PHẦN I. ĐỊA LÍ CHÂU Á
BÀI 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN
1.Vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ và ý nghĩa của nó đối với khí hậu:
a.Vị trí địa lí:
-Nằm hồn tồn ở bán cầu Bắc, thuộc lục địa Á-Âu.
-Trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
-Tọa độ địa lí:
+Cực Bắc:77044’B.
+Cực Nam:1016’B.
+Cực Tây: 26010’Đ.
+Cực Đông: 169040’Đ.
-Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương: Châu Phi qua kênh đào xuy-ê, Châu Âu qua dãy
U-ran, Thái Bình Dương, Ân Độ Dương, Bắc Băng Dương.
b.Kích thước lãnh thổ:
-Có kích thước khổng lồ, rộng bậc nhất thế giới, diện tích 41,5 triệu km2, nếu kể cả các đảo là
44,4 triệu km2.
-Từ Bắc đến Nam dài 8500km, từ Tây sang Đông rộng 9200km.
c.Ý nghĩa đối với khí hậu:
- Trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo hình thành các đới khí hậu thay đổi từ Bắc xuống
Nam.
-Kích thước rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khí hậu khác nhau.
2.Địa hình và khống sản Châu Á:
a.Địa hình:
-Có nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
-Các dạy núi chạy theo 2 hướng chính:đơng-tây hoặc gần đơng-tây, bắc-nam hoặc gần bắc-nam .
-Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm, trên các núi cao có băng hà bao
phủ quanh năm..
1
-Các hệ thống núi, sơn nguyên, đồng bằng nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức
tạp.
b.Khống sản:
-Có nguồn khống sản phong phú với trữ lượng lớn.
-Các khống sản quan trọng:dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crơm…
3.Nêu vị trí các đồng bằng lớn trên thế giới:
Đồng bằng hạ lưu Đa-nuýt
Châu Âu
Đồng bằng Lablata
Châu Mỹ
Đồng bằng Hoa Bắc
Châu Á
Đồng bằng Trung Tâm
Bắc Mỹ
Đồng bằng Amadôn
Nam Mỹ
Đồng bằng Lưỡng Hà
Châu Á
BÀI 2: KHÍ HẬU CHÂU Á(Năm ngối ra rồi).
1.Khí hậu Châu Á phân hóa rất đa dạng:
-Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau, trong mỗi đới lại phân hóa thành nhiều
kiểu khác nhau.
-Gồm 5 đới:
+Đới khí hậu cực và cận cực.
+Đới khí hậu ơn đới (ôn đới lục địa, ôn đới hải dương, ôn đới gió mùa )
+Đới khí hậu cận nhiệt (cận nhiệt Địa Trung Hải, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt
núi cao)
+Đới khí hậu nhiệt đới (nhiệt đới khơ, nhiệt đới gió mùa )
+Đới khí hậu xích đạo.
2.Khí hậu Châu Á phố biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa: (Năm
ngối ra rồi).
a.Kiểu khí hậu gió mùa:
-Gồm:
+Khí hậu gió mùa nhiệt đới phân bố ở Đơng Nam Á và Nam Á.
+Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ơn đới phân bố ở Đơng Á.
-Đặc điểm: một năm có 2 mùa.
2
+Mùa đơng:có gió từ nội địa thổi ra nên khơng khí khơ và lạnh, mưa khơng đáng kể.
+Mùa hạ:có gió từ đại dương thổi vào lục địa nên khơng khí nóng ẩm mưa nhiều (Nam Á, Đơng
Nam Á là những nơi có mưa nhiều nhất trên thế giới)
b.Kiểu khí hậu lục địa:
-Gồm kiểu khí hậu ơn đới lục địa và cận nhiệt lục địa.
-Phân bố ở vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á.
-Đặc điểm một năm có 2 mùa.
+Mùa đơng lạnh-khơ.
+Mùa hạ khơ và nóng.
+Lương mưa trung bình năm thấp:từ 200-500mm.
+Độ bốc hơi lớn nên độ ẩm không khí thấp.
3.Giải thích nguyên nhân khí hậu Châu Á phân hóa thành nhiều đới và nhiều kiểu khác
nhau: (Năm ngối ra rồi).
-Châu Á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo nên châu á có nhiều đới khí hậu khác
nhau.
-Do kích thước rộng lớn nên trong mỗi đới khí hậu lại phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác
nhau.
-Châu Á có nhiều núi-sơn nguyên cao nhất thế giới nên khí hậu Châu Á phân hóa theo độ cao.
Câu hỏi bài tập:
4.Trang 9 SGK:
-Y-an-gun thuộc khu vực ĐNÁ,thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ trung bình
năm >250, nhiệt độ cao nhất là tháng 4=320,thấp nhất là tháng 1=250, biên độ nhiệt là 70C, Lượng
mưa trung bình >2750mm, mùa mưa từ tháng 5-10.
-E Ri-át thuộc nhiệt đới khơ: Lượng mưa trung bình thấp (82mm), mùa khơ kéo dài từ tháng 510.
-U-lan-Ba-to thuộc ôn đới lục địa:Nhiệt độ trung bình năm khoảng 100C, lượng mưa trung bình
năm là:220mm=>mùa đơng rất lạnh, mùa hạ nóng.
*Giải thích chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ nhiệt;
3
-Mùa mưa sơng có nhiều nước, mùa khơ ít nước thể hiện rõ ở miền khí hậu nhiệt đới gió mùa
như nước ta, những nơi có mưa nhiều quanh năm thì sơng nhiều nước quanh năm.
-Ở miền khí hậu lạnh ở vùng cực, vùng ôn đới lạnh tuy lượng mưa khơng lớn nhưng sơng có
nhiều nước do: bốc hơi kém và về mùa đơng sơng đóng băng trong một thời gian dài.
BÀI 3: SƠNG NGỊI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
1.Đặc điểm sơng ngịi Châu Á: Các sơng ở vùng khí hậu khơ hạn có lũ khơng:
-Sơng ngịi Châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sơng lớn.(Các sơng lớn như:S.Ấn,
S.Hằng, S.Trường Giang, S.Hồng Hà, S.Hồng, S.Mê Cơng, S.Ti-grơ, S.Ơ phơ rát….
-Các sông ở Châu Á phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp:
+Ở Bắc Á: có mạng lưới dày, các sơng lớn chảy theo hướng từ Nam lên Bắc, về mùa đơng đóng
băng, mùa xn băng tuyết tan gây ra lũ băng lớn.
+Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á:mạng lưới sông dày đặc, do mưa gió mùa nên các sơng có nước
lớn vào cuối hạ đầu thu-cạn vào cuối đông đầu xuân.
+Tây Nam Á và Trung Á:do khí hậu khơ hạn nên sơng ngịi kém phát triển, nhờ nguồn nước
băng tuyết tan nên vẫn có các sông lớn như:xưa đa ri a, A mu đa ri a(Trung Á), Ti-grơ, Ơ-phrat
(Tây Nam Á), càng về hạ lưu lượng nước càng giảm (có một số sơng trở thành sơng chết).
-Các sơng Bắc Á có giá trị chủ yếu về giao thơng và thủy điện cịn các khu vực khác có giá trị
trên nhiều lĩnh vực.
* Ở vùng khí hậu khơ hạn cũng có lũ Vì có nguồn nước do băng tuyết tan, có lũ lớn vào mùa
xuân, thượng lưu có lũ, càng về hạ lưu lượng nước càng giảm .
2.Đặc điểm các đới cảnh quan tự nhiên Châu Á:
-Cảnh quan tự nhiên phân hóa rất đa dạng:(Dọc theo kinh tuyến 800Đ có đài nguyên, núi cao,
xa van, cây bụi,rừng nhiệt đới ẩm; dọc theo vĩ tuyến 400B có rừng hỗn hợp, rừng lá rộng, hoang
mạc, bán hoang mạc, núi cao….)
+Rừng lá kim(taiga): có diện tích rộng lớn, phân bố chủ yếu ở vùng Xibia.
+Rừng cận nhiệt ở Đông Á và rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á là những loại rừng
giàu bậc nhất thế .
-Ngày nay trừ rừng lá kim còn đa số đã bị tác động của con người làm biến đổi.
3.Những thuận lợi và khó khăn cảu thiên nhiên Châu Á đối với sản xuất và đời sống:
-Châu Á có nguồn tài ngun thiên nhiên rất phong phú:
+Khống sản phong phú-có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển công nghiệp.
4
+Các tài nguyên khác như:đất,khí hậu,nước,thực vật, động vật và rừng rất đa dạng, các nguồn
năng lượng đồi dào…là cơ sở đê tạo ra sự đa dạng của sản phẩm.
-Thiên nhiên Châu Á cũng gây nhiều khó khăn cho con người:
+Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn, các vùng khí hậu khắc nghiệt đã gây trở
ngại cho việc giao lưu và phát triển kinh tế.
+Các thiên tai:bão, động đát, núi lửa,lũ lụt…cũng gây thiệt hại lớn về người và của.
BÀI 5:ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ-XÃ HỘI CHÂU Á
1.Đặc điểm dân cư-xã hội Châu Á,những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư
Châu Á:(năm ngoái ra rồi)
a.Đặc điểm dân cư-xã hội Châu Á:
-Số dân đông nhất thế giới (3766 triệu người năm 2002).
-Gia tăng dân số giảm ngang bằng với mức trung bình của thế giới nhưng dân số vẫn đông.
-Mật độ dân số cao trên gần 85 người/km2(2002) .
-Phân bố không đều:tập trung ở các đồng bằng ven biển như:ĐÁ, ĐNÁ, NÁ, thưa thớt ở các
vùng khí hậu khắc nghiệt như:BÁ, TÁ,TNA.
-Dân cư Châu Á thuộc các chủng tộc:Mơn-gơ-lơ-ít, Ơ-rơ-pê-ơ-ít, Ơ xtra-lơ-ít cùng sinh sống.
-Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn:Phật giáo, Hồi giáo, Ki-tô giáo, Ân Độ giáo.
b.Những nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thị Châu Á. (năm ngoái ra rồi)
-Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi.
-Điêu kiện kinh tế xã hội:trình độ phát triển kinh tế, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư…
2.Địa điểm ra đời của 4 tôn giáo lớn ở Châu Á.
Tôn giáo
Địa điểm
Thời điểm ra đời
Phật giáo
Ân Độ
Thế kỉ VI trước công nguyên
Ân Độ giáo Ân Độ
Thể kí đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước công nguyên.
Ki-tô giáo
Pa-le-xtin
Từ đầu công nguyên.
Hồi giáo
A-rập Xê-út Thế kỉ VII sau công nguyên.
3.Các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư Châu Á.
-Khí hậu:nhiệt đới, ôn hòa thuận lợi cho mọi hoạt động của con người.
-Địa hình:Vùng đồng bằng, trung du, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp=>là nơi đông dân cư ở
đồng bằng châu thổ.
5
-Nguồn nước: các lưu vực sông là nơi dân cư tập trung đơng.
-Các điểm quần cư có vị trí thuận lợi cho việc giao lưu-hợp tác…
4.Vì sao Châu Á đơng dân nhất thế giới:
-Diện tích đất đai rộng lớn- màu mỡ…nhiều đồng bằng rộng lớn rất thuận lợi cho quần cư.
-Có nền nơng nghiệp lúa nước phát triển-nghề này cần nhiều lao động.
-Gia tăng tự nhiên dân số giảm nhưng vẫn cịn cao.
-Có lịch sử định cư lâu dài.
5:Ngun nhân ra đời của các tôn giáo lớn ở Châu Á ?
-Do mong muốn của con người trong quá trình phát triển của xã hội loài người:
+Con người thấy bất lực trước thiên nhiên nên mong muốn có một vị thần giúp đỡ.
+Trong xã hội có giai cấp con người bất lực trước giai cấp cũng mong có vị thần giúp đỡ.
-Trong thực tế nhận thức của con người còn hạn chế nên những gì khơng giải quyết được là họ
nhờ đến một vị thần, do đó tơn giáo xuất hiện.
BÀI 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á
1.Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội các nước và vùng lãnh thổ Châu Á:(ĐẶC ĐIỂMNGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN KHƠNG ĐỀU ….TRÌNH BÀY SỰ KHÁC
NHAU VỀ KINH TẾ-XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á).
-Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế kiệt quệ, đời sống nhân dân cực khổ, đến thế thể kỉ XX
có bước chuyển biến mạnh mẽ nhưng khơng đều, có thể chia ra các nhóm nước:
+Nhật Bản là nước phát triển cao nhất Châu Á, thứ 2 thế giới sau Hoa Kì, có nền kinh tế-xã hội
phát triển tồn diện.
+Các nước cơng nghiệp mới NIC có trình độ cơng nghiệp hóa cao và nhanh:Hàn Quốc, Đài
Loan, sin ga po, .
+Các nước đang phát triển có tốc độ cơng nghiệp hóa nhanh song nơng nghiệp vẫn giữ vai trò
quan trọng:Trung Quốc, Ấn Độ, Ma lai xi a, Thái Lan, các nước này tập trung phát triển công
nghiệp chế biến để xuất khẩu và dịch vụ phát triển nên có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
+Các nước đang phát triển, kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp:Mi an ma, lào, Băng la đét,
Cam pu chia, Nê pan.
+Một số nước như: Bru-nây, Cô t, A-rập xê út nhờ có nguồn dầu khí phong phú được các nước
công nghiệp đầu tư khai thác…trở thành các nước giàu, nhưng trình độ kinh tế xã hội chưa cao.
6
+Các nước nơng cơng nghiệp nhưng lại có các ngành công nghiệp hiện đại như: nguyên tử, điện
tử, hàng không vũ trụ(Trung quốc, Ấn Độ, Pa ki xtan).
-Hiện nay ở Châu Á các nước chưa phát triển chiếm tỉ lệ cịn cao .
BÀI 8: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á
1.Tình hình phát triển kinh tế các nước Châu Á:
a.Nông nghiệp:
-Về trồng trọt: sản xuất lương thực đạt nhiều thành tựu to lớn:
+Chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo-39% sản lượng lúa mì thế giới.
+Các nước đông dân nhất thế giới là Trung Quốc và Ấn Độ trước đây thường xuyên thiếu hụt
lương thực, nhưng hiện nay đã đáp ứng đủ và còn thừa để xuất khẩu.
+Việt Nam-Thái Lan là những nước xuất khẩu lúa gạo hàng đầu thế giới.
-Về chăn nuôi: vật nuôi rất đa dạng.
+Ở vùng khí hậu ẩm ướt:Trâu, bị, lợn,gà, vịt(vùng khí hậu gió mùa).
+Vùng khí hậu khơ hạn:dê, bị, ngựa, cừu…(vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á).
+Ở vùng khí hậu lạnh:tuần lộc (Bắc Á).
b.Cơng nghiệp:
-Sản xuất đa dạng nhưng chưa đều:
+Cơng nghiệp khai khống phát triển ở nhiều nước khác nhau, tạo ra nguồn nguyên-nhiên liệu
đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
+Các ngành như:cơ khí, luyện kim, điện tử, phát triển mạnh ở Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc,
Đài Loan.
+Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng:dệt may, CBLTTP, phát triển ở hầu hết các nước.
c. Dịch vụ:
-Phát triển đa dạng:các hoạt động dịch vụ GTVT,BCVT, thương mại, du lịch được các nước coi
trọng.
-Nhật Bản, sin ga po, Hàn Quốc là những nước có dịch vụ phát triển cao.
2.Tại sao sản lượng lúa gạo Châu Á lớn nhất thế giới:
-Có các điều kiện tự nhiên thuận lợi:đồng bằng, đất đai, nguồn nước, khí hậu…
7
-Lúa gạo là cây trồng truyền thống lâu đời của các nước Châu Á.
-Lúa gạo là cây lương thực chính của nhiều nước Châu Á.
-Nguồn lao động dồi dào, người dân có kinh nghiệm, cơ sở hạ tầng hồn thiện.
-Chính sách đẩy mạnh sản xuất lúa gạo.
3.Cho biết vùng phân bố cây lúa gạo và lúa mì ở Châu Á? Giải thích tại sao ?
-Lúa gạo phân bố chủ yếu ở Đơng Á, Đơng Nam Á, Nam Á.
-Lúa mì phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á và các ùng nội địa.
*Giải thích:
-Lúa gạo phân bố chủ yếu ở Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á là do:
+Những khu vực này có điều kiện tự nhiên rất phù hợp với đặc điểm sinh trưởng cây lúa gạo.
+Các vùng này có khí hậu nóng ẩm (thuộc kiểu khí hậu ôn đới gió mùa, nhiệt đới gió mùa, cận
nhiệt gió mùa ).
+Có các đồng bằng phù sa châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ (đồng bằng Hoa, Bắc, Hoa Trung,
Hoa Đông, đồng bằng Ấn Hằng, đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửa Long…)
+Đây là vùng đông dân, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm và truyền thống trồng lúa
nước từ lâu đời.
-Lúa mì phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa vì:đây là vùng đất cao và có
khí hậu khơ hạn rất thích hợp với đặc điểm sinh trưởng cảu cây lúa mì ưa nóng và khơ.
.BÀI 9: KHU VỰC TÂY NAM Á
1.Vị trí địa lí và ý nghĩa của vị trí địa lí khu vực Tây Nam Á:
-Nằm giữa các vị tuyến 120B-420B, kinh tuyến 260Đ-730Đ.
-Giáp với vịnh Péc xích, biển A rap, biển đỏ, Địa Trung Hải, bển đen, biển ca-xpi và khu vực
Nam Á, Trung Á.
-Ý nghĩa của vị trí địa lí: Có vị trí chiến lược quan trọng, nằm trên đường giao thông hàng hải
quốc tế, ngã ba của 3 châu lục Á-Âu-Phi, nằm trên túi dầu mỏ thế giới…vừa thuận lợi để phát
triển kinh tế nhưng cũng là địa bàn nhạy cảm hay xảy ra tranh chấp.
2.Các đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á:
-Địa hình:
8
+Diện tích trên 7 triệu km2, là 1 khu vực nhiều núi và cao ngun.
+Phía Đơng Bắc có các dạy núi cao chạy từ Địa Trung Hải nối hệ An Pi với hệ Hy ma lay a, bao
quanh sơn nguyên thổ nhĩ kì và sơn nguyên Iran.
+Phia Tây Nam là sơn ngun A-rap chiếm gần tồn bộ diện tích bán đảo A-rap.
+Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà được phù sa 2 sơng Ti-grơ và Ơ phrat bồi đắp.
-Khí hậu:( GIẢI THÍCH TẠI SAO KHU VỰC TÂY NAM Á NẰM SÁT ĐẠI DƯƠNG VÀ
BIỂN NHƯNG KHÍ HẬU KHƠ HẠN…)
+Nằm trong đới khí hậu nhiệt đới-cận nhiệt và thuộc các kiểu:nhiệt đới khô, cận nhiệt lục địa và
cận nhiệt Đại Trung Hải.
+Khí hậu rất khơ hạn, mưa rất ít, độ bốc hơi lớn nên độ ẩm khơng khí thấp.
-Sơng ngịi:Kém phát triển nhất Châu Á, gần như toàn bộ bán đảo Arap khơng có dịng chảy,
sơng ngắn, ít nước, 2 sơng lớn là Ti-grơ và Ơ phrat có giá trị về nhiều mặt.
-Cảnh quan:chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc.
-Tài nguyên:dầu mỏ có trữ lượng lớn và phân bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà, vịnh Péc
xích, những nước có nhiều dầu mỏ nhất là:A rập xê út, I –ran, I-rắc, Cơ t.
3.Đặc điểm dân cư-kinh tế-chính trị của khu vực Tây Nam Á:
-Dân cư:dân số khoảng 286 triệu người, phần lớn là người Arập theo đạo hồi là chủ yếu, sống
tập trung ven biển, nhưng nơi có mưa và có thể đào giếng lấy nước.
-Kinh tế:
+Trước đây chủ yếu là làm nơng nghiệp:lúa gạo, lúa mì, chà là, chăn uôi du mục.
+Ngày nay công nghiệp và thương mại phát triển, chiếm 1/3 trữ lượng dầu thế giới.
-Chính trị:
+Tài nguyên giàu có, nơi qua lại của 3 châu lục…nên từ xã xưa đến nay vẫn thường hay xảy ra
tranh chấp, xung đột.
+Sự khơng ổn định về chính trị đã ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của khu vực.
2. Những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế khu vực Tây Nam Á:
-Địa hình:có nhiều núi và cao nguyên.
-Khí hậu:khắc nghiệt.
9
-Sơng ngịi:Kém phát triển.
-Cảnh quan:hoang mạc và bán hoang mạc, thảo ngun khơ.
-Tình hình chính trị khơng ổn định.
3.Tại sao Tây Nam Á được gọi là điểm nóng của thế giới, nêu nguyên nhân, hậu quả, giải
pháp:
-Tây Nam Á được gọi là điểm nóng của thế giớí vì:
+có vị trí chiến lược quan trọng, ngã ba của 3 châu lục.
+Giàu tài nguyên đặc biệt là dầu mỏ và khí đốt.
+Thường xuyên xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo khủng bố.
+Là nơi cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc.
*Nguyên nhân-hậu quả-giải pháp:
-Nguyên nhân:
+Do mâu thuẩn quyền lợi đất đai, nguồn nước,dầu mỏ..
+Do xung đột sắc tộc,tơn giáo,văn hóa.
+Do sự can thiệp của thể lực bên ngoài.
-Hậu quả:
+Gây mất ổn định trong mỗi quốc gia và ảnh hưởng đến khu vực khác.
+Đời sống nhân dân bị đe dọa và không được cải thiện.
+Kinh tế chậm phát triển.
+Ảnh hưởng đến giá dầu thế giới.
+Mơi trường bị hủy hoại nặng nề.
-Giải pháp:
+Xóa bỏ mâu thuẩn về quyền lợi đất đai, nguồn nước, mơi trường sống…
+Xóa bỏ định kiến về các dân tộc.
+Xóa bỏ can thiệp của nước ngồi.
+Nâng cao bình đẳng, dân chủ, mức sống của người dân, giải quyết nạn đói nghèo.
10
4.Những sự kiện chính trị đáng chú ý, sự kiện đó diện ra ở nước nào và đến nay đã chấm
dứt chưa:
*Những sự kiện chính trị đáng chú ý ở Tây Nam Á: Là nơi đã xảy ra các tranh chấp giữa các
bộ tộc các dân tộc, tơn giáo…hình thành phong trào li khai-khủng bố.
*Diễn ra ở nước nào, đến nay đã chấm dứt chưa:
-Các quốc gia:Ixraen và Palextin, Ixraen và các nước Ả rập.
-Đến nay vẫn chưa chấm dứt.
BÀI 10-11: KHU VỰC NAM Á
1.Vị trí đại lí và địa hình:
a.Vị trí địa lí:
+Nằm ở phía Nam châu Á, 3 mặt giáp biển:biển Arap, vinh ben gan và Ấn Độ Dương.
+Gồm các nước:Ân Độ, Xri lan ka, Man đi vơ, Băng la đét, Bu tan, Nê Pan, Pa ki xtan.
b.Địa hình: Nam Á có 3 miền địa hình khác nhau:
-Phía Bắc:Là hệ thống núi Hi ma lay a cao đồ sộ, theo hướng TB-ĐN, dài 2600km, rộng 320400km, là ranh giới khí hậu quan trọng giữa Trung Á và Nam Á.
-Phía Nam: là sơn nguyên Dê Can thấp và bằng phẳng, với 2 rìa được nâng lên tạo thành 2 dãy
Gát Đông và Gát Tây.
-Ở giữa :Là đồng bằng Ấn Hằng rộng và bằng phẳng dài hơn 3000km, rộng từ 250-350km.
2.Khí hậu, sơng ngịi, cảnh quan tự nhiên:
-Khí hậu:Đại bộ phận thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+Trên các vùng đồng bằng và sơn nguyên thấp một năm có 2 mùa:mùa đơng lạnh-khơ, mùa hạ
nóng ẩm mưa nhiều.
+Trên các vùng núi cao nhất là Hi ma lay a khí hậu thay đổi theo độ cao và hướng cảu sườn núi.
+Tây Băc Ấn Độ và pa ki xtan thuộc khí hậu nhiệt đới khô.
+Nhịp điệu mùa ảnh hưởng rất lớn đến nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong vùng.
+Địa hình là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu.
-Sơng ngịi: có nhiều hệ thống sơng lớn như:sông Ấn, sông Hằng, sông Bra ma pút.
-Cảnh quan:rừng nhiệt đới ẩm, sa van, hoang mạc, núi cao.
11
2.Nguyên nhân dẫn đến phân bố mưa không đều ở Nam Á.(ĐỊA HÌNH ẢNH HƯỞNG
ĐẾN KHÍ HẬU VÀ PHÂN BỐ MƯA CỦA NAM Á )
-Do ảnh hưởng cảu địa hình đặc biệt là dãy Hi ma lay a, sườn Nam mưa lớn, sườn Bắc khô hạn.
-Đồng bằng Ấn Hằng nằm giữa Hi ma lay a và sơn nguyên Dê Can như một túi hứng gió mùa
Tây Nam nên mưa lớn, chính vì thế mà Se ra pun di mưa lớn nhất thế giới.
-Dãy Gát Tây do chắn gió nên mưa nhiều hơn sơn nguyên Dê Can.
3: Những thuận lợi, khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế khu vực Nam Á?
*Thuận lợi:
-Có vị trí chiến lược quan trọng, nằm trên nhiều tuyến giao thông quốc tế quan trọng.
-Đất đai, đồng bằng màu mỡ thuận lợi phát triển nơng nghiệp như đồng bằng Ấn Hằng.
-Có các đồng cỏ thuận lợi phát triển chăn nuôi.
-Trên các vùng núi như Himalaya, Gát Tây, Gát Đông thuận lợi phát triển lâm nghiệp.
-Có các hệ thống sơng lớn như Sơng Ấn, Sông Hằng và nguồn nước ngầm phong phú cung cấp
cho sản xuất và sinh hoạt, phát triển kinh tế.
-Khí hậu nhiệt đới gió mùa và phân hóa đa dạng thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
-Giáp với biển và các vịnh thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.
-Có nhiều khống sản như dầu mỏ,than đá, sắt thuận lợi phát triển khai khống.
* Khó khăn:
-Thiếu nước về mùa khơ.
-Địa hình bị chia cắt gây khó khăn đến giao thơng và phát triển kinh tế.
-Là khu vực có nhiều thiên tai như: bão, lũ quét, rét hại, sương muối…
4.Đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội Nam Á, Trở ngại lớn nhất hiện nay cho các nước khu
vực Nam Á?:
a.Dân cư:
+ Là khu vực đông dân thứ 2 châu Á.
+Mật độ dân số cao nhất Châu Á.
+Phân bố dân cư khơng đều, tập trung đơng ở những vùng có điều kiện sông thuận lợi như các
đồng bằng…
12
+Dân cư chủ yếu theo Ấn Độ giáo và Hồi giáo, ngồi ra cịn theo thiên chúa giáo-phật giáo, tơn
giáo có ảnh hưởng lớn đến đời sống dân cư trong khu vực.
b.Kinh tế:
-Do trước đây là thuộc địa, tình hình chính trị khơng ổn định nên đã ảnh hưởng đến sự phát triển
kinh tế khu vực Nam Á.
-Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển, hoạt động sản xuất nông nghiệp vẫn là
chủ yếu.
-Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực:
+Từ sau ngày dành độc lập Ân Độ đã xây dựng được nền công nghiệp hiện đại.
+Ngày nay Ấn Độ đứng hàng thứ 10 thế giới về sản xuât công nghiệp.
+Nông nghiệp cũng không ngừng phát triển với 2 cuộc (cách mạng xanh và cách mạng trắng).
+Dịch vụ cũng phát triển.
*TRỞ NGẠI LỚN NHẤT HIỆN NAY CHO CÁC NƯỚC KHU VỰC NAM Á:
-Q TRÌNH THUỘC ĐỊA BỊ ĐƠ HỘ GẦN 200 NĂM.
MÂU THUẨN , XUNG ĐỘT CÁC DÂN TỘC, SĂC TỘC, TƠN GIÁO.
5.Vì sao Nam Á có dân số đơng-mật độ cao nhất thế giới:
-Có các điều kiện tự nhiên thuận lợi:
+Khí hậu nhiệt đới gió mùa thuận lợi đối với sản xuất và đời sống.
+Đồng bằng rộng lớn màu mỡ.
+Nguồn nước dồi dào.
-Gia tăng tự nhiên dân số cao.
-Trình độ lực lượng sản xuất phát triển nhanh.
-Có nền nơng nghiệp sớm phát triển.
-Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
-Các tín ngưỡng, tơn giáo, quan niệm, hủ tục…
6: Giải thích tại sao Nam Á có sự phân bố dân cư khơng đều:
-Do điều kiện tự nhiên khác nhau:khí hậu, địa hình, đất đai, nguồn nước, tài nguyên…
-Do điều kiện kinh tế-xã hội, cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải thuận lợi hay khó khăn.
13
-Do lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hay muộn…
7.Vì sao Ấn Độ phải tiến hành cách mạng xanh, nội dung-kết quả-hạn chế:
*Ấn Độ phải tiến hành cách mạng xanh vì:
-Dân số đơng –tăng nhanh.
-Hạn hán-mất mùa.
-Khoa học-kĩ thuật cịn lạc hậu.
-Chiến tranh biên giới với Trung Quốc, Pa ki xtan.
-Nạn đói thường xuyên xảy ra.
*Nội dung của “cách mạng xanh”:
-Ưu tiên sử dụng các giống lúa mì và gạo cao sản.
-Tăng cường thủy lợi hóa, hóa học hóa, điện khí hóa, cơ giới hóa.
-Ban hành chính sách giá cá lương thực.
-Ưngs dụng công nghệ vào sản xuất .
*Kết quả:Sản xuất lương thực tăng nhanh, tự túc được lương thực, và đã có lương thực xuất
khẩu.
*Hạn chế:
-Chỉ tiến hành ở một số khu vực thuận lợi.
-Nhiều vùng nông dân ngèo chưa được hưởng lợi từ cuộc cách mạng này.
8 :Chiên lược phát triển công nghiệp của Ấn Độ và những thành tựu đạt được của q
trinh cơng nghiệp hóa?
a.Chiến lược cơng nghiệp hóa:
-Xây dựng nền cơng nghiệp vững mạnh, đa dạng, tự lực-tự cường.
-Từ thập niên 50 đến 80 của thế kỉ 20 chú trọng phát triển công nghiệp nặng.
-Gần đây đầu tư mạnh vào công nghiệp điện tử, tin học.
b.Thành tựu cơng nghiệp hóa của Ấn Độ:
-Ấn Độ trở thành 1 trong 10 nước có sản lượng cơng nghiệp đứng đầu thế giới.
-Sản phẩm đa dạng phục vụ trong nước và xuất khẩu.
14
-Đã xây dựng được các ngành kĩ thuật cao như:hàng không vũ trụ, tin học, điện tử …
-Hiện nay nổi tiếng về sản xuất phần mềm.
-Các vùng công nghiệp quan trọng của Ân Độ:Đông Bắc, Tây Bắc, Nam Ấn.
9:Ấn Độ đã đạt được những thành tựu to lớn trong quá trình cơng nghiệp hóa?
-Xây dựng nền cơng nghiệp vững mạnh, đa dạng, tự lực-tự cường.
-Đào tạo được đội ngũ cán bộ khoa học-kĩ thuật đông đảo.
-Đã cải cách , giải quyết những khó khăn trong sản xuất cơng nghiệp.
BÀI 12-13: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐƠNG Á
1.Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đơng Á.
-Đơng Á giáp với Trung Á, Nam Á, Đơng Nam Á, phía đơng mở ra Thái Bình Dương rộng lớn.
-Lãnh thổ Đơng Á gồm 2 bộ phận khác nhau: Phần đất liền và phần hải đảo.
+ Phần đất liền gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên (chiếm 83,7% diện tích lãnh thổ), các
điều kiện tự nhiên-tài nguyên ở phía Tây và Phía Đông khác nhau rõ rệt.
+ Phần hải đảo gồm quần đảo Nhật Bản-đảo Đài Loan và đảo Hải Nam, là miền núi trẻ nằm
trong vành đai lửa Thái Bình Dương, thường hay xảy ra động đất và núi lửa.
2.Đặc điểm tự nhiên:
*Phần đất liền:
Điều kiện
tự nhiên
Địa hình
Khí hậu
Sơng ngịi
Nửa phía Tây
-Là miền núi và sơn nguyên cao
hiểm trở xen với các bồn địa
rộng:
+Núi cao:Thiên sơn, Côn Luân,
Hi ma lay a.
+Sơn nguyên:Tây Tạng, Thanh
Hải.
+Bồn địa:Duy Ngô Nhĩ, Ta rim.
Nằm sâu trong nội địa, gió mùa
khơng xâm nhập vào được nên
khí hậu khơ hạn.
Là nơi bắt nguồn cảu các con
Nửa phía Đơng
-Gồm các núi trung bình và núi thấp
xen với các đồng bằng rộng-bằng
phẳng.
-Các đồng bằng lơn:Tùng Hoa, Hoa
Bắc, Hoa Trung.
-Khí hậu gió mùa ẩm, mật năm có 2
mùa gió:
+Mùa đơng có gió Tây Bắc thời tiết
lạnh-khơ.
+Mùa hè có gió Đơng Nam từ biển
thổi vào thời tiết mát-mưa nhiều
Nơi có các sơng lớn (Hoàng Hà,
15
sơng lớn (Hồng Hà, Trường
Giang )
Cảnh quan
Chủ yếu là thảo nguyên khô,
hoang mạc và bán hoang mạc
*Phần hải đảo:
Trường Giang ) đổ ra biển.
Rừng lá rông ôn đới và cận nhiệt đới
chiếm diện tích rộng lớn.
-Gồm quần đảo Nhật Bản-đảo Đài Loan và đảo Hải Nam.
-Là miền núi trẻ nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương, thường hay xảy ra động đất và núi
lửa, đia hình chủ yếu là núi-đồng bằng nhỏ hẹp
-Sơng ngịi ngắn-dốc, có nhiều suối nước nóng.
-Cảnh quan chủ yếu là rừng lá rộng ơn đới và cận nhiệt.
3.Điểm giống nhau và khác nhau của 2 sơng Hồng Hà và Trương Giang:
a.Giống nhau:
-Đều bắt nguồn trên sơn ngun Tây Tạng, chảy về phía đơng đổ ra các biển thuộc Thái Bình
Dương.
-Ở hạ lưu hai sơng bồi đắp hành những đồng bằng màu mỡ.
-Nguồn cung cấp nước đều do băng tuyết tan và mưa gió mùa vào mùa hạ.
-Hai sơng đều có lũ lớn vào cuối hạ đầu thu, cạn và đông xuân.
b.Khác nhau:
-Chiều dài: Trường Giang dài hơn sơng Hồng Hà.
-Hồng Hà đổ ra biển Hồng Hải, Trường Giang đổ ra biển Hoa Đơng.
-Chế độ nước:
+Hồng Hà có chế độ nước thất thường do chảy qua nhiều vùng khí hậu-địa hình khác nhau (núi
cao, lục địa khơ hạn, đồng bằng…)
+Trường Giang có chế độ nước điều hịa vì chủ yếu chảy qua vùng khí hậu cận nhiệt gió mùa.
4: giải thích tại sao sơng Hồng Hà có chế độ nước thất thường cịn sơng Trường Giang có
chế độ nước điều hịa ?
- Sơng Hồng Hà có chế độ nước thất thường do chảy qua nhiều vùng khí hậu khác nhau và
nhiều vùng địa hình khác nhau.
-Sơng Trường Giang có chế độ nước điều hịa là do chủ yếu chảy qua vùng khí hậu nhiệt đới gió
mùa phía Nam Trung Quốc.
16
5.Khái quát về dân cư và sự phát triển kinh tế khu vực Đơng Á.
a.Dân cư:
-Là khu vực có dân số rất đông nhiều hơn dân số các khu vực-châu lục lớn như:Châu Phi, Châu
Âu, Châu Mĩ.
-Các quốc gia và vùng lãnh thổ có nền văn hóa gần gũi với nhau.
b.Kinh tế:
-Sau chiến tranh thế giới 2 kinh tế kiệt quệ, đời sóng nhân dân cực khổ.
-Ngày nay nền kinh tế các nước Đơng Á có đặc điểm:
+Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao.
+Qúa trình phát triển đi từ sản xuất để thay thế hàng nhập khẩu đến xuất khẩu.
+Biểu hiện điển hình là sự phát triển cảu Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.
6.Đặc điểm phát triển một số quốc gia Đông Á:
a.Nhật Bản:
-Từ sau 1945 Nhật Bản tập trung khôi phục và phát triển kinh tế, ngày nay là cường quốc kinh tế
trên thế giới.
-Trong quá trình phát triển Nhật đã tổ chức lại nền kinh tế, phát triển một số ngành mũi nhọn
phục vụ xuất khẩu.
-Các ngành công nghiệp hàng đầu của Nhật Bản:
+Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.
+Công nghiệp điện tử:thiết bị điện tử, máy tính điện tử, người máy cơng nghiệp.
+Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng:đồng hồ, máy ảnh, máy giặt, máy lạnh…
-Các sản phẩm cơng nghiệp nhật có bán rộng rãi và được ưa chuộng trên thị trường thế giới.
-Nhờ những thành tựu trong công nghiệp và thương mại-dịch vụ mà thu nhập của người dân nhật
rất cao.
-Chất lượng cuộc sống cao và ổn định.
b.Trung Quốc:
17
-Là nước đông dân nhất thế giới, nhờ đường lối chính sách cải cách và mở cựa, phát huy được
nguồn lao động đồi dào, tài nguyên phong phú, nên trong vòng mấy chục năm trở lại đây nền
kinh tế Trung Quốc dã có những thay đổi lớn.
-Thành tựu của nền kinh tế Trung Quốc trong mấy chục năm qua:
+Nông nghiệp phát triển nhanh và tương đối tồn diện, do đó đã giải quyết tốt lương thực cho 1
nước có dân số đông nhất thế giới.
+Phát triển nhanh một nền công nghiệp hồn chỉnh, trong đó có 1 số ngành hiện đại như:điện tử,
cơ khí chính xác, hàng khơng vũ trụ.
+Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định.
+Sản lượng nhiều ngành đứng đầu thế giới:Lương thực, than, điện năng…
7:Phân tích những thuận lợi, khó khăn về mặt tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung
Quốc đối với phát triển công nghiệp, nông nghiệp nước nước này?
a.Miền Đông:
-Thuận lợi:
+Địa hình thấp, đồng bằng rộng màu mỡ thuận lợi phát triển nơng nghiệp.
+Khí hậu cận nhiệt đới và ơn đới thuận lợi phát triển cây trồng vật nuôi đa dạng.
+Bờ biển dài, vùng biển rộng lớn thuận lợi phát triển kinh tế biển.
+Diện tích đồng cỏ rộng lớn thuận lợi phát triển chăn ni.
+Có nhiều khống sản.
-Khó khăn:nhiều thiên tai.
b.Miền Tây:
-Thuận lợi:
+Rừng, đồng cỏ thuận lợi phát triển chăn nuôi.
+Nơi bắt nguồn của các dịng sơng có giá trị thủy điện lớn.
+Có nhiều khống sản thuận lợi phát triển cơng nghiệp.
-Khó khăn:
+Địa hình hiểm trở.
+Khí hậu khắc nghiệt.
18
BÀI 14: ĐÔNG NAM Á ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO
1.Vị trí-giới hạn khu vực Đơng Nam Á.
-Nằm ở phía đơng nam châu Á, nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ dương. cầu nối
giữ Châu Á và Châu Đại Dương.
-Gồm phần đất liền và phần hải đảo nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
+Phần đất liền mang tên bán đảo Trung Ấn vì nằm giữa Trung Quốc và Ấn Độ.
+Phần hải đảo có tên chung là quần đảo Mã Lai, có trên 1 vạn đảo lớn nhỏ,Ca li man tan là đảo
lớn nhất.
-Vị trí địa lí có ảnh hưởng sâu sắc đến khí hậu, cảnh quan của khu vực, có ý nghĩa quan trong về
kinh tế-an ninh quốc phịng.
2.Vị trí địa lí khu vực ĐNÁ có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế của khu vực:
-Cầu nối giữa Châu Á và Châu Đại Dương.
-Nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới-thuận lợi phát triển kinh tế.
-Là nơi giao nhau của nhiều tuyến đường giao thông quốc tế quan trọng như:đường biển, đường
hàng khơng, đường bộ…
-Nằm trong vùng có nền kinh tế phát triển năng động của thế giới như:Nhật Bản, Trung Quốc,
NIC…
-Nằm trong vành đai sinh khoảng Địa Trung Hải-Thái Bình Dương tạo nguồn nguyên liệu cho
phát triển kinh tế.
-Có nhiều đồng bằng rộng lớn, khí hậu nhiệt đới ơn hịa thuận lợi phát triển nông nghiệp.
-Hầu hết các nước đều giáp biển thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.
3.Đặc điểm tự nhiên Đông Nam Á đất liền và hải đảo:
Đăc điểm
Địa hình
Bán đảo Trung Án
-Chủ yếu núi, cao nguển hướng Băc-Nam,
Tây Băc-Đông Nam.
-Bị chia cắt mạnh bởi các thung lũng sơng.
-Đơng bằng châu thổ ven biển.
Khí hậu
Nhiệt đới gió mùa, bão
Sơng ngịi
5 sơng lớn, bắt nguồn từ vùng núi phía bắc,
chảy theo hướng Bắc-Nam, có chế độ nước
Quần đảo Mã Lai
-Chủ yếu núi, hướng ĐơngTây, Đơng Bắc-Tây Nam.
Níu lửa.
-Đồng bằng nhỏ hẹp ven
biển.
Xích đạo và nhiệt đới gió
mùa, bão.
Sơng ngắn đa số có chế độ
nước điều hịa do mưa
19
theo mùa.
quanh năm.
Cảnh quan Rừng nhiệt đới, rừng thưa rụng lá vào mùa
Rừng rậm nhiệt đới.
khơ, xa van
4.Những thuận lợi-khó khăn về điều kiện tự nhiên trong phát triển kinh tế khu vực Đơng
Nam Á:
-Thuận lợi:
+Khí hậu, đất trồng, nguồn nước thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
+Hầu hết các nước đều giáp biển(trừ lào) nên thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+Nằm trong vành đai sinh khống là cơ sở cho phát triển cơng nghiệp.
+Tài ngun rừng cịn nhiều thuận lợi phát triển cơng nghiệp lâm sản.
-Khó khăn:Là khu vực nhiều thiên tai như:động đất, sóng thần, bão, lũ lụt…
5.Các nước Đơng Nam Á có những thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế ? Trong quá
trình hợp tác phát triển kinh tế Việt Nam có những khó khăn gì ?
-Vị trí địa lí gần gũi, đường giao thơng thuận lợi với đầy đủ các loại hình giao thơng.
-Các nước Đơng Nam Á có truyền thống văn hóa, sản xuất….có nhiều nét tương đồng.
-Lịch sử đấu tranh, xây dựng đất nước có những điểm giống nhau, con người dễ hợp tác với
nhau.
-Mỗi nước có phong tục, tập qn, tín ngưỡng riêng đã tạo nên sự đa dạng trong văn hóa của cả
khu vực nên thuận lợi trong q trình hợp tác tồn diện.
*Khó khăn của Việt Nam trong q trình hợp tác phát triển:
-Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế của nước ta với các nước phát triển trong khu vực
còn cao nên khả năng cạnh tranh trên thị trường khó khăn.
-Sự khác nhau trong thế chế chính trị nên việc giải quyết các mối quan hệ kinh tế, văn hóa, xã
hội gặp khó khăn.
-Sự bất đồng về ngơn ngữ cũng gây khó khăn lớn khi mở rộng giao lưu với các nước.
-Một số các vấn đề kinh tế, xã hội khác:vẫn cịn tình trạng đói nghèo, vấn đề đơ thị hóa, khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài ngun thiên nhiên, phát triển nguồn nhân lực…
BÀI 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á
1.Đặc điểm dân cư:
-Là khu vực có số dân đơng.
20
-Có nhiều dân tộc thuộc các chủng tộc:Mơn gơ lơ ít và Ơ xtra lơ ít cùng chung sống.
-Dân số tăng khá nhanh, gia tăng tự nhiên cao hơn châu Á và thế giới.
-Mật độ dân số(119 người/km2) cao hơn thế giới, tương đương với Châu Á.
-Dân cư tập trung ở đồng bằng, ven biển.
-Ngôn ngữ phố biến là tiếng Anh, tiếng Hoa, tiếng Mã Lai.
-Cơ cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào.
2.Đặc điểm xã hội:
-Vị trí ĐNÁ thuận lợi cho việc giao lưu giữa các quốc gia, các dân tộc.
-Có nhiều nét tương đồng trong sản xuất và sinh hoạt như:dùng gạo làm lương thực chính, dùng
trâu bị làm sức kéo…nhưng vẫn có phong tục tập qn tín ngưỡng riêng tạo sự đa dạng văn hóa
của khu vực.
-Vị trí cầu nối, tài ngun giàu có đã thu hút sự chú ý các nước để quốc.
-Hiện nay đa số đa số các nước theo chế độ cộng hòa, một số nước theo chính thể qn chủ lập
hiến.
-Có nhiều nét tương đồng, cùng chung lịch sử dành độc lập và đang cùng nhau xây dựng mối
quan hệ hợp tác phát triển toàn diện.
3. Những trở ngại về dân cư-xã hội đối với sự hợp tác phát triển kinh tế trong khu vực:
-Dân số đông, mật độ cao, kinh tế phát triển chưa cao đã ảnh hưởng đến việc làm và chất lượng
cuộc sống.
-Lao động có tay nghề và trình độ chun mơn kĩ thuật cịn hạn chế ảnh hưởng đến sự phát triển
các ngành kĩ thuật cao.
-Phân bố dân cư khơng đều dẫn tới khó khăn với giải quyết việc làm và nơi thừa-nơi thiếu lao
động.
-Là khu vực có nhiều dân tộc gây khó khăn trong quản lí và ổn định chính trị.
BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1.Nền kinh tế phát triển khá nhanh song chưa vững chắc:
-Nửa đầu thế kỉ xx hầu hết là thuộc địa, kinh tế nghèo nàn-lạc hậu.
-Ngày nay việc sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu vận chiếm vị trí đáng kể trong nền kinh tế
nhiều nước.
21
-Do tranh thủ được nhiều điều kiện trong và ngoài nước dẫn đến nền kinh tế có tốc độ tăng
trưởng nhanh song chưa thực sự vững chắc vì:
+Từ 1997-1998 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính trong khu vực làm cho nền kinh
tế bị sa sút trì trệ.
+Việc khai thác tài nguyên quá mức ảnh hưởng đến phat triển bền vững.
+Vấn đề môi trường chưa được quan tâm đúng mức trong quá trình phát triển kinh tế.
+Kinh tế dễ bị ảnh hưởng từ bên ngoài.
2.Cơ cấu kinh tế đang có nhưng thay đổi:
-Cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa:
+Giảm tỉ trọng nơng-lâm-ngư nghiệp.
+Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp-xây dựng và dịch vụ.
3.Các nước Đơng Nam Á có sự tăng trưởng kinh tế khá nhanh vì:
-Có nguồn nhân cơng rẻ (do dân số đơng).
-Có tài ngun phong phú:khống sản, lâm sản…
-Nhiều loại nông sản nhiệt đới(lúa gạo, cao su, cà phê…)
-Tranh thủ được vốn đầu tư trong và ngoài nước.
BÀI 17: HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN):
1.Thời điểm các nước tham gia hiệp hội các nước ĐNÁ (ASEAN):
-Thành lập ngày 8/8/1967, ban đầu với 5 nước thành viên: Thái Lan, Ma lai xi a, In đô nê xi a,
Sin ga po, Phi líp pin.
+ 1984 Bru nây.
+1995 Việt Nam.
+ 1997 Mi an ma, Lào.
+ 1999 Cam pu chia.
2. Mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN:
a.Mục tiêu:
-Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
22
-Xây dựng ĐNÁ thành 1 khu vực hịa bình, ổn định có nền kinh tế-văn hóa xã hội phát triển.
-Giải quyết khác biệt trong nội bộ, mối quan hệ với thế giới.
-Mục tiêu chung:đồn kết và hợp tác vì 1 ASEAN hịa bình, ổn định cùng phát triển.
b.Cơ chế hợp tác của ASEAN:
-Phong phú đa dạng, thông qua nhiều diện đàn, hiệp ước tổ chức các hội nghị…
- Các dự án chương trình phát triển xây dựng “khu thương mại tự do ASEAN” thơng qua các
hoạt động văn hóa thể thao của khu vực.
3.Sự thay đổi mục tiêu hợp tác của hiệp hội các nước ĐNÁ (ASEAN):
-Trong 25 năm đầu hiệp hội được ttoor chức như 1 khối hợp tác về quân sự.
-Cuối thập niên 70 đến đầu thập niên 80 xu hướng hợp tác về kinh tế trở thành xu hướng chính.
-Đến 1998 đồn kết hợp tác vì một ASEAN hịa bình, ổn định và phát triển đơng đều.
-Các nước hợp tác trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia thành viên
và ngày càng hợp tác tồn diện, cùng khẳng định vị trí của mình trên trường quốc tế.
4.Những điều kiện thuận lợi để các nước ĐNÁ hợp tác phát triển kinh tế xã hội:
-Vị trí địa lí gần gũi, giao thơng thuận lợi.
-Truyền thống văn hóa-lịch sử-sản xuất có nhiều nết tương đồng.
-Lich sử đấu tranh-xây dựng đất nước có những điểm giống nhau.
5.Những biểu hiện về sự hợp tác phát triển kinh tế xã hội của ASEAN:
-Ba nước Ma lai xi a, In đô nê xi a, Xin ga po đã lập tam giác tăng trưởng kinh tế Xi giô ri, từ
1989 sau hơn 10 năm tại vùng kém phát triển của Ma lai xi a (tỉnh Giô ho) và In đô nê xi a (quần
đảo Ri au) đã xuất hiện các khu công nghiệp lớn.
-Nước phát triển hơn giúp đỡ các nước thành viên chậm phát triển về đào tạo nghề, chuyển giao
cơng nghệ…
-Tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước.
-Xây dựng các tuyến đường sắt, đường bộ xuyên quốc gia.
-Phối hợp khai thác và bảo vệ lưu vực sông Mê Cơng.
6.Nhưng thuận lợi và khó khăn của nước ta trong quan hệ với các nước ASEAN:
a.Thuận lợi:
23
-Về quan hệ mẫu dịch:
+Tốc độ tăng trưởng trong buôn bán với các nước ASEAN cao.
+Tỉ trọng buôn bán với ASEAN chiếm 1/3 trong tổng buôn bán với thế giới.
+Mặt hàng xuất khẩu ngày càng đa dạng như: gạo,cà phê,cao su, chè, hồ tiêu, thủy sản…
nhưng chính vẫn là gạo.
+Mặt hàng nhập khẩu là nguyên liệu, linh kiện, xăng dầu, thuốc trừ sâu, phân bón…
-Về hợp tác phát triển kinh tế:
+Dự án phát triển hành lang Đông-Tây tại lưu vực sơng Mê Cơng đã thúc đẩy những vùng khó
khăn này phát triển kinh tế-xóa đói giảm nghèo…
b.Khó khăn-thách thức:
-Do chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế nên năng suất lao động chưa cao, chất lượng hàng
hóa thấp
-Các nước có nhiều mặt hàng giống nhau nên dễ xảy ra cạnh tranh trong xuất khẩu.
-Sự khác biệt trong thế chế chính trị gây khó khăn trong hợp tác phát triển kinh tế.
-Khơng cùng chung ngơn ngữ cũng khó khăn trong giao lưu hợp tác…
7:Từ khi gia nhập Việt Nam đã có đóng góp quan trọng gì cho sự phát triển ASEAN:
-Tham gia tích cực, chủ động và có nhiều đóng góp quan trọng trên tất cả các lĩnh vực hợp tác.
-Góp phần tích cực, thúc đẩy việc kết nạp các nước Lào, Mianma, Campuchia, hình thành khối
ASEAN thống nhất quy tụ các quốc gia ở Đông Nam Á.
-Tổ chức thành công các hội nghị cấp cao ASEAN, giúp ASEAN duy trì đồn kết, hợp tác củng
cố vị thế quốc tế của Hiệp hội trong thời điểm khó khăn nhất.
-Cùng với các nước ASEAN tiến hành đàm phán thúc đẩy hợp và tự do về thương mại hóa, dịch
vụ, đầu tư như thực hiện AFTA, hành lang Đơng-Tây, tham gia tích cực vào tất cả các lĩnh vực
hợp tác của ASEAN.
-Trong quan hệ đối ngoại, Việt Nam góp phần thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa ASEAN và các
nước đối ngoại, góp phần nâng cao tiếng nói, vị thế cảu ASEAN trên thế giới.
-Đảm nhiệm thành công các hội nghị cấp cao điển hình là năm 2019 tổ chức thành cơng Hội
Nghị Mĩ-Triều Tiên…
24
8.Hợp tác với WTO và các tổ chức kinh tế khác trên thế giới Việt Nam có những thuận lợikhó khăn gì (cơ hội và thách thức gì)?
-Thuận lợi:
+Mở rộng hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng hơn.
+Phân công lao động, tận dụng mọi nguồn lực để phát triển kinh tế.
+Điều chỉnh cơ cấu kinh tế, chuyển dịch lao động, đẩy nhanh cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa.
+Tận dụng nguồn vốn và thu hút đầu tư nước ngoài.
+Chuyển giao công nghệ và cắt giảm thuế quan.
+Mở rộng thị trường xuất nhập khẩu.
+Tạo cơ hội phát triển kinh tế.
+Hình thành tật tự thế giới.
+Mở rộng giao lưu văn hóa và an ninh quốc phịng.
-Khó khăn:
+Sự cạnh tranh trên thị trường quốc tế, nguy cơ rủi ro kinh tế lớn.
+Chịu sự ràng buộc bởi các quy tắc bất bình đẳng.
+Sự phân hóa giàu nghèo lớn.
+Gi]x vững an ninh kinh tế và ổn định chính trị xã hội.
+Diễn biến hịa bình.
-u cầu đặt ra:
+Chủ động hợp tác trên mọi mặt:Kinh tế-văn hóa-giáo dục, khoa học và cơng nghệ.
+Chống diễn biến hịa bình.
+Đảm bảo lợi ích quốc tế và lợi ích quốc gia.
+Phát huy vai trò của Việt Nam trên diễn đàn quốc tế.
+Đổi mới công tác đối ngoại.
PHẦN II.ĐỊA LÝ VIỆT NAM
BÀI 22:VIỆT NAM-ĐẤT NƯỚC-CON NGƯỜI
25