Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Hoa 8 tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.78 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn :29/8/2013 Ngày giảng: 03/9/2013. Tiết 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC A. Mục tiêu: - Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích. - Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm. - Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy. B. Chuẩn bị: GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học (Các ngành dầu khí, gang thép, xi măng, cao su…) - Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ. - Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt. C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: 8A, 8B 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen. Vậy hóa học là gì ? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên cứu để có thái độ làm gì để học hóa học tốt hơn. Hoạt động 1: Hóa học là gì:. - GV : Để trả lời được câu hỏi chúng ta sẽ đi tìm hiểu các thí nghiệm sau : - GV: Chia lớp thành 3 nhóm: Yêu cầu học sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ - GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. 1. Thí nghiệm: SGK. - HS: Các nhóm làm thí nghiệm. Quan sát hiện tượng - HS các nhóm báo cáo kết quả quan sát được 2. Quan sát: Hãy nêu nhận xét của em về sự biến Thí nghiệm 1: Tạo chất mới không tan đổi của các chất trong ống nghiệm ? trong nước. Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt trong chất - GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. lỏng 3. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi chất. Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta:. - GV: Yêu cầu các nhóm trả lời các - HS: Các nhóm thảo luận trả lời các câu câu hỏi trong SGK hỏi sgk_T4 - GV: Treo tranh ảnh, học sinh nghiên cứu tranh về vai trò to lớn của hóa học. - GV: Đưa thêm thông tin về ứng dụng của hóa học trong sinh hoạt, sản xuất, y học... - GV: Gọi học sinh đọc thụng tin sgk _.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> T4 *Kết luận : Em hãy nêu vai trò của hóa học trong - Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống? cuộc sống chúng ta. Hoạt động 3: Cần làm gì để học tốt môn hóa:. - GV:Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin SGK Quan sát thí nghiệm, các hiện tượng trong cuộc sống, trong thiên nhiên nhằm mục đích gì? Sau khi quan sát nắm bắt thông tin cần phải làm gì? Vậy phương pháp học tốt môn hóa tốt nhất là gì? - GV: Gọi HS trả lời Nhận xét - GV bổ sung cho đầy đủ. - GV: Hệ thống lại nội dung toàn bài 4. Củng cố - luyện tập: - GV: Nhắc lại kiến thức trọng tâm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lới các câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 2.. Ngày soạn : 19/08/2013 Ngày giảng: 22/08/2013. 1. Các thông tin cần thực hiện : - Thu thập thông tin - Xử lý thông tin - Vận dụng - Ghi nhớ 2. Phương pháp học tập môn hóa: - Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện tượng, nắm vững kiến thức có khả năng vận dụng kiến thức đã học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CHƯƠNG I: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ Tiết 2: Bài 1 CHẤT I. Mục tiêu: - HS phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. - Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.Mỗi chất có những tính chất nhất định. Biết được lợi ích của việc tìm hiểu tính chất của chất. - Phát triển kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm - Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học. II. Chuẩn bị: - GV : - Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, muối, rượu, cốc thủy tinh. - Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh Dụng cụ thử tính dẫn điện. - HS : một ít muối, một ít đường III. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức 2. Kiểm tra: HS1: Hoá học nghiên cứu gì? Có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất? 3. Bài mới: Ta biết hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi về chất, ứng dụng của chất, Vậy chất có ở đâu? mang tính chất gì? Trong bài này chúng ta cùng nghiên cứu. Hoạt động 1: Chất có ở đâu? - Quan sát thực tế em hãy kể những vật - HS: Quan sát, suy nghĩ trả lời các câu cụ thể xung quanh? - Những vật thể cây cỏ, sông suối… hỏi khác với đồ dùng, sách vở, quần áo ở - Đại diện học sinh trả lời những điểm nào? - Vậy có mấy loại vật thể? - HS khác nhận xét bổ xung - GV: Thông báo về thành phần của một - HS: Quan sát hình vẽ trong SGK số vật thể tự nhiên. - Các vật thể được làm từ vật liệu nào? - GV: Tổng kết thành sơ đồ * Kết luận: Vật thể Tự nhiên Nhân tạo ở đâu có vật thể nơi đó có chất Gồm có một số Được làm từ vật liệu chất khác nhau Mọi vật liệu đều làm từ chất hay hỗn hợp cỏc chất. Hoạt động 2: Tính chất của chất:. GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nước, mẩu P đỏ, ít S, mẩu đồng, mẩu nhôm, nước, rượu. - Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu sắc , mùi, vị ra sao? - GV: Làm thí nghiệm:. 1. Mỗi chất có những tính chát nhất định: - Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,tính dẫn điên , dẫn nhiệt….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đun nước cất sôi rồi đo nhiệt độ - Bằng dụng cụ đo ta biết được tính chất nào của chất - HS: Làm thí nghiệm hòa tan đường, muối vào nước. Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét? Qua TN em biết được tính chất nào? - GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là tính chất vật lý - Hãy nhắc lại tính chất vật lý? - GV: Bằng thực tế xoong, nồi làm bằng kim loại có tính dẫn điên, dẫn nhiệt ở vật lý 7 cho biết những kim loại dẫn được điện? - GV: Tính chất hóa học phải làm thí nghiệm mới thấy - Các chất khác nhau có tính chất giống nhau không? Em hãy phân biệt đường và muối? - GV: Mặc dù có một số điểm chung nhưng mỗi chất có những tính chất riêng khác biệt với chất khác nên có thể phân biệt được 2 chất trong đời sống. Vậy biết tính chất của chất có lợi ích gì?. - Tính chất hóa học: Là khẳ năng chỏy được, biến đổi thành chất khỏc … *Kết luận: Mỗi chất có những tính chất nhất định 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì? - Giúp nhận biết được chất - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống.. 4. Củng cố - luyện tập: - GV yêu cầu : HS 1. Nêu những tính chất gọi là tính chất vật lý của chất. 2. Lên bảng làm bài tập số 1,2 (Trang 11) 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lới các câu hỏi SGK. - Làm bài tập số 1,2,3 (Trang 11) - Đọc trước bài 3. Ngày soạn: 03/09/2013 Ngày giảng: 06/9/2013. Tiết 3: Bài 2 CHẤT.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. Mục tiêu: - Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không. - Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp còn nước cất là chất tinh khiết. - Phát triển kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất (Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất) - Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học B. Chuẩn bị - GV: Một số mẫu: Chai nước khoáng, ống nước cất, cát, bột sắt. - Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh Dụng cụ thử tính dẫn điện. C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: HS1: Chất có ở đâu? HS2: Hãy nêu tính chất vật lý của chất? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hỗn hợp: - GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai nước khoáng và nước cất. - HS: Quan sát mẫu vật - Hãy nêu những điểm giống nhau? Suy nghĩ ,thảo luận trả lời - Vỡ sao nước khoỏng khụng dựng để tiờm?nước cất ngoài nước cũn chứa chất nào nữa khụng? - GV: Chất khoáng trong thành phần còn có lẫn một số chất khoáng hòa tan gọi nước khoáng là hỗn hợp. Nước biển… cũng là hỗn hợp. - Vậy hỗn hợp là gì? *Kết luận : Hai hay nhiều chất trộn lẫn - Có các chất khác nhau làm thế nào để có với nhau gọi là hỗn hợp. được hỗn hợp? Hoạt động 2: Chất tinh khiết:. - GV: Mô tả quá trình chưng cất nước tự nhiên. Tiến hành đo t0 sôi, t0 nóng chảy… của nước cất, đưa ra thông số. - Làm thế nào để khẳng định nước cất là chất tinh khiết? - GV: Khẳng định: Nước cất là chất tinh khiết Vậy những chất thế nào mới có những tính chất nhất định?. -HS: Nghe giảng - GV: Gọi HS trả lời Gọi nhận xét ,bổ xung *Kết luận: - Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định.. Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp:. - GV: Chia lớp thành 3 nhóm: - HS: Ngồi theo nhóm - GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Làm thí ngiệm theo nhóm Hòa tan muối ăn vào nước rồi cô - Các nhóm báo cáo nhận xét của nhóm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cạn dung dịch về các hiện tượng xảy ra - GV: Yêy cầu các nhóm báo cáo nhận xét của nhóm về các hiện tượng xảy ra - GV: Kết luận chung - GV: Bằng cách chưng cất tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. *Kết luận: Dựa vào sự khác nhau về Ngoài ra còn dựa vào các tính chất khác tính chất vật lý có thể tách một chất ra nhau để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn khỏi hỗn hợp hợp. 4. Củng cố - luyện tập: - GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 7 vào vở. - HS : Lên bảng làm bài tập 4,5(SGK-T11) 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo vở và sgk. - Làm các bài tập 6,7,8(SGK-T11) - Đọc và chuẩn bị bài thực hành.. Ngày soạn :03/09/2013 Ngày giảng: 07/09/2013. Tiết 4: Bài 3 BÀI THỰC HÀNH 1 A. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Học sinh làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. Học sinh nắm được một số qui tắc an toàn trong PTN. - Phát triển kỹ năng thực hành nhằm xác định nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp. - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức qua thí nghiệm thực hành. B. Chuẩn bị: - Hóa chất: Muối ăn, cát. - Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc... C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: HS1: Muốn biết nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cần phải làm thế nào? HS2: Dựa vào đâu để tách được chất ra khỏi hỗn hợp? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Qui tắc an toàn trong phòng thí nhiệm:. - GV: nêu một số quy tắc an toàn trong -HS: Nghe giảng PTN - GV: Giới thiệu một số dụng cụ hoá chất thường được dùng trong PTN (Quan sát hình vẽ trang 155 SGK ) GV hướn dẫn học sinh thao tác làm thí nghiệm . Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm - GV: Hướng dẫn học sinh cách làm thí - HS: 4 nhóm làm thí nghiệm theo thao nghiệm. tác mẫu gv vừa làm, quan sát các hiện Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối tượng xảy ra. ăn và cát. Rót 5 ml nước sạch, lắc nhẹ So sánh chất rắn thu được vào muối ống nghiệm cho muối tan trong nước. ban đầu. Gấp giấy lọc hình nón, đặt giấy lọc vào So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với phiếu cho thật khít. cát ban đầu. Rót từ hỗn hợp nước muối cát vào phễu, đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn. Hoạt động 3: Viết tường trình thực hành - GV: Hướng dẫn HS viết tường trình thao mẫu sau: STT Tên thí nghiệm. Cách tiến hành. Hiện tượng. 1 2 - GV: Yêu cầu HS thu dọn lau chùi đồ dùng dụng cụ thí nghiệm. 4. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài thu hoạch- tường trình buổi thí nghiệm. Giải thích - viết PTHH.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đọc trước bài : Nguyên tử.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×