Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

Luận văn thạc sĩ nâng cao hiệu quả công tác thanh tra kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại địa bàn tỉnh khánh hoà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.48 KB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

---------------------------

NGUYỄN NAM ĐỊNH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
THANH TRA - KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP CĨ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI TẠI
ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 8340101
Mã số học viên: 18110124

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN

Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 3 năm 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.


Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Nam Định


ii

LỜI CÁM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô đã giảng dạy
trong chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh - trường Đại
học Bà Rịa - Vũng Tàu, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích
làm cơ sở cho tơi thực hiện tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS Nguyễn Thị Đức Loan người đã tận tình
hướng dẫn cho tơi trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các anh chị Phòng Thanh tra – Kiểm
tra số 3, ban lãnh đạo cũng như tồn thể cán bộ cơng chức Cục thuế Khánh Hịa đã
tận tình giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu cũng như trao đổi với tôi những
kinh nghiệm của mình trong q trình cơng tác trực tiếp quản lý thuế các cơng ty
ĐTNN giúp tơi hồn thành được đề tài này.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến đồng nghiệp, bạn bè, gia đình đã
ln tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện luận văn.

Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên
luận văn cịn nhiều thiếu sót và chưa bao quát hết được các vấn thực tế còn tồn tại,
rất mong nhận được ý kiến góp ý của Quý Thầy Cô và những người quan tâm.


iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN.......................................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH VẼ BIỂU............................................................................................................ vi
GIỚI THIỆU............................................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:............................................................................ 3
4. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................... 3
6. Phương pháp đánh giá hiệu quả trong công tác thanh tra - kiểm tra thuế............................. 4
7. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu đề tài.................................................. 5
8. Ảnh hưởng của chuyển giá đối với nền kinh tế Việt Nam........................................................ 5
Kết cấu luận văn....................................................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1.............................................................................................................................................. 7
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHUYỂN GIÁ VÀ CHỐNG CHUYỂN GIÁ TRONG CÔNG
TÁC TTKT THUẾ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM...................................................................... 7
1.1. Cơng ty có vốn ĐTNN................................................................................................................... 7
1.1.1. Định nghĩa về Cơng ty có vốn ĐTNN....................................................................................... 7
1.1.2. Đặc điểm DN FDI....................................................................................................................... 7
1.1.3. Vai trò của DN FDI đối với nền kinh tế..................................................................................... 8

1.2. Thuế TNDN...................................................................................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm và bản chất của thuế TNDN..................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý thuế TNDN đối với DN FDI...................................................................................... 10
1.2.3. Cơ sở lý luận về TTKT thuế:.................................................................................................... 11

1.3. Đặc trưng của TTKT giao dịch liên kết................................................................................... 13
1.3.2. Các loại hình giao dịch liên kết................................................................................................ 14

1.3.3. Phân biệt thanh tra giao dịch liên kết và thanh tra thông thường.......................................... 15
(Nguồn: Cẩm nang thanh tra kiểm tra thuế)..................................................................................... 17
1.3.4. Xử phạt về hành vi qua TTKT chấp hành pháp luật thuế...................................................... 17

1.4. Kinh nghiệm thanh tra, kiểm tra thuế các DN FDI trên thế giới........................................ 18
CHƯƠNG 2............................................................................................................................................ 22
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TTKT THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CĨ VỐN
ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI TẠI ĐỊA BÀN KHÁNH HỊA.......................................................... 22
2.1. Các quy định của pháp luật liên quan giao dịch liên kết..................................................... 22
2.1.1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật qua các thời kỳ................................................... 22
2.1.2. Nghĩa vụ kê khai giao dịch liên kết của DN FDI.................................................................... 22

2.2. Kỹ năng TTKT giao dịch liên kết.............................................................................................. 22
2.2.1. Công tác chuẩn bị và các bước cơ bản TTKT giao dịch liên kết. .......................................... 22
2.2.2. Các bước Thanh tra - Kiểm tra giao dịch liên kết................................................................... 22


iv

2.2.3. Công tác chuẩn bị khác............................................................................................................. 25
2.2.3.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện:....................................................................... 25
2.2.3.2. Thu thập thơng tin kiến thức kinh tế ngành......................................................................... 26
2.2.3.4. Thu thập thông tin dữ liệu về đối tượng so sánh:................................................................ 26
2.2.4. Kỹ năng kiểm tra hồ sơ kê khai giao dịch liên kết của NNT:................................................ 27
2.2.5. Thu thập, đánh giá, khai thác, xử lý thông tin......................................................................... 30
2.2.5.1. Kỹ năng thu thập thông tin thiết lập hồ sơ chung về TTKT giá chuyển nhượng.
30
2.2.5.2. Thu thập thông tin giao dịch của DN để so sánh................................................................. 32
2.2.6. Mơ hình hóa các hoạt động giao dịch liên kết........................................................................ 34
2.2.7. Phân tích rủi ro về thuế liên quan đến giao dịch liên kết....................................................... 35

2.2.8. TTKT xác định giá giao dịch liên kết tại DN.......................................................................... 35
2.2.9. Xác định các hành vi vi phạm và ấn định thuế đối với giao dịch liên kết ............................ 37
2.2.9.1. Xác định vi phạm.................................................................................................................... 37
2.2.9.2. Ấn định thuế đối với giao dịch liên kết................................................................................ 38

CHƯƠNG 3............................................................................................................................................ 58
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TTKT THUẾ ĐỐI VỚI DN
FDI TẠI ĐỊA BÀN KHÁNH HỊA.................................................................................................. 58
3.1. Định hướng cơng tác quản lý thuế TNDN đối với DN FDI................................................ 58
3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác TTKT thuế TNDN đối với DN FDI....60
3.2.1. Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về chống chuyển giá. ...................................... 61
3.2.2. Thiết lập cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá theo nguyên tắc
giá thị trường để chống chuyển giá.................................................................................................... 62
3.2.3. Thu hẹp các ưu đãi thuế............................................................................................................ 63
3.2.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu, liên thông cơ sở dữ liệu................................................................... 63
3.2.5. Tăng cường công tác TTKT và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm................................ 64
3.2.6. Đào tạo, nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cơng chức quản lý thuế TNDN đối với
DN có vốn đầu tư nước ngồi............................................................................................................. 65

TÓM TẮT CHƯƠNG 3....................................................................................................................... 67
KẾT LUẬN............................................................................................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................... 69
SỐ LIỆU BÁO CÁO............................................................................................................................ 70


v

STT

Các từ viết tắt


1

APA

2

CQT

3

DN

4

ĐTNN

5

FDI

6

TNDN

7

NNT

8


TTKT


vi

DANH MỤC HÌNH VẼ BIỂU

Số
hiệu

1.1

2.1

2.2
2.3

2.4

Ph

th

M

H




D



K


1

GIỚI THIỆU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Với diễn biến và hình thức ngày càng phức tạp, hoạt động chuyển giá đã gây
ra nhiều hệ lụy cho nền kinh tế của quốc gia tiếp nhận đầu tư. Trong bối cảnh hội
nhập toàn cầu, Việt Nam đang phải đối diện với hoạt động chuyển giá diễn ra ngày
càng phức tạp, gây ra những tác động nhất định đối với nền kinh tế nói chung cũng
như với các Cơ quan quản lý.
Mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới đã góp phần quan trọng thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển nhiều ngành dịch vụ chất lượng cao, thúc đẩy
nhanh q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở một số địa phương, thúc đẩy và mở
rộng thị trường xuất khẩu, từng bước đưa Việt Nam tham gia vào mạng sản xuất và
chuỗi giá trị toàn cầu... Bên cạnh những thành quả do hội nhập kinh tế quốc tế mang
lại, những tác động từ mặt trái của nền kinh tế thị trường đã dần dần thâm nhập vào
Việt Nam và tiếp tục phát triển phức tạp như: các doanh nghiệp có cơng nghệ cũ, lạc
hậu, hoạt động gây ô nhiễm môi trường đã và vẫn còn phát triển ở Việt Nam khá
nhiều; kỳ vọng thu hút phát triển những ngành nghề có cơng nghệ cao, tạo giá trị gia
tăng cao cho nền kinh tế chưa đạt được như mong muốn; hoạt động của các doanh
nghiệp ở Việt Nam có giá trị gia tăng thấp, chủ yếu là hoạt động gia công, lắp ráp,
sử dụng sức lao động là chính. Đặc biệt, hiện tượng doanh nghiệp chuyển giá, trốn
thuế đã phát triển và ngày càng trở lên tinh vi hơn, phức tạp, gây thất thu cho ngân
sách Nhà nước và tạo mơi trường khơng bình đẳng trong kinh doanh.

Hoạt động chuyển giá trong các doanh nghiệp ở nước ta diễn ra một cách
liên tục, ở mọi nơi, mọi lúc, đã làm thất thu lớn cho ngân sách Nhà nước và để lại
nhiều hệ lụy cho nền kinh tế. Mặc dù các cơ quan Nhà nước đã và đang nỗ lực để
hoàn thiện thể chế, tổ chức phối hợp trong thanh tra, kiểm tra chống chuyển giá,
nhưng kết quả đạt được còn rất thấp. Các hoạt động chuyển giá vẫn chưa được ngăn
chặn, đẩy lùi, đang gây nhiều bức xúc trong xã hội đối với việc tiếp tục thực hiện
chủ trương đẩy mạnh thu hút đầu tư trong thời gian tới.


2

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, luận văn được thực hiện trên cơ sở hệ thống các
sai phạm thường gặp của các DN FDI qua công tác thanh - kiểm tra thuế nhằm nâng
cao tính tự giác tuân thủ pháp luật trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN
FDI.
Với lợi thế là nhân viên trực tiếp làm việc tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa và các
vấn đề còn tồn tại nêu trên tác giả đã mạnh dạn lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Nâng
cao hiệu quả công tác thanh tra - kiểm tra thuế TNDN đối với các DN có vốn đầu
tư nước ngồi tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa” với hy vọng bài nghiên cứu sẽ là tài liệu
tham khảo hữu ích cho các phịng chun mơn cũng như Ban lãnh đạo Cục Thuế
trong quá trình quản lý các DN FDI.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Đề xuất một số giải pháp có luận cứ khoa học và phù hợp
với thực tiễn Việt Nam, nhằm tăng cường chống chuyển giá trong công tác quản lý
thuế TNDN ở Việt Nam trong thời gian tới. Từ kết quả nghiên cứu này, để chống
chuyển giá hiệu quả, tác giả đã đưa ra giải pháp cơ bản sau: Hoàn thiện hành lang
pháp lý về chống chuyển giá và Việt Nam cần xây dựng, ban hành Luật Chống
chuyển giá.
Mục tiêu cụ thể:
-


Hệ thống hoá những vấn đề về lý luận và thực tiễn trong việc công tác TTKT

thuế TNDN đối các DN FDI trên địa bàn tỉnh Khánh Hồ.
-

Phân tích, đánh giá thực trạng về chuyển giá và chống chuyển giá trong quản

lý thuế TNDN tại địa bàn tỉnh Khánh Hịa, từ đó chỉ ra sai phạm về chuyển giá
nhằm mục đích trốn thuế, tránh thuế của các DN FDI và đưa ra các giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác chống chuyển giá
-

Gợi ý các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác TTKT thuế TNDN đối

với các DN FDI trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.


3

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là: Hoạt động chuyển giá và chống chuyển giá trong
quản lý thuế TNDN tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
-

Về nội dung: Chuyển giá và chống chuyển giá có nội dung rất rộng và phức

tạp. Đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu về các sai pham thường gặp qua công tác
TTKT chuyển giá đối với DN FDI trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
-


Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu các hoạt động chuyển giá và chống

chuyển giá từ năm 2017 đến năm 2019, sau khi việc xác định giá thị trường trong
giao dịch giữa các bên có quan hệ liên kết tại Việt Nam được thực hiện theo hướng
dẫn tại Nghị định 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017. Đề xuất một số giải pháp áp
dụng cho giai đoạn 2020 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
4. Câu hỏi nghiên cứu.
- Nhận dạng giao dịch liên kết dẫn đến chuyển giá như thế nào?
-

Các hình thức chuyển giá phổ biến hiện nay của DN FDI là gì? Gian lận

trong các hình thức chuyển giá, trốn thuế, tránh thuế của các DN FDI diễn ra làm
sao?
-

Các giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả công tác TTKT thuế TNDN đối

với các DN FDI trên địa bàn tỉnh Khánh Hồ?
5. Phương pháp nghiên cứu.
Thu thập số liệu, thơng tin:
-

Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp chuyên gia,

phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu, phương pháp so sánh đối chiếu để mô tả
lý thuyết và thực tế công tác TTKT thuế TNDN đối với DN FDI trên địa bàn tỉnh
Khánh Hoà.



4

+

Phương pháp phân tích định tính: được sử dụng trên cơ sở nhận thức về các

lý thuyết, các kết quả phân tích, đánh giá thực trạng, các tồn tại hạn chế, nguyên
nhân... để luận giải và kiến nghị, đề xuất một số giải pháp cho vấn đề nghiên cứu.
+

Phương pháp chuyên gia: được sử dụng trong tham khảo những nhận định,

quan điểm của các chuyên gia là các nhà khoa học, các cán bộ quản lý thuế có kinh
nghiệm, có kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực thanh tra chống chuyển giá; gián
tiếp trích dẫn luận điểm của các chuyên gia được đăng tải trên các đề tài nghiên cứu,
các bài báo có liên quan.
+

Phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu: Dữ liệu cho đề tài nghiên cứu

này chủ yếu là nguồn dữ liệu sơ cấp, được tác giả tiến hành thu thập trực tiếp qua
trình kiểm tra và tiếp xúc với các cơng ty ĐTNN, ngồi ra còn sử dụng dữ liệu thứ
cấp của Cục thuế Khánh Hòa, các sở ban ngành, viện nghiên cứu và các báo cáo
khoa học trước đó liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Phân tích số liệu:
+
Đối với thơng tin thứ cấp: sử dụng phương pháp so sánh, thống kê,
mô tả.
+


Đối với thông tin sơ cấp: thu thập số liệu điều tra lấy ý kiến từ các chuyên

viên làm công tác TTKT thuế sau đó phân tích và tổng hợp.
6. Phương pháp đánh giá hiệu quả trong công tác thanh tra - kiểm tra
thuế.
Xác định cơng tác TTKT tra có vai trị quan trọng trong công tác quản lý thuế.
Lấy ý kiến từ các chuyên viên làm công tác thanh tra – kiểm tra thuế, đặc biệt
các chun viên có trình độ, nghiệp vụ quản lý các DN FDI.
- Đối tượng hỗ trợ:
+

Hỗ trợ trong CQT: Cục Trưởng, Phó Cục Trưởng, Trưởng Phịng….

+
Hỗ trợ bên ngồi: Kiểm Tốn Nhà Nước, Bộ Tài chính, Tổng cục
Thuế…


- Nội dung điều tra


5

+

Đánh giá tác hại của chuyển giá đối với nền kinh tế Việt Nam và nhìn nhận

chống chuyển giá của ngành thuế .
+


Nâng cao ý thức trách nhiệm các DN ĐTNN trong vấn đề kê khai nộp thuế

tại Việt Nam.
7. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu đề tài.
-

Về mặt ý nghĩa thực tiễn, đưa ra các giải pháp và đánh giá về các biện pháp

chống chuyển giá được thực hiện ở Việt Nam.
-

Về mặt ý nghĩa khoa học, đề tài nghiên cứu này sẽ hệ thống hố sai phạm

thường gặp cũng như các hình thức chuyển giá thường gặp của DN FDI.
8. Ảnh hưởng của chuyển giá đối với nền kinh tế Việt Nam
-

Đối với Nhà nước: làm thất thu ngân sách nhà nước, hoạt động chuyển giá

làm cho những lợi ích của các dịng vốn FDI đem lại cho nền kinh tế khơng đủ để
bù đắp cho những thiệt hại kinh tế, tài chính to lớn mà nó gây ra cho Việt Nam từ đó
gây tác động tiêu cực trên nhiều mặt đối với nền kinh tế Việt Nam.
-

Đối với DN: Tạo ra môi trường cạnh tranh không lành mạnh giữa các DN

với nhau. Mặc nhiên, khi một DN được hưởng lợi về nghĩa vụ thuế thơng qua hành
vi chuyển giá thì DN này sẽ thu lợi cao hơn. Việc cạnh tranh không lành mạnh sẽ
gây khó khăn cho DN nội địa khiến cho nhiều DN nội địa ở Việt Nam có thể bị thua

lỗ bị phá sản hoặc phải chuyển sang kinh doanh ngành hàng khác do không đủ cạnh
tranh với các DN FDI.
Kết cấu luận văn
Luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về chuyển giá và chống chuyển giá trong công tác
TTKT thuế và bài học kinh nghiệm.
Chương 2: Thực trạng công tác TTKT thuế đối với DN FDI tại địa bàn Khánh
Hòa.


6

Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác TTKT thuế đối với
DN FDI tại địa bàn Khánh Hòa.


7

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHUYỂN GIÁ VÀ CHỐNG CHUYỂN GIÁ TRONG
CÔNG TÁC TTKT THUẾ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1.1. Cơng ty có vốn ĐTNN.
1.1.1. Định nghĩa về Cơng ty có vốn ĐTNN.
Theo Tổ chức Thương mại Thế giới đưa ra định nghĩa như sau về FDI thì:
+

Đầu tư trực tiếp nước ngoài khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu

tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản
lý tài sản đó, phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính

khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở
nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường
hay được gọi là "cơng ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi
nhánh công ty".
Theo Luật đầu tư của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số
61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 thì:
+

Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt

Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực
hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngồi.
+

Nhà ĐTNN là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp

luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
+

Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và

điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để
thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
1.1.2. Đặc điểm DN FDI.
Tùy theo quy định của từng quốc gia, nhà đầu tư phải góp đủ số vốn tối thiểu
để có thể tham gia kiểm sốt hoặc kiểm soát DN nhận đầu tư.


8


Các nước muốn thu hút đầu tư FDI phải có hành lang pháp lý rõ ràng để thúc
đẩy nền kinh tế phát triển, tránh trường hợp FDI chỉ phục vụ mục đích của nhà đầu
tư.
Tùy vào luật pháp của từng quốc gia mà tỷ lệ vốn góp giữa các bên có sự thay
đổi sao cho phù hợp, lợi nhuận và rủi ro của các nhà đầu tư cũng tương ứng với tỷ
lệ này.
Thu nhập của nhà đầu tư phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh của DN.
Chủ đầu tư là người quyết định quá trình sản xuất, kinh doanh của DN chính
vì vậy phải chịu trách nhiệm về tình hình lãi, lỗ của DN đó. Bất kể nhà đầu tư nào
khi đầu tư đều có quyền quyết định thị trường, hình thức quản lý, cơng nghệ đo đó
có thể đưa ra quyết định phù hợp nhất để mang lại lợi nhuận cao nhất.

DN FDI thường là DN kèm theo công nghệ của nhà đầu tư cho các nước tiếp
nhận đầu tư chính vì vậy các nước chủ nhà có thể tiếp cận được cơng nghệ tiên tiến
thơng qua đó học hỏi được kinh nghiệm, kỹ thuật.
1.1.3. Vai trò của DN FDI đối với nền kinh tế.
Ảnh hưởng tích cực của DN FDI đối với nền kinh tế:
-

Do người nước ngoài là người trực tiếp điều hành, quản lí vốn nên họ có

trách nhiệm cao và kỹ năng tốt.
- Tạo việc làm và đào tạo nhân công chất lượng cao cho Việt Nam.
-

Mở rộng thị trường tiêu thụ kéo theo đó là quy mô sản xuất rộng lớn, nâng

cao sản xuất, giảm giá thành sản phẩm phù hợp với thu nhập của người tiêu dùng.
- Tránh được hàng rào bảo hộ mậu dịch và phí mậu dịch của nước tiếp nhận
đầu tư.

-

Tăng nguồn vốn cho phát triển kinh tế - xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

trong nước.


9

- Tạo được nguồn thu ngân sách nhà nước lớn.
Ảnh hưởng tiêu cực của FDI đối với nền kinh tế:

-

Không thể phủ nhận những tác động tích cực mà FDI mang lại, nhưng cũng

không thể lơ đi những tác động tiêu cực của nó. Đặc biệt trong kinh doanh, việc
nhận biết sớm những mặt tiêu cực của một vấn đề sẽ là lợi thế, nhằm xây dựng
những kế hoạch và định hướng đúng đắn.
- Đối với FDI, cũng không tránh được những tác động tiêu cực điển hình như
sau:
+

Phải đối mặt với nhiều gánh nặng trong môi trường mới về chính trị, xung

đột vũ trang. Hay đơn thuần là những tranh chấp nội bộ, mâu thuẫn về những khác
biệt trong tư duy truyền thống.
+

Các chính sách trong nước có thể bị thay đổi bởi khi đưa ra yêu cầu đầu tư,


các nhà đầu tư thường có các biện pháp vận động Nhà nước theo hướng có lợi cho
mình.
+

Trong q trình cạnh tranh giữa các DN sẽ có sự thay đổi liên tục của các

luồng vốn dẫn đến cán cân kinh tế bị di chuyển theo.
Những tác động tích cực và tiêu cực đều ảnh hưởng trực tiếp tới môi trường
sinh thái và cuộc sống của người dân. Vì thế, Chính phủ cần có những chính sách
thơng thống, lắng nghe đàm phán và sẵn sàng hợp tác. Mặt khác, siết chặt quản lý,
theo dõi nghiêm ngặt các hoạt đoạt động kinh doanh.
-

Tất cả nhằm phục vụ và đảm bảo lợi ích, quyền lợi hợp pháp và chính đáng

của nhân dân.
1.2. Thuế TNDN.
1.2.1. Khái niệm và bản chất của thuế TNDN.
Khái niệm về thuế:


10

“Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, thuế xuất hiện, tồn tại
và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của Nhà nước. Khi Nhà nước ra đời
địi hỏi phải có nguồn lực của cải để trang trải chi phí hoạt động của bộ máy Nhà
nước, thực hiện các chức năng của Nhà nước. Bằng quyền lực của mình, Nhà nước
quy định các khoản đóng góp bắt buộc đối với dân chúng và các chủ thể khác trong
xã hội.

Trên góc độ phân phối thu nhập, người ta định nghĩa: Thuế là hình thức phân
phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành
các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Trên góc độ NNT, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức,
cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo Luật định để đáp ứng nhu
cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Trên góc độ kinh tế học, thuế được xem xét như là một biện pháp đặc biệt,
theo đó, nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ
khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của
Nhà nước.
Như vậy, Thuế là một khoản đóng góp có tính bắt buộc từ các thể nhân và
pháp nhân cho Nhà nước, được quy định bằng các văn bản pháp luật và khơng có
tính hồn trả trực tiếp”.
1.2.2. Quản lý thuế TNDN đối với DN FDI.
-

Quản lý đăng ký thuế TNDN: Đăng ký thuế là việc NNT kê khai những

thông tin của mình theo mẫu quy định và nộp tờ khai cho cơ quan quản lý thuế DN
FDI đăng kí thuế TNDN như sau:
+

DN FDI có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với việc đăng ký nộp các

loại sắc thuế khác theo quy định của Luật quản lý thuế và phải kê khai rõ các đơn vị
trực thuộc hạch toán kinh doanh trực thuộc hạch toán kinh doanh độp lập và các


11


đơn vị hạch toán phụ thuộc, các đơn vị này phải đăng kí thuế với CQT địa phương
nơi đơn vị đóng.
+

Các chi nhánh hạch tốn độp lập với Cơng ty mẹ thì có nghĩa vụ kê khai nộp

thuế và quyết tốn riêng.
+

Các chi nhánh hạch tốn phụ thuộc với Cơng ty mẹ thì đăng ký thuế tại địa

phương, khơng có nghĩa vụ kê khai thuế, nộp thuế tại địa phương. Cơng ty mẹ có
nghĩa vụ kê khai, nộp thuế, quyết tốn thuế phần kinh doanh của mình chung với
các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
-

Quản lý kê khai thuế TNDN: Kê khai thuế là việc NNT trình bày các số liệu,

và nộp hồ sơ khai thuế liên quan đến nghĩa vụ thuế của NNT cho CQT quản lý.
+

Hàng năm DN FDI phải nộp tờ khai Quyết toán thuế TNDN theo mẫu số

03/TNDN cho CQT trực tiếp quản lý.
+

Nộp thuế TNDN: NNT có trách nhiệm nộp số tiền thuế đã kê khai vào Ngân

sách nhà nước.

+

Thời hạn nộp thuế TNDN: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ

sơ Quyết toán thuế TNDN.
+

DN FDI phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực về hồ sơ khai

thuế. Nếu mà CQT phát hiện số liệu trong hồ sơ khai thuế khơng đúng quy định thì
DN FDI cịn bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
Việc TTKT việc chấp hành pháp luật thuế tại DN FDI do thủ trưởng CQT
quản lý trực tiếp hoặc thủ trưởng CQT cấp trên quyết định.
1.2.3. Cơ sở lý luận về TTKT thuế:
Khái niệm TTKT thuế:
“TTKT thuế là hoạt động giám sát của CQT đối với các hoạt động, giao dịch
liên quan đến phát sinh nghĩa vụ thuế và tình hình thực hiện thủ tục hành chính


12

thuế, chấp hành nghĩa vụ nộp thuế nhằm đảm bảo pháp luật thuế được thực hiện
nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế - xã hội”.
TTKT là công cụ Quản lý nhà nước đối với DN FDI:
-

Kiểm tra thuế là công việc thường xuyên, mang tính nhiệm vụ của CQT

quản lý được thực hiện ngay tại trụ sở cơ quan quản lý thuế dựa trên hồ sơ khai thuế
của NNT. Việc kiểm tra thuế được thực hiện tại trụ sở của NNT, chỉ thực hiện khi họ

không tự giác sửa đổi, bổ sung những nội dung sai sót mà CQT đã kiểm tra, phát
hiện và yêu cầu. Nội dung kiểm tra thuế là kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của các
thông tin, tài liệu trong hồ sơ thuế nhằm đánh giá sự tuân thủ của NNT trong việc kê
khai thuế.
Thanh tra thuế là hoạt động của cơ quan quản lý thuế nhằm đánh giá việc chấp
hành pháp luật của NNT, xác minh và thu thập chứng cứ để xác định hành vi vi
phạm pháp luật về thuế dựa trên cơ sở phân tích thơng tin, dữ liệu liên quan đến
NNT.
Mục đích của TTKT thuế TNDN của DN FDI:
-

Qua cơng tác TTKT phát hiện những bất cập về chế độ, vướng mắc trong

thực hiện chính sách thuế TNDN để kiến nghị, bổ sung, sửa đổi kịp thời cho phù
hợp...
-

Chống thất thu về thuế TNDN đối với DN FDI nhằm đảm bảo công bằng xã

hội trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.
-

Đảm bảo thực hiện tốt các quy định của pháp luật về thuế TNDN; thu đúng,

thu đủ, thu kịp thời vào Ngân sách Nhà nước; thực hiện công khai, dân chủ trong
việc xác định nghĩa vụ thuế TNDN của các DN FDI.
-

Xác định ưu điểm, nhược điểm trong công tác quản lý DN FDI của CQT


nhằm phát huy những mặt tích cực và chấn chỉnh các sai phạm.
-

Góp phần đưa cơng tác quản lý thuế, quản lý nội bộ ngành Thuế hoàn hiện

hơn và đúng quy định của pháp luật.


13

1.3. Đặc trưng của TTKT giao dịch liên kết.
Khái niệm về chuyển giá và giao dịch liên kết:
“Theo thông lệ quốc tế, chuyển giá được hiểu là việc thực hiện chính sách đối
với hàng hóa, dịch vụ được chuyển dịch giữa các thành viên trong tập đồn qua biên
giới khơng theo giá thị trường nhằm tối thiểu hóa số thuế phải nộp của các cơng ty
đa quốc gia trong tồn cầu. Để làm được điều này, công ta đa quốc gia thường nắm
bắt và vận dụng nhưỡng quy định khác biệt về thuế giữa các quốc gia, các ưu đãi
trong quy định thuế để xây dựng và áp dụng một chính sách về giá giao dịch nội bộ
trong tập đồn. Theo đó, giá chuyển giao giữa các thành viên trong nội bộ tập đồn
có thể được định mức ở mức cao hay thấp tùy vào lợi ích đạt được từ những giao
dịch này. Cần phân biệt trường hợp chuyển giá với trường hợp khai báo giá giao
dịch thấp đối với cơ quan quản lý để nhằm mục đích trốn thuế. Đối với trường hợp
khai giá giao dịch thấp đối với cơ quan quản lý để trốn thuế nhưng các bên giao
dịch vẫn thực hiện thanh toán đày đủ theo giá thỏa thuận (tuy nhiên không thể hiện
trên chứng từ, sổ sách kế tốn); trong khi đó, nếu giao dịch bị chuyển giá, giá cả
trong giao dịch chính là giá cả thỏa thuận nên các bên sẽ phải thực hiện, việc thanh
toán khoảng chênh lệch giữa giá giao dịch nội bộ và giá thị trường”.

Theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 định nghĩa về giao dịch liên
kết thì:

“Giao dịch liên kết là giao dịch phát sinh giữa các bên có quan hệ liên kết
trong quá trình sản xuất, kinh doanh, bao gồm: Mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê,
mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng máy móc, thiết bị, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ; vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các cơng cụ tài
chính khác; mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao,
chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vơ hình và thỏa thuận sử dụng chung nguồn
lực như hợp lực, hợp tác khai thác sử dụng nhân lực; chia sẻ chi phí giữa các bên
liên kết”.


14

1.3.1. Nhận dạng giao dịch liên kết dẫn đến chuyển giá.

Theo thông lệ quốc tế, hai DN được coi là các bên liên kết khi:
-

Một DN tham gia vào quản lý, điều hành hay góp vốn vào DN kia một cách

trực tiếp hoặc gián tiếp;
-

Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm sốt, góp vốn

hoặc đầu tư của một bên khác tham gia quản lý, điều hành hay góp vốn một cách
trực tiếp hoặc gián tiếp.
1.3.2. Các loại hình giao dịch liên kết.
-

Một DN nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu


của DN kia.
-

Cả hai DN đều có ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu do một bên thứ ba

nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp.
-

Một DN là cổ đơng lớn nhất về vốn góp của chủ sở hữu của DN kia, nắm giữ

trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 10% tổng số cổ phần của DN kia.
-

Một DN bảo lãnh hoặc cho một DN khác vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào

(bao gồm cả các khoản vay từ bên thứ ba được đảm bảo từ nguồn tài chính của bên
liên kết và các giao dịch tài chính có bản chất tương tự) với điều kiện khoản vốn
vay ít nhất bằng 25% vốn góp của chủ sở hữu của DN đi vay và chiếm trên 50%
tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của DN đi vay.
-

Một DN chỉ định thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền kiểm

soát của một DN khác với điều kiện số lượng các thành viên được DN thứ nhất chỉ
định chiếm trên 50% tổng số thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền
kiểm soát của DN thứ hai; hoặc một thành viên được DN thứ nhất chỉ định có quyền
quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của DN thứ hai.
-


Hai DN cùng có trên 50% thành viên ban lãnh đạo hoặc cùng có một thành

viên ban lãnh đạo có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh
doanh được chỉ định bởi một bên thứ ba.


15

-

Hai DN được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt

động kinh doanh bởi các cá nhân thuộc một trong các mối quan hệ vợ, chồng, cha
đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể,
em rể, chị dâu, em dâu, ông nội, bà nội, cháu nội, ông ngoại, bà ngoại, cháu ngoại,
cô, chú, bác, cậu, dì ruột và cháu ruột.
-

Hai cơ sở kinh doanh có mối quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường trú hoặc

cùng là cơ sở thường trú của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
-

Một hoặc nhiều DN chịu sự kiểm sốt của một cá nhân thơng qua vốn góp

của cá nhân này vào DN đó hoặc trực tiếp tham gia điều hành DN.
-

Các trường hợp khác trong đó DN chịu sự điều hành, kiểm soát quyết định


trên thực tế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
1.3.3. Phân biệt thanh tra giao dịch liên kết và thanh tra thơng thường.
Hình 1.1: Phân biệt thanh tra giao dịch liên kết và thanh tra thông thường

Nội
dung

Chứng minh
vi phạm


16

Nội
dung

Thời gian

Nội
trọng tâm

Xây


sở

liệu




chọn
độc
(giao
so sánh
Nguồn nhân



×