Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần mía đường lam sơn trên địa bàn tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 107 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-----

-----

BÙI TUẤN CƯƠNG

NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ðƯỜNG LAM SƠN TRÊN
ðỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI, 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-----

-----

BÙI TUẤN CƯƠNG

NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ðƯỜNG LAM SƠN TRÊN


ðỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUỐC CHỈNH

Hà Nội, 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng : Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học hàm, học vị nào.
Tơi cam đoan rằng: Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả

Bùi Tuấn Cương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tơi đã nhận được
nhiều sự quan tâm và giúp đỡ của các thầy cơ giáo, gia đình và bè bạn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS.Nguyễn Quốc Chỉnh, trưởng bộ

mơn Quản trị kinh doanh khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, trường đại học Nơng
nghiệp Hà Nội đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi phương pháp nghiên cứu, phân tích
và tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khác trong bộ môn Quản trị Kinh
Doanh, khoa Kế toán và Quản trị Kinh doanh, trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội
đã tạo điều kiện, giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện và hồn thành luận văn.
Cuối cùng, tơi xin cám ơn tồn thể bạn bè và người thân đã giúp đỡ, động viên
tơi hồn thành tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Tác giả

Bùi Tuấn Cương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................. ii
MỤC LỤC ...................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ VÀ SƠ ðỒ ...................................................... viii
1. ðẶT VẤN ðỀ ............................................................................................. 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 1

1.2.2 Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu............................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................................ 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................... 3
2.1 Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh................................ 3
2.1.1 Các khái niệm cơ bản ............................................................................. 3
2.1.2 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.......... 5
2.1.3 ðộng lực nâng cao năng lực cạnh tranh ñối với các doanh nghiệp.......... 7
2.1.4 Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................. 8
2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...... 15
2.1.6 Các công cụ sử dụng nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp . 22
2.2 Cơ sở thực tiễn ..................................................................................... 25
2.2.1 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên
thế giới ................................................................................................. 25
2.2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp mía ñường tại
Việt Nam.............................................................................................. 29
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................. 35
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ............................................................... 35

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

iii


3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần Mía ðường
Lam Sơn............................................................................................... 35
3.1.2 Quy trình sản ñường của công ty.......................................................... 39
3.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................. 41
3.2 Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 45

3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu..................................................... 45
3.2.2 Phương pháp thu thập, xử lý số liệu ..................................................... 45
3.2.3 Phương pháp phân tích......................................................................... 47
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu................................................................ 49
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 52
4.1 Thực trạng năng lực cạnh tranh của Cơng ty CP mía đường Lam Sơn.. 52
4.1.1 Cạnh tranh bằng vùng nguyên liệu ....................................................... 52
4.1.2 Cạnh tranh về cơng nghệ, quy trình sản xuất và sản lượng sản phẩm ... 60
4.1.3 Khả năng cạnh về sản phẩm ................................................................. 63
4.1.4 Cạnh tranh bằng thị phần tiêu thụ......................................................... 67
4.1.5
4.1.6
4.1.7
4.1.8
4.2

Khả năng cạnh tranh các hoạt ñộng xúc tiến thương mại...................... 69
Khả năng cạnh tranh về số lượng và chất lượng lao ñộng..................... 70
Khả năng cạnh tranh về vốn ................................................................. 72
Khả năng cạnh tranh bằng kết quả và hiệu quả..................................... 73
Những yếu tố ảnh hưởng ñến khả năng cạnh tranh của Cơng ty CP
mía đường Lam Sơn............................................................................. 75
4.2.1 Các nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi .............................................. 75
4.2.2 Các nhân tố thuộc môi trường vi mô .................................................... 82
4.2.3 Các nhân tố thuộc nội bộ doanh nghiệp................................................ 83
4.3 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty ................ 86
4.3.1 Các căn cứ của giải pháp ...................................................................... 86
4.3.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của
Công ty trong thời gian tới ................................................................... 91
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 94

5.1 Kết luận................................................................................................ 94
5.2 Kiến nghị ............................................................................................. 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 96

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AFTA

:

Asean Free Trade Area

BQ

:

Bình quân

CCS

:

Trữ lượng ñường

DN


:

Doanh nghiệp

FAO

:

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc

GDP

:

Giá trị sản phẩm trong nước

ISO

:

International for Standardization Orgnisation

KSNB

:

Kiểm soát nội bộ

SXKD


:

Sản xuất kinh doanh

TMN

:

Tấn mía ngày

TQM

:

Total Quality Management

TSCð

:

Tài sản cố định

UBND

:

Ủy ban nhân dân

WIPO


:

Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới

WTO

:

Tổ chức Thương mại Thế giới

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1

Sản xuất mía đường thế giới và Việt Nam từ 1990 - 2009 .......... 31

Bảng 3.1

Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của Lasuco ................................ 38


Bảng 3.2

Tình hình lao động của Cơng ty.................................................. 43

Bảng 3.3

Tình hình nguồn vốn và tài sản của cơng ty................................ 44

Bảng 3.4

Ma trận SWOT và sự kết hợp..................................................... 49

Bảng 4.1

Tình hình diện tích, năng suất mía nguyên liệu năm 2010
của các nhà máy đường ở miền Bắc ........................................... 54

Bảng 4.2

Giá mía nguyên liệu các nhà máy mua vào qua hai vụ
2009 - 2010 và 2010 - 2011........................................................ 56

Bảng 4.3

ðánh giá của nơng dân với các chính sách của Cơng ty
năm 2010.................................................................................... 59

Bảng 4.4


Tình hình cơng suất các loại máy móc của các cơng ty
đường Năm 2010........................................................................ 61

Bảng 4.5

Tình hình cơng suất , sản lượng mía tại các nhà máy
năm 2010.................................................................................... 62

Bảng 4.6

Các dịng sản phẩm của các cơng ty đường tỉnh Thanh Hóa
năm 2010.................................................................................... 64

Bảng 4.7

ðánh giá của người tiêu dùng về mẫu mã các sản phẩm
của Lasuco ................................................................................. 65

Bảng 4.8

Giá bán có VAT một số loại đường chủ yếu của các cơng ty..... 66

Bảng 4.9

Thị phần đường tại thị trường Thanh Hóa .................................. 67

Bảng 4.10 Thực trạng tiêu thụ sản phẩm qua các kênh của các
doanh nghiệp.............................................................................. 68
Bảng 4.11 Các hình thức quảng cáo của các cơng ty sản xuất ñường
năm 2010.................................................................................... 69

Bảng 4.12 Thực trạng lao ñộng tại các doanh nghiệp mía đường................. 71

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

vi


Bảng 4.13 Tình hình nguồn vốn của Lasuco và Cơng ty mía đường
Nơng Cống năm 2010................................................................. 73
Bảng 4.14 Kết quả sản xuất kinh doanh của các cơng ty mía
đường 2010 ................................................................................ 74
Bảng 4.15 Cung cầu ñường của Việt Nam năm 2002 – 2010....................... 76
Bảng 4.16 Mục tiêu cụ thể về sản xuất kinh doanh phấn ñấu năm 2015 ...... 87

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

vii


DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ, SƠ ðỒ VÀ HỘP
Trang
Sơ ñồ 2.1

Các yếu tố quyết ñịnh mức ñộ cạnh tranh trên thị trường ............ 17

Sơ đồ 3.1. Quy trình sản xuất ñường của Lasuco.......................................... 40
Sơ ñồ 3.2

Sơ ñồ bộ máy tổ chức quản lý của Lasuco................................... 41


Hộp 1.

Ý kiến Nông dân và lãnh ñạo huyện Ngọc Lặc............................ 54

Hộp 2.

Ý kiến Chủ tịch Hội đồng quản trị Cơng ty cổ phần mía ñường
Lam Sơn...................................................................................... 55

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

viii


1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong cơ chế kinh tế thị trường cạnh tranh là ñiều tất yếu không thể tránh
khỏi. ðặc biệt khi Việt Nam gia nhập WTO, thị trường trong nước mở cửa
không chỉ về thương mại mà cả về ñầu tư và dịch vụ; cạnh tranh trên thị trường
ngày càng trở nên mạnh mẽ và khốc liệt. Các doanh nghiệp phải ñối mặt trực
tiếp với các đối thủ mới, đó là các cơng ty xun quốc gia, cơng ty đa quốc gia
với tiềm lực hùng mạnh về tài chính, cơng nghệ và năng lực cạnh tranh cao.
ðiều này thực sự là một thách thức lớn ñối với các doanh nghiệp Việt Nam.
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải có năng lực cạnh tranh trước các
đối thủ cạnh tranh khác. ðể có ñược năng lực cạnh tranh thì doanh nghiệp phải
xây dựng cho mình những lợi thế cạnh tranh lâu dài so với các ñối thủ cạnh
tranh dựa trên các nguồn lực về tài chính, con người, cơng nghệ,…
Việt nam hiện có 40 nhà máy đường, thậm chí ở một số tỉnh cũng có vài
nhà máy đường. Do sự phát triển khá nhiều nhà máy ñường chưa kể các cơ sở
chế biến thủ công, gây ra sự cạnh tranh giữa các nhà máy về vùng nguyên liệu,

về giá bán và chất lượng sản phẩm [12]
Thanh Hố là tỉnh có 3 nhà đường, đó là Cơng ty CP mía đường Lam
Sơn, Nhà máy ñường Nông Cống và Nhà máy ñường Việt ðài nên sự cạnh
tranh giữa các nhà máy ñường về vùng nguyên liệu, thị trường,… là rất gay gắt.
Xuất phát từ vấn ñề trên, chúng tôi chọn ñề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu năng
lực cạnh tranh của Cơng ty cổ phần mía ñường Lam Sơn trên ñịa bàn tỉnh
Thanh Hoá”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh của cơng ty Cổ
phần mía ñường Lam Sơn trong những năm gần ñây, ñề xuất một số giải pháp
nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trong thời gian tới.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cạnh tranh và năng lực
cạnh tranh.
- ðánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của cơng ty Cổ phần mía
đường Lam Sơn – Thanh Hoá.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công
ty trong thời gian tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là:
- Năng lực cạnh tranh của Cty .
- Biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trong thời gian tới

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1.1 Phạm vi về nội dung
- Các vấn ñề lý luận về năng lực cạnh tranh và các vấn đề có liên quan
- Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty trong những năm gần ñây
- Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trong thời
gian tới.
1.3.1.2 Phạm vi về khơng gian
ðề tài được thực hiện tại cơng ty Cổ phần mía đường Lam Sơn - Thanh
Hố. Các đối thủ cạnh tranh của Cơng ty là Nhà máy đường Nơng Cống và Nhà
máy đường Việt - ðài. ðây là 2 nhà máy cùng hoạt ñộng trên ñịa bàn tỉnh
Thanh Hố.
1.3.1.3 Phạm vi về thời gian
ðề tài được thực hiện từ tháng 8/2010 đến tháng 10/2011. Các thơng tin,
số liệu dữ liệu cung cấp trong ñề tài ñược thu thập trong 3 năm (2008 - 2010).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

2


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
2.1.1 Các khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Cạnh tranh
Cạnh tranh xuất hiện từ nửa sau thế kỷ XVIII, xuất phát từ “Tự do kinh
tế” mà Adam Smith ñã phát hiện. Theo Engel, ñịa tô, lợi nhuận, tiền lương phụ
thuộc vào cạnh tranh. Cạnh tranh sinh ra ñộc quyền, ñộc quyền lại làm cho
cạnh tranh càng sâu sắc [1].
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là điều kiện sống cịn của doanh
nghiệp. Cạnh tranh là một trong những ñộng lực cơ bản và là động lực phát

triển của kinh tế thị trường, khơng có cạnh tranh đồng nghĩa với khơng có kinh
tế thị trường. Cạnh tranh có thể được hiểu là sự ganh ñua giữa các doanh
nghiệp trong việc giành một nhân tố sản xuất, khách hàng nhằm nâng cao vị thế
cạnh tranh trên thị trường. Xét dưới góc độ lợi ích tồn xã hội, cạnh tranh ln
có tác động tích cực: Làm cân bằng cung cầu, làm cho sản phẩm, dịch vụ ngày
càng tốt hơn, giá ngày càng giảm [2].
Như vậy, cạnh tranh có thể được hiểu như sau: Cạnh tranh là quan hệ
kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau tìm mọi biện pháp, cả nghệ
thuật lẫn thủ ñoạn ñể ñạt mục tiêu kinh tế của mình, để chiếm lĩnh thị trường,
giành khách hàng cũng như các điều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất. Mục
đích cuối cùng của các chủ thể kinh tể là tối đa hố lợi nhuận, đối với người
tiêu dùng là tối đa lợi ích tiêu dùng.
2.1.1.2 Năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh trong kinh doanh của doanh nghiệp là tổng hợp các
yếu tố ñể xác lập vị thế so sánh tương ñối hay tuyệt ñối, tốc ñộ tăng trưởng,
phát triển bền vững, ổn ñịnh của doanh nghiệp trong mối quan hệ so sánh với
các ñối thủ cạnh tranh trên cùng một mơi trường và thị trường cạnh tranh xác
định trong một khoảng thời gian nhất ñịnh [3].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

3


Năng lực cạnh tranh thể hiện ở 3 cấp ñộ: Cấp quốc gia; Cấp doanh
nghiệp và cấp sản phẩm [7,1].
* Cấp quốc gia: Năng lực cạnh tranh của một quốc gia thể hiện một cách có ý
nghĩa nhất ở năng suất lao ñộng. Tổng năng suất lao ñộng của các doanh nghiệp
là năng suất lao ñộng của một quốc gia với từng ngành. Các doanh nghiệp có
năng suất lao động cao thì quốc gia có năng suất lao động cao, ñồng nghĩa với
quốc gia ñó có năng lực cạnh tranh cao.

* Cấp doanh nghiệp: Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là doanh nghiệp có
khả năng cung cấp một số lượng sản phẩm lớn, doanh thu lớn, thị phần ngày
một tăng trên thị trường. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dựa trên cơ sở
chi phí thấp, sản phẩm tốt, cơng nghệ cao. Một nhà sản xuất được gọi là nhà
sản xuất cạnh tranh nếu có khả năng cung ứng sản phẩm chất lượng cao với
mức giá thấp hơn so với ñối thủ cạnh tranh.
Theo quan niệm truyền thống, sản phẩm là tổng hợp các đặc tính lý học,
hố học, sinh học… Có thể quan sát được dung để thoả mãn những nhu cầu cụ
thể của sản xuất hoặc ñời sống.
Theo quan niệm marketing, sản phẩm là thứ có khả năng thoả mãn nhu
cầu mong muốn của khách hang, cống hiến những lợi ích cho họ và có thể đưa
ra chào bán trên thị trường với khả năng thu hút chú ý, mua sắm và tiêu dùng.
Theo đó một sản phẩm được cấu tạo và hình thành từ hai yếu tố cơ bản: Yếu tố
vật chất và yếu tố phi vật chất [8].
Một sản phẩm được coi là có sức cạnh tranh khi nó đáp ứng tốt các yếu
tố: Chất lượng sản phẩm, giá cả sản phẩm, thời gian giao hàng và dịch vụ khách
hàng. Với sản phẩm thuần tuý thì khơng thể tự cạnh tranh với nhau, chỉ có sự
cạnh tranh của các chủ thể thông qua sản phẩm. Nghĩa là doanh nghiệp này
cạnh tranh với doanh nghiệp khác, quốc gia này cạnh tranh với quốc gia khác.
Vì vậy, nghiên cứu khả năng cạnh tranh của sản phẩm tức là ñang gián tiếp
nghiên cứu khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

4


Như vậy, nâng cao năng lực cạnh tranh là ñánh giá thực tế năng lực cạnh
tranh của quốc gia, doanh nghiệp, sản phẩm dịch vụ thơng qua các tiêu chí ñể
có những nhận ñịnh biện pháp, chiến lược nhằm ñưa quốc gia, doanh nghiệp,

sản phẩm có đủ sức cạnh tranh trên thị trường.
2.1.1.3 Lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh là thế mạnh mà sản phẩm có thể huy động ñể ñạt
thắng lợi trong cạnh tranh. Một sản phẩm có lợi thế cạnh tranh thường ñược
biểu hiện qua hai mặt là chi phí và sự khác biệt hố của sản phẩm. Lợi thế về
chi phí đồng nghĩa với việc doanh nghiệp có thể tạo ra sản phẩm đảm bảo chất
lượng với chi phí thấp hơn đối thủ cạnh tranh. Chi phí thấp tạo ra lợi thế về giá
cả cho sản phẩm. Các nhân tố nguồn lực mà doanh nghiệp có như ñất ñai, vốn,
lao ñộng… ảnh hưởng trực tiếp ñến lợi thế về chi phí. Sự khác biệt hố của sản
phẩm là lợi thế quan trọng trong xu thế cạnh tranh ngày càng hướng về chất
lượng sản phẩm. ðây là một yếu tố thu hút khách hàng, tạo ñược niềm tin và
trung thành của khách hàng. Lợi thế về sự khác biệt cho phép doanh nghiệp
ñịnh mức giá bán cao hơn đối thủ cạnh tranh có nghĩa là doanh nghiệp sẽ thu
ñược doanh thu và lợi nhuận lớn. Lợi thế cạnh tranh là cái đang tồn tại hữu hình
trong doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể tận dụng chúng một cách triệt ñể, hiệu
quả nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm và thương hiệu của
doanh nghiệp [5].
2.1.2 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Theo quy luật, cạnh tranh là ñộng lực phát triển sản xuất. Sản xuất hàng
hoá ngày càng phát triển, số lượng người cung ứng ngày càng nhiều thì cạnh
tranh ngày càng khốc liệt. Nhờ sự cạnh tranh mà nền kinh tế thị trường vận ñộng
theo hướng ngày càng nâng cao năng suất lao ñộng xã hội - yếu tố ñảm bảo cho
sự phát triển mỗi quốc gia trong con ñường phát triển. Nâng cao sức cạnh tranh
của doanh nghiệp cịn là nhân tố thúc đẩy các quan hệ chính trị - kinh tế - xã hội,
tăng cường mối quan hệ hợp tác, hiểu biết lẫn nhau giữa các nước [7].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

5



Nước ta ñã và ñang hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới. Hội nhập
kinh tế quốc tế có nghĩa là mở cửa nền kinh tế, thực hiện tự do hố thương mại,
đưa các doanh nghiệp tham gia vào thị trường và thực hiện cạnh tranh trên thị
trường quốc tế. Hội nhập kinh tế một mặt tạo ñiều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh, mặt khác buộc các doanh nghiệp phải có những
đổi mới để nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Hội nhập kinh tế
chính là sự khơi thơng các dịng chảy nguồn lực trong nước và nước ngồi, tạo
điều kiện mở rộng thị trường, chuyển giao công nghệ và các kinh nghiệm quản
lý. Thách thức hàng ñầu khi hội nhập là tính cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên
cả thị trường trong nước và nước ngoài do các hàng rào thuế quan bảo hộ cả
thuế quan và phi thuế quan cũng như các chính sách ưu đãi đang dần bị loại bỏ.
Vì vậy, doanh nghiệp phải khơng ngừng lớn lên, khơng ngừng tăng vốn, ln
đổi mới cơng nghệ, chất lượng lao ñộng ñể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh và tăng khả năng cạnh tranh.
Mục đích cao nhất của mỗi doanh nghiệp là tồn tại và phát triển. ðể làm
ñược ñiều ñó doanh nghiệp cần phải phát huy hết các ưu thế, tạo ra những ñiểm
khác biệt so với ñối thủ cạnh tranh. Cũng trong nền kinh tế thị trường, khách
hàng là người tự do lựa chọn nhà cung ứng, là người quyết định cho doanh
nghiệp tồn tại. Họ khơng tự tìm đến doanh nghiệp mà buộc các doanh nghiệp
phải tự tìm đến khách hàng và khai thác nhu cầu nơi họ. Doanh nghiệp phải tự
giới thiệu, quảng cáo làm cho người tiêu dùng biết ñến sản phẩm của doanh
nghiệp. Trong điều kiện hiện nay, doanh nghiệp có được một khách hàng đã
khó nhưng để giữ được khách hàng cịn khó hơn. Nâng cao khả năng cạnh tranh
thu hút khách hàng, làm cho khách hàng tin rằng sản phẩm của mình là tốt nhất,
phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng nhất. Chỉ có như thế doanh nghiệp mới
tồn tại và phát triển.
Mỗi doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ ñều có những mục tiêu nhất định. Tuỳ
thuộc vào từng giai ñoạn phát triển của doanh nghiệp mà cần ñặt ra những mục


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

6


tiêu khác nhau. Ở giai ñoạn mới bước vào kinh doanh, mục tiêu của doanh
nghiệp là xâm nhập thị trường. Ở giai ñoạn phát triển, mục tiêu của doanh
nghiệp tối ña lợi nhuận và tăng thị phần, tạo uy tín và niềm tin cho khách hàng.
ðến giai đoạn suy thối mục tiêu của doanh nghiệp là thu hồi vốn và xây dựng
chiến lược sản phẩm mới. Do đó, để đạt ñược mục tiêu của mình doanh nghiệp
cần phải cạnh tranh. Chỉ có cạnh tranh mới buộc các doanh nghiệp tìm ra
những phương thức, biện pháp tốt nhất, sáng tạo nhất ñể tạo ra những sản phẩm
ñạt chất lượng cao hơn, cung cấp những dịnh vụ tốt hơn ñối thủ cạnh tranh,
thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.
2.1.3 ðộng lực nâng cao năng lực cạnh tranh ñối với các doanh nghiệp
Trong thời ñại ngày nay, khi mà xu thế hội nhập quốc tế cũng như liên khu
vực diễn ra ngày một nhanh chóng thì việc nâng cao khả năng cạnh tranh của
toàn bộ nền kinh tế cũng như từng thành phần trong nền kinh tế có một ý nghĩa
vơ cùng to lớn. Cạnh tranh sẽ dẫn đến kết quả là làm cho giá sản phẩm có xu
hướng ngày càng giảm, số lượng hàng hoá trên thị trường ngày càng tăng, ñáp
ứng ñược nhu cầu của người tiêu dùng. Mặt khác, cạnh tranh buộc các doanh
nghiệp phải dành một phần lợi nhuận thích đáng để hiện đại hố trang thiết bị sản
xuất. Cạnh tranh sẽ loại bỏ các doanh nghiệp có chi phí cao trong sản xuất kinh
doanh hàng hố và khuyến khích các doanh nghiệp có chi phí thấp. ðiều này ñã
tạo ra áp lực buộc các doanh nghiệp phải giảm chi phí, tối ưu hố sản xuất ñầu
vào trong sản xuất kinh doanh. ðiều này một mặt cũng phù hợp với yêu cầu của
xã hội, song bên cạnh đó cũng làm cho một số doanh nghiệp kinh doanh có hiệu
quả phát triển. Mặt khác nó cũng đẩy một số doanh nghiệp kém phát triển phá
sản. Cạnh tranh không phải là sự huỷ diệt mà là sự thay thế những doanh nghiệp
kinh doanh kém phát triển nhằm ñáp ứng tốt hơn nhu cầu của xã hội, thúc ñẩy

nền kinh tế. Cạnh tranh chính là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế của mỗi
nước cũng như mỗi doanh nghiệp. Với cách hiểu như vậy, ta thấy vai trò ñặc biệt
của nhà kinh doanh trong việc làm tăng sự giàu có của xã hội [2].

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

7


2.1.4 Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
2.1.4.1 Khả năng về vốn và công nghệ
Vốn là yếu tố quan trong trọng sản xuất kinh doanh. Việc chủ động được
ngn vốn đặc biệt là vốn chủ sở hữu giúp cho doanh nghiệp có thể chủ động
được nguồn vốn ñầu tư, giảm sự lệ thuộc vào các tổ chức tín dụng, giảm được
chi phí sản xuất trên cơ sở đó giảm được giá thành sản phẩm và tăng khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp.
Khả năng về vốn sẽ giúp cho doanh nghiệp chủ ñộng tiếp cận với các
tiến bộ công nghệ tiên tiến, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm trên cơ sở
đó nâng cao khả năng cạnh tranh.
Cơng nghệ sản xuất có vai trị quan trọng, quyết định năng suất và chất
lượng sản phẩm. Cơng nghệ sản xuất tiên tiến sẽ góp phần tăng năng suất và
chất luợng sản phẩm trên cơ sở đó giảm giá thành sản phẩm, giảm giá bán. Khả
năng đổimới cơng nghệ, giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận những tiến bộ
khoa học kỹ thuật mới, tiến tiến do vậy mà doanh nghiệp có thể đá ứng nhu cầu
ngày càng cao của khách hàng.
2.1.4.2 Khả năng tăng doanh thu và lợi nhuận
Doanh thu là một tiêu chí quan trọng, một tiêu chí mang tính tuyệt đối
thể hiện nhanh nhất, rõ nét nhất ñối với các sản phẩm trên thị trường. Khi chỉ
tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp hoạt ñộng kinh doanh tốt, sản phẩm
ñược thị trường chấp nhận, sức cạnh tranh mạnh. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này

nhỏ cũng có nghĩa khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là khơng cao. Hiện
nay các sản phẩm được cạnh tranh trong mơi trường bình đẳng, khách hàng tự
do lựa chọn sản phẩm hợp sở thích. Nếu cơ hội lựa chọn sản phẩm như nhau thì
doanh thu là tiêu chí phản ánh chính xác mức độ thoả mãn nhu cầu khác nhau
của khách hàng.
Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận (%) =

* 100
Doanh thu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

8


Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp thu ñược phản ánh hiệu quả sử dụng
vốn ñầu tư. Nếu hiệu quả cao sẽ ñem lại lợi nhuận lớn, tăng khả năng tái sản
xuất, mở rộng thị trường, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, tạo
lợi thế vượt trội so với ñối thủ cạnh tranh.
2.1.4.3 Tốc ñộ tăng thị phần
Thị phần là chỉ tiêu mà các doanh nghiệp thường dùng ñể ñánh giá mức ñộ
chiếm lĩnh thị trường so với ñối thủ cạnh tranh. ðây là chỉ tiêu tổng hợp nhất ñể
ñánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Thị phần càng lớn càng thể hiện
rõ khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng mạnh. Biểu hiện cụ thể là thị phần
mà doanh nghiệp chiếm lĩnh, uy tín của doanh nghiệp ñối với khách hàng.
Khi xem xét, người ta ñề cập ñến các loại thị phần sau:
Thị phần của doanh nghiệp so với toàn bộ thị trường: Là tỷ lệ phần trăm
giữa doanh số của doanh nghiệp so với doanh số toàn ngành.
Thị phần của doanh nghiệp so với phân khúc mà nó phục vụ: Là tỷ lệ phần

trăm giữa doanh số của doanh nghiệp so với doanh số của toàn phân khúc.
Doanh thu của doanh nghiệp
Thị phần của doanh nghiệp (%) =

* 100
Tổng doanh thu toàn ngành

Thị phần của doanh nghiệp càng lớn thì doanh thu của doanh nghiệp
càng cao. Khi sản phẩm có sức cạnh tranh cao bởi sự kết hợp các yếu tố bên
trong như chất lượng tốt hơn, giá cả thấp hơn, kiểu dáng mẫu mã ña dạng và
những yếu tố bên ngoài như nhiều cơ hội kinh doanh xuất hiện, công tác xúc
tiến bán hàng, thương hiệu sản phẩm của doanh nghiệp được duy trì và phát
triển. Doanh nghiệp mở rộng kênh phân phối làm tăng khả năng cạnh tranh của
sản phẩm và mức ñộ bao phủ thị trường lớn hơn. Với sức mạnh đó tạo nên năng
lực cạnh tranh rất lớn trước các ñối thủ cạnh tranh yếu hơn nhường lại từng
phần thị trường ñã chiếm lĩnh. Tiêu chí thị phần phản ánh chính xác sức mạnh
của mỗi sản phẩm và khả năng cạnh tranh của sản phẩm đó trên thị trường.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

9


2.1.4.4 Số lượng và chất lượng sản phẩm
a) Số lượng sản phẩm
Số lượng loại sản phẩm có vai trị trong việc quyết định lượng sản phẩm
được đưa ra ngồi thị trường ñể ñáp ứng yêu cầu của khách hàng. Do vậy, quyết
ñịnh thị phần của doanh nghiệp trên thị trường. Việc doanh nghiệp có thể đưa ra
ngồi thị trường một số lượng sản phẩm lớn hơn hẳn so với các ñối thủ cạnh
tranh sẽ giúp doanh nghiệp có ưu thế trong việc quyết ñịnh mức giá bán trên thị

trường và có ưu thế hơn trong việc cạnh tranh. Sự đa dạng về chủng loại sản
phẩm sẽ giúp cho doanh nghiệp ñáp ứng tốt hơn trong việc ñáp ứng yêu cầu ña
dạng của khách hàng, tạo niềm tin về khả năng cung ứng của doanh nghiệp.
b) Chất lượng sản phẩm
ðứng trên những góc độ khác nhau và tùy theo mục tiêu, nhiệm vụ sản
xuất - kinh doanh mà các doanh nghiệp có thể đưa ra những quan niệm về chất
lượng xuất phát từ người sản xuất, người tiêu dùng, từ sản phẩm hay từ địi hỏi
của thị trường.
*) Quan niệm xuất phát từ sản phẩm: Chất lượng sản phẩm ñược phản ánh
bởi các thuộc tính đặc trưng của sản phẩm đó. Quan niệm này ñồng nghĩa chất
lượng sản phẩm với số lượng các thuộc tính hữu ích của sản phẩm [11].
*) Quan niệm của các nhà sản xuất: Chất lượng sản phẩm là sự hoàn hảo
vàphù hợp của một sản phẩm với một tập hợp các yêu cầu hoặc tiêu chuẩn, quy
cách ñã xác ñịnh trước.
*) Quan ñiểm xuất phát từ người tiêu dùng: Chất lượng sản phẩm là sự
phù hợp của sản phẩm với mục đích sử dụng của người tiêu dùng.
Chất lượng sản phẩm là một phạm trù rất rộng và phức tạp, phản ánh tổng
hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế và xã hội. Trình độ kĩ thuật chính là các chỉ
tiêu an tồn, vệ sinh, cơng dụng... Mặt kinh tế thể hiện ở chi phí sản xuất, chi
phí đảm bảo chất lượng, chi phí sử dụng và chi phí mơi trường. Cũng có quan
điểm khác cho rằng chất lượng được xem xét ở hai khía cạnh là chất lượng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

10


chuẩn mực và chất lượng vượt trội. Sản phẩm luôn ñổi mới sẽ tạo ra chất lượng
vượt trội từ ñó tạo ra sự khác biệt so với ñối thủ cạnh tranh [10, 14].
ðánh giá chất lượng tức là ño ñạc các chỉ tiêu chất lượng bằng giá trị

tuyệt đối có thể lượng hoá và so sánh các chỉ tiêu chất lượng với các tiêu chuẩn
tương ứng. Bên cạnh đó cịn kèm theo việc đánh giá q trình nghiên cứu, thiết
kế, tạo sản phẩm và các yếu tố tác ñộng ñến chất lượng sản phẩm. Mục đích
của đánh giá chất lượng là xác ñịnh, ñịnh lượng các chỉ tiêu; tổ hợp các giá trị
ño ñược ñể tiến hành nhận xét và kết luận; từ đó có thể đưa ra các quyết ñịnh
ñiều chỉnh nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. Có nhiều phương pháp ñánh
giá chất lượng sản phẩm như phương pháp phịng thí nghiệm, phương pháp
cảm quan, phương pháp chun gia, phương pháp Delphi, phương pháp
Paterne. Mỗi phương pháp thích ứng với các loại ñối tượng cần ñánh giá chất
lượng khác nhau. Trong q trình đánh giá cũng cần lượng hố được một số chỉ
tiêu gồm hệ số chất lượng, mức chất lượng, trình độ chất lượng của sản phẩm,
chất lượng toàn phần, hệ số phân hạng của sản phẩm và chỉ số chất lượng kinh
doanh của doanh nghiệp. ðể có chất lượng tốt các doanh nghiệp nên áp dụng
các tiêu chuẩn quản lý chất lượng như TQM, ISO…
2.1.4.5 Giá cả sản phẩm
Khi ñịnh mức giá, ñiều chỉnh và thay ñổi giá, doanh nghiệp không thể bỏ
qua các thông tin về giá thành, giá cả và các phản ứng về giá của các đối thủ
cạnh tranh. Bởi vì, với người mua, giá của các sản phẩm cạnh tranh là “giá
tham khảo” quan trọng nhất. Thật khó có thể bán một sản phẩm giá cao hơn
một khách hàng biết rằng có một sản phẩm tương tự ñang ñược bán với giá rẻ
hơn [18, 20].
Ảnh hưởng của cạnh tranh tới các quyết ñịnh về giá ñược phân tích trên
các khía cạnh:
- Tương quan so sánh giữa giá và chi phí cung ứng sản phẩm của doanh
nghiệp và của sản phẩm cạnh tranh. Khi chi phí cung ứng sản phẩm của doanh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

11



nghiệp cao hơn đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp khó có thể thực hiện được sự
cạnh tranh về giá. Ngược lại chi phí cung ứng sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ
hơn chi phí cung ứng sản phẩm của đối thủ, họ có thể đặt giá bán thấp hơn để gia
tăng thị phần mà vẫn ñảm bảo ñược mức lợi nhuận cao trên ñơn vị sản phẩm.
- Mối tương quan giữa giá và chất lượng sản phẩm của ñối thủ cạnh tranh,
ñặc biệt là sự ñánh giá của khách hàng về tương quan này. Nhờ sự phân tích
này, doanh nghiệp có thẻ rút ra ñược những “ñiểm chuẩn” ñể ñịnh giá sản phẩm
tương tự của mình.
- Phản ứng của đối thủ cạnh tranh về giá. Mức ñộ ảnh hưởng của giá và
sản phẩm cạnh tranh tới các quyết ñịnh về giá của doanh nghiệp cịn tuỳ thuộc
vào đối thủ cạnh tranh sẽ phản ứng ra sao về chính sách giá mà doanh nghiệp
áp dụng [15].
2.1.4.6 Cơ cấu chủng loại và mẫu mã bao bì sản phẩm
Ngày nay trong cơ chế thị trường, cạnh tranh gay gắt và quyết liệt địi hỏi
sản phẩm phải có cơ cấu, chủng loại phong phú đa dạng. Cơ cấu chủng loại
của sản phẩm tuỳ thuộc vào mục đích mà cơng ty theo đuổi. Các cơng ty
thiên về theo ñuổi mục tiêu cung cấp một chủng loại ñầy ñủ hay phấn ñấu ñể
chiếm lĩnh thị trường hoặc mở rộng thị trường thường có chủng loại sản
phẩm rộng. Trong trường hợp này họ sản xuất cả những sản phẩm sinh lời ít.
Ngược lại có những cơng ty quan tâm trước hết ñến sinh lời cao của sản
phẩm. Danh mục sản phẩm ñược phản ánh qua bề rộng, mức ñộ phong phú, bề
sâu và mức ñộ hài hoà của nó.
Mẫu mã, bao bì sản phẩm cũng đóng một vai trị trong cạnh tranh. Nó trở
thành cơng cụ đắc lực của hoạt động marketing. ðể tạo ra bao gói có hiệu quả
cho một sản phẩm nhà quản trị marketing phải thơng qua hàng loạt các quyết
định kế tiếp nhau: Xây dựng quan niệm về bao gói; Quyết định về Kích thước
hình dáng vật liệu, màu sắc…; Quyết định về thử nghiệm bao gói (Thử nghiệm
về kỹ thuật, hình thức, kinh doanh, khả năng chấp nhận của người tiêu dùng);


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

12


Cân nhắc các khía cạnh lợi ích xã hội, lợi ích người tiêu dùng và lợi ích của
doanh nghiệp; Quyết định về các thơng tin trên bao gói [10].
2.1.4.7 Phát triển sản phẩm mới
Do những thay đổi nhanh chóng về thị hiếu, cơng nghệ, tình hình cạnh
tranh, cơng ty khơng thể tồn tại và phát triển nếu chỉ dựa vào những sản phẩm
hiện có. Vì vậy mỗi cơng ty đều phải quan tâm đến chương trình phát triển sản
phẩm mới nếu muốn tồn tại và phát triển với uy tín ngày càng tăng.
Theo quan niệm của marketing, sản phẩm mới có thể là những sản phẩm
mới về nguyên tắc, sản phẩm mới cải tiến từ các sản phẩm mới hiện có hoặc
những nhãn hiệu mới do kết quả nghiên cứu thiết kế, thử nghiệm của công ty.
Nhưng dấu hiệu quan trọng nhất đánh giá sản phẩm đó là sản phẩm mới hay
không là sự thừa nhận của khách hàng. Thiết kế, sản xuất sản phẩm mới là một
việc làm cần thiết nhưng có thể là mạo hiểm đối với doanh nghiệp. Bởi vì
chúng có thể thất bại do những ngun nhân khác nhau. ðể hạn chế bớt rủi ro
các chuyên gia – những người sáng tạo sản phẩm mới phải tuân thủ nghiêm
ngặt các bước trong quá trình tạo ra sản phẩm mới và đưa nó vào thị trường:
Hình thành ý tưởng, lựa chọn ý tưởng, soạn thảo và thẩm ñịnh dự án, soạn thảo
chiến lược marketing, thiêt kế, thử nghiệm, triển khai sản xuất và quyết ñịnh
ñưa sản phẩm mới ra thị trường [11].
2.1.4.8 Quảng cáo, khuyến mại và các dịch vụ sau bán hàng
Theo quan ñiểm quản lý, quảng cáo là phương sách có tính chất chiến
lược để ñạt ñược hoặc duy trì một lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Trong nhiều
trường hợp ñầu tư cho quảng cáo là một sự ñầu tư dài hạn [15, 16]. Quảng cáo là
cơng cụ truyền thơng được sử dụng khá phổ biến, hoạt động quảng cáo rất phong
phú. Cơng ty cần căn cứ vào mục tiêu quảng cáo, ñối tượng quảng cáo và ñối

tượng nhận tin mà chọn phương tiện truyền tin quảng cáo cụ thể. Có thể chọn
phương tiện truyền thơng đại chúng hoặc phương tiện truyền thơng chun biệt,
phương tiện quảng cáo chính và phương tiện bổ xung.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

13


Ngoài quảng cáo, khuyến mại và các dịnh vụ sau bán hàng cũng được
đánh giá là cơng cụ cạnh tranh quan trọng. Khuyến mại hay còn gọi là xúc tiến
bán hàng có tác động trực tiếp và tích cực đối với việc tăng doanh số bằng
những vật chất bổ xung cho người mua. ðây là cơng cụ kích thích để thúc ñẩy
các khâu: cung ứng, phân phối và tiêu dùng đối với một hay một nhóm sản
phẩm hàng hố của cơng ty. ðối với người tiêu dùng kích thích họ tiêu dùng
nhiều hơn, mua với số lượng lớn hơn và mở ra những khách hàng mới. ðối với
các thành viên trung gian khuyến khích lực lượng phân phối này tăng cường
hoạt ñộng mua bán, củng cố và mở rộng kênh phân phối, thực hiện việc dự trữ
thị trường, mở rộng mùa vụ tiêu dùng cho sản phẩm hàng hoá.
Một yếu tố khác cấu thành sản phẩm hoàn chỉnh là dịnh vụ khách hàng.
Doanh nghiệp cần ñặc biệt chú trọng ñến các hoạt ñộng, dịch vụ sau bán hàng
như bảo hành, bảo dưỡng, chăm sóc khách hàng…
2.1.4.9 Thương hiệu sản phẩm
Vấn ñề thương hiệu là trung tâm của chiến lược marketing. Theo định
nghĩa của Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) thương hiệu là một dấu hiệu
(hữu hình và vơ hình) đặc biệt để nhận biết một sản phẩm hàng hố hay một
dịch vụ nào đó được sản xuất hay ñược cung cấp bởi một cá nhân hay một tổ
chức. Thương hiệu là khái niệm trong người tiêu dùng về sản phẩm với dấu
hiệu của nhà sản xuất gắn lên mặt, lên bao bì hàng hố nhằm khẳng định chất
lượng và xuất xứ sản phẩm [11, 8].

Thương hiệu là có giá trị và có thể định lượng được bằng tiền. Một
thương hiệu mạnh sẽ mang lại cho chủ nhân cơ hội thu ñược một mức giá cao
hơn từ khách hàng so với sản phẩm cùng loại. Thương hiệu mạnh củng cố tính
bền vững cho doanh nghiệp. Một thương hiệu mạnh giúp tạo ra khách hàng
trung thành. Mà khách hàng trung thành thì khơng bao giờ rời bỏ thương hiệu
mạnh chỉ vì những thay đổi nhỏ và càng khơng dễ dàng rời bỏ ngay mà ln
bao dung, rộng lịng chờ ñợi sự thay ñổi của thương hiệu mà mình trung thành.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

14


Từ việc nhận thức ñầy ñủ về thương hiệu ñi ñến thương hiệu mạnh là cả
một sự kiên trì. Xây dựng thương hiệu chỉ có điểm bắt đầu mà khơng có điểm
kết thúc.
2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
2.1.5.1 Các nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi
Các nhân tố thuộc mơi trường vĩ mô
- Yếu tố kinh tế
Yếu tố kinh tế là các yếu tố chủ yếu tạo nên môi trường kinh doanh và
thông qua môi trường kinh doanh các yếu tố này tác ñộng ñến khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp theo hai hướng tích cực và tiêu cực. Các nhân tố kinh tế
có ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp gồm có:
+ Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế:
Nền kinh tế tăng trưởng với tốc ñộ cao và ổn ñịnh sẽ làm cho thu nhập của
các tầng lớp dân cư tăng lên ñồng nghĩa là khả năng thanh toán của họ cũng
tăng lên và sức mua hàng hoá tăng lên. ðây là cơ hội kinh doanh tốt cho các
doanh nghiệp. Mặt khác nó cịn chứng tỏ một ñiều là hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp có hiệu quả cao, khả năng tích tụ và tập trung tư

bản lớn, có khả năng mở rộng sản xuất với nhiều thuận lợi về cơ sở hạ tầng và
làm tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp so với các doanh nghiệp
nước ngồi.
+ Chính sách tài chính tín dụng
Chính sách tài chính tín dụng có vai trị quan trọng ñối với tăng trưởng
kinh tế và khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Tăng trưởng nhanh phụ thuộc
vào khả năng của khu vực tài chính trong việc huy động và phân bổ có hiệu quả
tín dụng của sản xuất sản phẩm. Ngồi ra lãi suất tín dụng ảnh hưởng lớn ñến
khả năng vay mượn của các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất sản phẩm.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….

15


×