Tải bản đầy đủ (.docx) (234 trang)

GIAO AN VAN 9 SANG ky 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 234 trang )

Giáo án Ngữ văn 9

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN HAI BÀ TRƯNG
--------------&&&---------------

GIÁO ÁN
NGỮ VĂN 9
HỌC KỲ I

Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc
Tổ: Xã hội
Trường THCS Vĩnh Tuy

1


Giáo án Ngữ văn 9

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

2


Giáo án Ngữ văn 9

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

Tiết 1


PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện trong phong cách Hồ Chí Minh trong đời sồng và sinh hoạt.
- ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập ví thế giới và bảo vệ bản sắc
dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực
văn hóa lối sống.
3. Thái độ: Giáo dục: ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức.
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- Xác định giá trị bản thân: Từ việc tìm hiểu phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục
tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Giao tiếp: Trình bày, trao đổi phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.
III.Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: SGV, sgk, giáo án, bảng phụ, tranh ảnh.
2. Học sinh: Đọc, soạn, sgk, vở ghi.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:GV cho HS quan sát bức ảnh Bác mặc chiếc áo nâu giản dị và ảnh Bác mặc bộ đồ
comlê trắng, yêu cầu HS nêu nhận xét của bản thân về phong cách ăn mặc và làm việc của một
vị lãnh tụ của đất nước ta? Từ đó giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung


Hoạt động1:Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu chung
- Hướng dẫn học sinh đọc Văn bản.
- Yêu cầu học sinh đọc (3 học sinh đọc)
- Nhận xét cách đọc của học sinh
? Nêu phương thức biểu đạt
? Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì?

I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc, tìm hiểu chú thích:
2. Tìm hiểu cấu truc văn bản:
- Kiểu loại: VB nhật dụng, phương thức biểu
đạt thuyết minh.
Chủ đề: Sự hội nhập thế giới và giữ
3


Giáo án Ngữ văn 9

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

gìn bản sắc văn hố dân tộc.
- VB trích trong “ HCM và Văn hố VN”- Lê
Anh Trà
? Văn bản có bố cục mấy phần nội
dung của từng phần?
HOẠT ĐỘNG NHÓM:
- GV: yêu cầu các nhóm cử đại diện
các nhóm trình bày.
Nhận xét - Kết luận( bảng phụ).


- Bố cục: 3 phần (bảng phụ )
+ …hiện đại: quá trình hình thành và điều kỳ lạ
trong p/c Hồ Chí Minh
+ …Hạ tắm ao: vẻ đẹp cụ thể trong phong cách
Hồ Chí Minh
+ Cịn lại: bình luận và khẳng định ý nghĩa
phong cách Hồ Chí Minh

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung văn bản.
- Yêu cầu học sinh theo dõi phần 1 văn
bản
? Tìm những biểu hiện của sự tiếp xúc
văn hóa nhiều nước của Hồ Chí Minh.
? Bác làm thơ bằng tiếng Hán viết bằng
tiếng Pháp.
? Cách tiếp xúc Văn hố của Bác có gì
đặc biệt.
? Em hiêủ thế nào là cuộc đời đầy truân
chuyên và thế nào là sự uyên thâm?
? Qua đó em thấy vẻ đẹp nào trong
phong cách Hồ Chí Minh.
? Sự phát triển nền VH Quốc tế đã có
gì đối với VH VN.

II: Tìm hiểu ND Văn bản.
1: Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại
của Hồ Chí Minh
- Tíêp xúc với văn học nhiều nước trên thế giới
trong con đường hoạt động cách mạng của
mình.

- Bác đã đan xen kết hợp, bổ sung văn hoá
nhân loại với văn hoá dân tộc.
- Bác là người kế thừa và phát triển văn hoá.

4. Củng cố, luyện tập: Hệ thống nội dung bài học.
- Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ. Tìm hiểu ý nghĩa của một số
từ Hán Việt trong đoạn trích.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Về nhà đọc bài chuẩn bị bài mới.
******************************************************

4


Giáo án Ngữ văn 9

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

Tiết 2

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện trong phong cách Hồ Chí Minh trong đời sồng và sinh hoạt.
- ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập ví thế giới và bảo vệ bản sắc
dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực

văn hóa lối sống.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức.
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- Xác định giá trị bản thân: Từ việc tìm hiểu phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục
tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Giao tiếp: Trình bày, trao đổi phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.
III.Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: SGV, sgk, giáo án, bảng phụ, tranh ảnh.
2. Học sinh: Đọc, soạn, sgk, vở ghi.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học.
2. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: giới thiệu bài: GV treo ảnh nơi làm việc của Bác, yêu cầu học sinh nhận xét về
nơi ở và làm việc của Bác. Từ đó giới thiệu về lối sống giản dị mà thanh cao của Người để vào
bài.

5


Giáo án Ngữ văn 9

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

-Yêu cầu học sinh theo dõi phần II văn bản?

2: Lối sống giản dị mà thanh cao của

Hồ Chí Minh:

? Phong cách SH của Bác được thể hiện trên
những khía cạnh nào?

- Căn nhà sàn đơn sơ.

? Từ đó vẻ đẹp nào trong phong cách sống của
Bác được làm sáng tỏ?

- Trang phục: Bộ quần áo nâu giản dị.

? Tác giả đã bình luận thế nào khi thuyết minh
phong cách SH của Bác?

- Tư trang ít ỏi

? Từ đó em nhận thức được gì về vẻ đẹp trong
phong cách sinh hoạt của Bác?

=> Gợi sự cảm phục, thuơng mến.

- Bữa cơm đạm bạc
=> Cuộc sống bình dị trong sáng

? Cách sống đó gợi tình cảm nào trong chúng ta - Tác giả sử dụng phương pháp thuyết
minh so sánh Bác với các vị hiền triết
về Bác?
sưa.
? Phần cuối văn bản tác giả sữ dụng phương

- Phong cách HCM là sự giản dị
pháp thuyết minh nào?
trong lối sống, sinh hoạt hàng ngày, là
GV liên hệ về lối sống ẩn dật của các vị hiền
cách di dưỡng tinh thần thể hiện một
triết xưa như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh
quan niệm thẩm mĩ cao đẹp.
Khiêm…
GD kĩ năng sống: tuổi trẻ bây giờ sống
? Phương pháp thuyết minh đó đã làm sáng tỏ
theo lối hưởng thụ, đòi hỏi cha mẹ mua
cách sống bình dị trong sáng của Bác đồng thời sắm nhiều vật dụng để bằng hoặc hơn
thể hiện niềm cảm phục tự hào của người viết? bạn bè. Điều đó có giúp ta được mọi
người thán phục vì sành điệu khơng?
? Từ đó em nhận thức được gì về vẻ đẹp từ
Bạn có như vậy khơng? Có bao giờ bạn
phong cách sống của Bác?
đặt câu hỏi: làm thế nào để mọi người
??? Tại sao những năm gần đây, Đảng và Nhà
nhớ mãi về hình ảnh giản dị nhưng chứa
nước tăng cường tuyên truyền học tập tấm
đựng một trí tuệ đẹp? Cái gì sẽ để lại
gương đạo đức Hồ Chí Minh?
dấu ấn khơng phai trong lịng người?
Hoạt động: 3 Tìm hiểu ý nghĩa văn bản.
? Văn bản đã cung cấp thêm cho em những
hiểu biết nào về Bác Hồ?

II. Ý nghĩa văn bản.


? Văn bản đã bồi đắp thêm tình cảm nào của
chúng ta về Bác Hồ?

* Ghi nhớ SGK.

- Y/c học sinh đọc ghi nhớ.
GV mở nhạc cho HS nghe bài: Người về thăm
quê
6


Giáo án Ngữ văn 9

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

4. Củng cố, luyện tập:
? Văn bản đã bồi đắp thêm cho em những hiểu biết và tình cảm nào về Bác?
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ. Tìm hiểu ý nghĩa của một số
từ Hán Việt trong on trớch.
- Về học bài cũ. Đọc và soạn bµi míi.
Soạn bài “Đấu tranh cho một thế giới hồ bình”

7


Giáo án Ngữ văn 9

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


Tiết 3
Chủ đề: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: Phương châm về
lượng va phương châm về chất.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng các phương châm về lượng và phương châm
về chất.
-Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
3.Thái độ:
- Giáo dục cho HS lòng biết yêu tiếng việt.
II. Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài.
- Ra quyết định: Lựa chọn các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: Trình bày, suy nghĩ, ý tưởng trao đổi về cách giao tiếp của bản thân.
III. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên:Giáo án, SGK, SGV, Bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc, SGK, vở ghi.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức phương châm về lượng.
I. Phương châm về lượng
1. Bài tập 1
Treo bảng phụ ghi bài tập 1.

- Câu trả lời của Ba không thoả mãn
? Câu trả lời của ba có làm thoả mãn câu hỏi
(đáp ứng) được câu hỏi của An.
của An không?
+ An hỏi địa điểm tập bơi
Tại sao?
? Thực chất câu hỏi của An là gì? Lẽ ra Ba phải + Ba lại giải thích bơi là gì
+ Có thể trả lời bơi ở bể bơi, ở sông,
trả lời câu hỏi đó như thế nào?
ở hồ……
* Đưa ra đáp án đúng.
- Muốn giúp cho người nghe hiểu thì
? Vậy muốn giúp cho người nghe hiểu thì
người nói cần phải chú ý người nghe
người nói phải chú ý điều gì?
hỏi cái gì? Như thế nào? ở đâu?
Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2 SGK.
? Câu hỏi của A “Lợn cưới” và câu trả lời của A 2. Bài tập 2.
- Câu hỏi thừa từ “Cưới”
“áo mới” có gì trái với câu hỏi và câu trả lời
8


Giáo án Ngữ văn 9

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

bình thường?
- Câu trả lời thừa “Từ lúc…áo mới”
? Muốn hỏi đáp chuẩn mực thì phải tuân theo

* Nguyên tắc trong giao tiếp
những ngun tắc gì?
+Khơng hỏi thừa và trả lời thừa, nói
Chốt lại nội dung.
đúng và đủ.
* Ghi nhớ SGK.
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức phương châm về chất
Yêu cầu đọc truyện cười SGK.
II. Phương châm về chất
? Truyện phê phán thói xấu nào?
1. Bài tập 1:
? Tự sự phê phán trên em rút ra được bài học gì - Truyện phê phán thói khốc lác, nói
trong giao tiếp?
những điều mà chính mình cũng
khơng tin là sự thật.
- Khơng nên nói điều mình khơng tin
là khơng đúng và có bằng chứng xác
u cầu đọc ghi nhớ
thực.
- Ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.
? Bài tập a, Thừa cụm từ nào vì sao?
? Bài tập b, Thừa cụm từ nào?
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2.

III. Luyện tập
1. Bài tập 1
a. Thừa cụm từ “ở nhà”

b. Thừa cụm từ “có 2 cái”
2 Bài tập 2.
a. nói có sách, mách có chứng.
b. nói dối
c. nói mị.
d. nói nhăng, nói cuội.
e. nói trạng.
3.Bài tập 3:
- Truyền thừa câu “ruồi có đi được
khơng’’ vi phạm phẩm chất về lượng.
4. Bài tập 4.
- Truờng hợp này có ý thức tơn trọng
phẩm chất về lượng, Người nói tin
rằng nói đúng nhưng chưa có hoặc
chưa kiểm tra được, nên phải dùng
xen thêm những từ ngữ đó.
- Tơn trọng phẩm chất về lượng không nhắc lại điều mọi người đã
biết, đã nghe.
5 Bài tập 5.

- Hướng dẫn làm bài tập 3

- Hướng dẫn làm bài tập 4

- Hướng dẫn làm bài tập ở nhà.
4. Củng cố.
? Trong hội thoại cần tuân thủ những nguyên tắc nào? vì sao?
5. Dặn dò.- soạn bài các PCHT ( tiếp)
9



Giáo án Ngữ văn 9

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

Tiết 4

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(tiếp theo)

I. Mục tiêu cho bài học:
1. Kiến thức:
Nội dung Phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch
sự trong giao tiếp
- Nhận biết và phân tích đươc cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách
thức, phương châm lịch sự trong 1 tình huống giao tiếp cụ thể.
3. Tư tưởng:
Có thái độ đúng mực khi tham gia hội thoại.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:giáo án, SGK, SGV.
2. Học sinh:SGK, vở ghi.
III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: giới thiệu bài: Giảng thuyết trình
? Nêu các phương châm hội thoại đã học? Cho ví dụ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung


Hoạt động1: hình thành kiến thức mới.
? Tìm hiểu ý nghĩa thành ngữ “ơng nói…’’
? Thành ngữ dùng để chỉ tình huống hội thoại
như thế nào?
? Hiệu quả của tình huống trên?
? Em hảy rút ra bài học từ hậu quả trên?
? Thành ngữ ở phần II dùng để chỉ cách nói
như thế nào?
? Hậu quả của cách nói đó => rút ra bài học.
Yêu cầu hs làm bài tập 2 (II)
? Có thể hiểu theo mấy cách
Bài học là gì?
u cầu hs đọc bài tập SGK
? Vì sao cả 2 người lại cảm thấy như mình
nhận được gì đó ở nhau?
? Bài học rút ra từ Bài tập là gì?

I. Phương châm quan hệ
Bài học.
Khi giao tiếp phải nói đúng vào đề tài
đang hội thoại
* Ghi nhớ SGK.
II. Phương châm cách thức.
Bài học
+ Nói năng phải ngắn gọn rõ ràng.
+ Tạo … khi giao tiếp.
III. Phương châm lịch sự
Bài học: Khi giao tiếp càn tôn trọng
người đối thoại, không phân biệt hèn,

sang, giàu, nghèo.
10


Giáo án Ngữ văn 9

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

Hoạt động 2: Luyện tập
Hướng dẫn hs làm bài tập 1.
Yêu cầu hs làm bài tập
? tìm 1 số ca dao tục ngữ có ý nghĩa tương
tự?
Yêu cầu hs làm bài tập 2
GV treo bảng phụ ghi sẵn 1 số câu ca dao tục
ngữ.

Hướng dẫn hs làm bài tập 3.
Yêu cầu hs làm bài

IV. Luyện tập.
1. Bài tập 1
- Suy nghĩ, lựa chọn khi giao tiếp.
- Có thái độ tơn trọng lịch sự nói,
2. Đối thoại
Bài tập 2
Phép tu từ có liên quan đến phương
châm lịch sự.
3. Bài tập 3.
A, nói mát B, nói hớt

C, nói móc. D, nói leo
D, nói ra dấu.
* Liên quan -> phong cách, cách thức

3. Củng cố: Nêu các phương châm hội thoại đã học?cho ví dụ minh hoạ?
4. Dặn dò: Đọc bài, soạn bài tiếp.
*******************************************************

11


Giáo án Ngữ văn 9

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

Tiết 5
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(tiếp theo)
I. Mục tiêu cho bài học:
1. Kiến thức:
- Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
- Những trường hợp khơng tn thủ phương châm hội thoại.
2. Kỹ năng:
- Lựa chon đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp.
- Hiểu đúng nguyên nhân về việc không tuân thủ các phươg châm hội thoại.
3. Thái độ:Có ý thức sử dụng đúng các phương châm hội thoại.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:SGK, SGV, STK, phiếu BT, bảng phụ.
2. Học sinh:SGK, vở ghi.
III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:

1. Kiểm tra bài cũ: Nêu tên và nội dung các phương châm hội thoại đã học?
(Yêu cầu 4 HS lên bảng, thi viết nhanh và đúng sẽ được điểm).
2. Bài mới:
GV treo bảng phụ ghi câu chuyện vui sau đây, gọi hs đọc và trả lời câu hỏi:
Ông: - Này, bà mua giúp tơi ít thuốc lào đi!
Bà: - Ở đây ai bán bắp xào mà mua.
Ông: Khổ. Bà đúng là điếc nặng q rồi.
Bà: Tiếc gì với ơng gói bắp xào, đã bảo ở đây khơng có ai bán. Ơng nói thế là đánh giá tôi bủn
xỉn lắm phải không?
? Người giao tiếp trong câu chuyện này vi phạm phương châm hội thoại nào?
GV dẫn dắt vào bài: như vậy những PCHT không bắt buộc nhưng trong giao tiếp chúng ta cần
chú ý tuân thủ theo để giao tiếp đạt hiệu quả cao. Nhưng đơi khi trong một số tình huống, nếu
cứng nhắc theo các PCHT ấy sẽ dẫn đến điều gì? Vì sao? Cách khắc phục như thế nào?
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu phần I, II
Gọi HS đọc văn bản.

I. Quan hệ giữa PCHT với tình
huống hội thoại:

? Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng phương
châm lịch sự khơng? vì sao?

1. Ví dụ ( SGK/ 36)
12



Giáo án Ngữ văn 9

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

? Trong tình huống nào, lời hỏi thăm như trên
được coi là lịch sự? Giải thích vì sao?
? Vì sao ở truyện cười lời hỏi thăm đó khơng phù
hợp nhưng ở tinh huống trên lại hợp?
? Qua VD trên, em rut ra bài học gì trong giao tiếp?

Chàng rể đã tuân thủ phương châm
lịch sự không đúng nơi đúng chỗ,
gây phiền hà cho người khác.

2. Ghi nhớ (SGK / 36)

GV: Trong giao tiếp yêu cầu phải tuân thủ PCHT
nhưng cung có những trường hợp không tuân thủ.
H? Em hãy nhắc lại các phương châm hội thoại
đã học?
H? Nhắc lại những ví dụ để phân tích các phương
châm trên?
- Cuộc đối thoại giữa An và Ba
- Lợn cưới áo mới, quả bí khổng lồ.
- Ông nói gà, bà nói vịt, dây cà ra dây muống
- Người ăn xin
H? Trong những tình huống này, tình huống nào
tuân thủ đúng phương châm hội thoại.
- Tình huống: Người ăn xin tuõn thủ PC lịch sự. II. Những trường hợp khơng tn thủ
GV: Cịn các tình huống khác khơng tn thủ

phương châm hội thoại:
phương châm hội thoại.
1. Ví dụ về các phương châm hội
H? Đọc ví dụ, chú ý những từ ngữ in đậm.
thoại không được tuân thủ.
H? Câu trả lời của Ba có đáp ứng được nhu cầu
- Cuộc đối thoại giữa An và Ba: vi
thông tin như An mong muốn khơng?
H? Trong tình huống này, phương châm hội thoại phạm PC về chất.
nào không được tuân thủ, vì sao?
H? Theo em vì sao người nói khơng tuân thủ - Lợn cưới áo mới và Quả bí khổng
phương châm này? Có phải Ba khơng hiểu câu lồ: vi phạm PC về lượng.
hỏi của An?
H? Em hãy tìm những tình huống tương tự như - Ơng nói gà bà nói vịt: vi phạm PC
quan hệ.
vậy?
A- Bạn có biết nhà bạn An ở đâu không?
- Dây cà ra dây muống: vi phạm PC
B- Nhà bạn ở gần trường cấp I
cách thức.
H? Giả sử một người bị mắc bệnh ung thư giai
đoạn cuối sau khi đi khám bệnh, bác sỹ có nên
- Truyện “Người ăn xin”: tuân thủ
nói cho người bệnh biết tình trạng của mình hay
PC lịch sự
khơng? Tại sao?
H? Khi bác sĩ khơng cho bệnh nhân biết tình trạng 2. Tình huống: SGK / 37
thực của mình thì bác sĩ không tuân thủ phương
Vi phạm PC về chất vì người nói
châm hội thoại nào?

13


Giáo án Ngữ văn 9

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

- Không tuân thủ phương châm về chất (nói điều
mà mình tin là đúng).
H? Việc nói dối của bác sĩ có chấp nhận được
khơng?Vì sao?
GV: Như vậy, khơng phải sự nói dối nào cũng
đáng chỉ trích hay lên án.
H? Khi nói “ Tiền bạc chỉ là tiền bạc” thì có phải
người nói khơng tuân thủ phương châm về lượng
hay không?
- Nếu xét về nghĩa tường minh thì câu này khơng
tn thủ phương châm về lượng, bởi vì dường
như câu nói khơng cho người nghe thêm một
thơng tin nào ngồi thơng tin nói về tiền.
H? Nếu hiểu theo nghĩa hàm ẩn, em sẽ hiểu ý
nghĩa câu nói này như thế nào?
- Tiền bạc chỉ là phương tiện để sống chứ khơng
phải là mục đích cuối cùng của con người.
GV: Qua câu nói này có ý răn dạy người ta không
nên chạy theo tiền bạc mà quên đi nhiều thứ khác
quan trọng hơn, thiêng liêng hơn trong cuộc sống.
H? Qua các ví dụ em hãy cho biết việc không
tuân thủ các phương châm hội thoại có thể bắt
nguồn từ đâu?


khơng biết chính xác năm nào nên
trả lời chung chung về khoảng thời
gian đầu thế kỉ XXI.

2. Tình huống 2: Phương châm về
lượng khơng được tn thủ nhưng
được chấp nhận vì giúp bệnh nhân
lạc quan hơn.

4. Tình huống 3:
- Câu nói vẫn tn thủ phương châm
về lượng
- Tiền bạc là phương tiện để sống
nhưng không phải mục đích cuối
cùng.
* Ghi nhớ SGK

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Hoạt động nhóm

II. Luyện tập

-Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận

1. BT 1:

-N1 - BT1
-N2 - BT2


Ơng bố khơng tn thủ phương châm
cách thức vì cậu bé chưa biết đọc.

- Thời gian thảo luận 7 phút

2. BT 2

- Các nhóm cử đại diện trình bày.
H? Theo em c©u trả lời của ông bố liệu
đa con có

Thỏi ca chân tay … không tuân
thủ phương châm lịch sự

14


Giỏo ỏn Ng vn 9

Nguyn Th M Ngc

hiểu không? Vì sao?
- Đứa trẻ không hiểu đợc vì nó cha biết
chữ
Tập tuyển là chuyện viển vông,
mơ hồ
H? Nh vậy ông bố đà không tuân thủ
phơng châm hội thoại nào?
GV: Đối với cậu bé thì câu nói của ông
bố không rõ ràng. Nhng đối với ngời

biết chữ thì đây là câu nói có thông
tin hết sức rõ ràng.
H? Bài tập 2 yêu câu chúng ta làm gì?
H? Thái độ, lời nói của Chân, Tay, Tai,
Mắt đà vi phạm phơng châm hội thoại
nào?
H? Vì sao vi phạm?
- Theo giao tiếp thông thờng khi đến
nhà ai, trớc tiên phải chào hỏi chủ
nhà sau đó mới đề cập đến
chuyện khác.

3. BT 3: v nh

GV: Thái độ các vị khách này bất hoà
với chủ nhà nên đến không chào gì cả
mà nói ngay với chủ nhà những lời lẽ
giận dữ, nặng nề nh vậy. Trên thực tế
không có lí do chính đáng.
Phiu bi tp:
c truyn ci sau và trả lời câu hỏi:
Cắn răng mà chịu
Mẹ chồng và con dâu nhà kia chẳng may goá bụa. Mẹ chồng dặn con dâu:
- Số mẹ con mình rủi ro, thơi thì cắn răng mà chịu con ạ.
Khơng bao lâu mẹ chồng có tư tình, con dâu nhắc lại lời dặn ấy thì mẹ chồng trả lời:
- Mẹ dặn là dặn con, chứ mẹ có răng đâu mà cắn.
( Truyện cười dân gian Việt Nam).
Lời nói của người mẹ chồng đã vi phạm phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng


C. Phương châm về chất

B. Phương châm quan hệ

D. Phương châm cách thức.
15


Giáo án Ngữ văn 9

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

3. Củng cố:
? Nhắc lại các phương châm hội thoại đã học.
? Việc khơng tn thủ các phương châm hội thoại có thể bắt nguồn từ đâu?
4. Dặn dò:
- Làm bài tập đã cho.
- Soạn bài “Xưng hơ trong hội thoại”.
Tiết 6
XƯNG HƠ TRONG HỘI THOẠI
I. Mục tiêu cho bài học:
1. Kiến thức:
- Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt
- Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô tiếng Việt.
2. Kỹ năng:
- Phân tích để thấy rừ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể.
- Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô trong giao tiếp.
3. Thái độ: Sử dụng đúng đặc điểm giao tiếp.
II. Các kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài.
- Giao tiếp: Trình bày, trao đổi về cách xưng hô trong hội thoại, căn cứ vào đối tượng và đặc

điểm của tình huống giao tiếp.
- Ra quyết định: Lựa chọn cách xưng hơ cho có hiệu qủa trong giao tiếp của cá nhân.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:SGK, SGV, trình chiếu powerpoint, phiếu BT.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi.
IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: GV trình chiếu sile 1 nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ: Kể tên các
phương chân hội thoại đã học?? Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại bắt nguồn từ
đâu?
GV trình chiếu sile 1 nêu đáp án câu hỏi kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Hình thành phát triển kiến thức mới
GV trình chiếu sile 2- VD sau, yêu cầu hs
đọc và trả lời câu hỏi:
Lan: Tối nay chị em mình đi xem phim nhé,
phim hay lắm!

I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ
xưng hơ.
1. Trong Tiếng Việt có những từ ngữ
xưng hô.
16


Giáo án Ngữ văn 9


Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

Mai: Nhưng tối nay em cịn phải ơn tập
chuẩn bị kiểm tra.
Lan: Ơi dào, mai lớp tao cũng kiểm tra mà,
+ Ngôi thứ nhất: Tôi, tao, chúng tôi,
đi xem chút rồi về học, sợ gì chứ!
+ Ngơi thứ hai: Mày, mi, chúng mày..
Mai: Chị khác, em khác, em phải học.
+ Ngôi thứ ba: Nó, hắn, chúng nó..
Lan: Con lạy bà, bà tắt nhạc điệu dạy đời
+ Suồng sả: Mày, Tao.
của bà cho tôi nhờ, khơng đi thì thơi, cịn bày + Thân mật: Anh, chị, em..
đặt.
+ Trang trọng: Q ơng, q bà, q vị.
? Nêu những từ ngữ xưng hô trong đoạn thoại 2. Bài tập 2:
trên, em có nhận xét gì về các từ ngữ xưng hô - Từ ngữ xưng hô: Anh, chị em. ta, chúng
ấy?
mình.
? Nêu những từ ngũ xưng hô trong tiếng việt? Đoạn 1: Anh - Em, Ta- Chúng mày. =>
? Nêu cách sử dụng?
xưng hơ bình thường. Dế choắt => mặc
GV trình chiếu sile 3 kẻ bảng từ ngữ xưng hô cảm, thân phận thấp hèn.
trong Tiếng Việt và giảng:
Dế mèn: Ngạo mạn, hách dịch,
- Yêu cầu hs đọc bài tập 2 SGK.
Đoạn 2: Xưng hô Anh - Tơi
GV trình chiếu sile 4 ghi VD 2 SGK.
=> Xưng hơ bình đẳng, Dế mèn hết ngạo
? Xét từ ngữ xưng hơ trong đoạn trích trên?

mạn, Dế choắt hết mặc cảm.
Hệ thống hố kthức
GV trình chiếu sile 5.Chỉ định hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập
GV trình chiếu sile 6,7, 8.hướng dẫn
HS làm bài tập
- Hướng dẫn hs làm bt.
- Cùng hs làm bt
? phát hiện sự nhầm lẫn trong phong
cách dùng từ.
? nêu cách sửa.
- Hướng dẫn hs làm bt 2
( yêu cầu thảo luận nhóm nhỏ )
HOẠT ĐỘNG NHĨM
-Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận t/g 5
phút
- Các nhóm cử đại diện trình bày
-Nhận xét bổ sung.

II. Luyện tập:
1 Bài tập 1:
- Nhầm chúng ta với chúng em, hoặc chúng tôi
=>chúng ta bao gồm cả người nói và người
nghe.
2. Bài tập 2.
- Khi người nói xưng hô là chúng tôi chứ không
phải là tôi là để thể hiện tính khách quan và sự
khâm phục lơn.
3 Bài tập 3.
- Chú bé gọi người sinh ra mình là mẹ là bình

thường.
- Xưng hơ với sứ giả ta - ông là khác thường
mang mầu sắc truyền thuyết
4. Bài tập 4.
- Vì tuớng là người tơn sư trọng đạo nên xưng hô
với thầy - con.
17


Giáo án Ngữ văn 9

- Hưóng dẫn hs làm bt 4.

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

- Người thầy giáo cũ tôn trọng cương vị hiện tại
của người học trị nên xưng hơ với vị tướng là ngài.
=> Cả hai người điều biết đối nhân xử thế.

3.Củng cố:
? Sử dụng từ ngữ xưng hơ trong tiếng việt như thế nào?
4. Dặn dị: Hướng dẫn hs về làm bài tập 5, 6.
- Soạn bài tiếp theo.
Tiết 7
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH
G.G. Mác - két
I. Mục tiêu cho bài học:
1. Kiến thức:
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năn 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ và cách lập luận trong văn bản.

- Liên hệ cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của đất nước ta.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
3. Tư tưởng:
Giáo dục cho học sinh tình u hịa bình, tự do ý thức đấu tranh vì hịa bình thế giới.
II. Các kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo đánh giá, bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến tranh hạt
nhân hiện nay.
- Giao tiếp: Trình bày ý tưởng cá nhân, trao đổi về hiện trạng và giải pháp để đấu tranh
chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân nổ ra.
- Ra quyết định về việc làm cụ thể của cá nhân và xã hội về một thế giới hịa bình.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:SGK, SGV, Giáo án, phiếu BT.
2. Học sinh:SGK, Vở ghi.
IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học
2. Kiểm tra:? Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh đã cung cấp thêm cho em những hiểu biết nào
về Bác?
? Qua văn bản em học tập điều gì khi viết văn bản thuyết minh?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về văn bản
18


Giáo án Ngữ văn 9


Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

Hướng dẫn HS đọc nêu yêu cầu đọc đối với văn
bản.
- Đọc mẫu gọi 2,3 hs đọc
- Nhận xét.
? Văn bản mang tư tưởng gì?
? Văn bản có bố cục mấy phần nội dung của từng
phần?
? Em hãy xác định phương thức biểu đạt của văn
bản?Từ đó em hãy nêu kiểu văn bản?
? Ngồi yếu tố biểu đạt trong đó văn bản cịn sử
dụng phương thức biểu đạt nào?
? Theo em văn bản thuộc thể loại gì?

I. Tìm hiểu chung:
1. Đọc
2. Chú thích
3. Cấu trúc văn bản
- Tư tưởng: Kiên quyết chống đối
cuộc chiến tranh hạt nhân vì hồ
bình trên thế giới.
- Bố cục: 3 phần.(bảng phụ )
- Phương thức biểu đạt lập luận kết
hợp với yếu tố biểu cảm.
- Thể loại: Văn bản nghị luận.

Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung văn bản.
Yêu cầu theo dõi phần 1 văn bản?
? Bằng những lý lẽ chứng cố nào tác giả đã làm

rõ những nguy cơ chiến tranh hạt nhân?
? Cách đưa lý lẽ và chứng cớ này có gì đặc biệt?
? Qua đó có tác dụng gì đến người đọc, người
nghe

II. Nội dung văn bản
1. Nguy cơ hạt nhân:
Bằng những lý lẽ khoa học với
chứng cớ dựa trên tính tốn khoa
học đồng thời sự bộc lộ trực tiếp
thái độ của tác giả đã tác động mạnh
mẽ tới người đọc => Cùng chung
tay lên tiếng phản đối chiến tranh
hạt nhân,chiến tranh phi nghia.

4.Củng cố: Giáo viên hệ thống nội dung bài học
5:Dặn dò: về nhà học và chuẩn bị bài (Đấu tranh cho một thế giới hịa bình "tiếp")
*******************************************************

19


Giáo án Ngữ văn 9

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

- Tiết 8

ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH
( tiếp theo)


I. Mục tiêu cho bài học:
1. Kiến thức:
- Hệ thống luận điểm, luận cứ và cách lập luận trong văn bản.
- Liên hệ chống chiến tranh giữ gìn ngơi nhà chung của trái đất.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
3. Tư tưởng:
- Giáo dục cho học sinh tình u hịa bình, tự do ý thức đấu tranh vì hịa bình thế giới.
II. Các kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo đánh giá, bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến tranh hạt
nhân hiện nay.
- Giao tiếp: Trình bày ý tưởng cá nhân, trao đổi về hiện trạng và giải pháp để đấu tranh
chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân nổ ra.
- Ra quyết định về việc làm cụ thể của cá nhân và xã hội về một thế giới hồ bình.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:SGK, SGV, giáo án, phiếu BT.
2. Học sinh:SGK, Vở ghi.
IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học.
2. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: giới thiệu bài: Giả thuyết trình.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tìm những chứng cớ nói về cuộc chạy đua
chiến tranh hạt nhân trong lĩnh vực quân sự?

Nội dung ghi bảng
2. Chạy đua chiến tranh là cực kỳ tốn
kém.
- Tác giả dùng phép so sánh đối lập

20


Giáo án Ngữ văn 9

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

Nhận xét cách lập luận của tác giả?

giữa chi phí cho chiến tranh hạt nhân
với chi phí cho cứu trợ cuộc sống=>
làm nổi bật lên sự tốn kém ghê gớm
của cuộc chay đua chiến tranh hạt
nhân, sự vô nhân đạo đồng thời gợi
cảm xúc mỉa mai châm biếm.

Nêu tác dụng của cách lập luận đó?
? Đoạn văn gợi cho em những suy nghỉ gì về
chiến trang hạt nhân?
? Tác giả nhắc đến từ trái đát nhằm mục đích
gì?

3. Chiến tranh hạt nhân là hành động
cực kỳ phi lý.

? Quá trình sống trên trái đất được tác giả
hình dung nhu thế nào?

- Chiến tranh hạt nhân là hành động
cực kỳ phi lý, ngu ngốc, man rợ đáng

bị lên án vì nó đi ngược với lý trí của
con Người.

? Có gì độc đáo trong cách lập luận của tác
giả?
Lời bình luận của tác giả muốn nói gì?

4. Đồn kết ngăn chặn thê giới hạt
nhân vì một thế giới hồ bình là
nhiệm vụ của mọi người.

? Em hiểu thế nào về bản đồng ca của nhiều
người địi hỏi một thế giới hồ bình?
? Ý tưởng của tác giả mở ra một băng lưu trữ
trí nhớ bao gồm những thơng điệp nào?

- Đây là tiếng nói của cơng luận u
chuộng hồ bình trên trái đất của nội
dung tác giả.

? Em hiểu như thế nào khi tác giả có ý tưởng
đó?
? Chiến tranh để lại hậu qủa gì về môi
trường? liên hệ cuộc chiến tranh ở Việt Nam?

Hoạt động 3: Ý nghĩa của văn bản?
? Qua văn bản tác giả muốn gửi tới chúng ta
thơng điệp gì?

III. Ý nghĩa của văn bản

* Ghi nhớ SGK.

Phiếu bài tập:
? Em học tập được gì? về cách lập luận của
tác giả?
4. Củng cố: Luận điểm lớn của văn bản là gì?
5. Dặn dò: Đọc, soạn:
*******************************************************

21


Giáo án Ngữ văn 9

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

Tiết 9
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cho bài học:
1. Kiến thức:
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh
-Vận dung các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
3.Tư tưởng:
- Sử dụng thường xuyên một số biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh.
II. Tích hợp giới thiệu thác Phú Cường, Biển Hồ
Có ý thức yêu mến và giữ gìn cảnh đẹp của quê hương: "Thác Phú Cường”, Biển Hồ.

III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
SGK, SGV, giáo án, phiếu HT, bảng phụ, tranh ảnh "Thác Phú Cường”, Biển Hồ.
2. Học sinh: Đọc, soạn, SGK, Vở ghi
IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học
2. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới.
? Văn bản là gì?
I. Tìm hiểu việc sử dụng 1 số biện pháp.
? Văn bản có những tính chất gi? Nêu ra
1. Ơn tập văn bản thuyết minh.
nhằm mục đích gì?
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản
Em hãy kể các phương pháp thuyết minh
thông dụng trong mọi lĩnh vực nhằm
đã học.
cung cấp tri thức…. Về đặc điểm, tính
22


Giáo án Ngữ văn 9

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


chất người nhận của SV và hiện thượng
TNXH => phân tích trình bày, giải thích.
- Nêu phương pháp thuyết minh: Định
nghĩa, ví dụ, liệt kê, dùng số liệu, phân
loại. so sánh….
2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng 1
số bpnt:
-Văn bản thuyết minh “sự kỳ lạ của Hạ
Long’’=> là một vấn đề khó thuyết minh
vì đối tượng thuyết minh rất trìu tượng.
- Ngồi những phương pháp thuyết minh
đã học tác giả cịn sử dụng một số biện
pháp thuýêt minh như miêu tả, so sánh.
+ miêu tả sinh động “chính nó đã làm
cho đá…’’
+ Thuyết minh (giải thích) VT của nước
“nước tạo nên sự …’’
+ Phân tích nghịch lý trong thuyết minh
“sự sống của đá và nước’’.
+ Triết lý “trên thế gian’’ ngoài ra tác giả
cịn có 1 triết lý ….
văn bản thuyết minh có tính thuyết phục
cao

- u cầu hs đọc văn bản SGK
? văn bản thuyết minh về vấn đề gì? vấn đề
ấy có khó khơng? tại sao?
? Ngồi phương pháp thuyết minh đã học
tác giả còn sử dụng những biện pháp …
nào trong văn bản.

?Bằng sự miêu tả của tác giả VHL hiện lên
trước mắt chúng ta ntn?
? Ơ quê hương em,em có biêt di sản nào
đang được các nhà địa chất các nhà văn hóa
đang đề nghi UNECON cơng nhận la di sản
thiên nhiên thế giới?
? Nếu đươc công nhận cùng với nền văn
hóa rất đặc sác của các dân tộc sông ơ nơi
này sẽ trở thành điểm đến lí tưởng của du
khách các em sẽ phải làm gì để bảo tồn VH
và DS của quê hương mình?
GV giới thiệu cảnh Thác Phú Cường - Chư
Sê và Biển Hồ - Pleiku. Nếu thuyết minh
em sẽ sử dụng bpnt gì? Gọi một vài em
miêu tả cảnh.
Ghi: Chốt lại nội dung.
Yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: Luyện tập
Hướng dẫn hs làm bài tập 1.
II. Luyện tập
- HOẠT ĐỘNG NHĨM
1. Bài tập 1.
Chia lơp lam 3 nhóm thảo luận t/g 5 phút
- Văn bản có tính chất thuyết minh vì
- Cử đại diện trình bày
cung cấp cho người đọc tri thức kết quả
? văn bản này có tính chất thuyết minh
về ruồi.
khơng? nó thể hiện ở đâu? phương pháp
+ Thể hiện ở các chi tiết còn là ruồi

thuyết minh nào được sử dụng?
xanh… bên ngoài ruồi, mắt chứa hàng
? Bài tập thuyết minh có nét gì đặc biệt?
triệu mắt nhỏ.
+ sử dụng phương pháp thuyết minh: Giải
? Các biện pháp nêu trên có tác dụng gì?
thích, nêu số liệu, so sánh.
chúng có gây hưng thú khơng, có làm…
- Nét đặc biệt của bài thuyết minh
=>nội dung cần thuyết minh khơng?
+ Hình thức: giống như văn bản thuyết
minh, phân tích.
+ Cấu trúc: Giống văn bản cuộc đấu tranh
về pháp lý.
+ Nội dung giống câu chuyện kể về ruồi
Sử dụng các phương pháp nêu trên. kể
chuyện, miêu tả, ẩn dụ
23


Giáo án Ngữ văn 9

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

- Các phương pháp thuyết minh làm cho
văn bản trở nên hấp dẫn, sinh động, thú
vị.
- Nhớ các biện pháp nêu trên mà văn bản
gây hứng thú cho người đọc,
đồngthờinókhơng gây …=>việc tiếp nhân

nội dung văn bản thuyết minh.

LUYỆN TẬP
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
I. Mục tiêu cho bài học:
1. Kiến thức:
- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo...).
- Tác dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một vấn đề cụ thể.
3. Tư tưởng:Giáo dục ý thức sử dụng thường xuyên các biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:SGK, SGV, Giáo án, bảng phụ ghi sẵn dàn ý.
2. Học sinh:SGK, Vở ghi.
III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học
2. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: giới thiệu bài:
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài ở nhà.
I. Chuẩn bị bài ở nhà

Cho đề bài SGK

Yêu cầu.

? Đề yêu cầu nội dung gì?


- Nội dung
- Hình thức
Hoạt động 2: Thực hiện trên lớp.
24


Giáo án Ngữ văn 9

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc

Yêu cầu hs lập dàn ý cho đề bài mình chọn.
Hướng dẫn hs lập dàn ý về chiếc nón.
A. Më bµi: ChiÕc nãn là đồ dùng quen
thuộc để che nắng, che ma cho các
bà, các chị, chiếc nón còn góp phần
tôn lên vẻ đẹp duyên dáng cho các
thiếu nữ quê tôi.
B. Thân bài:
- Lịch sử làng nón:
+ Quê tôi vốn thuần nông nên thờng
làm theo mùa vụ.
+ Tháng 3 nông nhàn để góp phần
thu nhập thêm cho gia đình, nhiều gia
đình đà học thêm nghề làm nón.
+ Đáp ứng nhu cầu sử dụng ngời dân quê
tôi.
- Cấu tạo: + Xơng nón: 16 vành làm
bằng tre, nứa
+ Lá nón: hai loại: lá mo để
lót bên trong và lớp lá bên ngoài (lá mo đợc

lấy từ bẹ lá cây măng rừng, lá nón thì lấy
từ lá cọ rừng)
+ Sợi cớc, chỉ làm nhôi
- Quy trình làm nón:
+ Làm vành nón theo khuôn định trớc
+ Lá bên ngoài đợc là phẳng: lót một lớp
lá xếp đều lên vành, sau đó đến một lớp
mo và cuối cùng là một lớp lá bên ngoài.
Dùng dây chằng chặt vào khuôn.
+ Tiến hành khâu: dùng cớc xâu vào kim
và khâu theo vành nón từ trên xuống dới.
+ Chỉ màu dùng để sỏ nhôi
- Giá trị chiếc nón:
+ Giá trị kinh tế: rẻ, tiện dụng để che
nắng, che ma
cho các bà, các mẹ, các chị đi làm đồng,
đi chợ.
+ Giá trị thẩm mĩ: Trớc kia ngời con gái
đi lấy chồng cũng sắm một chiếc nón
đẹp.Chiếc nón còn đợc đi vào trong thơ
ca Việt Nam.
C. Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nãn
25

II. Lập dàn ý: thuyết minh về
chiếc nón.
1. Mở bài: Giới thiệu chung về
chiếc nón.
2. Thân bài:
- Lịch sử của chiếc nón.

- Cấu tạo của chiếc nón.
- Quy trình làm ra chiếc nón.
- Giá trị kinh tế, văn hố, nghệ
thuật.
3. Kết thúc vấn đề.
- Cảm nghĩ chung về chiếc nón
trong đời sống hiện tại.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×