Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.51 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần : 2 Ngày soạn: 20/08/2013
Tiết : 5-6 Ngày dạy : 26/08/2013
<b>(Trích tiểu thuyết tự thuật: Những ngày thơ ấu) </b>
<b>- Nguyên Hồng- </b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngịi bút Ngun Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời
văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.
- Ngơn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt chảy bỏng của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khơ héo tình cảm
ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
<b> 2. Kỹ năng: </b>
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí. Vân dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức
biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
<b> 3. Thái độ: </b>
<b>- Bồi đắp tình cảm u thương, kính trọng mẹ.</b>
<b>C. PHƯƠNG PHÁP: </b>
<b> - Vấn đáp, bình giảng, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nội dung chính, một số nét về nghệ thuật và ý nghĩa văn bản “Tôi đi học”?</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG</b>
<b>GV Yêu cầu HS giới thiệu tác giả, tác phẩm theo gợi ý</b>
SGK.
HS giới thiệu.
<b>? Hãy cho biết xuất xứ, thể loại của văn bản ? </b>
<b>HS</b> trả lời, GV nhận xét và chốt ý
<b>HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>
Yêu cầu đọc: giọng chậm, tình cảm với nhân vật tôi,
<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả: Nguyên Hồng (1918-1982)</b>
là nhà văn của những người cùng khổ, có
nhiều sáng tác ở các thể loại tiểu thuyết,
kí, thơ.
<b>2. Tác phẩm:</b>
<i><b>a. Xuất xứ: trích trong Những ngày thơ</b></i>
<i>ấu, thuộc chương IV.</i>
<i><b>b. Thể loại: Hồi ký - Thể văn ghi chép,</b></i>
kể lại những biến cố đã xảy ra trong quá
khứ mà tác giả đồng thời là người kể,
tham gia hoặc chứng kiến.
<b>? Chia văn bản (đoạn trích) ra mấy phần? Ý khái quát của</b>
mỗi phần?
<b>? Phương thức biểu đạt của văn bản ?</b>
<b>? Theo dõi cuộc đối thoại giữa người cô và bé Hồng, cho</b>
biết nhân vật người cô hiện lên qua những, cử chỉ, lời nói
điển hình nào với cháu?
- HS phát hiện chi tiết (Mày có muốn vào Thanh Hố …
<i>em bé chứ?)</i>
<b>? Những lời lẽ đó bộc lộ tính cách nào của người cơ ?</b>
(Hẹp hịi , tàn nhẫn )
<b>GV chốt ý : bà cơ là hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng</b>
người tàn nhẫn đến héo khơ cả tình cảm ruột thịt trong xã
hội thực dân nửa phong kiến
<b>? Hãy cho biết hoàn cảnh của bé Hồng có gì đặc biệt?</b>
Hồn cảnh ấy tạo nên sự khao khát điều gì ở bé Hồng ?
<b>? Khi lần lượt nghe những câu hỏi và thái độ, cử chỉ của</b>
bà cơ thì bé Hồng có tâm trạng ra sao? Tìm những chi tiết
thể hiện tâm trạng đó?
<b>HS trả lời</b>
<b>GV nhận xét giảng thêm: cười trong tiếng khóc; cổ nghẹn</b>
<i>lại, khóc khơng ra tiếng, rồi uất hận càng nặng, càng</i>
<i>sâu…bật thành so sánh liên tiếp, trong câu văn dồn dập</i>
<i>oán hờn tụ ngưng và đột khởi: Gía những cổ tục đã đày</i>
<i>đoạ mẹ tơi như một hịn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ</i>
<i>tơi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kỳ</i>
<i>nát vụn mới thơi</i>
<i><b>GV bình : Mỗi cảm xúc của bé Hồng có thể gợi lên ở mỗi</b></i>
<i>người những cảm nghĩ riêng về nỗi cay đắng, tủi cực mà</i>
<i>bé Hồng phải chịu đựng. Có điều trong những đắng cay</i>
<i>của bé Hồng đâu chỉ có nỗi đau mà cịn có niềm căm hờn</i>
<i>cái xấu, cái ác đang chà đạp lên tình mẫu tử của con</i>
<i>người </i>
<b>? Ở đây phương thức biểu đạt nào được vận dụng ? nêu</b>
tác dụng của phương thức biểu đạt ấy ? (<i>Biểu cảm, thể</i>
<i>hiện trực tiếp và gợi trạng thái tâm hồn đau đớn của bé</i>
<i>Hồng )</i>
<b>? Khi kể về cuộc đối thoại của người cô với bé Hồng, tác</b>
giả đã sử dụng nghệ thuật gì ? Nêu tác dụng?
HS: phép tương phản đặt hai tính cách trái ngược nhau :
<i><b>a. Bố cục: 2 phần </b></i>
P1: Từ đầu… chứ - bé Hồng đối thoại
với bà cơ.
P2: Cịn lại - cuộc gặp gỡ giữa bé Hồng
với mẹ.
<i><b>b. Phương thức biểu đạt : Tự sự và biểu</b></i>
cảm
<i><b>c. Phân tích :</b></i>
<b>c1. Nhân vật bà cơ:</b>
- Giọng nói và nét mặt khi cười rất kịch
- Giọng vẫn ngọt, ngân dài hai tiếng Em
<i>bé.</i>
- Cố gieo rắc vào đầu Hồng những ý
nghĩ không tốt về mẹ.
<i><b>=> Hẹp hịi, tàn nhẫn, cay độc, vơ cảm</b></i>
trước tình máu mủ
<b>c2. Nhân vật bé Hồng :</b>
<b>* Cảnh ngộ và nổi buồn của chú bé</b>
<b>Hồng :</b>
- Hoàn cảnh: Cha nghiện ngập mà chết,
mẹ đi tha hương cầu thực, sống với bà cô
cay nghiệt, ln khao khát tình yêu
thương của mẹ.
- Nỗi buồn khi đối thoại với bà cô:
+ Cúi đầu không đáp.
+ Khoé mắt em cay cay, rồi nước mắt
ròng ròng rớt xuống đầm đìa
+ Cổ nghẹn lại khóc khơng ra tiếng
<i>Tính cách hẹp hịi, tàn nhẫn của người cơ ><Tính cách</i>
<i>trong sáng giàu tình yêu thương của bé Hồng. Làm nổi</i>
<i>bật lên tính cách của người cơ và khẳng định tình mẫu tử,</i>
<i>cao cả của bé Hồng </i>
<b>HẾT TIẾT 5 CHUYỂN TIẾT 6</b>
? Hình ảnh người mẹ của bé Hồng hiện lên qua những chi
tiết nào ?
<i>Hs: Mẹ tơi khơng cịm cõi xơ xác … gương mặt mẹ tôi</i>
<i>vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi</i>
<i>bật màu hồng của 2 gị má. Hơi quần áo mẹ tơi và hơi thở</i>
<i>ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho</i>
<i>lạ thường </i>
<b>? Cách gọi mẹ tơi trong tất cả các chi tiết ấy có ý nghĩa ?</b>
(Khẳng định đó là người mẹ của riêng bé Hồng- đẹp đẽ,
<i>cao quý, vô cùng yêu con)</i>
<i><b>Thảo luận 3 phút theo nhóm:</b></i>
<b>? Tình u thương của bé Hồng được trực tiếp bộc lộ như</b>
thế nào khi gặp lại mẹ ?
HS trả lời, nhận xét cho nhau.
<b>GV phân tích thêm: Tiếng gọi thảng thốt, bối rối:Mợ ơi!</b>
Của bé Hồng và cái giả thiết mà tác giả đặt ra: Nếu người
<i>quay mặt lại ấy là người khác chứ không phải mẹ mình thì</i>
cảm giác tủi thẹn của bé Hồng được làm rõ bằng một
phép so sánh: Khác gì cái ảo ảnh của một dịng nước
<i>trong suốt chảy dưới bóng râm đã hiện ra trước con mắt</i>
<i>gần rạn nứt của người bộ hành ngã gục giữa sa mạc. ?</i>
Hình ảnh so sánh đó thể hiện sự khao khát tình mẹ, gặp
<b>? Tiếng mẹ luôn vang lên trong mọi hành động và cảm</b>
nghĩ của bé Hồng, điều đó có ý nghĩa gì ?
<i>Với bé Hồng, người mẹ là tất cả. Ngươì mẹ khơng thể</i>
<i>thiếu được trong cuộc sống của người con. Bé Hồng vô</i>
<i>cùng yêu quý mẹ</i>
<b>? Nhận xét về phương thức biểu đạt của những đoạn văn</b>
trên.Tác dụng của phương thức biểu đạt đó?
<i>Biểu cảm trực tiếp thể hiện xúc động của lòng người,</i>
<i>khơi gợi cảm xúc ở người đọc </i>
<b>? Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng từ những biểu</b>
hiện tình cảm đó ?(Nội tâm sâu sắc, yêu mẹ mãnh liệt,
<i>khao khát yêu thương )</i>
GV liên hệ, giáo dục Hs trân trọng tình mẫu tử
<b>GV:</b> HS nhắc lại một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu,
tóm lượt nội dung và rút ra ý nghĩa của văn bản?
<b>HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
<b>* Tình yêu thương mãnh liệt của chú</b>
<b>bé Hồng đối với mẹ :</b>
- Chạy theo gọi bối rối: Mợ ơi ! Mợ ơi!
-> Khát khao gặp lại mẹ.
- Thở hồng hộc trán đẫm mồ hơi, khóc
nức nở
-> Hạnh phúc, sung sướng.
- Cảm giác: ấm áp, mơn man khắp da
thịt
- Xúc cảm: Phải bé lại và lăn vào lịng
một người mẹ …người mẹ có một êm
dịu vô cùng
<i><b>=> Biểu cảm trực tiếp, khắc họa hình </b></i>
tượng nhân vật bé Hồng với lời nói,
hành động, tâm trạng sinh động, chân
thực thể hiện sự khát khao tình mẫu tử
và niềm hạnh phúc vô bờ bến khi gặp
mẹ.
<b>3.Tổng kết: Ghi nhớ : SGK </b>
<i><b>a. Nghệ thuật: </b></i>
- Cảm xúc tự nhiên chân thật
- Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt
- Khắc họa hình tượng bé Hồng sinh
<i><b>b. Nội dung:</b></i>
<b>* Ý nghĩa văn bản: Tình mẫu tử là tình </b>
cảm thiêng liêng khơng thể thiếu đối với
mỗi chúng ta.
<b>GV hướng dẫn học sinh thực hiện ở nhà và chuẩn bị bài</b>
mới
<b>HS thực hiện</b>
* Bài cũ :
- Ghi lại một trong những kỉ niệm của
bản thân với người thân.
- Viết một đoạn văn ghi lại những ấn
tượng, cảm nhận rõ nhất của bản thân về
người mẹ của mình
* Bài mới : Chuẩn bị: Trường từ vựng.
**************************************************
Tuần : 2 Ngày soạn: 23/8/2013
Tiết: 7 Ngày dạy : 26/8/2013
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để năng cao hiệu quả diễn đạt.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Khái niệm trường từ vựng.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tập hợp văn bản.
<b>3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.</b>
<b>C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng, từ ngữ có nghĩa hẹp?</b>
- Làm bài số 3 sgk tr11.
<b>3. Bài mới: .</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG :</b>
GV yêu cầu HS đọc đoạn văn trong SGK.
<b>? Các từ in đậm để chỉ đối tượng là người, động vật hay</b>
sự vật ? Tại sao em biết được điều đó ?
<b>? Nét chung về nghĩa của nhóm từ ấy là gì?</b>
<b>? Nếu tập hợp các từ ấy thành một nhóm từ thì chúng ta</b>
có một trường từ vựng. Vậy theo em trường từ vựng là
gì?
Trường từ vựng là tập hợp của các từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.
GV chốt, và hướng dẫn học sinh đọc mục lưu ý và rút
<b>TÌM HIỂU CHUNG :</b>
<b>1. Thế nào là trường từ vựng?</b>
<b>a- Ví dụ.</b>
- Các từ: mặt, da, mắt, gò má, đùi, đầu,
<i>cánh tay, miệng đều có một nét chung về</i>
nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể của con người
ð Đó là trường từ vựng.
ra kết luận
<i><b>Bài tập nhanh: Cho các từ: Cao, lùn, ốm, thấp, gầy, lêu</b></i>
khêu, xác ve, bị thịt, lịng khịng
<b>? Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì trường từ</b>
vựng của nhóm từ là gì ?
<b>HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP</b>
<i><b>Bài 1: Đọc văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên</b></i>
Hồng, tìm các từ thuộc trường từ vựng người ruột thịt?
HS hoạt động độc lập : thầy, mợ, cô, em…
<i><b>Bài 2: Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới</b></i>
đây.(Hs thảo luận nhóm – 3phút)
a - Lưới, nơm, câu, vó.
b- Tủ, rương, hịm, va li, chai, lọ.
c- Đá, đạp, dẫm, xéo.
d- Vui, buồn, phấn khởi, sợ hãi.
đ- Hiền lành, độc ác, cởi mở.
e- Bút máy, bút bi, bút chì, phấn.
<i><b>Bài 3: HS thảo luận theo cặp – 3 phút </b></i>
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài 4. HS khác làm vào
sgk. GV kiểm tra, nhận xét.
<i><b>Bài 6: Yêu cầu HS đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi: Tác</b></i>
giả đã chuyển các từ in đậm: chiến trường, vũ khí,
<i>chiến sĩ từ trường từ vựng nào sang TTV nào?</i>
<b>HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
Gv gợi ý : trường từ vựng chỉ đồ dùng học tập của HS,
liên quan đến lửa….
a- Hệ thống của trường từ vựng thường có
hai bậc lớn, nhỏ.
b- Các từ trong một trường từ vựng có thể
bao gồm những từ khác nhau về từ loại.
c- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
trường từ vựng khác nhau.
d- Cách chuyển trường từ vựng có tác dụng
làm tăng sức gợi cảm.
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>
<b>Bài 1: Các trường từ vựng: tôi, thầy tôi, mẹ, </b>
cô tôi, anh em tôi …
<b>Bài 2 : Đặt tên trường từ vựng </b>
- Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
- Dụng cụ để đựng
- Hoạt động của chân
- Trạng thái tâm lí
- Tính cách
- Dụng cụ để viết
<b>Bài 3: Trường từ vựng : hoài nghi, khinh</b>
<i>miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp</i>
<i>tâm thuộc trường từ vựng chỉ “thái độ”.</i>
<b>Bài 4 :</b>
- Khứu giác : mũi, thở, điếc, thính
- Thính giác : tai, nghe, điếc, rõ, thính
<b>Bài 6: </b>Tác giả đã chuyển các từ in đậm
trong các câu thơ từ trường từ vựng “quân
sự” sang trường từ vựng “nông nghiệp”
<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
* Bài cũ : Vận dụng kiến thức đã học viết
một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nất 5 từ
thuộc một trường từ vựng nhất định.
* Bài mới : - Chuẩn bị: - Bố cục của văn
<i>bản ; Từ tượng thanh, từ tượng hình.</i>
Tuần : 2 Ngày soạn: 24/8/2013
Tiết: 8 Ngày dạy : 27/8/2013
- Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục.
- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ giao tiếp của
người viết và nhận thức của người đọc.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bó cục.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
<b>3. Thái độ: </b>
- Thấy rõ được sự quan trọng của việc xây dựng bố cục mạch lạc, phù hợp.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP </b>
<b> - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là chủ đề của văn bản? Nêu chủ đề của văn bản “Trong lòng mẹ” của</b>
Nguyên Hồng? Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề?
<b>3. Bài mới : </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG </b>
<b>GV Yêu cầu học sinh đọc văn bản “Người thầy đạo</b>
cao đức trọng”
<b>Câu hỏi thảo luận nhóm – 4 phút:</b>
<b>? Văn bản trên có thể chia ra làm mấy phần? Chỉ ra</b>
các phần?
- Hãy cho biết nhiệm vụ của từng phần trong văn bản
trên?
- Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn bản
trên.
HS trao đổi và trình bày theo nhóm.
HS các nhóm khác nhận xét, trình bày.
<b>? Từ việc phân tích trên, hãy cho biết một cách khái</b>
quát: Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ
của mỗi phần là gì? Các phần của văn bản quan hệ
với nhau như thế nào?
Ø HS trả lời theo ý hiểu.
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1. Bố cục của văn bản</b>
<b>a- Ví dụ: Gồm 3 phần</b>
+ Phần 1: Ơng Chu Văn An… khơng màng
danh lợi ð giới thiệu ông Chu Văn An.
+ Phần 2: Học trị theo ơng rất đơng… vào
+ Phần 3: Khi ông mất, .. thương tiếc ð tình
cảm của mọi người đối với ơng Chu Văn An.
ð Các phần đều tập trung làm rõ cho chủ đề
văn bản là “Người thầy đạo cao đức trọng”.
<b>b- Ghi nhớ mục 1, 2 sgk tr 25.</b>
<b>GV chốt: Bố cục văn bản thường gồm ba phần: Mở</b>
bài, Thân bài, Kết bài. Các phần luôn quan hệ chặt
chẽ với nhau để tập trung làm rõ cho chủ đề của vb.
Giảng: Trong ba phần của văn bản, phần Mở bài, Kết
bài thường ngắn gọn, được tổ chức tương đối ổn định.
Thân bài là phần phức tạp nhất, được tổ chức theo
nhiều kiểu khác nhau. Chúng ta sẽ tìm hiểu một số
cách thức sắp xếp nội dung phần Thân bài.
<b>Câu hỏi thảo luận theo cặp – 3 phút:</b>
Câu 1 (nhóm 1): Phần Thân bài văn bản “Tơi đi học”
của Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào? Các sự
kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?
Câu 2 (nhóm 2-3): Văn bản “Trong lòng mẹ” của
Nguyên Hồng chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng
chú bé Hồng. Hãy chỉ ra những diễn biến tâm trạng
cậu bé trong phần Thân bài?
Câu 3 (nhóm 4-5): Khi tả người, con vật, phong cảnh,
Câu 4 (Nhóm 6): Phần Thân bài của văn bản “Người
thầy đạo cao đức trọng” nêu các sự việc để thể hiện
chủ đề người thầy đạo cao đức trọng. Hãy cho biết
cách sắp xếp nội dung phần Thân bài của văn bản?
HS thảo luận và trình bày theo nhóm.
Nhận xét, tổng kết.
Từ các bài tập trên và bằng những hiểu biết của
mình, hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần Thân
bài của văn bản?
(Gợi ý: Việc sắp xếp nội dung phần Thân bài tuỳ
thuộc vào những yếu tố nào? Các ý trong phần Thân
bài thường được sắp xếp theo những trình tự nào?).
HS trả lời theo ý hiểu. HS đọc ghi nhớ sgk tr 25.
<b>HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP:</b>
<b>Bài 1: Yêu cầu HS đọc các đoạn trích sgk. 26. </b>
Phân tích cách trình bày ý trong các đoạn trích?
HS đọc và trình bày cá nhân.gv Nhận xét, cho điểm
<b>Bài 3: Để chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ</b>
“Đi một ngày đàng học một sàng khơn”, có bạn dự
định sắp xếp trong phần Thân bài các ý sau:
a- Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ:
- Các vị lãnh tụ bơn ba tìm đường cứu nước.
- Những người thường xun chịu khó hồ mình vào
đời sống sẽ nắm chắc tình hình, học hỏi được nhiều
điều bổ ích.
- Trong thời kì đổi mới, nhờ giao lưu với nước ngồi,
<b>a- Phân tích ví dụ.</b>
<b>Câu 1: Sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỉ</b>
niệm về buổi tựu trường đầu tiên của tác giả.
Các cảm xúc được sắp xếp theo thứ tự thời
gian.
- Sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập những
cảm xúc về cùng một đối tượng trước đây và
buổi tựu trường đầu tiên.
<b>Câu 2: Tình thương mẹ và thái độ căm ghét</b>
cực độ những cổ tục đã đày đoạ mẹ mình của
cậu bé Hồng khi nghe bà cơ cố tình bịa chuyện
nói xấu mẹ em.
- Niềm vui sướng cực độ của cậu bé Hồng khi
được ở trong lịng mẹ.
<b>Câu 3: Có thể sắp xếp theo thứ tự không gian</b>
(tả phong cảnh), chỉnh thể –bộ phận (tả người,
vật, con vật) hoặc tình cảm, cảm xúc (tả
người).
<b>Câu 4: Các sự việc nói về Chu Văn An là</b>
người tài cao.
- Các sự việc nói về Chu Văn An là người đạo
đức, được học trị kính trọng.
<b>b- Ghi nhớ mục 3 sgk tr 25.</b>
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>
<b>Bài 1:</b>
<b>a. Trình bày theo thứ tự khơng gian : nhìn từ</b>
xa – đến gần – đến tận nơi – đi xa dần
<b>b. Trình bày ý theo thứ tự thời gian : về chiều,</b>
lúc hồng hơn
Các ý trong đoạn trích được sắp xếp theo cách
diễn giải, ý sau làm rõ bổ sung cho ý trước.
<b>c.Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan</b>
trọng của chúng đối với luận điểm.
<b>Bài 3:</b>
ta học tập được công nghệ tiên tiến của thế giới.
b- Giải thích câu tục ngữ:
- Nghĩa đen và nghĩa bóng của vế đi một ngày đàng.
- Nghĩa đen và nghĩa bóng của vế học một sàng khơn.
HS trình bày cá nhân.HS khác nhận xét.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
- Đọc ghi nhớ để hiểu rõ bố cục nội dung các phần
của văn bản. Làm bài tập 2 để củng cố.
- Đọc bài mới, tìm hiểu trước các cách xây dựng đoạn
văn.
- Giải thích câu tục ngữ
- Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ.
<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
* Bài cũ:
- Nắm khái niệm bố cục văn bản, nội dung của
từng phần.
- Cách sắp xếp nội dung của phần thân bài.
* Bài mới
- Soạn : Tức nước vỡ bờ