng và thực hiện. c) Bàn giao Ghi lại danh sách và tài sản tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng e)Xử lí vi phạm pháp luật về giao thông + g. Bài 2: - Quan sát HS làm bài. - Nhận xét bài làm của HS 2’ 4. Củng cố. 1’. 5. Nhận xét - dặn dò: - Học thuộc lòng ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Luyện tập làm biên bản cuộc họp” - Nhận xét tiết học.. Ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng. - Nhận xét, bổ sung. Cá nhân, lớp - Nêu yêu cầu bài 2. - Làm bài Trình bày 1 phút Biên bản đại hội chi đội, biên bản bàn giao tài sản,… -1 số em nhắc lại nội dung ghi nhớ.. Khoa học Tiết 28 XI MĂNG I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng . - Quan sát nhận biết xi măng II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ và thông tin SGK trang 58, 59. - Học sinh : Tìm hiểu tên một số nhà máy sản xuất xi măng. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định:. Hoạt động của học sinh - Hát.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3’. 2. Bài cũ: Gốm xây dựng: Gạch, ngói. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 1’ - GTB: Xi măng. 9’  Hoạt động 1: Thảo luận. Mục tiêu : HS kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. - Giáo viên yêu cầu hai học sinh cạnh nhau thảo luận, trả lời câu hỏi sau : 1/ Ở địa phương bạn xi măng được dùng để làm gì? 2/Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta . Bước 2: Làm việc cả lớp. - Lắng nghe HS trình bày và chốt. 20’  Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin Mục tiêu : - HS kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp - Nêu từng câu hỏi cho các nhóm trình bày Câu 1: Xi măng có tính chất gì? Tại sao phải bảo quản các bao xi măng cẩn thận, để nơi khô, thoáng khí.. Câu 2: Nêu tính chất của vữa xi măng?Tại sao vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu ? Câu 3: Kể tên các vật liệu tạo thành bê tông và bê tông cốt thép? Nêu tính chất và công dụng của bê tông và bê tông cốt thép? + GDBVMT: Khai thác và sử dụng một cách hợp lí để bảo vệ môi trường.. - Nhận xét và kết luận. 4. Củng cố. 3’ 1’. - Học sinh tự đặt câu hỏi. Học sinh khác trả lời. - Nghe và ghi tên bài. Nhóm đôi, lớp.. - Từng cặp thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Xi măng được dùng để trộn vữa xây nhà. + … Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên, … - Đại diện HS trình bày. - Các HS khác bổ sung. Nhóm, lớp. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trang 59/ SGK. - Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm trình bày 1 câu), nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng) không tan mà trở nên dẻo, khô kết thành mảng, cứng như đá. Nếu để nơi ẩm hoặc nước thấm vào, xi măng sẽ kết lại thành tảng, cứng như đá không dùng được nữa. + Mới trộn, vữa xi măng dẻo, khô: trở nên cứng, không tan, không thấm nước. Vì vậy, vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay. + Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, dùng để lát đường. Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi với nước rồi đổ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao tầng, cầu, đập nước…. - Nêu lại nội dung bài học 5. Nhận xét - dặn dò: - Về xem lại bài, chuẩn bị bài: “Thủy tinh”. - Nhận xét tiết học. ÂM NHẠC GV CHUYÊN Lịch sử. Tiết 14. THU – ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> I. Mục tiêu: Học sinh biết:. - kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. - Nắm được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch. - Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn các anh hùng. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947; tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947; PHT. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 3’ 2. Bài cũ: “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”. ? Nêu dẫn chứng về âm mưu “quyết cướp nước ta lần nữa” của thực dân Pháp? ? Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện điều gì? - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: - GTB: “Thu đông 1947, Việt Bắc mồ chôn 1’ giặc Pháp”. - Nêu nhiệm vụ bài học cho HS nắm : 1’ 1/ Vì sao địch mở cuộc tấn công Việt Bắc. 2/ Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. 3/ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947. 7’  Hoạt động 1: Nhóm bàn, cả lớp. MT: Nu:Nguyên nhân của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. - Giao câu hỏi thảo luân cho cả lớp. 1. Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh, Pháp phải làm gì? 2.Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của Pháp ? - Nhận xét + chốt, dùng bản đồ giới thiệu căn cứ địa Việt Bắc, giới thiệu nơi thủ đô kháng chiến của ta, nơi đây tập trung bộ đội chủ lực, Bộ chỉ huy của TW Đảng và Chủ tịch HCM. - Vì vậy, Thực dân Pháp âm mưu tập trung lực lượng lớn với nhiều vũ khí hiện đại để tấn công lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. 15’  Hoạt động 2: Nhóm , lớp MT:Nu: Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. - Giao việc cho các nhóm : đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: 1/ Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc? 2/ Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc quân địch rơi vào tình thế như thế nào? 3/ Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta đã thu được. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 em lên bảng trả lời câu hỏi. - Nghe và ghi tên bài - HS lắng nghe và nắm nhiệm vụ.. Nhóm bàn, cả lớp. - Thảo luận theo nhóm, đại diện 2 nhóm trình bày, các HS khác nhận xét + … mở cuộc tấn công với quy mô lớn hòng tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. + Vì căn cứ kháng chiến của quân ta đặt tại Việt Bắc - Lắng nghe.. Nhóm , lớp - Trở về nhóm. - Nhận nhiệm vụ và thảo luận, sau đó 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. + .. với 1 lực lượng lớn chia làm 3 mũi tấn công lên Việt Bắc + Sau hơn 1 tháng địch bị sa lầy ở Việt Bắc, buộc phải rút lui, nhưng bị quân ta chặn đánh dữ dội, rơi vào trận địa mai.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> kết quả như thế nào? phục, bỏ lại nhiều vũ khí, đạn dược để - Nhận xét, chốt: sử dụng lược đồ thuật lại chạy thoát diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu đông + Ta đánh bại cuộc tấn công với quy mô 5’ 1947. lớn của quân Pháp, bảo vê được cơ  Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử. quan đầu não của cuộc kháng chiến - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ diễn Mục tiêu :Ý nghĩa lịch sử. ? Chiến thắng này có tác động gì đến cuộc biến chính của chiến dịch. 5’ kháng chiến của nhân dân ta? Thảo luận cả lớp + .. tác động tới tinh thần chiến đấu lâu 4. Củng cố. dài của quân và dân ta, giáng một đòn - Nêu câu hỏi cho HS rút ra ghi nhớ - Đọc 1 số câu thơ viết về Việt Bắc mà em quyết liệt vào thực dân Pháp. biết? 1’ - Nhận xét, tuyên dương. - Trả lời và đọc ghi nhớ. - 1 số em đọc. 5. Nhận xét – dặn dò: - Về học bài và chuẩn bị: “Chiến thắng biên giới thu đông 1950”. - Nhận xét tiết học ............................................................................................................................................................ Ngày soạn: 23/11/2013 Ngày dạy: 29/11/2013. Thứ sáu, ngày 29 tháng 11 năm 2013 Toán. Tiết 70 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có lời văn. + K,G: Làm được bài 3 II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con. SGK. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: Luyện tập. -Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: 1’ - GTB: Chia 1 số thập phân cho một số thập phân. 14’  Hoạt động 1: Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. a)Ví dụ 1: - Nêu bài toán (SGK) Ghi: 23,56 : 6,2 = ? (kg) - Yêu cầu HS tìm cách thực hiện - Gợi ý :chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên. - Nhận xét và kết luận rồi hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện như sau: 23, 5,6 6 , 2 4 9 6 65 0. Hoạt động của học sinh - Hát - Học sinh sửa bài 2, 3 - Lớp nhận xét. - Nghe và ghi tên bài Cá nhân, lớp -Lắng nghe và nắm nội dung bài toán. - Nêu cách giải lấy 23,56 : 6,2 - Suy nghĩ tìm cách làm: VD: 23,56 : 6,2 (23,56 × 10):(6,2 : 10). = 235,6 : 62 235,6 62 496 3,8 (kg ) 0. - 1 số em trình bày cách làm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Lưu y : Chỉ hướng dẫn cách bỏ dấu phẩy rồi yêu cầu HS tự làm. •- Nhận xét, chốt lại: Ta chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải một chữ số bằng số chữ số ở phần thập phân của số chia. • b) Ví dụ 2: 82,55 : 1,27 -• Giáo viên chốt lại ? Qua hai ví dụ trên, em hãy cho biết muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như thế nào ? - Nhấn mạnh các thao tác đếm, chuyển, bỏ dấu phẩy.  Hoạt động 2: Thực hành. 14’ Bài 1: - Theo dõi HS làm bài, chú ý HS yếu -Nhận xét sửa từng bài. Bài 2: - Theo dõi HS làm bài.. 3’ 1’. - Cả lớp nhận xét. - Tự thực hiện vào vở, 1 em lên bảng - Nêu cách thực hiện, 1 số em nhắc lại cách làm -Học sinh thực hiện vd 2, 1 em lên bảng. - Cả lớp nhận xét. - 1số em nhắc lại cách làm. + Nêu quy tắc (SGK) Cá nhân, cả lớp - 1 em nêu yêu cầu và tự làm bài. - 4 học sinh lên bảng thi đua sửa bài. - Nhận xét và nhắc lại cách làm.. - 1 em đọc to đề, cả lớp đọc thầm - Tóm tắt, làm bài. Tóm tắt : 4,5 l : 3,42 kg 8 l : … kg ? - 1 học sinh sửa bài. Bài giải Một lit dầu hoả cân nặng là: 3,24 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 l dầu hoả cân nặng là: - Nhận xét chung. 0,76 ×8 = 6,08 (kg) Bài 3: ( K,G) Đáp số : 6,08 kg - Theo dõi HS làm bài, chú ý gợi ý cho - Cả lớp nhận xét. những em TB và yếu - Gợi ý cho những em làm bài chưa được. - 1 em đọc đề, tóm tắt và làm bài. - Học sinh sửa bài. - Nhận xét chung.• Bài giải 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1) 4. Củng cố. Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải. 5. Nhận xét - dặn dò: Đáp số : 153 bộ quần áo; thừa 1,1 m - Dặn HS về học bài và chuẩn bị: “Luyện - Lớp nhận xét. tập.” Học sinh nêu lại cách chia một số thâp - Nhận xét tiết học phân cho một số thập phân. Luyện từ và câu. Tiết 28 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Mục tiêu: - Xếp đùng các từ in đậm trong doạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập. -Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta viết được đoạn văn theo yêu cầu. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ. Phiếu khổ to ghi định nghĩa vè động từ, tính rừ, quan hệ từ. + HS: xem lại bài III. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 3’ 2. Bài cũ: - Cho HS làm bài tập sau : Tìm các danh từ chung và riêng trong các câu sau: + Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe: - Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu gài lên đấy. - Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: - GTB: “Ôn tập về từ loại”. 1’ Bài 1: 10’. Hoạt động của học sinh - Hát - Tìm rồi ghi vào giấy nháp, 1 em lên bảng gạch dưới danh từ chung (bé, vườn, chim, tổ chim) 1 gạch, riêng (Mai, Tâm) 2 gạch - Nhận xét - Nghe và ghi tên bài. Cá nhân, cặp, lớp. - 2 học sinh nối tiếp đọc yêu cầu, nội dung bài 1. - Cho HS nhắc lại định nghĩa về động từ, - Cả lớp đọc thầm. tính từ, quan hệ từ + HS nêu :Động từ là từ chỉ trạng thái, hoạt động của sự vật. Tính từ: những từ miêu tả đặc điểm hoặc tình chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, … Quan hệ từ : từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan - Theo dõi HS làm bài. hệgiữa các từ ngữ hoặc câu ấy - Cả lớp làm bài vào vở, 2 em làm vào phiếu lớn. + Động từ: trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ. + Tính từ: xa, vời vợi, lớn. - Nhận xét và chốt lại. + Quan hệ từ: qua, ở, với. 20’ Bài 2: - Gợi ý cho HS: Dựa vào ý khổ thơ, viết - Cả lớp nhận xét. Nhóm, lớp. đoạn văn ngắn, tả người mẹ cấy lúa. - 1 em đọc yêu cầu bài 2, cả lớp đọc thầm. - 1 em đọc khổ hai bài thơ “Hạt gạo làng ta” - Suy nghĩ làm bài, 2 em làm vào giấy khổ lớn. - Cả lớp nhận xét, 1 số em đọc bài làm và - Nhận xét chung và ghi điểm cho những nêu rõ động từ, tính từ và quan hệ từ trong bài làm tốt. đoạn văn. 3’ 4. Củng cố. - Hướng dẫn cho HS học tập đoạn văn hay. 5. Nhận xét - dặn dò: - Cả lớp nhận xét đoạn văn hay, học tập 1’ - Dặn HS về nhà hoàn thành bài vào vở. cái hay. - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: hạnh phúc”. - Nhận xét tiết học. THỂ DỤC GV CHUYÊN Tập làm văn Tiết 28. LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> I. Mục tiêu: -Ghi lại được biên bản một cuộc họp tổ,lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung theo gợi ý. - Hs biết vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tiễn cuộc sống. GDKNS: Ra quyết định, Hợp tác, tư duy phê phán II.Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết đề bài, gợi ý 1, dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp - HS : Nhớ lại một cuộc họp tổ, lớp, chi đội. III/Các PP/KT dạy học: -Trao đổi nhóm III.Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1.Ổn định: 3’ 2.Kiểm tra bài cũ: Làm biên bản cuộc họp - Nhận xét, ghi điểm. 30’ 3.Bài mới - GTB: Luyện tập làm biên bản cuộc họp - Ghi đề bài lên bảng ? Đề bài yêu cầu gì? - Gạch dưới ghi lại họp tổ, lớp, chi đội ? Cuộc họp ấy bàn về vấn đề gì ? Vào thời gian nào ? … - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhắc HS chú ý viết biên bản theo đúng thể thức quy định. ? Biên bản gồm mấy phần là những phần nào? - Đưa ra dàn ý 3 phần của một biên bản. - Tập hợp HS theo những nhóm cùng viết về một biên bản. - Quan sát các nhóm làm bài.. 3’ 1’. - Nhận xét và ghi điểm cho những nhóm có biên bản đúng và phù hợp. 4. Củng cố. - Cùng HS bình chọn biên bản trình bày đúng và đẹp nhất, tuyên dương. 5. Nhận xét, dặn dò. - Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản vào vở, quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến. - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh - Hát - 3 em nêu nội dung ghi nhớ - Nghe và ghi tên bài. Ra quyết định + Ghi lại biên bản họp tổ, lơp, chi đội - 2 em nối tiếp đọc gợi ý SGK - 1 số em nêu cuộc họp mà mình ghi lại biên bản - Xem lại sự chuẩn bị ở nhà. Hợp tác trao đổi nhóm + Gồm 3 phần : a) mở đầu…… - 2 em đọc lại dàn ý, cả lớp theo dõi. - Từng nhóm bàn bạc về biên bản của nhóm mình. - HS viết biên bản vào vở, mỗi nhóm đại diện 1 em viết vào giấy lớn để trình bày và cho lớp nhận xét. - Đại diện các nhóm thi đua trình bày về biên bản của nhóm mình. - Nhận xét, bổ sung.. - Cả lớp cùng bình chọn. Sinh hoạt lớp Tuần 14 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2.Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: 1. GV : Công tác tuần. 2. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định: Hát -Hát tập thể 1. Nội dung: - Lớp trưởng điều khiển - GV giới thiệu: - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : Phần làm việc ban cán sự lớp: + Học tập *GV nhận xét chung: + Chuyên cần Ưu + Kỷ luật ……………………………………………… + Phong trào ……………………………………………… …………………………………………… ++ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ -Ban cán sự lớp nhận xét Tồn tại: ………………………………………………… -Tuyên dương tổ đạt điểm cao. ………………………………………………… ……………………………………………… 2.Công tác tuần tới: + Học tập: học bài,làm bài đầy đủ.sách vở giữ gìn sạch sẽ,trình bày đúng quy định. Kèm cặp hoc sinh yếu kém,bồi dưỡng học sinh khá giỏi. +Nề nếp: Thực hiện đúng nội quy trường, lớp. đi học đều, đúng giờ. + Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Giữ vệ sinh thân - Học sinh nghe thực hiện tốt thể,áo quần gọn gàng sạch sẽ. -HS chơi trò chơi, sinh hoạt văn nghệ. + Đạo đức: ngoan,lễ phép,giúp đỡ bạn bè * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt Kí duyệt tuần 14.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×