Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Tài liệu Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng TMCP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------------

LÊ QUANG TIẾN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------------

LÊ QUANG TIẾN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS.PHẠM VĂN NĂNG

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012


LỜI CAM ĐOAN
------------Tôi xin cam đoan số liệu nêu trong luận văn này được thu thập từ các
nguồn thực tế, được công bố trên các báo cáo của cơ quan Nhà nước; được
đăng tải trên các tạp chí, báo chí, các website hợp pháp. Các giải pháp, kiến
nghị là của cá nhân tơi rút ra từ q trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 07 năm 2012
Người cam đoan

Lê Quang Tiến


i

MỤC LỤC
------------Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN
LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI CÁC NHTM ................... 3
1.1


RỦI RO TÍN DỤNG ........................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng .............................................. 3
1.1.2 Khái niệm về rủi ro tín dụng ...................................................... 3
1.1.3 Phân loại rủi ro tín dụng và tác động của rủi ro tín dụng đối
với ngân hàng ............................................................................. 4
1.1.4 Dấu hiệu nhận biết và nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ........ 6

1.2

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN ....................... 8
1.2.1 Tổng quan về DNVVN .............................................................. 8
1.2.1.1 Khái niệm DNVVN ..................................................... 8
1.2.1.2 Đặc điểm của DNVVN ................................................ 9
1.2.1.3 Tình hình phát triển .................................................... 10
1.2.1.4 Các điều kiện hỗ trợ cho sự phát triển của DNVVN . 11
1.2.1.5 Thuận lợi .................................................................... 12
1.2.1.6 Những khó khăn, hạn chế .......................................... 13
1.2.1.7 Những khó khăn khi tiếp cận nguồn vốn ngân hàng . 14
1.2.2 Cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM ............................ 15
1.2.2.1 Khái niệm ................................................................... 15


ii

1.2.2.2 Nhiệm vụ của công tác quản lý rủi ro tín dụng .......... 15
1.2.2.3 Sự cần thiết phải quản lý rủi ro tín dụng đối với
DNVVN ..................................................................... 16
1.2.2.4 Qui trình quản lý rủi ro tín dụng (theo Basel 2) ........ 16
1.2.2.5 Nguyên tắc Basel về quản lý rủi ro tín dụng .............. 20
1.3


KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG ......................................................................................... 20
1.3.1 Bài học kinh nghiệm từ các ngân hàng Hàn Quốc .................. 20
1.3.2 Bài học kinh nghiệm từ 02 ngân hàng Thái Lan : Siam
Commercial Bank (SCB) và Kasikorn bank ............................ 21
1.3.3 Bài học kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng đối với NHTM
Việt Nam .................................................................................. 23

KẾT LUẬN CHƯƠNG I ................................................................................ 23
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NHTMCP Á CHÂU ................................. 24
2.1

GIỚI THIỆU VỀ NHTMCP Á CHÂU ........................................... 24
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................... 24
2.1.1.1 Những cột mốc đáng nhớ ........................................... 24
2.1.1.2 Thành tích đạt được ................................................... 24
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh trong thời gian qua .............. 25

2.2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CƠNG TÁC
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI
NHTMCP Á CHÂU ......................................................................... 26
2.2.1 Tình hình huy động vốn ........................................................... 26
2.2.2 Hoạt động tín dụng giai đoạn 2008-2011 ................................ 29
2.2.3 Thực trạng cho vay các DNVVN............................................. 30
2.2.3.1 Tình hình cho vay các DNVVN qua các năm ........... 30
2.2.3.2 Tình hình tài trợ DNVVN thơng qua các chương trình



iii

hợp tác ........................................................................ 32
2.2.3.3 Tình hình nợ xấu khi cho vay các DNVVN............... 36
2.2.4 Công tác quản lý rủi ro tín dụng đối với DNVVN tại
NHTMCP Á Châu.................................................................... 38
2.2.4.1 Cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng ............................ 38
2.2.4.2 Chính sách tín dụng.................................................... 40
2.2.4.3 Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp nội bộ ..... 41
2.2.4.4 Các giới hạn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
và khách hàng............................................................. 43
2.2.4.5 Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ .......................... 44
2.2.4.6 Hệ thống thơng tin ngân hàng .................................... 44
2.2.4.7 Chính sách tài sản đảm bảo ........................................ 45
2.2.5 Những thành tựu đạt được ....................................................... 46
2.2.6 Những tồn tại trong công tác QLRRTD đối với DNVVN tại
NHTMCP Á Châu.................................................................... 47
2.2.7 Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong công tác QLRRTD
đối với DNVVN tại NHTMCP Á Châu ................................... 49
2.2.7.1 Nguyên nhân từ phía Ngân hàng................................ 49
2.2.7.2 Nguyên nhân từ phía các doanh nghiệp ..................... 52
2.2.7.3 Nguyên nhân khác ...................................................... 54
KẾT LUẬN CHƯƠNG II .............................................................................. 56
CHƯƠNG III : GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI ACB ............................................ 57
3.1

ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG KHÁCH HÀNG

DOANH NGHIỆP CỦA ACB .......................................................... 57
3.1.1 Khách hàng .............................................................................. 57
3.1.2 Sản phẩm .................................................................................. 57
3.1.3 Các chỉ tiêu chính ..................................................................... 57


iv

3.1.4 Các chương trình hành động ưu tiên ........................................ 57
3.2

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI ACB....................................... 58
3.2.1 Xây dựng và thực hiện chính sách tín dụng phù hợp .............. 58
3.2.1.1 Chính sách khách hàng .............................................. 58
3.2.1.2 Xây dựng và điều chỉnh danh mục cho vay phù hợp
từng thời kỳ .............................................................................. 60
3.2.1.3 Chính sách sản phẩm tín dụng ................................... 60
3.2.1.4 Chính sách tài sản đảm bảo........................................ 61
3.2.1.5 Chính sách lãi suất, phí .............................................. 62
3.2.2 Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay ........... 62
3.2.2.1 Giai đoạn tiếp nhận hồ sơ ........................................... 62
3.2.2.2 Giai đoạn thẩm định hồ sơ vay vốn ............................ 63
3.2.2.3 Giai đoạn quyết định cho vay .................................... 64
3.2.2.4 Giai đoạn kiểm tra sau cho vay .................................. 65
3.2.3 Giải pháp xử lý nợ có vấn đề và xử lý tổn thất tín dụng .......... 66
3.2.3.1 Cho vay thêm ............................................................. 66
3.2.3.2 Chuyển nợ quá hạn .................................................... 66
3.2.3.3 Xử lý nợ có vấn đề ..................................................... 66
3.2.3.4 Sử dụng các cơng cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay . 67

3.2.3.5 Bán nợ ........................................................................ 67
3.2.3.6 Khởi kiện.................................................................... 68
3.2.4 Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống xếp hạng tín dụng doanh
nghiệp nội bộ hiện hành ........................................................... 68
3.2.5 Hoàn thiện và phát triển hạ tầng công nghệ thông tin ............. 69
3.2.6 Nâng cao vai trị của kiểm sốt nội bộ ngân hàng ................... 69
3.2.7 Tiêu chuẩn hóa cán bộ làm cơng tác tín dụng doanh nghiệp ... 70
3.2.8 Giải pháp nhằm hoàn thiện mơ hình quản lý rủi ro tín dụng ... 72


v

3.2.9 Tăng cường các mối quan hệ với các hiệp hội, ban ngành ...... 74
3.3

KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC DNVVN ............................................ 75

3.4

KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ..................... 75

3.5

KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC78

KẾT LUẬN CHƯƠNG III ............................................................................. 80
PHẦN KẾT LUẬN ........................................................................................ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
BCS&QLTD

Ban chính sách và quản lý tín
dụng

BCTC

Báo cáo tài chính

BĐS

Bất động sản

BTD

Ban tín dụng

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước


DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

HĐTD

Hội đồng tín dụng

HMTD

Hạn mức tín dụng

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng Cá nhân

KHDN

Khách hàng Doanh nghiệp

Khu vực HCM

Khu vực Hồ Chí Minh

NH


Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHTMCP

Ngân hàng Thương mại Cổ phần

NHTMNN

Ngân hàng Thương mại Nhà nước

NVTD

Nhân viên tín dụng

QHKH

Quan hệ khách hàng

QLRRTD

Quản lý rủi ro tín dụng


RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TD

Tín dụng


vii

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

VN

Việt Nam

Tiếng Anh
ACB


Asia Commercial Bank

Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu

ACBL

Asia Commercial
Bank-Leasing

Công ty cho thuê tài chính-Ngân
hàng thương mại cổ phần Á Châu

CAR

Capptal Adequacy
Ratio

Hệ số an tồn vốn

CIC

Credit Information
Center

CLMS

Customer Loan
Manage System


Chương trình quản lý tín dụng

EU

European Union

Liên minh Châu Âu

L/C

Letter of Credit

Thư tín dụng

ROA

Return on Asset

Suất sinh lợi trên tài sản

ROE

Return on Equity

Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

TCBS

Total Core Banking
Solution


Ngân hàng lõi

WTO

World Trade
Organization

Tổ chức Thương mại Thế giới

Trung tâm thông tin tín dụng của
Ngân hàng Nhà nước


viii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 1.1

: Bảng phân loại DNVVN

Bảng 2.1

: Kết quả hoạt động kinh doanh ACB qua các năm

Bảng 2.2

: Tổng nguồn vốn huy động qua các năm

Bảng 2.3


: Huy động vốn theo loại hình khách hàng

Bảng 2.4

: Tình hình dư nợ tín dụng qua các năm

Bảng 2.5

: Phân loại nợ qua các năm

Bảng 2.6

: Tình hình cho vay DNVVN qua các năm

Bảng 2.7

: Dư nợ cho vay DNVVN theo ngành nghề

Bảng 2.8

: Tình hình tài trợ các DNVVN từ các chương trình hợp tác

Bảng 2.9

: Tình hình nợ xấu giai đoạn 2008-2011

Bảng 2.10

: Phân loại dư nợ cho vay DNVVN theo ngành nghề


Bảng 2.11

: Xếp hạng và phân loại nợ đối với KHDN

Biểu đồ 2.1 : Dư nợ cho vay DNVVN theo thời gian
Biểu đồ 2.2 : Dư nợ cho vay DNVVN theo ngành nghề
Biểu đồ 2.3 : Tỷ trọng nợ xấu của ACB theo thời gian

Hình 1.1

: Những khó khăn và thiệt hại khi xảy ra RRTD


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài :
Tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống của ngân hàng thương mại
(NHTM), chiếm tỷ trọng lớn khoảng 70% hoạt động kinh doanh của NHTM.
Theo đó rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng tập trung chủ yếu vào
lĩnh vực tín dụng. Trong xu thế tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế, nguy cơ và
mức độ rủi ro ngày càng tăng lên với những biểu hiện hết sức đa dạng và phức
tạp. Do đó để đảm bảo an tồn tài chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, địi hỏi
NHTM phải có phương pháp quản lý tốt rủi ro tín dụng.
DNVVN đã và đang đóng góp một vai trị quan trọng trong sự phát triển
kinh tế - xã hội của Việt Nam. Việc phát triển DNVVN là một trong những
mục tiêu và chính sách kinh tế mà chính phủ Việt Nam đã đặt ra. Khách hàng
DNVVN là khách hàng chủ đạo của ACB hiện tại cũng như trong thời gian tới.
Hiện nay, dưới tác động của tình hình suy thối kinh tế tồn cầu cộng với

tác động của chính sách thắt chặt tiền tệ của NHNN, hoạt động của đa phần các
DNVVN gặp khó khăn và thua lỗ, ảnh hưởng lớn đến chất lượng tín dụng của
các NHTM. Nợ xấu có xu hướng gia tăng và dự kiến trong thời gian tới rủi ro
tín dụng vẫn tác động mạnh mẽ đến hoạt động ngân hàng và nền kinh tế, nên
tôi chọn đề tài “ Quản lý rủi ro tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng đối với
khách hàng DNVVN trong giai đoạn từ 2008-2011. Làm rõ các nguyên nhân
gây ra rủi ro tín dụng đối với khách hàng DNVVN tại Ngân hàng Thương Mại
Cổ Phần Á Châu.
Đề xuất một số giải pháp quản lý rủi ro tín dụng có hiệu quả, hạn chế đến
mức thấp nhất có thể những tác hại xấu do nó gây ra, góp phần phục vụ cho
các mục tiêu phát triển của NHTMCP Á Châu trong quá trình hội nhập kinh tế


2

quốc tế và trong khu vực.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu : Hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng
trong cho vay đối với khách hàng DNVVN tại NHTMCP Á Châu.
Phạm vi nghiên cứu : Các hoạt động kinh doanh, đặc biệt là cơng tác quản
lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng DNVVN trong 4 năm trở lại đây. Tuy
nhiên, hoạt động tín dụng của ACB chủ yếu là cho vay (chiếm gần 90% hoạt
động tín dụng) nên phạm vi đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các rủi ro trong q
trình cho vay của hoạt động tín dụng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, phân tích, …, có
tham khảo ý kiến phản biện của các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng, cán

bộ quản lý, điều hành có liên quan để hồn thiện giải pháp.
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3 chương,
cụ thể:
Chƣơng 1: Lý luận chung về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng đối
với DNVVN tại các NHTM.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và cơng tác quản lý rủi ro tín
dụng đối với DNVVN tại NHTMCP Á Châu.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng đối với
DNVVN tại NHTMCP Á Châu.


3

CHƢƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI CÁC NHTM
1.1 RỦI RO TÍN DỤNG
1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho KH sử
dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa
thuận theo ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả, kèm theo lợi tức
khi đến hạn. Tín dụng có thể hiểu một cách đơn giản là một quan hệ giao dịch
giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc tài sản
cho bên kia bằng nhiều hình thức như : cho vay, bán chịu hàng hóa, chiết khấu,
bảo lãnh,… được sử dụng trong một thời gian nhất định và theo một số điều
kiện nhất định nào đó đã thỏa thuận.
Tín dụng ngân hàng (sau đây gọi tắt là tín dụng) là quan hệ chuyển

nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian
nhất định với một chi phí nhất định.
1.1.2 Khái niệm về rủi ro tín dụng
Theo Ủy ban Basel thì RRTD là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên
đối tác khơng thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã
cam kết. Rủi ro thất thoát đối với một ngân hàng là sự vỡ nợ của người giao
ước trong hợp đồng, trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất kỳ sự vi phạm
nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả nợ và lãi.
Căn cứ vào Khoản 01 Điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích lập
và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của
TCTD ban hành theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của
Thống đốc NHNN thì : “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ


4

chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD
do khách hàng không thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ
của mình theo cam kết”.
Như vậy có thể hiểu RRTD là biến cố xảy ra trong q trình cấp tín
dụng, biểu hiện trên thực tế là việc khách hàng vay không thực hiện nghĩa vụ
trả nợ (bao gồm lãi vay và gốc), hoặc trả nợ không đầy đủ, không đúng hạn
cho ngân hàng như đã cam kết trong hợp đồng.
1.1.3 Phân loại rủi ro tín dụng và tác động của rủi ro tín dụng đối với NH
Tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu, có thể phân loại rủi ro tín dụng
theo nhiều cách khác nhau. Có thể phân rủi ro tín dụng thành hai cấp độ là rủi
ro đọng vốn và rủi ro mất vốn.

Hình 1.1 : Những khó khăn và thiệt hại khi xảy ra RRTD
Nếu dựa trên nguyên nhân phát sinh rủi ro thì rủi ro tín dụng bao gồm

rủi ro danh mục và rủi ro giao dịch :
Rủi ro danh mục : nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý
danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro
tập trung
Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính


5

riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó
xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của KH vay vốn.
Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, một số ngành kinh tế, hoặc trong cùng một
khu vực địa lý hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
Rủi ro giao dịch: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá
trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có
ba bộ phận chính là: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân
tích tín dụng khi ngân hàng lựa chọn những phương án cho vay vốn có hiệu
quả để ra quyết định cho vay.
Rủi ro đảm bảo: Phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều
khoản trong hợp đồng vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình
thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo.
Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng và kỷ
thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
 Tác động của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng
Khi gặp rủi ro tín dụng, NH khơng thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi
cho vay, nhưng vẫn phải chi trả lãi và gốc tiền gửi khi đến hạn, dẫn đến NH
mất cân đối trong việc thu chi, vịng quay vốn tín dụng giảm nên kinh doanh

khơng hiệu quả. Thậm chí dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh khoản, làm
mất lòng tin người gửi tiền, ảnh hưởng đến uy tín của NH.
Khi một NH gặp khó khăn, dễ gây hoang mang lo sợ trong dân chúng,
dẫn đến việc ồ ạt đến rút tiền ở các NH khác, làm cho toàn bộ hệ thống NH gặp
khó khăn. NH khó khăn sẽ ảnh hưởng xấu đến tình hình sản suất kinh doanh
của doanh nghiệp. Hơn nữa, sự hoảng loạn của các NH ảnh hưởng rất lớn đến
tồn bộ nền kinh tế. Nó làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua


6

giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định. Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh
hưởng đến nền kinh tế thế giới vì ngày nay nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ
thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới, ví dụ điển hình là khủng hoảng tài
chính Châu Á và khủng hoảng tín dụng ở Mỹ.
1.1.4 Dấu hiệu nhận biết và nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
Nhận diện rủi ro, qua đó có giải pháp tối ưu giúp ngăn ngừa và xử lý các
khoản cho vay rủi ro là khâu quan trọng, quyết định đến hiệu quả kinh doanh
tín dụng của ngân hàng. Dấu hiệu nhận biết RRTD bao gồm: dấu hiệu tài chính
và dấu hiệu phi tài chính :
Dấu hiệu tài chính: thể hiện qua các chỉ tiêu được rút ra từ số liệu
BCTC của DN. Tuy nhiên phần lớn BCTC của các DN Việt Nam thường
khơng được kiểm tốn, do vậy để đánh giá chính xác, NVTD phải xác định
được mức độ tin cậy của BCTC. Dấu hiệu về xử lý thông tin tài chính của KH
bao gồm: các chỉ số phản ánh khả năng thiếu thanh khoản (bao gồm chỉ số
thanh khoản nhanh, chỉ số thanh khoản hiện hành dưới 1); cơ cấu vốn thể hiện
sự mất cân đối, khả năng tự chủ tài chính; các vịng quay khoản phải thu, hàng
tồn kho, vòng quay vốn lưu động chậm thể hiện sự trì trệ trong hoạt động, khả
năng thu hồi vốn khó, phải thu tăng nhanh và thời hạn thanh tốn nợ kéo dài,
hàng tồn kho luân chuyển chậm; các chỉ số khả năng sinh lời ROE, ROA thấp

thể hiện khả năng tăng trưởng và triển vọng phát triển tương lai yếu.
Dấu hiệu phi tài chính:
Nhóm các dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía khách hàng: trì hỗn cung
cấp thơng tin, gây trở ngại cho việc kiểm tra định kỳ, đề nghị gia hạn nợ, điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ thiếu căn cứ thuyết phục, chây ỳ trong việc trả nợ.
Nhóm dấu hiệu liên quan đến giao dịch ngân hàng: những thay đổi bất
thường trong tài khoản tiền gửi thanh tốn, có dấu hiệu tìm kiếm nguồn tài trợ
bất thường, chậm thanh toán nợ gốc và lãi cho ngân hàng, ….
Nhóm dấu hiệu liên quan đến hoạt động kinh doanh, tình hình tài


7

chính và phương pháp quản lý của khách hàng: khó khăn trong việc phát triển
sản phẩm, sản phẩm có tính thời vụ cao, phát sinh chi phí bất thường, thay đổi
cơ cấu tổ chức, thuyên chuyển nhân viên quá thường xuyên, chạy theo trào lưu,
vấn đề thị hiếu, ….
Nhóm dấu hiệu phát sinh từ chính sách tín dụng của ngân hàng: đánh
giá và phân loại khơng chính xác rủi ro khách hàng, dấu hiệu che giấu nợ có
vấn đề, hồ sơ tín dụng khơng đầy đủ, phát triển tín dụng quá mức, ….
Khi phát hiện thấy các dấu hiệu phát sinh rủi ro, NVTD phải tiến hành
ngay các bước xác định mức độ nghiêm trọng và nguyên nhân, đồng thời phải
tái phân loại khoản vay. Các nguyên nhân gây ra rủi ro có thể do:
Nhóm các nguyên nhân nội tại từ phía khách hàng: thơng tin gian dối,
thiếu trung thực; không hợp tác; sự yếu kém trong quản lý; sự đỗ vỡ của đối
tác; sản phẩm và công nghệ của doanh nghiệp lạc hậu, thiếu vốn trong đầu tư
dài hạn, yếu tố cạnh tranh, sự phản đối, tẩy chay của công chúng đối với tác
động xấu trong sản phẩm/ hành vi doanh nghiệp. Hay các nguyên nhân phát
sinh từ thái độ, uy tín và khả năng thanh tốn của đối tác đầu vào, đầu ra gián
tiếp ảnh hưởng khả năng trả nợ của khách hàng.

Nhóm nguyên nhân nội tại từ phía NH: Việc ngân hàng khơng thu hồi
được vốn có thể do đã bng lỏng quản lý, cấp tín dụng khơng minh bạch; áp
dụng một chính sách tín dụng kém hiệu quả; trình độ, năng lực yếu kém, thiếu
trách nhiệm, mất phẩm chất của một số nhân viên NH tham gia cấp TD, ….
Nhóm ngun nhân khách quan bên ngồi: suy thối kinh tế hoặc do
rủi ro thị trường; tình hình chính trị bất ổn định; chính sách, cơ chế của Nhà
nước thay đổi; nguyên nhân bất khả kháng (hỏa hoạn, thiên tai, chiến tranh, …)
Nhóm ngun nhân từ phía bảo đảm tín dụng: Giá tài sản thế chấp, cầm
cố biến động nhiều, khó định giá, tài sản mang tính chuyên dụng, tính khả mại
thấp, tranh chấp về pháp lý hoặc bảo lãnh bên thứ ba có vấn đề như mất khả
năng tài chính, tài sản giảm giá trị, thay đổi hiện trạng, ….


8

1.2 QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN
1.2.1 Tổng quan về DNVVN
1.2.1.1 Khái niệm DNVVN
Tiêu chí để xếp loại DNVVN tại VN của HSBC là DN có doanh thu
một năm dưới 10 triệu USD, có vốn từ 2 triệu USD trở xuống.
Theo uỷ ban chuẩn mực kế toán quốc tế (FASB) định nghĩa DNVVN có
khoảng 50 nhân viên và doanh thu hàng năm khoảng 10 triệu euro, thực tế đa
số trên dưới 10 nhân viên, khơng có bộ phận theo dõi tuân thủ chuẩn mực báo
cáo tài chính.
Theo Nghị định 56/2009/CP-NĐ, ngày 30/06/2009: DNVVN là cơ sở
kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba
cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương
đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số
lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ

Quy mô
Khu vực

DN siêu nhỏ
Số lao động

DN nhỏ
Tổng

Số lao

Tổng nguồn

Số lao

nguồn vốn

động

vốn

động

từ trên 10

từ trên 20 tỷ

từ trên 200

người đến


đồng đến

người đến

200 người

100 tỷ đồng

300 người

từ trên 10

từ trên 20 tỷ

từ trên 200

người đến

đồng đến

người đến

200 người

100 tỷ đồng

300 người

từ trên 10


từ trên 10 tỷ

từ trên 50

người đến

đồng đến 50

người đến

50 người

tỷ đồng

100 người

10 người trở

20 tỷ đồng

nghiệp và thủy sản

xuống

trở xuống

II. Công nghiệp và

10 người trở


20 tỷ đồng

xuống

trở xuống

10 người trở

10 tỷ đồng

xuống

trở xuống

I. Nông, lâm

xây dựng
III. Thương mại
và dịch vụ

DN vừa

Theo tiêu chuẩn này thì tại VN có hơn 97% DN thuộc DNVVN. Căn cứ
vào tình hình kinh tế xã hội cụ thể của ngành, địa phương, trong quá trình thực


9

hiện các biện pháp, chương trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng đồng thời cả

hai tiêu chí vốn và lao động hoặc một trong hai tiêu chí trên.
1.2.1.2 Đặc điểm của DNVVN
Tồn tại và phát triển ở hầu hết các lĩnh vực, các thành phần kinh tế
như : thương mại, dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp,… và hoạt động dưới
mọi hình thức như : DNNN, DN tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn, DN có vốn đầu tư nước ngồi,….
Có tính năng động cao và rất nhạy cảm trước những thay đổi của thị
trường do các DNVVN có khả năng chuyển hướng kinh doanh và chuyển
hướng mặt hàng nhanh.
Chu kỳ sản xuất kinh doanh ngắn : DNVVN có vốn đầu tư ban đầu ít
nên chu kỳ sản suất kinh doanh của DN thường ngắn nên khả năng thu hồi vốn
nhanh tạo điều kiện cho DN kinh doanh hiệu quả.
Năng lực kinh doanh còn hạn chế : Do đặc điểm vốn hoạt động nhỏ, khả
năng tiếp cận các nguồn tài chính khác thấp nên các DNVVN thường gặp khó
khăn trong việc mở rộng quy mơ hoạt động, triển khai các dự án lớn và đầu tư
sản xuất mới.
Bên cạnh đó, do quy mơ vốn nhỏ nên nên các DNVVN khơng có điều kiện
đầu tư nhiều vào việc nâng cấp, đổi mới máy móc, mua sắm thiết bị công nghệ
tiên tiến, hiện đại. DNVVN cũng gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường
và phân phối sản phẩm do thiếu thông tin về thị trường, công tác tiếp thị hình
ảnh cịn kém hiệu quả, làm cho các mặt hàng sản xuất ra khó tiêu thụ tên thị
trường dẫn đến hạn chế khả năng chiếm lĩnh thị trường và giảm khả năng cạnh
tranh.
Trình độ lao động và năng lực quản lý cịn thấp : trình độ và tay nghề
của người lao động, đội ngũ quản lý trong các DNVVN cũng là một vấn đề
bức xúc hiện nay. Lực lượng lao động chủ yếu là lao động phổ thơng, ít được
đào tạo tay nghề và thiếu kỹ năng đồng thời cũng ít được chủ DN quan tâm đào


10


tạo và đào tạo lại nhằm nâng cao tay nghề trong khi chất lượng nguồn lao động
có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của DN. Bên cạnh đó kỹ
năng của chủ DN cịn hạn chế, số lượng DNVVN có chủ DN, giám đốc có
trình độ chuyên môn cao và quản lý tốt chưa nhiều.
1.2.1.3 Tình hình phát triển
DNVVN là loại hình doanh nghiệp năng động trong kinh doanh, hoạt
động đa dạng trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề và đặc biệt rất nhạy cảm với
những biến động của thị trường, chuyển đổi mặt hàng nhanh, phù hợp thị hiếu
người tiêu dùng, tận dụng được nguyên vật liệu, nhân lực tại chỗ, dễ dàng cạnh
tranh, lên lỏi, xâm nhập thị trường. Đây là loại hình DN hoạt động khá thành
cơng, đóng góp nhiều cho sự phát triển kinh tế chung của đất nước hiện nay.
Bình quân trong giai đoạn 2001 đến 2006, số doanh nghiệp tăng 22%/năm,
số vốn tăng trên 49%/năm. Các DNVVN tạo công ăn việc làm cho gần 3 triệu
lao động, đóng góp hơn 40% GDP, chiếm tỷ trọng 29% tổng kim ngạch xuất
khẩu của cả nước, đóng góp gần 15% tổng thu ngân sách Nhà nước.
Đến năm 2007, cả nước có trên 320,000 DNVVN - đa số là DN dân doanh
trong đó khoảng 31% hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại.
Số lượng thành lập mới riêng trong năm 2010 đã đạt gần 90.000 doanh
nghiệp, tăng 5,5% so với 2009 (tổng vốn đăng ký là 545.000 tỷ đồng, bình
quân mỗi doanh nghiệp có vốn 6 tỷ). Tính chung đến hết năm 2010, cả nước có
544.394 doanh nghiệp đăng ký kinh doanh, vượt mục tiêu đã được Chính phủ
đề ra là 500.000 doanh nghiệp vào thời điểm này.
Theo số liệu mới nhất của Cục Phát triển doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư thì tính đến ngày 31/9/2011, cả nước đã có 606.900 DN đăng ký hoạt
động theo luật doanh nghiệp. Riêng trong 8 tháng đầu năm 2011, cả nước đã có
thêm 52.500 DN được thành lập với số vốn đăng ký ước đạt trên 318.540 tỷ
đồng.
Đặc biệt, nếu như giai đoạn 2006 - 2009 DNVVN nước ta có xu hướng năm



11

sau cao hơn năm trước về số lượng doanh nghiệp mới thành lập, trong đó, đỉnh
cao là năm 2009 với gần 85.000 doanh nghiệp thì từ 2010 trở đi xu hướng này
có dấu hiệu giảm lại. Đỉnh điểm là 9 tháng đầu năm 2011, số lượng DNVVN
thành lập mới cũng giảm đi đáng kể.
Bên cạnh việc giảm về lượng đăng ký mới, số lượng các DN giải thể,
ngừng hoạt động/giải thể khơng chính thức tính đến hết tháng 9/2011 cũng lên
tới 160.930 doanh nghiệp. Hiện nay, số lượng DN đang tồn tại là 445.970 DN.
Thống kê của Tổng cục Thống kê cũng cho thấy, tốc độ giải thể và ngừng hoạt
động của DN trong 2 năm 2009 và 2010 gần gấp đơi so với những năm trước.
Điều đáng nói là phần lớn đối tượng DN phá sản rơi vào quy mơ nhỏ và vừa.
Điểm qua tình hình phát triển cho thấy DNVVN thành cơng nhất trong
nền kinh tế mở, có nguồn lao động dồi dào, mức tiền lương thấp. Ở Việt Nam
chủ yếu là loại hình cơng ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần tập trung
vào một số lĩnh vực như: chế biến nông lâm thủy hải sản, gia công hàng may
mặc, sản xuất giày dép, linh kiện thiết bị điện tử, làm ủy thác cho các DN lớn,
gia cơng cho các cơng ty nước ngồi, .... Sự phát triển DNVVN đóng góp quan
trọng vào tăng trưởng kinh tế, tăng thu ngân sách nhà nước, tạo công ăn việc
làm, tăng thu nhập cá nhân, giảm đói nghèo, góp phần ổn định và phát triển xã
hội.
1.2.1.4 Các điều kiện hỗ trợ cho sự phát triển của DNVVN
Quyết định 236/2006/QĐ-TTg về việc phê duyệt kế hoạch phát triển
DNVVN 5 năm 2006-2010 là một bước cụ thể hóa chính sách, tạo thuận lợi
đẩy nhanh tốc độ phát triển DNVVN cả về quy mô và chất lượng.
Nghị định 56/2009/CP-NĐ, ngày 30/06/2009 và Nghị quyết số 22/NQ-CP
của Chính phủ. Chính phủ đưa ra 6 biện pháp lớn hỗ trợ các DNVVN : Hướng
dẫn xây dựng kế hoạch, chương trình trợ giúp phát triển DNVVN; Tăng cường
khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng và huy động các nguồn lực hỗ trợ tài

chính cho DNVVN; Tháo gỡ khó khăn về mặt bằng sản xuất; Hỗ trợ nâng cao


12

năng lực cạnh tranh cho các DNVVN; Đẩy mạnh thực hiện một số giải pháp
cải cách thủ tục hành chính tạo thuận lợi cho DNVVN; Xây dựng và củng cố
hệ thống trợ giúp phát triển DNVVN. Ngồi ra, cịn có một số chính sách tài
chính ưu đãi khác như dãn việc nộp thuế, …
Luật doanh nghiệp và luật đầu tư nước ngồi có hiệu lực thi hành từ
01/07/2006 là những cơ sở pháp lý quan trọng phát triển doanh nghiệp, chỗ
dựa vững chắc cho doanh nghiệp và nhà đầu tư.
Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên WTO, mở ra cơ hội cho phát
triển kinh tế sâu rộng, thúc đẩy tiến trình cải cách trong nước, đặc biệt là thủ
tục hành chính, bãi bỏ các giấy tờ khơng cần thiết, rút ngắn thời gian thành lập
doanh nghiệp và tham gia thị trường, đưa nhanh hàng hóa dịch vụ vào kinh
doanh. Xuất hiện, hình thành các tập đồn kinh tế, tập đoàn đa quốc gia sẽ tạo
ra cơ hội cho sự ra đời các DNVVN hoạt động theo hình thức xâu chuỗi, dịch
vụ gia công, phân phối.
1.2.1.5 Thuận lợi
Hầu hết các DNVVN tại Việt Nam là những DN có đội ngũ lao động khơng
cần trình độ cao. Do đó với ưu thế nguồn lao động phổ thông dồi dào của Việt
nam, các DNVVN gặp nhiều thuận lợi trong việc tận dụng nguồn nhân công
giá rẻ này.
Hoạt động của DNVVN thường mang tính chất gia đình nên nhận được sự
hỗ trợ rất lớn từ các thành viên trong gia đình cũng như hỗ trợ lẫn nhau về
nhiều mặt như về vốn, kinh nghiệm, thông tin đối với các DN hoạt động trong
cùng ngành nghề, cùng địa phương.
Bộ máy tổ chức gọn nhẹ, tính năng động và linh hoạt cao nên các DNVVN
tiết kiệm được chi phí, nhanh chóng đưa ra các quyết định kinh doanh kịp thời,

tận dụng được cơ hội kinh doanh. Các DNVVN dễ dàng chuyển đổi phương án
sản xuất kinh doanh và mặt hàng kinh doanh phù hợp với thị trường vào từng
thời điểm hơn so với các DN lớn.


13

DNVVN đa phần là các DN ngoài quốc doanh, các DN này sử dụng nguồn
vốn của mình có chọn lọc và hiệu quả hơn so với các DNNN, góp phần tăng
thêm uy tín, làm cho các ngân hàng mạnh dạn đầu tư vốn nhiều hơn cho loại
hình DN này.
1.2.1.6 Những khó khăn, hạn chế
Bên cạnh những thuận lợi như : là loại hình DN năng động trong kinh
doanh và hoạt động đa dạng trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề, rất nhạy cảm
với những biến động của thị trường, chuyển đổi mặt hàng nhanh, phù hợp thị
hiếu người tiêu dùng, tận dụng được nguyên vật liệu, nhân lực tại chỗ, dễ dàng
cạnh tranh, lên lỏi, xâm nhập thị trường, là loại hình DN ln nhận được sự
quan tâm đầu tư của Đảng và Nhà nước thì các DNVVN vẫn cịn những mặt
khó khăn, hạn chế :
Xuất phát điểm của các DNVVN thƣờng là từ kinh nghiệm kinh doanh
thực tế của chủ DN, các yếu tố về quản lý và thực thi pháp luật cịn có
phần hạn chế nên dẫn đến một số tình trạng khơng định lượng được rủi ro của
hoạt động kinh doanh.
Về kỹ thuật và công nghệ, dưới 10% số DNVVN có cơng nghệ, thiết bị
tiên tiến, cịn lại trên 90% đang sử dụng cơng nghệ trung bình hoặc lạc hậu,
mức độ đầu tư đổi mới công nghệ thấp, do đó sức cạnh tranh sản phẩm yếu,
ảnh hưởng đến việc sử dụng tài nguyên (nguyên nhiên vật liệu, năng lượng, …)
và bảo vệ môi trường. Sự tham gia và thụ hưởng của DNVVN đối với các dịch
vụ đào tạo về quản lý, tư vấn tài chính, kế tốn, thuế, tư vấn quản lý, ứng dụng
công nghệ thông tin, … còn rất hạn chế. Năng lực tiếp cận và chiếm lĩnh thị

trường, nhất là những thị trường ngoài nước cũng là một hạn chế đáng kể.
Các DNVVN tƣ nhân tiếp cận hạn chế tới các chính sách, chƣơng trình
ƣu đãi, hỗ trợ của Chính phủ. Mặc dù Chính phủ có một số chính sách,
chương trình ưu đãi, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, nhưng các DNVVN còn
chưa tiếp cận được hiệu quả. Tỷ lệ DNVVN tham gia và các chương trình hỗ


14

trợ của Chính phủ như Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, Quỹ đổi
mới Khoa học Công nghệ, ... còn rất khiêm tốn (dưới 10%). Do các DNVVN
hoặc là có nguồn lực hạn chế, hoặc chưa chuẩn bị để tiếp cận các nguồn lực
phân bổ bởi Chính phủ để phát triển các ngành, nghề và lĩnh vực ưu tiên.
Những vấn đề mà các DNVVN phải đối mặt trong vấn đề xuất nhập
khẩu, gồm:
Việc tiếp cận với hạn ngạch xuất - nhập khẩu bị hạn chế và trên thực tế
các DNNN vẫn giành được sự ưu tiên. Thủ tục hải quan còn rườm rà; thuế xuất
- nhập khẩu được áp dụng tùy tiện do hệ thống mã thuế chưa chuẩn.
Thiếu thông tin về thị trường của đối tác, về khách hàng nước ngồi và
thiếu mạng lưới marketing.
Tín dụng xuất khẩu và bảo hiểm xuất khẩu không đáp ứng được yêu cầu
của các doanh nghiệp.
Tình trạng thiếu vốn của các DNVVN : là khó khăn cấp bách nhất hiện
nay. Các DNVVN khó tiếp cận với nguồn vốn tín dụng ngân hàng, họ cũng
khơng có lợi thế về khoanh nợ, giãn nợ, ưu đãi tín dụng, tín chấp khi vay như
các DNNN lớn. Trong khi các DNVVN phải tuân thủ nghiêm yêu cầu thế chấp
thì các DNNN lại khơng cần quan tâm tới điều này.
1.2.1.7 Những khó khăn khi tiếp cận nguồn vốn ngân hàng:
Các thủ tục về vay vốn của các các TCTD khá phức tạp làm cho các chi phí
giao dịch tăng cao, dẫn tới giá của các khoản tín dụng trở nên đắt đỏ đối với

các DNVVN.
Các quy định khắt khe về tài sản thế chấp mà các DNVVN khơng đáp ứng
được, ít tài sản hoặc khơng có tài sản để thế chấp hợp pháp, hợp lệ, phương
pháp định giá của ngân hàng chưa rõ ràng, thường đánh giá thấp hơn nhiều so
với giá thị trường.
Đa số các DNVVN thường khơng đủ điều kiện để vay vốn tín chấp tại ngân
hàng do chưa có uy tín và tín nhiệm với ngân hàng trong việc sử dụng vốn vay


×